Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Thực trạng phản ứng sau tiêm vác xin quinvaxem và thực hành chăm sóc trẻ sau tiêm chủng của các bà mẹ tại bắc ninh năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 69 trang )

BỌ GIÁO l)ực VÀ DÀO TẠO

Bộ Y TẾ

TRƯỞNG DẠI HỌC V HÀ NỘI

NGUYỄN TIỈỊ THỦY DUNG

TIIỤC TRẠNG PHÀN ỨNG SAU TIÊM VẢC XIN QU1NVAXEM
VÀ THỰC HÀNH CHĂM SÓC TRẺ SAU TIÊM CHÙNG

CÙA CÁC RÀ MẸ TẠI BẤC NINH NĂM 2014

KHỎA LUẬN TĨT nghiệp Cư NIIÃN Y KIIOA

Khóa 2011 -2015
(Via VtcẾ -Véi‘ fie'rq

rỏi hirửng dân khoa line:
DUONG HUY LƯƠNG

PHẠM QUANG THÁI
THƯ VIỆN-TRUỞNŨ ĐAI WQC V HẮ NỘI

D.lJXffifr...

«s> ■>


XÁC NHẬN CỦA THÀY/CƠ HƯỚNG DÂN


Rộ mơn Dịch te hợc

l’hó trưởng khoa Dịch te

Viện dào lạo Y học
Viện Vệ sinh Dịch te Trung trong

Dại học Y Hà Nội

K <;

■» -Ể:


LỞI CÂM ON

Em xin chân thành cám ơn: lỉaiì giám hiệu cùng tồn thề thầy/cơ các Bộ mơn

và cản bộ cổc Phòng, Ban trưởng Đọi học Y Hà Nội, đa tạo điều kiện cho cin trong
suối thòi gian học tập và nghiên cứu tại trường.

Ein xin bày tó lịng biết on tới các thầy cô trong Viện Dào tạo Y học Dự

phòng vả Y te Cõng cộng, độc biệt các thầy cơ trong Bộ món Dich le học đủ lận

tinh dạy dở. giũp dở em nong 4 nãin học tại tntờng củng như trong qui trinh hồn
thành hiùn văn náy.
Vói lòng kinh trọng và biết em sâu sác. em xin chân thành cám on TS Dương
Iluy Lương vã TS Phạm Quang Thúi - liai ngưùi (hầy hướng dần đ:l dành nhiều


thời gian tận tình chi bào. hướng dẫn. giúp dỡ và tạo diều kiên tổt nhất cho em
trong quá trinh nghicn cứu vA hồn thành luận vfin cùa minh.

Minh lún cnin on sự quan lâm. giúp dỡ và dỏng viên cún bạn bẽ trong quá

trinh học (úp cùng như trong cuộc sống.
Độc biệt, con xin dược bây tò lòng cám ơn gia dinh dã luôn dành cho con sự

yêu thương vã những diều kiện tót nhất de coil yen tâm học tập vả hoàn thành luận
vãn tốt nghiệp dại học.

Sinh viên
Nguyễn Thị Thùy Dưng

ir; «s ■ -ỉ -Ế:


CỘNG HÒA NẤ 1IQI CIIỦ NGHĨA VIỆT NAM
Dộc lập — Tự do - llạnli phúc

LỜI CAM IIOAN

Kinh gửi: Phòng Dùo tạo Dụi học - Trirờng Dại học Y Hà Nội
Viện Dào tạo Y học Dự phùng và Y lé Công cộng
Bộ môn Dịch tè học trường Dại học Y Hù Nội.

Hội dồng chắm luận Viìn tốt nghiệp, nám học 2014 - 2015

Em xin cam đoan khóa luận này lả cõng trinh nghiên ciru cùa em, có sự hồ trợ


tir Giăng viin hướng dãn lả TS. Dương Huy Lương và TS. Phạm Quang Thói, lồn
bộ sổ liệu được xử lý trung thực và chưa được công bổ trong bất kỳ một tải liệu nào
khác.

Hà Nội. ngây 15 thúng 5 năm 2015
Sinh vicn

■Nguyen Thị Thùy Dung


danh mực các chữ viết tát

BCG

Bacillus Calmette-Guerin

CBYT

Cân bộ y lé

DPT

Diphtheria - Tetanus

Hib

Haemophilus influenza type B

MMR


Measles - Mumps - Rubella

MR

Measles - Rubella

OPV

Oral polio vaccine

PUS1C

Phân ứng sau tiêm chúng

TCMR

Tiêm chùng mà rộng

TD

Tetanus — Pertussis

WSDTTW

Vi<*n Vệ sinh Dịch tề Trung ương

TCYTTG (WHO)

Tô chức Y tộ Th gii (World Health Organization)


-w .ã* CN ôG

<:

Pertussis


MỤC LỰC

ĐẶT VÁN ĐẾ.................................................................................................................... I
CHƯƠNG I: TỎNG QUAN TẢI LIỆU.......-..................... -..... -.................................. 3
1.1.Khát ni
I . I . I ,ơ|nh nghtâl ...... ....... ....... ra "••••■>....aa... .M.aaa.

....

1.1.2. Plión loi vỏc xin ã(ãôãã44444 4ô4MM4*4 ã *44*4ô ã 4*444444444ôôôããããããã ãããããããããã
1.1.3. Bùo quân vẳc xin....... .......



1.2. Chương trình Ticm chúng mở rộng

1.2.1. Khái niệm VC tiêm chủng.......... ...... ........................ ..............
1.2.2. Chuông trinh TCMR. trờn th gii

4


^4ô ôããằãããããããããã ãã*ã44 4 4S444444444444 ãã4444 5

1.2.3. Chuông trinh TCMR. tại Việt Nam......................................

6

7

1.3. Phân ứng sau tiêm chúng....................
1.3.1. Khái niệm phàn ứng sau liêm chủng....................................

1.3.2. Nguyên nhân phản úng MU tiêm chúng I 444444 4 4444M ••4 4«44l 4. • *4*44.

7

44...

....... 7

1.3.3. Phún loai phân img sau tiờm............ -...................

8

1.4. vỏc xin Quinvaxcm ã eaMM#44ô4 4 4 MM4444 4B44 444 44 44 4*444 44 •••••***4444444444 44 4 4«»«44444»444«4 444444 444444 10

1.4.1. So luọc về vảc xin Quinvaxcm.................................. -.................................. 10
1.4.2. Phân ủng sau tiêm vắc xin Quinvaxcm........................ —a.......................... 11

CHƯƠNG II: Dór TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHẤP NGHIÊN cứu......................... 14
2-1. Địa điim vâ thời gian nghiên cứu 444444444a »4 »44 4» 44 44 44 •••••ttixiataiaiaiaMKttiialiKMitKMaai 14

2.2. Thiổt ke nghiên cứu................................................................................................ 14

2.3. Đốt tuụllg nghicn cim .............................. a...... ...ai. )V I .a...a1.......■......................• • 1*1
2.4. Cỏ mau Iighicn cứu................................................................................................. 15
2.5. Phuung pháp và cóng cụ thu llìộp......................................................................... 15
2.6. Bien sổ nglriên cứu................................................................................................. 16
2.7. Sai số và cách khác phục....................................................................................... 21
2.8. Xử lý vã phân tích sổ liệu •4 44 »•••»•• •••••••• 4 4 •• 444 4 44 a a a a ■ a a a < a a 111 a a I a a ã 11 a 1ô

w tfis Sr; < s • ■» -é:

la a»« 44 *4 •414 44 444 4 21


2.9. Dụo đức trong nghicn cửu

CHƯƠNG III: KÈTQUÂ..............................................

3.1. Thông tin chung về (lối tượng............................................................................... 23
3.2. Mò tà thực trạng phản ứng sau licm vic xin Quinvâxcm................................. 25
3.3. Kiên thửc, thái độ, thục hành chàm sóc trê sau tiêm cùa bà n»9 và cơng tác

truyền thóng về phân ứng sau tiêm chỳng ã ãããããããããããããã"ãããããããããããããããããããã*ãããããôằãããããããôãôããããããã29
3.4. Mt s yu l Hộn quan dn viijc cltực hành chăm sóc trê sau tiêm cua bà mọ35

CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN........................................................................ MM..... .......... 37

4.1 .Thông tin chung vè đối lượng nghiên cứu.................

~............... 37


4.2. Thục trạng phân ứng sau liờm vỏc xin uinvaxcm............>ãããããããôãô ãôããããã ããããããããã 37

4.3. Thc hnh chỉm sóc trẻ snu tiêm cũa b.A mợ...................................................... 38
4.4. Kiến thức và (hái độ cùa bà mẹ về phân ửng sau ticm..................................... 40
4.5. Còng tãc truyền thòng VC phán ứng sau liêm chủng.......................................... 41

4.6. Một sổ yểu lố liên quan dên vice thực hành chũm sóc trổ sau liêm chùng của
........... .................................. 42

bà mọ......
KÉT LUẬN........

.44

KHUYÊN NGHI...........................

.45

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỰC

v: < s • wi -4:


DANIỈ MỤC BÁNG

Bang 3.1. Thòng tin chung vè bá mẹ trong nghiên cửu................. ........... ........ ............... 23
Bàng 3.2. Thông tin VC trê trong màu nghĩcii cửu---- ..------- ------------------ ------------ ------ 24


Bâng 3.3. Tinh uụng phàn ứng sau liêm vác xin •4 44.44««4444444444444444444••••••■••«••••••.••••44444444444444444 25
Bâng 3.4. Tỷ l<- các phân img tồn thân sau tiêm........ ........-............. ...... ........ „............. 26
Bàng 3.5. Thời gian XUM hiộn C4ÌC phán úng

....M..4. ..4444(1 14444144. 4 44444.

....... .......... 27

Bâng 3.7. Tỷ lộ bỏ mọ giừ sồ liém chung vi cung cấp iliòng tin vè tinh Uụng sức khỏe

cùa trê tiuúc khi nem chủng...—

—.............

30

Báng 3.8. Tinh trạng tuân thủ hướng dan theo dôi trỏ sau ticm chủng....... ..................... 31

Bàng 3.9. Tỳ lè bà me biếl lợi ích phịng bệnh cùa việc tiêm chủng vả các biều hiện của
phản ửng sau tiêm.............. ........ ........

..........

32

Bang 3.10. Cơng lác truyền thịng lư vần liêm chùng của CB YT dổi vôi bà mọ............ 34

Bang 3.11. Moi liên quan giừa một sỗ yen tó vái thực hành châm sóc trơ sau tiêm cùa b
mã 4441ô ô44444ãããã IMItl ã 4444444 44444444 4



DANH MỤC BIÊU ĐÒ

Biểu đỗ 3.1. Tỹ lê cic phân ứng tai chỏ sau tiỗm......................................................... 26
Biêu đò 3.2. Thời gian binh phục cùa ưè....................................................................... 28
Biẻu đố 3.3. Thực hành chũm sóc Ire sau licm và kiến thức, thái độ cùa bà mẹ vẻ

phàn ứng sau tiêm.................................... -........................................................... 29

Biểu dồ 3.4. Nguồn cung cắp thủng tin VC PUST cho bà mẹ...................................... 33

-w .•* CN «G


i

DẬT VÁN ĐÈ.
Thế kỷ XX dí đánh (láu nhũng ihỏnh lựu to lớn mả vẳc xin đem lai cho nen y
té công cộng nlui.ni ngăn ngừa bệnh lật, lchuyci lật và lử vong (i). Ngày nay, nhờ cỏ

vác xin mà khoảng 3 triệu trẻ cm đirợc círu sống mỗi nảm [2J, Mậc dù vắc xin lả an
tồn nhung klíơng phái hồn tồn khơng cỏ nguy cơ. Sau khi sử dụng vác xin có thề

xuổt hiộn nhừng phản úng phụ sau tièm, Biêu hiện cùa phân ứng sau tièm chúng r;it
khóc nhau, lừ phân ứng nhẹ, thõng thường den những phân ứng n.jng, hiểm gộp, cỏ

thề de dọa den tinh mọng ị 3 Ị. Nốu không duợc diỏu tra và làm rữ kíp thịi, cúc phàn
úng nghiêm trọng sau liêm chùng có thề làm suy giùm niềm tin cùa cộng dồng dối
vói vẳc xin, dẫn đến lâm giâm tỷ lộ tiêm chúng (4}.

Quinvaxcm là loọi vắc xin phổi hợp cỏ tác dụng phòng ngừa 5 bệnh trong

cùng I mùi ticm: bạch hầu, ho gả, uổn ván, viêm gan B và viêm phổi, vicm mảng
não. nhiêm lchuấn huyết do vi khuẩn Híb gây ra. Tính tói nay, hơn 400 triệu liều
Quinvaxem dà được sử dụng tại 91 quốc gĩa trên thứ giời. Riêng tại Viột Nam, 15,2

triộư lưụt tre em trên toàn quồc d3 dưục liêm Quinvaxcm [5 J. .Mỷc dù dà dược Tồ
chức Y lể Thể giói liền kiềm dinh nỉlnt 2006 [5], nhưng Quinvaxcm cũng như các

thuổc hay loai vắc xin khác, khi tiêm dều cỏ the xây ra các phân ững lchỏng mong

muốn. Một sổ nước trên the giới đà ghi nhận những trường hợp phản ứng sau tiêm
vốc xin Quinvaxcm như: tại Sri Lanka năm 2008 đ3 có tre tử vong, bị giảm irương

lực cơ - giảm đáp ứng; Bhutan bđo cào về những trò mắc bệnh cânh não/viêm màng
năo n.ìm 2009; Án Dơ ghi nhận 83 trường liợp phân ứng sau liêm Quinvaxcm từ

giữa năm 2012 den nãm 2013 [6], [7Ị. Ờ Việt Nam. trong thời gian từ tháng 12 năm
2012 đen tháng 3 nàm 2013, 43 (rường hợp phán ứng sau tiêm chùng, trong dỏ 9

trường hợp lừ vong được báo cáo .sau khi sir dựng vắc xin Quĩnvaxcm [5]. Viộc tạm

dừng sú dụng vầc xin trẽn phọm vi tồn qc do ànlì hướng cùa phàn ứng sau tiêm
chủng dà lãm lý lộ liêm chủng Quinvaxcm nãm 2013 giâm mạnh so vói nám 2012,
từ 96.6% xuống còn 59,4%. Điều này khiến cho nhiều tre chưa được tiêm chủng

hoặc không liêm đù 3 mũi Quinvaxcm. Neu những tre này khơng được liêm vét thì

sè ảnh hường đến lỷ lệ ticm chủng dầu dù năm 2014 [8],


■X.-.-ÍÍ s« «s ■ V 'Ế:


2

Cóc phàn úng sau tiệm cỏ thé do thuộc tính cùa vác xin hốc khơng liên quan

den vác xin vả chúng thường xây ra sớm. trong võng 24 giờ sau khi tiêm. Do vộy

mà vai trò cùa người mẹ rắt quan trọng vi thơng qua vice chăm sóc. theo dõi tre sau
khi tiêm chủng cùa bâ tnẹ, các phản ửng sau ticm cỏ thể được phát hiện sớm vã điều

tri kịp thời, đặc biột đối với những phàn ứng nặng, nguy hiếm nhtnig xảy ra nhanh

như sốc phũn vệ. De hạn chế tối đa hâu quá cùa các phản ủng không mung muốn,
dộc biột lã đối VỚI nhưng vấc xin mói Iihư Quinvaxcm thi khơng những cần phải

drtnh giá và theo dõi thường xuyên các phán úng sau tiêm mA cịn pliâi quan tâm
den việc time hành chỉin sóc trê sau tiêm chùng cũn bà me Trẽn thế giới dà có

nhiều nghiên cứu về phân ứng sau tièm chúng vắc xin Quinvaxem v.ì lai một vài dịa

phương ớ Viet Nam dã thục hiện nghiên cứu liên quan den thưc hành chũm sóc tre
sau tiêm chúng cũa bà mẹ. Tuy nhiên, những tighten cứu này hÀu như cịn rat ít và
hạn che ó Viột nam nói chung củng như tinh BÁc Ninh nói riêng. Chinh vi the,
chúng tối tiền hãnh nghiên cứu “Thực trạng phàn ứng sau tiêm vÁc xin

Qulnvaxcm vA thực hành chỉỉin sóc trẻ sau liêm chùng của các bả mọ tại BÁc
Ninh mini 2014" vái các mục tiêu:


/.

.v«ĩ tù thục trọng các phân ừng ĩĩutr Item vốc.xiu Quhivaxcnt tụi Kite Ninh

mint 2014.
2.

Mõ tà thực hành cỉtđin sóc trê fítu tiêm chùng cùa bờ mẹ tại ĩiầc Ninh

Iiảm 2014
3.

Mơ lả một sấ yếu iu liên quan đền thực hành chùm sức tre sau tiêm chùng

cùa Ĩ1Ù ntf tụi Bắc Ninh nãm 20Ì4.


3

CHƯƠNG I: TÒNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Khái niệm VC vác xỉn

1.1.1. Đinh nghĩa
vác xin là chẻ phẩm sinh Ih^c với tlùnh phần là các khàng nguyên có nguồn

gốc từ các vi sinh vặt gảy bệnh dã được bão ché đố làm giảm hoậc mil khả nàng
gây bệnh, víc xin được chú động đưa vảo trong cơ the đè kích thích cơ thề sinh
mien địch chù (lộng phòng bênh [9],


Ngày nay, khái niệm VC vác XIII vi sinh vật được dùng đè phòng bộnh. mả vốc xin còn được làm từ výt liệu sinh học

không vi sinh vât và được dùng với cà mục đích khóc như: vẳc xin chổng khối II

dược làm từ các te bào sinh khôi u. vác xin chổng thụ thai được lảm lừ thụ the
(receptor) của trứng đùng de ngãn cản diều kiện thụ thai,. ..(10]
1.1.2. Pliân loại vắc xin

vác xin cỏ thỏ dược chế tạo lử vi kli(iần, vi nít hoặc độc tố cùa chúng hay tái

tô hợp từ các kháng nguyên đẠc lứộư [111i'nc xin ihrực chề tnơ tìr vi khuẩn
VÁc xin sóng giâm dộng lực: văc xin phòng lao - BCG, thucng hãn uống

-

vẳc xin bất hoạt toàn thân vi khuẩn: vắc xin ho gà, tá, thưong bin tiêm

-

vác xin giãi độc tổ; vie xin bạch hầu, uốn vãn

-

Vrtc xin thứ dơn vị: vác xin ho gà vò bão, vác xin cộng hợp Hib, vác xin cAti

khuẳn phui
l'«c xin ittrực che tợrt từ vi rát

-


vốc xin vi rút sồng giâm dộng lực: vác xin sởi, bại liột uống (OPV), quai bị,

rubella, sôt vàng.


4

Vãc xĩn bill hoạt toàn thân: vác xin cữni, dụi, vièin nìlo Nhật Bản. bill liụl

(IPV), viêm gan A.
-

vic xin thứ dơn vị: vằc xin cúm, vẳc xin viêm gan H tái tồ l»vp.

1.13. Bào quân vÁc xin
Vắc xin phải dược báo quán theo đúng quy định của plrãp luật về bâo quàn

thuốc trong dãy chuyủn lạnh. Dây chuyền Ijnli là hộ thống thiềt bị nhảm bảo quản
vả vận chuyên vác xin theo dúng nhiệt dô quy dinh từ nhà sàn xuỉt dến nguôi sử

dung, buư gốm buảng lanh, xe lọnh, IÍI lạnh, tú dâ, hịm lanh, phích vẳc xin [ 12],
Nhiẽt đỏ bảo quân vằc xin phải theo đúng hướng dẫn của nhà sân xuát. Da sổ
các loại vắc xin dược yêu cầu phái báo quàn ờ nhiét dô lù *2°c den +8*c vù không

được tiếp xúc với nhiệt dộ dịng bâng [13].
Mỏt số vie xin dạng dơng khơ phải pha hồi chinh vói dung mõi kèm theo

hoặc với vie xin khác dạng dung dịch Irưóc khi sử dụng.
1.2. Chương trinh l iêm chủng mđr rộng

1.2. Ỉ. Kltỉìi niộtn về tiêm chúng

Tiêm chủng là việc sù dụng các hlnh thức khúc nhau dế dua vie xin, sinh

phàm y tè váo cơ the con người với mục đích kích thích cơ the lạo ra mien dịch chủ
dộng dề phòng bệnh [14],

Tiêm chùng lã hĩnh thức gãy mien dịch chù dộng I»l»ò vie xin. Mùi liêm
chùng đầu liên cho người chưa bao giò ticp xúc với kháng nguyên thường tọo ra
kháng thỉ loai IgM. Tùy thuộc vào khả năng đáp ứng vả thời gian liêm, mùi thứ hai

sơ Rich thích đâp ứng mien dịch nhanh hơn, cao hưn và thường là kháng thề loại
IgG. Sau khi liêm dù các mũi cơ bán, mien dịch sC duy Irì ở mức độ cao trong thời

gian dài và cho dù lượng kháng the giâm xuống nhưng do cơ chế tri nhú mien dịch

nên da sổ nường hợp vin có khá nâng kích thích co thẻ dâp ứng nhanh khi ticp xúc
lại với main bênh (li].


5

Trong suốt 200 nìim qua kề lừ khi thiy thc nguội Anh Edward Jenner

dùng vày dậu bò để phòng bệnh dậu mùa ử người cho den nay. liêm chúng đà góp
phan dáng kề vào việc phịng ngừa bệnh, kiềm sối dược ít nhất 10 bệnh chính sau

dày ờ nhiều khu vực trên thế giới: đậu mùa. uốn ván. sốt vàng, các bệnh gày ra bởi
Haemophilus influenza type B, bại liệt. sởi. quai bị vả rubella (.10]. Tác động cùa


vice Item chúng đổi với sức khỏe con người trẽn toàn the giới lã vỏ cũng to lón mà

khơng có một phương thức hay một kháng sinh nào có thể ảnh hướng lớn den vice
làm giám tỷ le chết cIk> cộng dồng nhu vác xin 1151.
1.2.2. Chương trình TC.MR (rên thề giói
Chng trinh TCMR dưực WHO khôi xướng tử năm 1974. Dell nay. qua 4
thập kỷ, chuung trình đã mở rộng diện triền khai và táng tỷ le liêm chủng ờ các khu

vục và nhiều quốc gia khác nhau. Các vắc xin phòng lao. bạch hầu. ho gà. uốn ván.
bại liệt, sõi, viêm gan B, vicm mãng n3o mù do Hacmophiưs influenza type B dược

dưa vào chương (rinh TCMR ở hầu hểt câc nước kế cả các nước dang phát triổn.

Riêng vốc xin Quinvaxcm cùng dà dược triền khai toi hơn 90 nước uẻn thổ giới.
Thành quả cứa chng trình TCMR dem lại dâ góp phẩn đầy lùi nhiêu bệnh

tật vả giâm lý lê từ vong cùa con ngưòĩ. đặc biêt là dối với trỏ CIO ỏ các nước dang
phát triển. Den nay, bệnh bợi liệt đă dưọc thanh loán ở nhiêu nước Châu Mỹ. Châu

Âu. Trung Đóng và Tày Thải Binh Dương, và chi còn lưu hành ớ một số nước Châu

Phi. Châu Á như; An Dụ. Bangladesh, Pakistan, Công Gô... Năm 2002, có 135 nước

dã loại trừ dưọc bênh uốn ván sơ sinh. Năm 2006 số míc uốn ván sơ sinh trên toàn
Cầu giâm 1.55 lần so với năm 1980 [16], Cóng lảc phịng chung bênh sởi dược dầy
manh. Số trỏ em chết vì bỹ-nh sơi dỉ giảm khống 80% lừ 733.000 trưởng họp lử

vong vảo nãni 2000 xuong cờn 164.000 vảo nãm 2008 (17).

Thắng 1 nảm 2000. liên minh toàn cầu về vác xin và Tiêm chùng (GAVI)


được thành lụp nhảm hỗ trợ vắc xin cho ire em ỡ 70 quồc gia nghẻo nhất thế giới.
Tơ chức GAVí dỉ giúp cuộc sống của trè em và bào vộ sữc khỏe người dân bằng
cách lăng khả nàng tiếp cận với dịch vp tiêm chúng ớ các nước nghèo nhất trên thể


6

giói. Tụi Việt Nnm, GAVI đà hó trợ chương trinh TCMR ở cóc dự án như: triền

khai tiêm vác xin viêm gan B trong loàn quốc nâm 2003, hờ trợ đưa víc xin mởi
Quinvaxem vào Việt Nam nâm 2010. dành dầu vẳc xin thú I I sử dụng trong

chương trinh TCMR mien phí cho tre em trên lồn quốc.
1.2.3. Chương trình TCMR tại Việt Nam

Chương trinh TCMR bót dầu duục triển khai ở Viột Nam từ năm 1981 do Bộ

Y Tố khởi xướng với sự hỏ irơ của WHO và UNICEF. Chương trinh có mục tiêu
ban dầu là cung cấp dịch vu liêm chủng mien phi cho trẻ em dưới I tuổi, bào vộ trổ

khỏi mảc 6 loại bộnlì truyền nhiêm phổ biến găy tử vong cao. Sau một tlvòI gian thi
diém (1981-1984), chương trinh từng bước mỡ rộng dân vẻ cả d|0 bàn và dối tượng
liêm chủng. Tói nay, toàn bộ trê em dưới I tuồi trẽn toàn quốc dã có cơ Iwi dược
liếp cận vỡi chương trinh TCMR. Đen nâm 2010, đà có II víc xin phịng bênh

trun nhiêm phó biển, nguy hiềm cho trẻ em dược dưa vào chương trinh bao gơm:
vấc xin phịng bệnh lao, bạch hầu, ho gà. uón ván, bại liệt, viêm gan B, sởi. viêm
nào Nhụt Bàn. lồ. thương hàn. viêm pbôi/viém mỏng nào mũ do Hib [ 18j.


Sau hon 25 nfim hoat động, chương trình TCMR dâ đạt dược nhiều thành tựu

lo lún. góp phần bão vộ sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sơng của cộng đồng.
Từ níim 1993 đốn nám 2010, tỷ lẽ liêm chủng tiêm chủng đầy đù cho tre dưới 1 tuổi

lien tục dạt trên 90% (riêng năm 2007 chi dạt 81,8% do ánh hưởng của các phân
ứng sau cièm vắc xin viêm gan 13); tỷ lẽ liêm chừng vẳc xin uốn vân cho phụ nữ có
thai và phụ nừ tuồi sinh dỏ luôn dại 80 - 90%. Năm 2000, Việi Nam chính thức

dược WHO cơng nhàn thanh toán bại liệt. Nỉim 2005. Vièt Nam tiẻp tục dược WHO
cõng nhân loại trir uốn ván sơ sinh trẽn dơn vị huyên. Bộnh ho gã vã bạch hâu lả
những bềnh có lý lệ mác và chốt cao à tri em trước khi cơ chương trình TCMR, nay

dâ dược khóng chế. Tỹ lệ mốc ho gà nám 2010 chi còn 0,10/100.000 dân giâm 844

lần sơ với nảm 1984 (84,4/100.000) (19). Tỷ lộ mắc bệnh bạch hâu nảm 2010 còn

0.007/100.000 đản giảm 586 lần với nảm 1984 (4.1/100.000 dán) [19], [20].

«s> ■>


7

1.3. Pliùn úng »311 tiêm cluing
1.3.1. Khái niỹm plnìn ứng sau tiêm chứng

Phản ứng sau liệm chủng là hiộn tượng bất (hường VC sức khỏe bao gôm các
biên hiện tại chỏ tiêm chủng hoặc toàn thăn xày ra sau tiêm chủng, không nhất thiết
do việc sữ dựng vốc xin, bao gồm phản ủng thòng thưởng sau liêm chùng vỏ lai


biến nặng sau liêm chúng [21 ]
1.3.2. Nguyen nhân phân ủmg sau liêm chúng

Phàn ừng do thuộc tỉnh cửa vác xin: Tác đung phịng vệ của vác xin lả (lo
chúng kích thích hệ chồng mien dịch cùa người dừng, tổng hợp các khàng thẻ, dầy

mạnh sự pliá húy vi sinh vật nhiềin hoặc trung hòa độc tố cùa vi khuẩn [22]. Phân

ímg tại chồ, các triệu chứng tồn thân, sỗt có the lả một phần cùa phàn ứng miễn

dịch co the. Tuy nhiên, một sổ thành phẩn cùa vie xin như tá dược, chẩt bào quân,
protein kháng nguyên


Một sổ tãc động trực liếp gây ra bòi vảc xin như: phán ững tại cho vã sỗt

trong vòng 48 giờ sau khi liêm DTaP/lPV/Hib; phát bon kèm tltco sốt lừ bây

den mười ngày vả viêm tuycn mang tai ba luồn sau khi nêm MMR [23],
Phùn ứng do sai sót trong liâtn chúng: Sai sớt khi thực hành tiêm chủng là
những lỗi gây ra trong lúc cliuần bị tiêm chủng do kỳ thuật tiêm, bảo quàn hoỹc sử
dụng vác xin. Các sai sót thưởng gộp trong tiêm chúng như [ 10]:

-

Sử dung dụng cụ tiêm khơng vỏ khuẩn có thể gây nên áp xe. nhiỗm khuẩn

huyct, lây nhiêm các bệnh qua đường máu (IIIV, viêm gan B, C).

-

Chuẩn bị vác xin không dứng: pha l»ồi chinh Sủi dưng mõi, lẫy nhầm dung
mơi IkXìc vie xin gây pliân ứng lại chô ItoẠc áp xe.

-

Tiêm sai vị trí: gày pliân ứng hoặc áp xe lai chồ.

-

Vận chuyền vả bão quân không dùng: vác xin bị dông báng đản đen mất
công dụng.


X

Không quan tãrn đến chi định cỏ thê xây ra phán ứng nghiêm trọng, khơng
phân loọi sức khóc trước khi tiêm chùng; việc đành giá chát lượng vic XÌI1 dể

cẩp plrêp không dúng kỷ thuật, đội ngũ kỳ thuật viên khơng đừ trinh độ. cảc

thừ nghiệm phân lích khơng được thầm định dề đâm bào độ (in cậy,...
Trừng hụp ngẫu nhiên: Xảy ra khi tiêm chủng nhưng nguyên nhân không
phải đo vắc xin hoặc do sai sót trong khi tiỗm chủng hay lo sợ do bị tiỗni mù do

trùng hợp ngây nhĩữn vói bệnh lý sản có I1OỈC do nguyên nhãn khác (24). Khi một
phân ứng suu tiêm là trùng hụp ngẫu nhiên thi tinh trụng Iiỏy có thỏ di xảy ra ngay

cũ khi dói tượng chưa dược tiỗm chủng [23].

Do lủm Ịỹ lo tạ: xày ra do sự lo sợ hoặc do bị Item dau. không phải do vác
xin hoặc sai sót trong thực hành tiêm chủng (24). Đicn hỉnh lả phàn ứng dày chuyển
do lo sợ tiêm vác xin như trường hợp tại trưởng Trung học cơ sờ xả Cao Sơn huyện

Mirờng Khương tinh Lào Cai có 19 học sinh có biểu hiện đau đầu, chóng mặt và
ngất xiu sau khi tiêm víc xin trong chiến dịch tiêm Sởi - Rubella nảm 2014 (25).

Không rữ nguyên nhân: Không xảc dinh được nguyên nhãn gày ra plìAn ứng
sau tiêm chùng.
1.3.3. Phân loại pliàn ứng sau tiỉm

Phân ứng sau tiêm chủng cỏ thẻ đưoc phân loai theo các cách như: tân suàt
xuất hiện của phân ủng (thông thường, hiếm gặp); mức độ nghiêm trọng của phân

úng (nhọ, vừa, nlog); pliạm vi phản ủng (tại chỏ, toàn thân); nguyên nhân cùa phàn
ứng (thuộc tinh cùa vác xin, sai sót trong quá trình tiêm, (rùng hop ngíu nhiên...)

(26). Cà hai loại phản ủng tai chồ và phùn ứng hộ thống dèu có thề xảy ra sau khi sừ
dụng vác xin. hầu hốt chúng dều diên ra nhanh ngay sau khi ttóm chúng (26). Ở đây

chúng tôi xm trinh bây cách phân loại theo phạm vi của phản ứng sau ticin.

Phàn ứng tại chỗ:
Đau, dò vâ sưng tại vị tri liêm là nhũng phàn úng thưửng gặp của vắc xin.

Khừng phán ứng này thường xày ra trong vông 48 giờ sau khi tiêm chủng (27).


í>


Phản ứng tồn thân bao gồm:

sổf:
Sơt lả một phán ứng phổ biển, tliưòng xây ra trong vòng 72 giở sau khi tiêm
cãc vác xin bất hoạt. Phân ứng sồt sau khi úêm vic xin sống có the xây ra muộn hơn

(tlnròng là tờ 5 đến 14 ngày sau khi liêm vic xin Sỡi - Quai bị - Rubella (MMR)

hoộc vác xin thủy độu> (27],
Phát ban ĩ

Phái ban sau khi liêm vác xin sổng giâm dộc lực được dự báo trước và
thưởng khơng cẩn phải báo cáo [27]. Ví dụ, vác xin Sởi - Quai bi - Rubella cỏ thê

tụo ra tinh trạng bộnh nhẹ giống như bi sởi nhưng không lây truyền, với các bicu

hiên là sốt và phát ban tồn thân. Tình trạng này thường xuất hỉện trong vịng bây
ngày sau tiêm chúng ờ 5 đen 10% tong số trẻ tiêm mùi MMR đầu tiên và giâm dan
sau mủi tiêm MMR thứ bai [27],

Cư/1 ỊỊỈảm fnrvng lực cơ - giâm tỉãp iotịỊ (Hypotonic - Hyparesponsh'c Episodes

III IE la sự gitìrn trương lực cơ và gitìm đáp ứng (hoặc khơng đAp ứng), khói
phút dột ngột à tre em dưới hai tuồi với biổti hiện lát nhọt hoặc xanh tim. Hầu het

các trường hợp báo cào trong vông 12 giờ sau liêm chủng. Lúc đầư trê quấy khỏe và
CÓ the Sốt. Sau dớ trè Irủ nen nliọrt nhạt, mềm nhũn, không đáp ứng hoặc giâm đáp
ửng [27].

HIIE được ghi nhận diì xây ra sau khi ticm các vác xin bọ ch hâu, ho gà, llib


và ỉlcp li. Tuy nhiên, không chổng chi định với các lieu tiếp theo ciìa vÃc xin mà

mũi liêm iruóc dớ củ phân ứng IIIỈE [27].
Khúc thét d dẳngĩ

Khỏe ở trê em là một phản úng thơng thưởng. Hầu het việc tre kl»ớc ngay sau
khi liêm chủng thường diồn ra ngán, liêng khỏe quen thuộc vả các bâc cha tnẹ cho




là binh thường. Tuy nhiên, hợ sê thuòng lo láng ncu trẻ khóc lâu. ki-u dài, tiêng
khác có cng dộ âm cao [27].

7?w/i trạng íỉêu cỉiãy/nớn mừa nghiêm trọng.
rinh trạng buồn nôn và nỏn cỏ liên quan dẠc biệt đến vác xin thương hân

uổng, vẳc xin dại được diều chế từ lể bào luting bội của người (HDCV) và vác xin
viêm nao Nhật Bản [27].

Phân ứng (t| ứng:
Các phản ứng di ứng tụo thành một chuỗi, ưong dó, tnửc dó cao nhát sau

cùng lả sốc phân vộ. Các hình thức nhẹ hơn cùa phàn ứng di ứng cỏ thề bao gỏrn cả
hệ da/nidnt mạc (vi dụ nlur nổi mề đay, ngửa, viêm mũi) và/hoộc hộ hô hẩp (sưng

dường hỏ hấp trên, suy hô háp) (27].

1.4. vấc xin Quinvaxcm.

1.4.1. Sơhrợc về víc xin Qulnvaxcm.

vic xin Qtiinvaxcm. hay cịn gọi là vác xin 5 trong I, lá vâc xin phổi lìụp

gồm giãi dộc tó vi khuẩn bạch hầu. uốn ván. vi khuân I1O gà bất hoạt, kháng nguyên
vi rút viêm gan B và kháng nguyên vi khuẩn Haemophilus influenza type b (Htb).
Quiitvaxem cỏ tảc dụng phòng các bệnh: bọch hâu. ho gã, uổn vân, viêm gan B và

viêm phổi, viêm màng nào mù do vi khuẩn Hib.
vác xin Quinvaxcm do hãng Bcma Biotech. Hàn Quốc sân xuất. Là một vắc
xin phối hụp dạng lỏng. Quinvaxcin dược sử dụng luôn mã không cần pha hồi

chinh, vác xin dược dỏng lọ 0.5ntl/lọ. thành phần trong mỗi lọ 0,5 ml gồm: > 30 IU

giải dộc lổ bach hau tinh chề; > 60 IU giái độc tổ uổn vãn tinh ché; > 4 IU vi khuần
ho gà b/.t hoạt; 10 pg kháng nguyên bề mạt vi rút viêm gan B; 10 pg

oligosaccharide trực khuẩn viêm màng nio tuýp b kết hợp với khoảng 25 pg protein
CRM|Ợ7 và aluminium phosphate (0.3 mg Al3‘). Quinvaxcm không chứa chất bão


II

qn. Có thề có mơl hrợng rất nhỏ Thiomcrsal do trong q trinh sân xuẨt cịn SĨI

lai (28]. Nhiệt đơ bảo quàn vảc xin tử *2"C đến +8'’C, tránh dỏng băng.
Quinvaxcm gây mien dịch cơ bản cho tre dưới 1 tuổi gồm 3 liều, vào thòi
điểm trẻ được 2. 3, 4 tháng tuồi, mũi ticin sớm nhất phái lừ 6 tuần tuồi trở đi. Liồu
lượng: tiêm O.Sml/ lieu: dường tiỏm: tièm bảp; vi trí: 1/3 giữa đũi. Khơng liơm vào


mỏng lioộc tiêm dưới da. vắc XÍII vản cỏ thê dùng cho tre đB tiim viêm gan lỉ ngay
sau sinh nhưng khơng nên dừng víc xin dể tiêm phịng viêm gan lỉ sau sinh (28).
Quinvaxcm chồng chi định vời cãc trường hợp sau: tang dáp ứng với bát kỳ

thành phẩn Iiio cùa vác xin; dả có phán ứng với cnc vac xin bạch hau. uổn ván, ho
gà, viêm gan II hay Hib liêm trước dó; các trưởng hợp xuẩt hiện bệnh cánh năo

khơng rị ngun nhân sau khi liêm các vie xin cỏ chứa vi khuẩn ho gả. Cùng giống
như các loại vác xin khác, không nên ticm Ọuinvaxcm cho tre cm dang bi sot (
>38°c> [28],
Những trường hợp có phàn ứng nặng của liều tiêm trước dỏ hoộc liều tiêm

trước cùa vỉc xin DPT. VBG cần phái được xem xỏt, đánh giá kỹ lường việc nón

hay khơng nen tiêm chủng lieu licp theo (29].
1.4.2. Phân ứng sau tiêm vie xin Quinvaxcm

Tử cãc thừ nghiêm lâm sàng (1500 liều vắc xin sir dựng cho 512 tre so sinh
khõc mạnh từ 6 tuần tuổi), dựa theo số liều, sự xuất hiện lãc dụng không mong
muốn dược chia thảnh các tần sổ: rất phồ biến (> 1/10); phổ biển (>1/100, <1/10); ít

gàp (>1/1000, <1/100); hiếm gộp (>I/I0.00Ũ. <1/1000); rắt hiếm (<1/10.000. bao
gổni cú các báo cáo dộc lặp), bao gồm (28):

-

Rỏi loạn ticu hóa: Tiẻu cltây, nõn - phổ bién.

-


Tình trạng rối loạn chung và tại chõ:
o

Phân ứng tại chồ tiêm (nổi ban dớ, rắn, đau) - rất phổ biển.

o Sốt - phổ biến.

o Tinh trọng giông b^nh cúm - hiếm gộp.

I


12

-

RÓi loan đinh dưỡng và trao dối chất; RẶi loạn An uống - phị biền.



Rối loan hệ thơng thần kinh; Buồn ngủ - phổ biển

-

Rối loạn tám thần:

o

Khóc - rat phố biến


o Quay khỏe - phổ biển
o
-

Khóc dai dẳng - it gẠp

Rối loan Ikỏ háp: Ho — hiếm gặp.

RỎI loan ỡ da vã các mó dưỡi da: Phát ban — ít gộp.
Các phân úng hộ thông thirờng xnãt hiện trong \'òng 48 giờ sau tiêm chúng
vả hầu het các phán ứng lự biển mát. Tất cá các phàn ứng tại chị Vỉì phán ủng hệ
thống đèu klrơng có di chửng. Các phán ứng di ứng, bao gồm pl»ân ứng phân vệ và

nổi mê đay dược báo cảo rat hiem gặp sau khi tiêm chùng các vie xin chúa DTP,

viêm gan B vả Hib [28].
Sau khi dược WHO ticn kiếm djnh chut lượng từ nảm 2006 tới nay,
Quinvaxcin dã dược dưa vào sử dụng trong chương trình tiênt chùng của hơn 90
nước. Một sỗ nước như Sri Lanka, Bhutan, Pakistan. Ân Dở đ.ì từng ghi nhặn các

trường hơp phan úng sau tiêm nhưng vãn tiếp tục sử dung vác xin Quinvaxcm trong
chưcmg trinh liêm chủng mở rộng, cu thề:

Tọi Sri Lanka, Quinvaxcm dưọc dưa vào TCMR từ năm 200S trong thời

diem vie xin đà vả dang sử dụng tọi trên 34 quổc gia khác nhau vã khơng có nhùng
phân ứng nghiêm trụng nào được báo cie từ các nước này. Cho đen nay, dây là
nhùng nước sử dụng vác xin lien lực vỏ khờng bi giãn đoạn. Tuy nhiên, Sri Lanka
da quycl định cho tạm dừng Quivnxcm sau khi xảy ra phàn ứng sau Item nghiêm


trong hiễm gẠp la cơn giám trương lực cơ — giâm dãp ững (HHE) cũng vởi một vải
trường hụp tử vong được báo câo sau khi tiêm vie xin. Các cơ quan có trách nhiệm

cùa Sri Lanka da tiến hành điều tra chi tiết nguycn nhãn nhùng ca lú vong và tinh
trọng HHE. đồng thời. WHO da bồ nhiêm mót nhóm chuyên gia quổc tế kiềm tra vã

báo cáo mơi khi có trường hụp tử vong sau tiêm vắc xin Ọuinvaxcm tại Sri Lanka


13

[6J. Sau kill đảnh giá và dicu tra toàn diện, Qưinvaxcm dà dược Sri Lanka đưa sử

dưng trở lại nỉm 2010. Từ dó đến nàm 2012. 14 trưởng hợp tủ vong nùa dược bâo
cáo trong tảng sổ tre dã tiêm víc xin 5 trong 1(7].

Bhutan dưa vie xin 5 trong 1 vảo SŨ dyng (ừ tháng 9/2009. Việc xảc dinh 5
tnrởng hợp cớ bệnh cành não vả/ho3c vièm màng nSo trong thời gian ngùn sau khi
tiêm vác xin Quinvaxcm dần din quyết định đinh chi tiỗm Quivaxcm vào ngAy
23/10/2009. Sau quá trinh diều tra tuông tự như Sri Lanka, vốc xin Quivaxem d.ì
dược sử dụng lọi vào nAm 2011 (7).

Ân E>ộ giới thiệu vie xin 5 trong 1 ờ bang Tamil Nadu và Kerala vào tháng

10/2011. Việc liêm chúng sau dó được mở rộng sang một sổ bang khác trong suốt
nứa saư cửa nảm 2012 den quý dầu tiên nãm 2013. Cho den nay, cỗ 83 trường họp
phân ứng sau tiêm đa dược báo cáo sau khi tiêm vẳc xin [7],

Tụi Việt Nam. vác xin Ọuinvaxcin đưực dưa vào sứ dụng trong chuông trinh


TCMR quổc gia vôo tháng 6 nftm 2010. Trong thôi gian tử tliâng 12/2012 đền tháng

03/2013 đà cỏ 9 trưởng hợp lừ vong đưực báo cáo sau kill trê liêm vắc xin
Quivaxcm. Từ tháng 10/2013. vốc xin Quinvaxcm dược sử dung lại trong chương

trình TCMR. Đen ngày 25/11/2013 đa cỏ 62/63 tinh thánh triền khai tiỗm vác xin “5
trong 1”. Tổng số trưởng hợp phản ứng sau ticm dược ghi nltộn vã báo cão cũa

35/62 tinh triển khai là 1342 (30]. Hầu het lã các phán ửng nhe sau tiêm chủng (sốt
nhẹ dưới 38.5*c, sưng đau tọi chị tiêm, quẩy khóc...) nằm trong giới hạn khuyến

cão cứa WHO.


14

CHƯƠNG II: ĐÓI TƯỢNG VÀ PIIƯƠNG PHÁP NGIIIẺN cửu

2.1. Địa diem vù thài gian nghiên cứu
Ngliicn cữu đưọc thực hiện lừ tháng 12/2014 den tháng 06/2015 dựa trên bộ
số liệu dà đưọc thu thập tại tinh BÍc Ninh từ ngảy 15/4/2014 đến ngảy 25/11/2014.

2.2. Thict kế nghiên cứu
Thiel kí nghiên cứu là nghiên CÚM mô lả cát ngang két l)ọp b&i cửu sổ liêu săn
có.

2.3. Đối tuợng nghiên cứu

Nghiên cứu được liổn hành nên tai đối tượng khác nhau phù hop cho từng mục
tiêu:


2.3.1. Vói muc liêu I mơ tà thưc trạng nhàn íme sau tiêm: Đổi tượng nghiên

cứu là trê dã tham gia tiêm chúng vie xin Quinvaxcm


Trẻ dưói I tuồi da liêm vác xin pltối hợp 5 trong I; DPT-VGB-Htb trong dự

ánTCMR.



Mốc thịi gian tinh tỉ: Theo lịch tiêm chúng cùa chtrong trinh TCMR, tre
bẳt diu liêm vác xin phối hợp 5 trong I khi dược 2 tháng tuổi. Thời gian thu
thập sổ liêu bầt đầu vào ngây 15/4/2014. Do dỏ mốc thòi điểm tinh tuổi của

tre dược chọn vào nghiên cứu là trẻ sinh từ 15/2/2014 đen 25/12/2014.

Tiêu chuẩn lựa chọn:
Trẻ dưới I tuổi đã liêm vác xin phối hợp 5 trong 1: DPT-VGB-lỉib trong dự

ânTCMR

J7/w chuẩn tơọỉ trừ:


Tré tiêm dồng thời vâc xin Quinvaxcrn trong chương trinh TCMR. vA vác xin
phối hợp khác trong tiêm chùng dịch vụ (PENTAXIM - vie xin phôi hợp 5



15

trong I: DPT- bại liệt - Hib, INFANRIX - vác xin phối họp 6 trong 1: DPT viêm gan B - bại liệt - Hib).



Tic vâng hi. khơng cu trủ trên địa bàn xã. phường, thi uẩn nghiên cứu.



Mẹ cùa trê từ chối tham gia nghiên cứu.

2.3.2. Vói mục tiêu 2 mó tà thưc hành châm sóc trê sail liêm của bà me: Đổi

tượng nghiên cứu là bá mẹ cỏ con đả ticm vắc-xin Quinvnxcm.
Tìĩu chuẩn tựa chọn:



Bà mẹ CĨ con dù được lựa chọn vào nghiên càu.



Cỏ khâ nàng nghe, đọc và trà lời các câu hơi phịng vắn



Dồng ý tham gia vào nghicn cữu.

Tien chIIấn tơọi trừ:




Bả mự bị lụm che khá nũng nghe, dọc vả trả lởi các câu hói phàng vấn.



Từchối tham gia nghiên cữu.

2.4. Cử mâu nghiên cứu
Cở mẫu chu dui tuinifi ỈÍI trê tỉưửi I Íitírỉ itũ ituực ÍĨỈÍU vẩc xin Quvaxcm.

Tồn bộ sỗ liệu cứa 444 trê duói 1 tuồi đà tham gia vào nghiên cửu tụi tinh

Bốc Ninh trong thời gian từ ngày 15/4/2014 den ngày 25/11/2014.
Cở mẫu cho dồi tượng tã bít mẹ:

444 bã mẹ cùa tre dà tham gia vào nghiên cứu.
2.5. Phưang pháp vù công cụ thu thập
Phương pháp thu thặp xổ iiịit: số liệu sÀn cô từ bộ sổ liệu dà dược thu thẠp

tại linh BẴc Ninh trong thời gian từ 15/04/2014 đen 25/1 1/2014 do TTYTDP tinh
Iỉãc Ninh cung cắp.
Câng cụ thu thộp SU tiện: Bộ cảu hỏi in sẵn dã thu thập so liệu.

TWM*M«K> «“ *4:


16


2.6. Bien sổ nghiên etru
Kiến số Clio mục tiêu I: Mô tã Ihưc trang các phản ứng sau tiêm vÃc xin
Quinvaxcm tại tinh Bác Ninh nám 2014

STT

BỊNH NGHĨA BIẾN

BIÊN SỎ

1

Giới của tre

Nant hay IIŨ

2

Thứ tụ con

Trê l.\ con thú mầy trong gia dinh

pp Tin; THẤP


Hồi cứu sổ lieu
sỉln cổ

3


só lieu vfle xin

Tổng số liều vốc xin phối hụp 5 trong

5

1 mã tre dã được ticm chùng tính den

phối

hụp

trong 1 đà ticm

4

thòi điềm điêu tra.

Phàn ửng tại

CBYT kiềm tra và đánh giã có hay

chõ

khơng có các biên hiện phân ứng tại
vị tri tiêm trong vịng 3 ngày sau khi
tiệm vác xin.

HỊĨ cứu sổ liêu


5

Phán úng tồn

CBYT tÌKO dơi và đảnh giá có hny

thân

khơng cơ các biểu hiện cùa phàn ứng

sẳncó

tồn thân trong vòng 3 ngây sau khi

ticm vâc xin.
6

Thòi gian xuất

Thời gian tirơng ửng ước tính bâng

hiện phân ứng

giở kề từ khi trê bát đầu tiêm chủng

tại chỗ và toàn

đền khi xuẩt hiện lũng triệu chúng

thân


phản úng.

Bien sú cho mục tiêu 2: Mõ tã thục hành ch&m sóc tre sau tiêm chủng cùa bà mẹ
sau item chủng tại tinh Bấc Ninh nàm 2014

*4:


17

STI*

BIẾN SỐ

I)|NII NGHĨA BIẾN

1

Thực hiện giữ

Bà IIIC cỏ hay khủng giừ sổ tiêm

so tiem chủng


nhân

pp THU THẬP


chủng của trê.

cùa

trê
2

Cung

cấp

Trong lần tiêm chúng gần nhát bá

thơng

tin về

mẹ đà nói cho cán bộ y tẽ biết vỉ

(inh trạng sữc

tinh trang sỉrc khỏe, liền SŨ bênh tật,

khỏe cùa trê

tiền sử di ứng vù cúc bi<ỉu hiện phân

tnróc khi liêm

ủng cùa lần tiêm tnrớc của trê.


chủng.

3

Tuân chủ qui

Khoáng thời gian ước tinh bung phút

định theo dồi

bà mẹ dã ớ lại Irạtn y tế sau khi Ire

trê

đưực tiêm chùng lan gần nhất.

lai

diêm

Hồĩ cửu sổ liêu
sàn có

liêm chủng 30
phút

sau khi

ticm.

4

Lý do khơng

Bà mọ liệt kê những lý do không

tlxo dõi đủ 30

cho trỏ ờ lại điểm tiêm chúng 30

phút

phút sau khi tiéin chùng ở lãn tiêm

gàn nhất

5

Hồi cửu số liệu

Tuân thủ qui

Khoảng thòi gian ưởc tinh bẢng

định theo địi

ngây bà mẹ tự theo dơi sức khỏe cùa

trò tại nhà toi


tre tại nhà sau khi tre được tiêm

thiểu 1 ngày.

chủng lần gần nhất.

sỉn có

ĨHƯ VỆM-ĨRÃHtG DM HỘC Y H ttl

.....

TWM*MôK> ã* *4:


×