Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 24 tháng tuổi và kiến thức thực hành nuôi trẻ của bà mẹ dân tộc thái huyện văn chấn tỉnh yên bái năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 64 trang )

M Ct

*


Lòi câm ưn
Em xin bây tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo, các cân bộ Viện Đào

tạo Y học Dự phịng và Y tế Cơng cộng; I3Ộ món Dinh dường vả An tồn Vệ
sinh Thực phẩm cùng lồn thể cúc (hầy cơ giáo Trường Dai học Y Hà Nội, câc

thầy cô Phông Dào tạo và Thư viện dà tận lỉnh giảng dạy vA giúp đờ em trong

thời gian học lúp và thục hiộn khỏa luộn.
Vứi lòng bict ơn sàu sấc, em xin chân thành cám ơn thầy Phạm Vân Phũ

- Phó Trưởng Bộ mơn Dinh đường và An toàn Vệ sinh Thực phẩm - ngưởi đà

trực tiếp hướng dẫn và chi bâo cm tận tình trong suốt quá trinh nghiên cứu và
hoàn thành khỏa luận.

Đẻ thục hiện khóa luận nảy, cm khơng thề khơng nhấc đến và biết ơn sự
giúp dỡ nhiệt tinh cùa các cô chứ thuộc Trung tâm Chăm sóc Sức khỏe sinh

sản lỉnh Yên Bâi, Trung Ifim Y tẻ huyện Vãn Chấn và các Trạm y tẻ xă giúp
dừ em trong quá trinh thu thập số liệu tại thực địa.
Em cũng xin bày tỏ lỏng biết cm chân thinh lói cha mọ và lồn ihề anh chị cm,

bạn bỏ, những người dã ở bên cạnh dộng viên, chia sè khỏ khăn và giúp đô trong SI

q trình em học lộp cũng như hồn thành khóa luận này.



Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2012

Sinh viên
Dinh Thị Thu Phương

1>: < : • -/ -Ể:


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết q nghiên cứu cùa tơi là hồn
tồn trung thực và chưa từng dược công bố.
Tôi xin chịu trách nhiệm dối với các kết quà dưa ra trong khóa luận này.

ífà Nội, ngày 30 tháng 5 nỗm 2011
Sinh viên

Dinh Thị Thu Phuvng

•%,- .ư?

iH < s •

RÌ -4:


DANII MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VÀN
CNVCC

Cân nặng theo chiều cao


CC/T

Cân nặng theo tuổi

CN/T

Chiều cao theo tuổi

CSSKBD

Chăm sóc sức klìịc ban đầu

ll/A

Chiều cao theo tuổi

NCIIS

Trung tàm thống ke súc khóc quốc gia (Mỳ)

SDD

Suy dinh dưởng

TCYTTG

Tồ chức Y tc the giới

TTDD


Tình trạng dinh dường

UNICEF

Quỹ nhi dồng Liên hợp quốc

WHO

Tổ chức Y tế thẻ giói

W/II

Cân nặng theo chiều cao

W/A

Cân nặng theo tuồi

-M.- .-±>

ir; < : •

w> -Ể:


MỤC LỤC
ĐẬT VẲN ĐÈ.......................................................................................................

1


1.

Giới thiêu vẩn dề nghiên cứu.................................................................

1

2.

Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................

2

Chương I. TỎNG QUAN....................................................................................

3

1.1.

Đinh dưỡng và sức khỏe.........................................................................

3

1.1.1.

Sơ lược VC lịch sử SDD protein - nâng lượng......................................

3

1.1.2.


Nguyên nhản SDD.................................................................................

3

1.1.3.

Tầm quan trọng của SDD protein - năng lượng..................................

4

1.2.

Tình hình SDD protein - nAng lượng trên Thế giớivà ở Việt Nam..

5

1.3.

Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng.............................

7

1.4.

Các yếu lồ ânh hường tới tinh trọng dinh dưỡngờ tre em.................

II

1.4.1.


Chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ khi cớ thai...............................................

11

1.4.2.

Thực hành nuôi trỏ.................................................................................

12

1.4.3.

Một số yểu tổ khác............................................................................... ..

12

1.5.

Một vài nét về địa điểm nghiên cứu.....................................................

13

Chương II. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHẤP NGHIÊN cữu............

14

2.1.

Đối tượng nghiên cứu..............................................................................


14

2.2.

Thòi gian và địa điểm nghiên cữu..........................................................

14

2.3.

Phương pháp nghiên cứu.........................................................................

14

2.4.

Cỡ mầu và kỹ thuật chon mau................................................................

14

2.4.1.

Cở mầu......................................................................................................

14

2.4.2.

Phương pháp chọn mẫu.........................................................................


15

.ư? SM
•€:


2.5.

Phương pháp thu nhập số liệu..............................................................

15

2.5.1.

Các chi sổ cằn thu nhập......................................................................

15

2.5.2.

Các kỳ thuật thu nhập số liệu..............................................................

17

2.5.3.

Dành giả lình trạng dinh dưỡng..........................................................


18

2.6.

Xử lỷ và thống ké sổ liệu..................................................

18

Chirong III. KÉT QUÀ NGHIÊN cứu.......................................................

19

Chương IV. BÀN LUẬN.................................................................................

33

4.1.

Tinh irọng dinh dưỡng cùn trá dưới 24 tháng tuổi........................

33

4.2.

Kicn thức, thực hành nuôi con cùa bà mẹ dãn tộc Thải................

36

4.2.1.


Nuôi con băng sũa mẹ..........................................................................

36

4.2.2.

Nuôi trỏ ăn bố sung.............................................................................

37

4.2.3.

Chàm sóc trổ ổm...............................................................................

39

4.2.4.

Một số yếu tố ảnh hưởng tỉnh trạng dinh dưỡng của trè..................

39

4.2.4.1.

Châm sóc bà mọ mang thai....................................

39

4.2.4.2.


Cản nặng 50 sinh cùa trẻ....................................................................

41

4.2.4.3.

Thực hành chăm sổc trỏ

41

4.2.4.4.

Một số yều lồ khác..............................................................................

42

KỂT LUẬN........................................................................................................

44

KHUYẾN NGHỊ................................................................................................

44

TÀI LIỆ.U THAM KHẢO...............................................................................

45

PHỤ LỤC...........................................................................................................


49

sr;<s- -*>*:


DANH MỤC CÁC BÀNG BIẺƯ
Báng 1.1

Tỳ lệ SDD trẻ cm dưới 5 tuồi theo các vùng Việt Nam năm 2010

6

Bảng 3.1

Dậc diem dối tượng nghiên cứu.......................................................

19

Bủng 3.2

Thông tin chung VC đối lượng nghiên cứu....................................

20

Bâng 3.3

TTDD cùa trà theo chỉ tiỗu cân nặng/ tuồi theo tuổi.....................

21


Bâng 3.4

TTOD của trú theo chi tiổu chiều cao/ tuổi theo tuồi....................

21

Bâng 3.5

TTDD cũa trê theo chi tiêu cân nịing/chicu cao theo tuổi.............

22

Bàng 3.6

Tình trọng khám thai của bả mẹ.......................................................

23

Bàng 3.7

Tinh trạng ãn uống và lao động khi mang thai của bà mẹ...........

24

Bâng 3.8

Tinh trạng ăn kiêng khi mang thai..................................................

24


Bâng 3.9

Uống viên sat vả tiêm uổn ván trong khi mang thai cũa bà mẹ...

25

Bâng 3. ỉ 0 Cân nặng khi sinh của trủ...............................................................

25

Bàng 3.11 Thực hành nuôi con bằng sữa mẹ...................................................

26

Bàng 3.12 Cho trẻ ăn khi mẹ đi làm trong thời gian 6 tháng dầu sau sinh...

27

Báng 3.13 Thời diem bát dầu cho tre ăn bố sung...............................................

28

Bâng 3. ỉ 4 Nhốm thực phẩm đã nấu bồ sung ngày hôm qua.........................

29

Bâng 3.15 Tre bị ổm trong 2 tuần qua................................................................

29


Bâng 3.16 Nguồn trự giúp khi trê bị ốm............................................................

30

Bâng 3.17 Tinh trụng theo dõi tùng trưởng........................................................

30

Bâng 3.18 Ánh hướng đặc diem cùa me với TTDD của trê............................

31

Bủng 3.19 Ảnh hường chỉím sóc thni nghén vởi TTDD cùa trẽ......................

31

Bâng 3.20 Ánh hường của cân nặng sơ sinh với TTDD của trẻ......................

32

Bâng 3.21

Ảnh hưởng của thực hành châm sóc trỏ vơi 'ITDD cũa trê......

.ư? SM
•€:

32



1

DẠT VÁN ĐẺ

Dinh dưỡng dóng vai trị quan trọng dối với cơ thổ con người. Cổc chất

dinh dưỡng giúp ca thế tồn tại, hoạt động và chống lại bệnh tật. Đổi với trỏ cm
nói riêng thì các chái dinh dưỡng côn giúp phđt triển về cả thể chất và tinh thần.

Ỏ các quổc gia đang phát triển, phụ nữ và tré cm thiếu dinh dưỗng dang là vín

dề sức khỏe cộng dồng quan trọng [24].
Nghiên cứu của nhiều lác già đã chi ra rằng suy dinh dường (SDD) lù hậu

quà trực tiếp cùa nguyên nhân thiếu ản vù bệnh tật. Ngồi ra SDD cịn lien quan
den thói quen lựa chọn, che biến thức ăn. cách phân hố các bừa ãn trong ngày và

thói quen kicng khem... những diều này gây ảnh hưởng không nhỏ đến khấu

phần ăn cùa mỏi thành vicn trong gia đĩnh trong đó có khẩu phần ăn dành cho
trỏ em.
Theo ưóc tính cùa Tồ chức Y le Thế giới (TCYTTG) (2002), hiện có

khoảng I50 triệu trẻ em dưới 5 tuẲi (chiốm 26,7% sổ trẻ này trôn the giỏi) bi
SDD the nhẹ cân. 182 triệu trê bị SDD thể còi. Trên 2/3 trỏ bị SDD trên the giới
tộp irung ở Châu Á (đặc biệt là Nam Á) và 25.6% nằm ở Châu Phi [231. [25], (27Ị.

Trước ngường cửa thập ki thú 2 của thể ki XXI. Việt Nam được coi là một
trong nhùng nước được đánh giá có mức lãng trường kinh tế nhanh nhưng vẫn


đang dối di$n vởi nhiều thách thức. Trong đó, lình trạng sức khỏe và dinh dưỡng
của Ire em ở Việi Natn là một vấn dề dííng phải quan tâm. Trong nhùng nãm qua
tình trạng này dà được cài thiện dáng ké; theo sổ liệu của Viện Dinh Dưỡng nArn

2010, tỷ tệ SDD Ire em dưới 5 tuổi nước ta là 17.5% (chi tiêu cân nơng/ tuổi),

trong đó SDD độ l là 15.4%. SDD dộ II là 1.8% vò SDD độ III là 0,3%. Kct quả
này cho thầy tỷ lệ SDD trò em đả giảm nhiều, năm 2000 (33,8%) đển năm 2010


2

(17,5%). Tuy nhicn lý lộ suy dinh dưộng này không đồng đều. khác biột rát lớn
giừa các vùng sinh thái và các tinh dặc biôl là vùng Tây Nguyên và Tây Bẳc của

nước la [21].
Yên Bái là một tinh mien núi, nằm sâu trong nội dịa vùng núi phía Răc,
với dãn sổ khoảng hơn 680 nghìn người, ìrong đó người dân tộc thiếu sổ chiếm
den 46% mà phần lớn là dân tộc Tùy và dân lộc Thái. Trong nhừng năm qua,

dược sự quan lãm cùa Đàng và Chính phủ và sự hồ trợ của nhiêu lổ chức trong
nước và quốc tế. các ban ngành, đồn thể nhằm cải thiện lình Irụng SDĐ ở tre em
dã thu dược nhiêu Ihhnh tựu dáng kề, tỳ lộ SDD tre em đã giâm từ 38.7% (2003)
xuống 22,8% (2010) nhưng tỷ trcn vẫn là cao so với cả nước [20], [21 ].

Đã có nhiều nghiên cứu về các yểu lổ ánh hưởng den tình trạng dinh
dưỡng trè em Việt Nam, nhưng phần lớn là ờ trỏ dưới 5 tuổi nói chung chứ chưa

có nhiều nghiên cứu ở trê dưới 24 tháng tuồi - lứa tuổi có nhiều thay dổi vể chế


dộ chAm sóc nuồi dường cùng như về lình trạng dinh dưỡng. Đặc bi?l hơn nừa lh
chưa có nhiều nghiên cứu trên trê các dân tộc ít người.

Đe có the giúp dịa phương đưa ra những định hướng đề hạ thấp tỷ lộ SDD
tre em dân tộc huyện Văn Chẩn, tinh Yen Bái. đè lài “Tìnli trạng đinh dường

trê em dưới 24 tháng tuổi và kiến thức, thực hành nuôi trè cùa bà mẹ dân

tộc Thổi huyện Văn Chấn, tinh Yen Bái năm 2011” đã được tiên hành vói hai
mục ticu sau:

7. Đfính giá tình trạng dinh dtrffng tre em dân tộc Thái dưới 24 thúng tuổi
huyện Vữn Chẩn, tinh Yen Bải.

2. Mơ tã kìỀt thức, thực hành nuôi trẻ dirởi 24 tháng tuổi của hà mẹ dân
tộc Thái huyện Vân Chẩn, tỉnh Yên Bái.

< s • * *Ể:




Cliirơng I

TÔNG QUAN
ỉ.ỉ. Dinh dirửng và sức khác

I. I. I. Sơ lược vé ÌỊch SI? suy dinh dưỡng protein ■ nđng lượng


Suy dinh dường (SDD) lã únh trạng thiều hụt các chất dinh dưỡng cần

thiết lỉun Anh hưởng den quá (rình sống, ho^t động vh tăng trưởng bình thường

của cơ thể, xây ra khi che độ ăn nghèo protein - năng lượng, thường kèm theo tác
dộng cùa nhiễm trùng.

Các tình trạng gầy đét, phù đo thiếu ăn dã được biết lừ làu. Monnct dã mô
tà rắt sớm căn bệnh này với cái tên là Bouffissurc ở Annani (mật trê bị phù trông

bạnh ra) và phát hiện ở Việt Nam năm 1926, trước nhừng cóng trình nghiên cứu

của người AnhởBiổn Vàng (Ghana 1930- 1933).
Năm 1931, Cicely Williams dã dùng thuật ngữ “kwashiorkor" (từ I bộ lọc

ở Ghana, có nghĩa là “bệnh cùa đứa tre khi mẹ đê em bé" dế mỏ tà hội chứng mà
trước đó thường lảm với bệnh Pellagra.

Năm 1959, Jcllifc D.B dùng thuật ngừ ‘‘thiều dinh dưỏng protein - năng

lượng” (PEM: Protein- Energy Malnutrition) vì thấy có mối liên quan chặt chè
giừa thề phù và gầy det. Thuật ngừ đó liếp lục dược sủ dụng từ đó den nay 17|.
1.1.2. Nguyên nhân suy dinh dưỡng
Thiêu dinh dưỡng là hậu quà cùa nhiều yen lố tác dộng, có thề xây ra đo

giảm cung cấp chất dinh dưỡng, lũng lieu thụ dường chất hoặc cả hai.
Các yéu tổ giảm cung cắp như: không cung cấp dủ lương thực thực phẩm,
trè biếng ân, ủn không dủ nhu cầu, chế biến không phù hợp. năng lượng thấp.

-wSM cs ■


-Ể:


4

Các yếu tố lãng ttcu thụ như: Ire bệnh, nhốt là bệnh kéo dài. nhiễm ký sinh
trùng dường ruột, thất thốt chái dinh dưỡng do bệnh lý...[5], [15].

Trong dó yếu tổ quan trọng nhất là chế dộ ăn nghèo VC số lượng và chất

lượng. Năng lượng là yểu lố hạn che nhất trong khẩu phần trê em, chất lượng và
số lượng protein thường rất tháp. Các chế độ ăn nghèo này cũng thường thiếu cả

sát. vitamin A viì các vitamin nhóm B.
Thiều dinh dưỡng nói chung và các the nặng thường hay gặp ở tre em

Irtrớc tuối đi học vì nhu cầu dinh dưửng lính (heo dơn vị thể trọng ở lứa tuổi nùy

cao, do tốc độ lớn nhanh, trè nhỏ thường không the ăn hết suẳt theo nhu cầu vì

thúc ăn cơ bân cồng kềnh, có dậm dộ năng lượng thấp, trô (ăng tiếp xúc với môi
trường nên de bị các bệnh nhiễm khuẩn [7Ị.
1.1.3. Tâm quan trọng của SDD protein- nâng lượng
Suy dinh dưỡng protein - năng lượng là một lình trạng khá phổ biến. Mặc

đù dã có nhiều cố gắng (rong cơng liìc phịng chống SDD trong thời gian qua.
nhưng SDD protein - nùng lượng vẫn còn là một vÁn đề sức khỏe cộng dồng, dặc
biệt là ờ các nước dang phát triển. 33% tre còi cọc là ở các nưóc này 122].


Suy dinh dường protein - nâng lượng là nguyên nhân gây lử vong hàng

đầu ở trẻ em. Hàng năm, có trên 10 triệu tre em dưới 5 tuổi trên (he giới bị chốt,
mà lập trung hầu hết ờ các quốc gia dang phát triển, trong đó 50% từ vong có

liên quan den SDD. Tình trạng SDD lảm cho trê dễ mác cúc bệnh nhiễm trùng và
làm tăng lử vong do nhiễm trùng. Suy dinh dưỡng làm cho kém phát triển cả về

thổ chẩt và linh thân. Đicu này gây iđc dộng xổu den the hộ lương lai. Những đứa

Irè thấp bé sê trò thành nhưng người trường thành có tầm vóc bé nhơ. năng lực
sàn xuÁl kém [11].


5

Việc diều Irị các trường hợp SDD protein - nâng lượng thì phức tạp và tốn
kém trong khi việc phát hiện sớm SDD thể nhẹ cùng như việc dự phòng SĐD có

thề thực hiện dưọc nhờ các biện pháp chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ).
1.2. Tmh lừnli SDD protein- năng lượng trên The giói và ở Việt Nam
Trên Thế giỏi có khống 800 triệu người bị đói nghèo kđo dài. Theo ước

lính của TCYTTG. hiện nay có khoảng 150 - 160 trìộu Ire em dưới 5 tuổi bị SDD
thẻ nhẹ cùn vù 182 triệu tre bị cội cọc 121], (24|, |26J. SDD tập trung chủ yếu ờ
các nước dang phát triền, nhắt là châu Á, châu Phi. Ở châu Phi có 31.6 triệu trê
em bị thiểu cân vù 44.6 triệu trỏ bị thấp còi. Hơn 2/3 sổ irỏ SDD trên thể giới là ở

châu Á, trong đó 50 - 60% tre bị thấp cời. Tỳ lệ SDD thể nhọ cân ờ châu Ă được


phân bồ nhu sau: Trung Quốc, Mông cổ, Thái Lan (10- 19%), Malaysia (20'
29%), Srilanka, Myanmar, Campuchia, Philipp in, Bhutan (30- 39%), Việt Nam,
Lào. Indoncxia (40%) [21 ], (25), (30).

Ở Viột Nam. tỳ lộ SDD có giảm, năm 1999 tỉ lệ nỉìy là 36,7%, năm 2002
lù 30.1%. mức giâm 2%/nărn. đốn nám 2010 còn 17,5% là mức giảm nhanh so
với một sổ nước trong khu vực 16]. 121 ].

Phân bố SDD ở Việt Nam có sự khác biệt giữa các vùng sinh thái trên cà

nước. Trong đó lỷ lộ SDD khu vực miền núi ln cao hơn đồng bằng, tại nông
thôn cao hơn thành thị. Trong khi một sổ tinh dồng bằng đã giảm xuống mức

tháp như: thành phố Hồ Chí Minh là 6.8%, Đù Nâng 7,8%. Hà Nội 10.8% thì
nhiều linh khu vục mien núi lý lộ SDD vẫn ở mức cao như Kon Turn (28,3%),
ĐÁC LÁC (27%), Lào Cai (26%), Yén Bái (22,8%)...|2I ].

■X,-

-Ể:


6

liàng ĩ. Ị Tỳ lệ SDD trê CHÌ (tưởỉ 5 InẬi theo các vùng ừ Việt Nam nãm 2010''

SDD

SDD


SDD

cân/ tuổi

cao/ tuổi

cần/ cao

Tồn quốc

174

29,3

7,1

Dồng biìng sơng Hỏng

14.6

25,5

6.1

Trung du và miển núi phía Bốc

22.1

33,7


7,4

lỉâc Trung bộ và Đl 1 miên Trung

19,8

31.4

7.6

rây Nguyên

24.7

35,2

8.1

Đổng Nam bộ

10,7

19,2

8.1

Đỏng bâng sông Cửu Long

16.8


28,2

11.1

Ten vùng

(*)Nguôn Viện Dinh dường năm 20J0 |2I ị.

Suy dinh dưỡng khơng chi có sự khác biệt giữa các linh, dịa phương mà

còn cổ sự khác nhau giừa các khu vực, giữa dân tộc thiểu số và trê em người

Kinh. Túc giả Nguyền Hài Anh khi phân tích tỷ lệ SDD theo 3 khu vực hành
chính của linh IJio Cai đả cho thấy ờ khu vực 3 nơi chủ yếu là dồng bào dân tộc
Dao và 11’Mơng thì tỷ lộ SDD cao hơn khu vực I, nơi người Kinh cư trú là

chính. Tỷ lộ SDD ở khu vực 3 rat cao; 50.0% SDD the nhe cân, 67,7% SDD the
thấp cời, 10.8% SDD thể gầy còm, trong đó khu vực I tỳ lộ này tương ứng là

13,7%, 14,5% và 5,9%. Cùng là dân tộc thiểu số nhưng trê em dân lộc thiêu sổ
sống ở vừng núi cao có tỷ lệ SDD cao hơn trê em dân lộc thiêu số sổng ở vùng

núi tháp hơn ị 1 Ị. Nghiên cứu tại Bắc Kạn cho thấy, trê em dân lộc Dao ờ vùng

núi cao có lỷ lộ SDD là 51,5% cao gấp 2 lần những dửa trẻ khác cùng độ tuổi

người dân lộc Tày ở vùng núi thấp [4J.
Các kết quả nghiên cứu Iren đã cho thấy lỷ lộ SDD trc em các dân tộc
thiều số còn ở múc rat cao. cao hơn so với trỏ em người Kinh, qua dó khảng dịnh



7

ý nghĩa sức khỏe cộng dồng của SDD trẻ em dưới 5 tuổi các đfln tộc thiểu số ủ

khu vực miền nút.
1.3. Các phương pháp chính gỉá lình Irạng dinh dưỡng
Ngày nay người ta thấy tình trạng dinh dưỡng (TTDD) còn là kci quà (ác

động phức tạp giữa các ycu lố vởi nhau như yểu lố mời trường, kinh le,

văn hóa... Cho nơn lính chát phổ biền, nghiêm trọng của lình trạng SDD có thổ
coi như một chi số hữu ích để đánh giá Irình độ phiít triển kinh le - xã bội [25)
Trong dánh giá TTDD của tre cin hiện nay người la thường kết hợp sử

dụng các phương pháp: nhân trie, khau phần, lâm sàng, xét nghiệm vù các lỷ lê
bệnh lậi. tủ vơng. Trong dỏ. hai phương pháp thưởng dược sử dụng nhiêu nhất là

nhân Irác và điều tra khẩu phần mà cắc số do nhân trác là các chi sổ đánh giá

trực tiếp lình trạng dinh dường (11 Ị.

Sử dụng các số do nhân trắc trong đánh giá TTDD là phương pháp làm

phố thòng và dược áp dụng rộng rãi. Các số đo nhân trác của cơ the cung cấp sơ
lược sự phát triển hay kích thước co thổ dại dược, hoặc là sự thay đổi của các
kích thước này qua thời gian. Chúng được dùng de mô tà TTDD của cá thề hay
cộng đồng, phàn ánh kết quả cuói cùng của việc cung cáp thực phàm fin vào, hấp
thu. chuyến hóa các chải dinh dưỡng của cơ (hể. Khi dánh giá các chi sổ nhàn


trác, lừng số đo riêng lẽ VC chiêu cao hay cản năng sê khơng nói lẽn dược diều
gì, chúng chi có ý nghĩa khi kết hợp với tuổi, giới hoác kết hợp giữa các số do

của đứa trẻ với nhau và phải dược so sánh với các giá trị cùa quần thổ tham

khảo, TCYTTO dã khun cáo có 3 chi sơ nên dùng là cân nặng Ihco tuổi, chiêu
cao theo tuổi và cân nặng theo chiểu cao 1111.


8

-

Cân nặng theo tuổi (W/A) là chi sổ được dùng sớm và phổ biển nhất. Khi

sử dụng chi sổ này có thẻ gặp khó khăn khi thu thập sổ liệu nếu người

dược phỏng vấn không nhớ rõ Iigày tháng nărn sinh của trẻ [26].
-

Chiều cao theo tuổi (H/A) 1-1 chi sổ phản Anh lien sủ dinh dường. Túy
nhiên chi sắ này khơng nhạy vì sụ phát men chiều CÍIO diễn ra từ từ mà các

yếu lố ảnh hưởng lới sự phát tricn Chieu cao xây ra trước khi chiồu cao
thay dồi Ị26|.


Cân nặng theo chiêu cao (W/H) là chi sổ đánh giá TTDD hiện lại. Chi sổ

này thấp phàn ánh sự không tăng cân hay giảm cân nếu so xinh với tre có


cùng chiều cao. Chi sổ này có ưu điểm là không phụ thuộc vào tuổi hay
dân lộc [26],

Trước năm 2005. TCYTTG đâ khuyến cáo dùng quằn thể tham khảo

NCHS (National Center for Health Statistic) trong việc so sánh và đánh giá
TTDD ở CỂC nước 118]. Từ năm 2005, WHO khuyển cáo áp dụng chuồn lăng

trường mới MGHS dể đánh giá lình trạng dinh dưỡng của trè.

Các cđeh phân ỉnợị tinh trạng (tinh dưihtg
Phăn loai theo Gomez (Ỉ95Ó)'. Dựa vào cân nặng theo luổi quy ra % của cân

nặng chuẩn và sữ dụng quần thể tham khảo Havard. Đây là phương pháp phân
loại dược dùng lởn nhíit vù hiện nay vần còn được dùng rộng rãi. Phân loại này
đơn giãn nhưng không phàn biệt dược TTDD mới hay suy dinh dưõng đù lâu.

% cân nặng mong
Phân độ dinh dưững

>90%

ẼT

BT

76-90%


SDD nhẹ

SDD độ 1

61-75%

SDD trung bình

SDDdộ II

>=6O%

SDD nặng

SDĐ độ III

Độ suy dinh dining


9

Phân ỉoợi theo Watertow (1972): Dựa vào chiều cao theo tuồi 50 vởi
cliuần vù cân nặng so với chiều cao. Phân loại có ưu điểm dỉ thực hiộn tại cộng

đồng và cho bicl suy dinh dường càp hay mạn tính.

Cân nặng theo chiêu cao( 80% hay -2SD)

Cue chi số


Trẽn

Dưới

Chieu cao theo tí

Trên

Bình thường

SDD gày cịm

(90% hay -2SD)

Dưới

SDDcịi cọc

SDD nặng kéo dài

-

Gày cờin (Wasting): biểu hiện lình trạng SDD cấp tính.

-

Cịi cọc (Sturting) : biêu hiện tình trạng SDD trong quá khứ.

-


Gầy mịn + cịi cọc : biểu hiện lình trang SDD mạn lính.

Phùn lỉỉại theo Welcome (/970): Dựa theo chi liêu cân nộng/ tuổi và phù.

Cách phân loại nùy có uu điềm lù phân loại được cúc the của SDD nặng, phun
biệl giữa the Marasmus- Kwashiorkor.

Cân nặng% so với

Phù

chuẩn

Cổ

Không

60-80%

Kwashiorkor

SDD vừa và nặng

<60%

Marasmus - Kwashiorkor

Marasmus



10

Phăn loại theo WHO (2005):

Từ nãm 2006, WHO đã khuyến cáo áp dụng chuẩn tảng trưởng mới
MGRS (Multiccntrc Growth Reference Study) de đánh giá TTDD trê, các chi số

đánh giđ cũng dựa vào diem ngưỡng dưới -2SD so với quần the tham khảo 126J,
[29],
So sánh bảng CN/r, khi CN dưới CbỈTii - 2SD. tre SDD thế nhọ cân.
So sánh hãng CC/T. khi cc dưới CCtb - 2SD. trẻ SDD the tháp còi.
So sánh bàng CN/CC, khi CN dưới CN1B - 2SD. trỏ SDD the gầy còm.
Dựa vào Z- Score (diem -Z), tính theo cõng thức:

z “■ Score =

Kích thước đo được-sồ trung bình quần thề tham chiếu
------------ —.
,—Ị-------------- ĩ---- —■----------- ■■■
Dộ lựch chtiãn của quàn the tham chiêu

Diem ngtrõug phân loại TTDD theo Z-scores (281
Chiều cao /Tuổi:

Cân nặng/Tuồi:

> -3 Ỷ <-2: Thấp còi.

> -3 + <-2: Nhẹ cân.


<-3: Thấp còi nặng.

<-3: Nhẹ cân nặng.

Cân nặng/Chiều cao:

BMIA ưỔi:

>3: Béo phì.

>3: Béo phì.

> 2 + < 3: Thừa cân.

> 2 -ỉ- < 3ĩ Thừa cân.

> 1 -!• < 2: Nguy cơ thừa cân.

> 1-T < 2: Nguy cơ thừa cân.

>-3 -ỉ- <-2: Còm

>-3 -ỉ- <-2. Cồm

<-3: Còm nặng.

<-3: Còm nặng.

-tf ếda er; «c' *> >Ể:



lỉ

Phân loại mức độ SDD trc cm dưới 5 tuổi tại cộng đông theo TCYTT
Mức dộ

Cân nặng/ tuồi(%>

Cao/ tuôi(%)

Cân/cao(%)

Thấp

< 10

<20

<5

Trung bình

10- 19.9

20- 29,9

5- 9.9

Cao


20- 29,9

30- 39.9

10- 14.9

Rầt cao

>«30

>=40

>=15

1.4. Các yếu tố ãnh hường lới tình trạng dinh dưỡng ớ tre em
1.4.1. Châm MÍC dinlt dưỡng bù mẹ khi cớ ihai

Trước khi có thai, dinh dường và thói quen dinh dường tốt sê cung cấp đẩy

dũ các chắt dinh dư&ng cằn thiết cho thài kì có thai, cho sự phát triển và lớn lên
của thai nhi. Nhiều nghiên cứu thấy cúc ycu tố nguy cơ dẫn den Ire sơ sinh có
cỗn nặng tháp trước liên lù lình trạng dinh dưỡng kém của người mọ trước khi có

thai vù che độ khơng cân đổi, khơng dũ ning lượng khi có thai hoặc thiếu các vi
chốt và chắt khoáng cần thiẶt như sát, cancĩ... Những bà mẹ trong khi cd thai lao

động nặng nhọc, không được nghi ngơi đầy đù cũng là những yếu tổ ảnh hường
lới cân nặng Sỡ sinh. Ycu tổ bệnh tật cùa người mẹ vù yếu tò đe thiếu thúng cùng

làm lúng tỳ lệ tre sơ sinh cân nặng thấp [18].

Đe đàm bão nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng, trong thời gian

có thai bà mọ phải ăn uổng nhiều hơn bình thường cả về số lượng và chẩt lượng

bữa ăn. Cúc bà mq cần ăn phổi hợp nhiều loại thực phẩm vì mỏi loại thực phẩm
có vai trò quan trọng khác nhau, tốt nhẨt là kết hợp được cắc nhdrn thực phàm tử
4 nguồn thức ỉn: chát bột dường, chắt đạm. chất béo. vitamin, khoáng chất và


li

chát xơ. Bù mọ không ốn nhiều gia vj (Ở1, tiêu) và nhừng chát kích (hích (cù phê,
rượu, nước chị dặc...) [19|.

1.4.2. Thực hành nuôi trẻ

Trô cm là mộl cơ the đang lớn, sự lãng cân của trỏ là một biểu hiện của sự

phílt triển binh thưởng. Sau 6 tháng cân nặng cùa tre tăng gầp 2 lẩn và sau I năm
lăng gấp 3 lần so với cân năng khi mới sinh. Do tốc dộ phát triển của trỏ nhanh

nôn địi hỏi nhu cầu (linh dưửng cao. Vì vậy, chế độ ăn đóng vai lù) quan trọng

đổi với tình trạng dinh dưỡng cùa tre. trừng dó ni con bẳng sữa mẹ và cho trỏ
ăn bô sung hợp lỷ là 2 vấn de quan trọng nhất. Nhiều nghiên cứu cho thấy mối
liên quan chặt chẽ giũa TTDD của tre em dưới 5 tuổi và chề độ nuôi dường.

-

Nuôi con bằng sừa mẹ: Sừa mẹ không chi là nguồn thức ăn cô giá trị


dinh dường tốt nhất giúp cho sự phát triền thể chất và trí tuệ của trỏ mà

con cung cấp 1 lượng lớn các kháng thẻ giúp trẻ chong dở bệnh tật
trong nhùng nãm đằu cuộc dồi độc biệt IÌI trong 6 thúng diu. Chính vì

thế cần thiểt phải cho tré bú sOa mẹ càng sớm càng lốt ngay sau dè.
khơng vát bỏ sửa dầu, bú sửa me hồn tón trong 6 tháng dầu ngay cả
khi trẻ bị bệnh và cho tre bú mẹ kéo dài từ 18 den 24 tháng và có the
làu hơn 118J.

-

Cho trê ân bổ sung: Từ 6 tháng tuổi, tre phát triển nhanh, nhu cầu cũu

tre nhiều hơn nên sừa mẹ không thể đáp ứng dược dầy đù do đó cân

phái cho trê ăn bổ sung. Với lùng lứa tuổi trẻ cần được cung cáp sổ bữa
ăn, số lượng vâ thùnh pltân khác nhau. Ân bô sung sớm hay muộn, thức
5n không đạ( yỗu cầu về cả số lượng và chất lượng dẻu đần đến lình

trạng SDD cùa trẻ ỉ 18).


13

1.4.3. Mật số ycu tu khúc

Ngoỉií r.1 cịn có một số yéu tố khác lác động den TTDD cũa tre em như


tình trạng bệnh làt của trẻ. trình độ hicu biết của bà mọ. sơ người trong gia đình,
sổ con cùa mỗi bà mẹ, kinh tế gia đình, cơ cẩu kinh tế xã hội, đường lối chính
sách cữa mỗi quổc gia...
1.5. Vài nét về địa diem nghiên cứu

Văn Chấn lù huyện miồn núi, với ting di$n tích tự nhiỏn là 121.090,02 ha,
chiếm 17% diện lích tồn tinh. Iluyện nằm ơ phía Tây Nam tinh Yên Bái. cách
trung tâm chính trị - kinh té - văn hóa tinh 72km với địa hình phức tạp, có nhiều

rừng, núi. hang động, suối khe chăng chịt. thung lũng băng phảng, về mặt kinh
te, huyện chia làm 3 vùng: vùng trong lương đổi băng phảng phđt triển mạnh về
lúa nước; vùng ngoài phát triền vườn đồi. vưởn rừng vồ trồng lúa nước: vùng cao

thượng huyện có liềm nàng dất đai, làm sân. khống sân, chán ni gia súc.
Huyộn Vủn Chấn, có 31 dơn vị hành chính cáp Xỉl, thị trấn vởi dán số 145.711

người gồm 23 dân tộc anh em cùng sinh sổng, trong đó dàn tộc Thái chiếm
khoáng gản 70% dân sá, là một trong những dân tộc sổng lâu đời lai đây,

89,6% người Thái ở Yên Bái sinh sóng ở Vân Chẩn.
về một y tế, hiện nay tồn huyện có hơn 300 cán bộ. 20 trạm y te có bác

sỹ. 100% thơn bản có nhân viên y te hoạt động. Cơng lức phơng chổng dịch bệnh

dược chú trọng, kịp thời xử lý tốt các bệnh ngay lại cơ sờ; các chương trình mục
liêu y tố quốc gia vẻ chăm sóc sức khỏe sinh sản, bảo vộ bà mẹ trẻ em, dân số ke

hoạch hóa gia dinh, phịng chổng HIV/ AIDS...dược triển khai hlfu q. Tuy
nhiơn cịn có một s6 dân tộe thiểu số sổng sâu trong núi, ít tiốp cận cởi các dịch
vụ chăm sóc y tố nói chung và đặc biệt là cốc chương trình chim sóc sửc khỏe


sinh sàn, phịng chổng SDD trê em.


14

Clnroiig II

ĐÓI TƯỢNG VÀ PIIƯONG PHÁP NGHIÊN cứu

2.1. Dổi tượng nghicn cứu
-

Trỏ cm dãn lộc Thái (lưới 24 tháng tuổi.

-

Các bà mẹ dân lộc Thái cỏ con dưới 24 tháng tuổi.

2.2. Địa điềm và lluVi gian nghiên cứu

Nghiên cứu được tiến hành lại liuyộn Văn Chẩn, tinh Yên Bái trong thời
gian từ I3/IC/2O11 den 21/10/2011
2.3. Plnrong pháp nghiên cửu

Dây là một thiết ke nghiên cứu điều tra cắt ngang mô là lại (hời diểni

tháng 10 năm 2011.
2.4. Cỏ* mầu và kỹ thuật chọn mẫu
2.4.1. Cồ ntẫti. áp dụng công thức:


n- z’(l-a/2)-^
Trong đó:

z I - n/2 = 1.96 lù giá trị tương ứng của hệ số giới hạn lin cậy với

hệ số tin cậy 95%.

p; Tỳ lộ suy dinh dưùng cùa trê.
q= 1-p
c: sai số mong muốn= 5%

-V .-í? if: < c ■

>4:


15

Lẩy tỷ lộ suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi ờ Yen Bái năm 2010 (Tinh

hình dinh dường Việt Nam 2009- 2010 của Viện Dinh dường quốc gia tỷ lệ SDD
dưới 5 tuồi là: CN/T: 22,8%; CC/T: 33,2%; CN/CC: 7.2%).

Vậy cờ mẫu nghicn cứu lơi thiểu là:
n «■

0,332 X 0,668

0,0S2


= 341

2.4.2 Phương phdp chọn uiẫu
Dựa vào số trỏ dưới 24 tháng tuổi dán tộc Thái trung blnlì của các xâ. Ưỏc

lưọng sô xã cần chọn de dạt được cờ mảu trên lù 7. Tiến hành chọn ngẫu nhiên

dược 7 xã như sau: Gia I lội, Sơn A, Phù Nhum, Sơn Lương, 'lliạch Lương, Phúc

Sơn, Hạnh Sơn Irong tổng sổ 31 dơn vị hành chính của huyện Văn Chán.
Lập danh sách toàn bộ bà mẹ cỗ con dưới 24 thúng tuổi là dân (ộc Thái vỉl
loàn bộ trê dưới 24 tháng tuổi lù cơn của các bà mọ này ở 7 xã đã chọn ngẫu

nhiên trên.

Tien hành cân. do các trỏ và phổng vấn lất cả Cíỉc bà mẹ Irong danh Sílch

dả lập.
Cỡ mẫu cuối cùng trên thực te điều tra là 495 trỏ và 495 bù mẹ.

2.5. Phương pháp thu thập sổ liệu
2.5.1. Crfc chi sổ cần thu thập



Cííc thơng tin chung

o


Thững tin về trá: Giới, nhóm tuẨi.

ữ Thơng tin chung về bỉl mẹ: Tuổi, trình dộ học vẩn, nghề ngiộp.

.

Các chi tiêu nhân trẮc
Q

Tuổi

o Giới


16

o

Cán nặng

o

Chiều cao

o Cân nạng trẻ khi sinh



Tập qn ni con
o


Ni con bảng sửa inẹ:


Thời gian lần đàu lien dược bú mẹ ngay sau dê.

• vát sừa non.


Thời gian tre dược bú mẹ hoàn toàn. tre ăn ngoài sừa mọ
trong thời gian bú sữa mụ hồn tồn.


o

c

Thời gian cai sữa cho trỏ.

Ãn bố sung:



Thời gian bát dầu được ăn bổ sung.

-

Loại thực phẩm có (rong bữa ăn ngày hơm qua.

Chăm sóc khi trê bộnlì: Tình trọng mác bệnh cùa tre 2 tuần trưóc khi


diêu tra, cách chím sóc vù diều trị khi trê bị bệnh.


Cííc yếu tổ ành hường đen tình trạng dinh dường tre:

o Chăm sóc dinh dưỡng khi bà mẹ mang thai: Tinh trạng khđrn thai,

che dộ ăn. lao dộng, uống viên sắt của bà mẹ.
o

Thục hành chain sóc và ni dưỡng trỏ: Thời diem cai sừa, thời
diem cho trê ăn bổ sung.

o

Kiến thức dinh dường của bà mẹ: Kiổn thức chăm sóc thai nghén,
kiến thức ni dưỡng tre.

o

Một SO veil lố khác: Trình độ học vân của mẹ, số con cùa bà mẹ. sổ
con dưới 5 tuồi, kinh tề gia dinh.

.ư» M

•€:


17


2.5.2. Cúc kỳ thuật thư nhớp sổ fíệu
Nhãn trác:

- Tuổi: Áp đụng cách tính tuổi do TCYTTG năm 1983 quy định, cách lính

này quy về tháng hoặc năm gần nhát. Ví dụ. một cháu bé dược coi là I
tháng tuồi khi sinh dược I đến 29 ngày, từ so sinh đến 11 thing 29 ngày
gọi là 0 tuổi hay dưới I tuổi.
- Cùn nặng: Sừ dụng cSn dồng I1Ồ của UNICEF có dộ chính xác 0.1 kg đổ

cân trẻ. Dột cứu ờ vị trí ổn định vA bảng phảng, kiềm tra và chinh trước
khi cân. Cân ờ vị trí ổn định và băng phảng, kiểm tra vù chinh trước khi
cân. Cân trẻ theo một giờ nhất định. Tre dược mặc quần áo mòng khi cân.
Kct quả dược ghi theo kg với 1 số lẻ.

- Chieu cao: Đo chiều dài năm bằng thước chuyên dụng với trẻ dưới 24

tháng tuổi. Đe thước liên mật phảng nảm ngang. Dạt Lrè nàm ngừa thật
ngay ngán, giữ dầu trỏ de mảnh gồ chi so 0 của thước áp SỂI đinh dầu của
trê. An thảng gối và dưa mảnh gỗ ngang thử 2 áp sát gứi. chú ý dổ gót bùn

chân sát mặt phàng năm ngang và bàn chân thảng đứng. Kết quá ghi theo

em với một số lẻ.
Diều tra tần suất xuất hiện cũa thục phầm: các loại thực phẩm trong

bừa ăn cùa trê vù tần suất các loại thực phẩm dó dùng trong tuần bẳng

cách phỏng vấn dựa vùo bảng câu hỏi da thiổl kế sẵn.

Cúc yếu lố kinh tế. văn hóa và xã hội, tình hình ni dũng, cliAni

sóc và bệnh tật của trè theo phiếu diều tra dà được thử và hoàn chinh. Mồi
bù mọ dược liến hành phỏng ván trục tiếp.


18

Theo định nghĩa của TCYCTG:

- Tiêu chảy: được coi là cổ khi tré đi ngồi phíìn lơng lóc nước trên

31ần/ ngày.

- Nhiễm khuần hơ hấp: được cho là có khi có triộu chứng ho. sổi, khó thở.
- Cân nặng sơ sinh: đánh giá là (hấp khi <2500gatn.

2.5.3. Đdnh giá rình trạng dinh dương
+ Tinh trạng dinh dường của trê được đánh giá theo quàn the tham kháo WHO

2005 vói 3 chi lieu CN/T. CC/T. CN/CC theo Z-Scorc như sau:

Khi CN dưới CNtb -2SD. trê SDD thể nhẹ cân.
Khi cc dưởi CCy, -2SD, trẻ SDD thẻ thầp còi.
Khi CN dưới CNĨB -2SD, tre SDD thề gầy còm.

2.6. Xử lý và thống kê sổ liệu
Trong nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp thống kê thông thường
trong nghiên cứu y học dỏ tính cđc đại lượng trong mẫu.


Số liệu dược xử lý trên máy vi tính theo chương trình EPI 6.04 và STATAI0.0.

«G< ■<*>£: