Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Bài giảng Mạng máy tính - Trường đại học Thương Mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.53 KB, 21 trang )

1. Mục đích và u cầu
• Mục đích của học phần

Trường Đại học Thương mại
Khoa HTTT Kinh tế và THMĐT
Bộ môn Công nghệ thông tin

g g ệ
g

– Cung cấp kiến thức cơ bản về mạng máy tính gồm
các yếu tố cấu thành mạng; phân bố hình học; giao
thức mạng… Thơng qua mơ hình chuẩn OSI và giao
thức TCP/IP, sinh viên hiểu về nguyên tắc phân tầng,
nguyên lý trao đổi thông tin giữa các tầng và cách
thức truyền giữa các máy tính với nhau
– Sinh viên có được hiểu biết về mạng nội bộ, cách
thiết kế mạng nội bộ, giao thức phục vụ truyền thông
và cách thức chia sẻ tài ngun trên mạng.

Bài giảng học phần:
Mạng máy tính

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

1. Mục đích và yêu cầu (t)

2

2. Cấu trúc học phần
• Phân phối tiết học



• Yêu cầu cần đạt được

− Lý thuyết: 36 tiết

– Nắm vững các kiến thức cơ bản về mạng
máy tính
– Có kiến thức về các thành phần cấu thành
mạng và hoạt động của chúng
– Sử dụng được một số ứng dụng đã có cấu
hình mạng

− Thực hành/Thảo luận: 9 tiết
− SV tự chuẩn bị để TH/Thảo luận
• Đánh giá kết quả
- Dự lớp/Thực hành/Thảo luận/Bài tập: 10%
- Kiểm tra giữa kỳ: 30%
- Thi cuối kỳ: 60%

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

3

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

TÀI LIỆU THAM KHẢO

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

• Giáo trình Mạng và truyền thơng – ĐH Thương Mại

• Mạng máy tính – Ngạc Văn An, NXB Giáo dục, 2006
• Mạng máy tính và các hệ thống mở - Nguyễn Thúc Hải,
NXB Giáo dục, 1999
• Giáo
Giá trình
t ì h hệ thống
thố mạng máy
á tính
tí h CCNA Sememster
S
t 1
- Nguyễn Hồng Sơn, NXB Lao động – Xã hội, 2004
• Computer Network, 4th Edition, A.S.Tanenbaum,
Prentice Hall, 2003
• v.v..

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thơng

4










5

Chương 1.
Chương 2.
Chương 3.
Chương 4.
4
Chương 5.
Chương 6.
Chương 7.

NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
MƠ HÌNH OSI
MƠ HÌNH TCP/IP
MẠNG INTERNET
MẠNG LAN
AN TỒN THƠNG TIN TRÊN MẠNG
QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

6

1


Chương 1. Những khái chung về mạng
máy tính và truyền thơng
• 1.1. Mở đầu
• 1.2. Những khái niệm cơ bản

• 1.3. Kiến trúc mạng

1.1. Mở đầu
1.1.1. Sơ lược lịch sử phát triển

Modem

Thiết bị
đầu cuối

Đường dây
điện thoại

Modem

Máy tính
trung
tâm

Hình 1.1. Mơ hình truyền dữ liệu từ xa đầu tiên
Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

7

Máy
y tính
trung tâm

Modem


Modem

Thiết bị
đầu cuối
Thiết bị
kiểm soát
nhiều đầu
cuối

Thiết bị
kiểm soát
nhiều đầu
cuối

Thiết bị
đầu cuối

8

1.1. Mở đầu
1.1.2. Lợi ích của mạng máy tính

1.1. Mở đầu
1.1.1. Sơ lược lịch sử phát triển
Thiết bị
kiểm sốt
truyền
thơng

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT


Thiết bị
đầu cuối

• Sử dụng chung tài nguyên
• Tăng độ tin cậy của hệ thống
• Nâng cao chất lượng và hiệu quả khai
thác thơng tin
• Chia sẻ thơng tin
• Chia sẻ phần cứng và phần mềm
• Thực hiện việc quản trị và hỗ trợ tập trung

Thiết bị
đầu cuối

Hình 1.2. MơBộhình
trao đổi mạng của hệ thống 3270
mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và
TMĐT

9

1.1. Mở đầu
1.1.3. Ứng dụng của mạng máy tính

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

10

1.2. Những khái niệm cơ bản

1.2.1. Mạng máy tính

• Trong các tổ chức: Dữ liệu được cập nhật kịp thời;
một ứng dụng ở nơi này có thể chia sẻ cho nơi khác

• Trong cộng đồng: Đưa con người tới gần nhau hơn
qua các dịch
q
ị vụ
ụ như email,, www,, chat,...
,

Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính và
các thiết bị liên quan được kết nối bằng các thiết bị
truyền thông để thực hiện việc chia sẻ dữ liệu, và
các thiết bị ngoại vi như ổ cứng hay máy in,…
in

• Trong kinh doanh: Mạng máy tính đã trở thành một
phần không thể thiếu của các doanh nghiệp, ngân hàng,
thương mại điện tử là một xu hướng tất yếu trong kinh
doanh

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thơng

11

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT


12

2


1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.2. Đường truyền và topo mạng

1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.2. Đường truyền và topo mạng

Đường truyền vật lý là đường dùng để truyền dữ



Có hai loại



a) Đường truyền khơng dây
b) Đường truyền sử dụng cáp

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Đường truyền khơng dây







liệu giữa các máy tính. Dữ liệu có thể được truyền
qua mạng thông qua đường truyền không dây hoặc
sử
ử dụng
d
cáp
á mạng

Đường truyền sử dụng tia hồng ngoại
Đường truyền sử dụng tia Laser
Đường truyền sử dụng sóng radio
Đường truyền sử dụng sóng điện thoại di động
Đường truyền sử dụng vệ tinh

Đường truyền có dây


Cáp đồng trục (Coxial Cable)




Cáp xoắn đôi (Twisted-Pair Cable)
Cáp quang (Fible Optic Cable)

13

1.2. Những khái niệm cơ bản

1.2.2. Đường truyền và topo mạng

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.2. Đường truyền và topo mạng

lớp vỏ plastic
bảo vệ cáp

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

14

15

1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.2. Đường truyền và topo mạng

lớp vỏ bọc có tác dụng phản
xạ các tín hiệu trở lại để
giảm sự mất mát tín hiệu

dây dẫn
trung tâm
(một
hoặc một
bó sợi
thủy tinh
có thể

truyền
dẫn tín
hiệu
quang)

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

16

1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.2. Đường truyền và topo mạng

Topology hay cấu trúc liên kết mạng là cách bố trí
các thành phần khác nhau của mạng máy tính
Có hai loại

a)) T
Topology
l
vật
ật lý:
lý Cách
Cá h bố trí
t í các
á thiết bị và
à dây

nối trong mạng
b) Topology logic: Cách truyền dữ liệu trong mạng
Tree


Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thơng

17

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

19

3


1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.3. Giao thức mạng

1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.3. Phân loại mạng

Giao thức là một tập hợp các luật và chuẩn được
đặt ra để giúp cho máy tính có thể kết nối với nhau
và trao đổi thơng tin sao cho có ít lỗi nhất có thể
• TCP/IP: truyền thơng tin giữa các máy tính trên
mạng Internet
• HTTP: truyền các tài liệu siêu văn bản giữa máy
chủ và máy trạm
• SMTP giúp truyền tin các thư điện tử trên mạng
v.v..
Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT






20

Theo quy mơ và vị trí địa lý
• Mạng cục bộ LAN (Local Area Network)
• Mạng đơ thị MAN (Metropolitan Area Network)
• Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network)
• Mạng tồn cầu GAN (Global Area Network)
Theo kỹ thuật chuyển mạch:
• Mạng chuyển mạch kênh,
• Mạng chuyển mạch thơng báo,
• Mạng chuyển mạch gói

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

21

1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.4. Quản trị mạng và hệ điều hành mạng
• Quản trị mạng

• Là các tác vụ quản trị cho máy trạm và máy chủ đảm
bảo hệ thống mạng hoạt động ổn định, gồm:
1. Quản trị tài khoản người dùng và tài khoản nhóm
2. Quản trị an ninh
3. Quản trị máy in

4. Giám sát tài nguyên và sự kiện trên mạng
5. Lưu dự phịng và phục hồi dữ liệu

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và
TMĐT

22

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.4. Quản trị mạng và hệ điều hành mạng
• Hệ điều hành mạng

23

1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.5. Kiến trúc mạng và chuẩn hóa mạng
• Kiến trúc mạng thể hiện cách nối các máy tính
với nhau ra sao và tập các quy tắc, quy ước mà
tất cả các thực thể tham gia truyền thông trên
mạng phải tuân theo để
ể đảm bảo truyền
ề thông tin
một cách tin cậy

– Là hệ thống phần mềm có chức năng quản lý tài
ngun, tính tốn và xử lý truy nhập một cách thống
nhất trên mạng như tệp, đĩa, thiết bị ngoại vi


1. Hệ điều
ề hành peer – to – peer
2. Hệ điều hành mạng khách/chủ (client/server)



Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thơng

24

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

25

4


1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.5. Kiến trúc mạng và chuẩn hóa mạng
Kiến trúc Ethernet 
Đặc tính

1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.5. Kiến trúc mạng và chuẩn hóa mạng
Kiến trúc Token Ring

Mơ tả


Kiểu topo truyền thống

Linear bus

Kiểu topo khác

Star bus

Kiểu truy nhập mạng

CSMA/CD

Đặc tả
Tốc độ truyền dữ liệu
Kiểu cáp

Đặc tính

Mơ tả

Kiểu topo truyền thống

Star-wired ring

Kiểu truy nhập mạng

token passing
token-passing

IEEE 802.3


Đặc tả

IEEE 802.5

10 Mbps hoặc 100 Mbps

Tốc độ truyền dữ liệu

4 Mbps hoặc 16 Mbps

Cáp đồng trục (Thicknet), cáp
xoắn UTP

Kiểu cáp

Cáp xoắn STP, UTP

26

27

1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.5. Kiến trúc mạng và chuẩn hóa mạng

Chương 2. MƠ HÌNH OSI










• ISO (International Standard Organization)
• IEEE (Institute of Electrical and Electronics
Engineers)
g
)
• ITU (International Telecommunication Union)
• ANSI (American National Standards Institute)
• v.v..

28

2.1. Mơ hình OSI

29

2.1. Mơ hình OSI

– Nghiên cứu từ năm 1971
– Năm 1978, ISO đưa ra một tập các đặc tả mô
tả một kiến trúc mạng 7 tầng
– Đặc tả 7 tầng mô tả áp dụng cho các hệ thống
cho phép kết nối các hệ thống khác nhau để
trao đổi thông tin nên gọi là chuẩn cho các hệ
thống mở


Bài giảng Mạng máy tính và truyền thơng

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

• Vì sao cần phải phân tầng ?

• OSI (Open Systems Interconnection)

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Mơ hình OSI
Tầng vật lý
Tầng liên kết dữ liệu
Tầng mạng
Tầng giao vận
Tầng phiên
Tầng trình diễn
Tầng ứng dụng

30

– Cần chia các tác vụ trao đổi thơng tin giữa hai
mạng máy tính thành các tác vụ nhỏ
– Mỗi tác vụ có một số giao thức điều khiển và
được gọi là một tầng

• Nguyên tắc xây dựng kiến trúc đa tầng
– Mỗi một cấu trúc thành phần của mạng được
gọi là một kiến trúc đa tầng, trong đó mỗi tầng
được xây dựng trên tầng trước nó


Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

31

5


2.1. Mơ hình OSI
Kiến trúc phần tầng
Giao thức tầng N

Tầng N

Giao thức tầng N-1

Tầng N-1
…………..

Giao thức tầng i

Tầng

i
…………..

2.1. Mơ hình OSI
Cấu trúc logic của mơ hình

Tầng N

Tầng N-1
…………..
Tầng i
…………..

Giao thức tầng 2

Tầng 2

Giao thức tầng 1

Tầng 1

Đường truyền vật lý

Tầng 2
Tầng 1

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

32

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

2.1. Mơ hình OSI
Phương thức hoạt động

2.1. Mơ hình OSI
Phương thức hoạt động
• Dữ liệu


PDU(i)

Tầng i

– SDU (Service Data Unit)
– PCI (Protocol Control Information)
– PDU (Protocol Data Unit)

SDU(i-1)
PCI

PCI
SDU

33

• Hàm

SDU

Tầng (i-1) PDU(i-1)

PDU(i-1)

SDU(i-2)

SDU(i-2)

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và

TMĐT






34

2.1. Mơ hình OSI
Phương thức hoạt động

Request (yêu cầu)
Indication (chỉ báo)
Response (trả lời)
Confirm (xác nhận)

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

35

2.1. Mơ hình OSI
Phương thức hoạt động
• Phương thức có liên kết (connection - oriented)
– Thiết lập liên kết (logic)
– Truyền dữ liệu
– Hủy liên kết

• Phương thức khơng liên kết (connectionless)
– Khơng thiết lập liên kết logic

– Gói tin được truyền độc lập với các gói tin trước hoặc
sau nó
– Truyền dữ liệu
– Dễ dàng cài đặt khi các PDU có thể truyền đi theo
nhiều hướng khác
Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thơng

36

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

37

6


2.2. Các tầng trong mơ hình OSI

2.2. Các tầng trong mơ hình OSI

2.2.1. Tầng vật lý (Physical Layer)

2.2.1. Tầng vật lý (Physical Layer)

• Nhiệm vụ

• Dịch vụ


– Mơ hình tả các đặc trưng vật lý của mạng
– Cung cấp các đặc trưng điện của các tín hiệu được
dùng để khi chuyển dữ liệu trên cáp
From data link layer
101010000000101111001

– Truyền dữ liệu giữa hai hệ thống trong một
đường truyền vật lý

• Giao thức

To data link layer

– Giao thức tầng vật lý quy định phương thức
truyền, tốc độ truyền, độ dài bit, mức điện áp,
hệ thống mã hóa v.v..
– Có 2 phương thức truyền: không đồng bộ
(asynchronous) và đồng bộ (synchronous)

101010000000101111001

Physical
layer

Physical
layer
Transmission medium
Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

38


2.2. Các tầng trong mơ hình OSI

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

39

2.2. Các tầng trong mơ hình OSI

2.2.2. Tầng liên kết dữ liệu

2.2.2. Tầng liên kết dữ liệu
• Dịch vụ

• Nhiệm vụ
– Quy định được các dạng thức, kích thước, địa chỉ
máy gửi và nhận của mỗi gói DL được gửi đi
– Xác định cơ chế truy nhập thơng tin trên mạng và
phương tiện gửi mỗi gói tin
– Cung cấp cách phát hiện và sửa lỗi cơ bản để đảm
bảo cho DL nhận được giống hoàn toàn với dữ liệu
gửi đi
– Một gói tin có lỗi khơng sửa được, phải chỉ ra cách
thông báo cho nơi gửi biết gói tin đó có lỗi để nó gửi
lại
Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

– Phân tách các khối dữ liệu
– Gửi dữ liệu giữa các nút
– Kiểm sốt truy nhập

– Kiểm sốt luồng dữ liệu

• Giao thức (2 loại chính)
– Các giao thức hướng ký tự
– Các giao thức hướng bit
40

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

2.2. Các tầng trong mơ hình OSI

2.2. Các tầng trong mơ hình OSI

2.2.3. Tầng mạng

2.2.3. Tầng mạng

• Nhiệm vụ

41

• Dịch vụ

– Kết nối các mạng với nhau bằng cách tìm đường
(routing) cho các gói tin từ một mạng này đến một
mạng khác
– Xác
Xá định
đị h việc
iệ chuyển

h ể hướng,
h ớ
vạch
h đường
đ ờ các
á gói
ói tin
ti
trong mạng, các gói này có thể phải đi qua nhiều
chặng trước khi đến được đích cuối cùng
– Ln tìm các tuyến truyền thơng khơng tắc nghẽn để
đưa các gói tin đến đích

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thơng

42

– Phân dữ liệu thành các gói tin
– Chuyển gói tin đến đích
– Tập hợp các gói tin thành dữ liệu

• Giao thức: Đảm bảo
– Một hệ thống đánh địa chỉ tồn cục
– Các thuật tốn chọn đường, các bảng chọn đường
– Các phương thức cắt và hợp các gói tin

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT


43

7


2.2. Các tầng trong mơ hình OSI

2.2. Các tầng trong mơ hình OSI

2.2.4. Tầng giao vận

2.2.4. Tầng giao vận
• Dịch vụ

• Nhiệm vụ

– Kết nối hai trạm đầu cuối
– Đảm bảo trật tự, kiểm soát lỗi, kiểm soát luồng dữ liệu và kiểm
soát tắc nghẽn

– Xác định địa chỉ trên mạng, cách thức chuyển giao
gói tin trên cơ sở trực tiếp giữa hai đầu mút (end-toend)
– Đánh số các gói tin và đảm bảo chúng truyền theo
thứ tự
– Là tầng cơ sở mà ở đó một máy tính của mạng chia
sẻ thông tin với một máy khác
– Đồng nhất các trạm bằng một địa chỉ duy nhất
– Chia gói tin lớn thành các gói tin nhỏ hơn trước khi
gửi
Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT


• Giao thức
– Là tầng
tầ trên
t ê cùng
ù chịu
hị trách
t á h nhiệm
hiệ về
ề mức
ứ độ an toàn
t à trong
t
truyền dữ liệu
– Người ta chia giao thức thành 5 lớp:






Giao thức lớp 0 (Simple Class)
Giao thức lớp 1 (Basic Error RecoveryClass)
Giao thức lớp 2 (Multiplexing Class - Lớp dồn kênh)
Giao thức lớp 3 (Error Recovery and MultiplexingClass)
Giao thức lớp 4 (Error Detection and RecoveryClass)

44

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT


2.2. Các tầng trong mơ hình OSI

2.2. Các tầng trong mơ hình OSI

2.2.5. Tầng phiên

2.2.5. Tầng phiên

• Nhiệm vụ

45

• Dịch vụ

– Thiết lập “các phiên” giữa các ứng dụng muốn trao
đổi dữ liệu với nhau, lập ánh xạ giữa các tên địa chỉ
của chúng
– Cung
C
cấp
ấ các
á cơ chế
hế hoạt
h t động
độ truyền
t ề “song

công”
ô ”

(hai chiều cùng lúc) và bán song công (hai chiều
nhưng chỉ một chiều tại một thời điểm), thiết lập các
thủ tục kiểm tra (checkpointing), ngừng phiên, kết
thúc và khởi động lại phiên

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

– Thiết lập, ngừng, kết thúc và khởi động lại các phiên
trao đổi dữ liệu
– Đồng bộ dữ liệu
– Thiết
ế lập các điểm
ể kiểm
ể tra

• Giao thức
– Cần kết hợp dữ liệu từ nhiều luồng dữ liệu xuất phát
từ các luồng khác nhau
– Cần có sự đồng bộ dữ liệu và đảm bảo việc kết hợp,
đồng bộ trở nên trong suốt với người sử dụng
46

2.2. Các tầng trong mơ hình OSI

2.2.7. Tầng ứng dụng
• Nhiệm vụ

• Nhiệm vụ
– Chuyển đổi dữ liệu gửi đi trên mạng từ một loại biểu diễn này sang
một loại khác

– Có thể được dùng kỹ thuật mã hóa – giải mã
– Có thể dùng kỹ thuật nén – giải nén dữ liệu

• Dịch
Dị h vụ

– Là tầng cao nhất của mơ hình OSI
– Xác định giao diện giữa hai người sử dụng và môi trường OSI
– Giải quyết các kỹ thuật mà các chương trình ứng dụng dùng để
giao tiếp với mạng

• Dịch vụ
– Truyền tệp
– Truy nhập cơ sở dữ liệu
– E-mail

– Dịch vụ chuyển đổi định dạng dữ liệu
– Dịch vụ má hóa và giải mã

• Giao thức
– Giao thức tầng này thường được gói ln trong các giao thức của
tầng ứng dụng
– Một số giao thức: XML, HTML,...

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thơng

47

2.2. Các tầng trong mơ hình OSI


2.2.6. Tầng trình diễn

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

48

• Giao thức
– Đáp ứng mục đích truy nhập mạng của ứng dụng của người sử
dụng như truyền file, duyệt web, đọc thư,...
– Một số giao thức: HTTP, FTP, SMTP, Telnet,...
Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

49

8


Chương 3. MƠ HÌNH TCP/IP

3.1. Tổng quan về TCP/IP

• Tổng quan về TCP/IP
• Các giao thức
• Địa chỉ dùng trong mơ hình TCP/IP

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

• Sự hình thành và phát triển

• Kiến trúc của họ giao thức TCP/IP
• So sánh với mơ hình tham chiếu OSI

50

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

51

3.1. Tổng quan về TCP/IP

3.1. Tổng quan về TCP/IP

3.1.1. Sự hình thành và phát triển

3.1.2. Các tầng trong TCP/IP

– TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet
Protocol) là họ giao thức được phát triển phục vụ cho
việc kết nối và trao đổi thông tin trên mạng Internet
– TCP/IP được Vinton G. Cerf và Robert E. Kahn đề xuất
vào năm 1974
– TCP/IP là một họ giao thức cho phép các hệ thống
mạng cùng làm việc với nhau thông qua việc cung cấp
phương tiện truyền thơng liên mạng.

• Quy trình
– Dữ liệu được xử lý bởi tầng application
– Tầng ứng dụng gửi dữ liệu xuống tầng dưới
theo dòng byte nối byte

– Khi tới tầng giao vận, DL sẽ được đóng
thành các gói có kích thước nhỏ hơn 64 KB
– Cấu trúc gói dữ liệu giao vận: Header + Data
– Bộ định tuyến chỉ dẫn gói tin đi đến địa chỉ
đích
– Tới máy nhận gói DL được xử lý theo chiều
ngược lại

Application

T
Transport
t
Internet
Network
Interface

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

52

3.1. Tổng quan về TCP/IP
3.1.3. TCP/IP vs OSI
OSI Model

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và
TMĐT

3.2. Các giao thức trong mơ hình


TCP/IP (Internet)
Simple Network
Simple
Mail Name
Transfer
Domain
Management
Protocol
System
Protocol

Application
Presentation

53

Application

Session
Transport

Transport

Network

Internet

Data Link
Physical


Network Interface
Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và
54
TMĐT

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thơng

Internet Control Message
Protocol
Address Resolution
Protocol
Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Fiber
Distributed
Data
Interface 55

9


3.2. Các giao thức trong mơ hình

3.2. Các giao thức trong mơ hình

3.2.1 Giao thức trên tầng mạng

3.2.1 Giao thức trên tầng mạng

• Nhiệm vụ


• Nguyên tắc:

– Cung cấp khả năng kết nối các mạng con thành liên kết
mạng để truyền dữ liệu
– IP có vai trị như giao thức tầng mạng trong OSI
– Giao thức IP là giao thức khơng liên kết
ế
– Sơ đồ địa chỉ hóa để định danh các trạm (host) trong
liên mạng được gọi là địa chỉ IP 32 bit
– Địa chỉ IP gồm: netid và hostid (địa chỉ máy)
– Địa chỉ IP là để định danh duy nhất cho một máy tính
bất kỳ trên liên mạng
Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

– Tạo một IP datagram dựa trên tham số nhận được
– Tính checksum và ghép vào header của gói tin
– Ra quyết định chọn đường: hoặc là trạm đích nằm
trên cùng mạng hoặc một gateway sẽ được chọn cho
chặng tiếp theo
– Chuyển gói tin xuống tầng dưới để truyền qua mạng

56

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

3.2. Các giao thức trong mơ hình

3.2. Các giao thức trong mơ hình


3.2.1 Giao thức trên tầng mạng

3.2.2. Giao thức trên nền giao vận
• Nhiệm vụ

• Một số giao thức khác
– Giao thức ARP (Address Resolution Protocol)
– Giao thức RARP (Reverse ARP)
– Giao thức ICMP (Internet Control Message
Protocol)

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

57

– Là giao thức điều khiển đường truyền
– TCP là tầng trung gian giữa giao thức IP bên dưới và
một ứng dụng bên trên trong bộ giao thức TCP/IP
– TCP làm nhiệm vụ của tầng
ầ giao vận trong mơ hình
OSI đơn giản của các mạng máy tính
– TCP hỗ trợ nhiều giao thức ứng dụng phổ biến nhất
trên Internet và các ứng dụng kết quả, trong đó có
WWW, thư điện tử,…

58

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

3.2. Các giao thức trong mơ hình


3.2. Các giao thức trong mơ hình

3.2.2. Giao thức trên nền giao vận

3.2.2. Giao thức trên nền giao vận

59

• Nguyên tắc
– Các ứng dụng gửi các dòng gồm các byte 8-bit tới
TCP để chuyển qua mạng
– TCP phân chia dòng byte này thành các đoạn
(
(segment)
t) có
ó kích
kí h thước
th ớ thích
thí h hợp
h
– Sau đó, TCP chuyển các gói tin thu được tới giao
thức IP để gửi nó qua một liên mạng tới mơ đun TCP
tại máy tính đích
– Giao thức TCP là giao thức có liên kết

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thông


60

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

61

10


3.2. Các giao thức trong mơ hình

3.2. Các giao thức trong mơ hình

3.2.2. Giao thức trên nền giao vận

3.2.2. Giao thức trên nền giao vận

• Thiết lập kết nối

• Nhiệm vụ của UDP

– Bước 1: Client gửi một gói tin (SYN) xin kết nối với
server tại một cổng nào đó
– Bước 2: Server trả lời bằng một gói tin chấp nhận kết
nối
ối (SYN-ACK)
(SYN ACK)
– Bước 3: Client gửi một tín hiệu báo nhận (ACK) cho
server. Đến đây, cả client và server đều đã nhận
được một tin báo nhận (acknowledgement) về kết

nối, và việc truyền dữ liệu sẽ diễn ra cho tới khi có tin
hiệu đóng kết nối của một trong hai bên, đây chính là
đặc điểm mà người ta xếp TCP vào loại giao thức kết
nối tin cậy.
Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

– UDP (User Datagram Protocol) là giao thức theo
phương thức không liên kết được sử dụng thay thế
cho TCP ở trên IP theo yêu cầu của từng ứng dụng

• Ngun
N
ê tắc

– UDP khơng có cơ chế báo nhận ACK, không sắp xếp
tuần tự các gói tin, có thể làm mất hoặc trùng dữ liệu
– UDP thường có xu thế hoạt động nhanh hơn so với
TCP

62

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

3.3. Địa chỉ mạng
3.3.1 Các loại địa chỉ mạng

3.3. Địa chỉ mạng
• 3.3.1. Các loại địa chỉ mạng
• 3.3.2. Cấu trúc địa chỉ IPv4
• 3.3.3. Cấu trúc địa chỉ IPv6


Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

63






64

3.3. Địa chỉ mạng
3.3.1 Các loại địa chỉ mạng

Địa chỉ IP
Địa chỉ vật lý (MAC)
Lý do tồn tại hai loại địa chỉ
Phương thức chuyển đổi giữa hai loại địa
chỉ

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

65

3.3. Địa chỉ mạng
3.3.1 Các loại địa chỉ mạng

• Địa chỉ IP
– Địa chỉ IP có 5 lớp, A, B, C, D, E; A, B, C có

thể gán được. D dành riêng multicasting. E
dành cho tương
g lai
– Netid trong địa chỉ mạng dùng để nhận dạng
từng mạng riêng biệt
– Các bit đầu tiên của byte đầu tiên được dùng
để định danh lớp địa chỉ (0 - lớp A, 10 - lớp B,
110 - lớp C, 1110 - lớp D, 11110 - lớp E)
Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thông

66

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

67

11


3.3. Địa chỉ mạng
3.3.1 Các loại địa chỉ mạng

3.3. Địa chỉ mạng
3.3.1 Các loại địa chỉ mạng

• Hostid = 0 được dùng để hướng tới mạng định danh bởi
cùng netid
• Hostid gồm toàn số 1 được dùng để hướng tới tất cả các

host nối vào mạng netid,
• Netid tồn số 1 thì nó hướng tới tất cả các host trong liên
mạng
• Địa chỉ broadcast là địa chỉ IP được dùng để đại diện cho
tất cả các host trong mạng. Phần host_id chỉ chứa các bit
1. Ví dụ 172.29.255.255 là một địa chỉ broadcast

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

68

• Một mạng có thể được chia thành nhiều mạng con
(subnet)
• Khi đó thêm các vùng subnetid để định danh các mạng
con
ợ lấyy từ vùng
g hostid
• Subnetid được

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

69

3.3. Địa chỉ mạng
3.3.1 Các loại địa chỉ mạng
Địa chỉ vật lý

3.3. Địa chỉ mạng
3.3.1 Các loại địa chỉ mạng
Lí do tồn tại 2 loại địa chỉ


• Là địa chỉ được định nghĩa để định danh các
thiết bị phần cứng tuân theo một chuẩn nào đó
• Địa chỉ vật lý được đề xuất để có được sự độc
lập
pg
giữa thiết bị và máyy tính.
• MAC (Media Access Control) là 1 loại địa chỉ vật

• MAC cũng để phân biệt các card mạng tuân theo
chuẩn của tổ chức IEEE

• Trên quan điểm người thiết kế mạng sự độc lập
giữa địa chỉ sử dụng bởi ứng dụng và địa chỉ
gắn với thiết bị sẽ cho phép phát triển ứng dụng
khơng phụ thuộc phần cứng
• Cần phải tồn tại một loại địa chỉ logic không phụ
thuộc vào các thiết bị và nhà sản xuất và một
loại phụ thuộc vào nhà sản xuất thiết bị.

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

70

3.3. Địa chỉ mạng
3.3.1 Các loại địa chỉ mạng
Chuyển đổi 2 loại địa chỉ

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT


71

3.3. Địa chỉ mạng
3.3.2 Cấu trúc địa chỉ IPv4

• Giao thức ARP dùng để tìm địa chỉ vật lý từ địa
chỉ IP
• Giao thức RARP dùng để tìm địa chỉ IP từ địa
chỉ vật lýý

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thơng

72

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

73

12


3.3. Địa chỉ mạng
3.3.3 Cấu trúc địa chỉ IPv6

3.4 Chia mạng con
3.4.1. Các phép tốn bit
• Nhắc lại ngun tắc
chuyển đổi hệ nhị phân

sang thập phân và
ngược lại

• Thay thế khi địa chỉ IPv4 cạn kiệt
• 6 byte = 48 bit
• Khn dạng gói tin IPv6

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

74

• Các phép tốn bit






AND
OR
XOR
NOT
Dịch trái

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và
TMĐT

75

3.4 Chia mạng con

3.4.2. Phương pháp chia mạng con
FLSM

3.4 Chia mạng con
3.4.2. Phương pháp chia mạng con
• Nguyên tắc chia mạng con
– Số host cung cấp phải lớn hơn hoặc bằng số
host cần thiết
– Số bit phần Net ID mượn phần Host ID phải
hợp lệ, khơng có trường hợp vượt q.
– FLSM và VLSM

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

76

3.4 Chia mạng con
3.4.2. Phương pháp chia mạng con
VLSM

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

77

Chương 4.
Mạng Internet và truyền thơng TMĐT
• 4.1. Mạng Internet
– 4.1.1. Giới thiệu chung về Internet
– 4.1.2. Các ứng dụng và dịch vụ phổ dụng trên
Internet


• 4.2. Ứng dụng Internet trong truyền thơng TMĐT
– 4.2.1. Mở đầu
– 4.2.2. Internet EDI

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thông

78

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

79

13


4.1. Mạng Internet

4.1. Mạng Internet
4.1.1. Giới thiệu chung về Internet
• Internet là một liên mạng, bao gồm hàng ngàn mạng
máy tính của các tổ chức trên thế giới kết nối với nhau
để trao đổi thông tin và chia sẻ các nguồn tài nguyên
mạng.
TCP/IP
• Internet hoạt động trên nền tảng là mơ hình TCP/IP.
• Internet cung cấp nguồn thơng tin khổng lồ kèm theo các
dịch vụ tương ứng.

• Cách thức để truy cập Internet là quay số, băng rộng,
không dây, vệ tinh và qua điện thoại di động.

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

82

4.2. Ứng dụng Internet trong truyền thông TMĐT
4.2.2 Internet EDI

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

81

• Tổng quan về EDI:







EDI là gì?
EDI hoạt động như thế nào?
Lợi ích của EDI
Chuẩn trao đổi dữ liệu EDI
Internet EDI là gì?
Phân loại Internet EDI:
• Truyền File
• Kiểu WWW


Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

83

5.1 Cơng nghệ mạng LAN
• 5.1.1. Đặc trưng và topo mạng LAN
• 5.1.2. Phương pháp điều khiển truy nhập đường
truyền
• 5.1.3. Thiết bị mạng LAN
• 5.1.4. Mạng LAN khơng dây

• Ứng dụng Internet EDI trong truyền thơng B2B
– Internet EDI khơng có sự tham gia của bên thứ 3
nhưng cần cài đặt phần mềm đầu – cuối phụ trợ
– Internet EDI cần có sự tham gia của bên thứ 3 và
không cần cài đặt phần mềm đầu – cuối phụ trợ
– Internet EDI cần cả sự tham gia của bên thứ 3 lẫn
phần mềm đầu – cuối phụ trợ

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thơng

Dịch vụ tên miền
Dịch vụ Web
Telnet
Tìm kiếm thơng tin
Dịch vụ thư điện tử
Truyền tải tệp tin
Dịch vụ chat
Dịch vụ diễn đàn

……

4.2. Ứng dụng Internet trong truyền thơng TMĐT
4.2.2 Internet EDI

• Thơng tin và truyền thơng ngày càng quan trọng, nó
quyết định sự tồn tại và phát triển của tổ chức.
• Internet là cơng cụ hữu hiệu trong việc quảng bá, cung
cấp và tìm kiếm thơng tin.
• Doang nghiệp có thể khai thác các dịch vụ của Internet
như: Email, chat, Web, truyền tệp tin…
• Doanh nghiệp cịn hướng tới các tiện ích khác như:
thanh tốn điện tử, trao đổi dữ liệu điện tử, truyền dữ liệu
điện tử, bán lẻ hàng hóa hữu hình .........

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT











80

4.2. Ứng dụng Internet trong truyền thông TMĐT

4.2.1. Mở đầu

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

4.1.2. Các ứng dụng và dịch vụ phổ dụng trên
Internet

84

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

85

14


5.1 Công nghệ mạng LAN

5.1 Công nghệ mạng LAN

5.1.1. Đặc trưng và topo mạng LAN

5.1.1. Đặc trưng và topo mạng LAN

• Mạng cục bộ (LAN - Local Area Network) là một hệ
thống mạng dùng để kết nối các máy tính trong một
phạm vi nhỏ. Các máy tính trong mạng LAN có thể chia
sẻ tài nguyên (dữ liệu, máy in, máy qt,…) với nhau.
nhỏ thường là bán kính dưới vài km
• Quy mơ nhỏ,

• Là sở hữu của một tổ chức
• Tốc độ truyền cao, ít lỗi
• Tốc độ thơng thường trên mạng LAN là 10, 100 Mb/s và
tới nay với Gigabit Ethernet.

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

86

5.1.2. Phương pháp điều khiển truy nhập đường truyền
• Hai máy tính khơng thể cùng truyền dữ liệu trên cùng
một đường truyền
• Cần có phương thức truy nhập đường truyền để tránh
đụng độ
• Là một tập các luật xác lập cách thức máy tính đẩy cũng
như lấy dữ liệu từ đường truyền vật lý
• Phương thức CSMA/CD (CA)

88

5.1. Cơng nghệ LAN
5.1.3. Thiết bị mạng LAN





NIC
Repeater
Hub

Bridge






Topology dạng hình sao (Star)
Topology hình tuyến (Bus)
Topology dạng vịng (Ring)
T
Topology
l
d
dạng
l ới (Mesh)
lưới
(M h)

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

87

5.1 Công nghệ mạng LAN

5.1 Công nghệ mạng LAN

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT







5.1.2. Phương pháp điều khiển truy nhập đường
truyền
• Carrier Sense Multiple Access / Collision Detection
(Collision Avoidance )
– Phương thức truy nhập sử dụng giao thức đa truy nhập bằng
cảm nhận sóng mang có phát hiện xung đột hoặc tránh xung đột
– Giao thức thường dùng cho mạng có cấu trúc Bus

• Phương thức Token Passing
– Dùng trong LAN có cấu trúc vịng sử dụng kỹ thuật chuyển thẻ
bài để cấp quyền được truyền dữ liệu đi
– Thẻ bài là thông tin điều khiển chạy quanh trong mạng. Một trạm
muốn truyền dữ liệu thì phải đợi đến khi nhận được một thẻ bài
rỗi

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

89

5.1. Công nghệ LAN
5.1.3. Thiết bị mạng LAN

Modem
Switch
Router
Gateway

PSTN - Public-Switched
Telephone Network

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và
TMĐT

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thơng

90

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và
TMĐT

91

15


5.1. Công nghệ LAN
5.1.4 Mạng LAN không dây

5.1. Công nghệ LAN
5.1.4 Mạng LAN khơng dây
• Mạng khơng dây (Wireless Lan) là mạng sử
dụng công nghệ cho phép hai hay nhiều thiết bị
kết nối với nhau bằng cách sử dụng một giao
thức chuẩn mà không cần những kết nối bằng
dây mạng (Cable).
• Mạng hoạt động dựa trên chuẩn IEEE 802.11
nên đơi khi nó cịn được gọi là mạng 802.11

network Ethernet để nhấn mạnh rằng mạng này
dựa trên mạng Ethernet truyền thống.

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

92

5.2 Một số chuẩn cho công nghệ mạng LAN

94

5.2.1. Chuẩn Ethernet

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thơng

5.2.1. Chuẩn Ethernet

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

95

5.2.1. Chuẩn Ethernet

• Nút mạng
• Các thiết bị kết nối
• Topology của mạng Ethernet

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

93


• 22/5/1973, Robert Metcalfe thuộc hãng Xerox –
PARC bang California, đã đưa ra ý tưởng hệ
thống kết nối mạng máy tính cho phép các máy
tính có thể truyền dữ liệu với nhau và với máy in
lazer
• Các máy có thể trao đổi thông tin trực tiếp với
nhau mà không cần qua máy tính trung tâm
• Mơ hình mới này làm thay đổi thế giới cơng
nghệ truyền thống, gọi là mạng Ethernet

• 5.2.1. Chuẩn Ethernet
• 5.2.2. Chuẩn FDDI
• 5.2.3. Chuẩn mạng khơng dây

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

• Hệ thống Ethernet 10Mbps
– 10Base5. Cáp đồng trục loại dày, chiều dài
cáp tối đa cho 1 phân đoạn mạng là 500m.
– 10Base2. Cáp đồng trục mỏng, 185m (IEEE
làm tròn 200m)
– 10BaseT. Cáp xoắn cặp
– 10BaseF. Fiber Optic, ra đời năm 1993.

96

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT


97

16


5.2.1. Chuẩn Ethernet

5.2.1. Chuẩn Ethernet

• Hệ thống Ethernet 100Mbps (Fast Ethernet)

• Hệ thống Giga Ethernet
– 1000BaseX. Sử dụng pp mã hóa 8B/10B
dùng trong hệ thống kết nối tốc độ cao Fibre
Channel được phát triển bởi ANSI

– 100BaseT. Cắp xoắn lẫn cáp sợi quang.
– 100BaseX. Sử dụng phương pháp mã hóa
4B/5B của chuẩn FDDI (X)

• 1000Base-SX: dùng sợi quang với sóng ngắn

• 1000Base-LX: dùng sợi quang với sóng dài
• 1000Base-CX: sử dụng cáp đồng

• 100BaseFX. Sử dụng cáp sợi quang đa chế độ.
• 100BaseTX. Sử dụng cáp xoắn cặp

– 100BaseT2 và 100BaseT4. Sử dụng 2 cặp và

4 cặp cáp xoắn cặp Cat 3 trở lên

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

– - 1000BaseT. Sử dụng kiểu mã hóa đường
truyền riêng để đạt được tốc độ cao trên cáp
xoắn cặp

98

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

5.2.2 Chuẩn FDDI

5.2.3 Chuẩn mạng khơng dây

• FDDI ( viết tắt của Fiber Distributed Data Interface) là công nghệ
mạng cao tốc do Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Mỹ (ANSI) X3T9.5 phát
triển vào những năm giữa thập kỉ 80, là kỹ thuật dùng trong các
mạng cấu trúc vòng, chuyển thẻ bài tốc độ cáo bằng phương tiện
cáp sợi quang.
• FDDI bảo đảm LAN hoạt động hiệu quả, an tồn hơn.
• FDDI có tốc
ố độ 10Mbit/s và dùng đồ
ồ hình vịng kép dự phịng, hỗ trợ
500 nút với khoảng cách cực đại 100km.
• FDDI bao gồm một tập hợp các trạm được kết nối với nhau theo các
tuyến điểm-nối-điểm để hình thành một vịng khép kín.
• Các mạng FDDI sử dụng phương thức truy cập Token Passing


Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

100

5.3 Ứng dụng mạng LAN trong truyền thơng





99






Chuẩn 802.11a
Chuẩn 802.11b
Chuẩn 802.11g
Chuẩn 802.11n

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

101

5.3.1. Mạng LAN cho gia đình

5.3.1. Mạng LAN cho gia đình
5.3.2. Mạng LAN cho doanh nghiệp

5.3.3. Chia sẻ tài nguyên trong mạng LAN
5.3.4. Trao đổi thông tin trực tuyến

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thơng

102

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

103

17


5.3.2. Mạng LAN cho doanh nghiệp

5.3.3. Chia sẻ tài nguyên trong mạng LAN
• Chia sẻ ổ đĩa trong hệ thống mạng
• Chia sẻ dữ liệu trong hệ thống mạng

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

104

• 6.1. Một số vấn đề về an tồn mạng máy tính
– 6.1.1. Bảo vệ các tầng mạng
– 6.1.2. An toàn cho các giao thức


LanTalk NET
Windows Live Essentials
myChat
IP Messenger

• 6.2. Kiểm sốt lỗi và luồng dữ liệu
– 6.2.1. Kiểm soát lỗi
– 6.2.2. Kiểm sốt luồng dữ liệu
– 6.2.3. Giải quyết tắc nghẽn thơng tin trong mạng

• Chuyển dữ liệu





• 6.3. Bảo mật thơng tin trên mạng

Chuyển dữ liệu thông qua cáp Ethernet chéo
Chuyển dữ liệu thông qua Wifi
Chuyển tập tin với Connectify
Chia sẻ tập tin thông qua Folder Transfe

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

– 6.3.1. Những khái niệm cơ bản
– 6.3.2. Các mức bảo vệ
– 6.3.3. Phương pháp bảo vệ thơng tin bằng mã hóa

106


6.1 Một số vấn đề về an tồn mạng máy tính

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

• 6.1.2. An tồn cho các giao thức

– Đối với tầng vật lý
– Đối với tầng liên kết dữ liệu
– Đối với tầng mạng
– Đối với tầng giao vận
– Đối với tầng phiên
– Đối với tầng trình diễn
– Đối với tầng ứng dụng

– Đối với giao thức SMTP
– Đối với giao thức HTTP
– Đối với giao thức DHCP
– Đối với giao thức FTP
– Đối với giao thức Telnet
– Đối với giao thức Ipsec và SSH

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thơng

108

107

6.1 Một số vấn đề về an tồn mạng máy tính


• 6.1.1. Bảo vệ các tầng mạng

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

105

Chương 6. An tồn mạng máy tính

5.3.4. Trao đổi thơng tin trực tuyến
• Trị chuyện qua mạng LAN





Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

109

18


6.2 Kiểm sốt lỗi và luồng dữ liệu
• 6.2.1. Kiểm sốt lỗi

• 6.2.2. Kiểm sốt luồng dữ liệu

– Khái niệm

– Chiến lược kiểm soát lỗi
– Các phương pháp kiểm soát lỗi

– Vai trị
– Phương thức kiểm sốt luồng dữ liệu
• Điều khiển luồng
• Sử dụng các đường truyền tín hiệu điều khiển

• Phương pháp kiểm
ể tra chẵn
ẵ lẻ

• Phương pháp kiểm tra vịng

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

110

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

111

6.3 Bảo mật thơng tin trên mạng

6.2 Kiểm sốt lỗi và luồng dữ liệu
• 6.2.3. Giải quyết tắc nghẽn thơng tin trong
mạng
• Khái niệm
• Các biện pháp khắc phục tắc nghẽn


Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

6.2 Kiểm sốt lỗi và luồng dữ liệu

112

• 6.3.1. Những khái niệm cơ bản
– Phân loại nguy cơ
– Các vi phạm thụ động
– Các vi phạm chủ động
– Phân chia các lớp bảo vệ

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

113

6.3 Bảo mật thông tin trên mạng

6.3 Bảo mật thơng tin trên mạng

• 6.3.2. Các mức bảo vệ

• 6.3.3. Phương pháp bảo vệ thơng tin bằng
mã hóa

– Quyền truy nhập
– Đăng ký tên và mật khẩu
– Mã hóa dữ liệu
– Bảo vệ vật lý
– Bức tường lửa


– Khái niệm
– Phương pháp bảo vệ thơng tin bằng mật mã
• Phương pháp bảo vệ mã hóa đường truyền
• Phương pháp bảo vệ mã hóa từ nút tới nút

– Một số phương pháp mật mã
• Phương pháp mã hóa đối xứng
• Phương pháp mã hóa bất đối xứng

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thông

114

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

115

19


Chương 7. Quản trị mạng máy tính

7.1 Mơ hình quản trị mạng máy tính

• 7.1. Mơ hình quản trị mạng máy tính

• 7.1.1 Giới thiệu chung

• 7.1.2 Mơ hình quản trị mạng

– 7.1.1. Giới thiệu chung
– 7.1.2. Mơ hình quản trị mạng

– Mơ hình quản trị mạng Manager/Agent
– Hệ thống
g quản trị bao g
gồm:

• 7.2. Quản trị mạng bằng Windows





7 2 1 Cài đặt Windows Server
7.2.1.
7.2.2.Tạo và quản lý tài khoản người dùng
7.2.3. Cài đặt và quản trị DHCP và WINS
7.2.4. Dịch vụ truy nhập từ xa

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT






116


7.1 Mơ hình quản trị mạng máy
tính
• 7.1.2 Mơ hình quản trị mạng
• a. Mơ hình quản trị mạng Manager/Agent

- Tiến trình quản trị

- Hệ bị quản trị

- Cơ sở dữ liệu chứa thơng tin quản trị

- Giao thức quản trị mạng

- Ví dụ về mơ hình quản trị mạng
Manager/Agent
Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

118

7.2. Quản trị mạng bằng Windows

Một hệ quản trị;
Một hệ bị quản trị;
Một cơ sở dữ liệu chứa thông tin quản trị;
Giao thức quản trị mạng.

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

117


7.1 Mơ hình quản trị mạng máy tính
• 7.1.2 Mơ hình quản trị mạng
– Mơ hình kiến trúc quản trị mạng OSI/ISO
• Mơ hình kiến trúc quản trị mạng OSI
• Các lĩnh vực quản trị mạng OSI

– Các kiến trúc quản trị mạng khác

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

119

7.2. Quản trị mạng bằng Windows

• 7.2.1. Cài đặt Windows Server
• 7.2.2.Tạo và quản lý tài khoản người dùng

– Cài đặt qua đĩa CD
• Yêu cầu về máy chủ
• Yêu cầu về đĩa cài đặt

– Thực hiện cài đặt
– Nâng cấp lên Windows cấp cao hơn
– Thiết lập cấu hình TCP/IP trên Windows 2000
server
– Các tập lệnh cơ bản hỗ trợ kiểm tra cấu hình
mạng
Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT


Bài giảng Mạng máy tính và truyền thơng

120

– Giới thiệu chung
– Tạo tài khoản người dùng
– Chia sẻ tài nguyên trên máy chủ
– Quản trị vùng bằng Windows 2000
Professional

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

121

20


7.2. Quản trị mạng bằng Windows
• 7.2.3. Cài đặt và quản trị DHCP và WINS
• Dịch vụ cấu hình máy động
• Dịch vụ đặt tên Internet trong Windows

Bộ mơn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

7.2. Quản trị mạng bằng Windows







122

7.2.4. Dịch vụ truy nhập từ xa
Các khái niệm và các giao thức
An toàn trong truy nhập từ xa
Triển khai dịch vụ truy nhập từ xa
Thiết lập một dịch vụ truy nhập từ xa với
Windows 2000

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

123

Câu hỏi ôn tập

Bộ môn CNTT - Khoa HTTT Kinh tế và TMĐT

Bài giảng Mạng máy tính và truyền thơng

124

21



×