Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bai 3 Ung dung dinh luat truyen thang cua anh sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ - Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. -> Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. - Đường truyền của ánh sáng đi từ không khí vào nước có phải là đường thẳng hay không? Vì sao? -> không đi theo đường thẳng. ->Vì khi truyền từ không khí vào nước thì đây là Không khí hai môi trường khác nhau nên không đồng tính, Nước do đó ánh sáng sẽ không truyền thẳng mà gãy khúc tại mặt phân cách. - Khi em xếp hàng vào lớp, hãy nói xem em làm thế nào để biết mình đã đứng thẳng hàng hay chưa? Giải thích? -> Nếu chỉ nhìn thấy duy nhất gáy của bạn đứng trước mình thì lúc đó em đứng thẳng hàng và ngược lại. -> Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng. Nếu em đứng thẳng hàng thì chỉ có ánh sáng của bạn đứng trước mặt là tới được mắt em; còn ánh sáng từ các bạn phía trên sẽ bị bạn này che mất nên em không nhìn thấy được các bạn đó..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I. Bóng tối – Bóng nửa tối * Thí nghiệm 1: (hình 3.1/ SGK tr 9).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C1. Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng? Vùng sáng -> Vì có các tia sáng từ đèn Vùng tối -> vì các tia sáng từ đèn pin phát ra truyền theo đường thẳng, những tia sáng nào bị miếng bìa chắn lại sẽ không đến được màn chắn. Do đó trên màn chắn sẽ xuất hiện vùng không nhận được ánh sáng từ đèn pin truyền tới gọi là vùng tối. Miếng bìa. Đèn pin. pin truyền thẳng đến màn chắn mà không bị cản trở. Do đó trên màn chắn sẽ có vùng nhận được ánh sáng gọi là vùng sáng. Màn chắn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I. Bóng tối – Bóng nửa tối * Thí nghiệm 1: (hình 3.1/ SGK tr 9) * Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nguồn sáng nhận được ánh sáng từ……………….tới gọi là bóng tối * Thí nghiệm 2: (hình 3.2/ SGK tr 9).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> C2. Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau đó? Vùng bóng -> Vì vùng này chỉ nhận một phần ánh sáng từ ngọn đèn điện truyền tới. nửa tối Vùng được chiếu sáng đầy đủ. 2 Vùng bóng tối. Đèn điện. 1. 3.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I. Bóng tối – Bóng nửa tối * Thí nghiệm 1: (hình 3.1/ SGK tr 9) * Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nguồn sáng nhận được ánh sáng từ……………….tới gọi là bóng tối * Thí nghiệm 2: (hình 3.2/ SGK tr 9) * Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được một phần của nguồn sáng. ánh sáng từ ………………......................tới gọi là bóng nửa tối.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> C5. Hãy làm lại TN ở hình 3.2. Di chuyển miếng bìa từ từ lại gần màn chắn. Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn, xem chúng thay đổi như thế nào? -> Nếu dịch chuyển lại gần màn chắn thì diện tích vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối đều nhỏ dần. Tới sát màn chắn thì diện tích bóng tối tiến đến bằng diện tích tấm bìa và bóng nửa tối biến mất..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I. Bóng tối – Bóng nửa tối II. Nhật thực – nguyệt thực 1. Nhật thực:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Mặt trăng Nhật thực toàn phần. MẶT TRỜI. Nhật thực 1 phần Trái Đất. phambayss.violet.vn. Hình 3.3.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I. Bóng tối – Bóng nửa tối II. Nhật thực – nguyệt thực: 1. Nhật thực: - Khi Mặt Trăng nằm giữa từ Mặt Trời và Trái Đất, thì trên Trái Đất xuất hiện vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối. Đứng ở vùng bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời, ta gọi có nhật thực toàn phần. Đứng ở vùng bóng nửa tối, nhìn thấy một phần Mặt Trời, ta gọi có nhật thực một phần..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mặt trăng Nhật thực toàn phần. MẶT TRỜI. Nhật thực 1 phần Trái Đất C3. Giải thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn thấy Mặt trời và thấy trời tối lại. phambayss.violet.vn -> Vì vùng có nhật thực toàn phần là vùng bóng tối của TráiHình Đất. 3.3 Tại vùng này không nhận được ánh sáng Mặt trời. Đứng tại đây sẽ không nhìn thấy Mặt Trời, do đó thấy trời tối lại.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ảnh chụp khi diễn ra nhật thực ngày 11 tháng 8 năm 1999. Bức ảnh chụp nhật thực hình khuyên tại Valladolid (Tây Ban Nha) ngày 3 tháng 10 năm 2005.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I. Bóng tối – Bóng nửa tối II. Nhật thực – nguyệt thực: 1. Nhật thực: 2. Nguyệt thực:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Mặt trăng. 3. 2 A. MẶT TRỜI. 1. Hình 3.4. Trái Đất. - Về ban đêm, tại sao ta nhìn thấy Mặt Trăng sáng? phambayss.violet.vn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I. Bóng tối – Bóng nửa tối II. Nhật thực – nguyệt thực: 1. Nhật thực: 2. Nguyệt thực: - Khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng, thì Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng, lúc đó ta không còn nhìn thấy Mặt Trăng, ta nói có nguyệt thực..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Mặt trăng. 3. MẶT TRỜI. 2 A 1. Trái Đất. C4. Hãy chỉ ra trên hình Mặt trăng Hình ở 3.4vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên trái đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực ? phambayss.violet.vn -> Mặt Trăng ở vị trí 2 thì người đứng tại A trên Trái Đất thấy trăng sáng và ở vị trí 1 thí thấy có nguyệt thực.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span> phambayss.violet.vn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.. Định luật truyền thẳng của ánh sáng. Ngắm hàng thẳng. Giải thích sự tạo thành bóng tối và nửa bóng tối. Giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực ….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Phương án A: Đúng Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực? A. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng mặt trời vì bị Trái đất che khuất B. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời. C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất Hoanquá hô …! . Bạn chọn đúng Tiếc Bạn chọn sai rồi ! phambayss.violet.vn. Làm lại Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây có nhật thực? A. Ban đêm, khi mặt trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng mặt trời không đến được nơi ta đứng. B. Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng C. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng. Tiếc Bạn chọn sai rồi ! Hoanquá hô …! . Bạn chọn đúng phambayss.violet.vn. Làm lại Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I. Bóng tối – Bóng nửa tối II. Nhật thực – nguyệt thực: III. Vận dụng C6. Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó? Vì bóng đèn dây tóc có kích thước rất nhỏ, khi che nó bằng cuốn vở, trên bàn chỉ có vùng tối, còn vùng nửa tối hầu như không có. Do đó không đọc sách được. Còn đèn ống có kích thước lớn, khi dùng vở che đèn ống thì vùng bóng nửa tối trên bàn khá lớn. Vì vậy khi đặt sách trong vung bóng nửa tối ta vẫn đọc sách được..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học bài đã ghi - Đọc phần: “ Có thể em chưa biết”. - Làm các bài tập: 3.1->3.12 trong SBT - Đọc trước bài: “Định luật phản xạ ánh sáng” - Tìm hiểu: + Đặc điểm của gương phẳng + Khi chiếu một tia sáng tới gương phẳng, hiện tượng gì sẽ xảy ra với tia sáng đó? + Nắm được nội dung định luật phản xạ ánh sáng..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> phambayss.violet.vn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

×