ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2021
Đề số 1
1. Đề thi
Bài 1 (5.0 điểm).
a) Giải phương trình
x2 − x + 8 = 4 x + 3
a2
b2
c2
K=
+
+
( a − b) ( a − c ) ( b − c ) ( b − a ) ( c − a ) ( c − b )
b) Chứng minh rằng biểu thức
là số nguyên, trong đó a, b, c là ba số thực đơi một phân biệt.
có giá trị
TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MÔN-LỚP
Bài 2 (5.0 điểm).
a) Cho ba số a, b, c thỏa mãn
minh rằng chia hết cho 9.
b) Cho đa thức
a+b+c
P ( x ) = x 3 + ax + b
và
ab − bc − ca
có một nghiệm là
minh rằng đa thức P(x) chia hết đa thức
cùng chia hết cho 3. Chứng
1+ 3
(a, b là các số hữu tỉ). Chứng
x 2 − 2 x − 2.
Bài 3 (2.0 điểm). Cho các số thực không âm a, b, c thay đổi thỏa mãn
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức
a 2 + b2 + c 2 = 1
.
Q = a+b + b+c + c+a
Bài 4 (6.0 điểm). Cho đường tròn (I)nội tiếp tam giác nhọn ABC (AB < AC). Đường tròn
(I) tiếp xúc với các cạnh BC, CA lần lượt tại điểm D, E. Qua điểm B, kẻ đường thẳng
vng góc với đường thẳng BI, cắt đường thẳng AI tại điểm J. Gọi P là hình chiếu vng
góc của điểm J trên đường thẳng BC.
WORD=> ZALO_0946 513 000
a) Chứng minh rằng BD = CP.
b) Gọi N là giao điểm của hai đường thẳng AJ và BC. Chứng minh rằng:
1
1
2
+
=
.
AI AJ AN
c) Gọi Q là giao điểm của hai đường thẳng JP và DE. Gọi K là trung điểm của PQ. Chứng
minh rằng đường thẳng BK vuông góc với đường thẳng AP.
Bài 5 (2.0 điểm).
a) Tìm tất cả các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn
3x + 2 y = 1 + 2 z .
b) Cho một hình chữ nhật có diện tích bằng 1. Năm điểm phân biệt được đặt tùy ý vào
hình chữ nhật sao cho khơng có ba điểm nào thẳng hàng (mỗi điểm trong năm điểm
đó có thể đặt được đặt trên cạnh hoặc đặt nằm trong hình chữ nhật).
i) Chứng minh rằng mọi tam giác tạo bởi ba điểm trong năm điểm đã cho đều có diện
tích khơng vượt q
1
2
.
PHAN THANH THƯƠNG
ii) Với mỗi cách đặt năm điểm vào hình chữ nhật như trên, gọi n là số tam giác có ba
đỉnh là ba điểm nằm trong năm điểm đó và diện tích khơng vượt qua
nhỏ nhất của n.
1
4
. Tìm giá trị
LỜI GIẢI VÀ BÌNH LUẬN CÁC BÀI TỐN
Bài 1 (5.0 điểm).
a) Giải phương trình
x2 − x + 8 = 4 x + 3
TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MÔN-LỚP
a2
b2
c2
K=
+
+
( a − b) ( a − c ) ( b − c ) ( b − a ) ( c − a ) ( c − b )
b) Chứng minh rằng biểu thức
là số nguyên, trong đó a, b, c là ba số thực đơi một phân biệt.
có giá trị
Lời giải.
a) Điều kiện . Phương trình đã cho có thể được viết lại thành
(x
( x − 1)
2
+
Hay
( x − 1) ≥ 0
(
x+3 −2
2
Vì
tức
x =1
và
(
)
2
2
(
)
− 2 x + 1) + x + 3 − 4 x + 3 + 4 = 0,
=0
x+3−2
)
2
( x − 1)
≥0
2
=
nên (1) xảy ra khi và chỉ khi
(
x+3−2
)
2
=0
WORD=> ZALO_0946 513 000
(thỏa mãn). Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
x = 1.
b) Ta có
K=
a 2 ( b − c ) + b2 ( c − a ) + c 2 ( a − b )
( a − b) ( b − c) ( a − c)
a 2 − b2 ) ( b − c ) − ( b 2 − c 2 ) ( a − c )
(
=
( a − b) ( b − c) ( a − c)
=
a2 ( b − c ) + b2 ( c − b + b − a ) + c2 ( a − b )
( a − b) ( b − c) ( a − c)
( a − b) ( b − c ) ( a + b − b − c )
=
= 1.
( a − b) ( b − c) ( a − c)
Do đó, biểu thức K ln nhận giá trị ngun là 1.
Bài 2 (5.0 điểm).
a) Cho ba số a, b, c thỏa mãn
minh rằng chia hết cho 9.
b) Cho đa thức
a+b+c
P ( x ) = x 3 + ax + b
và
ab − bc − ca
có một nghiệm là
cùng chia hết cho 3. Chứng
1+ 3
(a, b là các số hữu tỉ). Chứng
x − 2 x − 2.
2
minh rằng đa thức P(x) chia hết đa thức
Lời giải.
PHAN THANH THƯƠNG
( a + b ) ( a + b + c ) + ( ab − bc − ca )
a) Từ giả thiết ta có
hết cho 3. Từ đó suy ra cùng chia hết cho 3.
chia hết cho 3, hay
Với mọi số nguyên x, ta có x chia 3 dư 0, 1 hoặc 2 nên
và
a2
b
2
x2
chia
chia 3 dư 0 hoặc 1.Suy ra
a + b2
a2
2
khi chia cho 3 có số dư là 0 hoặc 1. Như vậy, để
và
b2
(
P 1+ 3
b) Từ giả thiết, ta có
3=−
a+6≠ 0
Do đó
chia hết cho 3, ta phải có
cùng chia hết cho 3, tức a và b cùng chia hết cho 3. Mặt khác, do a + b + c
ab − bc − ca
chia hết cho 3 nên c cũng chia hết cho 3. Từ đây, dễ thấy
Ta có điều phải chứng minh.
Nếu
a 2 + b 2 + 3ab
a = −6
, ta có
. Từ đó suy ra
)
chia hết cho 9.
TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MÔN-LỚP
, hay
( a + 6)
a + b + 10
a+6
3 = − ( a + b + 10 ) .
là một số hữu tỉ, mâu thuẫn vì
a + b + 10 = 0
b = −4
, tức
3
là một số vô tỉ.
. Vậy
P ( x ) = x3 − 6 x − 4 = ( x 2 − 2 x − 2 ) ( x + 2 )
Rõ ràng
P ( x)
x 2 − 2 x − 2.
chia hết cho đa thức
Bài 3 (2.0 điểm). Cho các số thực không âm a, b, c thay đổi thỏa mãn
a 2 + b2 + c 2 = 1
WORD=> ZALO_0946 513 000
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức
.
Q = a+b + b+c + c+a
Lời giải.
Giá trị lớn nhất của biểu thức Q. Với mọi số thực x, y và z, ta có
( x − y)
Từ đó suy ra
2
+ ( y − z ) + ( z − x ) ≥ 0.
2
2 ( xy + yz + zx ) ≤ 2 ( x 2 + y 2 + z 2 )
2
( x + y + z)
, hay
2
≤ 3( x2 + y2 + z2 ) .
Sử dụng kết quả này, ta được:
Q4 =
(
)
2
2
2
a + b + b + c + c + a ≤ 3 ( a + b + b + c + c + a )
= 36 ( a + b + c ) ≤ 36.3 ( a 2 + b 2 + c 2 ) = 108.
2
Q ≤ 108
a=b=c=
4
Suy ra
. Mặt khác, dễ thấy đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
4
giá trị lớn nhất của biểu thức Q là
3
3
. Vậy
108.
PHAN THANH THƯƠNG
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức Q. Từ giả thiết, ta có
0 ≤ a, b, c ≤ 1.
a ≥ a2
Từ đây, ta có
a 2 + b2 ≥ ( a 2 + b
)
2 2
và
b ≥ b2
. Từ đó
a + b ≥ a2 + b2
. Mà
a2 , b2 , c2 ≤ 1
. Suy ra
0 ≤ a 2 + b2 = 1 − c2 ≤ 1
nên
.
Tóm lại, ta có:
a + b ≥ a 2 + b2 ≥
(a
2
+ b2 ) = a 2 + b2 .
2
b + c ≥ b2 + c 2 , c + a ≥ c 2 + a 2 .
TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MƠN-LỚP
Chứng minh tương tự, ta cũng có:
Từ các kết quả trên, ta suy ra:
Q ≥ a 2 + b 2 + b 2 + c 2 + c 2 + a 2 = 2.
a =1
b=c=0
Dấu đẳng thức xảy ra chẳng hạn khi
và
. Vậy giá trị nhỏ nhất của
Q là 2.
Q≥2
Bình luận: Để chứng minh
, ta cịn có hai cách tiếp cận khác như sau.
Cách 1. Không mất tính tổng qt, giả sử
GM, ta có:
a≥b≥c
. Sử dụng bất đẳng thức AM-
a + b + a + c ≥ 2 4 ( a + b ) ( a + c ) = 2 4 a 2 + ab + ac + bc
≥ 2 4 a 2 + b 2 + c 2 + bc = 2 4 1 + bc ≥ 2.
WORD=> ZALO_0946 513 000
Lại có
b+c ≥0
nên
Q ≥ 2.
Cách 2. Tương tự như trong lời giải đã trình bày ở trên, ta có
a ≥ a2 , b ≥ b2
và
( c + a) ( c + b) ≥ c
Q2 =
(
c ≥ c2
. Từ đây, với chú ý
0 ≤ a , b, c ≤ 1
nên
( a + b ) ( a + c ) ≥ c2 , ( b + c ) ( b + a ) ≥ b2
và
2
, ta có
a+b + b+c + c+a
)
2
= 2( a + b + c) + 2
( a + b ) ( a + c ) + ( b + c ) ( b + a ) + ( c + a ) ( c + b )
≥ 2 ( a + b + c ) + 2 ( a + b + c ) = 4 ( a + b + c ) ≥ 4 ( a 2 + b 2 + c 2 ) = 4.
Suy ra
Q ≥ 2.
Bài 4 (6.0 điểm). Cho đường tròn (I) nội tiếp tam giác nhọn ABC (AB < AC). Đường tròn
(I) tiếp xúc với các cạnh BC, CA lần lượt tại điểm D, E. Qua điểm B, kẻ đường thẳng
vng góc với đường thẳng BI, cắt đường thẳng AI tại điểm J. Gọi P là hình chiếu vng
góc của điểm J trên đường thẳng BC.
a) Chứng minh rằng BD = CP.
PHAN THANH THƯƠNG
b) Gọi N là giao điểm của hai đường thẳng AJ và BC. Chứng minh rằng:
1
1
2
+
=
.
AI AJ AN
c) Gọi Q là giao điểm của hai đường thẳng JP và DE. Gọi K là trung điểm của PQ. Chứng
minh rằng đường thẳng BK vng góc với đường thẳng AP.
Lời giải.
TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MƠN-LỚP
WORD=> ZALO_0946 513 000
a) Có J là tâm đường trịn bàng tiếp tam giác góc A tam giác ABC.
⇒ CP = BD =
BA + BC − AC
2
Hoặc lấy trung điểm M của IJ, khi đó MB = MC, MD = MP nên BD = CP.
b) Tính chất của hàng điểm điều hịa (kiến thức lớp 10)
Có : BI, BJ là phân giác trong, ngoài tam giác ABN suy ra
k=
Cách biến đổi đại số: Đặt
điều kiện phải chứng minh.
IA JA
=
, AN = a
IN JN
IA JA
=
IN JN
từ đó tính được AI, AJ theo a, k. Thay vào
PHAN THANH THƯƠNG
Cách khác:
IA JA
AN
AN
AN AN
1
1
2
=
⇒
−1 = 1−
⇒
+
=2⇒
+
=
IN JN
AI
AJ
AI
AJ
AI AJ AN
c) Gọi DI cắt AP tại S. Kẻ
có:
Do
⇒
JR ⊥ AC
IS AI IE
=
=
⇒ IS = ID
JP AJ JR
IC ⊥ DE , PQ ⊥ DC ⇒ ∆IDC : ∆DPQ ( g .g )
DI
PD
DS DP
=
⇒
=
⇒ ∆DSP : ∆PBK ( c.g .c )
DC PQ
BP PK
TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MÔN-LỚP
·
·
⇒ DSP
= PBK
⇒ BK ⊥ AP
Bài 5 (2.0 điểm).
a) Tìm tất cả các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn
3x + 2 y = 1 + 2 z .
b) Cho một hình chữ nhật có diện tích bằng 1. Năm điểm phân biệt được đặt tùy ý vào
hình chữ nhật sao cho khơng có ba điểm nào thẳng hàng (mỗi điểm trong năm điểm
đó có thể đặt được đặt trên cạnh hoặc đặt nằm trong hình chữ nhật).
i) Chứng minh rằng mọi tam giác tạo bởi ba điểm trong năm điểm đã cho đều có diện
tích khơng vượt quá
1
2
.
ii) Với mỗi cách đặt năm điểm vào hình chữ nhật như trên, gọi n là số tam giác có ba
WORD=> ZALO_0946 513 000
đỉnh là ba điểm nằm trong năm điểm đó và diện tích khơng vượt qua
nhỏ nhất của n.
1
4
. Tìm giá trị
Lời giải.
a) Xét các trường hợp sau.
Trường hợp 1: y = 1. Trong trường hợp này, ta có
2 z − 1 = 3x
Suy ra
2 =2
z
2 z ≡ 1( mod 3 )
2 k +1
. Nếu z là số lẻ, tức
= 2.4 ≡ 2 ( mod 3)
z = 2k + 1
với k tự nhiên, thì ta có
k
dương. Khi đó ta có
, mâu thuẫn. Do đó z là số chẵn, tức
z = 2k
với k nguyên
3x = 22 k − 1 = ( 2 k − 1) ( 2k + 1) .
PHAN THANH THƯƠNG
Suy ra
2k − 1
(2
cho 3 (do
2k + 1
và
k
đều là lũy thừa của 3. Mà hai số này không cùng chia hết
+ 1) − ( 2k − 1) = 2
không chia hết cho 3) nên trong hai số phải có một
k =1
2 −1 < 2 +1
2k − 1 = 1
số bằng 1. Lại có
nên
, tức
. Một cách tương tự, ta tính
x =1
z=2
được
và
. Thử lại, ta thấy thỏa mãn.
y≥2
3x > 1
2z > 2 y
Trường hợp 2:
.Vì
nên từ phương trình đã cho, ta có
, tức
k
z>y
. Suy ra
lẻ, tức
2y
và
k
2z
x = 2l + 1
cùng chia hết cho 4. Từ đó ta có
TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MƠN-LỚP
2 l +1
3 =3
x
l
với tự nhiên, thì
x = 2l
l
là số chẵn, tức
với nguyên dương.
y≥4
+) Giả sử
Nếu
. Khi đó, ta có
l = 2t + 1
l
3x ≡ 1( mod 4 )
2y
và
2z
= 3.9 ≡ 3 ( mod 4 )
. Nếu x là số
l
, mâu thuẫn. Do đó x
cùng chia hết cho 16 nên
3x ≡ 1( mod16 )
3x = 34t + 2 = 9.81t ≡ 9 ( mod16 )
t
.
là số lẻ, tức
với
tự nhiên, thì
l
l = 2t
t
thuẫn. Do đó
là số chẵn, tức
với
nguyên dương. Suy ra
3 = 3 = 81 ≡ 1( mod 5 )
2 z − y ≡ 1( mod 5 ) .
x
4t
t
. Từ đó
2z − 2 y
chia hết cho 5, hay
2 z − y = 2.4u ≡ ±2 ( mod 5 )
WORD=> ZALO_0946 513 000
Nếu
z− y
, mâu
z − y = 2u + 1
là số lẻ, tức
với u tự nhiên, thì
mâu
z− y
z − y = 2u
thuẫn. Do đó
là số chẵn, tức
với u nguyên dương. Khi đó, ta có
2 z − 2 y = 2 y ( 4u − 1)
chia hết cho 3. Lại có
3x
chia hết cho 3 nên 1 chia hết cho 3,
mâu thuẫn.
y≤3
y=2
3x + 3 = 2 z
+) Như vậy, ta phải có
. Nếu
thì ta có
y=3
2 z − 32 l = 7
3, mâu thuẫn. Do đó
. Khi đó ta có:
Từ đây, ta có
chẵn, tức
và
z = 2m
2 −3 < 2 +3
m
Vì
2 z ≡ 1( mod 3)
x=2
l
m
và
chia hết cho
. Chứng minh tưng tự trường hợp 1, suy ra z là số
với m nguyên dương. Khi đó ta có:
l
, suy ra
2z
2m + 3l > 0
nên
2m + 3l = 7
. Từ đó
(2
m
− 3l ) ( 2m + 3l ) = 7.
m=2
và
l =1
, hay ta có
z=4
. Thử lại, ta thấy thỏa mãn.
Vậy có hai bộ số (x, y, z) thỏa mãn yêu cầu là (1, 1, 2) và (2, 3, 4).
PHAN THANH THƯƠNG
b) i) Trước hết, ta chứng minh kết quả sau: Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích
S. Xét ba điểm E, F, G không thẳng hàng thuộc miền mặt phẳng giới hạn bởi
S EFG ≤
hình chữ nhật ABCD. Khi đó
1
S
2
TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MƠN-LỚP
Qua ba điểm E, F, G kẻ các đường thẳng vng góc với đường thẳng AB. Trong
các đường thẳng này, có một đường thẳng nằm giữa hoặc trùng với một trong
hai đường thẳng kia. Khơng mất tính tổng quát, giả sử đó là đường thẳng d qua
điểm F. Khi đó, đường thẳng d sẽ cắt đoạn thẳng EG tại điểm P nào đó. Gọi M, N
theo thứ tự là giao điểm của đường thẳng d và hai đường thẳng AB, CD. Khi đó,
ta có
1
1
d ( E , MN ) .MN + d ( G, MN ) .MN
2
2
1
1
1
1
≤ d ( A, MN ) .MN + d ( B, MN ) .MN = . AB.MN = S ,
2
2
2
2
S EFG = S EPF + SGPF ≤ S EMN + SGMN =
WORD=> ZALO_0946 513 000
Trong đó d(X, ZT) được ký hiệu là khoảng cách từ điểm X đến đường thẳng ZT.
Từ kết quả vừa chứng minh trên, ta dễ dàng suy ra điều phải chứng minh.
n≥2
n ≤1
ii) Trước hết, ta sẽ chứng minh
. Thật vậy, giả sử
. Gọi hình chữ nhật
đã cho là hình chữ nhật ABCD. Chia hình chữ nhật ABCD thành bốn hình chữ
nhật nhỏ bằng nhau AMRQ, BMRP, CPRN, DQRN như hình vẽ bên dưới.
Xét hai hình chữ nhật AMND và BMNC. Ta thấy mỗi điểm trong năm điểm đã
cho thuộc một trong hai miền mặt phẳng giới hạn bởi hai hình chữ nhật này. Do
đó, có ba điểm thuộc cùng một hình chữ nhật. Khơng mất tính tổng quát, giả sử
ba điểm đó là H, K, S và chúng cùng thuộc hình chữ nhật AMND.
Xét hai hình chữ nhật AMRQ và DQRN. Ta thấy mỗi điểm trong ba điểm H, K, S
sẽ thuộc một trong hai miền mặt phẳng giới hạn bởi hai hình chữ nhật này. Do
đó, có hai điểm thuộc cùng một hình chữ nhật. Khơng mất tính tổng qt, giả
sử hai điểm đó là H, K và chúng cùng thuộc hình chữ nhật AMRQ.
PHAN THANH THƯƠNG
TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MÔN-LỚP
S HKS ≤
Áp dụng kết quả đã chứng minh ở phần i) ta có
1
1
S AMND =
2
4
Gọi hai điểm còn lại trong năm điểm là V và W. Nếu có một điểm nào đó trong
hai điểm này thuộc đa giác ABPRND, chẳng hạn là V thì bằng cách sử dụng kết
S HKV ≤
1
4
n≥2
quả đã chứng minh ở phần i), ta cũng có
. Suy ra
, mâu thuẫn. Do
đó, cả hai điểm V và W phải nằm trong hình chữ nhật CPRN.
Nếu S thuộc một trong hai hình chữ nhật DQRN và BMRP thì bằng cách sử dụng
S SVW ≤
kết quả đã chứng minh ở phần i) ta có
hình chữ nhật AMRQ.
1
4
mâu thuẫn. Do đó S nằm trong
WORD=> ZALO_0946 513 000
Gọi S1 là diện tích của tứ giác (khơng nhất thiết lồi) tạo bởi H, K, S và V. Khi đó,
rõ ràng
S1 ≤ SVMAQ = S AMRQ + SVQR + SVMR ≤
1
1 1 1 1
+ S NQR + S PMR = + + = .
4
4 8 8 2
Mặt khác, trong ba tia VH, VK, VS ln có một tia nằm giữa hai tia cịn lại,
chẳng hạn VK. Do đó:
S1 = SVHK + SVKS ≥ 2 min { SVKH , SVKS } .
Kết hợp với kết quả trên, ta suy ra
có
n≥2
mâu thuẫn. Vậy ta phải có
1
2 min { SVKH , SVKS } ≤ .
4
S HKS ≤
Từ đó, kết hợp với
1
4
, ta
n ≥ 2.
Mặt khác, ta có n = 2 được thỏa mãn trong trường hợp sau:
PHAN THANH THƯƠNG
Vậy giá trị nhỏ nhất của n là 2.
Bình luận: Bài 5a) là một sự tương tự hóa của bài số học trong đề chọn đội tuyển Việt
TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MƠN-LỚP
Nam dự thi IMO 2019: Tìm tất cả số ngun dương x, y, z thỏa mãn
7 x + 2 y = 1 + 2z .
Trường hợp đặc biệt của bài toán cũng đã được sử dụng làm đề chọn đội tuyển
Đại học Vinh tham dự kì thi học sinh giỏi Quốc gia 2019: Tìm tất cả các số
nguyên dương x, y, z thỏa mãn:
1 + 2 x = 3 y + 2.4 z
WORD=> ZALO_0946 513 000
PHAN THANH THƯƠNG
SỞ GD&ĐT TPHCM
ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 NĂM HỌC 2020- 2021
Thời gian : 120 phút
Bài 1: Cho hàm số y =
0, 25x 2
có đồ thị (P) và hàm số y = x – 1 có đồ thị (D).
a) Vẽ (D) và (P) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MƠN-LỚP
b) Tìm tọa độ giao điểm của (D) và (P) bằng phép toán.
Bài 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình: x2 + 4x – 1 = 0.
A=
Khơng giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức:
x1 x2 5
+ +
x2 x1 2
Bài 3: Trong kỳ thi HK II mơn tốn lớp 9, một phịng thi của trường có 24 thi sinh dự thi. Các thi sinh đều
phải làm bài trên giấy thi của trường phát cho. Cuối buổi thi, sau khi thu bài, giám thị coi thi đếm được tổng
số tờ là 53 tờ giấy thi. Hỏi trong phịng thi đó có bao nhiêu thí sinh làm bài 2 tờ giấy thi, bao nhiêu thí sinh
làm bài 3 tờ giấy thi? Biết rằng có 3 thí sinh chỉ làm 1 tờ giấy thi.
Bài 4: Hãng taxi A qui định giá thuê xe cho những chuyến đi đường dài (trên 50 km).mỗi kilomet là 15 nghìn
đồng đối với 50km đầu tiên và 9 nghìn đồng đối với các kilomet tiếp theo.
WORD=> ZALO_0946 513 000
a Một khách thuê xe taxi đi quãng đường 70 km thì phải trả số tiền thuê xe là bao
nhiêu nghìn đồng?
b Gọi y (nghìn đồng) là số tiền khách thuê xe taxi phải trả sau khi đi x km. Khi ấy mối
liên hệ giữa hai đại lượng này là một hàm số bậc nhất y = ax + b. Hãy xác định hàm
số này khi x > 5
Bài 5: Thứ 7 hàng tuần cửa hàng Domino’s pizza áp dụng giá cho bánh pizza loại Ocean
Mania như sau
7 inch
9 inch
12 inch
Ocean Mania
Size S: 77 000 đồng
Size M: 127 000 đồng
Size L: 237 000 đồng
Hỏi em nên chọn size bánh nào để tốn ít tiền nhất và vẫn được nhiều bánh nhất? Giải thích?
Bài 6: Do mẫu Toyota sắp ra mắt nên Toyota cũ được bán giảm giá 2 lần. lần 1 giảm 5% so với giá ban đầu,
lần 2 giảm 10% so với giá bán sau khi giảm lần 1. sau 2 lần giảm giá của xe cũ là
684 000 000đ. Giá chiếc xe mới cao hơn xe cũ là 25%. Hỏi xe mới giá bao nhiêu tiền ?
PHAN THANH THƯƠNG
Bài 7:
Một chiếc nón lá như hình bên: có độ dài đường sinh là 25cm, bán
kính đường trịn đáy là 15cm. Tính thể tích của chiếc nón trên? Biết
1
V = S .h
3
: V là thể tích hình nón; S là diện tích đáy, h là chiều cao
hình nón
Bài 8: Cho đường trịn (O;R) và điểm A nằm ngồi đường trịn (O).Vẽ hai tiếp tuyến AB,AC của (O) (B,C :Tiếp
TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MÔN-LỚP
điểm).Vẽ cát tuyến ADE của (O) (D.E thuộc (O);D nằm giữa A và E;Tia AD nằm giữa hai tia AB và AO.
a)Chứng minh AB2 = AD . AE
b)Gọi H là giao điểm của OA và BC. Chứng minh tứ giác DEOH nội tiếp
c)Đường thẳng AO cắt đường tròn (O) tại M và N (M nằm giữa A và O).
Chứng minh EH.AD = MH.AN
Hết
WORD=> ZALO_0946 513 000
ĐÁP ÁN SƠ LƯỢC
Bài 1 và bài 2, giáo viên tự giải.
Bài 3 : Gọi x, y lần lượt số thí sinh làm 2 tờ và 3 tờ giấy thi (đk: x , y nguyên dương)
Theo đề bài ta có:
2 x + 3 y = 50
x = 13
⇔ ... ⇔
x + y = 21
y =8
Vậy có 13 thí sinh làm 2 tờ, 8 thí sinh làm 3 tờ.
Bài 4:
PHAN THANH THƯƠNG
a) Số tiền thuê xe:
15000 . 50 + 9000 . 20 = 930000đ
b) Hàm số biểu thị : y = 50.15000 + (x – 50).9000 = 9000x + 300000
Bài 5 : Diện tích của bánh size S là π ( 7 : 2 )2 = 12,25π (inch2 )
Diện tích của bánh size M là π ( 9 : 2 )2 = 20,25π (inch2 )
Diện tích của bánh size L là π ( 12 : 2 ) 2 = 36π (inch2 )
Giá của 1 inch2 bánh size S là 77 000 : (12,25π) ≈ 2000,8 ( đồng / inch2 )
Giá của 1 inch2 bánh size M là 127 000 : (20,25π) ≈ 1996,3 ( đồng / inch2 )
Giá của 1 inch2 bánh size L là 237 000 : (36π) ≈ 2095,5 ( đồng / inch2 )
Nên chọn bánh size M để tốn ít tiền nhất và vẫn được nhiều bánh nhất
TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MƠN-LỚP
vì 1996,3 ( đồng / inch2 )< 2000,8( đồng / inch2 ) < 2095,5( đồng / inch2 )
Bài 6:
Giá chiếc Toyota cũ trước khi giảm là:
Giá chiếc Toyota mới là:
684000000 : ( 100% − 5% ) : ( 100% − 10% ) = 800000000
800000000. ( 100% + 25% ) = 1000000000
(đ)
(đồng)
Bài 7 : Chiều cao hình nón là :
SA2 = SO 2 + OA2
2
⇒ SO 2 = SA2 − OA2 = 25 − 152 = 400
⇒ SO = 20 (cm)
WORD=> ZALO_0946 513 000
Diện tích đáy hình nón là :
2
S = π R = π 152 = 225π
(cm2)
Thể tích hình nón là :
3
1
1
V = S .h = .225π .20 = 4710 (cm )
3
3
Bài 8 :
a)
C/m
∆ABD ∆AEB
∽
(g.g)
PHAN THANH THƯƠNG
Suy ra
AB AD
=
⇔ AB2 = AD.AE
AE AB
C/m AH.AO=AD.AE(=AB2)
b)
∆AHD ∆AEO
∽
(cgc) =>
Tứ giác DEOH nội tiếp(Tứ giác có góc trong bằng góc đối ngồi)
c)
Ta có
1·
·
·
DEM
= DOM
= DEH
2
⇒
Suy ra EM là phân giác tam giác EAH
∆AEM
∽
∆AND
Từ (1) (2) suy ra
⇒
(gg)
AE AM
=
AN AD
EH MH
=
(1)
AE AM
TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MÔN-LỚP
(2)
EH AE MH AM
.
=
.
⇔ EH.AD = MH.AN
AE AN AM AD
WORD=> ZALO_0946 513 000
PHAN THANH THƯƠNG