Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Kết quả điều trị ARV trên bệnh nhân nhiễm HIVAIDS tại phòng khám ngoại trú huyện Quế Phong- Tỉnh Nghệ an năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.19 MB, 63 trang )

•KT

4» HỄ?


BỘ Y TÉ

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG Đ,\l HỌC Y HÀ NỘI

LÈ THỊ THI TRANG

KÉT QUẢ DIÊU TRỊ ARV TRẼN BỆNH NHÂN
NHIỄM HIV/AIDS TẠI PHÔNG KHÁM NGOẠI TRÚ
HUYỆN QUẾ PHONG - TỈNH NGHỆ AN NÀM 2013

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP BÁC sỉ Y KHOA
KHÓA 2009- 2015

Ngirời hirớng dun khoa học: PGS. TS Nguyễn Minh Sưn

HÀ NỘI

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?

2015



LỊI CẤM ƠN

i lịng tính trọng và biết ơn sáu sắc Em xtn giá lời cam ơn chân thành left

PGS.TS Nguyễn Minh Sơn - Phở trương bộ men Dịch tễ trường Dựí học 1' Hà Nài,
người Thầy đà trực tup truyền thụ nhùng kiến thúc, kinh nghiỳm quị báu, tận tinh
hưởng dằn em trong nghiên cứu khoa học, trong quả trình thực hiện và hồn thành

khỏa ỉuụn rốt nghiệp.
Em xin trán trọng cam ơn Han giảm hiệu, phàng Dào tịttì Dại h(ìC. các thầy cị
ưong Vĩện đào rợo YỈĨDP A YTCC. đặc biệt các thầy cỏ bộ mòn Dịch Tề trường

Dụi hục Y Há Nội tlũ tạo điều kiè>i cho em ưcng quá trinh hục tóp. tup cận với
nghiên ciru khoa học và hồn thành tie tài.

Tơi xin gứi lời cam ơn lái các cán bộ phòng khám ngoại trú huyên ớuề Phong
tinh Nghè An dù tụo diều kiện và nhiỷl tinh giúp dở tơi ương q trình sư dụng sổ

ỉiýu và thực hiỹn khóa luận này.

Cuối cùng, tỏi xin giá lời cam ưn sâu sắc tới gia (lính, han bè những ngr.
ln ớ bẽn lơi. châm sóc. dụng viên, giúp dỡ tơi trong cuộc sồng cũng như trong
quả trình học tập và thực hiên dề tài này.

Xin chân thành Cam em!
Hà Nội. ngày 25 tháng 5 nãm 2015

Sinh viên


Lê Thị Thu Trang

•W.-


CỌNG HÒA XÀ HỘI CHỦ NGHĨA việt nam
Độc lập

Tự do

Hạnh Phuc

LỜI CAM IX)AN
Kính gũi:

Phịng Qn lỷ Dào tạo Đợi học - Trưởng Đại học Y llà Nội

Phóng Đào tạo

Ngluên cứu khoa học • Hựp tác Quốc lề • Viện đáo

tạo Y hợc Dụ phơng vả Y tế cịng cộng
HỘI đóng chầm khoa luận.

TÔI xin cam đoan đây lã nghiên cứu cua tôi. Các sư liệu, kết quá nghiên cửu
trong khôa luận lá trung thực do tòi trực tiếp phản tich và xử lý dựa trên sự cho

phép sư dụng sổ liệu cua cơ sơ nghiên cúu.
Kết quá nghiên cứu Cua khóa luân này chưa lũng đưục cõng bó trẽn bãt ki


tụp chí hay một cịng trinh khoa học nao
Hà Nội. ngà) 25 tháng 5 mini 20ỉ 5

Tác gia

Lê Thị Thu Trang

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẤT

AIDS

Hội chúng suy giam mien dịch mắc phai

(Acquũed Immune Deficiency Syndrome)

ARV

Đicu trị kháng Retrovirus (Antiretroviral)

DTTS

Dán tộc thiéu sô


HIV

Virus gãy suy giam mien d|ch ở người

(Human Immuno Deficiency Virus)
MS.M

Nhỏm quan hỳ tinh dục dồng giới tinh

NCMT

Nghiện chích ma tùy

NTCH

Nhiễm trùng cơ hội

PKNT

Phịng khâm ngoai trú

PNBD

Phụ nừ bân dâm

QHTD

Quan hệ tinh dục

UNAIDS


Chương trinh Phối hợp cua Liên Hựp Quỗc VC HIV AID s

(The Joint United Nations On HIV AIDS)
WHO

Tơ chưc Y tế The Giới (World Health Organization)

•W.- .tF’.Ca:

<€

4» HỄ?


MỤC LỤC
ĐẠT VẮN ĐẺ.................

1

Clll 'ƯNG I TONG QVAN TÀI LI Ệv............ .....................

3

1.1 Các khai niộin cư ban.............................................................................................. 3
1 1.1 HIV AIDS

. 3

1.1.2 ARV.................................................................................................


12 Tinh hĩnh dịch IIIV/AIDS và đicu tri ARVtrẻn thể giới ............
1.3 Tinh hinh dịch HIV/AIDS và diều trị ARV tại Việt Nam...... ......
1.3.1 Tinh hinh chung...............................................................................

11

1.3.2 Tụi d|a bản nghiên cứu.................................................................

14

1 4 Các nghiên cứu về dicu trị ARV

16

.................

CHƯƠNG 2 ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGIIIÊN cút

13

2.1 Địa diem nghiên cữu.........................................................................................

13

2.2 Đổi tưựng nghiên cứu

19

.................................... .............................................


2.3 Thời gian nghiờn cu ãããããããã*ããôôãããããããããããããã( ããããããằãã*ãôãããããôããããããããããããã ã!ããããããããããããããããããã<

19

2.4 Phuong phỏp nghiờn cu.............

19

2 4.1 Thiết kề nghiên cứu...................

19

2 4.2 Cừ mảu vả cách chọn mẫu........

20

2.4.3 Bien sô, chi sồ nghiên cưu........

20

2 5 Phương pháp và cóng cụ thu thàp
26 Ọu.«n lý vả phán tich sứ liệu.......

22

2.7 Sai sổ vã cách khác phục.............

22


2 s Dạo dửc nghiên cửu

............

23

2.9 Han chế nghiên cưu,.....................

23

CHƯƠNG 3 KẾT QƯÀ NGHIẾN c ít’................ ...........................

24

3.1 Dành giá kết qua điêu trị ARV trén bênh nhãn nhiéni HIX’ AIDS

24

3.1.1 Thòng tin chung..............................................................................

24

3 1.2 Net qua điều trị ARV

26

•W.- .-Tí ca:

<€


4* HỄ?


3.2 Một số VCU tố lién quan tời kết qua điều til ARV............................

29

CHƯƠNG 4 BAN LVẠN....... ..................

34

4.1 Kct qua điều tn ARV trẽn bệnh nhãn HTV AIDS........................................ -..... 34
4.1.1 Dật điàn chung cùa đối tuựagnghỉén cửu...................................................... 34

4 1.2 Két quá điều trị ARV...............................................................

38

4.2 Một só yếu tố liên quan tới két qua điêu trị ARV............................................... 40

KÉT LVẶN

45

KHUYÊN NGllỊ™............... ............

_____________ _____ 46

TÀI LIỆU THAM KHAO


•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


DANH MỤC BẢNG

Bang 3.1

Thõng tin chung cúa bệnh nhàn theo tuôi, dân tộc nghề nghiệp vã tinh

trạng hỏn nhãn ...............................................................

24

Bang 3.2. Ngu vén nhãn nhiẻm HI V AIDS........................................................... .. 25

Bang 3 3

Tý lệ tâng cân. hả nhiễm trâng cơ hội và tảng sổ lượng te bão CD4 sau

6 tháng vả 12 tháng diều trị ............

28

Bang 3.4.

Tỷ lệ biêu biết dũng VC thc ARV........................................................29


Bang 3 5

Khoang cách tir nhà tủi phịng khám và tuân thu điều trị .............

Đang36

Tinh trạng hòn nhãn và tuản thú diều trị cùa bệnh nhân.................... 30

Bang 3.7.

Tinh trạng được hỏ trợ chain sóc vả tuân thu điều tri......................... 31

30

Bang3.8. Nguyen nhãn tái khaxn sai lịch hẹn ......................................................... 32
Bang 3 9

Một sổ thòng tin bênh nhân dược tư vấn tại cơ sớ diều trị

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?

33


DANH MỤC BIÈl DỊ


Bicu đó 3 1

Phân bó bệnh nhãn nhicm HIV AIDS theo giói tinh....................... 25

Biêu đỗ 3 2

Tinh tiạng nhiêm trúng cơ hội chinh cứa bệnh nhãn ....................

Biêu đơ 3.3.

(ìtai đoạn lam sang cua bênh nhân tnrớc và sau 12 tháng điều tiỊ....27

Biéu đồ 3.4

Nhom só lương CD4 cùa bệnh nhãn Iruóc và sau 12 tháng điểu trị .27

Biêu đó 3.5

T ỹ lệ tuân thù đicu trị ARV................................................................ 29

Bicu đồ 3 6

Hĩnh thức hò trự mân thu điểu trị................................................... .... 31

Biêu dồ 3 7

Tinh trụng tuân thù cùa bộnh nhãn với lịch hựn khám lại

.....


26

32

Biêu đồ 3 8 Tinh tiling tuản thu điều ưị cua bệnh nhãn theo phác dồ điểu tiỊ ... 33

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


DẶT VẲX DÈ
Kẽ tư khi các nhà khoa học Phảp V viện Pasteur Paris lằn đẩu tiên phân lập

dược virus IIIV tu máu một bệnh nhãn AIDS vảo nám 19K3. trai qua ba thập ký dổi

phó với đại dịch có quy mơ lán Viì điền hiền phúc tạp. den nay HIV/AIDS vàn dang

tiếp tục là một dại dich nguy hiềm toàn cầu. Theo báo cáo CÙI UNAIDS nám 2014
trong nâm 2013 trẽn thế giúi cứ 35 triệu người dang sồng chung VỜI HIV [1] Tinh
tới thang 6'2014. trẽn thể giói đà cỏ 13.6 triệu người được nhận liệu pháp diều trị

khang virus (ARV'), vần con hơn 22 triệu người dang sổng chung vái 111V AIDS má

không được diều trị [2].

Dịch HIV ờ Việt Nam hiện nay vần trong giai đoọn tập trung, chu yếu ỡ


nhóm cỏ hảnh VI nguy co cao. đó là những người nghiện chích ma túy (NCMT),
phu nừ bán dâm (PNBD) và nam quan hộ tinh dục đống giới (MSM). Theo thống kẽ
mới nliãt cua Bộ Y te. tử trường họp nhiêm 111 V đau liên dược phát hiện nãm 1990

1,11 Thành phố llỗ Chí Minh linh đen ngay 30 9 2014, toan quốc hiên có 224223

trưởng hợp báo cảo hiện nhiễm HIV trong dó số bệnh nhân chuyên sang giai đoạn
AIDS lả 69617 [3J Mới xuất hiện ở Việt Nam trong vòng hơn 20 nám nhimg

IIIV/AIDS dả gia tảng một cách nhanh chóng cá ve số lượng người nhiỉm cùng như
độ bao phu trẽn cá nước.
Hiên nay dại dich HỈV/AIDS đã cõ mật gàn như trẽn mọi vùng miên đãt

nước kẽ ca những khu vực khố khản, vũng núi cao. vung sau vung xa. Vãn đề
nhiem IIIV/AIDS trong nhóm dãn tộc thiêu số (DTTS) là van đè y tẽ cơng cộng
dang nói lén ơ nước ta. Phần kin khu vục DTTS sinh sổng lại cỏ nhiêu nguy cơ tiềm

tàng lây lan dịch HIV/AIDS như trồng vả sữ dung cây thuốc phiên. buôn bán và vận
cluiyẽn ma túy, lụm (lung chất ma túy. mại dâm qua hiên giới [4] VỜI sự ho trợ cưa

các tô chúc quốc tẽ. tứ năm 2006. việc thành lãp các phòng kham ngoại trú (PKNT)
cho người nhiem H1V nhâm lu vẩn. chảm sốc va điều tri bảng các thuốc ARV tại
nhiêu tinh thành dóng vai trị quan trọng, gop phán gia tảng sú người dược liếp cân

diêu trị ARV, nâng cao hiệu qua diều trị và giam đãng kê sổ tư vong do các bệnh

lien quan den lilV/AIDS hàng nam.

•W.'


<€

4* HỄ?


2

Huyện Quế Phong la huyên miên núi biên giới phía tây tinh Nghệ An, một
trong nhùng diêm nóng mới cua linh về lệ nạn xỉ hội và HiV/AIDS Việc trtên khai

cảc chương trinh can thiệp cộng đồng phơng chóng IIIV,'AIDS cũng như theo dỏi
giám sãt va đanh gia hiêu qua các chương trinh nãy dang đỗi mặt vói nhiều khờ

khân VC địa lý, dán tri kinh tế. phong lục lập quán vả những tộ nạn xả hội dang gia
tàng d.Ịc biệt ơ nhóm DTTS. Nám 2013, PKNT huyện Quể Phong, tinh Nghệ An dà

dược thanh lập Iiliẩm mực đích châm sóc. diều tri vá cung cap nhiêu dịch vu hị trự
cẳn thiết dam bao việc tuân thu điổu tri dạt hiệu quả cao, giâm kỳ thị vả hoá nhập
cộng dồng cho người nhiem I1IV/AIDS. Qua hon một nam đi vào hoạt động, việc

danh giã ket qua diêu tri ARV lại PKNT huyên Que Phong là vô cũng cân thiết
Vi vậy. xit phát từ thực liền trẽn tơi tiến hanh nghiên cứu "Kít quà diều trị

ARV trẽn býnh nhãn nhiêm H1V/AIDS lại phong kham ngoại tru huyện Quẻ

Phong-Tinh Nghệ An nảm 2013” vói hai mục úeusau.
1. Dành giá kểt quu diều trị ,-ílỉ I ■ trẽn bịnh nhàn nhiễm nil . AIDS tựiphòng

khâm ngOịii trú huyện Quế Phong, tinh Nghệ An từ 01/2013 -12/2013.


2. Mõ tu một iồ yểu tố liên tỊuun den kết quu diều trị ARl' trên bệnh nhàn
H1Ĩ7AỈDS tụi phong khâm ngoại trú huyện Quế Phong, tinh Nghị- An từ

01/2013 -12/2013.

•KT




CHƯƠNG 1

TỎNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Các khái niệm cơ hán
1.1.1 HIV'AIDS

Năm 1*1X1. býnh nhân AIDS đầu tiên duợc mỏ tã ứ California Hoa Kỳ. Níìm

1986. Hội nghi đinh danh quốc tẽ mới đãt tên cho tác nhãn gãy bệnh lá virus HIV
(Human Immuno Deficiency Virus) Virus gây suy giam mien dich mảc phai ư người

HIV có dặc đtêm họ Retrovirus. có dạng hĩnh câu. kích thưởe khoang 80-120nm cỏ
cấu trúc gom 3 lóp: vó ngoải Vo trong vả lơi Hệ gen gơm ARN SỢI dơn vã có enzyme

sao chép ngược RT (Reverse Transcriptase). HIV-1 gay bẻnii ớ người, thuộc nhóm

Lentivirus có thin gian ú bỳnh dài va tiến triền tương đổi chụm [5]

Cấu trúc virus HIV - 1 (6Ị

AIDS la viết tải cua cụm tu tieng anh Acquired Immuno Deficiency

Syndrome có nghia la hội chung suy glam mien dịch mẳc phai. Khai niêm nay dung
đe chi giai doạn cuổi cũng cua quã trinh nhiern HIV được thè hiộn bơi cac bỹnh

nhiêm trùng cơ hội. ung thu vả các bệnh lièn quan đến rơi loạn miên dịch dàn đến tữ

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


4

'. ong Thin gian tử khi nhiễm 11IV den biến chuycn thành bênh AIDS tùy thuộc vào
hành vi vả dáp ưng mien d|ch cua tùng người nhưng lựu chung lại trong khống
thời gian trung bính là 5 nám (7],

1.1.2 ARV

ARV (Antiretroviral) lả thuóc kháng virus HIX’ đặc hiộu đúng cho người
nhiêm HTV hoậc bl ph
hội chứng suy giam mien dịch mắc phái ờ người hoặc dự phòng lây nhiêm HTV vả
không phai là thuốc điều trị cảc bệnh nhiêm trũng cơ hợi ơ người nhiễm HTV [7].


Mục dích điều trị:

Úc chẻ sụ nhân lẽn cua virus và kim ham luông virus trong mau 0 múc thấp nhát

- Phục hồi chức nàng mien dich giam nguy cơ nức cãc bệnh nhiêm trùng cơ hội

- Cai thiện chắt lưựng sồng vá tâng kha nàng sổng SỎI cho người bộnh [8]


Cãc nhom thuốc ARV dang dược sư dụng tại Việt Nam:

• Nhóm thuồc ức chc men sau chép ngược nucleoside va nucleotide NRTI
(Nucleoside Reverse Transcriptase Inhibitor)
Nhom thuõc ức chẽ men sao chép ngưc không phai la nucleoside NNRTI
(Non Nucleoside Reverse Transcriptase Inhibitor)

Nhom thuốc irc chề men protease Pis (Protease Inhibitors) [8]



Nguyên tắc điêu trị bằng ARV:

• Điều tri ARV lá một phân trong tơng thê các dịch vụ châm sóc vã hỗ trự VC y

te. tâm ly và xà hội cho người nhiễm IIIV/AIDS

- Diều tri ARV chu yếu la diều tri ngoựi trú vá dược chi đinh khi người bệnh cô

du tiêu chuân lâm sáng, vả/hoặc xét nghiệm va chúng to dà sản sàng diêu tri.

Rất cu phác dô nào củng phai cỏ It nhầt 3 loại thuốc. Diều tri ARV là diều tri
suốt dời. Người bộnh phải tuân thu diêu tri tuyệt dổi de darn bao hiẽu quà và

tránh khang thuổc.

- Người nlnèm ! IIV dược diều tri ARV vàn phai áp dụng các biộn pháp dự
phòng lảy nhiem virus cho người khác.
- Người nhiêm 1I1V dược diêu trị ARV khi tính trọng miên dịch chưa phục hồi
cán tiếp tục diêu trị dư phông các bệnh nhiêm trùng cơ hội [8]

•W.’ .tF’.Ca:

<€

4» HỄ?


5

Theo quyết đinh 4139 QD'BYT về việc sữa đỏi bô sung một số nội dung trong

"Hướng dần chân đoán vã điều trị HTV AIDS năm 2009


Tiêu cliuáu bẩt đàu điều trị ARV như sau:

Người nhicm HIV có só lượng tể bao CD4 < 350 tể bao mm ' không phụ
thuộc giai đoạn lãm sáng hoặc:

* Người nhicm HIV V giai đoạn lâm sàng ũl. IV khong phụ thuộc số lượng tế
bao CD4 [9]
Phac đố điêu trị ARV




Phác (lồ chinh TDF - 3TC - EFV hoặc TDF ’ 3TC - NVP

-

Chi dinh: Sứ dụng một trong hai phác dẲ nãy cho tãt cả các người bỳnh bá

đầu điều ti I ARV. Đối với phác đồ TDF - 3TC * EFV Thuốc 3TC duực sư dụng

vin liều 300mg lần ngây
Phác dồ thay the AZT - 3TC + EFV hoặc AZT - 3TC - NVP

-

C11I đinh Sư dụng một trong hai phác dó nảy khi người bệnh co chòng chi
định với TDF [9]

Theo dổi tuán thư diêu trị ARV:



-

Trong mồi lần bệnh nhân tâi khâm, bác si’ kiêm tra lại những thuốc ngưởi
bệnh dược chi định vả cách dùng
Thời gian vá cách dùng thuôc trong thục tể cua bỹnh nhân, sổ lãn bo thuõc

hoặc quên
-


Neu người bẻnh tuân thù kèm. cán tim hiêu những vãn dê mà bệnh nhản gập
phái: tác dụng phu. býnh lý mới xuẩt hiên. quèn hoặc không dùng chi dinh,

het thuổc khơng có khá nflng tâi chính, thióu hơ trợ, b| bát cai nghiỹn tụp
trung đê tư ván lại cân thân [10]. [11]

Theo dối liền triển làm sáng



-

Thám khảm, phât hiện vã xư tri cãc tác dụng phụ
Đánh giả lai giai doụn làm sang, các nhiêm trúng cơ hội (NTC1I). danh giá
tiên trièn các triệu chững liên quan đền HTV Phát hi
miễn dịch nếu có [10]

•W.-

<€

4* HỄ?


6

Theo đỏi tiến triền bệnh qua cận lãm sáng:




Bệnh nhãn dược theo dôi cản nàng và số tẻ bão CD4 định ki Chức năng gan

thận định ki PCR. huyết thanh chân đốn... Ncu có điếu kiện bcnh nhãn sè dược
theo dồi xét nghiệm tai lượng virus trong máu [10]
Theo dùi dộc tính thuốc ARV



Bênh nhãn đuục cung câp các thõng tin VC độc tinh cùa các loai thuóc họ đang

Sử dung, dược theo dởi các biêu hiộn tác dụng phụ Cua thuốc ARV [10]
Các u tó lien quan dền kít qua điều trị ARV:



-

Kiến thức về HIV. AIDS dả được tư vấn, tập huấn trước đicu trị ARV

-

Tuán thu diêu trị ARV Cua bụnh nhãn là uống đũng thuốc, uống dung lieu
lưụng. uống dũng thoi gian, uồng dung quy cách.

Hoãn canh gia dính: kinh té. sư giup đơ cũa các thảnh viên trong gia đính,




tinh trang hon nhàn, con cai. nghe nghiẽp.

Điều kiên khoang each tói nơi nhận thuốc. phương tnịn tuân thú
-

Tinh chất cóng việc cua người bệnh anh hương tỏi việc sư dung thuồc.

-

Trinh dợ vỉn hoa vá nhận thức cua bệnh nhản

-

Những hảnh vi thói quen có khu nâng anh hương không tất tới tuân thu sử

dụng chát gây nghiên, bia rượu thuốc lá...

-

Tinh liên tục và sự sàn cò cua cãc thuốc ARV

.

Tãc dung phụ cua thuồc ARV má đổi lượng mảc phai trong quá tnnh diều tr I
Sự giúp dò Cua các tò chức trong cộng dồng’ y tế. xầ hội [10]. [11]

Cac tiêu chuẩn dành giã kết qua tuan thu điều trị ARV:
Tuân thu điều ti I ARV tốt là dồi tượng phái uống thuốc theo phác dồ bác SI* diều




trị chi dịnh dạt trên 95% tro nên
-

Bộnh nhãn phin uống thuốc đúng lieu lượng chi định sổ lẳn quên thuốc trong

1 tháng nếu từ 0.3 lãn trơ xuống li tuân thu diêu trị tốt

-

Đổi với các thuoc uõng 2 lán trong một ngày thi khoảng cách giữa cãc lan

ũng thc phai cảch nhau 12 giờ dê dam bao tãc dụng vã an toan nong độ

dinh cua thuốc, tứ dó tránh nguy hièm cho bệnh nhân. Như vậy ngày bộnh
nhãn sẽ phai uống thuốc 2 lằn vào nhũng giờ nhất dinh.

•W.* .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


7

-

Thuốc ARV phai được uõng dung giở, uống som hoặc muộn thuốc nghía lá
uống cách giờ quy dịnh 60 phút




Cách xứ tri khi quên thuốc: Nèu quên thuồc dưới 4 giữ bệnh nhãn phai uống
bù ngav, ncu qua 4 gió. bênh nhan phãi chờ dền lần ng sau.



Tn thú diều trị ARV khơng tốt (xẩu) là đói tượng tụ thay dõi, phác dồ, bo

thuốc hay quên thuốc tiên 3 lãn ưong thăng, uồng thuốc không dùng khoang thời
gian quy định bảt buộc cua phác đổ đang diều tri và không biết cãc xữ tri khi quèn
thuốc thi dẻ dàn dền khá nâng kháng thuốc vá that bại diéu trị ARV [11].

1.2 Tinh hình dịch HIV AIDS và (lieu trị ARV trên thề giói
Kể tử khi phát hiện lằn đầu tiên trường hụp nhiễm HIV AIDS vảo năm I9KI

tại Loi Angeles (Mỳ) trong 5 bẻnh nhân viêm phôi do Pneumocistis Carinii cơ quan

hộ tinh dục dồng giói nam D|ch HIV/AIDS dã lan rộng ra toán cầu khẩp cac
châu lục khắp cẩc quốc gia Trãi qua hon 30 nảm đổi phố vói đợi dịch cò quy

mõ và diễn biẻn phức tạp với nhùng nổ lực huy dộng cộng đòng cúng tiền bộ
cua khoa hục ki' Ihuãt. song cho den nay HIV AIDS Van đang tiêp tục la một đại
dịch nguy hiếm và chưa du sức dẳy lủi Điều dâng ghi nhộn trong các chng

trinh phịng chóng ưng phó vơi dại dịch HIV/AIDS. đó là sự gia lãng tý lộ

nhùng người nhiêm IIIV dưục tiếp cận diêu tri ARV, giam tỹ lệ tư vong do
AIDS, kéo dài vã nâng cao chẳt lượng cuộc sồng


Trong nám 2013 trên thế giói có khoang 35 triỹu người dang sóng chung vái
HIV .AIDS Kè lú khi khai dầu cua dịch tới nay, có khoang 78 triỹu người dã bị
nhiêm HIV vả 3*) triộu người dà tứ vong ví các bỹnh liên quan den HIV/AIDS. só
nhiễm mới H1V đâ giam 38% kẽ lừ nám 2001. sô trương hợp tư vong liên quan đen
AIDS cùng dã giam 35% kẽ tư mức dinh trong nảin 2005 [1]

Theo bào cáo GAP số tre em <15 tuổi sổng chung vói IIIV nám 2013 lá 3,2
triệu người (2] Da sô lả lây trayền HIV tư me khi mang thai khi sinh vã khi cho
con bú. Tuy nhiên. tin hiỹu kha quan lã con SO tre em nhiêm mới IIIV trong nâin

200S díì giam 18% so với nàm 2001 và tới nàm 2013, tý lẻ này dà giảm 58% ke từ

nồm 2002. Khoang 4 triỹu người tre ở dọ tuõi 15-24 dang b| nhiễm HIV AIDS

•W.-

<€

4» HỄ?


8

29% trong số hụ lã thanh thiểu niên tữ 15 - 19 tuôi va 16 triệu phu nữ từ 15 tu ỎI

đang sổng với HIV trong đó 80% sống ờ tiêu vùng Sahara chàu Phi Hãng triệu
người hâu như không biết hoác biết rất it VC HIV/AIDS đẽ tự bao vệ minh (21
Hiên nay. dịch I1IV/AIDS lương đói ơn đinh va tũp trung chũ yêu trong nhõm
nguy cơ cao. Trẽn tồn cầu những người đàn óng dồng tính vá nhửng người đàn


ơng khác - người có quan hệ tình dục dóng giới (MSM) có nguy co bị nhiêm inv

gâp 19 làn so với dan số nó: chung Ty lộ mác HIV ơ nhôm nảy dang gia lủng ỡ
nhiêu nơi trẽn thê giới Tuy nhiên chi cớ 1/10 người trong nhỏm MSM nhộn được
can thiệp dự phong IIIV. Nguy cơ nhicm HIV trong nhỏm mai dâm cùng lớn hem
trong sô 12 lãn dãn số nói chung Phu nữ chuyên giới có nguy cư lây nhiêm H1V

cao hơn 49 lần so với tất ca nhỏm người trương thành trong dợ tuổi sinh sân Tỹ lé

nhiễm HIV cùng dược ước tinh lá cao hon 28 lãn ư nhùng người tiêm cbich ma túy.

Các vấn đe rối loan do lạm dung ma tuý va các chắt gay nghiên khac không được

điều trị gẩn lien với tảng hãnh VI nguy cư vói HĨV khiến cho việc điểu trị ARV trỡ
nên phirc tạp hơn. giám chip nhan diều tri ARV va giam tuân thu diều trị ARV dần

tới tảng các triẻu chứng liên quan den IIIV vá tảng ty lè nhàp viện. Việc Iãp dầy

khoang trống trong tiếp cũn dịch vụ tư vấn hò trợ. chăm sỏc và diều trị ARV cho
dõi tưựng nguy cơ cao nhàm hướng tơi kết thúc đại dịch AIDS vảo nãm 2030 là võ
cùng cẩn thiết [1]
Một ưong nhùng bước tiến quan trọng trong phông chống lây truyền

IIIV AIDS, đõ la sự biêu biết cua con người ve quá trinh nhân lẻn cua HIV trong te
bão mien TCD4 vã củng vởi nhùng tiền bộ khoa học trẽn cơ sở đo phát minh ra các
thuốc kháng virus ARV Nảm 1987. Zidovudin (AZT), thuốc kháng virus dầu tiên

dược I DA (Food and Ding Administration) cho phép sư dụng dã mang hy vọng cho
điều tri AIDS Đốn nay đả có trên 30 loại thuốc được chấp thuận dê dicu tri AIDS


Điều trị khảng retrovirus hoạt tinh cao HAART (Highly Active Antiretroviral
Therapy) VỜI sự ket h\»p cua 3 loại thuốc ARV có hiỹu lực ức chề virus cao dã dược

khuyến câo váo n.ìm 1996. Hiên tụi. néu một người mơi nhiem HIV 0 dộ tuổi 25

điều trị bằng ARV bằng phương pháp phối hợp thuốc và tn thù điêu tri tốt. họ cỏ

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


9

the sùng them 50 nỉm nữa. Do dờ. IIIV/AIDS đang chuyến đói d.01 tứ "một bênh tư
hình" sang "một bệnh mạn tinh cị thê kiêm sốt được” [12] Điểu nãy đà mờ ra

niêm hi vọng cho bệnh nhân IIIV. AIDS cũng như mo rộng chương trinh hanh động

có liên quan sư dưng thuốc ARV lả vũ khí đẻ điều tri vã dự phông lây nhiêm
HIV AIDS Tháng 6 2014 trên thể giới dà cỏ 13.6 triệu người được nhộn liệu pháp

điêu trị kháng virus, de lại hơn 22 triệu người đang sống chung vời HIV AIDS mà
không được điêu U| sổ người nhiêm HIV trén thè giưi dược ticp cận diều tri cac
thuốc ARV táng hàng nilni [2] The giói đang đi theo đúng định hướng đè tiến tói

điều trị HIV cho it nhất 15 triệu người vào nám 2015 Liệu pháp kháng virus bao


phu cho ngươi lơn vào cuối nám 201 ỉ la 38%, trong khi dô bao phu u tre em chi dụt
24% Như vộy ba trong sô bốn trê em sổng chung vói HIV hốc 76% tre em nhièm

IIIV/AIDS khơng dược diều tri Tuy nhiên, có sự tàng sô lương tre dược điều tri
liệu phap khang virus từ 763000 tre 11.1111 2013 lên 783000 tre vao nua dầu năm

2014 o người lim số người dược điêu trị ARV tảng 6% [1 ]
Cháu Phi lả châu lưc chịu tác động nặng ne nhát cùa dại địch mv AIDS Tại

vũng cân Sahara, nơi cỏ số người nhiem HIV cao nhất thế giời với 24,7 triệu người
nhiêm chiếm gằn 71% trong tông số người nhiem HTV toan thế gỉàỉ Năm 2013. cô

1.5 triệu ca nhiem HIV mới tại tiêu vùng Sahara Ba quốc gia Nigeria, Nam Phi và

Uganda dại diộn gần 4S% số nhiem HIV mới trong khu vực Nam Phi. dược coi lá
nhùng dắt nước cỏ số người nhiem inv AIDS cao nhất trẽn thê giói, dỉ ghi nhận

mức giám lớn nhất với 98000 người sỗ người tư vong liên quan AIDS ơ Nam Phi
giam còn 48% Thanh cõng nay lã do sự gia tâng nhanh chóng số lượng người đưực
nhận liệu phảp diều trị thuốc khàng virus Nam Phi lả quốc gia cỏ số lương cao nhất

gần 2,6 triệu người điều trị và cam kẻt sè táng gap dơi con sơ dó trong vài nám tới
Trẽn thẻ giói, sự gia tâng số lưựng người tiểp nhộn diêu trị kháng virus cao nhát lã ớ

Nam Phi theo sau là Án Del ờ mữc 7%, Uganda 6%, và ờ Nigeria Mozambique
Cộng hoa Tanzania và Zimbabwe 5% [2].

Dịch HIV AIDS lan sang châu A khá muộn, trương hụp nhiem IIIV đau tiên
tụi khu vực nãy dược phát hiựn tai Thải Lan vào năm 1985. đen cuối nhừng nảm 90,


•W.-

<€

4* HỄ?


10

Campuchia. Myanmar vã Thai Lan cơng bó dịch dáng lu ngại trên toàn đầt nước.
Dịch te học lây nhiêm HIV ớ khu vực nảv cờ nhiều hĩnh thãi khác biệt tại Thải

Lan vả Campuchia hinh thãi lây nhiềm HIV chu yếu qua QHTD khâc giới

nhung một sồ nước khúc như Việt Nam. Trung Quốc, Malaysia hĩnh thái láy
nhiêm vẫn chú yếu qua NCMT và tinh trụng lây truyền qua QHTD khac giới

cũng ngày càng tảng [13] sáu quổc gia Trung Quốc. An Dộ. Indonesia
Myanmar. Thai Lan vá Việt Nam chiếm hun 90% sồ người sõng chung với HIV
trong khu vực Tinh đền cuối năm 2013. lum 70(1000 người bệnh ơ khu vực Cháu

Á Th.il Bính Dương dà được điêu trị ARV. Campuchia ghi nhân mức giam lớn
nhút trong trường hợp tu vong lien quan đền AIDS 72%. tiếp theo la giam 56% ơ

Thái Lan vã 29% ở Myanmar [2]

Khu vực Mỳ la tinh và vùng Caribe tiep lục lá một khu vực có dộ che phu
khang virus cao. Khoang 45% trong số 1.6 triệu nguời sõng chung VỚI 111V có the


tiếp cận điều trị kháng virus điền hình ớ các nước Argentina. Brazil. Belize. Chile.
Costa Rica. E1 Salvador Mexico. Panama Peru. Uruguay [2] Brazil dà san xuất vá
cung ứng thuốc mien phi' và đầy manh can thiẻp giâm tác 1141 bang cảch khuyên
khích sư dụng IK’S. Brazil lả một trong những nơi lien hành loàn diện nhất trên thế
giới và cờ nhùng kết qua rất tích cực [5]

Hương dàn diều tri HIV mời cua Tô chữc Y tố The giới (WHO) năm 2013

khuyến cảo áp dụng diều tri thuốc kháng virus sớm hem. Bang chững gần dây cho
thấy rang dieu tri ARV sớm hơn sỉ giúp người nhiem H1V sống làu hơn. sõng khoe

hơn vá lãm giam dâng kẽ nguy CƯ lây truyền HIV cho người khãc [14]
Ước tinh sè có khống 3 triệu người dược cữu sồng trên tồn thề giới phòng

ngứa dưực thêm 3.5 triẻu ca nhiem HIV mới từ nay cho đen nám 2025 nếu càc bác
sỳ bát dẩu kê đơn thuốc cho bỹnh nhân nhiẻm HIU sớm him so vơi hiên tai Khuyến
cáo mới khuyển khich tầt cả các quốc gia bầt dầu diều trị cho nhùng người lờn bị
nhicm HIU khi CD4 cua hợ giam xuống 500 té bao mm’ hoậc lì hơn khi bệ mien
dịch cua họ vân con manh Trước dó. vào nám 2010 là tiên hành diêu trị khi TCD4

ư mức 350 tế bão mm’ hoặc ít him. Thực tể. trẽn 90% cảc quồc gia dà áp dụng cãc

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


11


khuyển cáo Iiãm 2010. Một sổ ít quốc gia Iiliu Algeria. Argentina vã Brazil dã tiên
hãnh điều tri với mức CD4 lã 500 tề bão mm Cãc khuvến cáo mới cùng bao gồm
việc cung cắp diêu trị khảng virus không phụ thuộc số lượng tế bảo CD4 cho tất Ca
tre em lìhièiu HIV dưới 5 tuời. tất cã phụ nù mang thai, phu nử cho con bũ bị nhiêm
HIV vả cho tilt ca nhùng người dương tinh với HIV nhưng bạn tinh (vợ chồng) cứa

hợ không bị nhiêm [14].
MẶC dù vậy, hiẽn nav co khoang 3 5 số người sống chung với HIV tiên the

gi ói khơng dtrực tiềp cộn diêu trị ARV Tỷ lệ cua những người không được ticp cện
diêu trị điều tri lã 58% ỡ Nam Phi 64% ớ Án Dộ và 80% ư Nigeria. Nam Phi dà

công bờ muc tiêu cung cãp 4,5 triệu người dược tiếp cũn diêu trị ARV vào nảni
2014 Bão hiém diều trị HTV chi bao phu cỏ 36% ở Ân Độ và 20% ở Nigeria sổ tre

em dược diêu tri khăng virus ư mức thấp đạt ty lệ 24% nghía lả ba trong số bón dứa
tre sững chung với H1V khơng dược diêu ti I HIV [2].

Điều trị ARV là một phẩn trong tông thê cảc dịch vụ chàm sỏc. hồ trự ve y

tẽ, tâm lý, xả hội cho người nhiêm HIV/AIDS vã cần dược tiếp cận bao phu nhiều
hưn nữa. Một trong những nguyên lác cư bán trong diêu tri ARV lá su tuân thu diêu

tri tuyệt dổi Đây lả yếu tố quyết định sự thảnh cõng cua điều tq và trành tỉnh trạng
khang thuốc

1.3 Tinh hình dịch H1V7AIDS và diều trị ARV tại Viỳt Nam
1.3.1 Tinh hì nh c hung


Tại Việt Nam kê tù ca nhiễm IIIV dâu tiên váo tháng 12 1 990 tại thánh phố

Hữ Chi Minh sau lum 20 nàin, dền nay dich HIV/A1DS dã gia tăng nhanh chõng ca
về số lượng ngưởi nhiêm cùng như độ bao phu trẽn cá nưỏc 63 63 tinh thánh phố

đêu co người nhiễm HTV AIDS. Tính dến ngây 30 9 2014 tồn quốc hiộn có
224233 trương hop bao cáo hiên nhỉèrn HIV. trong dõ số bẻnh nhàn chuyền sang

giai doạn AIDS la 69617 và tinh từ dầu vụ dịch HIV/AIDS den nay có 70734

trường hợp người nhiễm HIV tư vong [3]
1’hco bão cáo tinh hình nhicni HIV/AIDS vá kếl qua hoựt dộng phong
chồng HIV/AIDS 4 tháng dâu nàm 2014 cua Bộ Y tế. tý lẽ ngưửi hiỏn mảc HIV

•W.-

<€

4* HỄ?


12

toan quốc trẽn 100000 dãn la 248 người. Tinh Điện Biên vàn lá đ|a phương có ty lẽ

hiện mic HIV trên 100000 dân cao nhắt cá nước lá X75 người tiểp đến lã thánh phố

HỖ Chí Minh (690). dửng thứ 3 lá Thii Nguyên (636) [15] Hinh thái dịch HIV ớ

Việt Nam hiẻn nay Van trong giai doun tũp trung, chu yếu ở nhom co hanh vi nguy

cư cao, dó là nhùng người NCMT PNBD và MSM Tỳ lộ hiện nhiễm HIV trong

nhóm NCMT giam dàn trong giai đoạn tư nim 2004 - 2013 Tuy nhiên ơ hâu hết
các tinh thục hiên giam sát, dich HIV AIDS ván dang cao ơ muc đang báo động
Các tmh miên Bác, miền Trung lây nhicm HIV qua NCXÍT cao hơn các tinh miền

Nam. người sư dụng ma tuý đang có xu hướng trc hơn thường dưới 30 tuôi và cỏ sự
thay dõi khá nhanh từ hut sang chích vói lý do chu yếu lã kinh tề (16]

Không chi táp trung chu yếu ữ khu vực thánh thi vã dô thi lởn. hiện nay dại

dịch IIIV- AIDS đầ co mặt kc ca nhìmg khu vực khó khan, các thon ban vũng núi
cao. vùng sau vùng xa. Phân lơn các tinh có số lượng người nhiêm HIV cao tập

trung ư khu vục mien núi phía B;:ic và biên giới Việt Lào là nơi có nhiều dồng bào

dàn tộc thiêu sồ sinh sóng, lại có nhiêu nguy cư tiềm táng lam lây lan HIV AIDS

nhu nòng vã sư dụng cây thuồc phiện, buôn bán vụn chuyên chất ma tuý lụm dụng
chắt ma tuý. Tinh hình liêm chích ma tuy trong nhóm đờng bào DTTS nhất là vùng
biên gioi dang gia làng. Nhùng vin đề Cua phu nừ DTTS bao gom gánh vác các

cõng việc nặng nhọc, It cô quyên quyết dinh liên quan dền vãn de sinh san va it cô
cư hội học lặp. nâng cao kiền thức Một số phụ nử DITS di tới cãc vùng khác, dó

thi hãnh nghề mại dám [17]. Vi vậy. nhiễm HIV AIDS trong nhóm DTTS dang lá

vãn đẽ y te cong cộng cần dược quan tàm ơ nước ta Dự án "Phòng chống
HIV AIDS ở Viet Nam" tại một số ĩ inh miền nui phía Bầc (Sơn l a và I ai Châu), cỏ


trẽn 75% la người DTTS trong tỏng sỡ mỉu diều tra Ket qua IIIV dưưng tính

40.6% ớ nhom NCMT vã 4,5% ờ nhóm PNBD (ỉ 7], Trong bão cao hội nghi tơng
kểtdựán phóng chơng HIV AIDS tại Thanh Hoá giai đoạn 2010- 2012 Quan Hoá
va Mương Lát lã hai huyfcj mien núi trọng diém vi tinh hình ma tuý vá HIV AIDS

cõ sổ ngươi nhiem HIV ư mửc cao với 593 trương hưp nhiem HIV tui Quan Hoã vã
409 trường hựp nhiêm HIV t ọi Mường Lát. trong đó chu yếu lả dân tộc Thái [18]

•W.-

.?TíCa: <€

4* HỄ?


13

Với sự gia tăng nhanh chóng cùa số ngi nhiêm HIV vã sờ người chuyên

sang giai đoạn AIDS, cóng lác chàm sỏc. điểu trị người nhiêm HTV AIDS ngảv
cảng trơ nên cấp thict. Ngay tử nảm 1994, khi sổ bệnh nhãn AIDS ơ Việt Nam bảt

đầu xuất hiẻn nhiêu hơn. Bỡ Y tế đà thành lãp 4 trung tâm diêu trị thuốc kháng virus

được thục hiện à tuyến trung ương gầm Viện Y học Làm sàng các Bẻnh Nhiệt đới

Quốc gia nay lả bộnh viện Nhiệt đới Trung ương, Bộnh viện Trung ương Huê
Trung tâm Bênh nhiỹt dúi Thanh phó Hố Chi Minh và Viện Quân Y 108 Theo báo
cáo cua Bộ Y tế. tính dền 30 9 2014 cá nước cỏ 88800 býnh nhàn dang diều trị


ARV (84375 bệnh nhãn người lẻm và 4425 tre em), chiêm khoang 36% SO nhiêm
HIV cõ trong công dồng Việc gia táng sổ ngươi dược điều tri ARV trong thời giun

qua ds lãm giam dâng kề sổ tư vong do AIDS hảng nám. trong năm 2009 sổ ca
nhiễm H1V báo cáo tư vong khoang 7000 - 8000 ca. dẽn nay số ca tu vong khoang

2000-3000 ca [3].
Điều trị ARV cho ngưởi nhiềm HIV là liệu pháp dự phịng tót. đây lá q
trinh liên tục kèo dãi suốt cuộc đởi vá đỏi hoi sự luân thu tuyệt đỗi cua người bỳnh
Tại Việt Nam. Hướng dán quổc gia về chân đốn và diêu tri ỈÍTV AIDS dược bõ

sung chinh sưa nam 2005, 2009. 2011 Bộ Y tê cùng cỏ kẽ hoạch phân cãp điều trị
bang việc thiét 1 Ạp các phông khám ngoại tni tội các tinh, thánh phó. Các đổi tượng
người lớn va tre em >18 thang tuỡi tro len có ket qua xet nghiêm kháng dinh HI V
dương null vã Uc em <18 tháng tuời cõ két qua xét nghiêm II1V dương lính băng kỹ

thuũt sinh học phản tu đều dược tiẽp nhãn dàng ki. quan lý. theo dỏi diều tri tụi cac

cơ sơ điêu trị [9] [19] Việc mơ rộng diều tri thuốc ARV tại các phóng kham ngoụi
trú đã được tiến hanh tứ tháng 3 nãm 2006 với Sự hở trự cùa cãc dư án quỹ Toàn
cẳu Quỹ hồ trợ khẩn cẩp của tơng thống Mỷ (Pepfar) quỳ Bill-Clinton...Tại các

phịng khâm ngoại trú bệnh nhàn sê được tiếp cận liỳu pháp diều trị ARV hở ưự
điều trị dự phỏng nhiêm trũng cơ hội, khám kièm tra sức khoe djnh kỳ. tư vần cài

thiện cuộc sông. tái hoả nhập cộng đồng

Tất ca các hoạt dộng trên đều hoan tồn


miên phí che ngươi nhiẻm HIV AIDS Ngồi ra. các phơng khám cùng hơ trợ chàm

sõc bệnh nhãn nhiẻm HIV AIDS tụi gia dinh thịng qua lực lượng cộng tác viên vá
dõng dâng viên.

•W.-

<€

4» HỄ?


14

Tinli den 30 9 2014, Việt Nam đã tiiẽn khai mời nhiêu cơ sơ diều tri. nâng

tông số lên lá 318 diem điều trị đặt tụi cư sớ y te. 47 diêm điêu tri ARV tại các trại
giam và trung tàm giáo dục chùa bệnh và lao dộng xỉ hội. Hiện nay. chương trinh

phòng chống HIVAIDS dang Iriẽn khai mớ rộng các điểm cấp phát thuoc tại xỉ

phường, dâm bão tiếp cận tốt hưn cho ngưởỉ nhiem HIV [3] Tốc độ lãng trưững

bẻnh nhân điều trị ARV trung binh là 942 bộnh nhân tháng (trung binh 3 tháng gần
nhất). Phác dồ bậc 1 chiếm đa sổ vói tý lộ lả 97%, cịn lại là phâc đồ bậc 2 vả phác
dó khác. Ọua theo dỏi diều trị cho thầy ty lẻ duy tri điều trị sau 12 thảng ớ người

ki® la 82.1% và tre em lá 82.8% ty lẽ này cao hưn ty lê khuyến cáo cua WHO
(80%) [20],


Tuy nhiên, do tinh hung phán biệt dối xư con phô biến, bệnh nhản dảng
ký điều tn muộn bệnh nhản sống xa khu vục diều tri nhiều bệnh nhãn là người

NCMT di biền dộng thưởng xuycn dà anh hướng dền chất lượng diều trị ARV

Ngoài ra do ty bênh nhán HỈV mấc lao cao nén lién quan nhiều dền tinh trạng lữ
vong cũa bênh nhãn AIDS Kinh phi cho phoog chống HIV AID s cũa cãc tị chức
nước ngối cát giam dà tâc dộng dến việc dam bao duy tri các xét nghiệm thường

quy cho bênh nhãn, các hoạt dộng hở trụ cộng dồng khơng cơn duy tri, anh hướng
tới việc hị trự tuân thu điều trị cùa bộnh nhản cùng như giúi thiệu bộnh nhãn mái
tham gia điều trị [3]

1.3.2 Tại địa ban nghiên cứu

Trong 5 thâng dầu nãm 2013. Nghệ An là một trong 10 tinh cô sổ trường hợp
xét nghiệm mới phat hiện dương tính lớn nhất với 2.31 trường họp (5.3%) chi
dưng sau Thành phó Hơ Chi Minh: SOI trường hợp (18.3%). Cãc huyên miền núi
ciia tinh Nghệ An dứng dẩu vế sỗ gia tăng trường hợp nhiem HIVAIDS la Quế

Phong tảng 29 trướng hợp. Quỳ Châu tàng 9 trường hợp, Tương Dương tảng 14
trướng hụp [20].

Trong những nám gần dây. ty lẻ người nhiêm HTV AIDS ờ dồng bang có xu
hướng giam nhưng 1.11 gia tàng ớ các huyện miền núi Nguyên nhãn chinh dần đen
tinh trụng gia tàng nguôi nhiem HỈV ư các huyên miên nủi lá hanh vi tinh dục

•W.-

<€


4* HỄ?


15

không an toan vã sư dụng nu tuý khá phờ biến Diẻu đáng quan tâm lá độ tuồi cua

nhóm người nhicm HIV trẽn địa bàn còn rát trê. chú yếu từ 20 - 39 tuổi, tãp trung ở
thành phố Vinh và các huyẻn miên núi như Que Phong, Tương Dương, Quỳ Châu
Qué Phong la một huyên miền nũi bién giới phía Tây Bae tinh Nghệ An.
Trước kia, từng đtrực vt'như là thú phu cua loài hoa Anh Túc. Ngây nay. Quế Phong

trờ thánh huyện cớ vị tri quan trọng, chiên lược về an ninh quổc phòng vả là diem

nong VC tội phụm nu tuy. tệ nạn xà hỏi. Dõng bao D1TS trong đo dãn tộc Thái

chiếm chu yếu trên địa bán huyện. Người dàn nơi đây có lịch sư lâu din trông vả sữ
dụng cây thuốc phiện, trinh dộ dãn trí tháp, phong tục tập quân lac hậu nên việc
hiẽu biết phap luật vá bao vỹ súc khoe cho chinh ban than minh con nhiêu hsui chẻ
Hảng nám số người bị bầt về tội mua bàn sư dụng mua bân ma túy tụi Quế Phong

luón lợt váo top dâu trong cãc huyên cua Nghê An. Theo bão cáo cua trung tàm

phong chống HTV AIDS tinh Nghệ An. Que Phong cùng là huyên có ty lý gia tảng
só người nhiem HIV AIDS nhanh nhát Năm 2002 Quế Phong dứng thữ 11 trong số

cãc huyện, th Ị xầ cỏ bỹnh nhãn nhiẻm HIV tại tinh Nghê An. thi dền nỏm 2012 Que

Phong dà dung thú 2 vẽ sô người b| nhiêm mới, chi đung sau thánh phồ Vinh. Theo

thống kê tụi Trung tám V tể huyỳn Quế Phong tinh Nghê An k«i từ trường hụp phát
hiện ca đau tiên nhiẻm HIV vào ngáy 12 2 2000 (trưởng hựp này liến ca: nghiệt,

thướng trú tại khổi 4 thị trùn Kim San} tính den ngây 30 9 2013 phat hiện tai bênh

viên có 791 người nhiem HTV Huyện Que Phong có 14 14 xà dcư cỏ người nhièm
HIV Dõng Vàn là xả dẫn dâu huyèn về tý lẽ ngươi nghiện va người nhicm HJV

Trong nỉm 2010. toan xà phát hiện 52 trương hợp dương lính vời virus HIV AIDS
Thang 1 2011 phat hiện thèm dược 13 trưởng hụp Theo số liệu úy ban quốc gia về
phòng chống HTV AIDS chi trong nâm 2010- 2011. xã Dồng Vãn có 21 người chết
vi AIDS |21J. Đây lã nhùng số liệu thục tẻ tông hụp cua nhùng người dược lầy mâu

xẻt nghiệm tại bênh viện, cỏn hao nhiêu người cỏ nguy cơ cao chưa được lây mâu
de phát hiện trương hợp bênh Dó la tang bâng chím. Con sỡ thực tế eõ the cao hơn
nhiẻu so với sơ liỹu thống kẽ dược.

•W.-

<€

4* HỄ?


16

1.4 Các nghiên cửu VC điều (rị ARV

Trên thế giới cùng như tụi Việt Nam đà cỏ rát nhiêu công trinh nghiên cứu vế
kct qua diều tri vâ ánh hương cuatuãn thu diều trị den kết quá điều trị ARV như sau

Theo Bussmann và cộng sự (2009) nghiên cứu trên 650 bệnh nhân dược điều

trị thuốc khàng virus ARV tại Botswana cho thấy, sau I nâm diều trị. sồ lượng tế
bào TCD4 tảng trung bính 137 te bànnr và sau 2 nảm con số này là 199 te

bão mm:. ly lệ bênh nhãn cỏn sững sau diêu tri I nàm lã 96.6% vả sau 2 năm la
95.4% [22]

Nghiên cưu tại Kenya cua Ta lam và cộng sự (2008) cho thấy chi có 43.2 %
bênh nhãn tuân thu dicu tri trong suốt thời gian điêu tri bênh. Các lý do phô biến
nhất cho việc không tuân thú bao gổm: xa nha (68.8%). bộn (58.9%). quên (49%).
có quá nhiều thuốc cân uống (32,6%) va tác dụng phu (28.9%). Ví vậy cân giảo due

cho bênh nhân tầm quan trọng cùa việc tuân thu tuyệt dơi vói uống ARV theo chi
dần như là mót biộn pháp can thiệp hừu hiộu [23]

Tậi Pháp, nghiên cứu cua làc gia Camelia Protopopcscu vã cảc cộng sự

(2009) dà cho thấy ring sự không tuân thu diều tri thương gập u nhùng người tre.
cử cun nho. có triệu chứng train cam. sứ dụng rưựu hàng ngày và thiều sự hò bự
người thăn [24],
Nghiên cứu do Ainbcrbir vã cộng sụ (2008) thực hiện tai Ethiopia dà cho

thảy, nhùng bệnh nhãn có người hả trự điều trị củng như sư dụng các phương tiện
dẻ trự giúp việc ghi nhó uổng thuốc có ty lộ tuân thu diet! tri cao hơn những bệnh
nhãn khơng cỏ người hị trợ [25]

Tại Nepal, nghiên cửu cúa Was ti và cộng sự nám 2012 cho thây. 85.5% bệnh

nhãn tuân thu tổt. Thiểu kiến thửc VC ARV và cách thức diều tri ARV củng lá yểu tổ

nguy cơ dàn den vice không tuân thù [26]
Nghiên cữu 1,11 Nigeria cùa U/ochukvvu va cộng sự (2009) cho thây ty lệ bộnh

nhan không tuân thu dầy du thuốc diều U| là 75%. trung binh một tháng só ngày
quên thuốc lã 3.57 ngay. Nguyên nhãn là do lác dụng phụ cua thuốc, quên không
mang theo thuốc, sụ su ki ih| xà hội. bân thuốc cua họ cho nhùng người khác không

trong chương trinh [27J.

•W.' .-Tí Ca:

<€

4* Hi:


×