Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Mô hình bênh tật và phương pháp điều trị của bệnh nhi điều trị nội trú tại khoa nội - nhi BV Y học cổ truyền TW từ năm 2010-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.81 MB, 73 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỌYTÉ

TRƯỜNG DẠI IIỌC V HÀ NỘI

PHẠM THỊ KIM DI NG

MÕ HÌNH BẸNH TẠT VÀ PHƯƠNG PHÁP DIỀU TRỊ
CỨA BỆNH NHI ĐIỀU TRỊ NỘI TRỦ TẠI KHOA NỘI - MII

BỆNH VIỆN Y HỌC có TRƯYẺN TRƯNG L ONG
TỪNĂM 2010 2014

KHOẢ LUẬN TÓT NGHI ẸP BÁC sS Y KHOA
KHĨA 2009 -2015

Nịịu-ởì hưởng dẩn khoa học:

TS.ĐẠNG mimi hàng

HÀ NỘI-2015

•W.-

<€

4* HỄ?


2



DẠT VÁN DÈ

l inh trụng súc khoe và bệnh lật cua tre em lả lâm gưong phan ánh

khách quan điêu kiện kinh te. xã hội. văn hóa chính tri cũa mói quốc gia I1Ĩ)

chung va Việt Nam noi riêng [1]. Dối với ngành y lc. đế có được thõng tin
cần thiết dành giá được tính trạng sức khoe, sự thay đôi bênh lật qua từng thời
kỳ. đồng thời đánh giá dược các biện pháp đà can thiệp, việc nghiên cứu mô

hỉnh bệnh tật là rầt quan trọng dác biệt là mơ hình bệnh tật ở tre em. xảc dịnh
dtrợc thay dơi mơ hình bênh tật tre em qua các thịi kí dà tạo cơ sờ dánh giá

hiệu qua cho các phương pháp diêu trị từ đó dể ra chiến lược chăm sóc sức
khóc ban đẩu. chiến lược y tế phũ hợp. hỏ trợ cho công tác quan lý. tố chức

cua Bộ Y tế nôi chung vã trong từng bệnh viện nói riêng. Mơ hình bệnh lật tre
em có sự thay đơi vã phân hóa rị rệt ở các nước phát tnẽn và dang phát triền
[1|. Nhìn chung, ơ nước ta trong những nãm trờ lọi dây theo GS Nguyền Thu
Nhạn, mơ hình bệnh tạt ớ tre em có sự thay dõi. biên chuyên rò rệt. Các bệnh

nhictn khuân, liêu cháy cap. suy dinh dường có xu hướng giam dãn. trong khi

dó các bệnh khơng lây như bẽo phí, tim mạch, di tật bấm sinh, bệnh thẩn kinh
tâm thần như tự ký bit dầu xuất hiện ngảy cáng có xu hưcimg gia tảng [1], Dổi

VỚI YHCT, mơ hình bệnh tật cùng cỏ net dặc trưng riêng, tuy nhiên song song
với YIIIIĐ thí các bệnh làm thần, than kinh như bụi nào, lự ky. di chứng


viêm nào... cùng dan xuất hiên ngày một nhiều và cõ xu hướng tăng nhanh

trong những nỉim gần dãy.
Dà có nhiều cơng trinh nghiên cừu. báo cão thống kê ve mơ hình bệnh
Nhi lụi các bệnh viện Da khoa như khai Nhi bộnli viện Bạch Mai [2]. Bệnh
viện Thanh Nhản

Nhưng cõng trinh nghiên cứu. báo cáo hệ thống về mõ

hỉnh bệnh nhi trong các bênh viện YHCT cịn rát ít. Do dó. việc nghiên cứu

•W.' .-Tí Ca:

<€

4» HỄ?


3

mô hỉnh bệnh nhi tại các bệnh viện YH(T sè giúp cho việc đinh hướng châm
sóc sức khoe cho bệnh nhi theo các phương pháp điều tri bảng YIICT. đổng

thòi giúp cho việc xây dựng cơ sớ vật chất, nguồn nhân lục đáp ứng VỜI I1I1U
cầu điều tri. Mặt khác, nó góp phần quan trọng hồn thiện bức tranh tồn canh
về mị hình bộnh nhi và phương pháp điều trị dổi với bênh nhi trong ca nước

nói chung.
Bệnh viện YI1CT Trung ương dà thành lập dược 58 nãm nay, dà phát triển


mạnh cà VC chắt lượng diều trị, trinh dộ chun mịn. cơ sờ vật chất kỳ thuật
vã quy mơ. chiêm được lòng tin lường vả yêu mền của nhãn dãn cả nước.

Cùng với đà phát triển cua nền YHCT. số lượng bệnh nhi đen diều trị nội tnì
ngảy cáng tàng lên. Trong đõ mõ hình bộnh tật cua Khoa NỘI Nhi trong

nhùng năm gân dây co nhiêu biên đòi. nhưng côn thiêu nghiên cưu định
hướng theo d|nh hướng nay. Ví vậy. đẽ gop phần tạo tiền dề hoạch đinh và

làp ke hoạch boat dộng cua Khoa trong những năm tiếp theo, nghiên cứu này
dược thực hiên nhám 2 mục tiêu:

1. Khao sát mô hỉnh bệnh tật các bệnh nhi đicu trị nội trú tạỉ khoa
Nội - Nhi bệnh viện YIICT Tơ từ năm 2010-2014

2. Nhận xét phương phảp và kết quã diều trị lại Khoa Nội - Nhi bệnh
viện YHCT Tơ lừ năm 2010 - 2014.

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


4

Chương I

TỎNG QUAN

1.1. Tình hình nghiên cứu inơ hình bộnh tật cũu í re em

1.1.1. Trên thề giới
Những nglnẽn cứu cua the giới trong nhiều nin) qua cho thấy súc khoe
và mỏ hình bệnh tật tre em đều phan ánh chân thực VC diều kiện sịng, kinh tế.

vân hóa. xà hội và mỏi trường lại nơi tre sinh ra vả lớn lẽn.
Năm 2002. ớ Brunei nước cỏ bính quân dầu người cao thứ 10 thề giới,

đạt 48.333USD nám. đầu tir rất nhiều cho phát tricn y tế. thi’ trong 10 bệnh
háng đẩu hay gập chi cỏ I bệnh nhiêm khuân dưởng hơ hầp. cịn lại chủ VCU

lã các bệnh tim mạch tiêu đường, hen. ... (các bệnh không lây). Ngược lọi

ơ Campuchia một nước nghèo, thu nhập hình quàn 1000 USD/nAm các
bệnh thường gộp lại là sót rét. lao. tiêu chay cap, sot xuất huyết, nhiễm

khuân hô hẵp cắp... la các bộnh truyền nhiêm còn phổ biến ỡ các nước
dang phát triên [4].
C ùng là các vùng lành thô cua Trung Qc nhưng mơ hình bệnh tật ớ

Hơng Cơng vã Ma Cao cỏ sư khác biẻt rỏ rệt. Hong Kỏng trước nám 1997 là
thuộc địa cùa Anh cỏ mức sống cao. nên mỏ hình bệnh lật gần giơng cua các
nước phát then. Ớ Hồng Kông, trong 5 bệnh hàng dầu chi có 2 bênh là bệnh

nhiêm trùng là viêm dường hô hấp cấp và bệnh da. Ngược Lại ờ Ma Cao. ca 5

bệnh háng dầu dều là bệnh lây: lao. viêm gan B. c. nhiễm IIIV...[4]
Từ nãm 1974. vân phòng cùa Tị chức Y lề thề giói ở Tây Thải Bính


Dưimg đir.1 ra thống kẽ định kỳ VC mị hình bệnh lột vá tư vong nói chung của
tre em lún riêng, cùng VỚI lông thu nhộp quốc dàn. thu nhập bính quân đâu
người, ngân sach dẩu lư cho y tè. chiên lược phát triền y tê... cua 35 quốc gia

va vung lãnh thó. f)iều này giúp cho việc nghiên cứu mó hình bỹnh tàl có hộ

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


5

thong, de dáng so sanh giừa các quốc gia cỏ thu nhập đầu lu cho y tế khác

nhau [4 Ị.

Các nghiên cứu chi ra rằng, ở các nước phát triển. bộnh nlncin khn vả

suy dinh dường cịn phơ biến, tuy nhiên các bệnh này có xu hường ngày cang
giám. Tỳ lệ suy dinh dường ơ các nước châu A giam lừ 51% trước năm 1980
xuống dưới 20% nhùng năm cuối thập niên 90. Các bệnh không lây như tim
mạch, ung thư, dị tật bẩm sinh, di truyền, chuycn hóa. béo phi’... có xu hướng

gia tâng. Cúng với sự phát triền hiện đại cua xà hội, các tai nạn, ngộ dộc, chẩn

thương củng lăng nhanh rỏ rệt.
Các nghiên cứu phan ánh lác động cua can thiệp y tế đến mô hỉnh bệnh


tật Từ khi có chương trinh Item chung mo rộng phịng chơng một sơ bệnh
nhiêm khn, ty lộ mủc và tư vong cua các bộnh này giam rò rộl. Một nghiên

cưu tại Queensland

Australia cho thầy năm 1972 tý lộ mãc lao cua Ire em là

5%. nhưng den nãm 1998 chi con 0.5%.

1.12. 'l ại Việt Nam
Ngành Nhi nước la cùng có nhiều nghiên cứu về mơ hỉnh bệnh lật tre em

nói chung cùng như mơ hĩnh bệnh tật cua một số loại bệnh phô biền như bênh
mảu. bệnh lý chu sinh, sơ sinh... Dặc biẻt nhìmg nàm gằn đây nhicu để tâi
nghiên cứu mỏ hình bênh làt dã dược triển khai từ Trung Ương tới một sổ tinh
trong ca nước.

GS Nguyễn Thu Nhạn và cộng sự nghiên cứu vè thực trạng sức khoe và
mỏ hình bệnh tật tre em Việt Nam (2001) thây trong 10 bộnh hay gộp nhát cố

lởi 6 bệnh nhiễm trũng. Trong đó 5 bệnh đứng đau lá viêm phôi, viêm họng
va amidan. viêm phế quan và viêm liêu phe quan, la chay và viêm da dày.

ruột có nguồn gốc nhiễm khn, cúm. [1]
Nghiên cứu mơ hình bệnh lật của Khoa Truyền nhiêm bệnh viên Nhi

Trung Ương cho thấy: những bệnh gàp nhiêu nhất lả viêm màng nào virus.

•W.- .-Tí ca:


<€

4» HỄ?


6

viêm inãng nào nhiễm khuân, cúm. sốt xuầt huyet Dengue, viêm phế quan

phôi, nhiêm trùng huyết. SOI [5 Ị.
Cũng tại Bệnh viện Nhi Trung ương nhưng ờ Khoa cấp cứu các mặt

bệnh thường gặp lai khác nhiêu do đặc thú cua khoa. Nghiên cưu cua
Trương Thi Mai Hồng về mô hình bệnh tật cua Khoa cáp cứu nâm 2007 -

2011 cho thấy: nhùng mặt bênh nôi bật là hỏ hấp chiếm 19 - 24%. ngoại

chiếm 18 - 19%. tiêu hóa, sơ sinh tùy theo tửng nám. sau dó den các bệnh
nhiễm trùng |6].
Nghiên cứu mơ hình bệnh tụt tre em điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa
khoa Ưõng Bí và Trung tám y tế huyện Sóc Sơn cùa Đinh Cõng Minh

(2002) cho kết qua: ờ bệnh viện da khoa ng Bí. các bệnh hơ hãp chiêm

ty lộ hang đầu 36.4%. các bệnh nhiễm khuân vá ký sinh vật dứng thu 2
chiếm 14.3%, bệnh lieu hóa chiếm 8.3%. bệnh chu sinh 8.1%. bỳnh chắn
thương, ngộ độc chiếm 4.9%. Với Trung tâm y tẽ huyện Sóc Sơn. mơ hình
bệnh tật củng tương đương Bệnh viện đa khoa Cơng Bí. bệnh hơ hấp chiếm
41.4%. bệnh nhiêm khuân chiếm 18,9%. chấn thương ngộ độc chiếm 8.8%.

bệnh tiêu hóa chiêm 5,3%. [7]
Nghiên cứu cua Vỗ Phương Khanh VC mơ hình bênh nhi đen khâm tại

viện Nhi Dồng 2 cho thấy: năm 1995 bênh đường hò hấp chiếm 38.9%. bệnh

nhiễm khuân chiếm 37.1%. bộnh tiêu hóa chiếm 6.8%. bệnh tiết niệu

sinh

dục chiêm 2.8%. Tới nảm 2(X)7 bệnh hô hấp chiêm 39.9%. bệnh nhiễm khuân
chiếm 28.2%. bệnh tiêu hóa chiêm 8.9%. bộnh bám sinh chiêm 4.3% [8]
Nghiên cưu cua Nguyen Thị Hiu Hiên VC mô hmh bènh tật tại kÌKKi Nhi
Bênh viện Châm cữu trung ương (2012) cho thấy: nhùng mẠt bệnh nôi bật là bại

nao 79,6%. di chứng viêm nào 7.4%. liệt VII ngoại biên 2.9%. cỏn lại lã các mặt
bệnh khác (9).

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


7

1.2. Tồng quan vẻ ICD 10

1.2.1. Cầu trúc cua ICD-10
ICD




10 được chia thành 21 chương 110] [11 ]

Chương I

• Chương II
• Chương 111

: Bộnh nhiễm trùng và ký sinh trùng.
: Bướu tàn sinh

: Bệnh cua mau. cơ quan tạo mãu vả câc rối loan liên

quan đen cơ chc mien dịch.
• Chương IV

: Bệnh nội tiết, dinh dường, chuyền hóa

• Chương V: Rối loạn tàm thân va hãnh

• Chương VI

vi.

: Bệnh hỹ thẩn kinh.

• Chương VII : Bệnh mắt vã phần phụ.
• Chương VIII : Bệnh lai vả xương chũm.

• Chương IX : Bệnh tuần hồn.
• Chương X

: Bệnh hơ hấp.

• Chương XI : Bệnh tiêu hóa.
• Chương XII : Bệnh da vã mỏ dưới da.
• Chương XIII: Bênh cua hộ cư xương khớp và mị liên kết.
• Chutmg XIV : Bệnh cua hộ sinh dục

Tiét niệu.

• Chương XV : Thai nghén, sinh de vả hậu san.

• Chương XVI: Một sổ bệnh lý xuất phát trong thời kỳ chu sinh.
• Chng XVII; Dị tật bãm sinh, biến dang vả bai thường V ê nhiễm sắc ilk*.
• Chương XVII : Các nguyên nhãn ngoụi sinh cua bệnh vả tư vong.

• Chương XXI : Cảc yều tố anh hưởng đền tính trạng sức khỏe và
tiếp xúc dịch vụ y tế.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


s


1.22. Cấu trúc một chương

Mỗi chương chia thành nhiêu nhom:
Ví dụ. Chương I chia thành 21 nhóm:
- Nhóm I: Nhiễm khuần dường ruột.

-Nhóm 2: Lao

- Nhóm 21: Bệnh nhiễm khuân khảc

1.23. cấu trúc một nhóm trong mỗi chương

Trong mỗi nhóm bao gồm các bệnh:
Ví dụ: Thiếu máu dinh dường:
- Thiêu mau do thiêu sải.
- Thiều mau do thiếu Vitamin BI2.

* Thiêu máu do thicu acid Folic.
- Thiếu mâu do dinh dường khác.

1.2.4. Cấu trúc một bệnh trong mồi nhóm
Mồi bệnh phân loại chi tiết theo nguyên nhàn gây b^nh hay tinh chất dặc

tnmg cua bệnh dỏ.
Ví dụ: Lỵ trục khuẩn (A03)được phân (hành:
- I.y trực khuan do Shigella dysenicria (A03.0).
- Ly trực khn do Shigella ílexneri (A03.I0),

• •••
- Nhiễm Shigella, không xác định vá ly trục khuân KXĐK (A03.9),


1.23. Bộ mà ký lự
Gồm 25 chừ cái tử A den z. trừ chừ u không sứ dung
- Ký tự thứ nhẩt (chừ cúi) mà hỏa chương bệnh.

•W.- zTiCa:

<€

4-Hi:


9

- Ký tự thư 2 (sổ thứ nhất) mà hứa nhôm bệnh.
- Kỵ tự thư 3 (số thử hai) mã hóa tên bệnh.
- Kỷ tự thu 4 (số thu ba) mà hóa một bệnh chi tiết theo nguycn nhân hay

lính chầt đậc thu cùa bệnh.
Giữa ký tự thứ 3 và 4 có 1 dấu thập phán (.).

Ví dụ: Di chứng viêm nào do virus viêm nào Nhật Bãn B: AS3.0
13. Tồng quan các phương pháp điều trị bệnh nhi theo YHCT

13.1. Nguyên tẳc diều trị điều trị bệnh
Diều trị bệnh nhi đà được Tuệ Tinh đề cập đến trong các lác phẩm của

minh ơ thế ky XVI Tập hợp nhùng thành tựu cùa các y gia trước, chu yen

dựa trên cơ sơ “Y phương ca quát" cua I nin Ngô Thiẽm (1747). Viện Thái y,

triều Hụu Lê (I428-I7XX)

đã biên soạn ”Y hục nhập mịn ca” dùng cơ

phương điêu trị các bệnh nội. ngoại. san. nhi. thương khoa... Đại danh y Hai

Thượng Làn Ong vict bộ sách “Hài Thượng Y tông tâm linh”, gồm 22 lập. 66

quyến hướng dàn tương đối tồn diện. Ngồi ra. I lai Thượng cịn có qun "Âu
ấu tu tri" nới về cách chừa bệnh và nuôi dường tre em. Diêu trị bệnh tre em vừa
dẻ lại vừa khỏ. Nói khó vi khó biộn chứng, nói dề là de điểu trị. Neu biện chứng
không rô, sỗ thành khó diếu trị. Ngược lại, nếu đà biện chửng dược thi' diêu trị ở
ire lụi cố dáp ứng nil nhanh nhạy cho kết qua lol [12J. Khi điều trị cho bệnh nhi

cồn chú ý các nguyên lác sau [12]:
- Nấm vừng nguyên nhân gây bệnh: chính lã nguyên tàc "tTỊ bệnh lât càu kỳ
ban", mớ) chọn đúng được phép chùa, dung thuốc dung vá đạt hiệu qua tốt.

- Phải thông thạo cấp cứu và chửa triệu chững: tức là “cap tri liêu, hỗn

trị ban” cơ the ire em cịn non yểu bụnh biền chuyên nhanh, de dần lới nguy
kịch. Phai thông thạo cấp cứu chừa triệu chứng bằng YHHĐ cùng như YHCT

kịp thời giừ được tính mạng tre khi bênh nguy kịch. Hoặc vừa chừa triệu
chửng, vừa chừa nguyên nhàn dó là "tiêu ban kiêm trị".

4-Hi:


10


- Chửa bệnh đòng thin nâng cao sức chồng đờ cũa cơ thè "phù chính khu

ta". Theo YHCT. khi mắc bệnh la do bệnh tà xâm nhập, nhàn khi chính khi cư

thê suy yếu hoặc sư hư. Nên khi diều trị. ngồi dùng thuốc đi bệnh tã. cịn

cần dũng thuốc nàng cao sửc khóe lồn diện.
- Kết hợp YHCT và YHHD trong điều trị bệnh. YHHD điều trị cap cứu

rất hiệu quá trong lâm sàng phái tận dụng ưu thế nay.

• Điều trị cần kịp thời, dũng thuốc phái thân trọng.

1.3.2. Điều trị không dùng thuốc
❖ Phương pháp Châm cửu:

Là một trong nhùng phương pháp chừa bệnh độc đáo cua nen YHCT
phương Đóng, lã lèn gọi chung cua 2 phương pháp châm vá cứu dược nhiều

nước trẽn thè giới áp dụng diêu trị điên hình lá Trung Qc. Riêng tại Việt

Nam Châm cửu dưực COI la phương pháp phong và chữa bệnh hiệu qua dược
áp dụng lư thời xưa. dược nhác nhiều den trưng các tác phàm "Y tông tàm

linh". "Nam dược than hiệu" cua Tuệ Tình. Hâi Thượng Làn õng. Châm cữu

truyền thong có the châm, hào châm, trẽn CƯ sơ thửa kề phương pháp châm

cứu hiện đại. quá trinh chừa bệnh, các nhã thực hành đà sáng lạo ra nhiều

phương pháp mới như: dầu châm, diện châm, nhf chàm, tỵ châm, thú châm,

tũc châm [13], MỘI so kỳ thuật châm mới:
4* Điện châm:
Là phương pháp chừa bệnh phối hợp lác dụng cua chàm cứu (YHCT) với
phương pháp chừa bệnh cua dòng diện (YHHĐ) qua máy điện châm (lá loại

mây phát ra dõng diện I chiêu hoặc dong điện xung, có nhiều dầu kích thích,

tính nâng ơn định an loan, diều chinh thao tác de dàng, tác dụng làm dịu đau.
ức chề cơn dau điên hình, kích thích hoạt dộng các CƯ. tâng cường dinh
dường, giảm xung huyết phù nẻ tại chó.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


lỉ

❖ Thủy chàm :

Là phương pháp phôi hựp tác dụng chùa bệnh cua châm cửu (YHCT)

vói tác dụng chừa bệnh cua thuốc tiêm (YHHĐ). Các loại thuốc được dung

thúy châm: các thuốc tàng cường dinh dường thân kinh (vitamin B. Becoxym.
Ginko biloba...). các thuốc cờ tác dụng giam đau giam tiết (Nonstcroid...)

❖ Cấychi:

Cấy chi lã phương pháp chừa bệnh, phục hồi chức nàng độc dáo, là thành qua

cua sự kết hợp hai nen y học, có xuất xứ tử Trung Ọuốc vã dà được nghiên
cứu. ứng dụng tại Việt Nam tử nhùng năm cua thàp kỳ 60 the kỹ trước, cấy

chi cịn được gọi là cấy chi Cagut, chơn chi. vùi chi.... đây chi là mội phương
pháp châm cứu dậc biệt dũng chi tự tiêu trong y khoa (Cagut) lưu vào huyệt

dè duy trí kích thích lâu dai mà tạo ra tác dụng trị liệu nhu chàm cứu. Catgut
la một loại chi dung trong phẫu thuật, có kha năng tự tiêu sau một thời gian

nhất dinh. Chính ví vậy. sự lốn lưu cua catgut tại huyệt dạo trong một thời
gian nhất dinh đà phát huy vai trỏ kích thích huyệt đạo nhằm tạo dược sự càn
băng âm dương. điều chinh chức nâng tạng phu. hành khí hoạt huyết, khai uát
trộ. chi thống (giam dau)... [14]. Theo y học hiện dại. cùng như châm cứu.

cẩy chi cùng cỏ tãc dụng kích thích theo cơ che thẩn kinh thè dịch. Một só
nghiên cứu cho thầy ráng cẩy chi có lảc dụng giam đau. an thằn, điều hòa thê

dịch, giàn nơ mạch máu. kích thích lái tạo thần kinh, diều hỏa trương lực cơ
...[15]

Nảm 1975. <ÌS Nguyền Tái Thu dà có cõng rãt khi trong nghiên cứu và
ãp dụng điêu trị cơ kết quá một số bênh dộc biệt la hen phế quan báng cầy

dụng chi.

Ngoài ra mai hoa châm, laser châm, từ châm, châm tè cùng la những

phương pháp diều tri được áp dụng,

•W.' .-Tí Ca:

<€

4» HỄ?


12

•** Phương pháp xoa bóp YHCT:
Lá phương pháp người làm xoa bóp dung dơi tay cua minh dè thục hiện

một so dộng tác xoa bõp nhám lãm dịu cơn dau. moi mệt... cho ngi bệnh.
Xoa bóp ờ nước ta được áp dụng từ lâu đởi. từ thói Hồng Báng dựng nước

đền thời Tuệ Tinh trong cuốn Hồng nghía giác tư y ihư hay trong Vệ sinh ycu
quyết cùa Hai Thượng Làn Ơng, đen nảm 1962 do Bác SI* Hồng Bao (’hâu

phụ trách chuyên điêu trị các bệnh như: đau thần kinh tọa. viêm quanh khớp
vai. di chứng bại liộl. viêm gàn. suy nhược thẩn kinh. Hiện nay. xoa bóp gồm

3 loai hĩnh: xoa bóp điều trị I sỗ chứng bệnh (cấp và man tính), xoa bóp thám

mi* (lâm đụp da. giam beo...), xoa bop dè phòng một số bệnh và nâng cao sức
khoe. VÓI các thu thuật: xoa. xát. day. ằn. miết. phân. hợp. véo, bẩm. diêm,

bop, dâm. chặt, lản, phát. ning. vè. vờn. vận dộng.
133. Điều trị dùng thuốc


Trong quá trinh hình thánh và phát then YHCT Việt Nam việc dùng

thuốc là phưomg pháp chừa bệnh quan trọng, ngay từ thời kỳ phong kiến kinh

nghiệm chùa bệnh được tòng kết lại. dần xây dựng mối quan hệ diều trị với lý
luận và kinh nghiệm sư dụng thuốc, ớ nước ta. nối bật lên la Danh y Tuệ Tính
cuối đời Trần được suy tôn la "Vị thanh thuốc nam" VỚI "Hồng nghía giảc lư

y thư" vã "Nam dược (hãn hiệu", kê thùa Tuệ Tinh la Danh y Lê Hửu Trảc
với bộ "Hai thượng y lõng lãm lính". Ngáy nay. nhùng bài thuốc dược nghiên

cứu vã ứng dụng mạnh mê trên lãm sàng tạo ra nhiều che phẩm, các dạng
thuốc khác nhau như: thuốc sắc. thuốc tan. thuốc hoàn, caơ diuốc. rượu thuốc,
thuốc đan, chè thuốc, cốm thuốc. siro thuốc, ihuồc viên, thuốc mờ, cao dán...
có thê dược dùng bẵng cách uống hay dùng ngoải.
Dối với tre em thê chắt côn non yếu. "tri âm. tri dương", tạng phu chưa
vừng chác, dùng thuốc phái đủng quy dinh, liều lượng phãi thận trọng. Những

vị thuốc quá hàn. quá nhiệt, quá cay. có dộc. cóng phạt manh, lúc sư dung

cang phai thận trọng, cỗ nhãn nôi "thuốc dắng lanh thường lam tôn thương
sinh khí. thc cay nóng lãm hao tơn chân âm. Thc cõng phạt qua mạnh
lam hại tỳ vị. hao kiệt chân nguycn". Với tre em. dọng thuốc sư dụng nên linh

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?



13

tè. dạng bào chề de uống, dũng với lượng ít nhưng hiệu qua. Cho tre uổng

thuốc tưcõng hiệu cao cổ nhàn ngối dạng thuốc thang, cịn dùng các thuốc hồn,

cốm... dề cho tre sứ dụng, thích hợp vời dặc diem bệnh trẻ em dề phát đột
ngột, diẻn biến nhanh chóng.
1.4. Vài nét về bệnh viện YIICT Trung ương

Bệnh viện YHCT Trung ương nguyên là Viện nghiên cứu Dòng Y đưực

thành lập ngay 7 tháng 6 nẳm 1957. Là bệnh viện dâu ngành cua ca nước
vẽ y học cổ truyền, đóng thời la trung tâm hụp lác về YHCT cua Tô chức Y

tè thè giới tụi Việt Nam.

1.4.1. về chức năng, nhiệm vụ
Song song củng với oỏng lác khảm. chửa benh bang YHCT kết hợp YHHĐ,
bệnh viện đảo lạo cán bộ tuyển dưới trên phạm vi cồ nước, nghiên cứu khoa hục,

sàn xuất thuốc YHCT sư dụng trong bộnh viện cùng như trên thị trường.
Hảng nảm bệnh V iện xuất ban tạp chi Y dược học cồ truyền, lâp san ra

dinh kỳ 2 tháng một lằn. Tập san xuát ban các bãi. tin, cãc cóng trinh tighten

cưu về ứng dụng cac bài thuốc, vị thuốc YHCT. đánh giá lac dụng các

phương pháp điêu tíỊ dũng thuốc, khơng dùng thuốc cua \HCT trong điêu tri
va dự phòng bệnh.

Từ nảm 1988. bệnh viện dược còng nhận là trung tảni hợp tác của WHO
khu vực Tây Thai Bitứt Dương. Bệnh viện thường xuyên tham gia các cuộc hợp
cùa WHO tồ chức hảng nám ờ các quốc gia. tham gia dỏng góp cãc báo cáo. lảm
chu tọa các hội nghi, hội thao quốc tc về YHCT do WHO tơ chức. Vói vai trò này.
bệnh viện đà hợp lác với hơn 30 nước trên thế giởi như Pliáp. Thựy Sỳ. Hán Quốc.

Nhài Ban. Trung Quốc. Bệnh V iên con ticp nhận các chuyên gia va sinh vién den từ

các quốc gia kliác nhau đen tim hiêu. trao đôi vã học hôi ve linh vực YHCT.

1.42. về sơ đồ tô chức
Bênh viện cỏ 2S khoa phòng. 5 trung râm dược chia tỉiành ba khổi: lâm sàng, cận
làm sàng và các khối phòng ban chức nàng. Sơ đồ tờ chức cua bênh Viện như sau:

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


14
»AN GIÁM IX'K

1

I

KbtH phòng chức nàng

Khỏi lãm sing

Phòng Điểu dường
Phỏng Vật tư

Khoa Nội

kỹ thuật

Khoa Lảo

Phịng Tỏ chúc cún bộ

Khoa Phu

PhóngTài chinh

ke tốn

Khoa Ngoại

Phơng Ke booth lỏng họp

Khoa Da lieu

J

Khối cận lảm sàng


Khoa Dược
Quây thuốc
Khoa Xét nghièrn

Khoa Chan dam hĩnh anh
Khoa Thảm do chức nâng

Phịng Hânh chính quan tn

Khoa Nội Nhi
Khoa Khíim hcnh

Trung lâm Hợp tie quẲc tẻ
Phịng Cõng nghe thõng tin

Trung tàm Daotạo A (hl
đjo tuyền

Khoa Kiêm Màt nhiêm
khuân

Phong Dóng y Thực
nghiêm

Khoa Thjn nhân tạo
Khoa Dinh dường
Trung lãm kỷ thuật cao

Khoa Đa khoa ngũ quan

Khoa llôi súc cảp cứu
Khoa Chim cửu dường
sinh

Trung tàm nghiên cứu và
điéu tn bênh lý cột bỏng

Khoa Khám chừa bnguyện chit lượng cao
Khoa Kiêm soát & Diờu
tr ung b
ãw.- aÊiôAS <

4ằ Hi?

Trung tm san xuõt
thuc YHCT


15

1.43. Vài nét về khoa Nội - Nhi
Khoa NỘI

NilI là một trong 15 khoa va trung tâm. trực thuộc khói làm sàng.

Khoa được thanh lập năm 1967 và kể thừa nhiêu kinh nghiệm chùa bệnh nhi
khoa va áp đụng điều tri cỏ hiệu qua. Nhùng ngây đâu thành lập. Khoa đà tham


gia nghiên cứu vã điều trị chu yểu cho tre em viêm nào. Sau đó thừa kế kinh
nghiệm chừa suy dinh dường cua lương y Nguyền Trợng cầu. chừa tiêu cháy

keo dài cùa lương y Nguyền Đính Tích... nên mật bệnh cùng mơ rộng và dẩn
thay dôi theo Các dổi tượng khảm và diet! tri Utt Khoa dâ chuyên dần sang suy

dinh dường, liêu chày kẽo dài. viêm cầu thận cấp. hội chứng thận hu. viêm khớp

mạn tính thiểu niên ..
Hiộn nay cùng VỚI đa phát triên cua Bệnh viện YHCT Trung ương. Khoa

nhận kham vã điêu trị nhiều bệnh cấp và mụn IÍI1I1 0 tre em nhu: di chưng

viêm não (B94). bại não (G80). liệt VII ngoại biên (G51). tự ky (FS4.0), đái
dâm (F98.0). bênh hê tiêu hóa: tiêu chay (A09), suy dinh dường (E44.0), ...

bệnh hệ hô hấp: viêm phe quán cấp (J20). viêm phối (J15.9). viêm amiđan
(B00.2), viêm mùi họngcầp (J00)....

Các chủng bệnh thường gặp ở khoa Nội - Nhi theo YHCT
❖ Bệnh tạng phe gồm các chửng khái thểu, dâm âm. háo suyễn. Chú

chửng gồm ho. khạc đờm. nặng kem theo khỏ thơ. Khác với người lớn. chứng

khái thầu do các nguyên nhân ngoọi cam và nội thương phạm phề, chứng khái

thấu ỡ tre em chu yếu do ngoại cam gây ra. I)o cõng năng bao vệ bên ngoài

suy giam hoặc mất diêu hoa. cam phai là khí lục dâm trai thường, cơng năng


chu khí cua phê b| rối loạn, khi không túc giáng được, nghịch lên sinh ho. khó
thơ. Phế và tỳ có quan hê tương sinh. Bộnh phế cùng anh hương đen tỳ. cóng
nàng tỳ rỗi loạn sinh ra thắp dám. Phong là thứ khí đứng đầu lục dâm. các tả
khí khác đều thường theo phong xám nhập vào cơ thê. Bộnh ho ngoại câm

•W.-

<€

4* HỄ?


16

thường lây phưng làm tiên đạo vã kiêm các tả khi khác (phong han. phong
nlnột....), phẩn nhiều phong hay kết hựp VỚI hàn. YHCT cho là các nhiễm

khuân hò hấp cấp tính thê vừa và nặng thuộc hộ thống các bệnh ôn nhiệt.
Bệnh thường phát vào mua đông xuân, nên thuộc phạm vi phong ôn. Bệnh tà

dừng lại ờ phẩn vệ khí gãy ra các nhiễm khn hơ hấp cấp tính the vừa. Neu
vào sáu hơn đến phẩn dinh huyết gây ra các nhiễm khuẩn hô hấp cấp nặng.

Nhiệt tà be phe gây sốt cao. khó thơ. co rút lỗng ngực. Nhiệt nhập tàm bào

sinh hôn mẽ. co giật. Qua khoi giai đoạn nãy. nhiệt hại âm tân. chũ you là phế

âm. âm hao khí thiếu, ho keo dải, người gầy. một mời [12].
❖ Bệnh tọng tỳ: gồm các chứng cam. tiết ta. trường vj táo kẻt. Tre em


thê chát còn non yếu, tỳ vốn bẩt túc. Ăn uổng thát thưởng, ốm đau nhiêu lãn.
dùng thuốc la hạ không đung hốc mẹ thiếu kinh nghiệm ni dưỡng lam

chính khí tre cang giam sút. tý vị bi tôn thương. Cõng nâng tỳ vị b| rói loạn,
thức ãn khơng tiêu, lích trê lai thành chứng cam. Chu chứng cua chửng cam:

tre gay róc. bụng chưởng to. ân uống kém (tương đương bệnh SDD cua
YIIIIĐ). Tiết lã số lần dại tiện nhiều, phân lỗng, nâng thí như nước . ta lả
phân long lông. la gấp như nước dốc xuống. Bệnh chu yểu ờ tỳ vi và đại
tnrỡng. Nguyên nhàn là do ngoại cam (hàn thấp. thấp nhiệt....) hoặc do ân

nhiều thức ăn sống lạnh, ngụt béo khó tiêu hoặc tỳ vị tịn thương, cùng cỏ the
thận dương hư hay mệnh môn hoa suy làm cơng nảng vặn hóa thủy cốc cua tỳ

vị bị trơ ngại, sự thăng thanh giáng trục mai binh thưừng mà gày bệnh [12].
❖ Kinh gian: kinh là kinh phong, gian lã điên gian. Hai chứng nãy có

phân biệt nhưng dèu có chứng hàu giồng nhau như thằn trí khơng tinh láo, vật
và co giật, đởm ung khí nghịch... Chu Dan Khẽ cho rằng: Diên gian la do vật

bẽn ngoai kích thích tới dển nói thần bị kinh hài. khí kết ơ tám ma sinh ra
đờrn. Dịm ung thời khí nghịch kết thành co giật. Mat miệng méo xệch, miệng
sùi bọt dài. Một lúc lại tinh bính thường như chưa có gi xáy ra. Hoặc ngày

•W.' .-Tí Ca:

<€

4» HỄ?



17

phát một lần. hoặc ngày phát vải lằn. Hoặc 3

5 ngáy phát một lãn Hoặc mồi

tháng phát một lần. Hoặc nưa niìm phát một lẩn. Neu khơng chửa ngay sê biển
thành bệnh gian. Phép chữa nên trước phai lợi đờm thuận khí. sau đó mới
thanh lâm an thần. Cơn như kinh phong, hoặc do ngoại cam phong hàn. hoặc
do nội thương ản uổng, dển nồi nhiệt từ trong sinh ra. do nhiệt mà sinh đởm.
do đờm mà sinh co giật, chứng trạng là miệng mat méo lệch, chân tay run. khí

suycn, chây râi miệng sùi bụt, lúc dầu thín tinh, nóng Cơn khơng lui, chốc lại
tái phát . Phcp chừa nên hạ hóa khai dớm, tiếp theo là thanh nhiệt an thần.

Kinh phong tương đương với sốt cao gây co giật, điên gián tương đương với
bệnh động kinh cùa YHHĐ [17)
•> Ngủ tri: Theo Tuệ Tính vá Hai Thượng Làn Ong “Nủm chửng chậm"

gôm chậm biêt dưng, chậm biêt di. chậm mọc tóc. chậm mọc ràng vá chậm
biết nói. Dây phần nhicu la chững thận khí hư nhược (17). (IS). Sadi Y Tông

Tâm Giám, mục “Âu khoa tâm pháp" Viet chứng “Ngũ tri" ờ tre em nguyên

nhân phẩn nhiều do khí huyết cùa cha mọ hư yếu. tiên thiên sút kẽm. dền nỗi
sinh ra gân xương mềm yếu. đi lại khó khản, ráng mọc chậm, ngồi khơng

vửng ... chú yếu do thận khí khơng đầy dù [17], Thận là gốc cũa tiên thiên, là
CỘI nguồn sinh tnrỡng phát dục. thận khí hư VCU nguồn sinh hóa ra thận tinh


bất túc. dan đen cơ nãng lụng phù toàn thâm phát sinh bệnh biến Thận tàng

linh sinh túy. tuy ờ trong xương ni dường các khớp, thận khí hư yếu khơng
cịn nguồn sinh hóa cho cốt túy, làm cho xương tre mềm yểu, lưng gối không
mạnh, chân mém rủ không di dửng dược, thận hư não tuy bat túc. trí khơn
kém, tư duy dân độn...
Ngù nhuyễn: Hài Thượng Làn Ống trong lác phàm Y Tơng Tâm

Lính dà phàn tích ngun nhân va cơ chê bệnh như sau: Nàm chứng nhuyễn

(ngù nhuyẻn) gồm: ”dầu cô mềm yếu nghợo, không ngắng lẽn dược, miệng

xệ. nhai kém. tay chân mềm rii không cầm nắm dược, chân mem VCU khơng

•W.-

.?TíCa: <€

4» HỄ?


18

dứng được, người mềm, cư nhục mềm nhẻo, gầy rỏc”. Theo ừng, dằu cô inềm

la dâu không dứng ngay được, cữ oặt nghiêng VI can chu càn. thận chu cót
tuy. can thận hư ma sinh bệnh; tay chân mein là tử chi khơng có súc mà tay

bng xi, nhác cầm nẩm đỗ vật, chân mềm nho xíu. bổn nãm ti mã

không đi được, minh mềm là dương hư tuy kém. khí lục đâm dè xâm nhập
vio; miệng mềm lười thè ra khoi miệng là vì lúc mang thai bỏng có kinh sợ

xàm vào tâm bào lạc làm cư lười không mụnh; da thịt mem, da thịt không
phát triển, àn uổng khơng bồi bỗ gì cho da thịt. Tử đỏ. Hái Thượng cho rằng

dê diều trị chửng ngũ nhuyễn là phai bô can. thận, tỳ [17],
❖ Di chứng ôn býnh (di chững viêm nâo): bệnh thưởng phát vào mùa

he nên côn thuộc thư ôn. Đõ lả thử nhiệt cực thịnh, gây sốt cao tôn thương tân

dịch mạnh. Bệnh diên biến nhanh qua phân vệ khí. váo phân huyết làm can

huyết hư sinh phong gày co giật, gụi lá thư phong hay thử kinh. Nhiệt nhập
tàm bao. be tâm khiêu, sinh hôn mè. Nhiệt cực sinh hàn. chân tay giá lanh, tuy

thân minh van nóng gọi lá thứ quyết. Trường họp nặng, ơ giai đoan huyết kéo
dãi. thứ làm tân dịch và khí bị hại nặng, cơ thấp thảnh đảm. tắc trơ kinh lạc và
dường thanh khí. nếu sống sót sè de lại nhiều di chững thần kinh tâm tri, giai
đoạn sau cua ơn bệnh sir dụng châm cửu vá xoa bóp lã những phương pháp

dược khảng dinh có hiệu qua rơ rệt nhất là giai đoạn tre rối loạn ý thức, phái
phục hổi chức nâng thụ động [12].
❖ Khâu nhản oa tà (liệt VII ngoại biên); Thuộc phạm vi chửng trúng

phong kinh lạc cua YHCT. Bệnh do phong hân. phong nhiệt, huyẻt ư ư kinh

lạc dặc biệt là các kinh dương ơ mặt làm cho kinh lục bi bế tắc. khí huyết
không lưu thõng khiển mặt lệch, miệng mco vc ben lành, mat bên liệt nhầm
khơng kín. khó thơi lưa. ht sáo. thức ản đợng lậỉ má bẽn liệt, nhãn trung

lệch về bên lành, rành mùi má bên liệt mờ hoặc mất...

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


19

❖ Di mộu: kì tính Hạng tre trẽn 3 tuỏi đêm ngu còn dái ra quàn, lúc tinh

dậy mới biết. Do tiên thiên bầt túc hoặc hậu thiên bàt diêu, đen nỏi thận
dương không đu. hạ nguyên hu lạnh sinh ra đái dầm. Thận chu be tàng, khai

khiếu ơ tiên âm. hậu âm. cỏ chức lũng diều khiên đại tiêu tiện. Bàng quang
chu lãng chừ tân dịch, có cơng năng hóa khí lợi thúy, khiến cho tiêu tiện dùng
giở. Neu thận và bang quang đều hư. không che ước dược đường nước sê gây

dãi dầm [12].
❖ Phong chấn: tương ứng với bệnh sót phảt ban, dây lã một bệnh

truyền nhiềtn hay gặp ở trẻ nho côn bú Nguyên nhân lã do tả khí phong nhiệt
bẽn ngồi xung dột VỚI khí huyết bèn trong, uầl lại ở phần trong da ngoái thịt

mã phát ra. Bệnh độc trưng bởi tình trụng SÕI nhự. phát ban nhanh. 24 giở đủ
mọc hết. nốt ban nho. thưa, hiìih trơn hoặc hình bâu dục. lun nhữ cao. máu

hống nhạt, sau một vãi ngay nốt ban dàn tiêu mất. khơng bong vay. khơng đẽ


lai sẹo [19].

•W.' .-Tí Ca:

<€

4» HỄ?


20

Chương 2
Đói TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨƯ
2.1. Dối tượng nghiên círu

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn
- Tất cá các bệnh án ra viện cùa bệnh nhi diều trị nội tru tụi khoa Nội

Nhi bệnh viện YHCT Trung ương có thời gian vào viện lừ 1/1'2010 đen

31/12/2014
- Tuôi từ 0 đến 15 tuổi

2.12. Tiêu chuồn loại trừ
-

Bộnh ân không dầy đù thông tin nghiên cứu

-


Bệnh nhi bo dờ quy trinh diều trị

-

Bệnh nhi có quốc lịch nước ngồi

2.2. Thiết ke và quy trình nghiên cửu
-

Lâ nghiên cửu hổi cứu mơ tá cất ngang

-

Các bước được lien hanh theo sơ dồ sau:

•W.- .#*€/•: <€

4* HỄ?


21

2.3. Phương pháp vũ công cụ thu thập thông tin

* Phương pháp thu thập thông tin:
- Nghiên cứu hồi cứu tat ca các bệnh án ra viện cua các bệnh nhi điêu trị

nội trú lại khoa Nội - Nhi BV YHCTTƯ có thời gian vảo viện từ 1/1/2010
đền 31/12/2014.

- Số liệu thu thập tai phịng kế hoạch tơng hợp.

• Cơng cụ thu thập thơng tin:

• Mầu bộnh ản nhi khoa YHCT do Bộ V tc ban hành.
- Thông tin cùa mỏi bệnh nhi dược thu thập theo phiếu nghiên cửu thiết

kế sần

2.4. Phương pháp xử lý sổ liệu
- Nhập liệu bàng phân mềm cPIDATA 3.1
- Phân lích sổ liệu băng phẩn mem stata 12 và Excel
- Quan lý tài liệu tham khao bang phàn incin EndNolc X7
- Sổ liệu sau khi phân lích dược trinh bày dưới dang bang. biêu, đỗ thị

cua Excel và Word

2.5. Chi sổ nghiên cứu
2.5J. Các dậc diem dịch tề, hành chinh
- Ghi nhân các dặc diem vẻ tuồi, giới, dân tộc. vùng mien

•* Ti: lính theo luôi dương lịch dựa vảo ngày tháng nâm sinh ghi trong
giấy khai sinh dính kém bệnh án

+ (ìiới: Nam nừ
* Dàn tộc: Kinh khác
- Ghi nhân thông till VC chc độ bao hiểm:
+ Bao hièm tuyến I
+ Bao hiêm tuyến 2


+ Bao hiếm vượt tuyến

•W.'

,-TíCa: <€

4» HỄ?


22

* Bệnh nhi tụ túc
- Ghi nhận thông tin về tỏng số ngày dicu trị
- So ngày diều trị nội trú trung bính một người = Tơng sổ ngày diêu trị

nội trú thuộc I khu vực trong Inàni xác định/ tông số lượt điều trị điêu tri nội
trú cua khu vực đó trong cũng năm.
- Ghi nhặn thõng tin về két qua điều trị

+ Khôi
+ ĐỞ

+ Không thay đôi
Chuyên viện

+ Gia đỉnh xin VC
* Tứ vong

2.52. Chân đốn
- Bộnh chính theo YHHĐ

- Bệnh kẽm theo theo YHHD

Các bệnh được thành 2 loại chân đốn chính và chân đốn kèm theo vả
được thành các nhóm:
• DCVN
• Bại não

• Liệt VII ngoại biên
• Đái dâm
• Tự ky
• NKHII cấp tính
• SDD
• RLTH
• Sốt virus
• Sot phát ban
• Các bệnh khác

•W.' .-Tí Ca:

<€

4» HỄ?


23

-

Chân đoan Theo YHCT: gơm các chủng:
• DC ơn bệnh

• Ngù tri. ngũ nhuyễn
• Khẩu nhàn oa tà
• Di niệu
• Á khẩu
• Khái thấu
• Phong chân
• Các chứng khác

2.53. Điểu trị
- Thông tin VC ty lệ sư dụng các phương pháp điều trị: YHCT kết hợp

YHHĐ. YHCT đơn thuần và YHHĐ dơn thuần.

-Thịng tin sư dụng cảc biện pháp khơng dung thuốc: điện chàm, thúy
châm. XBĐH. cứu. cầy chi, chiếu đèn hồng ngoại.
- Thông tin dùng các loại thuốc YHHĐ: phân theo cốc nhóm khàng sinh.

NSAID. vitamin, giàn cơ. bơ thân kinh, an thân kinh, chống dộng kinh, các

nhóm khác theo các dường: uống, tiêm, truyền, dật hậu món. khác
- Thông tin su dụng cảc dạng thuốc YHCT: gồm củc dụng: thuổc thang,

cao nước. hồn. bột. chẽ. cóm. cao dán, dùng ngồi.
• Thịng tin sư dụng thuốc thang: phương pháp kẽ dim. cảc phương dược
hay dùng.
- Thông tin về một số chế phàm YIICT hay dùng:

* Hoàn: hoàn lục vị. hỗn quy tỷ. hoa đà tái tạo hồn, hoản bó trung ích
khí. hỗn bơ huyct mạch
+ Cao nước: cao tiêu viêm, cao thỏng u. cao ma hạnh


+ cóm: cồm bơ tỳ. cơm tiêu độc. diộp ha châu, bính vị tan

♦ Bột; lục nhất tan. ngàn kièu tan. bột ngâm tri

+ Chẽ an thần

•W.-

<€

4» HỄ?


24

2.6. Sai sổ và cách khắc phục
- Sai sổ:

* Sai so trong quá trinh thu thập số liệu
* Sai số trong quá trinh nhập liệu
- Cách khẳc phục:
+ Chọn bệnh án dầy du thông tin theo tiêu chuằn

2.7. Dạo dức trong nghiên cứu
- Nghiên cứu không tiến hãnh trục tiếp trên người bệnh mà thơng qua

các b^nh án có sản lụi Kho Lưu trừ bệnh án cua BV YHCT TƯ
- Nghiên cửu được phép cua BV YHCT TƯ
- Cảc thông tin thu thụp chi phục vụ mục đích nghiên cứu

- Các thông tin chi tict nhu họ tên. địa chi chi tiết không được sư dụng

váo phân tich va các bào cao
- Tuân thu nghiêm lúc nguyên tắc bao mật nội dung bệnh an.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


25

Chương 3

KÉT QUÁ NGHIÊN CỬU

- Bệnh án trong danh sách thơng kê: 995 bệnh án
- Bệnh án khơng tím thấy: 126 bệnh an

> Bệnh án bệnh nhi co quốc tịch nước ngoài: 2 bệnh an

- Bệnh án trũng 14 bệnh án
- Bệnh ân đu tiêu chuãn đưa vào nghiên cữu: 853 bệnh án
3.1. Mô tã dặc diem dịch tê học

3.1.1. Phân bó bệnh nhi bệnh nhi theo nhóm tuổi

Biểu đầ 3. ĩ: Phân hồ bệnh nhi Iheo nhóm ruổỉ


Nhện xét: Tý lộ tre 0

2 tuôi chiêm tỹ lộ cao nhất trong các nảm. Trong

đó cao nhắt lã 57.14% trong nãm 2011 vã thầp nhát lá 36.15% trong nám

2014. Ty lộ tre trên 12 tũi chiêm ty lộ thấp (
•W.-

.?TíCa: <€

4* HỄ?


×