Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Nghiên cứu mô hình bệnh tật của bệnh nhân điều trị nội trú tại BV lão khoa tư năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 63 trang )

•KT

4» HỄ?


LỜI CÁM ƠN
Trong quả Trinh boãn thành luận ván nảy tôi đà nhận được rất nhiều sự giúp
đừ của thầy cơ. gia đính vả bạn bè.

Tịi xin chân thành cam ơn: Ban giám hiệu, phòng đào tạo dại học. bộ môn

lào khoa Trường dại học Y Ha Nội. Ban giám đốc. Phong ke hoạch tông hụp
Bỹnli viện Lão Khoa Trung Ương đà tạo điều kiện thuận lợi cho tòi hục tập va

nghiên cứu.
Toi xin chân thanh cam ơn TS. Hồ Thi Kim Thanh. giang viên bộ mịn Lào

Khoa Trng Đại học Y Hả Nội. la người huỡng dần. động viên, chi bao tôi
ttong suốt quá trinh nghiên cứu.

Tôi xin chân thãih cam ơn cảc Giảo sư. Phó giáo sư. Tiến SI* trong Hội
đồng chầm luận vản dà đóng góp cho tơi nhiều ý kiển q báu trong q trinh

hồn thiện luận văn.

Cuối cùng lòi xin chân thành cam tm gia đính, bọn bẽ đà dộng xiên, khích
lộ tơi trong suốt thời gian học tập và hoán thánh luận văn náy.

Hà nội. ngay 20 tháng 5 năm 2015
Sinh viên


Đị Thị Thi

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


MỤC LỤC

DẠT VẢN ĐÈ.

.... 1



CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN •••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••■••••••••a••••••••••••

1.1

Khải niệm vê bộnh tật vả mỏ hình bênh tột..,

1.2 Một sơ đặc diêm người cao tuổi

1.2.1

...... 3
(•■•••■3


• •••••••••••••••••••••••••••■••••a

ỉ)ịnh nghía người cao ti

• •• -

3

Tại Việt Nam. Diêu 2 trong luụl người cao ti quy định người cao ti

la ng dãn Việt Nam có độ ti từ 60 tro lèn............
1.2.2

Đâc thèm q trinh lão hoả....................................

1.23

Dật them bênh học người cao tuồi...............

•••••• • *4

••••••

13 Một sơ nghiên cứu mỏ hĩnh bệnh tật người cao ti........

1.3.1

Tình hỉnh nghiên cửu trên thể giới..........................

1.3.2


Tìnỉi hình nghiên cừu à Việt Nam............................

• •••

• •••••• *4

....... 4

5

• •••

1.4 Một sô phương pháp nghiên cứu mỏ hĩnh bộnh tật..
1.4.1

Nghiên cứu ìỉtỏ hình bệnh rật tại cộng {fling

1.4.2

Nghiên cứu mõ hình bệnh tật trong bệnh viện.

1.5 Phân loại bộnh tật....

6
6
••••••• Ẵ

• ••


••••••• C
.9

1.3.1

Phân loợi bệnh tụt theo xu hướng bịnh tữt............. •••

• •••••• ọ

1.5.2

Phán toụĩ bệnh tụt theo ty lẽ chữ và mác cao nhút

1.53

Phán ỉoụi bênh tụt theo chuyên khoa sáu.......

• ••••

10

1.5.4

Phán ỉoợi bênh rậĩ theo ICD -J0.............................. • ••

• ••••

10

>• •


»

*

/

10

CHƯƠNG 2 ĐỎI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP....................... •• •
NGHIÊN CỬU

2.1

•••

Địa diêm, thịi gian và đơi lượng nghiên cứu....

•KT

• •••• 13

• •••

• ••••

13


Phương pháp nghiên cứu..........................................................


.... 13

2.2.1

Thiềt kề nghiên círu ............................................ ............

....13

2.2.2

Chọn mau nghiên cừu ••••••••

2.23

Cách th lire tiền hành và phương phàp thu thày sơ ỉiỳu.

2.2.4

Sai Sơ nghiên cứu vù ỉàthuật khồng chẽ sai sổ............

2.2.5

Dao dừc nghiên cừu

2.2

•< • ••
.... 13


• • •• •••••• •• •••••• ••••••••••••■• •• ••••••••••

.... 15

CHƯƠNG 3 Két quá nghiên Cửu..............................................

.... 16

Đặc điềm chungbệnh nhãn nghiên cửu • ••*•••••«••* ««••••••••«••••«•

.... 16

3.1

3.1.1

Phán bơ bệnh nhân ĩheo nhóm tuồi...............................

3.1.2

Phán bố tỳ lè bệnh nhân theo vùng................................

3.1.3

Mười nnh thành có ty lý bệnh nhân cao nhất....

3.1.4

Phán bố bỹnh nhân theo bao hiềmy tề (BHYT)


• •'

.... 17
• ••

3.2 Mõ hĩnh bệnh tật theo ICD - 10......................................... .

.... 17

18
.... 19

3.3 Mị hình bệnh tật theo từng chương bộnh

3.3.1

Chương hê tuân hoàn......................................................

3.3 J

Chương bênh cơ xương khỡp và mò hén kết................

....21

3.3.3

Chương bệnh rot loan tám thằn \à hành Vi..................

22


3.3.4

Chương bệnh tiêu hòa

3.3.5

Chương bệnh nội lief, dinh dường. chuyền hỏa............

....23

3.3.6

Chương bệnh hệ riết niỳu sinh dục.................................

....23

3.3.7

Chương hỹnh hó hấp...

3.3.8

Các chương bỹnh khác

26

MƯỜI BỆNH PHO BIÊN HAY GẬP o NGƯỜI CAO TƯỐI

27


3.5 Tòng kết điêu tn • ••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••í

....29

3.4

3.5.1

So bênh mốc trung binh trển một bênh nhan................

....29

3.5.2

sú ngày diều tri trung binh............................................

• ••• 29*

3.5.3

Phán loai tinh trang bỉnh nhân khi ra Vỉên..................

....30

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?



CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN..............................................
4.1

• •••.. 32

• ••••• •

Một sờ dộc diêm vê mầu.

32

4.2 Thông tin chung bệnh nhàn...............................

4.2.1
4.22

Phán bo theo vùng míấĩ^.................... ..

4.2.3

Phán lo (11 theo cách chì trớ viện phi.

ã ãã ã
ã ãããããô

ãããããã

32


ãããããã

ãããããã

....35

ãããããã

....35

4.3 M hnh bờnh tt theo ICD-10.....................

ã •••
• ••••••

....37

4.4.1

Chương bệnh hệ tuần hoàn.

4.4.2

Chương hênh ca xương khớp và mò liên kết..

.... 38

4.4.3

Chương bệnh roi loạn tám thần và hành vi....


4.4.4

Chirang bệnh hộ tiêu hóa

4.4.5

Chương bệnh nội tiêt. dinh dường và rời loạn chuyên hoa

4.4.6

Chương hự tiồi niêu sinh dục...

4.4.7

Chương hê hơ hup..............

■• •

4.4.8

Chương khác......................

•• •

4.4 Mị hình bênh tật theo từng chương bộnh........

4.5

'• • •


• • ••<

•••••••

••

39
40

!»•••••••

40

••••••

•••••••

42

Mười bệnh phố biến haV gặp

42

4.6 Tổng kct dicu trị..........................

4.6.1

số bệnh mốc trung binh


4.6.2

Sơ ngày điều írị trung bính

4.6.3

Két quư diêu tr

ããããã

ãã

ôôằôôãô

...43
ãã ã

....44

ã ãããããã

45

KT LN ã ããằãããããããããããããããããããããằãããããããããããããããããããã

ã ã

KIấN NGHI......................

ãã ã


PH LC 1 • •••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••

•• •

•W.- .-Tí ca:

• •• •

<€

4* HỄ?

.... 46
• ••••••

••••••

....47

• •••••

52


CÁC CHỮ VIẾT TÁT

BHYT:

Báo hicmy tế


BV:

Bệnh viện

CRNN:

Chua rõ nguy ên nhân

ĐTV:

Diòutra viên

NCT:

Người cao tuòi

ICD:

International Classification of Disease

KST:

Ki sinh trùng

L$,CL$:

Lãm sảng, cận lỏm sáng

NK:


Nhiễm khuân

NMCT:

Nhồi mán cơ tim

SDD:

Suy dinh dường

SL:

Số luợng

TBMMN:

Tai biến mạch máu não

TL:

Ty lệ

THA:

Tâng huyết ap

Tư:

Trung ương


•W.-

.?TíCa: <€

4» HỄ?


DANH MỤC BÁNG

Bang 3,1. Phân bố bênh nhãn theo nhóm mồi................................................... 16

Bang 32. Tuổi trung binh cùa nhỏm nghiên cứu.............................................. 16
Bang 3.3. Mười tinh thảnh có ty lệ bộnh nhãn cao nhất................................... 17
Bang 3.4. Mơ hình bệnh tật theo chương bộnh ĨCD-10.................................... 19

Bang 33. Phân bố tỳ lộ các bệnh thuộc chương bệnh tuần hoàn.................... 20
Bang 33. Tý lệ các bệnh thuộc nhóm cư xương khớp vá nơ liên kết............ 21
Bang 3.7. Ty lệ các bệnh chương rồi loại tâm thẩn và hãnh vi........................ 22
Bang 3.8.Ty lè các bênh thuộc chương bệnh tiêu hóa..................................... 22

Bang3.9. Ty lẽ cac bênh chương nội tiết, dinh dường, chuyên hoa................ 23

Bang 3.10. Ty lộ cảc bênh thuộc chương hệ tìổt niêu sinh dục....................... 23
Báng 3.11. Ty lẽ cảc bênh thuộc chương bênh hò hẩp..................................... 25
Bang 3.12. Các bệnh phô biến trong các chương bênh khác............................ 26
Bang 3.13. Mưởi bệnh thường gập nhắt ở người cao tuổi................................27

Bang 3.14. sổ bệnh mảc trung binh trẽn bộnh nhản theo nhỏm tuói...............29
Bang 3.15. số ngày điếu trị tiung binh chung cho nhóm nghiên cứu............. 29

Bang 3.16. số ngày đicu trị trung binh theo nhóm tuồi....................................30
Bang 3.17. Pliãn loịú tinh trụng bệnh nhan khi ra viện.....................................30
Bang 4.1. So sánh ty lệ chương bỹnh cua các nghiên cứu................................36

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


•*.'

4* Hi:


DANH MỰC ĐIẾU DÒ
Biêu đồ 3.1, Tỷ lệ bvnh nhân theo \iing............................................................ 17
Biêu đồ 3.3. Phân bồ bệnh nhãn Theo BHYT..................................................... 18
Biêu đồ 3.4.Phãn bỗ tý lộ lỗng huyết áp ờ bệnh nhàn tai biền mạch máu nỉk)21

Biêu đố 3.5. Tý lệ mắc u phìđại lành tinh tuyển liệt tuyên theo nhóm tuồi... 24
Biêu đố 3.6. Phân bố mưởi bệnh thuờng gập nhắt theo gitii tính.................... 28

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?



ĐẠ I VÁN ĐÈ
Già hoã dán số la mịn hiện tượng mang tinh loan cầu trong thế kỹ 21. tác

dộng sâu sắc tới mụi khia cạnh cua cả nhân, cộng đồng, của túng quóc gia và
trẽn quốc tề. liên quan tới mọi mặt cua đời sơng lồi người: xà hội. kinh tế.
chinh tri. ván hóa. tâm lỷ và tinh thần. Kẽo ihco đó lã nhu cầu chăm sóc vã
bao vộ sức khoé cho một lượng dông dao ngưùi cao tuổi trong cộng dồng
dang là một thách thức lởn [1].
Giả hoã dân só di en ra mạnli mè và nhanh chóng nhẩĩ ờ các nưàc phát

trièn và ca cảc nước đang phát triền. Việt Nam khơng nẳm ngoải xu hướng

dó. Trong 20 năm qua. dãn sổ cao tuổi (60*) Việt Nam lâng lên nhanh chóng

ca về ty trụng và sỗ lượng. Tý trụng dãn số cao môi ớ Việt Nam tAng đãng kê
tư 7.1% nảm 19X9 đen 10.5% nám 2013. số lượng người cao tuồi cùng tâng

gấp đói tư 4.6 triệu người len tin 9,2 triệu người trong củng giai đoạn [2]. Việt

Nam dà trơ thành nước “giả hoá dan số" năm 2011, sớm lum 6 năm so với dự

bao cua Tỏng cue dân sô [4].
Việt Nam bước vào giai đoan giá hỏa dàn só với tốc dợ cao trong khi

nước ta lả dất nước dang phát triên. cỏ thu nháp bính quân dầu người ơ mức

thấp (1170 USD nãnt 2010) Do vậy cẩn có nhùng chuẩn bi tích cực dê giãi

quyết những thảch thức cua già hoá dãn số ở nước ta bang mọi bi êm pháp


trong dó nên cỏ những giãi pháp, những chính sách dặc biệt nhắt là về vẩn đề
an sinh xà hội cho người cao tuõi nhãm chăm sóc. phát huy tai nâng trí tuệ

cua người cao tuổi [3].

Một trong những việc hết sữc cân thiết trong cịng tác bao vộ vá chúm
sóc ngưửi cao tuổi, dó lã xác định mõ lúnh bệnh tật cua cơ sơ y tc. cộng dóng

hay một quốc gia nhằm giup cho cong tac phong bệnh có chiêu sâu và trọng

diêm, chảm sỏc sức khoe một cách toàn diên. xảy dựng ke hoạch cấp cửu vả

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


2
diều trị tứ đỏ giúp hạ thắp tối đa tần suất mac bộnh. ngày cáng nâng cao chat

lượng chain sóc sưc khoe cho nhãn dân.

Bệnh viện Lào khoa Trung ương la bệnh viện đau ngành VC lào khoa.

Đày chinh la lý do má em đà liền hanh nghiên cứu đẻ tai " Nghiên cứu mó

hình bệnh tật cua bệnh nhân diêu tri nội trú tại bệnh viện Lão khoa

Trung ưohg nảm 2014" với I1WC tiêu:

Mơ tá mị lùnh bịnh tụt cùa người cao tuổi điều trị nội trú tụi bệnh
viện Lão khoa Trung trưng nám 2014.

•KT


3

CHƯƠNG I TONG QUAN
1.1

Khái niệm về bệnh tật và mô hình bệnh lật

Bệnh tật là linh trạng mat cán bÀng VC thể xảc và rinh thần dưới tác dộng
cua một loạt các yểu tồ ngoại môi và nội môi lên con người.
Mị hình bệnh tụt cua một xà hội. một quốc gia, một cổng đổng náo đó lã

tập hợp tất cu những bệnh tật mảc phai dưới tac dụng cua nhiều yếu tô. được
phân bố theo tần xuất kliác nhau trong một xà hội. quốc gia, cộng dông trong

một khoảng thin gian nhát đinh [5], [6].
1.2 MỘI sổ đậc diêm người cao tuổi
1.2.1 Dịnh nghĩa ngirừì cao tnởi

Hiộn tại chưa có một tiêu chuân thẳng nhất cho cãc quốc gia. tuy nhiên
Liên Hợp Quồc chắp nhận mồc đê xảc định ngưởi giã là từ 60 ti trở lèn.

trong đó phân ra lâm ba nhóm: So lào (60-69 mịi). trung lào (70-79 môi) vả


đụi lão (từ 80 môi trớ lẽn) [1].
Tại Viột Nam. Điêu 2 Irong luậl người cao luôi quy định người cao tũi
là cịng dân Viột Nam có độ tuôi tư 60 trờ lẽn [7|.

1.22 l)ặc diêm quả trinh lào hau
Lào lioa la một quá trinh di en ra tự nhiên xay ta ơ 5 mức: mức phan tử.

mức tế bao. tồ chức, cơ quan, hộ thống vả toàn cơ the. Các cơ quan cò sự
giâm sút kha năng hoạt dộng chức nảng so với giai đoạn trương thành, giam
sủl quả trinh trao đôi chất, quả ninh dị hỏa mạnh hon quá trình đồng hỏa.

Trong cơ the từng cơ quan, hệ cơ quan khác nhau có thời diêm bầt đầu giã
hỏa và lóc độ già hoa khác nhau. Do sự già hóa khác nhau ve thời diêm vá tốc

độ. nên sự hoạt dộng đồng bộ vả hài hõa cua cơ the bị thương tơn. Sự hoạt

•W.-

.ZtiW <€

4* HỄ?


4

động cua cơ quan này khơng đáp ímg đu địi hỏi cua cư quan khác dẫn đen

các loụi bộnh già khác nhau.


Quá trinh lào hoá xay ra trong cư thè ư câc mức độ khác nhau làm giam
hiệu lục cua cư chế tự điều chinh cua cư the. giam kha nâng thích nghi, bù
trừ. dư dó khừng dãp ứng được sự địi hói cũa sự sóng [8]. [9].
1.23 Dục diêm bịnh học người cao /nôỉ|10J. 111 ]
- Đa bệnh lỷ: mầc nhiẻu bệnh lý mạn tinh, tiến triên và hiện diện dóng

thời.
- Biếu hiện lâm sâng khơng điên hình.
- Suy giâm đồng thời chức năng cua cốc cư quan: Tim. Ihện, gan. lách,

miẻn dịch....) nhung không đồng nhất.
- Suy giam kha núng mien dịch
- Khả nâng phục hòi cua cơ thê lâu hơn ngi tre tuổi.
- Do mắc nhiều bỹiứì lý mạn tính và kha năng phục hồi cơ thê làu nên

phai có kế hoạch châm sóc và theo dõi lâu dải sau diều tri.
1.3

.MỘI sỗ nghiên cứu mơ hình bệnh lật nguừi cao lì

1.3.1 Tinh hình nghiên cừn trèn thề giới

Mõ hĩnh bènh tật cúa mồi nước phan anh trinh độ phát triên kinh tề xà

hội cua nước dó:
- Mị hình bênh tãt ớ các nước châm phát ưièn: bệnh lây nhiêm cao. bệnh

mụn tính khơng lảy nhiêm chiêm ty lộ thãp
- Mõ hình bệnh tột Ư các nước đang phát triên: bệnh lày nhiêm thấp,


bệnh mụn tinh, klkmg lây nln em là chu yêu.
- Mõ hình bệnh lật cua các nước phát then: bộxúi tim mạch, býnli tiêu

dường, ung thư. bệnh lý người già la chu yểu. Đãc diêm bệnh tật cua các nước
pliát triên la bộnh tật chú yếu rơi vào nhóm tuổi đà quá tuồi lao dộng, chu yếu

lã người giã. tinh trạng thiều dinh dường khơng phai lá vấn dề quan trọng.

•W.-

<€

4» HỄ?


5
Các bệrih nhiêm khuân và kỷ sinh trùng có ty lộ rất it trong cộng đống, nguục
lại bệnh thối hóa. ung thư. tim mạch, đai tháo dưỡng là cácbộtih cõ ty lệ mẳc
va tư vong hàng đàu [12).

ơ Trung Quốc nám 2004. các bệnh không lây nhiễm chiếm 699'0. các

bệnh lây nhi cm 18% vá nhõm tai nạn chicm 13% [13].
ơ Mỳ. hầu hết người cao tuôi cõ it nhát một bênh màn linh vá nhiều tinh

trạng khác di kèm. Nám 20007-2009. các bộnh hay gập ở nguM cao tuôi là
tâng huyết ảp khịng Idem sốt lã 34%. viêm khớp là 50% các bệnh về tim là
32%, ưng thư là 23%. đâi tháo đường là 18% và viêm xoang là 14% [14],

1.32 Tinlt hình nghièn cứu ứ I ’iff Xam

Trai qua 20 năm thực hiện đời mởi. mị hình bộĩih tật ở Việt Nam có
nhùng chuyên biên đang kê. Khi dât nước côn đang trong thin ki bao cấp mõ
hĩnh bệnh tật thuần nhẳt cua một nước kém pỉiãt triên chu yếu lá bệnh lảy

nhiễm. Từ sau nảm 1986 thực hiện cơ chế mơ cưa chuycn sang nền kmh tè thi

trưởng thí cơ cấu bênh tật dằn chuyên pha trộn giữa mơ hình bênh tật Cua
nước dang phát triển vá nước phát triển [15]. [16]. [17].
Theo nghiên cứu cua Pham Thang tại 3 xà thuộc ba miền khac nhau Bắc

Trung Nam có kết luận: tý lệ mắc các bệnh màn tính khã cao Các nhóm bênh
thưửng gập theo thứ tự giam dần lả: bệnh về giác quan, lim mạch, xương

khớp, nội nểt-chuyển hố. tiêu hô. tàm thần kinh, hơ hấp. thận tiết niệu.
Người cao IUÒI thường mâc nhiêu bệnh đồng thời Trung bính, một người cao

tuổi mắc 2.69 bẻnh 118],

Theo nghiên cứu Lê Vãn Tuấn. Nguyen Hãi Hằng. Phạm Thẳng tại bệnh
viện l.ào khoa Trung ương nãm 2008: các nhom bệnh chiếm ly lẽ cao theo
thứ lự lần lưcH la bệnh tuần hốn (36.9%). bệnh hơ hấp (16.3%). bênh nội tiết
chuyên hóa (6.8%). bệnh hê sinh dực và tici niêu (6.4%). bênh khối u (6.3%)

[19].

•W.-

<€

4» HỄ?



6
Theo kct qua khao sat VC chìim sóc sức khóe người cao tuôi tại tinh Thừa

Thiên Huê cua Hoang Thị Tain vã cộng sụ có kết qua như sau: bệnh về cơ
xương khớp có ty lệ cao nhất la 56.2%, bệnh tim mạch vã huyết ảp
cùng tương

đối

cao 45,4?«, các

bệnh

về

mát.

nhìn

mờ42,6%mẩt

ngũ 41.8% đau đầu. chõng mặt 41.6?ovà kèm tri nhớ, lân30,4?'ó. Tý lệ

mic 01 bệnh chiếm ti lộ 19.8?«, ty lộ mác 02 bệnh chiếm 18.8?'ó và tý lộ mắc
03 bệnh chiếm ti lệ cao nhất 56%. Như vậy. ngoái tỳ lệ mắc các bệnh khá

cao. người cao môi thường mầc nhiều bộnh đồng thời củng lúc. Người cao
tuồi Việt Nam (lang chịu gánh nặng “bệnh tật kép” [20].


1.4 Một số phương pháp nghiên cứu mơ hình bệnh tật
1.4.1 Nghiên cứu ntơ hình bệnh tụt lại cộng dồng
Các kf thuật thu thập thông tin dược ãpdụng là phong vàn. quan sat trực

tiếp, khâm làin sãig, sổ liệu cỏ sản...

Ưu diem: phan ánh được một sơ bệnh chi điêu tri ngoại tni mà không
nhập viện như ráng miệng, viêm dường hô hấp trẽn, ghé lơ..... Đánh giá
được mo hình bệnh tật ờ vùng sâu vùng xa. điều kiện kinh tẻ con ngheo. khó

khán, lý lệ cãc bcnh mụn tính trong phương pháp nghiên cửu ớ cộng đồng cao

hơn bệnh viện [21].

Nhược điểm: yếu tố chú quan trong phương pháp nghiên cửu tại cộng
dồng rất lớn. độ tin cậy không cao. kết qua phụ thuộc nhiều vảo hiệu qua cua

cách thu thập sổ liệu [21].
1.4.1.1 Thu thập thơng tin bằng phỏng VÍỈII

Đày là phương pháp được ảp dụng khá rộng rãi. Người ta thưởng sư
dụng bộ càu hoi dè phong vấn toàn bộ cảc thành viên trong gia dinh hoộc một
người dại diện cho gia dính vé tinh hình bộnh tật của gia dinh đõ [21].

Ưu diêm cua phương pháp náy la trong một thời gian ngan cõ thê dưa ra
dưực cac thòng sò can thict ma nghiên cứu dời hơi. sơ sánh dược với cac

•W.- .-Tí ca:


<€

4* HỄ?


7
nghiên cứu II các vùng dịa lý khác nhau nong củng mội thời diêm. từ đó đưa
ra duực cãc kết luận vê mỏ hĩnh bộnh tật cua cộng dỏng tụi thin diêm nghiên

cưu. Dó la những căn cứ quan trọng cua việc để ra càcgiái pltãp thích hợp đục
biệt trong phóng bệnh.

Nhược diêm: kct quá nghiên cứu phụ thuộc 1'ầt nhiều vảo việc xảy dựng

phiếu diều tia theo mục dích cua nghiên cửu, dộ nhạy, độ dặc hiệu cùa bộ câu
hỏi cách khai Thác thõng tin cua dicu tra vicn(ĐTV), trihh độ cua ĐTV, thòi

gian tiếp xúc cúa ĐTV với người tham gia nghiên cứu và đậc biệt là trinh dộ
nhận thức, vân hoá. kinh tế. xà hội của dổi lượng dược điều ưa. Những ngưịi

có trình dộ học vẫn cao thường nhụy cảm him và háo cáo kịp thời tinh hirủì

mẳc bộnh cua minh [21].
Kct qua phong vân hục tiếp từng người trong hộ gia đính tồt hon lá

phong vấn gián tiếp qua một người đại diện cho ca gia đinh.
1.4.1.2 Thu thỘỊỉ thânỊỊ rin bÙHịỊ khám lâm sàng

Điều tra viên tiển hãnh khảm lãm sàng toán diện hoác kham sảng lọc đê


phát hiện các bệnh hiện mắc.

Ưu diêm: két qua bằng phương pháp khám lâm sàng cho ty lộ mác bệnh

cao hon phóng van.
Nhược diêm: tương đoi dắt. tốn thin gian, kết qua phụ thuộc vào đánh

giá chu quan cùa các ĐTV do khơng có xét nghiệm cận làm sàng hỗ trợ vá kết
quá điều tia băng khám lâm sàng thưởng clio tỷ lộ mắc bệnh cao hơn phong
vẩn [21].
1.4.1.3 ỉlựư trén sấ liệu sẩn cở

Cò the thu thập thong tin dựa trẽn sô lưu cua tram Y té xà.
Ưu diêm; phương phap thu tháp sồ liệu nhanh, tiết kiêm then gian. nhãn
lực.

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


8
Nhược điểm: nhừng số liệu này thường không đầy đu và thiểu chinh xảc

trong hoãn canh nước đang phai triên clnra cỏ hộ thông ghi chép vá lưu trừ
cliuân xác.
1.42 Nghiên cừu mị hình bệnh tật trong bệnh vỉện


Nghiên cứu mỏ hỉnh bỹnh tật trong bộnh viện chu yếu dựa váo hồ sơ lưu
trừ tại các bệnh viện theo bệnh án mầu thống nhất toan ngành y tề. Có nhiều
loại bệnh án khác nhau cho từng chuycn khoa nhtmg vần dam báo tinh thong
nhất ở những thõng tin chinh cho nghiên cứu. Víộc xảy dựng mõ hĩnh bệnh tật

dựa vào chẩn đoản ra viện hoặc tư vong. những tiêu chuắn chần đoán, sự hổ
trợ cua xét nghiệm.... Chân đoán này phụ thuộc vào trinh độ chuyên môn cùa

nhàn viên y tế và trang thi Ct bl phục vụ chùn đoán cua từng cơ sớ y tề.

Ưu diêm: Độ tin cậy cua chân đốn Irong bộnh viện cao h(Hì hàn ngồi
cộng đồng do được các giáo sư. bác sf chuyên khoa có kinh nghiệm xác định,

với sự hỗ trợ đắc lục cua cac xet nghiệm cận lâm sang và các phương tiện
chân đoản khác. Việc theo dổi người nghiên cứu lá liên tục giúp Cung có chân
đốn, phát hiện ra cac bệnh kèm theo và đánh giá dược hiệu qua điều trị.

Nhược dicm: Cảc kết qua thống kẽ lả hồi cứu. phụ thuộc bênh sử cua các

bệnh nhãn khi ra viện, phụ thuộc vảo người lảm còng tác thắng kè ghi chép,
sấp xếp mà sồ. do dó cị thè cỏ một sồ khác biệt về chất lượng giừa cảc bệnh
ản va cảch phàn loai bệnh tật giìra cảc bệnh viộn trung ương vả địa

phtnmg.no điều kiộn hạn họp về cơ sơ vật chắt, các bỳtth viện chi có thê tiếp
nhận một số lượng bộnh nhãn giói hạn. nhiêu bệnh chi điêu tri ngoụi trú nên
mô hĩnh bệnh tật tụi bệnh viện không phán ánh het thực chát tinh hinh sire

khoe cua nỉian dãn. Sự pỉiat hiên cua xà hội và thay dõi trong cơ cầu quàn lý

Cua nhà nước mà càng ngày càng nhiều bệnh viện lư. phong kliarn lư. nhiều

dược si' dược tải tham gia điều tri tại quầy thuốc cua mình va nhiều trường

hợp ốm Tự điều tri tậi nhá. các trường hợp này không được cơ sà y tế nhà

•W.-

<€

4* HỄ?


9

nước thơng kè. Nhiều bộnh tại cộng đóng chiêm tỷ lộ mắc khá cao nhưng ờ
bệnh viện thường chiếm ty lộ thâp như câc bệnh về rủng miệng, viêm dường

hô hấp trên....[22]

Vi vậy các sỗ liệu báo cáo cua các cơ sơ y tế chi cô thê phan ánh dược
một phần tinh hình bệnh tật thực tế.

1.5 Phân loại bệnh tật
1.5.1 Phàn ioại bệnh tụt theơ xu hưởng bịnh tật

Theo cách phân loại nãy bệnh tật được chia thảnh 3 nhóm chinh [16],

[23], [24].

Bệnh lây, SDD. thai san
Bệnh khơng lây

-

Tai nạn, ngộ độc, chấn thương.

Cach phân loụi nãy cho ta thay cài nhin bao quát, tông thè mõ hĩnh bộnh

tật cua mồi quốc gia. mối vũng mien dia lý. no mang tinh chất xác định xu
hướng phát triển cua bộnh tật. Nhìn vảo mó hĩnh bệnh tật này chung ta sơ bộ

đánh giả dược sự pỉiat tricn kinh tế- xà hội cua mơi quốc gia. vung miền.
Việt Nam ưong tiến trinh phat trièn kinh tế xà hội vã hội nhập quốc tế.

mõ hình bệnh rật dang tửng bước tiến tới gần giống mỏ hình bệnh tật cua các
nước phát triền. Bệnh lây năm 1976 chiếm 55.5% tý lệ mắc bênh vã 53.06%

tý lệ chết. Đến năm 2000 chi côn 32.11% mẳc bệnh va 26.08% chết. Ngược
lụi bệnh không lây tđng từ 42.65% năm 1976 lèn đến 54.2% nảm 2000. Nhõm
bộnh tai nạn. ngộ độc. chần thương lâng gằn 7 lần (1.84% năm 1976 và

13,69% năm 2000). Kẽm theo lý lệ mắc bệnh,

ty lõ tư vong cũng lãng len tương ứng [16].
Cách phân loai náy sô liêu đơn gian, tương dối chinh xác do Sơ liệu du

lớn. No rất thích hợp cho sự so sảnh giừa cac quốc gia. cac vung miền, cùng
như cô cải nhin bao quát vè mõ hĩnh bệnh tật cua một đất nước, lả một chi

•W.- .-Tí ca:

<€


4* HỄ?


lỡ

tiêu đánh giá sự phát triẻn kinh tề xă hội cua dắt nưóc. vùng miền đỏ. Nỏ có

tính chắt dự bao xu liuong thay dõi mỏ hình bệnh tật trong tương lai vã giúp

chúng ta có cai nhìn tống thỏ đẽ hoạch định chinh sach ờ tầm vi' mô.
ỉ .52 Phán loụi bịnh tụt theo ty Ịị Chet và mẵc cao nhất Ị 1Ó].|25].[2Ó|

Đặc diêm CƯ ban cua cách phân loại này là dưa ra tên bộnh và nhóm

bệnh cỏ tý lệ mốc cao nhẳt, có thể phàn chia theo từng lửa tuói tuỳ thuộc vào
tác gia vả yêu cầu nghiên cứu.

Ưu điểm: Cách phân loại này dưa ra thứ tự các bệnh thường gặp cùng
như mức độ nguy hiểm của một số bệnh dựa trên tỷ lệ mác bệnh vả ty lộ tử

vong, từ dó có chính sốch dầu tư thích hợp nhằm can thiệp làm giám ty lệ mắc
bệnh và ty lệ tư vong cua bệnh đó.

Đây la phân loại dơn giãn, de áp dụng nhắt lã ờ nhưng nơi co mật dộ dân
số thắp, số lượng kham chữa bệnh không du lớn đế phân loại chi tiềt. những
nơi chưa có quan lý CƯ SƯ dữ liệu bằng mảy tinh.

Nhược dicm: each phân loại này không cho chúng ta cái nhin tồn diộn
ve mơ hĩnh bênh tật. khơng đánh giả dược chính xác sự ticn triên va biển


dộng cứa mô hĩnh bênh tật.
1.53 Phàn loại bệnh tật theo chuyên Khoa sdnỊỈS]

Một so chuyên khoa sâu cỏn cỏ cách phân loại mang linh chuyên khoa
sâu nhưng thưởng ảp dụng Ư một sồ nước cỏ nền y học phat triền vá nính độ
khoa học kỳ thuật cao do tinh chất phức lụp cua chân đốn. Cách phân loại

nay khó áp dụng ờ Việt Nam mà chi mang tinh chát tham khao.
1.54 Phán loạỉ bệnh tật theoICD -10(15], (27]. [28]. (29]

Bang phân loựi quốc tẽ bệnh tật ICD (international classification of
disease) đà dược dai hụi dóng tị chưc y te thẻ giới thõng qua lan thứ nhất nâm

1990. qua 9 lẩn sưa dổi dến nay sau lần hiệu dính thứ 10 1CD - 10 đà dược

dưa ra sử dụng ngáy cáng rộng rài va chứng minh dược tính ưu việt cua nó.

•W.-

<€

4* HỄ?


il

Đục điềm nồi bật cua ICD lã phân loụi theo từng chương bệnh, trong mơi
chương lại chia ra tửng nhóm bệnh, tư các nhóm bộnh lại chia ra thanh các tên
bệnh, cuối củng la các bệnh chi tiết theo nguyên nhãn hay theo tính chẩt đẠc


thủ cua bệnh.

Hê thống phàn loại này giúp chúng ta cõ một mó hĩnh bệnh tật đay đu vã

clũ tìct. Nõ gi up cảc nhã hoạch dinh chính sách cùng như các nhà quan lý có
cái nhìn bao qt tồn diên, cụ thê về mơ hình bênh tật dê từ dó dưa ra chiến
lược chinh sách gi ái pliáp thích hạp đánh giã hiệu qua cùa các chương trinh

chăm sóc sức khoe đâ vã đang triền khai, nó giúp cho càc bác sỹ lảm sáng cỏ

cái nhìn bao quát về mõ hĩnh bênh tột tụi địa phương minh dang cịng lác Vói

sự giúp đờ cua máy vi tinh chúng ta có thê dễ dàng xây dựng mơ hình bệnh tật
theo cách phân loại đã trinh bây ở trẽn ben ban thân ICD - 10 đà bao hãm cách
phân ỉoụi dó.

Phàn 1OỊU ICD-IO giup các nhà quan lý dẻ dàng, đánh giá mơ hình bệnh
tật giữa cãc quốc gia. cảc vùng miên. các bênh viên tứ đó dưa ra các đầu tư

dúng dàn cùng như chương trinh hành động thiết thực nhím cai thiên tinh

trụng bệnh lý cụ the nhất là khi kinh phi cho ngành y tể côn eo hcp. chưa dáp
ửng dược nhu cầu thực liền.

Đày líì cách phân loại khả chi tiổt đỏi hoi người lảm cõng tãc thống kê
phái cỏ trinh độ nỉiấl định đẽ ĩ rá 1111 nhầm lẫn. cùng như địi hoi các bác SI* làm

sàng phai có chân đốn chính xảc vâ chi tiết. Điều này cỏ thể lảm dược báng
cách nâng cao trinh độ chuyên mòn cho bác si* lâm sang vá lập huân cho


những người trực tiếp nứ hoã bệnh.
Cấu trúc cua 1CD-10:

- Chia lam 21 chương:
Chương I;

Bênh nhiễm trông và nhiêm ki sinh trung

Chương 11:

Bướu tản sinh

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


12

Chương III:

Bộnh máu. cơ quan tụo màu vả cảc bộnh có liẻnquan

đến cơ chèmiễn d|ch

Chương IV:


Bệnh nội ti Ct. dinh dường vá chuyên hoa

Chương V:

Rồi loạn hành vi tâm thần

Chương VI:

Bệnh học thần kinh

Chương VII:

Bệnh mat và phần phụ

Chương VIII:

Bệnh tai và xương chùm

Chương IX:

Bệnh hộ tuần hoãn

Chương X:

Bệnh hệ hò hấp

Chương XI:

Bộnh hệ tièu hoa


Chương XII:

Các bệnh da và mô dưới da

Chương XIII:

Bệnh hộ cơ xương khớp vã mõ liên két

Chương XIV:

Bệnh hộ sinh dục ti Ct niệu

Chương XV;

Thai nghén, sinh de. hâu sán

Chương XVI:

Một sò bệnh xuắt phat trong thời kỳ chu sinh

Chương XVII: Dị tật bấm sinh, biến dạng va bẳt thường nhiễm sắc

the
Chương XVIII: Cãc dấu hiệu, triệu chứng vả biêu hiên lãmsãng. cận

lảm sáng bất thường không phân loại ơ nơi khác
Chương XIX:

Chấn thương, ngộ độc vá một số hậu qua khác do


nguyên nhản bèn ngoài

C hương XX:

Nguyên nhãn ngoại sinh cùa bênh tật vả tữ vong

Cliuimg XXI:

Cãc ycu tó anh hương đen sữc khoe vã tiếp xũcdịch

vụ y te
- Treug mỗi cliưưng lại chia thành nhiêu nhõm.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


13

CHƯƠNG l DÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGIHÊN cứư
2.1

Dịa điểm, thời gian và dổi tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu dược Tiến hành từ 10'2014- 4/2015 tại bệnh viện Lào khoa


Tning ương, sổ I A. Phương Mai. Quận Đông Đa, llà Nội.
- Bệnh án cùa bộnh nhân trẽn 60 tuối điêu trị nội tru tại bệnh viện Lào

khoa Trung ương Iiãin 2014.
2.2 Phương pháp nghiên cứu

2.2.1 Th iếí kỉ ttỊỊh tên cừu

Nghiên cứu mõ ta cất ngang tại bệnh viện Lảo khoa Trung ương.
2.22 Chọn UI ầu nghiên cứu
- Bệnh viện Lào khoa Trung Ương hiện tai có sáu khoa làm sảng đang

hoạt dộng điểu trị nội trú cho bệnh nhãn, bao gồm cảc khoa: hoi sức cấp cữu,
tàm thần kinh, nội tiết. tim much, nội tông hợp. diều trị theo yêu cầu. Tại môi

khoa lấy theo phương pháp ngảu nhiên thuụn tiện 100 hổ sơ bệnh án cũa bệnh

nhãn trẽn 60 ti điều trị nội trú tại mỗi khoa có đẩy du thông tin vả hồ sơ
bộnỉi ản theo tiêu chuân cua Bộ Y tề.
2.23 Cách thúc tiểu hiinh vàphưưng pháp thu thập số tỉệii
- Nghiên cứu 600 bênh an ra viên cua bệnh nhân điều lii nòi tiú tại bệnh

viện Lào Khoa Trung Ương, tương ứng mồi khoa làm sàng lấy 100 hồ sơ

bệnh an.
• Cơng cụ thu thập số liệu: Mầu bệnh án nghiên cứu đà được thõng nhất.
• Biền sẨ nghiên cứu:

•W.- .-Tí ca:


<€

4* HỄ?


14
* Thông tin chung bệnh nhân: tuôỊ giới. nviện, tông số ngay điều trị. báo hiểm y tê....

* Bệnh chinh
+ Bênh đi kèm
+ Tỏng sỗ bệnh mảc

+ kết qua điều tti

• Các cách Thu thập số liệu:
+ Sử dụng màu bệnh án nghiên cứu đề thu thập sổ liệu tử hồ sơ bệnh ản

ra viện tại phỏng hãnh chinh của mỏi khoa phòng điều trị theo timg mẩn.
+ Thịng tin về bệnh chính và bệnh kèm Theo khơng chi lẩy tìr chân đoản

gốc theo bènh án gốc má trcng qua rrinh thu thập sổ liệu chúng tòi còn bõ
sung thêm các bệnh đi kèm chưa được chân đoán Ihõngqua các kct qua bất
thường cúa xét nghiệm cận làm sàng, các phương pháp chân đoan hình anh và

qua qua trinh sư dụng thuốc hàng ngáy cùa bênh nhãn.

+ Ngoai ra số liêu thu thập dược lầy từ quá trinhhoi bênh vả khảm trực

tiếp trẽn bệnh nhân cúng với sử dụng hồ sơ bênh án cua bệnh nhãn, tiếp tục

theo dôi quả trinh diêu tri cua bệnh nhân dến khi bộnh nhân ra viện.

• Xứ lý vỡ phàn rích Ịổ hệu

t-Cảc sổ liệu dược nhập vã phân tich dựa trẽn phân mem SPSS 2Ỡ.0.
+ Cảc chi sổ nghiên cứu được tính tốn theo tần suất va ty lệ % cho ra:


Dặc diem chưng cua nhõm nghiên cứu

• Tý lê bệnh theo ICD-10
• Tý lệ mắc trong chương bệnh


Ty lẽ các bệnh phị biền thường gặp nhầt



Mồi bệnh nhãn: số bệnh mầc trung binh, số ngày điều trị
trung binh

2.2 A Sai sổ nghiên cừu và kfthuật khổng chỉ sai số

•KT


15
Nghiên cứu khơng thê tránh khói nhùng sai sồ thường gập trong một

nghiên cứu cắt ngang nới chung:


Sai số lựa chọn: chọn mẫu ngầu nhiên có thê sè khơng cat được qua lát
cắt đại diện cho toàn bộ quân thê. Việc khống chề sai sỗ đói hoi phai có danh
sách tất ca bính nhãn nám 2014 và lira chọn đối tượng nghiên cứu theo một

phương pháp chọn mầu hệ thống. Trong khuôn khô đề tai cũa tighten cứu nho
cắp sinh viên đây lã dicu khó khăn

Sai số thịng tin do người thu thập số liệu. Dê khống chẽ sai số này thi

100°o thông tin cẩn Idem tra trước vả sau khi nhập vào máy tinh.
Sai số thông tin trên cận làm satẹ có thê do máy móc. người lam xét
nghiệm Đê khống che sai số nên lầy thông tin trên tất ca các lằn xét nghiệm

có thơng tin đỏ.

2.25 t)ụo ttórc nghiên cứu
- Nghiên cứu được tiến hành trung thực, tuàn thu các nguyên lý vá d<K>

dức trong nghiên cửu khoa hợc.
- Cãc thõng tin cá nhãn cua đôi tượng nghiêa cửu dược dam bao giử tói
đa bí mật. Thõng tin thu tháp dược mà hóa. chi cõ nhừng người cơ trách

nhiệm mói dược ticp cân. Kct qua nghiên cứu dược trinh bây dưới dang võ
danh.

•W.- .-Tí ca:

<€


4* HỄ?


lỗ

CHƯƠNG 3 KÉT QUÁ NGHIẾN cứu

3.1 Đặc diem chung bệnh nhãn nghiên cứu
3.1.1 Phán bổ bệnh nhân ơteo nhóm tuổi

Bàng 3.1. Phân bõ bệnh nhân theo nhóm tuổi
SỔ lượng

Tý lộ

(n)

(%)

SL(n)

TL (%)

SL (n)

Tự%)

60-69

176


29.3

78

44.3

98

55.7

70-79

212

35,3

94

44.3

118

55.7

80-89

170

28.4


84

49.4

86

50.6

>90

42

7.0

22

52.4

20

47.6

Tồng

600

100

278


46.3

322

53.7

Nhóm ti

Nừ

Nam

+ Nhận xét:

Nhỏm tuổi >90 tuỏi (7.0%). Nhỏm tuỏi 70-79 nhập viện nhiều nhất

chiêm 35.3%; sau dỏ lần lượt lá nhỏm tuồi 60-69 (29,3%).nhĨm 80-89 ti
(28.3%).
Tỳ lệ bệnh nhân nử chiêm 53.7% cao hơn tỳ lệ bộnh nhàn nam có tỷ lệ

la 46.3%. Trong từng nhõm tu ơi ty lộ nừ cùng cao hơn nam.
Báng 3.2. Tuổi trung hình cua nhúm nghiền cứu
Tuổi thầp nhất

Tuồi cao nhất

Trung binh

SD


60

101

75,2

10

+ Nhận xét:

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


×