•KT
4» HỄ?
LỊI CẢM ƠN
Trong q trinh thực hiên khóa ln tỏt nghiệp- <<*>dà nhận được nhiêu sự
giúp dờ tận tinh vã quỹ bâu cùa các đơn vị vã cả nhân.
Với lông kinh trong và biết ơn sâu sảc. tỏi xin chân thành cam ơn:
PGS.TS. Vò Trương Như Ngọc vả PGS.TS. Dào Thi Dung, dã luôn tận
tinh, dành nhiều thời gian de hướng dan, giúp đờ tôi trong quả trinh nghiên
cứu vã hỗn thành khóa luận.
Ban giám hiệu, phơng dào tạo Viện đào tạo Rảng Hàm MẶt. trường Dại
Học Y Hà Nội đà tạo mọi diều kiện thuận lợi giúp dờ tôi trong quá trinh học
tập và hoàn thảnh khỏa luận.
Các cản bơ và người dân xà Hai Bổi dà nhiệt tính giúp dỡ tôi trong quả
trinh thu thâp số liêu.
Sư giúp dừ cua các anh chi di trước, các ban sinh viên lóp Y6R cua Viên
Đào tao Ráng llàrn Mặt- trường dại học Y Hà Nội vả các ban lớp K8PN dà
giúp dỡ tơi ưcng q trinh thực hiên khóa luận-
Hà NỘI. ngày 25 thủng 4 IIIÌIH 2015
Sinh viên
PHẠM THI HỒI THU
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
LỜI CAM DOAN
Kinh gùi: Phỏng dào tạo viện Đào tạo Răng hảm mịt Trường Dạl học
Y Hà Nội
Tôi xin cam đoan những ket qua trong nghiên cứu nãy do tôi tiến hành
một cãch nghiêm túc và khách quan dựa trẽn nhùng số liệu thu thập được tại
xà Hãi Bổi. huyện Đơng Anh. thành phổ Hà Nội.
Tỏi xin chịu hoan tồn trách nhiệm và lúnmg số liệu và kết quá trong
nghiên cứu này.
Hà Nội. ngày 25 thảng 4 nảm 2015
Phạm Thị Hồi Thu
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
MC LC
T VN
ã ãããããã ããã ããằãããããôãằãããããã ãããããã ã ằãããããằã ••••
Chương I: TỎNG QUAN.................................................
1.1. Hệ thong cung cấp d|ch vụ y tẻ ơ Việt Nam.....
1.1.1. Cung ứng dịch vụ y tế nha nước...............
I.12. Hinli thức cung cap dịch vụ y tế bán công.
1.13. Cung ứng dịch vụ KCB nhân dạo...............
1.1.4. Cung ừng dịch vụ y tể tư nhân.....................
1.1.5. Các lính vực hoạt dộng cúa y tế tư nhãn....
1.2. Các yếu tổ anh hường đen nhu cầu sử dụng d|ch vụ khám chừa bệnh.. 6
1.3. Thực trạng va nhu cầu khâm chừa bệnh cùa nguôi dãn tại xà Hai Bối. 9
1.4. Nghiên cữu ưong nước.............................................................
1.5. Nghiên cứu nưóc ngồi.............................................................
2*1. F3oi tượng lighten cưu
2.2. Địa diêm và thời gian nghiên cứu...........................................
2.2.1. Địa điẽtn nghiên cứu.........................................................
2.22. Thời gian nghiên cứu........................................................
2.3. Phương pháp nghiên cữu và kỳ thuật thu thập thõng tin...
2.3.1. Thiêt kẽ nghiên cứu...........................................................
2.32. Cở màu vả kỳ thuật chọn màu.........................................
2.3.3. Cảc bước tiến hãnh thu thập thịng tin.........................
2.3.4. Cơng cụ nghiên cứu.................................... ............... ......
2.3.5. Kỹ thuật thu thập thòng tin..............................................
2.4. Biên sơ. định nghía và phàn loại.............................................
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
2.6. Killing chề sai số
18
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu
18
Chương 3; KÉT QƯA NGHIÊN cúv.................................................................... 19
3.1 Dặc diêm về đói lượng nghiên cửu.................. ~.......................................... 19
3.1.1 Đặc diêm giới và tuỏi............................................................................... 19
3.1.2 Đặc diêm học vấn, nghề nghiệp, diều kiện kinh tể cùa dổi tượng
3.1.3 Tỳ lệ người dàn quan tâm dền vẩn đề sửc khóc rãng miệng vả có
bảo hièm y tế
3.2. Thực trạng sư dụng dịch vụ.........................................................................23
3.2.1. Cốc yếu tô hên quan (lẻn thực trạng sư dụng dịch vụ KCB RM .. 23
3.2.2. Nhóm dã sư dụng d|ch vụ.................................................................... 28
3.2.3. Nhỏm dồi tượng chưa sư dựng dich vụ...............................................33
3.3. Nhu cầu sư dựng dịch vụ KCB RM................................................ .......... 34
Chương 4. BAN LUẠN •••••••• •••••••••••••••••••••••••••••• •••••••••••••••••••••••••• •• ••••••••
37
4.1. Thực trang sư dụng dịch vụ chàm sóc SKRM cua một nhóm dãn cư ơ
4.1.1. Thực trạng sữdụng dịch vụCSSKRM.............................................. 37
4.1.2. Một số yếu tố anh hưởng dên thục trạng sư dụng dịch vụ khám
chừa bệnh răng miệng cua người dãn............................................................. 38
4.2. Nhu cầu sư dụng dịch vụ chàm sỏc SKRM cua ngươi dãn xà Hai Bối
năm 2015....
4.3. Hạn chế cua đề tai.
41
KÉT LUN
ããããã
TAI LIU THAM KHAO
PH LC
ãW.- .-Tớ ca:
<
4* H?
ã ãããôãã<
ã ãããããã<
..... 43
•*.'
4* Hi:
DANH MỤC CIIŨ MẺTTAT
Ch ử viết tầt
Cum từ đẩy (lú
BHYT
Bao hiểm y tế
CSYT
Cơ sờ V tố
*
CSSK
Chăm sỏc sức khoe
DVYT
Dịch vụ y tế
IIGD
Hộ gia dính
HNYDTN
Hành nghề y dược nr nhân
KCB
Kliâm chừa bộiứi
KỉiHGD
Ke hoạch hóa gia dính
RM
Răng miệng
YTTN
Y tế tu nhân
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
DANH MỤC BẢNG
Bang 3.1. Tỷ lệ người dân quan tàm dến các vần đề về SKRM........................ 22
Bang 32. Tý lộ người dãn cỏ the BHYT................................................................ 22
Bang 33. Tý lệ ngưởi dàn sư dụng dịch vụ KCB răng miệng........................... 23
Bang 3.4. Mơi liên quan giìra giới ĩinh và việc sứ dụng dịch vụ KCB RM... 23
Bang 33. Mối liên quan giìra nhóm ti và việc sư dụng dịch vụ KCB RM. 24
Bang 3.6. Mời liên quan giừa quan tâm SKRM và sir dụng dịch vụ...............26
Bang 3.7. Mơi lien quan giửa co BHYT và sir dụng dịch vụ........................... 27
Bang 3.8. Xu tri cua người dân khi b| bệnh............................................................34
Bang 3.9. Nhu cầu khám định kỳ cua người dãn.................................................. 35
Bang 3.10. Nhu câu sư dụng BHYT kill KCB.......................................................35
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
DANH MỤC BIẾU ĐÒ
Biếu đỗ 3.1. Phân bổ giới tinh theo nhóm tũi............................................................ 19
Biêu đồ 3.2. Trinh độ học vấn cua đối lượng tham gia nghiên cứu.......................20
Biêu đỗ 3.3. Nghề nghiệp hiện tại cua đối tượng nghiên cứu................................. 20
Biêu dỗ 3.4. Độc diêm thu nhập của hộ gia dinh....................................................... 21
Biêu đỗ 3.5. Mổi liên quan giừa nghề nghi ộp và việc sứ dụng dịch vụ................25
Biêu đỗ 3.6. Mối liên quan giừa trinh độ học vần vá việc sư dụng dịch vụ........25
Biêu dó 3.7. Mỗi li én quan giữa mức thu nhập vá việc sư dụng dịch vụ............ 26
Biêu dó 3.8. Cơ sơ V tế những người dã sư dụng d|ch vụ lựa chụn dê KCB
RM••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••■■•••••••••••••••• 28
Biêu dó 3.9. Li do lựa chọn cơ sơ KCB RM.............................................. ................. 29
Biều dồ 3.10. Ti lệ người dãn sư dụng BHYT khi KCB RM tại CSYT................ 30
Biêu dồ 3.11. Lý do người dãn không sư dụng thè BHYT khi KCB RM............ 30
Biêu dồ 3.12. Dành giâ chi phí KCB theo min: thu nhập hộ gia dinh................... 31
Biêu do 3.13. Đánh giá múc dộ hài lịng theo cảc cơ sỡ KCB................................ 32
Biêu dỗ 3.14 Lí do người dàn chưa sử dụng d|ch vụ................................................ 33
Bicu dờ 3.15. Lí do người dân khơng di khám khi có vàn đê RM......................... 34
Biêu dỗ 3.16. Nhu cầu về lựa chọn cơ sỡy té KCB thưởng xuyên........................ 36
Biêu dỡ 3.17. Nhu cầu cái thiện chất lượng d|ch vụ KCB RM cua ngươi dãn ...36
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
•*.'
4* Hi:
DẠI VÂN DÈ
Y tể nước la đang phát trién vã chịu sự anh hường của nền kinh tề thị
trường. hộ thống châm sóc sức khoe đang phát triền đa dụng nhiều thành
phần. nhiều loại hình cung cap các dịch vụ khăm chừa bộnh (KCB). Tác dụng
cua nền kinh tỏ thị trường đã dàn đến thay dơi mó hinh tiẻp cận va sư dụng
dịch vụ KCB.
Dang vá Nhà nước ta chu tnnmg xây dựng một hộ thống y tế dam bao mọi
người dân co thê tiếp cận dược dịch vụ KCB thiết yếu. dam bao sư dụng có
hiệu qua cao cac ngn lực y tế và có dược một hộ thong y tề ơn định, hịa
nhập với q trinh ptiat triẽn kinh te ván hóa xà hội cua dãt nước.
Y tê huyện, xả nơi cung cấp dịch vụ KCB cơ han và la nơi người dán có
thê dẻ dáng tiếp cận dịch VM KCB. nhát là dối vói người nghèo, các huyện xà
vùng sáu. vung xa. Vì vậy dành gia dược thực trang tiếp cận vã sư dụng dịch
vụ KCB cua người dán tại y tề huyện, xả vả de xuắt cảc giãi pháp can thiệp sê
cỏ ý nghía rắt thiết thực, nhất là ưong hoạch dịnh chinh sách, lập kế hoạch
đau tư nâng cấp cơ sờ y tế.
Ngành y tế nước ta đang phai dổi mật với rát nhiều thách thức: y tế vừa
phài dãp ưng nhu cầu châm sóc sức khóc ngày càng cao. đối mới trang thiết bi
hiện dại phục vụ yêu cẩu ngây một lớn vả theo kịp cõng ĩighộ cua các nước
tiên tiền, bẽn cạnh dỏ cỏn phai dáp ứng được nhu cầu khám và chữa bệnh một
bộ phận dân cư có thu nhập tháp, các dổi tượng chinh sách, dân cư vùng sâu,
vùng xa.
Dê phục vụ tồĩ việc chãm sỏc sức khoe cộng dỏng, chúng ta can thiết lập
một cách hè thống, tièn trinh tuàn tự ưu tiên doi với cãc khu vực có diẻu kiộn
•W.-
<€
4» HỄ?
2
kém lum. đặc biệt đồi vẻĩi khu vực ngoụi thành là một đầu mối quan trọng
trong pliãt trièn kinh tê tốn bộ thánh phị. Cho dèn nay. có nhiều nghiên cửu
ơ Việt Nam về su dụng djeh vụ y tc (DVYT) va cac yêu tố anh hương tởi việc
sư dụng DVYT. nhưng da số các nghiên cứu déu tập trung vào sức khoe nhãn
dãn nói chung, riêng VC mang sức khoe ráng miệng (RM) hiên tại có rất it
nghi én cứu trong nước được thực hiộn.
Do dớ. nhận thấy sự can thiết cua Vấn dề. chung tôi tiến hành nghiên cuu:
“ Nhu cầu vã thực trạng sư (lụng dịch vụ chảm sóc rang miệng cua
một nhóm dân cirưxả Hai Bối IIãII) 2015”
Với mục tiêu:
1. Mõ tã thực trạng sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoe răng miệng ờ
nhóm dân cư trên địa hãn xà Hai Bối. huyện Đông Anh. thành phố
Há Nội năm 2015.
2. Mo ta nhu câu sứ dụng dịch vụ chim sóc SÚT khoe ràng miộng ờ
nhóm dân cư trên dịa bàn xà Hai Bồỉ. huyện hông Anh. thành phố
Há Nội năm 2015.
•W.- -Tí Ca:
<€
3
Chương I: TỎNG QUAN
1.1. Hệ thống cnng cắp (lịch vụ y tề ờ Việt Nam
Hiện tại, ớ nước ta có cãc hình thức cung cấp dịch vụ y tế như sau:
/. /. /. Cung ừng dịch vụ r f«' nhà nưởc
Hệ thống cung cấp dịch vụ y tế Nhà nước (khu vực y tề cịng) được lơ
chức chật chè thành một hệ thống tir trên xuống, được chia thành 4 tuyến [ 1 ]:
- Tuyên y tế trung ương: Đây la khu vực y tế chuyên sâu (gồm cac bệnh viện
va viện đẩu ngành) dược đầu lư cơ sơ vật chất, trang thiết bi hiện đụi, tập
trung dội ngù các bác si' gioi, cờ kinh nghiêm.. Các bệnh viện tuyến này lá
tuyến chuyên môn vá kf thuật cao nhất trong lính vực KCB. có tràch nhiệm
cung cầp các dịch vụ CSSK mả y tể tuyến tinh không cỏ kha nâng dâp ứng.
- Tuyến y tể tỉnh, thánh phổ: Trong dó có các bệnh viện tuyển tinh là cơ sỡ
KCB cua tinh. Cãc bệnh viện này có nhiệm vụ hương đản. chi dạo chuyên
môn. kf thuật cho cãc bệnh viên luyến huyện và la trung tâm liếp nhộn cảc
bệnh nhản do các bệnh viện khác chuyên đen. kê ca các bệnh nhân trong khu
vực tự đen...
- Y tế tuyến quận/huyộn: la nơi CSSK cơ ban cho nhãn dân dồng thin la tuyền
trực tiếp hỏ trơ cho y tể tuyền xã. Bên cạnh đó. y tế tuyến huyện có trách
nhiêm thực hiên, chi dao cac tram y tẽ xà trong huyện thực hiện các hoai đông
y tế dự phong bao vệ sức khoe bã me - trẻ em/Kc hoạch hóa gia đính
(KIIIIGĐ) và cãc mục tiêu trong chương trinh y te quốc gia.
- Y tể tuyến xà: Trạm y tế xà lã dem vị kf thuật y te dầu tiên tiềp xúc với dãn
năm trong hệ thống y tế nhà nước, có nhiệm vụ thực hiện các dịch vụ kf thuật
CSSK han dầu cho nhãn dân thuộc địa bán quan lý. chi đạo hoyt dộng y tế
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
4
thôn ban. Y tề thôn ban Dằm ngay trong dàn. lá cầu nổi giừa hộ thống y tế
cõng cộng với người dàn. thục lũỹn cõng tác tmyén thông, giáo dục sức khóe,
hướng dần vệ sinh phong bệiứi va pliát hiện sớm dịch bộiÚL tham gia các
chương trinh y lề...
- Trong hệ thõng y tế Nhà nước, ngoài các cơ sơ y tề trên cịn có các cơ sờ y te
thuộc các ngành khác như quân đội. còng an. bưu điên, giao tíìõng vận tài...
1. ỉ. 2. Hùih thức cung t up địch vụ y tề bún cơng
Hình thức cung cấp dịch vu y tế bán cóng lá hĩnh thức cung cấp dịch vụ y
tể bán công trong các cơ sở y tế cịng. Tại hầu hềt các CSYT cơng đều có các
hình thức này như: phịng điều tri theo u cầu. giường điều trị theo yêu cầu,
phông khảm, xét nghiệm hay mó dịch vụ theo u cầu. phơng khâm da khoa
cua câc trường đại học Y Dược, khoa điều trị hán cơng... I lính thức cung cẩp
dịch vụ y tề bản công này thường tập trung ờ các tinh, thành giảu có như
Thành phố Hồ Chi Minh. Ha Nội, Đá Nằng. cần Thơ; côn các tinh nghèo
(như Bác Cạn. Kon Tum) thi hầu như trong cơ sơ cõng khơng có các dịch vụ
theo yeu cầu ị2].
/./.-< Cung ứng dịch vụ KCB nhân dạn
Gồm cô các bênh viện, phong kliãm từ thiên do cac tơ chức, đồn thê xà hội
(Hội chừ tlìẶp do. Uy ban Bao Vẽ và châm sóc trc em. Hội cựu chiến binh. Hội
bao trự bênh nhàn ngheo. các tô chức tôn giáo...) lập ra. Nguồn tãi chinh tứ các
quỳ từ thiện trong vả ngoải nước, từ các đỏng góp cua các cả nhãn, cãc doanh
nghiệp... Các quỳ, cãc hội nãy mới phat tnèn ớ cac tinh, thành phổ chu yếu ơ
phía Nam. Các CCỈ sư KCB cho người nghèo hoụt dộng dểu cỏ giấy phép cũa
$ờ Y tế. Có những cư sớ chi phục vụ người nghẽo, trc em đường phố. người
lang thang cơ nhờ. Ngoải ra cịn có hoạt động KCB nhãn đao khơng thường
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
5
xun (mơ đục nhãn mắt. mơ khe hư mỏi vịm miệng...) dư Việt Nam hoặc
phối hợp với các đoàn nước ngồi hoặc tự tị chúc hỗn thiện [2].
ỉ. 1.4. Cung íntịi địch vụ r tế tư nhàn
Cho đen nay. các dịch vụ hành nghề y te tư nhãn (HNYTTN) ư các tinh,
thành phô trong phụm vi ca nước dã phai triền nhanh chóng vẽ số lượng, thích
ưng VỚI diêu kiện kinh tè xà hội trong giai đoạn dôi mới hiện nay. Câc cư sơ y
tế tư nhãn (YTTN) thuộc tuyến y tế cơ sớ gop phàn cung cắp các dịch vụ
CSSK ban đẩu cho nhân dân. trong dó chu yếu là cõng tác KCB vá cung úng
thuốc. Các cơ sớ cung ứng dịch vụ CSSK tư nhân ví lợi nhuận dược coi lả lực
lượng bõ ưự cho khu vực y tế cơng ỡ nước ta hiộn nay, vai trị cua Nhã nước
lã kiêm sốt tồn bộ ngảnh y tẻ [3].
Nhùng địch vụ KCB do tư nhân cung cấp đà sám dược người dán chấp
nhận. Theo tác gia Nguyen Nguyệt Nga ước tính từ cuộc điều tra mức Sling
dãn cư năm 1992
1993 thi cỏ khoang 19.54% người bệnh đèn YTTN. trong
khi chi cô 14.92% đẽn VỚI các cư sư y tế cõng và 59.43% tụ diều trị [4Ị. Lý
do ngươi dãn hài lừng kill den các co sư y tư nhàn dó la các phong kham tư
rất linh hoạt VC thời gian lãm việc, người bênh khong pliiũ chờ dựi lâu. được
thầy thuồc quan tâm, trực ticp khảm bệnh... (5J.
/. 1.5. Cúc lĩnh vực ln/ụt ưộtiỊỊ cuuy lê fư nhãn
ơ nước ta. các cơ sơ YTTN do cá nhàn (hoác một nhóm) thành lâp hoạt
động vi lợi nhuận vã quân lý điều hành mọi hoạt dộng theo quy định cũa pháp
luật. nguồn tài chinh hoạt dộng cùa các cơ sơ cung cấp dịch vụ tư nhân do
chính tư nhản bõ ra đau tư.
Theo Phãp lệnh IINYDTN (1993) và Thông tư số 21/2000/TT-BYT ngày
29/12/2000 VC việc hướng dàn điều kiện vã phạm vi hanh nghề y tư nhãn chí y
•W.-
<€
4* HỄ?
6
tề tu nhân bao gồm 3 linh vực hoạt động chinh: hành nghề y tư nhàn, hành
nghe dược tư nhân vả hanh nghề y. dược cò truyền tư nhãn.
- Hành nghề y tư nhàn có các hínlì thức như bệnh viện tư. phóng khám đa
khoa, cảc phóng khâm chuyên khoa, nhã hộ sinh, dịch vụ y tẻ (tiêm, thay
băng...).
- Hanh nghé dược tư nhãn cỏ các hình thức như: nhà thuốc tư nhản, cịng ty
cơ phần dược, dại lý thuốc cho doanh nghiệp dược...
- Hành nghề y. dược cồ truyền tư nhân có cãc hinh thức như: bộnh viên y hợc
cơ truyền dản tộc. phịng chân ưị y học dân tộc, cơ sỡ dịch vụ điều dường vã
phục hối chức nâng bằng y hục cố trựycn. cư sở châm cứu. xoa bõp...
1.2. Các yen tố anh hướng dển nhu cầu sử dụng dịch vụ khám chừa bệnh
Diều kiên kinh tể: có anh hương rất lớn vả quyết định đền rằt nhiều các
linh vực din sồng, kinh tể. chinh tT|. xà hội, trong đó chũm sóc sức khoe,
thơng thường người caiE> nghèo tlù càng hạn chẽ đền với cơ sư y tẻ. Nẻu một
hộ gia dinh co thu nhập cao hụ sè dè quyết đinh di kháin chừa bộnh. ke ca nưi
xa nhà nhất, nhưng co chài lượng tốt nhài. Ngược lại. những người ngheo
thường cỏ xu hướng tự chừa ơ nhà hoặc hạn chc chi phi bang cách dền thầy
thuốc gần nhã hơi, khám, mua thuồc đê giám bót cảc khoan chi cho di lại, ản.
uổng, người chàm sóc. hạn chế đến cơ sơ y tế có chầt lượng cao. thu phi cao
[6]. [7). Thu nhập cua các hộ gia dính có anh hương dền tiếp cận vả sư dựng
dịch vụ khám chừa bệnh, khi người dàn cỏ thu nhập cao thi họ cùng sè cỏ kha
nâng sư dụng nhiều dịch vụ hơn vả cỏ diều kiện sư dụng dịch vụ với giá ca
cao him. chất lượng dịch vụ tốt hơn. Mức thu nhỹp cao sổ dap ứng được với
dich vụ khám chừa bệnh tuyến tinh, trung ương vã các dịch vụ khâm chửa
bệnh tư nhân, diều đó có nghía la co sự chênh lệch trong sư dụng dịch vụ
khám chữa bênh giữa cac nhóm giau va nhóm nghèo. Chấp nhận kinh tế thi
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
7
trướng tắt yều khoang cách giàu nghẽo càng cách biột. sự chênh lệch VC thu
nhập ngáy cáng cao nghía la nhiộm vụ cua ngành y tè cang kho khăn hon
trong việc đám bao cịng bang trong chăm sóc sức khoe.
Bao hièmy tề: được ap dụng trong linh vực chàm sóc sưc khoe. khơng vi
mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tò chức thực hiện [8]. Ban chất cua bão
hiểm y lể (BHYT) dưa ưẽn nguyên lỹ táp hợp vã chia se rui ro về sức khỏe,
bệnh tật. Khi Ồm đau hay tai nạn thường chi lả một sự kiên bất ngờ và khơng
dự đốn trước được. BHYT sè giúp giâm rui ro và táng sự bao vệ về tái chinh
đổi với mỏi cá nhàn đứng tnrởc nguy cơ tôn thất về tài chinh do ốm đau. bệnh
tật. Khi ốm đau phai sư dụng các dịch vụ y tế (DVYT). các ca nhãn tham gia
BHYT sẻ được chi tra. dền bú càc chi phi phát sinh. Mức độ chi tra do cơ
quan bao hiêin quy định dựa ưẽn mức dõng BIIYT cũa mỏi ca nhãn và sự
tinh toan VC kha năng hay tần suất xuất hiên nguy cơ ốm đau cua mỏi cá the.
Mức đen bủ này gọi la quyền lợi mà người tham gia Bl IYT được hương [9].
DfCh VII y tề: Chắt lượng dịch vụ KCB cùng anh hương đến sứ dựng dịch
vụ. củng một giá cã dịch vu. sự cãi thiện chấi lượng dịch vụ SC giúp láng việc
sứ dụng dịch vụ KCB và ngược lại. những cơ sơ y tế có chất lượng dịch vụ
KCB bi người dản đánh giá lả kém thí tỳ lệ sư dụng dịch vụ đó sê thẩp. Ycu
tồ này đi ngtrợc lại lợi ích cua người nghèo vi ơ hầu hết các nước, so với
người giàu thí người nghèo chi có đu diều kiện tiếp cận vói nhừng dịch vụ
KCB có chất lượng thấp hơn. Giá dịch vụ KCB là vằn đê rãt quan trụng. anh
hương lớn trong tiếp cận vá su dụng dịch vụ KCB cua người dãn. Giá d|ch vụ
KCB câng cao thi nhu cầu đối vơi d|ch vụ đó càng thắp. Chi pili cho y tể cao
la một ưong nhùng nguyên nhàn khiên người dan nghèo khỏ tiếp cận vá sư
dưng dịch vụ KCB [10]. Toan bộ chi phi dịch vụ mã người sư dụng phai ưa
không chi gồm nhùng khoan pỉũ chinh thửc do cơ sơ y te quy dinh mã cơn ca
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
8
chi phi cho mua thêm thuốc men, các đồ dùng V tề vã ca cãc khoan chi phi
khơng chính thức cho người cung cáp dịch vụ [11].
Dili lý. Tiểp cận vè địa lý lá khoang cách tới các cơ sở y tè và anh hương
cua nó tới việc sư dụng các cơ sở y tê. nó con được do bâng ca phương liên vã
thời gian đến cơ sơ y tể đó. Hiện nay. người dàn sinh sóng ớ vùng nghèo,
vung sâu. vung xa. vũng mien núi đi lại rất khó khàn, họ bi han chế trong \iộc
tiếp cận với các cơ sơ V tế do cá nguyên nhãn về một địa lỹ ở xa cơ sớ y tể vã
đường giao thịng khơng thuận lợi vả ca ngun nhàn về kinh tế nghẽo khơng
có phương tiện đi lai nhanh vả hiện dụi, đã lã rào cồn ảnh hương đến tiếp cận
va sư dựng dịch vụ KCB cua người dan tại các cơ Mĩ y tế. ngay cá vin tuyển
gàn nhất là y te huyện, xà.
Vữ/r hoả. lồi sống: Tiếp cận vè vãn hỗ nhu la tập quản, ngón ngừ hoịc
thái độ giao tiếp... ánh hướng đen sư dung dịch vu KCB. Do tập quán vã do
trinh độ vàn hoá tháp mã cõ những bộ phân dân cư khơng có thói quen đến
KCB tại cơ sơ y tế ơ một số địa phương. Sự bất đồng ngôn ngừ và thái độ
giao tiếp anh hường không nho dền ticp cún vã sư dụng dịch vụ KCB cua
người dân. Điều kiện văn hoá cùng ãnh hướng không nho đến tiềp cận vã sử
dung dịch vụ KCB cúa người dàn. vả dây lả yếu tổ khơng de gi có the can
thiệp vả thay đơi nhanh chóng được.
yểu tổ giá cá: Việc lụa chọn DVYT khơng phụ thuộc yểu tó thu nhập, giá
ca. trong các trường hợp bệnh nặng, cấp tính nghiêm trụng. anh hường đền
tinh rnụng nhicu người ngheo nông thôn, thành thi sần sàng vay mượn hoặc
ban những thứ quý già nhất trong nhà đê có tiền chữa bệnh tai cac CSYT
tuyên trung ương. Nhưng trong các tiuớng hợp bỏnh nhc hốc trung binlì. vẳn
dê thu nháp. giả. cõ anh hương tói hanh vi tim kiếm các DVYT. nhùng người
nghèo nông thôn thường dền trạm y tế xà dỏ khâm vi giã dịch vụ ớ dây thấp.
•W.-
<€
4* HỄ?
9
phù hợp vái hụ him VÌI khơng mat chi phi cho việc đi lại. án ờ. do gần nhà;
những người nghèo thành th| CO the BHYT thường tới noi I1Ọ dăng kí bão
hiềm dể kham.
Yéií rồ chui luọng: Bao gồm trinh độ chuyên món cua thay ĩhuỗc. các trang
thiết bị: nói chung, tất ca mợi người đều mong muốn dược đẻn KCB ớ các co
sớ tuyền trung ương do trinh độ chuyên môn cao. trang thiềt bi tốt. các bệnh
nhản nghèo ư nóng thơn vằn chấp nhận điều trị ữ các CSYT tuycn dưới, mặc
dủ họ biết được những hạn chề cua các cư sứ nảy.
yếu rổ mức độ birth ỉ
tại CSYT nao phụ thuộc vào mức độ ốm như: ốm nhọ hay nặng, cắp tinh hay
khơng vả có sự khác nhau ỡ các đối tượng. Đổi với các trướng hợp bệnh
nặng, người khỏng nghẽo thường tói thăng các tuyến y tê cao (tuyền tinh,
tuyến trung ương). phân đông người nghẻo nông thôn đến trạm y tế xă hoặc
trung tam y tế huyện, họ chi lẽn tuyến trãi khi thật cân thiết.
1J. Thực trạng và nhu cẩu khám chữa bệnh cua ngưừi dân tại xã llai Bối
Xă Hai Bối thuộc hun Dóng Anh nằm ờ phía Bắc, cách Hà Nội khoáng
1 Okm. vời địa bân cua xà. các xả giáp ranh bao gồm:
- Phia bác: giáp xà Ki m Nỏ thuộc huyện Dóng Anh
Hà Nội.
- Phía nam: giáp phường Phú Thượng. qn Tây Hồ - Hả Nội.
- Phía dịng: giáp xă vỏng La vả xà Kim Chung, huyên Dông Anh- Hà Nội.
- Phía tày: giáp xà Vinh Ngọc, huyện Dơng Anh
Hà Nội.
Tơng diện lích đẩt tự nhiên lã 7.372km-, với 4039 hộ gia đính (HGD), toan xà
dược cilia thành 4 thôn vã 1 cụm dãn cư. Cơ sờ y te cung cup dịch \ụ lãng
miệng tại diu phương : 1 bệnh viộn da khoa. 1 tram y tẽ xà, 4 phịng khám nha
khoa tư nhân.
•W.-
.?TíCa: <€
4» HỄ?
10
Theo bao cáo hoụt động cua trạm y tế xà Hai Bồi năm 2014. trong các
tniờng hụp liên KCB tin trạm khơng có trường hụp khám chữa bệnh RHM
nao.
1.4. Nghiên cứu trong nước
Ngay từ nhừng nãm 1090, ơ nước ta dà có nhùng cuộc nghiên cửu về sử
dung DVYT. Các nghiên cửu dã đưa ra nhiêu mõ hình sử dụng DVYT rất
khác nhau tuy theo vùng địa lý. theo các dục trung cua người ốm và theo inức
độ thing nhọ cua người bênh Khin chung, các nghiên cữu đều dưa ra kết qua
chung là hĩnh thức tự mua thuốc diều trị là cao nhất từ 30 - 50%. với lý do
bệnh nhẹ (62 23%). trụm y tề xà ớ xa (11.3%). mất thởi gian chờ dợi. Nơi
KCB cùa người dân cũng rầt đa dạng: ở bệnh viện 25,66%. trạm y tề xà
15,29%. y tế tư nhản 35.46% và tai gia dinh la 17.36% [12J.
Theo nghiên cứu khác cũa Ly ban kế hoạch Nhà nưỏc vã Tống cục tilling
kẻ về cách ứng xư cua người dán khi bị bệnh, tlù thấy người bệnh dền với y te
nhà nước là 15,05%, V tế tu nhàn lã 19.47%. tự chùa 65,08%. kliãc là 0,2%.
Trẽn 70% người nghèo khơng den KCB. trong dó chi cỏ 55% sỗ người giàu
tự chừa bệnh. Đen với y te tư nhân có 16% người nghèo so với 25% người
giàu đến với y tề tư nhàn [13],
Nhiều nghiên cứu đã chi ra ring, hiện nay. cõ sự mắt cõng bằng trong sư
dụng DVYT công: nảm 1998 cõ 36% tống sổ người sư dụng dịch vụ bệnh
viện thuộc nhóm cỏ thu nhập cao nhẩt (20% giàu nhất), trong khi đó chi có
8% thuộc nhóm 20% nghẽo nhất, nghiên cứu tại 28 xà nông thôn nốm 2000 2001 ngoại tni cua bệnh viện (13% số người thuộc nhóm nglièo nhất và
25,7% sỗ người thuộc nhóm giau nhất). Mức chi pin lã yếu tố quan trọng
trong việc lưa chọn phương thúc chừa bệnh. Tuy nhiên, không cỏ sự khác
nhau giừa nhỏm nghèo và nhỏm không nghèo về cách lựa chọn đến KCB.
Như vậy, chi plu cang to ra là một ganh nặng, dối với họ mức chi phi la yểu tố
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
11
anh hương trong việc quyết đinh chừa bệnh lún lum đối với gia đình nghèo.
Gia dính thiêu ân đến với trạm y tể đe KCB nhiều hơn đi lẽn bệnh viện tuyến
tr«i so với gia dính du án.
Việc tự chửa bệnh cua người ốm thường phụ thuộc vào tinh Trạng bệnh
nhọ hay giai đoụn đầu cũa bệnh [14], Cling như khoang cách từ nha tới cơ sơ y
tế và kha nâng tiếp cận cac DVYT cúa ngươi dân [15].
1.5. Nghiên cứu niróc ngồi
Cảc nghiên cứu SƯ dụng DVYT trẽn the giới đều cho thấy quyềt định cua
người bệnh di đâu. làm gi khi ốm phụ thuộc khả nhiêu vào chất lượng DVYT.
giã thánh vã loại bệnh, mức độ bệnh cũng như khoang cách từ nha tới cơ sơ y
tề vã khả nâng tiếp cận tới các DVYT cua người dan [15], [16].
Một nghiên cứu ớ Burkina Faso cho thây khi mẳc bênh nhẹ chi cỏ 8% số
người ổm di KCB ơ Trạm y tế xà, côn 68% ơ tại nhà vã tự chừa bệnh [17].
Các yếu tố như mức dộ nặng cùa bệnh, chẳt lượng KCB. khá năng tiếp cận về
địa lý, giả thành và thuốc liên quan chặt chè vói việc sư dụng DVYT, trcng
khi các VCU tổ đặc trvng củ nhân cua nguởỉ bệnh không liên quan chột chõ với
vice sừ dụng DVYT.
Cuộc điều tra phong vàn HGĐ về việc sư dụng DVYT cua người dãn đíì
dược thực hiên nhiêu nàrn nay. dâu tiên lã ớ Mỹ vảo dầu nhùng nảm 1920.
tăng mạnh vảo những năm I960. Tu những nãm 1930. Falk dã ngluên cứu và
cho rang, clu cõ khống dưới 50Ỹ-Ĩ sơ bênh nhãn Mỹ den bác si' KCB. nhưng
den nám 1965 dà có đến 2/3 dân só đến K.CB ít nhất một lằn trong một nam.
Sổ người đến KCB trung bính táng tử 2,6 Ian den 4.5 lần trong cùng thời gian
[18]. Từ nhùng năm 1970. các cuộc diều tra này dược tiến hành rộng râi kh.ip
các nước châu Ã. châu Phi. châu Mỹ La Tinh [18J. [19]. Cuộc diều tra tim
hiếu nhu cầu sư dụng D\TT ớ tre em Philippine cho thấy: 55.2% sư dt.tng y
•W.-
<€
4» HỄ?
12
học hiện đại, 11% sư dụng y hục cô truyền. 37% tự xứ lý. Các tác gia thấy
rảng. chi phi là yếu tố nho không đáng kê. việc lựa chọn y hục cô truyền
không phụ thuộc vảo thu nhập nià phu thuộc váo trinh độ người mẹ [20].
Điều tra về việc sư dụng dịch vụ CSSK ư xùng nóng thơn An Độ trẽn 200
IIGĐ thấy rang. 52% sư dụng dịch vụ y học hiện đại. 26% sứ dụng y hợc cố
truyền. 6% tự xử lý. 16% vừa sư dụng V học hiện đại và y học cỏ truyền [21 ].
Nghiên cửu sư dụng DVYT trẽn the giới đả dược thực hiện ỡ nhiều nước như
Thụy Điến, Mỳ, Anh từ đầu thế ki XX. Chewning vả cộng tác viẻn ờ Trung
Quốc nghiên cứu cho kết qua. quyết định cua ngirởi dàn đi dâu. lảm gí khi ốm
đau phụ thuộc kliã nhiều vào chất lượng DVYT. giã thành vã loại bệnh, đồng
thời, các tác gia [14],
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
13
Chương 2:
ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHẤP NGHIÊN cứt’
2.1. Đối tượng nghiên cửu
Chu hộ gia đính, bict rở tình hình tai chinh. vẩn đẻ khám chửa bệnh và các
vàn đẽ liên quan đen chãin sóc súc khoe răng miệng.
- Tiéu chuứn lựa chợn: Nhùng h<> gia dinh tai xã Hai Bói huyện Đông Anh Hà
Nội trong thời gian diều tra. dồng ý tự nguyên tham gia nghiên cửu.
- Tiêu chuẩn loụỉ ưừ: Nhùng hộ gia dính tại xà Hái Bối huyện Dịng Anh Hà
Nội trong thời gian diều tra, khơng dồng ý tự nguyện tham gia nghiên cửu.
2.1. Dịa dicm và thòi gian nghiên cứu
2.2. ỉ. ỉ)ỊII diêm nghiên cừu
Xà Hãi Bối. huyện Đóng Anh. thảnh phơ Hà Nội.
2.2.2. Thời gian nghiên cừu
•KT
14
2.3. Phương pháp nghiên cứu và kỳ thuật thu thập thúng tin
2.3. ĩ. Thỉềt kể nghiên cứu:
Nghiên cứu dược thiết kể theo phương pháp mô ta cát ngang.
2.3.2. Cờ mầu và kỳ thuật chọn III (ỉu
Dựa theo cõng thức tinh cờ mâu cho việc ước tinh một ti lệ ưong quan thê:
p l-p
"
Ì3
Trong đỏ:
n: cở mâu.
p: ti lệ sư dụng dịch vụ chăm sóc ráng miệng, lấy p
0.5 (22] đẽ dưực cở
mầu lớn nhát.
Z:
độ tin cậy lã 95% thì Z(i.wii = 1.96.
d: sai số mong muồn. lay (I = 0.05.
Áp dụng váo cõng thức la dược cỏ màu n = 385.
Phương pháp chợn mau thuận tiện.
2.3.3. Các hước tiến hành thu thập thông tin
- (hai đoạn J: Chọn khu vực dàn cư nghicn cưu. hướng nghiên cứu. thiết kê
bộ câu hơi phủ hợp. thư bộ càu hỏi trước kỉú tiền hành nghiên cứu.
Giai đoạn 2: Tiến hành thu thậpsổ liệu lụi địa phương.
- Giai đaựn 3: Kiêm tra. xứ lỷ sổ liệu diều tra dược dè dưa ra dânh giá về lình
hình sử dụng dịch vụ chăm sóc ring miệng vã một số yếu tố liên quan từ đờ
dua ra khuyến nghị.
•W.-
&.ÌỊK <€
4* HỄ?
15
2.3.4. Cơng cụ nghiên cứu
Sừ dụng bộ càu hói phơng vẩn trục tiếp các cả nliân la chu hộ gia dinh (phụ
lục) VC các đậc diêm kinh te, vãn hóa. tuồi giới, tinh hình mắc bệnh răng
miệng và sư dụng dịch vụ châm sóc răng miệng.
2.3.5. Kỹ thuật tint íhập thịng tin
Diều tra 11Ộ gia dính. Mồi gia đính có một người tra lời phong vần. Diêu tra
viên không khám làm sàng mã chi khách quan ghi chép lại triệu chứng/ txjnh
mà người tra lời tự nói ra.
2.4. Bien số. định nghía và phân loại
STT Bien
Định nghía
Phan loại biền
1
Giới
Nam hay nử.
Bien dinh tinh
2
Tuổi
Tính theo nảm
Bien đinh lượng
dương lịch.
3
Trinh độ hục van lũện nay
Cap học cao nhât
Bien dinh tinh
dụt dưực.
4
Nghe nghiệp cua ông bã
Công việc chinh
hiện nay
dang làm tạo ra thu
Biên dinh tinh
nhập cao nhai.
5
Mức thu nhập binh quân
Tỏng thu nhập một
nhàn khâu một tháng
năm chia cho 12
Bien d inh tinli
tháng vả sổ người
trong gia dinh.
6
Quan tám vần dề SKRM
Có quan tàm SKRM Bien dinh tính
hay khơng.
7
Hiện tụi có the
Có thcBHYT
•W.- .-Tí ca:
<€
4* Hi:
Biêndinh tinh