Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Thực trạng chấn thương răng và một số yếu tố liên quan ơ học sinh lứa tuổi 13 16 trịa THCS tô hoàng năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.27 MB, 63 trang )

Bộ GIAO DỤC VA DAO TẠO

Bộ Y TẺ

I RƯỜNG ĐẠI HỌC Y IIÀ NỘI

PHẠM THU GIANG

THỰC TRẠNG CHÁN THƯƠNG RÀNG VÀ MỘT SĨ YẾU l ó

LIÊN QUAN Ớ IIỌC SIM1 LƯA TI 13 16 TẠI TRƯỜNG TIICS
TỎ HỒNG NĂM 2015

KHĨA I.UẬN ró I NGHIỆP BÁC SỸ V KHOA

KHĨA 2009 2015

HÀNỌ1-2015

•W.-

<€

4-Hi:


BỌ GIAO DỤC VA l)A() TẠO

Bộ V TẺ

IRƯỜNG DẠI HỌC Y HÀ NỘI



PHẠM Till GIANG

THỰC TRẠNG CIIÁN THƯƠNG RÀNG VÀ MỘT SĨ YẾU l ó

LIÊN QL AN Ớ HỌC SINH LÚ A TLƠI 13 16 TẠI TRƯỜNG TIICS
TỎ HỒNG NĂM 2015

KHĨA LUẬN ró I NGHIỆP BÁC SV V KHOA

KHĨA 2009 2015

Người hướng dàn: TS Trần Thi Mỳ Hạnh

HÀ NỘI-2015

•W.-

<€

4-Hi:


LỞI CẤM ON

Đê có được điều kiện thực hiện Khóa luận rót nghiệp cũng như hỗn

thành chng tùnh học 6 năm tại trường Đại Học Y Hà NỘI em đã nhận dược
những sự chi dạy tận tính cùng những kinh nghiệm quỷ bâu tứ các quỹ thầy


cô bộ môn Ràng Trẻ Em.
Em xin dược gưi lời cam ơn chân thánh đến:

-

Ban Giám hiệu cùng quỹ thây cô inrờng Đại Học Y Hà Nội dã lạo cho

em một mõi trường học tập vui VC. tích cực.
-

Có TS. Trần Thị Mỳ Hạnh, bộ môn Ráng Tre Em người đà lận lỉnh

hướng dàn. chi bao. giúp đò em trong suốt quá trinh thực hiện khỏa luận.

-

Trưởng THCS Tơ Hoang dà nhiệt tính, tạo điêu kiện cho em tiên hanh

buôi khâm lây sô liệu.
-

(iia dinh va bạn bẽ đã ln dộng vicn. giup dị vá lã chỏ dựa vững chắc

trong suốt khoang thời gian qua cùng như vượt qua những khó khàn trong

khoang thịi gian thực hiện khóa luận.

Xin chân thành cam ơn!

Phạm Thu Giang


•W.-

.?TíCa: <€

4» HỄ?


LỜI CAM ĐOAN

Tõi xin cam đoan Luận vãn náy là cóng trinh nghiên cứu thục sự cua cá
nhàn, được thực hiện dưới sụ hướng dàn khoa học cua Tien sí Trần Thị Mỹ
Hạnh.

Các số liệu, kết luận nghiên cứu được trinh bày trong luận ván này

trung thực và chưa từng dược công bố dưới bất ke hỉnh thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm VC nghiên cửu cùa minh.

Sinh viên

Phạm Thu Giang

•KT


MỤC LỤC

ĐẶT VÁN ĐÈ___________________________________________________ 1
CHƯƠNG I: TỎNG QUAN_______________________________________ 3


1.1 Tồng quan về chấn thương rơng............................................................. 3


ĩ

ỉ. 1.1

DịcIì





úỉỉlểlĩ thỉíưtlịỊ rưng

*t•••••••••••••I

1.1.2

Các hình thái chần thương ràng v<7 xương ổ ráng...................... 4

1.1.3

Biên chứng sau chùn thương............... .............. -.......................... 8

1.2 Nguyên nhân, cơ chế chấn thương vả một số yếu lổ liên quan chẩn

1.2.1


gu\ c n tìỉiCin.............................................................................. 10

1.2.2

Cơchể:.................... _.............

1.2.3

Một sốỵều tồ liên qiưtn chẩn thương ràng ở tre 13- ì 6 tuổi.... 11

11

1.3 Cách xử tri chẩn thương ràng vihh viền............................................... 12
1.3.1

Tàn thương mô címg......................................................... »......... 12

1.3.2

Tờn thương mị nha chu . ................................... .......................... 13

1.4 Một sô nghiên cửu về chắn thương ràng............................................... 14
1.4.1

1“f Ciỡ the

1.4.2

WA Vam


ãããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããã 14


CHNG 2: HểI TNG V PHNG PHP NGHIÊN CƯU.....—17
2.1

Đối tượng. thời gian, địa điểm nghiên cítu............................................ 17

2.1.1

íiTf'17ỉg tỡ^ii.ớ ( trii ããããããããããããôããããããããôãããããããããããããããããããããããããããããããããããããããã 1

2.1.2

Thi gian v ớia (tiờm nghiên cứu............................................... 17

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


2.2

Phương pháp nghiên cứu....

2.2.1

Thiết kể nghiêncừu:..


•••••

2.2.2

Cà mẫu vá chọn num.

• • • ••

17

2.2.2

yộì dung nghiên cứu.
• • • ••

19

2.3

Tiêu chuần đảnh giá............

2.4

Biến số nghiên cứu............

2.5

Sai sồ và cách khác phỊic....


•• • ••

22

Sai số...... ..................

2.5.1

2 5.2

• •••

••

22

Cách khắc phục

2.6 Đạo đức nglũen cưu............
2.7 Xử lý số liệu........................

•• • ••
••

CHƯƠNG 3: KẾT Q_______

f

M • ••••• ••


• • ••

3.1

Dặc diem chung ở nhóm tre nghiên cứu....................

3.2

Thực trụng chân thutnig răng ỡ nhõm he nghiên cưu

24

3.3 Một sơ yếu tổ liên quan tái chấn thương ràng ỡ tre...
CHƯƠNG 4: BẤN LUẬN___________________________

33

4.1

Đặc diêm màu nghiên cứu................................................

4.2

Thực trọng chán thương râng ờ nhóm trc nghiên cứu.................... ... 33

33

4.3 Mót sả yếu tó lien quan chẩn thương răng ỡ nhótu tre nghiên cứu.... 39
KÉT LUẬN.


41

KIÊN NGHI

TÀI LIỆU THAM KHÁO

PHỤLỤC

,»IW <«


DANH MỤC CẤC BANG

Bang 2. 1. Tiêu chuàn đùng trong danh giá....................................................... 19
Bang 2.2. then so ngluen cưu

21

Bang 2.3. Mức độ phủ hợp Kappa............. .............. ........................................ 22
Bang 3.1. Phân bố mầu nghiên cứu theo tuổi, giới.................................... 24

Báng 3.2. Phân bố tỷ lộ chấn thương ràng ờ theo giới..................................... 24
Băng 3.3. Phán bó tỷ lệ chấn thương ràng theo tuồi........................................ 25

Bang 3.4. Phân bố tỳ lệ chẩn thương răng theo nguyên nhân vả tuồi............28
Bang 3.3. Tỷ lộ người chỗm sóc tre đàu tiên.................................................... 30
Bang 3.6. Mỏi liên quan giừa chấn thương râng vả giởi................................. 31
Bang 3.7. Mối liên quan giừa chẩn thương răng vã yểu tó nguy cư............... 32
Bang 3.8. Mối liên quan giữa chẩn thương ráng trước vã độ cản chia.......... 32
Bang 4.1. sỗ lượng mầu và độ tuõi một số nghiên cứu trẽn thề giới.............34


Bàng 4.2.TÍ lè namnừ ữ một sổ nghiên cứu tiên the giới................... ............ 34
Bang 4.3. Nghiên cứu cua một số tác gja VC nguyên nhản..............................37

Bang 4. 4.Ty lệ tre được đi khám sau chần thương mt s nghiờn cu trờn

thờ gii ã *ãôãããããô ôôããôãôô •>•••«
««« ••••« •• • ••• «• «

39

Bang 4. 5. Kồt quá nghiên cứu một số tàc gia nên thố giới về mối liên quan
giừa những trẻ cỏ độ cân chia < 3mm vả nhóm trê > 6111111 với chấn thương
40

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


DANH MỤC BIÊU ĐÒ

Biêu đố 3. 1. Phàn bồ ty lệ hĩnh thái chằn thương ràng.................................... 26
Biêu đỗ 3. 2. Tý lộ chấn thương rãng theo vị tri................................................27
Biêu đỗ 3. 3. Phàn bồ ty lệ chấn thương ràng theo nguyên nhân vã giới...... 27
Biêu đỗ 3. 4. Tỹ lệ chấn thương răng theo nguyên nhản..................................29


Biêu đồ 3. 5. Tỷ lệ trê chấn thương ràng theo địa diêm....................................29
Biêu đỗ 3. 6. Tỳ lè ưc chấn thương ràng then thòi gian..................................30

Bicu đồ 3. 7. Tý lê tré dược đi khám sau chấn thương..................................... 31

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Ran ĩììcn................................................................ .........._................. 4
Hình 1.2. Gàv ĩiicn...............................................................

• •••••••••••••••••••••••••• •

Hình 1.3. Gãy men và ngà ràng..........................................

a •••• aa a •• •• •••••• •••••••••• 4

Hình 1.4. Gày men. ngã rang và tuy...................................

a • •• a a a a •• •• a aa a •• • a a a •• •• a • 5

Hình 1.5. Gàv men. nấ vả cement.....................................
Hình l. 6. Gày men. nga. tuy và cement..............................

•••••••••••••••••••••••••••a

• •••••••••••••••••••••••••a. 5

Hình 1. 7. Gày chân răng......................................................

Hình 1. 8. Chấn dộng rang vả xương 0 ràng........................


• • ff • • • •

VI • HItt* m ttm •

Xf

Hỉnh 1.9. Lung lay ring.......................................................

................................... —.......................6

Hình ỉ. 10. Lun răng

■ •••••••••••a

Hỉnh 1.11. Chịi ráng....................

•••••• . Ổ

..........

Hình 1. 12. Ràng lộch sans bẽn............................................

7
• ••••»•••••••••••••••••••••• *

Hinh 1.13. Trật khớp hỗn tốn..........................................

a••••at•••••>•••••••• 99999aa 7


•W.'

,-TíCa: <€

4» HỄ?


1

DẬT VẢN DẺ

Vói tốc độ phat triền cua khoa học kí thuật đản đen sụ ra đời cua càc
phương tiên giao thong tốc độ ngây càng cao. chắn thương ráng xay ra khá

phô biên trong cấp cứu ham mặt. 22% các chấn thương xay ra ư rảng vihh
vicn [1]. Phần lớn các trường hợp chấn thương xay ra ớ răng cưa hàm trẽn,

anh hưởng không chi tin một bộ ráng khoe mạnh tnrớc đó. mà cịn tời thâm
mỹ và tâm lý đối với tre và cha mẹ. Tý lệ gia tảng cùa chấn thương ràng ngày

cảng cao. ảnh hướng cùa chần thương ràng tới cuộc sồng và hiẽu biết cùa
ngirèri dàn còn chưa được dầy du đà làm cho chấn thương ràng trở tliành một
vẩn đẽ sức khoe nha khoa cộng đống dược quan tám.

Tre ờ lưa tuôi 13-16 cõ sự (hay dôi rõ rệt vê thê chât và tãnisinh lý. trơ

thành một thách thức điều trị, không chi nhu một bỳnh nhàn nha khoa mà con
như một ca nhãn riêng biệt. Tre nghi'minh đà lớn nhưng thực Chat vẫn con

thiếu kinh nghiêm vã kicn thức cua người lớn. Tẩt ca ràng vfnh viền mợc


hoan chinh khi 12 tuôi, ngoai trữ 4 rảng hànì lớn thứ hai cõ the mọc muộn vào

13 tuổi, và Tăng hám lớn thứ 3 mọc trong khoang 17-21 tuổi. Cuống tồn bộ

ráng được dịng hồn toàn ở 16 tuỏi. ngoại trữ ràng hàm lớn thử 3 đong chóp

lúc 25 mõi [2]. Một tơn thương vói rỉing vihh viên anh hướng tới râng suốt
đởi. nếu không được xử lý dùng cách sỉ đê lại hậu qua nặng nề.
The thao và các rai nụn xay ra ơ nhã hay trường hục là nhùng yểu tố gây

chẵn thưcmg thơng thưởng. Do dó điều quan trọng là cần giúp phụ huynh,
giảo viên vã học sinh biết cách chăm sỏc kliân cầp vã chinh xác tre sau khi b|

chần thương. Phụ huynh thường không cho tre phục hồi rãng ngay sau chắn

thương, trừ khi vi mục đích thâm mỳ. Mặt khác, tiên lượng cua ràng bị tổn

thương phu thuộc vào chân đốn và điều tri clúnh xác. do dó càng xư tri kịp

thời ràng câng có khã nàng sống cao.

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


2


Trẽn the giới dà có khá nhiều nghiên cưu về ty lệ chẩn thương ràng ờ

cộng dông nhâm xác d|nh ty lộ chân thương, loại chân thương vá nguyên nhân
dè vạch ra kế hoạch tuyên truyền, giao dục. cách phong ngứa và điều tri dùng

cách. Hiện nay. tại Hã Nội nói riêng vã Việt Nam nói chung, dang thiêu thõng
tin về dịch tề học cua chấn thương ráng ớ tre em lứa tuổi 13-16. Trước dãy đà
có nghiên cửu về sụ phó biển cua tơn thương ràng cưa vihh viền ỡ tré em lứa

tuổi ticu học. Tuy nhiên sự khác nhau giừa bộ rống hồn hợp vã răng vinh viền,
lira tuổi SC dản dền cốc nguyên nhãn, loại hĩnh chấn thương và ke hoạch

phỏng ngừa khác nhau.
Tnrờng THCS Tị Hồng - Hai Bà Trưng - Ha Nội là trường học xây

dụng khang trang, sạch đọp trên mó hình liiộn đại. năm ở trung tàm cua thành
phơ Ha Nội. Trai qua 33 nàm phẩn đấu và trưởng thành, từ nhùng lơp hục sơ
sãi trang thiết b| thiều thon, đen nay. trường dà thực sự thay da dõi th|t. vươn

len không ngừng dê xứng dáng với sự kỳ vợng cua phu huynh học sinh, dè bắt
kíp quã trĩnh Cõng nghi ộp hỏa - Hiên dụi hóa cua dal nưác. Đừ đó việc nghiên
cứu tý lộ chân thương ràng ơ trường học nây dê dánh giã cõng tác trang bi
kiến thức cho cãc em cùng như cơ sơ vật chất cua nhã trường trong chương

trinh nha học dường lã rất cần thiết.

Vi câc lỹ do tiên chúng tôi tiến liảnh nghiên cửu đề tại ‘Thực trạng chần
thương ráng và một số yen tố liên quan ơ hục sính lứa tuồi 13-16 tuổi tạí


trưimg THCS Tỏ Hoàng năm 2015” với các mục lièu sau:
1. Xác định ty lệ chân thương ràng vá một số hình thái chẩn thương rảng
ơ hục sinh 13-16 tuổi tại trương THCS Tỏ Hoai?» năm 2015.

2. Bước đầu khao sát một số yểu tó lien quan tới chẩn thương ràng ơ
nhõm học sinh trẽn

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


3

CHƯƠNG 1: TONG QUAN
1.1

Tông quan về chấn thương răng

ỉ. 1.1 Dịch tễ chấn thương răng

Vùng miệng chi chiêm 1% tông diện lích cơ thè. nhưng lại chiếm tơi 5%

tất ca các Vet thương cơ the. Chấn thương răng ơ bộ ràng sừa vã ráng vinh
viền pliãn bố cao trẽn toàn thế giới, chiếm 5% các chần thương mà bệnh nhàn

tim den cơ sở y tề diều trị [5]. Theo nghiên cứu 12 nám cùa Ulf Glendor
(2008), thống kẽ tữ hầu het các nước trẽn the giới cho thấy rằng 18% tre mầm

non bị chấn thương rfing sửa. 25% tré den trường từng bị chần thương rủng.
22% tre bị chấn thương rủng vinh viễn khi ớ tuồi 14 vả 33% người lớn có

chấn thương bộ ráng vinh viền [6].
Nhìn chung nam thương gập chân thương răng nhiêu lum nừ. Theo nghiên
cứu cua Batra M (2013) ti lệ nam : nừ= 1.7 : 1.0 [7]. Ti lộ náy lã 1.78:1 theo

Sari ME (2014) [8]. ỉa 2: 1 theo nghiên cứu cua Diaz JA (2010) [9]. Co thè do
nam gi ới tham gia các hoạt dộng thê lực. trờ chơi mạo hiêm hơn.

Chần thương rảng xay ra cao nhát ơ lứa tuỡi 6-12 theo Sandaỉỉt (2005)
[ 10]. Theo Altun vã cộng sự (2009) thi tre nừ hay gặp chấn thương ơ tuổi 2-7
hơn (44.83%) còn tre trai hay gập ơ tuồi 8-10 hơn (54.67%) [11],

Theo nghiên cứu cứa Piskorowski (2006) chần thương nhỏm rủng cira
hám trên chiếm ten 80% chấn thương rãng [12]. Ràng cira giừa tôn thương

chiếm lới 75% theo Sofowora (2009)(13 J. Bộ răng sừa thương bỊ chần thương
trỹt khỡp trong klũ tịn thương tơ chức cứng hay gập ở bộ răng vìhh viên.
Hiện tượng nãy lá dơ xương ơ lăng ở tre mềm deo lum. hộ thống dãy chằng

long leo hon. giai phẫu chân l ãng; giai phẫu va lu nil dang)
Nguyên nhàn dan đến chấn thương rang chu yếu la do ngà 46% theo Perez
(1991)[14) . 55.8% theo O'Neil DW (1989) [15] tiếp theo la các nguyên nhân
khác như tai nạn giao thõng, tai nan thê thao...

•W.-

<€


4* HỄ?


4

1.1.2 Các liìnlt thải chẩn thương rủng và xương ổ ràng
Ỉ.Ỉ.Ĩ.Ị Chùn thương mó cứng ràng và tuy rang

- Nứt men: nlnn thây đường nứt rạn trên

bè mật men răng, hay gặp ớ mật ngồi,

hĩnh thê ràng khơng thay đới, khơng có
dầu hiệu cơ nảng.
Hĩnh 1.1. Rạn Iirn [16]

- Gày. vờ men: hình thê lãng thay đơi do

mất một plum men ràng, đê lại vết gày

sảc cạnh nhưng không thầy phần ngà
màu váng tại đường gày. cõ dầu hiệu

buốt nhọ khi àn, uống nơng. lạnh.
Hình 1.2. Gảy men [16]

-Gày men và ngà ràng hay gày thân

râng khơng hớ túy: hình thê ràng thay
đỏi, trên đường gày thân răng cớ phần

ngà ràng màu vàng lộ ra nhimg không

thấy diêm hô túy. buốt nhiều khi ăn
nóng. lạnh.

Hỉnh 1. 3. Gây men và ngã ràng Ị16]

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


5

- Găy men. ngà ráng và túy hay gày thân ràng
hừ tuy: la đường gãy thân ràng có diêm ho tủy.
bệnh nhăn rất buốt đặc biệt khi co kich thích.

Hiũli 1. 4. Gãy men, ngà ràng và tuy |16]
- Gây men. ngả vả cement hay gầy thãn-

chân ráng không hơ tủy: tương tự tơn
thương gày thân ráng klìịng hờ tuy chi

khác là tổn thương cã chán rủng

Hình ỉ. 5. Gáy men. ngà vá cement [16|


-Găy men. ngà. túy và cement hay gày

thàn-chân rảng ho tuy: tương tự tòn

thương gày thản ràng hớ tủy chi khác lã

tôn thương ca chân răng.

Hĩnh 1. 6. Gày men. ngà. túy và cement [16]

■ Gày’ ngã. tuy và xương ràng hay gày chân ráng.

- Ca 2 đoạn gày nẳm trong huyệt ó rang, ràng

lung lay. X-quang cỏ hình anh gãy chân rủng
* hoạn gày phía trên roi khói huyệt ơ râng. X-

quang có hỉnh anh đoạn chân rảng trong huyệt.
Hình 1. 7. Găy chân răng 116|

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


6

ỉ. Ị.ĩ. 2 Chùn thương mờ nha chu

- Chấn động ràng vã xương ò ráng: sang chân
tới cấu trúc nàng đừ ràng nhưng ráng không

lung lay. không di lệch. chi đau khi gỏ ráng.

Hĩnh 1. 8. Chan động ráng vả xiromg ố răng 116|

-Lung lay răng: răng di chuyên nhẹ ra

ngồi, vào trong so với cung rảng trong khi
chóp rủng vàn ơ V| trí cù Lám sáng thây

chảy mau rành iợi và nhạy cam kin kham.

Lung lay ràng phân loại theo 3 độ:
+độ I*lung lay biên độ mỗi bên dưới 1 mm

lỉình 1. 9. Lung lay răng |18|

-độ I I-lung lay trẽn 1 mm

-dộ HI-lung lay 3 chiều không gian
- Trật khóp
• Lún ráng: râng tụt vào trong,

gị rang âm sẲc thanh cùa kim loại. ít

khi gị dau. X-quang thấy khoáng

dây chằng quanh ràng mất. cần

phàn biệt VỚI răng chưa mục nhờ âm

sắc gỏ

bính

thường, dấu hiệu

Hĩnh 1.10. Lún ràng 116|

Xquang va hoi bệnlL

•W.- .tr.C/: <€

4» HỄ?


7

• Chồi rãng: ràng chồi ra. gộ

răng âm sắc đục, kcm dau, X-quang

thấy khống dãy chẳng tâng lên.
xuơng ị răng khơng gíìy.

• Râng lệch sang bên: răng lệch

khác trục cùa ràng kèm tốn thương
xương ơ răng vã lợi tương ứng.


Hình 1. 12. Ráng lệch sang bên [16]

-Trật khớp hoàn toàn: ràng roi ra khỏi

huyệt ò ráng.

Hinli 1. 13. Trật khớp hồn tồn [10]

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


s

1.1.2.3 Tôn thương xương â rủng
- Đụng giáp XOR: gộp trong lun lảng hoặc răng lệch bẽn.
- Gày thanh XOR: chân đoán dựa vào lảm sáng, sờ thấy manh XOR di
động bat thường hay gập ở ráng lệch bèn. lún ráng và có the với trật khớp

râng hồn lồn. Xquang cỏ hinh anh gầy thành XOR.
- Gày rời huyệt ô ràng: chân đoán dựa váo làm sáng với dấu hiêu lung

lay theo nhóm ráng, răng văn nầm chắc trong huyệt ô răng và Xquang thấy
dường gày đi ngang qua dưới chóp cãc răng.
- Gãy xương hãm trẽn hoặc dưởỉ.


1.1.2.4 Tơn thương lợt và niêm mục miỷng
- Rách lợi hoặc niêm mạc miệng.
- Đụng giập, tụ mâu hoặc trầy lợi. niêm mạc.
- Mất tố chức.

ỉ.u Biền chứng sau chun thương
1.1.3.1 Hoại tư tuy
Triệu chứng lãm sang rất it: dôi màu ràng, có the dau tự nhiên trong giai
đoạn dang hoại tư. nhụy cam khi gồ hoặc lung lay nhe.

X-quang: có thê thầy vùng thấu quang sau 2-3 tuần chẩn thương.

Nguy cơ hoại tứ tủy cao trong cảc trường hợp lún hay chồi răng, thấp hơn
trong các trường hợp ban trật khớp. Răng đà dóng chóp nguy cơ hoại tư túy

can hơn rủng chưa dóng chóp.
1.1

3.2 Nhtẻnt trùng
Dãy lá biến chửng chu yêu do túy hoụi tư không được phát hiện và diều txi

dùng, kịp thài. Bicu hiỳn lãm sàng có thê ơ dạng cầp tính hay man tính.
Nhiễm trúng câp có thê do viêm quanh chóp ráng cấp hỗc nâng hơn là

viêm mo tế bào cấp. Bênh nhân co dau lũộu đau nhức. >ưng vũng chóp hồc
sưng nề lan rộng ra vùng mị tể bào tương ứng.

•W.-

.?TíCa: <€


4» HỄ?


9

Nhiẻm trùng mụn Tinh khơng có dâu hiệu sưng, đau như trường hợp cấp.

Biêu hiện lãm sang là ló ró vùng chóp hoặc khơng cõ triệu chứng gi. Xquang
thấy hình anh thâu quang vùng chóp, u hạt hay muộn hơn lã các nang chân

ráng với kích thước túy theo thời gian tiến triẽn.
1.1.3.3 Tắc (ỉngrũy
Tảc ống tuy từng phần hoặc toàn bộ sau 9-12 thảng. Hiện tượng này được
cơi như lả đáp ứng cua tuy khi bị chắn thương, do tâng quá trinh hình thành
ngã thứ phát. Mức độ thường tương ửng vôi mức dộ trật khớp
Triệu chững lâm sàng: thân răng cỏ màu vàng xâm. không đãp ứng hoặc

đáp ímgnhẹ với các test thứ tuy hoặc kích thích điện.
X-quang: buông tuy thu hụp và dần dàn ống tuy họp. có thê tẩc từng phần
hoộc tồn phàn
1.1.3.4 Tiêu chùn rãng

Rãt hiềm gập sau gày chân ráng, nhưng thường gặp sau trật khớp. Tiêu

thướng gặp trong trường hợp cầm lạt rảng.
1.1-3.3 Dinh khớp ràng

Sau sang chắn, sự lành thương xáy ra nhưng không cõ sự nối cua mỏ nha
chu ở giừa mà thay vào đó tề bào cùa XOR sẽ thay thề sự nồi cùa dãy chằng,

dằn dần ngã chân răng dung hợp vái XOR.

Trên làm sàng, có thê phát hiện ráng dính khớp bàng tiếng gỗ nghe có âm

thanh kim loại. Trẽn Xquang. hình anh khoang dảy chÃng nha chu giừa chân

rảng và xuung hóa lẫn nhau.
1.1 3. ó Lệch lục ráng và mãt răng
Lệch lạc lãng la háu qua cua sang chấn ràng tói mị nha chu khơng được

diều tri hay diều trị sai. làm anh hương đèn khớp cần. chức năng ản nhai và

thấm mỳ.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


10

Mat răng có thê do thiếu hiêu biết về việc cảm lại rflng nên đà không xử lý

những trường hvp trật khớp răng hồn tồn.
ỉ.ỉ.3.7 Dơi màu

Ngun nhãn do chét tuy hay do chay máu tuy sau chấn thương. Nấu chay
mâu nhí sê tiêu đi vả có sự đơi màu it. màu sẽ nhạt dần sau vài tuần, nếu chay

máu nhiều, sự đòi mâu tồn tại vinh viên. ráng sỉ có mâu đo nâu. xâm hay
vàng.

1.2

Nguyên nhân, cơ che chán thương và một số yêu |Ẩ liên quan chần

thương rảng

1.2.1 Sguyèn nltán
> Tự ngà
Tai nạn giao thõng: tai nạn xc đạp. xe máy. õ tô vá các phuơng tiện

khác...
> Tại nạn do chơi the thao: xay ra khi tre tham gia cac mòn thê thao cõ
nguy cơ cao b| chẩn thương như bóng đá. bơng rổ. trượt vãn. đi xe đạp...

*- Tai nan do nõ dúa: xây ra klú tre chạy nhay, đùa nghịch...
> Tai nạn do bảc sf điều tri: găp trong chinh nha. nhô ràng không đúng

kf thuật

r Tai nạn nghề nghiệp: xây ra vỏi cãc tré vi hồn cảnh phai lao dộng
kiềm sóng, cac hình thái tai nụn rất phong phú
Tai nọn đo các tật xâu như cân bút. cán móng tay. nghiến ràng

> Do đánh nhau

" Do ăn uống; ân dỗ qua cứng. dai...
•You tn nguy cơ:


r Độ càn chia lảm tâng nguy cơ chần thương ràng cưa.


Trung bính độ cẢn chia cua ngưởỉ Viột Nam lả 2,79mm theo

nghiên cửu cũa Dơng Khác Thâm vả Hồng Tư Hừng - 2000 [17].

•W.-

<€

4» HỄ?


11



Độ cẩn chia >6mm: tâng gấp đơi ti lộ, dộ cắn chia > 6mm: tâng

gẩp3 lần [18].
p Bệnh nhân dang chình nha.

r Bj bộnh viêm quanh răng.
1.22 Cơ chế:

Chân thương ràng có thè là hậu qua cua ca lực trục tiếp vả giản tiếp. Lực
trực tiếp anh hương tới răng vùng cliịu lực. còn lực gian tiếp truyền qua
xương hầm anh hương tới các ràng cùng lân cận. Cân thám khâm lâm sàng ki'

lường vã phát hiện trên phim Xquang đê tránh bờ sót các tốn thương do lực

gián ticp gãy nên.
> Lực tác dộng theo hướng ngang tao vùng nén tại diêm chịu lực. gáy ra

cảc hình thải tơn thương như rạn nín rũng, chấn dộng ráng, lung lay rang, rìỉng
lệch bèn hoặc gây rời huyệt ơ rùng
< Lực tác động theo hướng Chech tư ưẽn xuồng dưỏi gãy chịi rủng, trật
khớp ràng hồn tồn

Lực tãc động theo hướng chêch tứ dưới lỏn gây gãy thân răng đơn gian

hoậc phức tap. lún rang 116].
1.23 Một siyéu tấ liên quan chun thưưUỊỊ ràng ớ nhóm tre 13-16 tuồi
1.23.1 Hiễu động
Vị thanh niên (13-16 tuồi) là giai doạn trung gian giừa thiếu nhi va thanh

niên, do dó tre cơ ca dặc diêm cua hai lira tuồi. Tre vàn ham chạy nhay, chơi
dũa Ngà trong khi chơi là nguyên nhãn chủ ycu dần đến chắn thương ráng.
Trê cỏn hay tham gia vào các mơn the thao có nguy cơ chấn thương râng do

không cỏ SỪ dụng dụng cụ bao vệ iniộng như bong đá. bóng rơ. bỏng chuyền

[2].

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?



12

1.23.2 Chề độ án

Men ràng là tô chức cứng nhàt cua cơ thê. Trụ men lả một trụ chạy dâi

suốt theo chiều day cua men. từ đường ranh giới men-ngã cho đến bẻ mặt
men ràng. Men ráng giòn nên khi tre án đồ cứng, men ràng có thè bi nứt. vờ

theo đường giữa các trụ men [19].
Các thức ăn cứng thường gặp như: đã lạnh, xương, hat khô. vo bánh mi.

ngô. táo và cà rốt sông... Rẩt nhiều người Việt có thói quen thích gậm xương,

thích nhai sụn. nhai mía, dùng ráng xỏ thức àn cứng... Thói quen này khiến

cho rủng dè bị mẽ.
1.23.3 Thỏi quen xẩu
Thói quen xấu cản các vật cứng như cấn chi. bút. móng tay. nắp bia... dăn

đèn các tôn thương rạn, nứt vỡ men khu trú ơ nhóm răng cửa. Phị biên hơn ca
la cản mong tay. Cản móng tay là một thỏi quen hiếm gặpơ những tre 11 hơn
3-6 tũi. Số tre cân móng tay được báo cáo làng cho đến tuồi V| tliành niên,

nhưng có rắt ít dừ liộu về chu dẻ này. Thôi quen nãy lá một biêu hiện cua sự

càng thảng gia tâng. Không cô bang chủng rảng cản mong tay có the gáy rổi
loạn khớp thái dương hàm hay các bệnh lí rãng khác hơn ngồi gày men [ 17].

1.3

Cách xứ tri chấn thương rãng vinh viên [201

ỉ,3d Tồn fhmntfi mơ círug

• Gày men: mai - fluor. Phục hồi thản răng bàng trám, bọc máo. mặt dãn sứ.
• Gày men-ngà: phục hồi than ràng bảng composite. Neu vẽt gày sat tuy hãn
lót Ca(OH)j. Theo dồi tùy chết sau 1-3 thang.

• Gày men-ngá-tuy:
••• Ràng chưa dong cuống và găy<12 già. che tuy trực tiẻp bâng
Ca(OH)> phục hoi than ràng và theo dơi tuy 7-21-90 ngày.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


13

❖ Ráng chưa dóng cuống và gãy >12 giị: lầy tuy buồng. phục hồi. theo

dõi 7-21-90 ngay cho đên khi dóng bng. Điêu tn tuy khi Giơng dã dóng.
❖ Răng dong cuống: Ncu tuy lộ it thi chụp tuy trục tiếp bang

Hydroxyde canxi. nều tuy lộ rộng thi nẻn lẩy tuy.


• Gãy thân-chân rang:
❖ I ỉưỡng gày trẽn lợi, khơng lộ tuy: bao tốn băng phục hình
❖ Đường gãy dưới lợi hoặc lộ tuy: lầy manh vờ. diều trị tuy. Vói răng

chưa dỏng cuỗng. che tuy hốc lấy tuy bng đợi cu óng dóng. Đỗi với trường
họp vờ vát sâu thí tùy trường hợp có thể bố xung thèm bảng tạo hình lợi. tạo

hình xương ồ răng, hay nhơ răng nếu không thê bao tồn dược. Ncu ỡ cơ sờ
chuyên khoa có the áp dụng chinh nha dê kéo chân răng về phía mật nhai.

• Gãy chân rảng:
••• Gày 1/3 g lừa: bao tồn. theo dồi liền SCO. kháng sinh, chống viêm, cố

định trong 6-8 tuần. Neu hoại tư diều trị tuy. đặt chốt thàn ráng.
❖ Gây 1/3 chóp: trường hợp thuận lợi bao tồn. kháng sinh vả cố định.

Diều trị tủy ncu hoại tứ vả nhơ 1/3 chóp.
1.32 Tổn thumtg mơ nha chu
• Lung lay ràng: cố dinh rùng 7-10 ngây.
• Lún ràng: kéo răng vào vị ưi ngang bàng ràng kể cận. sau dó cỗ định vào

ring kế bẽn bang nhựa quang trùng hợp trong 3 tuần. Diêu tri tủy nếu hoại tư.
• Chối rảng: ấn mạnh đày ràng váo vi trí cù cua ràng, cỗ dinh vào ràng bên
canh báng nhựa quang trúng hợp trong 3 tuân. Nha sì có thê SC mai chinh cho

ràng ngón băng rảng kế cận dè dạt yếu tố thâm mỳ và theo dòi dê kịp thời
điều tri bão tồn tủy khi cần thiết.
• Ráng lệch sang bẽn: non chinh, cỗ dinh 3 tuần, có thè thèm 3-4 tUdiL
• Rúng rơi ra ngoài: cảm lụi xa cỗ định 3-4 mẩn. Neu cuồng tơn thương và
tiêu chân ráng cân diêu tri tuy.


•W.'


14

1.4

Một số nghiên cứu về chấn thinrng răng

1.4.1 Trên thể giời
Chắn thương ràng miệng tư láu dã lâ một vàn đề nôi cộm. ảnh hường
không nho đến chất lượng cuộc sóng con người. Với lứa tũi cấp 2. day la lứa

tuổi đặc biệt, câc cm đang bước vào dậy thi. thay đơi sinh li làn tâm lí, bộ

rảng cùng được thay hồn chinh nhưng chưa dóng chỏp hết. Có sự khác biệt
rỏ ràng giừa lira tuôi này với lứa tuôi bẽ hơn và lởn hơn.
Theo nghiên cữu Toprak vã cộng sự (2014) [21] ơ Istanbul. Turkey, lien
hành trài 154 tre lừ 1-13 tuổi thu dược 337 ráng bi chắn thương, bao gồm 255

răng Vihh viẻn và 82 rủng sửa. Chấn thương chu yểu xáy ra ở nhóm ti 6-12.

Hình thái chấn thương hay gặp nhất lã trật khớp (43,3%), găy than răng khùng
qua tùy (20.5%) và gày thân ràng qua tuy (19.4%). Nguyên nhàn chính gày

chân thương lã tự ngà (55,2%), liêp theo là b| va chạm (22.1%). Chi kiêm tra

đơn thuần lả phương pháp diều tri thường xuyên (3 l,s%).
Theo nghiên cứu cua Chopra và cộng sự (2014) [22] ơ India, tiến hanh trài


810 trc từ 12-15 tuổi thi tý lệ chẩn thương lả 10,2 %, lý lệ nam so với nừ lã
2.3:1. Nhìn chung, 94.2% tre bị chán thương một ràng, chú yếu là rang cứa

giữa hàm trẽn (81,4%). Nguyên nhãn thường gày chấn thương lã ngà (51,4%),

tiếp theo là do chơi thè ihao (41.9%). Tre chu yếu bị chấn thương ớ nhả

(58.4%). ờ trưởng (20.8%) vả trên dường (18.4%). Chi có 3.5% các trưởng
hợp dược điều trị.
Theo nghiên cứu cua Nawaf vá cộng sụ (2008) [23] ờ Zarka-Jordan, tiến

lỉánh tiên 2202 tre từ 13-16 tuồi thi ty lộ chẩn thương răng cua lá 12,3%. với

nam có ty lê cao hơn 16.9% so với nữ là 5,2. Tuy nhiên, ty lê chân thương

ràng điều tri ơ nữ giới lã 13.3% vã ư nam gi và lả 9.3%. sư khác biệt náy có ý

nghía ihóng ke.

•W.-

.ZtiW <€

4* HỄ?


15

Nhóm tuồi cũa nam giói 13 có ty lộ chần thương cao nhất 24.3% vin 0%

điều trị. tiếp theo là nhóm tuồi 14 với 18.5% ty lệ bi tơn thương và ty lộ xứ lý

8,7%. Trong khi đo. nhóm tuối nam giói trên 15 có tỷ lệ chấn thương thấp
nhất 14,7% với diều tri 13.2% (19].
Tuy nhiên với nừ giới, nhóm ti 14 có ty lộ chán thương cao nhất 9.6%
va tý lệ xứ lý 7,7% thầp nhẳt so với cãc nhom tuới khac. Các nhóm 13. 15 vã
16 tuổi đà có tỹ lệ chấn thương gần tương tự nhau. Nhóm nừ 15 ruồi cho thấy

tý' lộ chấn thương thấp nhất 3% với tỷ lộ điều ữi cao nhất 50% [19].

l7ff.Vỡwi
Theo nghiên cứu cùa Nguy ền Phú Thảng (2000) [3] tỷ lệ chấn thương

rảng ờ tre 6-15 tuổi chiếm 33.68% trong số bệnh nliản đón khám cấp cứu rủng
ham mặt tại bệnh viện Ràng Hàm Mặt Trung Ương, nguyên nhản chu yêu lả

tai nạn siiứi hoạt chiêm 46.88% Lứa tuồi chu yêu gặp chấn thương răng từ 650 tuôi (95,79%). Nguyên nhàn do tai nạn giao thông, si nil hoựt chiếm tới

79%. Vị trí nhơm ráng trước trên hay gập nhất (76.96%). đặc biỳt lã 2 ràng

cưa giừa. Sang chấn xương ô ráng (62.33%) gãp nhiều hơn chấn thương ràng

(37.63%). trong đó nhóm 6-15 tuồi cỏ tỷ lơ sang chấn xương ô rang cao hơn

hãn sang chấn ráng (3(. Nghiên cứu nảy được thực hiện ớ bênh viện nên
khơng có tý lệ cụ thê ớ cộng đồng vả không di sâu vào các yêu tố liên quan

đến lưa tuôi trẻ.
Theo nghiên cứu cưa Dương Anh Tùng [4] ưên 314 bệnh nhàn lới cấp cứu


tụi Bộnh viện Ràng Hàm Mật Quốc Gia từ thang 1/2011 tới tháng Ỉ2/20Ỉ2, ti
lệ chán thương răng gặp 9.9% trong sờ ca chân thương hàm mặt. Chẩn thương

răng gap ớ nam giới (60.8%) nhiều hơn nữ giới (39.2%). Độ tuổi hay gặp
chần thương ráng nhiêu nhất tứ 18-54 ti (58.3%). Vị trí nhõm ráng cửa hàm

trãi hay gập nhất (77.3%). dặc biệt ràng cưa giữa (56%). Sang chấn xương ớ
rãng hay gíp hơn chấn thương rang. Dộ tuồi nho có xu hướng ton thương nha

•W.-

<€

4* HỄ?


16

chu. người 1ỚI1 có xu hướng tơn thương mõ cứng. Nguyên nhàn phô biến gây

chân thương la tai nạn giao thông (55.7%).
Theo nghiên cưu cua Lê Thu Hống (2014) (24] trẽn 321 tre tư S-10 tuổi,

ty lẽ chân thương răng là 15.6%. nam giới 18.56% cao hơn nừ giới 12.34?-®.

Nguyên nhãn chấn thương chu you là do tai nạn sinh hoạt 82%. Chẩn thương
phần lớn xày ra ớ hai răng cưa giữa ham trên. Rll 45.9?® và R21 36.06?®.

(ìày thân rảng đơn gian là hình thái chắn thương hay gộp nhất chiếm ty lộ


63.93%. Tre chũ yếu bị chần thương ở nhã vả vào buồi chiều.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


17

CHƯƠNG 2: ĐĨI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHẢP NGHIẾN cút’

2.1

Dơi tinmg. thòri gian, (lịa (liêm nghiên rihi

2.1.1 Dổi tượng nghỉên cứu

- Tiêu chuản lựa chọn

+ Hục sinh từ 13-16 tuồi đang hục tại trường THCS Tị Hồng. Há Nội
+ ồng ý và tự nguyện tliam gia nghiên cửu
Được sự dong ý cúa bố me. ban giám hiệu, thầy cô phụ ưách

- Tiêu chuẩn loại trừ

+ Tre 12 hoặc 17 tuổi
+ Tre đang trong quả trinh chinh nha


2.1.2 Thời gian và dịa diêm ngltỉên cứu
- Thìn gian: tháng 11/2014

5/2015

- Địa điềm: Trướng THCS Tơ Hồng. Hả Nội; Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt.
Dai Học Y Hà Nội.

2.2

Phương pháp nghiên cứu

2.2J Thiỉt kề nghiên cừu:

sư dụng phương pháp nghiên cữu mó ta cảt

ngang.
2.2.2 cở mầu va chọn mầu
- Cở mẫu: sử dụng công thirc tinh cờ inầu cho nghiên cứu mỏ ta cầt ngang

n=z:(1..;^£ÌDE

Trong đó:
* n: cờ mầu tối tlu cằn thiết
- Z: hệ sổ tin cây. Ư mức xác xuất 95?ó thi z:(l -o- 2)-1.96
+ p: ty 1C chấn thương cua quần thế. ước tinh p-0.3 (theo Navabazam [25])
+ 1-p: tỷ lệ tre không bị chấn thương ràng

+ d: khoang cách sai lệch mong muồn (5%)
-*• DE=1.2 lã hệsồ ưúết kế


•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


×