Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Thực trạng phục hình răng đã mất và một số yếu tố liên quan của người cao tuổi ở quận cầu giấy, hà nội 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.7 MB, 82 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÃ ĐÀO TẠO
TRƯỞNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

BỘ Y TỀ

___________ ***____________

TRÂN NGỌC SON

THỤC TRẠNG PHỤC IIÌNII RÀNG ĐẲ MÁT VÀ MỘT SƠ
YẾU TĨ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI CAO TUÓI Õ QUẢN

CÀU GIÁY, HÀ NỘI. NĂM 2015

KHỎA LUẬN TÓT NGHIỆP BÁC SỲ Y KHOA

KHOA 2009 - 2015

Người hướng dần khoa học:

PGS.TS. Đào Thị Dung

Hà Nội-2015

•W.-

<€

4-Hi:



MC LC
h DI.tããããã ..ããããããããããããããããããããôãããããããã(ããã.*ãôãããããããã.ããããããã ã



CHNG 1: TễNG QUAN TI LIỆU..................................„.......................... 3

1.1. Hiện trạng linh hỉnh, độc diêm đản số cao ti ờ Việt Nam nói chung
và Há Nội nơi riờng ã ã ãããããããã ãã ãããããã ãããããã ôã ãã*ããããã ãããã •• • ••••••• • •• • •• • ••>•• ••
•••••• 2
1.1.1.

Khái niêm người caoti:^............................................................... 3

1.1.2.

Người cao ti ờ việt Nam nói chung vả Há Nội nói riêng.......... 3

1.2. Độc điểm rủng miệng ờ người cao tuồi.................................................. 4
1.3. Mat láng ở người cao ti....................................................................... ó
1.3.1. Ngun nhản mất ràng......................................................... .............6
1.3.2.

Anh hướng của mất răng đến chất lượng cuộc sổng....................... 7

1.3.3. Tinh hình mat ràng ừ người cao tuồi.............................................. 8

1.4. vẳn dề phục hình rảng mất ớ người cao ti........................................ 10
1.4.1.


í ac phương phap phục hình.10

1.4.2. Tinh hình làm phục hình rơng đà mất cua bệnh nhân:.................. 14

1.5. Một sờ yếu tồ liên quan đèn vân đề phục hình ràng mãt ờ người cao
ti • • ••••••» ••••••••••••••••••*••• ••••»• •••••••• ••••••
16
1.5.1.

Yếu tố khách quan:

17

1.5.2. Yeu tồ chú quan:

17

1.5.3. Anh hường cua tinh trạng phục hình den chai luựng cuộc sổng cua
người cao ti • • • • •••••••••• •••••• •••••••••••••• ••••••••••(<•••••••••• • •••••••••••
18

CHƯƠNG 2:ĐÔ1 TƯỢNG VA PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN củv..... • •••••••••.. A19•>

2.1.

Địa diêm nghiên cứu...................................... ......................................... 19

2.2.1. Tiêu chuân lựa chọn.........................................................................20
2.2.2.


11€U chUkin loựi 11 u

mO

2.3.1. Mau nglìien cửu..........

...........20

2.3.2. Nội dung nghiên cứu............................................................ ~........ 21
2.4. Cãc bước tiên hanh nghiên cứu................................... -........................ 21

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


2.4.1. Chuân bị iruớc khi tiên hành nghiên cữu.................................

.21

• ••• a» *

2.4.2. Khám vã phát hiện tinh trạng mất ràng và tính trạng phục hình
r »1 1 I V! I ỉ Itỉta ■ aa •••■aaaaaaaaa* ■ •••••■• a

21

•<■••••


I

2.4.3. Phong vấn ••••••••••••••■••••••••••••a •••••••••• •

2.5.


e a X
^^30

X
so.

aaaaaaaaaeaaat a••••a a a a ••• a a a••••a a

2.6. Tiêu chuân đánh giá một số biến số...
2.7. 2^ưly So h^xia.

a ••

• •••••a

a

• ••

a

2.8. Hạn che sai số trong nghiên cứu........


■ aaa>(«>.aaei*a.aaa«

2.9. Vẩn dê đạo đức trong nghiên cưu......

• ••••••••••••••••

25

CHƯƠNG 3:KÉT QUA NGHIÊN cửu....................................................

26

3.1. Đặc điềm chung cua đối tượng nghiên cứu....................................

26

3.2. lình trạng phục hình ráng mất ớ người cao tuồi...........................
3.3. Một sỗ yểu tồ liên quan đến phục hình răng mát ờ người cao tuò ....35
CHƯƠNG 4:BÃN LUẬN......................................................... ....................

42

4.1. Đặc diêm đổi tượng nghiên cứu......................................................

42

4.2. Thực trạng phục hình rảng mất........................................................

4.2.1. Ty lợ mat rung chung.................


42

4.2.2. Tinh trang phục hình các rang dà mất cùa người cao tuôi.....

43

4.3. Một số yếu tốt liên quan đến vấn dê phục hình răng mất..............

4.3.1.

Trinh dộ vàn hóa •••••••••••••••••••••••••••••••a*** •*••••••••!•••••••••••••••••••••••••••• 47

4.3.2. X’phc nphỉỏD............................................ _...........................
4.3.3.

Nơi lãm phục

47

hĩnh ai>iM*aaatiaaaiiiaaa»aaii*ea(liaaa»a(>iaaa«l<aaatti>aaaaaaia»aa«iia(ta( 48

4.3.4. Thi gian s dng phc hỡnh........................................................... 48
KET I.N ôô ô*ôô*ã** V* *ô*ô vvv ô*ãôô ôr *vôô ************** ôv ************** tt **** V* **** *v **************** *w* V* * V*** 50
5.1.

Thực trụưig phục hình rđng mất cũa nguừi cao tuồi..............................50

5.2. Một sờ yếu tó liên quan đen phục hình ráng mât cua người cao tuỏi 50
KHUYÊN NGHI •••••••■•••■•••••••••■•••••••••••••■••••■••••••••■••(••••••••••■••••••••••••••••••■•••■•••é** 51


TAI LIỆU THAM KH AO

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


PHỤLỤC 1
PHỤLỤC 2
PHỤLỤC 3


DANH MỤC BÀNG

Bang 12.1. Bien dối sinh lý vờ hĩnh thái. cầu trúc, chức nàng ờ một sổ
tổ chúc.................................................................................................................... 5

Bang 13.1. Tinh hĩnh mất ràng qua một sổ nghiên cim ưén the giói.............. X
Bang 3.1.1. Đổi tượng nghiên cữu theo nhõm tuỏi vã giới tính.......................26
Bang 32.1. Ty lộ mất rảng ơ các nhóm tuổi..................................................... 26

Bang 32.2 Ty lộ bệnh nhản đã phục hình..........................................................27
Bang 32.3. Mức độ phục hình đúng mủc ráng đà mắt trong sổ bệnh nhãn
đà được phục hình................................................................................................28

Bang 32.4. Ty lộ bệnh nhãn sư dụng hàm giã thào lắp theo
các nhóm tuồi...................................................................................................... 31

Bang 32.5. Tý lệ bênh nhãn sư dựng ham thao lắp tùng
phần theo tuổi...................................................................................................... 31

Bang 32.6. Tý lộ bệnh nhản theo từng loai phục hĩnh cồ định.......................32
Bang 32.7. Ty lộ bệnh nhân dã cỏ cẩu rúng trên rủng thụt theo
loại cầu và nhóm tuồi.......................................................................................... 33
Bang 32.8. Ty lộ bệnh nhân đã có phục hình cỗ định theo

loại vật liệu vá nhóm tuồi................................................................................... 34

Bang 33.1. Mỗi liên quan giừa tỳ lê mất ráng vã ty lẽ phục hình với

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


yểu tố trinh độ vân hỏa...................................................................................... 35

Bang 33.2. Mối liên quan giữa ty lệ mất ráng và ty lệ phục liinlt với
yểu tố nghề nghiệp............................................................................................ 36

Bang 33.3. Mối liên quan giữa nơi lâm phục hĩnh và
chầt lượng cùa phục hình................................................................................ 37

Bang 33.4. Mối liên quan giừa nơi làm phục hình

cam nhận cua


đổi tượng VC thâm mỳ........................................................................................ 38

Bang 33.5. Mồi liên quan giữa thời gian sử dụng phục hĩnh va
Cam nhận cua đỗi lưụng về thâm mỹ................................................................ 4tì

Bang 33.6. Mồi liên quan giữa thời gian làm phục hình và cam nhãn cùa

đối tượng VC kha năng ân nhai......................................................................... 41

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


DANH MỤC BIẺU ĐÒ

Biêu đo 3.2.1. Lý do chưa lam phục hình rảng đã mất..................................... 28
Biêu đồ 3.2.2. Lý do phục hình rang mãt chưa dung mức.............................. .29
Biều dồ 3.2.3 Tý lộ các phương pháp phục hinh theo nhóm ti.................. 30
Biều đồ 3.3.1. Tý lệ nơi làm phục hỉnh.............................................................. 37
Biêu đó 3.3.2. Chất lượng phục hình theo thời gian........................................ 39

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?



DANH MỤC MÉT TẤT

NCT: Nguôi cao ruổi
WHO (World Health Organization): Tố chức Y tế Thè giới
CSSKRM: châm sóc súc khoe râng miệng

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


LỊI CÁM ƠN
Với lóng biết ơn sâu sẩc. tơi xin trân trọng cám ơn:

Ban Giam Hiệu. Phòng Dào lạo Dại học. Viện Dào tạo Ràng Hàm

Mặt. Trường Đại học Y Hả Nội.
PGS.TS Dào Thị Dung người đã tận tinh dạy bao vá truyền thụ cho tôi

những kiến thửc chuycn ngành cùng như phương pháp học tập nghiên cứu.
trực tiếp hướng dản và giúp đờ tỏi hỗn thành khóa luận nảy.

PGS.TS Võ Trương Như Ngục. Viện Dao tạo Râng Hàm Mật.

TS Nguyễn Phũ Hòa. Viện Dào lạo Răng Hàm Mặt.
ThS Lộc Thị Thanh Hiền. Viện Đào tạo Ràng Hám Mật.

Những thầy, cơ đă có những nhận xét hết sửc q bâu giúp tơi cổ thè

hỗn thiộn khóa luộn này.

Tơi xin chân thành cam ơn Trạm y tế phường Mai Dich vả Trạm y tế
phường Trung Hòa. quụn cẩu Giấy. Hà Nội đà tạo điểu kiện cho tỏi thực hiộn

đẻ tài tại cơ sỡ.
Cuổi củng, tôi củng luôn biềt ơn bố mẹ. anh chi.bạn bé và những người

thán ln động viên, khích lệ va hò trự lòi trong suốt quã tnnh học tập vã thực
hiện nghiên cứu này.

Hà Nội. ngày 19 tháng 5 nâm 2015

Tãc gia

Trần Ngọc Som

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan dày lá cơng trình nghiên cứu cua riêng tỏi. tất ca các
số liệu trang luận vản này là trung thục và chưa từng công bơ trong bầt cứ
cơng trình nao kliác.


Hà Nội. ngày 19 tháng 5 năm 2015
Tàc gia

Trần Ngọc Sơn

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


1

DẠT VÁN DÈ
Nbủng thập ky gần đây trên The giới chất lượng cuộc sống ngáy cang
được nàng cao. cóng tác giáo dục và chàm sóc sức khoe ngây câng được quan

tàm nên tuói thọ trung binh mồi người cùng như số lượng và tý lệ người cao

tuồi tảng cao trong cộng đồng dàn số.

Cũng như trên thế giói, tuồi thọ trung binh của người dàn Việt Nam

đang dẩn dược nâng cao. tý lệ người cao tuồi ngày càng tảng. Õ Việt Nam.
người trên 60 dược xem lá người cao tuồi và dà het độ tuổi lao động, nhưng

nhưng dóng góp cưa họ dối với xà hội vằn hết sức quan ưọng.


Vì vậy. việc chãin sỏc sức khoe nguởi cao ti chăng nhùng lá vãn dê
tràdi nhiệm mà còn là biêu hiện cua dụo lý con người, đòng thời cũng rất phủ

hợp với truyền thống đạo dức cua người Việt Nam ta. Mục tiêu chương trinh
sức khoe người cao tuôi đả và đang giành dược sự quan lãm cua toán xả hội.

cua chinh phú nhiều nước trên thể giới cùng như Việt Nam.

Ngirỏi cao mỏi ỡ khu vực thành phố Hã Nội lả nhừng người có diều
kiên tiếp cận với dich vụ y tế vã châm sóc sức khoe rất tốt. dác biệt là dịch vụ

châm sóc sire khoe râng miệng. Cơ hội tiếp cộn thông tin chăm sỏc sức khoe

rông miệng cua người cao tuổi ớ Hà Nội cùng nhiều lum so với cac tinh khac.
Trong chuơng trinh châm sóc sức khí»e ờ người cao tuồi, vần đề sửc
khoe rủng miệng cáng ngày càng dược chú ý như bệnh sâu rủng, bộnh nha chu

va đặc biệt la tinh trụng mắt ráng. Việc mat một hoặc nhiều ràng khơng những

chi có nghía là mát các chức nâng cua ràng náy mà cịn anh hương tói chức
năng cua cảc ráng cịn lai cua bộ ràng vả toan bộ hộ thóng nhai.
Vi vậy. vice phục hỉnh rảng mất cho người cao tuồi là một việc cực kỳ

quan trọng. nó giúp cai thiện trực tiếp đen chất lượng cua hụ. Đê dánh giá tinh
trạng phục hình các ráng dà mất cẩn có những điều tra dành giá chuyên sâu

nhằm cung cấp cac số liệu càp nhụt, dong thời cần dưa ra dược kềt luận về

•W.- zTiCe: <€


4» HỄ?


2

dặc diem cua mội số yêu lố 1 lén quan đến linh trạng phục hình cua người cao
tuổi, tứ đó dua ra nhùng khuyên cáo phu hợp giúp cho tình ưạng phục hĩnh

răng mấl dược cài tlúẹn và nâng cao.

Mặc dù việc danh giá \ề vần đề phục hinh ráng dà mất va các vấn đề
liên quan là hết sức quan trọng vá can thiết, nhưng lại thiếu đi các nghiên cứu
chuyên sâu ờ trẽn the giời cũng như ư Viet Nam.

với những lý do nêu ưên. trong khuôn khô nội dung một dề tài khóa

luận tốt nghiệp, chúng tỏi mong muốn thực hiệnmột diều tra. nghiên cửu:
-Thực trạng phục hình răng đà mất và một 1Ắ veil tó liên quan cua ngưịí
cao tuổi ỡ quận C'ầu Giấy. Hả Nội. nảm 2015" vởi hai mục tiêu chu yếu

sau:
-

Mõ ta thục trạng lam phục hình cãc ràng dà mất cũa nhóm người cao

tuồi mất răng trên địa bản quận Câu Giầy'- Hả Nội năm 2015.
- Nhận xét dậc diêm một sỗ yếu tố hèn quan dền vần dề phục hình ling

dà mất cua nhỏm người cao ti Ư trài


•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


3

CHƯƠNG lĩ TỊNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Hỉộn trạng tình hình, dặc điểm dãn số cao tuồi (r Việt Nam nỏl
chung và Hà Nội nóỉ riêng

1.1.1. Khái niệm người cao tuồi
Khái niệm người cao tuổi: tíieo Luật Người cao tuồi Việt Nam số

39/2OO9^ỌI112 dược Quốc hội ban hành ngàv 23 tháng 11 nàm 2009. những
người Việt Nam từ du 60 tu ôi trơ lên dược gọi lã người cao tuồi [1].

1.12. Ngirờí cao tuổi ớ Việt Nam nót chung và Hà Nội ĐÓI riêng
Theo kết qua điều tra biên động Dãn sổ - Ke hoạch hóa gia đính, nảni

2011. ty lệ người cao tuổi trẽn 60 cua Việt Nam là S.65 triệu người. chiếm
gân 10% dãn số. ty lệ người cao tuồi trẽn 65 tuôi chiếm 7% dân sô[2].

ơ Ha Nội.ty lệ người cao tuổi (người tư 60 tuồi trư len) SC tiếp tục tâng
cao trong những nám ticp tíieo với các lý do: chất lượng châm sóc sức khoe

tồn dãn nôi chung và người cao tuổi nôi riêng dược nâng cao. ty suất chết
hàng nám có xu hướng giam, dãn số cơ học tảng cao. Một trong các lý do


chinh tạo nên tý lệ người cao tuổi ngày cáng tâng cao là nhờ khoa học,
cỏng nghệ vã dịch vụ y tế ngây cảng phat triên [2].
Người cao tuổi ở Hà Nội ngoai nhùng đặc diêm chung, cịn cơ một số

độc diêm riêng như: có trinh độ 11ỌC vãn cao vá dã tham gia các lính vực
kinh tế. chinh tri. xà hội cua đất nước và thành phố Mặc dù dà nghi hưu
nhưng người cao tuồi Hà Nội van tiếp tục tham gia cac lio
vàn có nhừng đóng góp nhát định cho xà hội. dam bao an sinh xả hội cho
người cao mõi cùng là một phần đàm báo cho cảc hoạt dộng nảy [2].

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


4

Số liệu từ các tồng điều tra dãn số cho thấy người cao tuòitrong tồng
sổ dân dã láng tu 7.1% nảm 1979 lên 9.0% nâm 2009. I lã Nội có ty lệ
người cao tuôicao (10.4%) lum mức tiung binh cùa ca nước (2009). Tại

thoi điếm 1/4 nàm 2009 toàn thành phó có 634.232 người cao tuổi, trong

dó. nam chiêm 42%. nừ chiếm 58% tịng số người cao ti tồn tliànli phố.

về độ tũi. trong tơng sổ người cao ti ư Hà Nội, gan một nưa (49.54%)

từ 60-69 tuôi; 33,77% từ 70-79 tuồi; và 16.69®'® tử 80 tuổi trở lên [3].
1.2.

Đậc điểm ráng miệng ờ người cao tuôỉ

1.2.1. Biền đổi únh K ở vùng ring miệng
Ngồi cảc biên đơi theo quy luật chung, từng cơ quan, hộ phận vùng
rảng miệng củng có biên đơi riêng theo xu hướng thối triên tữ tú. tạo ra

những rói loạn khơng hoi phục ca vẻ hình thai vá chức nảng.

Nhiều nghiên cứu cho biết: cỏ các biến đói về chuyển hoa. trao đơi
chất kém ờ men. ngà bi xơ hố (các ống Tome bị vơi hối làm cho ring dẻ

bi tơn thương. Hình thải ráng, tiếp xúc giữa cảc răng, chiểu dài trước - sau
cung ràng đều thay dôi. Các biến đổi ớ tuý ràng dản tới điều tri phục hồi

gặp rầt nhiêu khó khãn. Độ dày cua lớp xương răng tảng lên, đỏi khi quả
mức lâm cho chân răng phí dại nhu lìính dùi tróng. dản tới khó khản kht
phai nhơ [4|[5][6J.

Các biên dõi theo tuối lam cho mò liên két lợi giam kha nâng chồng lụi

các lác động lý học. Lợi b| teo vá co gây 11Ơ chân ràng. Biêu mõ phu va mõ
liên kết giam mối gân kếl. giam linh đàn hồi vá tângsự nhậy cám. chiu

đựng kém. de bi tôn thương và làu lành. Hê thống dãy chủng quanh răng
giam, thoái triển mất vai trị dệm tựa [5J.

•W.- .-Tí ca:


<€

4* HỄ?


5

Xương ỏ ràng tảnghiộn tượng tiêu xương, giam chiêu cao. Xương

ham yểu. khi gẫy thường can xấu và chậm. Kliớp thai dương - hàm xơ hố,
hỏm khớp nịng. sụn chêm dẹt. thê tích lồi cầu giam, dây chẳng nhào. xơ.
CƯ nhai giam trương ỉ\rc. Các chứcnãng nhai, nuốt đều anh hương [5].

Tuyến nước bột cõ hiện tượng giam tick Nước bợt it, giam kha nảng
dàn. toan hoã dè gảy sâu ráng lảm cho nguy cơ viêm nhiêm tăng len ớ

ráng miệng [5].

Bang 1.2.1. Bien dối sinh lý về hĩnh thái, cẩu trúc, chức năng ờ một số

tỗ chức (7].[8].[9].[10].[l 1],
Tố chức men - ngã

Tuy rảng

Lợi
BÍéu mõ bãm dinh

Vàng, mẩt núm. rành...

Mõn ơ men. ngà hay tuý lãm thay dôi chiều dài thân
răng, tiếp diêm giừa các ràng.
Buồng tuy. ồng tuy hep. tie. hĩnh thai và SC lượng
càc tẽ baodêni. mạch máu. thần kinh giam, xơ hố
táng, thường cỏ sự vơi hoa sạn tuy.
Teo, mát cảng bông, da cam. xơ, sừng hoá.
Phản bào. Thám thấu. Đề kháng dều giam.
Di chuyên vễ phia chóp.

Dây chăng

Khơng đêu. thu hốc giãn. Tăng xơ chun, tê bào
giâm và cóthế mát hoặc hố vào xương răng.

Xương ò ràng,
xương hàm
Biêu mõ niêm mạc
miệng
Mòlỉênkềt

Mụch máu. tụo cờt bào. bè xương giam, xương
loảng.
Teo. mong, vũng sừng hố biên dơi.
Tương bào B tơng, có rối loạn trao đói chát.
Tề báo mở giâm, mô xơ, sợi collagen tảng
Tuyến ức. tuyển ntrỡc bọt teo dần.

•W.- .-Tí ca:

<€


4» HỄ?


6

1.22. Bỉí‘11 đơi bệnh lý ỷ vùng răng miệng

Người cao ti cũng có các bệnh lý ráng miệng giơng như người tre.

Những bệnh phố biển ờ người trê như sâu rủng. V iẽm quanh rãng cùng là bệnh
có ty lộ mac rất cao ờ các đổi lượng nảy. Do nil ừng thay đỏi về sinh lý nên
người cao tuồi co những bệnh dậc trưng và biêu hiện làm sàng cua bệnh luôn
la sự phán ánh tinh chất phối hợp giữa bộiih vá thối hỗ. tạo ra sự khác biệt

so với người trc tuôi. Nhùng tinh trạng vá bệnh hay gặp ớ người cao ti
được mõ tã sau đáy:

-

Tốn thương mó cứng hay gập nhất là hiện tượng mòn rang, gẫy vỡ thân

ráng, mịn ớ cơ răng và tiêu cơ chân ráng hình chêm [ 12Ị.
- Bệnh lý ỡ tuy rủng thưởng gộp là thè viêm tuy mọn, ít có biểu hiện làm

sảng rẩm rộ [Ỉ3],[14].
Bệnh ư niêm mạc. dưới niêm mạc và CƯ được nhiều nghiên cứu đe cập

la: cac tôn thương dụng tiền ung thư (bạch san chiếm tý lệ cao nhắt, lichen


phảng, hóng san với khoang 50% la ung thư lại chồ hay xâm lần và một só
tinh trạng khác...). Niêm mạc miệng bi tởn thương, ráng bi sâu nhiều trong
chứng khị miệng à nhưng người có bênh tại tuyển hoặc do dũng nhiều loại

thuốc có tãc dụng phụ gày giam tiết hỗc khơng có nước bọt Trường hợp
viêm nẳm Candida the lan khắp khoang miệng hay gộp Ư những ngưởi già. đeo
hãm giá nhựa, có thê trạng yếu. suy giam miên dich. Những tòn thương sừng

hoả. teo đét niêm mạc miệng, xơ hoá dưới niêm mạc ờ người ân trầu, các tổn

thương loét sang chần, loét Aptơ. Độc biệt lá nhừng tôn thương ung thư niêm
mạc iniỹng thường được phát hiện ơ người cao tuõi (15 |.[ 16).
1.3. Mất rống ỡ người cao tuốl

1.3.1. Nguyên nhan mất răng
-

Mát ràng do lính trạng bệnh lý ràng miệng;

+ Sâu ràng

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


7


+ Bệnh vùng quanh ráng
+ Các bẹnh lý u ờ xương hàm

- Mất ring do chần thương
- Nguyên nhản khác thiểu răng bám sinh, ráng nhố vi lý do thâm mỹ.
ràng nhô trong chinh nha...
1.32. Anh hưững cua mát ràng den chất lượng cuộc sồng

Tồn thân:
- Việc tiêu hóa thức ản sê bị anh hương lớn do sức nhai cua hãm rđng bị
giám đi. Thức ản không được nhai kỳ sè làm tãng gánh nặng cho hệ

thống tiêu hỏa.
-

Anh hương tới việc phat ãm bính thưởng

-

Hõ hấp b| anh hưởng do cỏ xu the bị nàng lẽn.

-

Vân dề thâm mỳ lam cho bênh nhan có những mác cam. anh hương

khơng nhơ đen giao tiếp xả hội.

Toi chỗ:

• Xơ lệch răng: các ràng còn lại canh khoang mất răng sê bị xô lệch

(nghiêng gần hoặc nghiêng xa) làm hẹp khoang mắt râng vả làm thưa

rủng ở nhùng vùng cỏn ràng.
-

Ràng đôi diện với khoang mat rủng sê trồi lẽn cao hoộc thong xuồng so

VỚI ràng bên cạnh, lảm dât thức ản gây sâu răng, viêm lợi.... dông thơi

lam can trớ việc phục hình ráng sau này.
-

Xương ư vung mất răng sc bl tiêu di nhanh chóng anh hương đền hình

dạng khn màt như móm. nhiêu nep nhàn, trơng giã hơn so với ti...

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


8

-

Các ràng cỏn lọi sè phai làm việc nhiều hơn. dãn đến rinh trụng mịn
mặt nhai nhanh chóng ờ các rủng còn lại. lâm cho sức nhai giam vá vẽ


làu dài sẽ anh hưởng đến khõp cẩn.

133. Tinh liinh niât răng ú' người cao tuồi
a. Trên thi'giới

Bang 13.1. Tinh hỉnh mất răng qua một sổ nghiên cứu trèn thế giới
Tàcgia

Quốc gia

Luan W.M

Beijing Chinese

vàCs

[17]

Douglass

New England US

CAVvàCs

[18]

Cautley A.J

Mosgiel New


vảCs

Zealand [4]

Nám Ti

N

Mất từng

Mât

phần

tồn bộ

19S9

>60

1744

13,5

11,0

1990

>70


1151

18.5

37,6

1992

>75

815

18.2

37,6

Tại Mỹ. theo diều tra cũa Mandel l.D. (1996) cho biết số mất ráng toàn
bộ là 38.1 % ở nhõm tuồi 55 ■ 64 trong vòng chưa đầy 30 nám dà giám côn

15.6% [19].

Theo kết quá điều tra cua Tô chức y te thế giới (WHO) nảm 1998. 48%
các nước châu Âu. ty lệ mất rủng ờ lira tuõi 65-74 dao dộng từ 12,8 - 69.6%;
số ring mất trung bình tu 3.8 - 15.1 ràng [20Ị.
Tai Hội nghi Nha khoa Na uy (2(K)7). Ainbjornscn dã báo cao VC tinh
trang mất ráng ớ Na uy như sau: trong nhùng nảm 1970. 1980. tý lỳ mat King

ơ lứa tuỏi trẽn 65 khoáng 50%; vào cuối thế kỷ 20 khoang 30% [21].

•W.- zTiCe: <€


4* HỄ?


9

Tại Thụy Điển, trong một nghiên cưu sức khoe ràng iniộng nhùng
ngươi giã 70 tũi cua Osteiberg T vói màu nghiên cửu là 386 người, có 70%
b| mất răng trong đó 50.05% mắt răng ờ hai hàm vã 19,5% mat rủng ớ một

ham ty lệ mất ràng ư hàm trên cao hơn hàm duứi va ờ vùng ráng hàm nhiều
hon vùng ràng cưa [22Ị.

b. ỞVỈệrNũnr.
Kết quá điều tra cua Nguyền Vân Bài (1994) ở miền Bẳc việt Nam. tý

lệ mất răng ở lira tuổi 35-44 là 27.27% đặc biệt ớ nhóm tuổi trẽn 65 cỏ ty lệ
mất răng là 95.21% [23].

Theo kêt qua nghiên cửu cua Chu Đúc Toán nàm 2012. ty lệ màt rang

chung 89,5%; ờ nhõm tuổi 60-64 la 47.1% ờ nhóm tuổi 65-69 la 31.3% ờ
nhóm tuồi trai 70 lá S9.5 [24].
Theo điều tra cơ ban cua Phạm Vàn Việt cho thấy ỡ nhôm đối tượng trên

60 tuồi mất răng le te là 85.7%. số râng mất trung binh lã 9.6. ty lệ mất
rãng toàn phần la 5.6% vá mắt răng toàn bộ 2 ham lả 6.9% [25].
Theo két quà điêu tra sức khoe ráng miệng năm 1990 cua Vô Thẻ

Quang và cộng sự. ty lè mất ràng ờ lửa tuòi 35-44 là 47.33% [26].

Theo kẽt qua điểu tra súc khoe răng miệng ớ miền Nam Việt Nam nảm

1991 cùa Vũ Kiêu Diễm và cộng sụ. ty lệ mất rang ớ lửa tuõi 35-44 là 68,66%
va tnuig binh sỗ ráng mãt cua một người lã 3.49. Cũng theo kẽt qua điều tra

trên, ớ lứa tuói 12 có ty lẽ mát ràng vinh viền chiêm 6,66% [27].
Kct qua diẻu tra nghiên cứu cua Nguyên Trà My nam 2012 về răng

người già ơ quận Hoàng Mai, Hả Nội cho thấy tý lẽ mất ráng ở nhỏm tuổi 6574 lả 58.33%, ở nhóm tuói từ 75 trớ lên lã 70.49% [28].

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


10

1.4. ván de phục hình răng mất ớ ngúi cao tuổi.

Trong lích sư phai triền ngành Nha khoa, cõng việc phục hình ráng mất
có tinh gian phát triên láu dải. Thời cô đại. con người đã biết su dụng ngà voi.

gỗ hoặc vo sò đế lãn) ràng gia. Khi y học bước vào giai đoạn phát triên. vice
phục hình ràng mất càng dược quan tam nhiêu hon. Cang ngây cáng cỏ nhiều

loại phục hình dược đưa vào sứ dụng.
Neu như trước dãy. ràng mắt chu yếu dược phục hĩnh báng loại ham thảo


lắp nhựa cứng đon gian vái ràng nhựa hay các cầu chụp ràng gia lãm bằng
chụp dập hân nối. thi hiên nay cờ rất nhiêu phương pháp cho các nha sỳ lưa
chọn de phục hĩnh lại các ràng dà mất. dáp ứng dược dồng thời cà nhu cấu ân

nhai vã thâm mỷ cho bệnh nhãn.

1.4.1. Các phương phảp phục hĩnh
1.4.1.1. Ham tháo |ẳp

Hãm tháo lẳp có ưu diêm chinh lả kỷ thuật đon giàn và có the áp dụng
VOI hầu hết bệnh nhản. Chi phi cho hàm tháo láp nôi chung là thắp him so vỏi

các loụi phục hĩnh cố đinh khảc. Vi the. ham thao lảp phù hợp với bộ phận
người dàn có thu tháp trung binh vã thầp. dống thời củng thuận tiện clio

những vung có diêu kiện kỹ thuật chua thật phát trièn.
a. Ham íhão ỈUỊỈ tùngphíin.ũịm có hãm nhựa vã hãm khung

Hãm thao lắp nen nhựa có hai loại hay dược su dụng la hãm tháo lầp

nhựa cứng vảo hàm tháo láp nhựa deo. Hàm tháo lap nhưa cứng có ưu diêm là
tính ơn dinh, dề thao tác cã trén lâm sàng và trẽn labo. tuy nhiên cùng cỏ

nhược diêm là vướng víu. de gây khó chịu cho bệnh nhãn và dẻ gày hãm

trong quá trinh sir dụng. Hàm tháo lẩp nhụa deo khấc phục dược sự vưởng víu
do cỏ độ dày giàm đi dáng kê so vời hàm tháo láp nhựa củng. tuy nhiên vì độ

•W.-


.?TíCa: <€

4* HỄ?


11

dày giam đi nên tính ơn dịnh cùa hàm nhụa deo thắp, khi bệnh nhân sư dụng

lâu ngáy gảy ra tinh trạng tiêu sông ham không đêu.
Ngoai các loại ham co nên nhụa thi ham tháo lảp còn co một loại khác lả
ham khung. Hám khung là loại hàm thao lấp từng phần có phần chinh là một

khung sườn kim loại, toan bộ cấu trúc hợp kim cùa khung (móc. yên, thanh

nối) dược đúc chung liền nhau thanh một khối. Hàm khung có dặc diêm lã Ít

gày hơn hàm nền nhựa, tháo lap ít vưởng và lực nhai cùng tốt h(Tn hàm nhụa.
Tuy nhiên, hàm khung cùng có nhược diêm so với hãm nhựa lã kỳ thuật lâm
sare» vá labo phức lạp hơn. trang thiết bi labo hiện đại hem. chi phi’điều trị

hàm cao hơn hàm tháo lãp nhựa.

Ưu diêm chung của các loại phục hĩnh tháo lÁp đó lả de vộ sinh hàm gia
và tơ chức răng miệng cịn lụi cúa bệnh nhãn, tict kiộm mô răng thật con h.ti.

de sưa chữa (thêm ráng, thêm móc. đệm hãm...), kỹ thuật thực hiện lương dổi

đơn giãn và kinh phi thấp lum so với các loại phục hình cỗ dịnlL
Nhược diêm cua phục hình tháo láp dó là: hàm có khối lượng lơn nén de­

gay kho chiu cho bệnh nhãn. Ham gia thiếu sự ơn dinh, có tinh xe dich tạo
cam giác bất ơn. Phần lỏn hám gia tựa len mó xương niêm mạc nên bi lún

nhiều khi ân nhai làm cho hiệu qua nhai kem và tiêu xương. Hàm gia che phú
nhiều lồ chức ràng miệng côn lại làm cho bệnh nhân khó nói. àn uổng vướng
vhi-Một sồ trưởng hựp làm răng già cần đặt móc phía trước nên thâm mỳkẽm.

b. Hàm thảo lắp toàn bộ’.
Ưu diêm cua hãm tháo lảp toan bộ là dề vệ sinh hãm gia và tổ chức rảng
miệng con lại cua bệnh nhản.De sưa chữa (thêm rang. them móc, dỹm lam
giá). Thực hiện dơn gian, kinh phi thầp.

Nhược diêm cua hàm thào lap toàn bờ là hãm cô khối lượng lớn và dãy
nen de gãy khó chiu cho bênh nhãn. Hám gia thiêu sự ơn dinh, có tinh xê dịch

tạo cam giác bất ơn. Hám gia tựa lên mô xương niêm mạc nên bi lún nhiều

•W.-

<€

4* HỄ?


12

khi ản nhai làm cho hiệu qua nhai kẽm va tiêu xương. Hàm gia trẽn che phú
phân niêm mục vòm miệng phía trước nẽn lãm mat cam giac vị giác khi ản
nhai.
1.4.1.2. Cầu răng


a. Cầu ùn:

Là cầu ràng cố dinh có nhịp câu với ra ngoai ràng trụ. Câu với thực
hiện với ý muốn tiết kiệm bới răng trụ và nhịp cầu với chi có tác dựngthảm

mỳ. ơn định cung răng him là chức nãng án nhai.
Cầu răng với có ưu điểm det kiệm bởi rang trụ. áp dụng được trong

trường hợp mất rang không cỏ rủng giới hạn.

Tuy nhiên cẩu ráng với cỏ nhược diem là do chi có rủng trụ lĩ một đầu
cua cầu răng do đó ràng trụ de bị tơn thương bui lực địn bày.
Hiện nay, cằu răng với hầu như không được sư dụng hoặc đưực sứ

dụng một cách rất hạn chẻ.
b. Cầu dán
Là loại cầu ràng cố định bang kim loại đúc. phẩn giừ co hình dạng tương lự
như móc cũa hàm khung vả được gắn dính vào men răng trụbăng keo dân
riêng biệt sau khi xơi mịn men ràng bang dung dịch acid.

Ưu diem cúa loụi phỊic hĩnh nảy lả tiết kiệm mô răng; ít kích thích tủy
vã lợi do khơng cằn mai nhiều rùng trụ: không dau khi mang câu vã giam thịỉ

gian điều tri.

Nhược diêm cua loại phục hình nảy là câu tưcmg đôi kém bên vừng; vã
hay gãy sâu ráng.
Trước đày loại phục hình này hay dược su dụng nhưng hiộn nay do


các nhược diêm trên nen lì dưực cac bảc sỳ lựa chọn.

c. Cầungdtlục.

•KT

* HỄ?


13

Lả loại cầu rông băng kim loụi cõ các phần gi ù được gân lèn ràng trụ. có các

phần nối cứng chắc va không cưng chác giừa phần giĩr và nhịp cẩu.
Câu ngắt lực co ưu diêm chinh lá: tạo dược một phân chuyên động
riêng le cua các ràng trụ cua cầu lãng nên có sự phũ hợp vói sinh lý cua răng

trên mò nha chu lum với cầu cố dinh. Giám bớt lực lam bật phàn giừ. Giái

quyết dược hướng lấp cho các rảng trụ không song song mã không làm mất
quá nhiều tố chức cứng cùa ràng ttv. Tiết kiệm dược mô răng nhở sứ dung

inlay, onlay lãm phẩn giử cho cầu ràng

Tuy nhiên, cầu ngẳt lực cùng có nhược diêm là: chi dinh hạn chế.
kẽm bền vừng, cẩn cỏ sự khéo léo và đu phương tiện dê tạo sự chinh xảc ơ hộ

thồng khóa ngâm. Có thê vướng. dọng mang nho thức ản ờ Mìng khóa ngam
d. Ciiti răng cô điên.
Câu cô diên là loại phục hĩnh mat răng cỗ đinh đẽ phục hồi răng mất


bâng each dùng các rang bèn canh lam ràng tru dê mang, gánh ràng giá thay

the ráng mất. cầu ràng cô điên gồm khung kim loại bọc toàn bộ thân ràng trụ
ơ hai dầu vả dược phu ngoài báng sứ nhựa, hoặc hồn tốn bang thep. cầu

rảng dược gán chặt vảo cảc răng ưụ bàng xi mãng vả bệnh nhản không the tự
tháo ra dược, cầu ràng duy tri sự ồn dịnh cho cung ràng vả mật phảng nhai,

phục hồi chức nâng ản nhai, phát âm và thẳm mỷ.
Ưu diêm cùa cầu rđng cô điên là: phục hồi chức nâng ủn nhai tốt.tinh
ơn định cao. dẻ thích nghi với việc mang ràng gia vả phủ hụp với điều kiện
kinh te hiện tại.

Nhược diêm cua cầu răng có diên lả: phai mài ráng hai dầu khoang
mat. De kích tlúch tuy rãng tru

Càu ràng là một phương pháp phục hỉnh răng hay dược su dụng hiện
nay. nhưng do cần phai mài lãng trụ de dàn den nhừng kích thích tuy. diều

náy ãnh hướng khơng nhị đền tâm lý cũa nhiều bệnh nhãn.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


14


1.4.1.3. cấy ghép răng (Implant)
Xương hàm vùng mat ràng được khoan và đật chốt kim loại vào dó.
Sau vải tháng hoặc ngay tức thi tủy tùng trường hợp ma chúng ta phục hĩnh

ráng gia thay răng mất trẽn chót kim loụi dó. Phương pháp này cớ thè thay thế
mộthoặc nhiều ràng mắt.

Ưu điểm cua phương pháp Implant là: có the phục hình dược mà
khơng cần ráng giới hụn. Khơng cần can thiộp vào răng khác do đó hao tồn

các răng cỏn lại. Phục hồi chức nàng ân nhai tốt và ràng giá sinh lý hơn.
Nhược điểm của phương pháp phục hỉnh bẳng Implant đỏ lã yêu cẩu
kỳ thuật cao. trang thiết bị hiộn đại dần dền giả thảnh cao. vượt quả kha nâng

kinh tế cùa nhiều bệnh nhân Đong thin lại phụ thu<»c ràt nhiều vào tinh trạng

sức khỏe toan thân cua bệnh nhàn, nên có the gộp khó khiìn nếu như bệnh

nhân mắc những bệnh toán thân má chưa được kiêm soát.
Trên thẻ giởi, phục hĩnh bang Implant dược chi dinh thực hiện phô

biến, nhưng ơ Việt Nam đo các nhược diêm nay má Impỉantit dược lựa chọn
hơn so với cầu ràng trong cac phục hình ráng mát thơng thường.

1.42. Tình hmhlam phục hình răng dã mất cũa bệnh nhân:
Theo nghiên cứu của Chu Đửc Toàn năm 2012 cho thầy nhu cầu lãm

phục hình ưnhóm tuổi 60-64 theo chi định cua bác sỳ là 24.6% theo nhu cẩu
cua bệnh nhản lã 23.2%: ớ nhỏm tuổi 65-69 theo chi định cua bác sỳ là

13.8%. theo nhu cầu cua bệnh nhàn la 11,8%; ơ nhóm tuổi từ trẽn 70 theo chi

định cua bác sỹ vã theo nhu câu cua bệnh nhãn là như nhau 11,1% [24].
Cùng theo nghiên cứu cua Chu l)ức Tồn nãm 2012. nhu cầu làm phục

hình theo giới như sau: Tý lệ nam cần làm thảo lip lả 303% trong dó cao
nhất ơ nhóm ti > 70 (37.5%). Nữ cần lam thao lắp lã 32.7% trong dỏ cao
nhất cùng ỡ nhõm tuồi >70 (39.1%). Tý lệ nam cằn làm răng cố định là 5,7%

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


15

69 (7.5%). Nừ cần làm ràng cố định là

trong đó cao nhất ơ nhóm tuổi 65

7.4% trong đó cao nhất cùng ớ nhóm tuồi 65 - 69 (9.7%) [24].

Theo kềt qua điêu tra sửc khoe ring miệng năm 1990 cua Vị The Quang
va cộng sự; nhu cầu làm ráng cơ điên là 26.33%; nhu cẩu làm ràng gia thảo

lắp từng phần hãm trên là 1090. từng phần hãm dưới la 3.67%. toan bộ hám
trên lá 3,33% vá toàn bộ ham dưới lả 2.67%[26].
Kct quã diều tra cơ bán sức khóc rảng miệng các tinh phia Bẳc năm 1991


cua Nguyền Đức Thẳng, nhu cầu làm rang giã là 63.33%, trong đỏ chi có 2%

dưực làm rủng gia (30).

Kct qua điều tra cua Nguyền Vản Bãi (1994) ở miên Bàc Việt Nam ở
nhỏm tuòi trẽn 65 cỏ ty lệ mất ráng là 95.21%; nhu cầu phục hình lã 90.43%.
Tỳ lệ mất răng nói chung lá 42.1%; nhu cầu phục hình ráng bang cầu cồ diên
la 59.79%; trong đó chi có 8.57% đà có phục hinh[23].
Kct qua diều tra cua Nguyền Mạnh Minh nãm 2007 tại Hà Nội. ờ nhóm

tuổi 20-34 tý lệ mất ràng lã 19.8%, nhu cầu phục hĩnh lá 19%; ơ nhõm tuồi

35-44 tý lệ mắt ráng lá 36,3%, nhu cẩu phục hĩnh là 33.4% ớ nhõm tuỏi 4560 tý lộ mất rủng lã 50.1%. nhu cầu phục hĩnh lã 34.9%; Tỷ lộ mát ràng nói

chung là 35.3%: 1Ú1U cầu phục hình 33.4%; trong dó nhu cầu phục hình bàng
cầu 86.88%; ty lộ người đã dưực phục hĩnh 15%[31 Ị.

So sánh kềt qua cua Nguyền Đúc Tliắxìg (1991). Nguyền Vản Bãi (1994) vá
cùa Nguyen Manh Minh (2007) o miền Bắc Việt Nam. cũng lửa ti 35-44
cho thấy;Nhucầu phục hình ràng nám 1991 lã 63.33%; năm 1994 la 21,6%:

năm 2007 là 35.3%. Tý lộ người đà dược phục hình năm 1991 ch I có 2%; nãm

1994 là 8.57% vả năm 2007 là 15%.

•W.- .-Tí ca:

<€


4* HỄ?


×