Bộ GIẢO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỌ Y TÉ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYÊN THỊ VÂN
THỤC TRẠNG súc KHÓE TÂM THÁN VÀ MỘT sơ U Tố UẾN QUAN
*
KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP cứ NHÂN Y KIIÕA
KHÓA 2011 -2015
Người hưởng dun khoa học:
ThS. Nguyền Thùy Linh
IIÀ NỘI-2015
•W.-
<€
4* HỄ?
2
DẠT VÁN DÈ
Ngây nay. trẽn thề giói, chăm sóc sức khỏe tâm thẩn là một trong những
vẩn dê có ý nghía sức khóc cộng dóng. Cùng VĨI những biến dộng về kinh tế.
vãn hóa. xã hội. sự phát trièn VC cõng nghệ thơng tin. dơ thị hóa.... đà tác
dộng nhiều đen tâm lý con người nói chung và học sinh, sinh viên nói riêng
làm cho ty lệ rối loạn tâm thần tảng cao. Sức khỏe tảm thần cơ ỷ nghía vơ
cũng quan trọng dối với sửc khóe xà hội. Các nghiên cứu a hiệp hội Anh cho
thấy trên 50% các rối loạn hành vi, tâm lý ờ thanh niên 26 ti có nguồn gốc
từ các stress ờ tuổi 15 mà khơng cỏ can thiệp hỗ trợ.
Châm sóc sức khoe lâm thằn đóng vai trị quan trọng trong việc phát
triên kha IIAng tri' tuệ, phát triên vẽ một xã hội. phát triên tinh lự lập. sự tụ tin.
lạo ra sự can bàng vê lãm lý. linh cam và các giá trị dạo dúc cân ban nhát cua
con người, giúp xây dựng và hình thành nhàn cách lành mụnh. sang lạo và
chu dộng. Những nám gần dãy. chúng ta lo lẳng nhiều den vấn dê liên quan
den sức khoe lãm thằn cua thanh thiếu niên như: stress, lo âu. ám anh. tram
cam.... Theo GS.TS. Dàng Bá Lãm [I]. ngoài các nguyên nhân như mối quan
hê gia dính, mơi trướng xà hội, ngun nhân về ni dường,... thỉ giáo dục
nhà trưởng cùng có the gây nên những tôn thương về tinh thằn cho học sinh,
sinh viên do nội dung chương trinh quá tái. ap lực thi cư nặng nề khiên các
em cáng thảng, lo sợ dàn đến những rỗi loạn về tinh thần. Một số kết quá
nghiên cứu dà chi ra rồng ly lộ thanh thiếu niên Việt Nam gặp các van đề tâm
thân lã dáng kê. Nghiên cứu ơ bệnh viện lâm thân Mai Hương nàm 2005 cho
thấy ty lỳ mằc sức khoe lãm thần cua học sinh các quận nội thánh la 19.64%
[2]. Một nghiên cứu tụi 2 trường PTTH ớ Hà Nội nám 2010 cho thầy ty lộ
mầc cảc vấn dê sức khoe tâm thằn chiếm 22.55% [3].
•W.' .-Tí Ca:
<€
4* HỄ?
3
Hiện nay đà có một só nghiên cửu về súc khóc tàm thần cùa thanh thiểu
niên và tre em Việt nam nôi chung. Mặc dù kct qua không nhất quan nhưng
dèu cho thấy xu hương ty lệ thanh thiêu niên Viột Nam gặp các vẩn dẻ sức
khoe làm thằn tâng lẽn đang kẽ. McKelvey & cs nghiên cửu ti lệ cua các vẩn
đe hành vi. cam xúc vả các diêm mạnh cua trc từ độ tuồi 4 đến 18 tuổi sống
tại llà Nội. Kết qua nghiên cửu cho thấy, nếu dựa trên diêm tiêu chuẩn cùa
Mỳ, tứ độ tuôi 4 den 11 cỏ 5.3% tre nam vả 7.7% ỡ tre nừ. từ dộ li tử 12
den 18 cơ 9.5% tre nam vá 10,1% trê nử được coi là mác các rối loạn sức
khoe tâm thằn. Nghiên cứu cùa Amstadier |4] đánh giá mức độ cảc rối loạn
tâm thẩn ở thanh thiếu niên Việt Nam. Kết qua nghiên cứu cho thây có 9.1%
thanh thiếu nicn cho lã có nức phai các vấn dẻ về tâm thẩn. Đặng Hoàng
Minh vã Hoàng Cam Tú. nám 2009 sử dụng công cụ YSR thực hiện khao sát
trên 1727 học sinh, lứa tuòi tứ 11- 15. ờ 2 trường TIICS ỡ Há Nội cho thấy ti
lè tre mắc các vấn de VC sức khoe lâm thân là 10.94% [3]. Như vậy có thê
thấy rang, cảc nghiên cữu mặc dù vẫn cỏn nhiều han chế. dà cung cấp những
số liêu ban dâu VC II lỳ mác các vẩn dê sức khoe tâm thần trên một sỗ vùng
dân cư ớ Việt Nam. Nhìn chung, cãc kết qua nghicn cửu ti lộ cãc vấn dề sửc
khoe tâm thần dao dộng trong khoáng từ 9% đền 20%.
Chương trinh giáo dục khối ngành Y Dược dtrực xcm là chương lành
khá nặng đối với sinh viên do thời gian học nhiều lum các trường khác (6 nảm
dối VỚI hộ hác sỷ) thời gian học trong ngày cùng nhiêu lum kem theo sinh
viên côn phai tham gia trục bệnh viện... Môi trường học dường cũng lã một
trong những yêu tố lãm tàng nguy cơ gãp các rối loai VC vân dẻ sức khoe tâm
thằn do áp lực học hanh, thi cứ. Gần dày dà có một sỗ nghiên cứu vè sức khoe
tâm thần trẽn sinh viên các trường Đậi học vã dược sử dụng nhiêu loai công
cụ đánh giá khác nhau. Tuy nhiên, nghiên cửu trên sinh viên các trường Dại
học Y chưa dược tiến hành nhiều. Nghiên cữu cua Trân Quỳnh Anh trên sinh
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
4
viên 2099 sinh viên Yl. Y3. Y5 của X trường Đại học Y trong ca nước bâng
thang đo CES-D. cho thấy ty lệ sinh viên mắc các vẩn đề vê tàm thần là
10.8%. Trong đõ nguy co b| trầm cam lèn tới 43.2% [5J. Đây la một sổ liệu
đáng dưực quan tâm. Một nghiên cứu khác tiến hành trên người trướng thành
ơ vùng thành thị cho thấy tỳ lệ mắc b$nh trầm cam lả 6.8%. tỷ lệ nguy cư mảc
trầm câm là 24.3%.
Nhằm đánh giâ tông quan VC thực trạng sức khóe làm thần cùa sinh vicn
trường Dại học Y Hà Nội, chúng tôi tiến hành nghiên cứu dè tài: “Thực
trạng sức khóc tâm thần và một sổ VCU tổ liên quan cùa sinh viên trường
Dại học Y Hà Nội nỏm 2014” với mục tiêu sau:
1. Dành giá thực trọng sức khoe tâm than cua sinh viên Y2. Y4, Y6
trưởng Đại học V Hả NỘI nâm 2014.
2. Phân tích mỗi liên quan giữa một số yếu tố vá thục trạng sức khoe tàm
thằn cua sinh viên Y2. Y4 va Y6.
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
5
Chương I
TƠNG QUAN
1.1. Thực trạng sire khóe tâm thần:
Theo Tun ngơn cùa Tị chức Y tẽ Thê giới nâin 1978 tại Alma Ata:
“Sức khoe là một trạng thái hốn tồn thoải mái ca vê thê chat. tâm thần vá xã
hội chứ khơng phai lu chi khơng có bệnh lật hay làn phê ’. Sức khoe toàn diện
trong mỗi con người dcu hao gồm 3 thành phần: khoe về thê chất, khoe VC
tinh thần và khoe vẻ xà hội.
Sức khỏe the chất dược biêu hiện ở the lực khoe mạnh, cỏ thế lãm việc,
mang vác nặng, di lại nhanh nhẹn, thoái mối. có lính déo dai. bền bi. khơng
cam thấy một moi.Sức khoe thê chát cơn thê hiện khi khơng có bệnh tật,
khơng ốm đau hay có sửc dề kháng tốt. khi ốm có thê nhanh hồi phục hoặc có
thê chóng đị được mơi tnrờng khác nghiệt hoặc thời tiết thay đòi đột ngột [6].
Sửc khoe xà hội lã sự hòa nhập của cá nhân với cộng đổng, gia đinh, người
thân vã xã hội. Con người vã xà hội có mơi tưưng quan mật thiêl với nhau.
Sức khoe xã hội còn la sự đóng góp lích cực cua ca nhân váo việc phát triền
xà hội.
Theo định nghía cua Hội tâm thằn học Việt Nam |7] : “Sức khoe tâm thân là
một trạng thái khơng chi khơng có rối loạn hay di tật tâm thần mả côn là một
trạng thái tàm thằn hồn tồn thoai mái; muốn có một trạng thái tâm thần
thối mái cần phai có chất lượng ni sõng lồt. có dưực sư cân bằng và hịa
họp giữa cá nhãn, người xung quanh và môi trường xă hội”
Như vậy. thực chất sức khoe tâm thần ờ cộng dồng lả:
- Một cuộc sống thật sự thoái mái.
- Đạt dược niêm tin vào giã tn ban thân.
•W.' .-Tí Ca:
<€
4» HỄ?
6
- Có kha nâng img xử báng cam xúc, hành vi họp lý trước mọi tinh
huống.
- Có kha nâng tạo dựng, duy tri và phát tricn thoa đáng các mối
quan hệ.
- Có kha năng tự hàn gẩn đê duy trí cân bang khi có các sự cổ gây
mất thăng bằng, cảng thăng (stress) (8],
Sức khỏe tâm thần chi là sự bicu hiộn nếp sống lành mạnh, văn
minh. C
hỏa khí giữa lỷ trí và tính cám
Nhiều nghiên cứu về súc khoe tâm thần díì chi ra răng trầm câm và lo
âu là nhùng biêu hiện thường gập nhất cua các vàn đê sức khóe tâm than ỡ vị
thành niên. Nhùng vẩn dề về .sức khoe tâm thân trẽn nếu không dược phát
hiện và xu lý kịp thời sẽ dan den các hậu qua nghiêm trọng: anh hường tiêu
cực den sức khoe, chắt lượng cuộc sống, cõng việc, tinh cam. nặng hon là
những hành vi tự tư...
Theo GS.TS. Dáng Bâ Làm [ l Ị. giáo dực nhá trường cùng có thế gây
nên nhùng tôn thương về linh thần cho học sinh, sinh viên do nội dung
chương trinh quả tai. áp lực thi cử nặng ne khiến cảc em cảng thảng, lo sợ dản
đen những rối loan VC linh thằn
Lứa tuồi sinh viên lả lứa tuồi phần lờn các ban bất đầu rịi xa cuộc sổng
gia dính, làm quen VĨI mịi Iniởng sống mới. liếp xúc với nhùng con người
mới. phương pháp học tập mới nên tâm lý II nhiêu có nhùng xáo trộn, thay
dổi. Những ap lực tâm lỹ lữ vân để học tập. sự kỳ vọng cua gia đình, mỏi
trường song mới de gãy ra nhùng van de VC sức khóc tâm thân.
Tổ chức Y le the giói cho rang các vấn dề sức khoe lãm thân bao góm
rất nhiêu các vấn đè khảc nhau từ nhe dền nâng VỚI nhiều tríộu chứng phong
phủ. Tuy nhiên, một cách khái quát, nhùng triệu chứng này lã sự kết hợp cũa
•W.-
<€
4» HỄ?
7
nhùng suy nghi'cam xúc. hành vi lệch lạc và mối quan hộ vởi người khác lệch
lạc. ví dụ như trầm cam. lo âu. stress đến chậm phát triền vả những rối loạn
liên quan đền việc lạm dụng chàt gây nghiện [S].
Khi đề cập đến khai niệm các vắn đề sức khỏe tâm thằn, cỏ một sỏ thuật
ngừ hay dược sư dụng kèm là rối loạn lâm thẩn, bệnh tàm thẩn. Rời loạn tàm
thần là thuật ngừ dùng dê chi nhửng suy nghi*, cám xúc. hành vi lệch lạc ơ mỗi
cả nhân và nhùng biêu hiện này ảnh hưởng đen chức năng cuộc sống hiện lại
cua cá nhân đó. Một người có thế có vấn de VC sức khóc tâm thần nhừng chưa
chiic dâ bị rối loạn làm (hằn nếu như vần dể đó khơng ánh hướng đền cuộc
sống cua họ (gia đình, cơng việc, xà hội....)[9J. Ví dụ một người sợ độ cao.
người đó có vấn đề về sức khoe tâm thần nhưng sè không dược coi lã mẢc roi
loạn tâm thần nếu chứng sợ dộ cao cua hụ không can tro họ sống bính thường.
Trong trường hợp nếu người đõ lãm xây dựng nhã cao tâng, chửng sự độ cao
sè can trờ họ thực hiện cõng việc, anh hương den cuộc sồng. Trưởng hựp này
sê dược xác dinh là cỏ rối loạn lâm thẩn. Bênh tâm thần lả một lính trụng sức
khoe do bị rịi loạn các chữc nàng nhận thức, cam xúc. xà hội. Một người
dược coi là có bệnh tâm than khi dược nhưng người cơ chun mịn y tế cơng
nhận như bác SI* tàm thẩn, cán bộ tâm lý lâm sàng. Các bênh lãm thằn nặng lả:
lủm ihẩn phân liệt, rối loan lường cực. stress sau sang chần, tự ki, chậm phát
triền....
1.2. Một sổ khái niệm VC cảc vần đề sức khoe tâm thần
1.2.1. Trầm cam
Trầm cám lã hiện lượng uc chẽ cua các quá trinh hoạt dộng tâm thân VỚI
bệnh canh làm sàng gốm các triệu chúng thường gặp như. nét mặt buồn rầu. u
rù, mau mệt moi. không muôn làm việc, mat hoặc giam mội quan tàm thích
thú ngay ca nhưng dam mẽ thích thú cù. giam lập trung chú ý. mat hoặc giam
tự tin. tự dãnh giá thấp minh. Ọuả trinh suy nghi' chậm chạp, ý tường nghẻo
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
s
nan. tự cho minh có tội. bi quan về tương lai. Một số trường hựp tram cam
nặng, bệnh nhân có thê có ngln* hoặc hanh VI tự sat. Trong trầm cam thường
có các triệu chứng cua cơ thê nhu mát ngu (thường la mất ngu cuổi giẩc. thức
dày sớm), hồi hộp. đánh trông ngực, mạch nhanh, đau moi xương cơ khớp,
sút cản. giam hoạt động tính dục. Bệnh nhãn thường có hội chứng lừ âu và
những cám giác căng thảng, bẩt an. sợ hãi. Bệnh biêu hiện bằng các triệu
chửng lâm sàng như : chán nan. thất vọng, cỏ trạng thái buồn chân nậng nề.
sâu sác, buồn khơng lối thốt dề dần đen tự sát; quá trinh lien tướng chậm
chap, hổi ức khơ khản, tư duy bị chím đầm trong những chu đề trầm cam. bi
quan, xầu hò. túi nhục, bầt hanh, nhiêu trường hợp kết tinh thành hoang tương
bị buộc tội hoặc tự buộc tội de dản đến tự sốt; nói chậm chụp, tra lới câu hoi
khó khản, nỏi nho. thi tháo lừng tiêng một. dõi khi khơng nói hỗn tốn cơ khi
ren ri. khóc lóc; ý tương tự sat dai dàng va hãnh vi tự sát có thê xay ra bất kỹ
lúc nào; ngôi im hoặc nẩm im lím hang giờ. khom lưng. CÚI dầu. nãm ép ờ
giường hãng ngây, hàng tháng, hoạt dộng bi ức chế hoặc những hãnh vi đơn
diộu. đi lờ dờ. quanh quân trong phong; hoang tương, ảo giác xuất hiộn
nhiều....[10],
12.2. Các rổi loạn lo âu
Lo âu là phan img tự nhiên (bính thưởng) xay ra trong cuộc sổng hang
ngày khi cỏ rắc rỗi (ái chinh, sự đòi hoi cua còng việc, những mồi quan hệ
cảng thẳng hay nhừng khó khân trong cuộc sống... Lo âu dõi khi cớ mật tích
cực. ví chúng giúp cho chúng ta có được sự nỏ lực lớn nhát hay phan ưng
nhanh, kịp thói trong giai quyết những tính huống khàn cấp hoặc phông ngứa
tư xa những vẩn dê đe dọa lính mạng, cuộc sống con người. Lo âu dược cho
la bênh lý khi lo âu qua mức hoác dai dàng không lương xứng với sự de doạ.
anh hường den hoạt dộng, làm việc cua người bệnh, có thê kém theo những ý
nghi hay hành dộng cô vè kỳ quặc, khơ hiểu, vược mức thịng thưởng. Cãc
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
9
triệu chứng rối loạn lo àu tơng qt có thè là : l.iẽn tục lo lẳng, ám anh về 1)1(11
quan tâm I1I1O hay lim; bốn chốn; một mói; khó tập trung: khó chịu; tim đập
nhanh; khó tho; ra mồ hơi; đau nhức co bắp... vói các mức độ khác nhau.
1.23. Stress
1.23.1. Stress phan ứng cấp
Thường gáp trong các tính huống dừ dội. không lường trước như: bị
tân cõng gặp tham họa. bị mất người thân, tai nạn, chiên tranh. Khi có stress
cắp. bệnh nhân SC xuất hiện các triệu chứng phàn ly. Các bệnh nhân này có sự
giám dảp ửng cám xúc. họ khơng thè có được cam giác vui vẽ như trước đày
mà ln có cam giác tội lỗi trong cuộc sổng hàng ngày, họ khó tập trung chú
ý. cam giác sõng khơng thật, có thê qn các sự kiện cua chân thương (quên
phân ly). Bênh nhân có cám giác làng bão dộng VĨI kích thích chấn thương,
I1Ọ khó ngu. hay cáu gắt, khô tập trung chú ý. tăng canh giác, hoang hốt quá
mức. kích thích vãn dộng. Phán ứng stress cap rất hay có trầm câm đi kèm.
Bênh có thê cỏ nhừng biểu hiên ; tàng trưưng lực cơ ( nét mặt càng tháng;
động tảc cứng nhấc ; dau nhức các cơ); rỗi loạn thản kinh thưc vật ( nhịp tim
nhanh ; khó thớ ; đau dầu; và mồ hơi; ngất xiu); tâng cam ( dè kích thich. de
nôi cáu, sợ hâi mơ hồ , vật và la hét); rối loạn giấc ngú ( khó ngủ hay mất ngủ
; hay mơ màng, ác mộng ); suy nhược cơ the. met mõi kéo dãi. lính lính thay
địi , dè bung nị. dễ tần cơng.dẽ bị nghiện rượu : thuốc lã......[10].
1.23.2. Rối loạn stress sau sang chắn
Stress sau sang chắn là dạng bệnh ly rối loạn cam xúc làm tê dại phan
ứng lính căm vã tăng hưng phàn chung gây cam giác bồn chôn. Nỏ la hậu qua
bênh lý cua việc liếp xúc VĨI những tịn hụi vẽ mật lính cam. mức dô nặng nhẹ
tùy thuộc vào lừng loại sang chán. Nguyên nhãn la dư người bênh phai tiếp
xúc VÓI sang chẩn quá lớn hoác quá lâu. rỉnh trạng bcnh lý này có thê cịn do
sự phối hợp cua nhiều yếu tố: sang chắn cơ tính bất ngờ. đột ngột (như dám
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
10
cháy, rưi máy bay...); sang chân có linh tàn khốc như gièt người, đánh nhau
tan bạo. dầm máu; những sang chấn về tâm lý lâu dải và mạn tính nhu bị đối
xư vô nhản đao. bị hành hạ tàn ác hoặc những sự cồ trong đời nhu ly hôn (đặc
biệt là sự chia cách), mâu thuần nặng nè trong gia dính; sự manh, yếu về tàm
lý vã thê chất cua người bệnh; những tôn thương đang xay ra trên cơ thê (đau
dâu. ung thư, tai biên mạch máu nào); ảnh hường từ sự châm sóc cùa người
thân và xà hội [10],
1.2.4. Mắt ngũ không thực tổn
Ngu là một trọng thái sinh lý bính thưởng cua cơ thế có tính chắt chu kỳ
ngày đêm; trong đó toản bộ cơ thè được nghi ngơi, tạm ngừng hoạt động tri
giác vá ý thức, các cơ bÁp giàn mem. cảc hoụt động hô hẩp, tuần hoan chậm
lạt. Rối loạn giác ngu khơng thực tịn (Nonorganic sleep disorders). nhầm chi
các rói loạn giấc ngủ liên quan đen các nhân tó tâm sinh. Thưởng các nguyên
nhàn cam xúc dược CƠI là nhân tố nguyên phát; rỗi loan trầm cam. hưng cam.
phân liệt cam xúc. hoặc các rỗi loan liên quan den stress.... Rói loan giấc ngủ.
trong dớ rỗi loạn ưu thế là số lượng, chầt lượng và thời gian ngu. Khi mat
ngũ kéo dãi có thê dần tài suy nhược nặng, và nguy cơ tư vong cô the xây ra
do sự suy giám trầm trọng khã nàng dicu hoã nhiệt độ cúa cơ thè. Mất ngủ
mạn tính lâm giam chắt lượng cuộc sổng, người bệnh met mói, giam tập trung
cl ý. giam trí nhớ. rối loạn nhận thức, anh hưởng nộng nề dền cõng việc
hang ngày. Biếu hiện lâm sàng cua mất ngu không thực tồn cỏ thê lá : rói loạn
vẻ số luựng. chắt lượng và thời gian ngu; than phiền khó di vào giấc ngu. chất
lượng ngu kém; khùng thoa mãn về số lượng, chầt lượng vá thời gian ngu gãy
ra dau buồn rõ rỳl hoặc can trơ hoai dộng xà hột. nghe nghiệp; mắt ngu xay ra
It nhát 3 lân trong một tuần trong thời gian ít nhất một tháng [10].
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
lỉ
í.2.5. Hội chímg nghiộn
HỘI chưng nghiện xuất hiện ờ giới tre. phần lớn lã nghiện trờ chơi điện
tư va nghiện rưựu. HỘI chửng nghiện thường được chân đoán dựa trẽn các dấu
hiệu: (10]
- Thèm muốn mạnh mè hoặc cam thấy buộc phai sư dựng.
- Một trạng thái cai sinh lý khi việc sư dụng ngừng lại hoậc giâm bớt
- Cố triệu chứng cũa táng dàn lieu hoặc thời gian dùng.
• Đần xao nhàng cảc thủ vị khác hoặc những thích thũ tnrởc dó cỏ thê
thay thể cho vấn dể nghiện.
- Tiếp tục sư dụng dù biết tác hại cua các tác nhãn gây nghiện đó.
1.3. Thực trạng SÚT khỏe tâm thần cua vị thành niên và thanh niên trên
the giới và ỡ Việt Nam
1.3.1. 'rinh liínli sức khoe tâm thần cua vị thánh niên và thanh niên trẽn
the giới
Ngáy nay. trên thế giới, châm sóc sức khoe tám than là một trong
những van dê có ý nghía sức khoe cộng dồng. Cùng với nhừng biến dộng về
kinh tế. vãn hóa, xà hội. sự phát triển về cịng nghệ thơng tin. dơ thị hóa.... dà
tác động nhiều đen tâm lý con người nói chung vá học sinh, sinh vicn nói
ricng làm cho tỷ lé rồi loạn tâm (hằn tảng cao Sức khoe (ảm thần có ý nghía
vơ cúng quan trọng đoi vói sửc khoe xă hội. Các nghiên ciru ờ hiệp hội Anh
cho thấy trẽn 50% các rổi loạn hành vi. tâm lý ớ thanh niên 26 li có nguồn
gốc tứ các stress ờ tuổi 15 mà khơng có can thiệp hỗ trợ.
Các bảo cảo nghiên cứu gân dãy cho thày vần dê sức khoe tâm thần
dang có xu hướng gia tâng, theo ước lính cua Tơ chức Y lè The giới, trên 25
% dàn sơ thẻ giời bị rịi loạn tàm thần vả hành vi tai I thòi diêm nào đó trong
cuộc dời [11].
•W.' .-Tí Ca:
<€
4» HỄ?
12
Shoba vả cộng sự (2010) tiến hành nghiên cửu dịch tè học hổi cứu tú
12-18 tháng ờ 51 vùng cua các nước châu à nhận thấy ty lộ trê em và thanh
thiếu niên có vàn đề sức khoe tâm thân lã 10- 20% [12].
ơ một số nước phát triền tuy đà cỏ hê thống tư vấn sữc khoe tâm thằn
nhưng van chưa dáp ứng được nhu cầu cũa vị thành niên.
1.3.2. Tinh hình sức khoe tâm thần cua vị thành niên vả thanh niên Việt Nant:
SỔ liộu cùa Bộ Y tế nám 2005 cho thấy ty lê người dân cỏ vấn để sức
khỏe lâm thằn ớ Việt Nam lả 10- 20%. nhóm 20-29 chiếm tý lộ cao nhất
(11.8%). sau đó là cãc nhỏm 10-19 tuói vả 30-39 mối [13],
Theo số liệu cua cuộc Điêu tra quốc gia Vị thánh niên và thanh niên
Việt Nam niiin 2004, 32.4% thanh thiều niên đà timg có cám giác buồn ví
cuộc sồng nói chung. Trong dó có 25.3% thanh thiêu niên đã từng cam thầy
rất buồn hoặc thấy minh là người không co ich đen nỗi họ khơng muốn sinh
hoạt như bính thường hoặc câm thấy khó khán trong trong việc lien hành các
hoạt động. Tý lê này cao hon ở nừ giới so với nam giới và dổi với nừ dân tộc
thiêu sổ là 34%. 21% dà từng căm thấy thực sự thất vọng về lương lai và tỳ lộ
này cao hơn một chút đối với thanh niên dân tộc thicu sổ (25%). Cùng theo
cuộc diều tra trên, tỷ lệ thanh thiếu niên đánh giá tiêu cực về bán thân ớ một
khía cạnh nào đó dao dộng trong khoang 2% - 31%. Thanh thiêu nicn trong
cuộc điều tra củng đà được hoi về ý định tự tứ; cỏ 3.4% tra lởi là “Cỏ". dáng
chú ỹ ơ dây lá ty lộ nử thanh thiếu niên cô ý định tự tư cao hon hân (6.6% vả
7.8% ở nhõm nữ thanh thị 14-17 tuói vã 18-21 li)(14].
Hiện nay dà có một sỗ nghiên cứu vè sue khoe tàm thân cua thanh thiều
niên và tre em Viet nam nói chung. Mậc dù ket qua khơng nhắt qn nhưng
đều cho thầy xu hướng tý lẻ thanh thiếu niên Việt Nam gộp các vấn dề sức
khoe tàm thần tảng lên dáng kê. Nghiên cứu ở bênh viộn tâm thần Mai I lương
nảm 2005 cho thấy tỷ lệ mắc sức khóc tâm thần cua học sinh các quận nội
•W.' .-Tí Ca:
<€
4* Hi:
13
thành lả 19.64% [2]. Một nghiên cứu tụi 2 trường PTTH ờ Hà Nội nâm 2010
cho thấy ty lệ inãc các vấn đề sức khoe tàm thán chiềm 22.55% [3].
McKelvey & cs nghiên cửu li lệ cua các vấn đề hanh vi. cam xúc va các điểm
mạnh cùa tre lú độ tuồi 4 đến I 8 tuồi sổng tại Hà Nội. Kết qua nghiên cứu cho
thấy, nếu dựa trên diêm liêu chuẩn cua Mỹ. tử độ tuồi 4 đến 11 có 5.3% tre
nam và 7.7% ơ tré nừ. từ dợ tuôi tù 12 đến 18 cỏ 9.5% tre nam và 10.1% tre
nìr dược coi là mắc các rồi loạn sức khoe tâm thẩn. Nghiên cứu của Amstadtcr
[4] đãnh giả mửc độ các rối loạn tàm thằn ờ thanh thiều niên Việt Nam Kct
quá nghiên cửu cho thấy có 9,1% thanh thiểu niên cho lã có mẳc phải các vẩn
đè về tâm thần, Dụng Hoàng Minh vả Hoàng cầm Tú. nảm 2009 sử dụng
công cụ YSR thực hiện khao sát trên 1727 hục sinh (lửa tuổi lử II- 15) ở 2
trưởng THCS ờ Hà Nội cho thấy ti lệ tre mâc các vắn đề về sức khoe lãm thần
la 10.94% [2 Ị. Như vậy có thè thấy rang, cac nghiên cửu mặc dũ vàn côn
nhiêu hạn chè. dã cung cap những sô liệu ban dàu vè ti lộ màc các vàn dê sức
khoe tàm thần trẽn một sổ vùng dân cư ở Việt Nam. Nhìn chung, các ket qua
nghiên cứu II lè các vấn dề sức khoe lãm than dao dộng trong khoang từ 9%
dền 20%.
1.33. Nghiên cứu VC tinh hình sửc khóc lâm thần cua sinh viên y khoa nóỉ
chung và sinh viên trường Dại học V llà Nội :
Theo nghiên cứu chung trên thê giới dà chi ra răng, sinh viên Y khoa
mảc phái stress cao horn, do dó de dàn den tràm cam. Sự biếu hiện trầm cam.
lo âu cùa sinh viên Y khoa cao hơn so với sinh viên các ngành khác vã so với
ca dân cư nói chung. Ước tính ty lệ mảc các vẩn dể vê sức khóc tâm thằn cua
sinh viên Y khoa lai Mỹ vả các nước châu Âu lã 8-15%, tạt Trung Dông là
45-67%, tại các nước khác lừ 21-38%. Riêng tý lê sinh viên Y khoa có ý
tương tụ tu ờ Mỳ lã 11.2%; ờ Bắc Âu là 14% và ớ Trung Quốc là 12%
•W.-
.?TíCa: <€
4* HỄ?
14
Chương trinh giáo đục khối ngành Y Dược được xem là chương trinh
khá nặng đối VỚI sinh viên do thời gian học nhiều lum các trường khác (6 nám
đổi với hệ bác sỹ) thời gian học trong ngày cùng nhiêu hơn kém theo sinh
viên côn phai trục bệnh viện VỚI lần số khá dày....Mõi trường học dường
cũng là một trong những yếu tố lảm táng nguy cơ gặp các vần dẻ về rối loạn
sức khoe tâm thần do áp lực học hành, thi cứ.
Theo kẽt qua một nghiên cứu từ nhóm nghiên cứu cua GS. Michael p.
Dunne (Viện Nghiên cứu sữc khoe cộng đồng Dll Y Dược Huề. Trường Y tế
cõng cộng và Công tác xã hội. ĐH Công nghè Queensland). ThS.BS.Trần
Ọuỳnh Anh (ĐH Y Hà Nội), PGS.TS. Lưu Ngọc Hoạt (Dll Y Hà Nội) tiến
hành trên 2099 sinh viên hệ Bác síđa khoa YI.Y3.Y5 tại 8 trường Đại hục Y
trên loàn quốc nám 2013 cho thẩy: ty lẽ sinh viên mốc các vẩn đề tâm than là
10.8 %. Trong đó nguy cơ bi trầm cam lên tới 43,2% (23.2% trầm cam nhẹ và
20% có thê trâm câm nậng ). Độc biệt về hành vi lự tư: cở 8.7% sv cỏ ỷ
tường tự tư. 3.9% lẽn kế hoạch lự lư vã 0.9% cố gang tự tư. Cãc sv cỏ ca dầu
hiệu tràm cam và ý lương tự tư la 5.8% (119 sinh vièn)[5]. Dây la một sỗ liệu
dang đưực quan tam. Một nghiên cưu khác tiến hành trên ngươi trương thánh
ơ vũng thành thi cho thấy tý lê mắc bệnh trầm cam là 6.8%, tý lẽ nguy cơ mác
trầm cam là 24,3%.
Cùng theo một nghiên cứu khác trên sinh viên năm nhất trường Dại học
Y Há Nội thi gần 50% sinh viên cớ biêu hiộn về rối loan lo âu trong đó có
32% cơ biêu hiện thực the như khơ thơ. ra mồ hói nhiêu. 9.8% sinh viên bầu
het thài gian mắc phái các vẩn dể như : buồn, cỏ đơn, không muốn án và ăn
không ngon, ngu không yên giẳc. khơng the bít đầu việc gi. Dáng chú ý tý lệ
sinh viên tra lởi dồng ý và hoàn toàn dồng ý dang phai chiu một áp lực hục
tập chiếm 45%(15].
•W.-
.?TíCa: <€
4» HỄ?
15
1.4. ('ác yểu tố an 11 hướng đến sức khóe tâm thần:
Nguyên nhân gây nên các vấn đề SKTT được xếp vào các nhôm:
nguyên nhân do sinh đẽ. chẻ độ nuôi dường, bọo lực gia đỉnh, bạo lực học
đường, chương trinh học qua lãi..1 ].
'Hội thao "Sức khoe tâm thần trê em thành phố Hơ Chí Minh" đà nêu
ra nhùng tác động tiêu cục anh hướng đền SKTT trc em: mõi trường học tập,
đời sõng gia dính, nhũng tiêu cực xã hội. phương tiện truyền thơng đại chung
va giai trí điện tu. mặt trái cua kinh tẻ thị trường va hội nhập 116|.
Nguyên nhân gây tôn hại SK IT cua trc do yếu tồ nội sinh (rối loạn tàm
thân phân liệt, rịi loạn sác khí. tự kỹ...) chiêm 10-20% cịn lại là do mơi
trường: gia đính, trưởng học. xã hội. loi sống [17].
Nghiên cứu khác cho thấy yểu lô cá nhàn có anh hường dên vần đề
SKIT: bam sinh, di truyền, býnh cơ thê. các yếu tồ làm lý cá nhàn (18].
1.4.1. V en tổ đặc điểm cá nhân:
Giới tính và dộ tuổi có anh hướng trục liếp den vấn dề SKIT.
Bệnh viện Tâm thằn Ban ngày Mai Hương cô ket qua: cỏ sự khác biệt
giừa tỳ lệ cỏ vắn de SK I T giira học sinh nam vả nừ ( 10.2% vả 5,9%) với (p<
0.01) [19].
Theo diêu tra của Nguyen Cao Minh, hục sinh nữ chiếm 45,2% ít hơn
nam 54.8% trong tống sổ trê mác vẳn dề SKTT. Trong tơng số tre mác cãc
vấn đề SKTT. nhóm tre 16 tuổi và 12 tuồi chiêm ty lộ cao nhát ( 23.8%) (20].
•W.-
.?TíCa: <€
4* HỄ?
16
1.4.2. Yếu tn gia đình
Gia dính là tề bào cua xà hội. gia đính ẩm êm hạnh phúc, con cái
tnrỡng thành vã ngoan ngỗn sê góp phằn to lớn cho sự phát triền của xâ hội.
Tuy nhiên ngoài nhừng một tốt đẹp cùa gia đính như sụ hỏa thuận giữa các
thành vicn, bó niự và con cái thâu hiêu thịng cam và giúp dữ làn nhau thỉ vần
còn những vấn de đang ban.
Tre vị thanh niên sống trong gia đính có những hoan canh khơng may
mán như gia dính ly lán. khơng đồng cam. hóa hụp trong quan hệ cha mẹ con
cái....thường gộp vấn dê SKTT vả có nhùng hành VI dánh nhau, phạm pháp,
lo âu. trầm uãt hon. ít trách nhiêm vời xà hội hơn, có It mối quan he thân
tính....là những yểu tố anh hương khơng lồt đền SKTT cũa tre [21 ].
Tre tự tin hun. tàm lý thoai mái hun vá ít mẩc phai các vấn dề SKTT
hon khi được cha mẹ quan tâm. châm sóc. tin tương ớ con cải. tôn trựng tạo
quyền lự chu cho con một cách hợp lý [22].
Khi bước sang luôi vị thành niên, hầu het anh chi em ruột dà học dược
cách giao tiếp với nhau bính dâng hơn vâ như vậy sè tháo gò được nhừng sự
khác biệt sự ganh tị. sự bất dồng. Tuy nhiên, sự xung dột anh chị em ruột tuỏi
vị thành niên vần còn khá cao [21],
Xà hội hiộn tại dang lạo ra nhùng con người nàng dộng trong nhiều lính
vực. Sự dơi hoi kh.it khe cua xà hội cùng nhùng kỳ vọng cua cha mẹ vào con
cái dều có the là ngun nhàn gây íip lực lãm lý cho các em khi má nâng lực cùa
cảc em không đáp ứng dược [23 Ị. Cha mợ không quan tám dùng mức hoặc kỳ
vọng quá nhiêu váo con cải cỏ ảnh hướng den SKTT cùa vị thành men [24].
Cỏ nhiêu trè phai chứng kiên sự bầt hỏa cua cha mẹ bang những lời nót
và hành vi. cha mẹ bất hịa. cải nhau, xơ xát. chúi mảng nhau thậm chí là dành
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
17
nhau. Phai nghe, chung kiên hoặc chịu roi vụt dân dần sè hình thanh trong các
em nhùng nhận thúc sai lệch khiên các em nghi' rang bạo lực là một cách đê
giai quyết mâu Ihuan gia dính [25].
Biêu hiện bát thường vê tinh thân cua tre có thê do xuát thân trong gia
dính có cha mẹ bàt hoa [1].
Nhiều học sinh cho rằng gia đinh mình khơng hạnh phúc, các yếu tố
náy có liên quan với biêu hiện lo âu và trầm cam cua học sinh [26].
1.4.3. YÍ‘U tố trưởng học
Khơng gian trưởng hục. hoạt dộng ngoại khóa, nội quy... đêu có anh
hường đến SKTT và thê chẩt của trê. Mịi trường hục lập khơng thuận lợi
cùng có thê tạo ra nhùng roi loạn tâm thân ờ 11ỰC sinh 11 Ị.
Theo Thompson mồi liên kềt giữa hoc sinh với trường hoc thê hiện bâng
tính cam thân thiết giừa học sinh và thầy cô. giừa học sinh với nhau [27].
Trường học là nơi hục hành, vui choi tuy nhiên cảc ycu lố liêu cực như
áp lực học. bạo lực hợc đưởng....sê khiển hục sinh cảm thây không yên tàm
học tập. Đày cùng là yếu tô nguy cơ lạo nên vàn đề SKTT cua học sinh[28].
Chương trinh học tập quả lai. kiến thức mang lính lý luân chính trị vượt
quá kha nàng tiếp thu cua các em. Điều nây khiến các em bl suy giâm về thê
lực. trí lực. đỏ cùng lá sự tôn thương SKTT cua các em [16],
1.4-4. Yeti tổ vỉ lối sồng
I.ổi song cùa sinh viên có anh hưởng dển SKTT như: nghiện game
online, truy cập Internet nhiều. ít rèn luyện thân thê. say mẽ trò choi thàu đêm
suổl sảng, bo ăn. quên ngu. cuộc chơi như thế khiến trí n:ìo khơng chịu nồi sê
bị tốn thương đèn chức nâng nào và các tồ chúc bèn trong.
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
18
Rượu, bia, thuốc lá. cluii kích thích có anh hường đến sức khoe nót
chung vá SKTT noi riêng. Đoi vứt vị thành niên, việc sư dụng rượu, bia.
thuốc la nhu một giãi pháp dê chề ngự nổi sự hãi SC tạo nên một vòng luân
quân giừa rượu. bia. thuốc lá vá vấn đề SKTT [29] [30].
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
19
Chinmg 2
DÕI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHẤP NGHIỀN cứu
2.1. DỊ a điểm nghiên cửu
Trưởng Đại hục Y Hà Nội
2.2. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 4/2014 đến tháng 4/2015
2.3. Dối tượng nghiên cứu
Sinh viên Y2. Y4. Y6 hệ Bác sỳ đa khoa cua trường Đại học Y Hà Nội
nãm học 2014-2015.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Thiết kề nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu mõ tà cắt ngang.
2.4.2. Cở mỉu vả cách chọn mâu
C'ờ mầu áp dụng cho nghiên cứu một tỹ lộ:
p(l-p)
------ 7"
e*
0 “
Trong đố:
p- 0.108 là ty lệ mắc các vấn để về tâm thân trên sinh viên các trường Đại
học Y từ nghiên cứu trước dó (15).
zi-«: = 1-96 là giá tri cùa hộ số giới hạn tin cậy ứng với « - 0.05 với độ tin
cây cua ưởc lượng lả 95% ; c: lã sai số cho phcp chọn c- 0.05.
Tù cơng thức trcn ta tính dược n=148.
Ước tính cỏ khoang 20% dối tượng sê bo cuộc lấy tròn 180 cho mỗi khối
sinh viên.
Như vậy tống cở mâu sè là 3x 180 540 sinh viồn.
•W.-
<€
4* HỄ?
20
2.4.3 Phương pháp chọn mẫu
Chọn chu đích 3 khối sinh vicn: Y2 la khói sinh viên mới đang hục các
mơn khoa học cư ban và Y học cư sư ( chúng tơi khơng chọn sinh viên Y1 vì
đày la khóa sinh viên lììới trai qua kỹ thi tuyên sinh càng thăng, việc đánh giá
tâm lý sê không chinh xác); Y4 lả khối sinh viên đà học được mọt nưa thời
gian tại trưởng Đại học Y Hà Nội. đang học các môn Lâm sàng; Y6 là khối
sinh vicn nám cuối săp lốt nghiệp
Lập danh sách sinh vicn mòi khối, tiến hành chọn màu ngầu nhicn hệ
thổng theo hệ SO k N/180 cho tời khi đũ cở mẫu.
2.4.4. Bộ công cụ nghiên cứu và kí thuật thu thập so liệu
- Bộ càu hoi định lượng được thiết kê san gôm các thông tin chung về
dổi tượng nghiên cửu: ti, giói, dân tộc, tinh trạng dinh dưừng. chi tiêu cua
sinh viên, thời gian lâm thêm, thởi gian học chính khóa va học thêm, thoi gian
lư học. thịi gian dùng internet, diem tiling bính học tập trưng năm học vừa
qua. số lan thi trượt...
- Thang dư ARS với các biên số:
Nghicn cửư sử dụng bang hoi tự thuật (Adult Self Report For Ages 18-
59 > dược dịch và chuản hóa cho phủ hợp với Việt Nam. Bang hoi yêu cẩu
sinh vicn cho diêm phù hợp cho 126 mục dirợc lièt kê irong vòng 6 thãngqua.
Hiện nay mỏi mục đánh gia theo 3 mức độ: 0
không đúng: I
một phần
dũng một phằn sai; 2“ rất dũng hưậc thường xuyên đúng NỘI dung cua Bang
hoi chia lãm các nhõm thơng tin:
Thang do về chức năng thích ứng trong mối quan hệ bạn bê,
vợ/chồng. gia dinh, nghề nghiệp và học hành.
+ Thang dư vè kha nâng dinh hướng: vãn dề tram cam. vấn dê lư lãng,
vấn dề tâm thê. vấn dề nhân cách thu minh, vấn dề tập trung, vấn dề hiếu
động qucá mức. vấn dề phá bo nguyên tắc.
•W.-
<€
4* HỄ?
21
* Thang đo VC sir dụng các chảt: rưụu. thuốc lá. chắt gây nghiện.
- Tỷ lộ mảc các vãn đề sức khoe tâm thẩn cua sinh viên được xác định.
- Mối liên quan giữa một số yểu tồ như: giới tinh, điều kiộn kinh tế gia
đình, thịi gian học. diêm trung bính nãm hục. số lằn thi trượt, thời gian
làm thêm den tinh trạng sửc khoe lãm thần cùa sinh viên.
2.45. Nội dung nghiên cứu và các biến sổ. chi sổ trong nghiên cứu
Vói mục đích tìm hiêu tính trạng sửc khỏe tâm than cua sinh viên trường Đại
học Y Hả Nội:
Các nhóm thịng tin chỉnh:
- Thơng tin chung về đối tượng nghiên cứu:
+ Tuồi, giói, dân tộc.
+ Tính trụng dinh dưỡng (BMI): tính thơng qua chiêu cao vã cân nặng.
+ Tính trạng kinh te cua gia đính thõng qua mức chi tiêu hang tháng cùa
sinh viên.
+ Thời gian học chính khóa trung binh, thời gian hợc thêm, thời gian lự
học. thời gian làm thêm, thời gian dùng Internet, diêm trung bính học tập. so
lằn thi trượi...
• Thịng tin VC tính trạng sức khóc tâm thằn cua sinh vicn:
+ Thích ứng trong mối quan hộ bạn bẻ. gia dính, hợc hành.
♦ Kha năng định hướng: vàn dề trầm cam. vấn đề lo king, vấn dẻ tâm
thê. vần đè nhàn cách thu minh, vàn đề lập trung, vấn dề hiểu dộng quá mức.
van đẽ phá bo nguyên tẳc.
* Thõng tin về sư dụng cãc chất: ruựu, thuốc la. chát gãy nghiên.
•W.-
<€
4* HỄ?
22
2-4-6. Thang (liêm đánh giá ASR theo Achenbach |31]
Thang đo dinh giá (lựa trên X hội chứng theo hộ công cụ ASR
Thang điếm
Chì SỔ
\gươmg
Ngtrfrng
bính Ihirírng
lam sàng
Lo âu, Irầm cam (18 mục)
< 18
> 18
Trầm cám thu minh (9 mục)
<9
>9
3.
Vần để tâm thê < 12 mục)
< 12
>12
4’
Hảnh vi lần cóng (15 mục)
< 15
>15
5.
Phá bó nguyên tắc (14 mục)
< 14
> 14
6. Quảy rây (6 mục)
<6
>6
7. Vần de suy nghi'(10 mục)
< 10
>10
Vấn dề chú ý (15 mục)
< 15
>15
TT
1
1.
1
8.
Tồng các vấn dề sức khoe tâm
thần=l+ 2+3+4
Chú thích : - Lo âu. trầm cám bao gốm các mục : 12, 13. 14, 22. 31,33, 34,
35.45.47, 50,52,71,91. 103,107, 112, 113.
-
Tram cam thu minh bao gồm các mục : 25, 30, 42. 48, 60, 65,67, 69, 111.
-
Vấn đề tâm the bao gồm các mục : 51. 54. 56a, 56b. Sóc. 56d. 56e, 56f,
56g. 56h. Sói. 100.
-
Hanh vi lấn công bao gom các mục : 3. 5, 16. 28. 37. 55. 57. 68. 81. 86.
87,95.97, 116. 118.
-
Phá bo nguyên lắc bao gồm các mục : 6. 20. 23. 26. 39. 41.43. 76.82. 90.
92. 114. 117. 122.
-
Quấy rầy bao gồm các mực : 7, 19, 74. 93. 94. 104.
-
Vấn đề suy nghi' bao gồm cãc mục : 9. 18.36.40. 46. 63. 66. 70. 84.85.
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
23
-
vẩn đề chú ý bao gồm các mục : 1,8, II, 17.53,59.61.64,78. 101. 102.
105. 108. 119. 121.
Bẽn cạnh đó. bộ cóng cụ ASR cịn đánh giá VC chức năng thích ứng va
vãn đề sư dụng nghiện chất (31 ].
Thang điếm
TT
Chì số
Thang do VC chức nâng thích ứng trong
Ngirừng
Ngưỡng
bình thường
lãm sàng
> 13 diêm
< 13 diêm
< 15 lần' ngáy
> 15 lần/ ngày
1
moi quan hè bạn bè. gia đinh và học tập
2
Su dung thuôc lá trong 6 tháng qua
3
Su dụng rượu quá mức trong 6 tháng qua < 10 ngáy
>10 ngày
4
Su dụng các thuốc khơng ví mục đích
>5 ngày
< 5 ngây
chữa bệnh trong vòng 6 tháng qua
2.5. Biện pháp khổng chế sai số
- Điều tra thư. điều chinh bộ câu hoi cho phù hợp.
- Giai thích cho sinh viên về nội dung, mục đích cúa nghiên cứu.
- Hướng dàn sinh viên cách điền vảo phiêu điều tra.
- Kiêm tra từng phiếu diều tra, loai bo nhùng phiếu sai hoác diên thiếu.
- Giới hạn khoảng giá trị và các thuộc tính cùa số liệu.
- Kiêm tra dối chiểu sổ liệu sau khi nhập vảo máy.
- Nhập liệu nhiều lãn và so sánh các làn nhập vói nhau.
2.6. Phân tích và tư lý số liệu
Sơ liệu được lãm sạch, nhập bảng phân mêm Epi Into 3.0 vã được xữ lỷ
vã phân tích bàng phân mèm Stata 12.0.
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
24
2.7. Khía cạnh đạo (lire của nghiên cửu:
DÕI tượng tham gia nghiên cứu được giai thích dày đu VC nội dung,
mục đích nghiên cứu. Nghiên cứu chi được liên hành khi có sự tụ nguyện
tham gia cua sinh viên và được sự dồng ý cua Ban giám hiệu. Thõng tin thu
thập được trung thực vả khách quan. Kct quà nghiên cữu được giừ bí mật vã
chi sư dụng cho mục đích nghiên cửu.
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
25
Chương 3
KÉT QUÁ NGHIÊN cửu
3.1. Thông tin chung về đổi tưựng nghiên cứu
Báng 3.1. Thòng tin chung của sinh viên.
Thõng tin
Khi Ơ2
Khi Y4
Khi Ơ6
N
fto
N
H
n
Nam
73
40.6
82
45.6
113
N
107
59.44
98
54.4
Dỏn
Knh
171
95.0
177
tục
ã
Khỏc
9
5,0
Ngh
Cỏn b.
72
Gii
nghip cụng nhn
cựa h Nũng (lõn
Ngh khác
Nghề
N
Oé
62.8
268
49.6
67
37,2
272
50.4
983
180
100.0
528
97,8
3
1,7
0
0,0
12
2.2
40.0
61
33.9
63
35.0
196
363
64
35.6
72
40,0
69
38.3
205
37.9
44
24.4
47
26,1
48
26,7
139
25.8
62
34.4
50
27.8
55
30,6
167
30.9
Cán bỷ-
nghiệp công nhân
Tổng
cùa
Nông dãn
72
40.0
75
41,7
77
42.8
224
415
mẹ
Nghi' khác
46
25,6
55
30,5
48
26.6
149
27.6
<18,5
38
21.1
25
13,9
30
16.7
93
174
TTDD
18,5-24,9
139
77,2
14S
82,2
145
80,6
432
80.0
(BMl)
>25
3
1,7
7
3,9
5
2,7
15
2.8
Nhận xét:
-
Ty lệ nam và nữ cua khói Y2. Y4 và tính trung binh cua tồn nghiên cứu
lương dối dồng đều. chi riêng khói Y6 lã có sự chênh lệch tương đổi rỏ
(số nừ nhiều gẩp khống 1.5 lằn số nam).
•W.'
,-TíCa: <€
4» HỄ?