Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Tìm hiểu tỉ lệ và đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh hân tim bẩm sinh người lớn tại viên tim mạch quốc gia năm 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.16 MB, 64 trang )

BỌ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?

BỌ Y 1 É


khơng chi trong quả ĩrình thực hiộn khóa luận nià cịn trong suốt q
trình hục tập lu dường.

Hà Nội. ngày 20 tháng 5 nám 2015.

Nguyen Khác Thiỉ

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


LỊI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan dày lả cơng trinh nghiên cứu cùa riêng Tôi. Cãc số
liụu. kct qua nghiên cừu trong khóa luận là trung thực vã chưa từng dược
cơng bố trong bất kỳ một cịng trinh nào khác.
Hà Nội. ngày 20 tháng 5 nàm 2015.



Người thực hiện đề tài

Nguyen Khác Thái

•W.-

<€

4* HỄ?


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẢT

ACHD

: Bộnh Tim bâni sinh người lờn

BMI

: Chi sổ khối cơ thê

GPPAQ

: Bộ càu hoi khao sát mửc độ hoạt động Thê lục

HC

: l ãng cholesterol tốn phân (High cholesterol)


HDL-C

: Lipoprotein ít trụng cao (High density lipoprotein)

HDTL

: Hoạt động thể lực

HLDL

: Táng LDL-C (High LDL-C)

HTG

: Tảng triglyceride (High triglyceride)

LDL-C

: Lipoprotein ti trong thấp (Low density lipoprotein)

LHDL

: Giam HDL-C (Low HDL-C)

NCEP

: Chương trinh giáo dục Quốc gia về cholesterol cua Hoa kỳ

RLLPM


: Rối lo«,ni lipid máu

TC

: Cholesterol tồn phần (Total cholesterol)

TG

: Triglyceride

THA

: Tảng huyết ãp

VE

: Võng eo

•W.-

.?TíCa: <€

4» HỄ?


MỤC LỤC
Lởi cam ơn
Danh mục các chừ viết tải
Danh mục báng và biểu đồ


DẠT VÃN ĐẺ.......................



•<

•••

CHƯƠNG 1: TƠNG QƯAN.
1.1. Lipid và li poprotei n......................................
1.1.1. Đại cương VC lipid và lipid máu...........
1.1.2. Cấu tnic và thành phần cùa lipoprotein
1.2. Rối loạn lipid mõu........................................

ã ã ãã ... 1
-.3

1.2.1. Dinh nghớa.....M........................................
ããããããããããããããããããô
1.2.2. Phõn !oj rồi loạn lipid mau..................
1.2.3. Rối loạn lipid máu và một số yếu tố liên quan........................
1.2.4. Liên quan giừa lòi loan lipid máu vả xơ vừa dộng mạch.......
1.3. Đánh giá nguy cơ bệnh mạch vanh.................................................
1.4. MỘ! số nẻt chinh về bệnh tim bắm sinh ở người lớn..................... • •
1.5. Tình luiúi nghiên cửu rối loạn lipid máu vã các yếu tố lien quan ờ bệnh

nhãn người lớn mác tim bàm sinh.....................................................
CHƯƠNG 2: ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu......

2.1. Đối tượng nghiờn cu.....

2.1.1. Tiờu chun la chn...

ã ããããã

ãããããã
ôã

12
15
15
15

2.1.2. Tiờu chuõn loi trừ....
15
2.2. Phương pháp nghiên cứu.
• •••••••••••••••••••••••••••••••a
15
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu...
••••••••••••••••••• • ••••• 15
2.2.2. Quy trinh lấy màu.....
16
2.2.3. Phương phảp. kỳ thuật thu thập các chì tiêu, biến số..............
16
2.3. Các tiêu chuẩn đánh giá được sư dụng........................................... • ••••• 17
2.3.1. Tiêu chuẩn chẩn đoản rối loạn lipid máu................................. ......17
2.32. Tuổi cò nguy cơ rối loạn lipid mâu cao: >45 ớ nam vả > 55 ờ nữ. 18
2.3.3. Tiêu chuân phân loiũ thê trụng bệnh nhãn................................
2.3.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán tảng huyết áp.....

2.3.5. Dành giá mức độ hoạt động thê lực

2.3.6. Dành giã nguy cơ bệnh mạch vành...........................................

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?

18

18
19
19


2.4. Thời gian và địa diêm nghiên cứu............................................................ 19
2.5. Xử lý số liệu................................................................................... ............ 19
Cl IƯƠNG 3: KÉT QUA NGHIÊN cửu.................~...........................
21
3.1. Cấu trúc bệnh tật cua nhõm ACHD........................................................ 21
3.2. Đặc điểm giới tính ở nhỏm ACHD và nhõm chứng.............................. 22
3.3. Đậc diem về tuổi ở nhóm ACHD và nhóm chứng..................................22
3.4. Các yếu lỗ liên quan dối lối loạn lipid nâu ớ nhỏm ACHD vả nhóm chứng 23
3.5. Các giã tri trung binh lipid mâu cua nhóm ACHD vã nhóm chửng.... 24
3.6. Ti lệ rói loạn lipid máu ơ nhỏm ACHD vả nhòm chứng....................... 25
3.7. Đánh giá nguy cơ mắc bệnh mạch vành trong 10 nãin.......................... 26
3.8. Tương quan giừa rối loạn lipid máu và các yếu tổ liên quan ờ nhóm

ACHD.... .....
_............ ....

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN...............................
4 1. Cấu trúc bệnh tột cua nhóm ACHD.....
4.2. Đậc diêm giới tinh..................................
4.3. Đặc điếm về tuồi....................................
4.4. Các yeu to liên quan lipid máu.............
4.4.1. Bản luận VC chi sổ BNÍI và vịng eo

4.4.2. Ti lè lãng huyct áp..........................
4.4.3. Tiền su hút thuốc lả........................
4.4.4. .Múc dộ hoạt dộng the lực...............
4.5. Gia tr J ttung binh Cua các loại lipid mâu cua nhõm ACHD vã nhom chúng 36
4 6. Ti lộ rối loạn lipid máu cua nhóm ACHD và nhóm chứng................... 36
4.7. Nguy cơ bênh mach vãnh ờ nhõm ACHD.............................................. 37
4.8. Tương quan giữa rói loan lipid máu và các u tơ liên quan ờ nhóm
37
ACHD
4.9. Hạn ch cua nghiờn cu...........................................................................40
ã ãããããããããããããããããããã
>ã ãã

KET LN ãããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããôããããããããããããããã41
KI ẫN NGH
42

TAI LIỆU THAM KHAO
PHỤLỤC

•W.-



DANH MỤC BÀNG

Bang 1.1.

Phán loụi cùa Fredrickson................................................................. 5

Bang 12.

Phan loại lipid mâu theo NCEP-ATP III lìãm 2001........................6

Đàng 13.

Cãc yếu tố nguy cơ tim mạch klìãc ư bênh nhãn tim bâm sinh.. 13

Bang 2.1.

Chân đoán rối loạn lipid máu theo NCEP-ATP III.......................17

Báng 22.

Phàn loại thè trạng bệnh nhản theo BMI....................................... 18

Băng 3.1.

$0 sảnh các yếu tố liên quan đến loạn lipid máu cua hai nhóm.... 23

Bang 32.

So sanh cảc giả ưi trungbinh lipid máu cua nhómACHD và
nhóm chimg


24

Bang 33.

Ti lộ rồi loạn lipid máu dơn thuần vả phồi hợp ơ nhóm ACHD và

Bang 3.4.

Tương quan giữa rối loụn lipid máu va các yêu tố liên quan ớ

nhom ACHD •••••••••••••••••••••••••••••••••••é
Bang 4.1.

So sánh cấu true bệnh trong nhõm ACHD giữa nghiên cửu cua

chúng tói với tãc gja Hannoush......................................... ...........29
Bang 42.

So sánh dặc diêm giới tinh cua nhỏm ACHD giữa nghiên cửu cùa

chúng tôi vôi nghiên ciru của cảc tãc gja khác............................ 30
Bang 43.

So sánh dậc diêm mỗi cua nhóm ACHD giira nghiên cứu cua

chúng tôi vin nghiên cứu cua các tác gia khác............................31
B ang 4.4.

So sánh dặc d I êm ch I số BXÍI cua nhỏm ACHD gi ùa nghiên c ÍIU


cua chung tòi với nghiên cứu cua cáctảc giá khác...................... 32
Bang 43.

So sành ti lộ thẵp cân gi ùa nghiên cữu của chúng tịi với nghiên

cứu cua Plulip Moons • ••••••••• •••••••••••••••••••••••••••• •••••••• ••••••••••••••• •••• 33

Bang 4.6.

So sanh ti lệ lãng huyết áp Cua nhom ACHD giữa nghiên cuu cua

chúng tòi với nghiên cứu cac tãc giá khác.................................... 33

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


Bang 4.7.

So sánh ti lộ hủt thuốc lá giửa nghiên cứu cua chúng tỏi với

nghiên cưu cua các tác giã khác.....................................................34
Bang 4.8.

Ti lệ hút thuốc lá theo giới ớ nghiên cu cua chung tụi v cua tỏc


gia Philip Moons ããããããããããããããããããããããããããããããããôããããããããããã ••••••••••«•••• 34
Bàng 4.9.

So sanh mức độ hoạt động thè lực thấpgiừa nghiên cửu Cua

chúng tôi với nghiên cứu cua các tác gia khác............................ 35
Báng 4.10. So sanh các yểu tố ánh hướng đến lipid máu ờ nhóm ACHD và
nhõm chứng

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


DANH MỤC BIÊU DÒ

Biểu đỗ 3.1.

Ti lệ cãc bệnh tim bâm sinh trong nhõm ACHD..................... 21

Biêu đô 3.2.

Ti lệ giới tỉnh ỡ nhóm ACHD và nhóm chứng......................... 22

Biểu đị 3.3.

Ti lệ cãc nhóm ti ờ hai nhơm bệnh nhãn.............................. 23


Biêu dơ 3.4.

Ti lệ lói loạn các thành phan lipid máu ớ nhóm ACHD và
nhõm chứng •• •••••••••••••• •• ••••••••••••

Biêu đỗ 3.5.

Ti lộ các mức nguy cơ bậili mạch vánh cua hai nhổm.................26

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


DẬT vân



Nhò những thành tựu to lớn trong việc chẩn đoán và điều tri bệnh tint
bám sinh trong các thập ki trước, số lượng bệnh nhãn mắc tim bấm sinh sõng

đển tuôi trương thánh ngày cảng tảng [I]. số lượng người lờn mắc tun bâm
sinh tâng khoang 5% mói nám [4]. hình thành nén nhõm bệnh nhãn với nhùng

đặc diêm bệnh lí riêng biột: nhóm người lớn mấc tim bẩm sinh.
Tuồi thọ trung bình của nhóm bệnh nhân nây kéo theo sự gia tăng ti lệ

các bệnh lí mắc phái kem theo như tâng huyết áp. đái tháo dưỡng, bệnh mạch

vãnh, bệnh thận mọn tính..41]. (2]. Trong số các bệnh lí mác phái đó. nhóm

bệnh lí tim mạch đóng vai trò quan trọng [31. Các bảng chứng cho thây, trên
X()% bệnh nhãn người lờn mẩc tim băm sinh có ít nhắt một yếu lỗ nguy cơ tim

mạch [5]. Thêm vào đõ. ban thân một sô bệnh tim bẩm sinh cũng làm lãng

nguy cơ các bệnh tim mạch míc phai [6]. Các bệnh lí này ảnh hường trực tiếp

den kết qua diều trị chung trên nền bệnh lí lim bám sinh có sản, đặc biệt là
làm nậng thêm lính trạng suy tim cùa bệnh nhàn Do dó. song song với việc
tiếp lục phát triển các phương pháp phát hiện và diều trị bất thường tim bám

sinh, là việc nghicn cữu các biện pháp điều trị vả dư phòng câc yếu tổ nguy cơ
lim mạch ờ nhóm bệnh nhàn này.
Rối loọn lipid mâu là một trong nhùng yểu tó nguy cơ quan trụng trong

Sổ đó. Tuy nhiên, hiện nay chưa cỡ nhiêu nghiên cữu vè rồi loạn lipid mâu
trên nhom bệnh nhân này. Xuãt phát tứ lý do trên, chúng tòi liến hành nghiên

cưu dè lài;
“Tim hiếu ti lỳ và đặc điếm rỗi loạn lipid mâu o bệnh nhân Iigườí

lớn mắc tim bám sinh lại Viện Tim tuạch Một Nam năm 2014 2015” với

hai mục liêu sau dãy:

•W.- .-Tí ca:

<€


4* HỄ?


2

ỉ. Mô tá ti If rối loạn lipid má ti à bệnh nhân ngườỉ lởn mắc tỉm bấn sinh.

2. Ngltiên cửu một số dặc diêm rỏi loạn lỉpỉd mảti bịnh nhũn người Um
mic tim bum sinh.

•KT

4» HỄ?


3

CHƯƠNG 1

TÔNG QUAN

1.1. Lipkl và lipoprotein
7.1.1. ĐọicưưnỊỊ velipỉdxà lỉpkl man
Lipid được cáu Tạo từ hai thánh phần: acid béo vá alcol. Acid bẽo là

nhũng add carboxylic có tử 4 den 36 carbon, bào hịa hoặc khơng bào hỗ.

Alcol phơ biên trong lipid là gíyceroL alcol bậc cao. aminoalcol và sterol.


Lipid màu gồm 4 thành phần: cholesterol, triglyceride, phospholipid vả
acid bêo tự do. Lipid máu kết hợp vói các apoprotein tạo thành các loại

lipoprotein khác nhau.
Ị.u. Cult trúc và thành phun cua tipoproteỉn

ỉ. 1.2.1 Cấu trúc lipoprotein [7]

Lipoprotein có dang hĩnh cầu đường kinh 100-500 À, có cấu trúc

gồm hai plum:



Phần ưa nước (phần vó) cấu tạo boi apoprotein, cholesterol tự do.

phospholipid.
-

Phẩn ky nước (trung tâm) chứa cholesterol ester hoã. triglyceride.

ỉ. 1.2.2. Thành phun cua lipoprotein

Bang phương pháp diộn di và .siêu ly tàm người ta đà phàn biột dược
cãc thành phan nong lipoprotein:
- Chylomicron lả hat ũ thê dưỡng trap do tc bao niêm mac một tạo nên từ mờ
trong thức án. mang các triglyceride ngoại lai đổ vào mach dường trap. Sau

bùa ân. nóng độ chylomicron ứng cao có thê lãm dục huyết thanh.




Lipoprotein ri trọng rẩt thấp (VLDL): chu yếu do gan tỏng hợp. mang cảc
triglyceride nội sinh.

•W.-

<€

4* HỄ?


4

- Lipoprotein cỏ ti trụng trung gian (IDL): là các chắt dư cỏn lại sau clrnyên
hoảVLDL.

- Lipoprotein có ti trọng thầp (LDL): do gan tổng hợp. có chức năng vặn

chuyển cholesterol từ máu đến mô. do vậy thường gãy lẳng đọng ờ

thanh mạch.
-

Lipoprotein có ti trụng cao (HDL): giup vận chuyên cholesterol từ tô

chức đen tê bão gan, cõ tãc dụng bao vệ thành mạch. Do vậy luợng HDL-

c tháp làm tâng nguy cơ xơ vữa động mụch.
- Các apoprotein: Dựa vào các cấu trúc cua cảc acid amin, phàn tư lượng


và chức năng câc apoprotein dược sãp xếp thánh các nhóm khác nhau theo
thứ tự chừ cái A. B. c. D. E. Trong mơi nhóm lai dược xcp thanh dưới
nhóm gờm A;. A:. A;. nhom B gồm B;g. Blflộ. nhõm c gốm Cj, c> c4 và
nhóm E gồm E>. E}. E4.
1.2. Rối loạn lipid máu

ỉ.2d. Dinh nghĩa
Rồi loạn lipid máu lả tinh trạng thay dối về số lượng vả chầt lượng một

hay nhiều thành phần lipid máu. bao gồm tang triglyceride, lủng cholesterol
toan phần. tâng LDL-C. giam HDL-C. dẫn den lãng nguy cơ mắc bênh. chu
yểu là bệnh xơ vữa động mạch.

1.2.2. Phàn ỉoụỉ rối ỉoụn lipld máu

Phán loại theo thành phần lipid và lipoprotein của Fredrickson
Tô chức Y tc thể giới đưa ra phân loai rối loạn lipid mảu nãm 1 *)70, lả
phản loại cua Fredrickson dược sữa lipoprotein mau [8].

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


5


Báng 1.1. Phân ỉoụi cùa Fredrickson

Thành phân

nA

I

Type

Chylomicron LDL-C

I1B

III

VLDL

IDL

IV

V

VLDL Chylomicron

lipoprotein

LDL


tăng

Thành phân

TC

TG

VLDL

TC

TC
lipid tảng

TG

TC
TG

TG

Phán loại the De-Gennes dựa trẻĩì cholesterol và triglyceride Ị 9Ị
Tâng cholesterol máu đon thuần: cholesterol toàn phẩn huyết thanh

tăng (trẽn 5.2mmol/l), triglyceride bính thuởng hoặc tâng nhẹ, ti lệ TC/TG
trên 2.5.

Tảng triglyceride mau đơn thuần: cholesterol tốn phân có thê lâng nhọ.


triglyceride rất cao.
Tàng lipid máu hỗn hợp. cholesterol tồn phẩn táng vừa phỉìi.

triglyceride lâng nhiêu hơn. ti lộ TC/Tíì dưới 2.5.

Phân loại theo cân ngun
Rối loan lipid mâu nguyên phát: cỏ tinh chất gia dính do đột biển gen

hoặc do thiếu hụt các enzym cằn cho chuyên hỏa hình thường cùa lipoprotein
như lipoprotein lipase...

Rối loạn lipid thứ phát: Do cãc bệnh dái thảo dường, suy giáp, hội

chimg thận hư. cưỡng cortisol, suy tuyến yên. bệnh lo dầu chi. béo phi...

•w.-


6

Phân ỉoạì ìipid máu theo NCEP-ATP ni cua Hoa kỳ' nàm 200ỉ [10]
Phản loụi cua NCEP-ATP m xác định đầy đù các thõng số lipoprotein
sau ân 9-12 giờ. Cãdi phàn loại này cho biết sự thay đối cac thảnh phần lipid
máu đống thin cũng cho biẻt mức độ rối loạn cua câc thanh phần.

Bàng 1.2. Pliân Ỉoợỉ lipid máu Oteơ SCEP-.i TP ĩĩĩ nủm 2001
LDL-C (mg/dl)

< 100


Tôi ưu

100-129

Gan tổi ưu

130-159

Cao giới hạn

160-189

Cao

> 190

Ràt cao

Cholesterol tồn phân (ingdl)
<200

Bính thường

200-239

Cao giởi hạn

>240

Cao


HDL-C (mgdl)

<40

Thắp

>60

Cao

T riglyceride (nigíll)
< 150

Bfnh 1 hường

150-199

Cao giởi hạn

200-499

Cao

>500

Rất cao

•KT



7

1.23. Rồỉ loan lipid máu và một sổ yểu íti liên quan
1.23.1. Tuổi và giời

ơ người trương thành. cholesterol toàn phần. LDL-C và triglyceride
máu có xu hướng tàng dan đến tuới 50-54 ơ nam vả 60-64 ở nừ. sau đó lương

đối ơn định. Trong khi đó. thành phần HDL-C có xu hướng tương đối ôn định
trong suốt tuôi trướng thành.

Nam gioi có cholesterol tồn phần va LDL-C máu cao hơn nữ giới
cùng tuổi bất đầu từ tuồi trương thành đẻn 50-60 tuồi, sau độ tuôi náy nừ giới
lại cỏ 2 chi sỗ này cao hơn nam giời. HDL-C ớ nừ thi luòn cao hơn so với

nam khoang 0.25 mmol/1 ỡtất cà các độ tuồi [11]. [12].

Theo NCEP-ATP UI. sự khởi đầu cua các bênh lí tim mạch ớ nừ
thường muộn hơn nam từ 10-15 nàm. Tuổi nguy cơ cao ơ nam lã sau 55 tuồi,

ơ nữ lả sau 65 tuổi.

1.23.2.Thừa cán và bẽo phì
Thira càn và bẽo phi là tinh trụng dư thừa mờ trong cơ the. Cãc chi số
thường dược sir dụng de dánh giá tỉnh Irạng thừa cân vã béo phi là chi sổ khối

(BMI) vã võng eo. Chi số BMI đánh giá khổi lượng mờ chung trong cơ thế.
cịn võng eo đánh giá tính trạng béo trung tảm hay con SQÌ la bèo dạng nam
VỚI đặc trưng lích lùy mở chu yếu ơ vung bụng.


Cảc nghiên cứu dich te hục cho thấy thừa cân vả bẽo phi cõ liên quan

với tinh trạng tảng LDL-C và giam HDL-C vả tâng triglyceride. Điểu tra dinh
dường va sức khoe quốc gia Hoa kỳ III 1988-1994 cho thấy lâng BMI có liên

quan đến giam HDL-C ơ tàt ca câc nhõm tuời va chúng tộc 113).

Chi sổ vòng eo là chi số có tương quan mạnh nhát Vi'»i các yêu tố nguy

cơ tim mạch, cõ giả trị dự báo độc lụp vượt trội him chi số BMI [14]. [15].

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


s

dộc biột lá liên quan với tinh trạng kháng insulin. Vịng eo có giá tTỊ cao hơn

chi sỗ BMI ờ nhóm bệnh nhãn cõ BMI ớ múc bính thường hoặc thừa càn. Ớ
mức BMI > 35 (tiêu chuồn cua người phương Tày). xơng eo có giá tri dự báo
thắp hơn so với B.MI (16).

ỉ.2.3.3. .-inh hướng cua một sồ thói quen sinh hoạt liến chun hóa lipid

*•* Húíthciá


Hút thuốc có mồi liên hộ mật thiết với rồi loạn lipid mãu vả lã một
trong những yểu tố nguy cơ chỉnh cùa bệnh xơ vừa động mạch [17Ị. Hút

thuốc lá còn tương tác với các yếu tố khác làm lăng nguy cơ xơ vừa dộng
mạch lèn gắp nhi cu lân

Kết qua lừ nghiên cứu cùa Chelland Campbell (1S] cho thấy nhùng
người hút thuổc lá có tâng dáng ké ti lệ rối loạn cholesterol tốn phần (3®/o),

triglyceride (9.10%). vá LDL-C (10.40%). nhưng cỏ li lộ rỗi loạn HDL-C
(5.70%) tháp hơn sơ với nhóm không hút thuốc. Kẻt quá này tương tụ quan
sát đưực trong nghiên cứu cua Tan XJ [19] trẽn 2160 nguôi trương thanh ơ

Trung Quốc.
*•* Hoạt động thê lực

Mức độ hoạt dộng thê lực thấp ơ người lớn cùng liên quan đến sự tích
lũy mờ vã hội chửng chuyên hõa. Vasconelos (20] nghiên CÚM ơ nhóm nani

tré tuồi cho thấy ngươi có mức hout độ động thê lực cao sỉ có lượng
cholesterol và triglyceride thâp hơn sơ với những người có mức dộ hoat dộng

thê lục tháp. Tương tụ. Barnard [21] thay rủng hẩu het người trương thành cõ

thê giam dáng kẽ mức lipid máu vả nguy cơ xơ vừa động mạch thống qua
việc diều chinh lối sống gồm chế độ ân vả hoạt dộng die chắt. Nghiên cứu cua

•W.-


<€

4» HỄ?


9

L eBlanc [22Ị trên 1235 dổi tượng cho thấy tàng một lượng nho hoạt động thê
lực có thê giúp giam đáng kẽ nguy cơ giam HDL-C và tảng triglyceride.

Hiộu quá đổi với bộnh tim mạch cua một chương trình luyẽn tập được
quy định biã một loạt các yêu tồ như: loại bãi tập. cường độ và khối lượng
vân dộng, tần số buổi tập vả phương pháp luyện tập. Theo Fabio, tống số

nâng lượng tiêu hao trong quá trinh tập luyện có thê diều chinh quá trinh

chuyên hóa lipid ờ gan.
♦ Long bia rượu

Sư dụng rượu bia là một ơong nhùng yếu tố nguy cơ cua rối loạn lipid
máu. tàng lượng rưựu sư dụng hầng ngày làm lãng ti lộ rỗi loạn lipid máu

chung [23]. Nghiên cứu cùa ZheShen [24] cho thấy uổng rượu hung ngày lả
yểu tố nguy cơ cùa tăng triglyceride mau. nhưng lụi là yểu tô bao vệ chồng lụi

tinh trạng tàng cholesterol.
Tuy nhiên, một số nghiên cứu dịch te học Cling dưa ra nhùng kết luận
trái ngược về tác dộng cua rượu lèn bệnh tim mạch. Sự biến đơi giữa nguy cơ
vá lợi ích cua rượu ơ mịi cá nhãn la khơng giồng nhau vá cịn tùy thuộc vào


số lằn uồng, lượng rượu uổng vả yểu tổ cá thê.
ỉ.2.4. Liên quan giữa rối loạn lipid máu vù xơ vữu dộng mụch

Định nghía xơ vữa dộng mạch
Theo định nghía cua Tơ chức y tế the giói, xơ vữa động mụch la tông

hợp nhùng thay dôi ơ lờp nội mạc cua nhùng dộng mạch lớn vả vừa với sự
lích tụ lipid, phức hợp catbohydrate. máu và cảc sàn phàm cua máu. mó xơ và

lăng đụng xơi dản dền những biến dõi ơ lớp trung mõ [25Ị.
❖ Cơ chề xơ vừa dộng mựch

Xít vừa dộng mạch xuãt hiện trẽn bề một động mạch do rối loụn thảm

nhập cua lipid, làm thay dơi cấu tiúc cua thanh dộng mạch.

•W.- zTiCe: <€

4» HỄ?


10

Các phản tư lớn ờ thanh động mụch đểu có ải lực mạnh với một sổ thành
phàn cùa lipoprotein lưu thơng, nhât lã với ester cua cholesterol (thánh phẩn

có nhiều trong LDL-C). Các đại thực báo và cảc tế bao cơ trơn thành mạch có
thụ thê tiềp nhận LDL-C nhưng iại khótig có khả nàng lự điều hô cholesterol

nên thu nhận tãt ca những "LDL-C biến dôi” vã trư thánh các tế báo bọt. Te


bao bọt chinh lã tôn thương sớm cua xơ vừa dộng mạch va la dâu hiộu bảo
trước nhùng tổn thương cấp diễn hem.

Khi cholesterol tich tụ quả mức sè làm tề bão cảng vô tế bào. hõa img
động bạch cầu vã đại thục báo đến dọn dẹp. vá roi lậ chết di. Vật chắt tích tụ

dần lam lóng mạch ttớ nên nham nhớ. Đây lã điều kiện cho sụ kết tụ tiêu cầu

vã rỏi loạn huyết động lãm thánh mạch dày lẽn. xơ cúng vã hụp lại. cuỗi củng
dàn den cac biến chứng nhối mâu cơ tun. lai biến mạch mâu nào [26]. [27].

[28J. [29].

Lièn quail giữa rối loan h/nd màu và xơ vừa đụng mạch
Các công trinh cũa Framingham kháng dinh: táng cholesterol máu lả một

trong nhừng yếu tố nguy cơ chinh cua bệnh xơ vừa động mạch. Cholesterol lã
thành phần quan trọng nhất trong cảc lipid ứ dọng ơ mang xơ vừa. Trong một
quần thê nhắt dịnh. nếu nông độ cholesterol máu trung binh cáng cao thi tẩn

suất mẳc bệnh xơ vừa động mạch va tai biến tim mạch cang lớn [29]. [30].
Đến nay. nhiều nghiên cúu thấy tâng cholesterol toàn phần, tâng LDL-C,

táng triglyceride và giam HDL-C đều la các yêu tô nguy cơ dộc lụp. quan

trong cua bệnh xơ vừa dụng mụch. đồng thịi cũng khăng d|nh dược loi ích
cua vice điều tri rối loan lipid máu.

13. Đánh giá nguy cơ bộ nil mạch vành


Có nhiều cơng cụ đánh giá nguy cơ mầc bệnh mạch vãnh. Các cõng cụ

tính tốn nguy cơ tim mạch dược dựa trẽn cãc nghiên cứu nhir lì IS

•w.-

<€

4* HỄ?


lỉ

(Framingham Heart Study). SCORE (Systematic Coronary Risk Evaluation

project). PROCAM (Prospective Cardiovascular Munster study) vã ƯKPDS

(UK Prospective Diabetes Study).
Thang điềm nguy cơ Framingham (Framingham Risk Score) là thang
diem (lược sư dụng nhiều nhất trong các nghiên cứu. bắt nguồn từ nghiên cứu
Framingham Heart Study năm 1998.
Các tác giá dà xảy dựng thang điểm Framingham dựa vão cãc yếu tổ:

tuổi, giới, hút thuốc lả. mức huyết áp. cholesterol toàn phẩn vã HDL-C. Dựa
theo bang diêm, tính nguy cơ 10 năm bệnh mạch vành và phân tầng theo nguy

cư thấp, trung bính vã cao tương ứng vái cãc mức nguy cơ: dưởi 10% 10-

20% và trẽn 20%.

1.4. Một số nét chinh về bệnh lim bẩm sinh ứ người lim

Bệnh tim bấm sinh la sư bất thường VC càu true tim và mạch máu kín
ngay từ khi ưe ra đời. Hầu hết tré bi tìm bấm sinh cân diêu trị phảu thuật, một
số rất ỉt dù khơng phảu thuật cõ thè sóng tới tuổi trương thảnh. Sau phảu thuật

triệt dè. cảc bệnh nhản tim bâm sinh vần cằn được châm sóc vã diều trị bời
bác $f chun khoa suốt dời. Do đó hình thành một chuyên khoa sâu: bênh tim
bẩm sinh người lớn.

Bệnh tim bâm sinh ớ người lớn có thè gặp trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhãn tim bâm sinh dà đuực phiìu thuật từ nho, tuy nhiên vẫn cần

được chàm sóc nội ngoụi khoa ơ tuôi trường thanh.
- Bộiứi nhân tim bâm sinh thưa dược phau thuật, cằn khao sat về chi

dinh diều tri nội ngoai khoa.

• Bênh nhản tìm bầm sinh không thể phầu thuàt cần chàm sõc nội khoa

suốt địi [31].

•W.-

<€

4* HỄ?


12


Ti lệ các nhóm bệnh trong lim bâin sinh người lớn cùng thay đỏi theo
nhiêu nghiên cứu khac nhau. Theo nghiên cứu cua Harmoush [32] trên 206
bệnh nhàn tim bâm sinh người lớn chưa trái qua phảu thuật, ti lệ thịng liên

thắt cao nhắt chiêm 53%, thơng liên that 11%, tứ chứng Fallot 11% bất

thường động mạch chu 7%, hợp mạch phởi 6% và một ti lệ nho các bắt
thường khác. Ti lộ này có sự khác biệt khã lởn với nghiên cứu cua Martinez

[33]. Tuy nhiên, hầu hết các tác già đều thống nhẩt nhùng bcnh li tim bám

sinh phố biến nhắt ờ người lớn là thơng liên nhí và thõng liên thất, hcp dộng
mạch chú [34].
1.5. Tinh hình nghiên cửu rồi loạn lipid máu vã các yểu tố lién quan ờ
bệnh nhân ngưòl lim mẳc tim bám sinh

Nghiên cứu cua Thomas [35] trẽn 212 bệnh nhãn nguôi lớn mắc tim
bâm sinh cho thấy ti lộ bi rối loạn 1 ipid máu lả 68%, 6.13% tăng triglyceride.

32.07% giam HDL-C. 4.71% táng phối họp cãc thành phân. 2.35% táng

cholesterol. 23.11% tảng LDL-C.
về nồng độ lipid mâu trung binh. Martinez [33] thấy có sự giâm mức
cholesterol tồn phẩn. LDL-C và HDL-C ờ nhóm người mắc tim bám sinh
so với nhóm khơng mầc tim bâm sinh nhưng không cỏ sụ khác biột ớ mửc

triglyceride. Kct quá nảy cùng tương dồng với các nghiên cứu cua tác gia
Duffels [36Ị. Tác gia nãy còn thầy rảng mức cholesterol cua nhóm tim bàm
sinh có tint tháp hơn mức cholesterol cua bộnh nhãn không tim. sự khác biệt


có ý nghía thống kê.
Nguy cơ mắc bệnh mach vánh ơbộnh nhân tim bẩm sinh người lớn là

vẩn dê đang còn nhiều tranh cải. Nghiên cứu cua Thomas [37] trẽn 210 bênh

nhân người lớn mắc tim bẳm sinh cho thấy có 8,09% cơ nguy cơ mắc bệnh
mạch vành trong 10 năm tới ơ mức từ 10% trờ lên. Dây là một con sỗ cao

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


13

dáng kê so với mức nguy co ứ người bính thường. Tuy nhiên, cùng có nghiên

cưu lại cho kẽt qua trái ngược. Nhiều nghiên cứu cho thây, tim bàm sinh có
tim là yếu tố bao vệ chồng lại xơ vừa dộng mạch (3 S], (39]. Nghiên cứu cua

Fyfe A [39] cho thấy nguy cơ mạch vành trẽn bệnh nhàn người lớn mác tim
băm sinh có tim thẩp hơn so với nhóm người binh thường do giâm nồng dộ

cholesterol, tảng bilirubin, tảng hoạt động cua nitric oxide (NO) va giam kết

tụ ticu càu. Duffels MG [36] nghiên cứu trẽn bệnh nhân tim bâm sinh cỏ tim
cùng rút ra két luận tương tự, đồng thời thấy có sự liên quan với gjãm mức


huyết áp làm thu vả lâm tnrơng, giám nồng độ cholesterol toan phần, táng

bilirubin và giam sổ lượng tiểu cầu.
Bung 1.3. Cảcyều tổ nguy cơ tím mạch khác ưbỳnh nhàn tint bám sinh [40Ị
Các yếu tổ nguy cơ tim

Người lớn mắc tim bum sinh so với nhóin

mạch

(lãn sổ hình thirịmg

Beo phi

Cao hơn ở nhóm ACHD nỏi chung

Mức độ hoụl động thể lực

Thiếu thõng tin

thấp
Cao hơn ở nhóm hụp cơ động mạch chu, hội

lãng huyết ap

chững Turner, hội chứng Williams

Đái tháo dường


Ti lộ mic hội chững chuyên hóa cao hơn

Rồi loạn lipid mau

Thiếu thông tin

Hút thuốc lá

Ti lệ thấp hơn

Nghiên cứu về các yếu tố nguy cơ tim mạch ớ bệnh nhân nguôi lớn

mác tim bẩm sinh, tac gia Philip Moons [41 ] thấy rúng 80%bệnh nhàn có ít
nhất một yểu tó nguy cơ tim mạch. Cãc vắn đề hay gộp ớ nam lã lủng huyết

•W.-

<€

4* HỄ?


14

áp và hút thuốc lả ưong khi ư nử hay gập vấn đề béo phì vả mức độ hoật

động the lục thấp. So với nhóm người trương thành bính thường. nhóm tim
bầm sinh ít hút thuốc hơn và thường xun luyện tập thê thao hơn. tuy

nhiên ti lệ đai tháo đường caơ hơn. Trong số bệnh nhản người lớn màc tim


bâm sinh, chi 20,4% sơ nam và 21% số nừ có lói sồng lãnh mạnh và khơng
có yểu tố nguy cơ tim mạch nào. Điều đó cho thấy ring, cần táng cường

giáo dục sức khoe ở nhóm bệnh nhàn này dê ưánh càc biển cố tim mạch.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


15

CHƯƠNG 2

DÓI TƯỢNG VÀ PIIƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứt'

2.1. Dối tượng nghiên cứu
2.1.1. liêu chuẩn lựa chọn
- Gồm 140 bệnh nhân trương thành (từ 18 tuôi trơ lẽn), không phán biệt

giới tính, dưcc chia thành hai nhõm:
Nhóm nghiên cứu: 70 bênh nhân được lựa chọn ngàu nhiên ưong
nhóm mắc Tim bàm sinh tại khoa C5. Viện Tim mạch Việt Nam. chưa trái qua

diều trị.
+ Nhóm chứng: 70 bệnh nhãn lựa chọn ngẫu nlũẽn trong nhỏm khơng


míc bệnh tim bảm sinh, đến khám tụi đơn VỊ khám va tư vẩn tim mạch theo

yêu cẩu cua Viện Tim mụch Việt Nam. chưa trai qua điều tr|.
- DÔI tượng châp thuận tham gia nghiên cứu.

2.1.2. riêu chuún loựi trừ
- Bệnh nhãn dà hoặc dang sư dụng các thuốc diều tri rối loạn lipid mau.
- Bệnh nhản dang mang thai hoặc cho con bú.
2.2. Phương pháp nghiên cửu

2.2.1. Thiết nề nghiên cừu
Nghiên cứu được thực hiện theo phương phốp mơ ta cũt ngang có nhóm

dối chứng.
Nghiên cứu cua chúng tòi tiền hãnh song song hai nghiên cứu nhơ theo

phương pháp mơ ta cằt ngang, vói cờ màu như nhau trên hai nhóm đổi lượng

mác bệnh tim bẩm sinh và không mắc bệnh tun bâm sinh. Sau kill so sánh các

yểu tồ nguy cơ. chúng tôi sư dung nhóm khơng mắc bênh tim bám sinh lãm
nhóm chứng dè so sánh và dánh giá sự giống và khác nhau ơ cãc chi số với
nhỏm mác bệnh tim bám sinh.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?



16

2.22. Quy trình tẩy matt
Những bệnh nhãn có đu tiêu chuân nghiên cứu sẽ được chọn

vao nghiên cứu. Quy ưinh thu thập số lieu theo màu bệnh án nghiên

cứu thống nhất, bao gồm:
- Hoi bệnh.
- Khám lãm sàng.
- Xét nghiệm.

2.23. Phương pháp, kỹ thuật thu thập các chi tiêu, biền sô

2.2.3. ỉ. Phang vấn ưực tiếp
Sư dung mẫu phiếu thiết kề sản đê thu tháp các thòng tin (.xem phu lục 1)

bao gồm:
- Thơng tin hành chính.
- Thói quen sinh hoạr hứt thuốc lã mức độ hoạt động thê 1 ục (theo màu phiêu).
- Tiền sư bệnh tật và sư dụng thuốc.

2.23.2. Thu thập các chi tiêu nhãn true bằng phương pháp cân do

Cân nậng:
Sư dung cân dam bao chính xác đèn 0.1 kg. Càn dối tượng vào buói sáng

khi chưa ân uống, dà di đai tièu tiên. Ket qua dược ghi tlieo kg vói một số le.
Do chiều cao:


Dùng thước gổ cua UNICEF. Đoi tượng dưng tháng, bo giãy dep. quay
lưng vào thước do sao cho hai gót chân. mịng, vai vả dầu theo một dường

thảng. màt nhìn theo một đường thang nám ngang. hai tay buông thõng theo

thán minh. Kốt qua dược ghi theo cm với một số lẽ.

Do vịng co:
Do báng thước day khơng co giàn, do áp sát thước vao phân mẻm. không
đo chặt quá. Lấy sổ đo chính xác tới o.lcm.

•W.-

&.ÌỊK <€

4* HỄ?


×