Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đánh giá hiệu quả điều trị bệnh do CMV trên bệnh nhân HIVAIDS tại BV bệnh nhiệt đới TW(2010 2014)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.46 MB, 107 trang )

1

DẠT VÁN ĐÈ
Nhiêm IIIV/AIDS (do Vi nít gãy suy giâm mien dịch ứ người - HIV Human Immunodeficiency Virus) lã một vấn dê toán cẩu. dặc biệt la các nước
chậm và dang phát triên. nơi mà nguồn lực cho chan đoán, điều trị. (heo dõi

vá quan lý người nhiễm HIV/AIDS côn nhiều hạn chế.
Vi rút IHV sau khi vảo cơ thê người sê tân cóng chú yếu vào các te bảo
mien dịch cua cơ the (te bào Lympho T: dặc biột lả TCD4) [1] làm chết hoặc
mất chức nâng cùa các tế bào mien dịch này. đồng thời làm rổi loạn quá trinh

dãp img mien dịch dịch the cua cơ the. hậu quá gây suy giảm mien dịch ngày

càng nặng và theo thởi gian vả người nhiem HIV/AIDS sê bị mảc các bệnh
nhiêm trùng cơ hội khác nhai.

Trong các cân nguyên gây nhiêm tròng cơ hội ớ người nhiễm HIV'AIDS
giai đoạn muộn, thi CMV (Cytomegalo virus) la một trong những nguyên

nhàn thường gặp [2]. CMV la loại vi rút gãy bệnh ơ người và gặp ớ nhiều địa
phương trên the giới. Ti lê CMV (hay đời theo địa lý và giao dộng trong

khoang 40-100% [3J. Theo báo cảo gần đây cùa Hội Truyền Nhiêm Hoa Kỳ.

hem 50% sớ người tnrớng (hành trẽn the giới ơ trạng thái nhiem CMV tiềm
tàng [4], Nhùng người nhiem IIIV vả có sổ CD4 <100 có nguy cơ lãi hoạt

CMV dàn den các bệnh xâm nhập [4Ị.[ 5]. CMV có thê gây bệnh trên nhiều cơ

quan khác nhau cua cơ thề như: mát. (hằn kinh, hơ hấp. tièu hố. các màng,
mít, các nội tụng. Vả nếu khơng dược chùn dốn và điêu tri kíp thời CMV có



thế gây ra nhùng hậu qua nghiêm trọng [6].
Tuy nhiên, ờ nuớc ta hiện nay. việc chân đoán xác định CMV hiện till cỡn gặp
rat nhiêu khó khản nhài lã ơ các cơ sơ y tế lư da số tuyến Tinh liơ xuống do thiêu

trang Ihiét bi máy móc - dặc biựt la nâng lực clũui đoán cua Labo XI sinh. Trong khi

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


2

đó, yêu cầu vê diều tri độc hiệu lại rat cap thiết dè cứu đuọc tính mạng và nâng cao

sức khoe cua người bộnh.
Tại Việt Nam, hiện cịn có ít bao cáo về kềt quá nghiên cứu xác dinh càn

nguyên CMV gây nhiễm trũng cư hội ư býnh nhân HIV/AIDS. cùng như mò ta.
liên hộ giữa biêu hiện lãm sàng vá cận lãm sàng ư bệnh nhân HIV/A1DS nhiêm
CMV. Trước thực tế trên, nhảm góp phần từng bước nâng cao chất lượng vả

hiệu qua cua cơng tảc chân đốn dicu trị NTCH nói chung vả nhiem CMV nói
riêng trên bênh nhãn IIIV AIDS, chủng tôi tiến hành đe tài “I//Ỉ tã dặc diem

tâm sàng, cận him sàng, dánh giá hiệu qua diều trị bệnh do CMC trên bịnh
nhân HIỈ7AIDS tại Bịnh viện Bệnh Nhiịt dởi Trung Cưng (2010-2014)”


với 2 mục tiêu:
Mục tiêu nghiên cứu:

1.

Mô tu dặc diêm lâm sùng. cận lúm sùng bịnh CMC trên bệnh

nhân HIỈ7AIDS.
2.

Dành giá hiệu quu diều trị bung (iuncidơvir trên bịnh nhân
HI f/AIDS bị bệnh dơ CMC tại khoa W-KST Bệnh viịn Bịnh

Hhiệỉdởi TƯ.

•KT


3

Chương 1

TỎNG QUAN

1.1. Nhiễm IIIV7AIDS và các nhiễm trùng cơ hội thường gặp ở bệnh

nhãn HTV/AIDS
1.1.1. Đệc điềm vi riu Hỉ ỉ '


Luc Montagnier và Franfoise Bane - Sinoussi vào năm 1983 nhùng
người đầu tiên cô lập các retrovinis mà ngáy nay được gọi lá HIV [7]. Nảm
ticp theo Robert Gallo cung cấp bẳng chứng thuyết phục hơn rang HIV thực

sự nguyên nhân gảy ra AIDS. Ngày hôm nay. chúng ta biết rang có hai loại

HIV. có tên HIV-I và HIV-2. HIV-2 cỏ nhiêu độc tính hơn vả hầu hết phổ
biển ờ Tây Phi (SỊ.
HTV lã một vi rút mang axit ribonucleic đơn (RNA). Như một retrovirus,

HIV cớ kha nâng tích hụp vảo hộ gen cua lề bào chu. No phụ thuộc vào một

số enzyme chuyên đối RNA thánh deoxyribonucleic acid (DNA), vã ticp theo
chúng lích hợp vão DNA cùa tề bao vật chu. Trong các lế bao b| nhiễm IIIV
có thè nhiêm với tóc dộ nhanh, nhưng cũng có the nam im. HIV co the lây

nhiễm các tế bào TCD4, dại thực bảo. tè bao đuôi gai và tè bào tiêu thân kinh
đệm. Nhicm HIV thường kéo theo quả trinh giam ca số lượng và chức nàng tế
bào TCD4 [9].
Ờ hầu hét các bệnh nhãn nhicm HIV, chửc nâng đặc hiệu với IIIV cua té

bao trưng gian hỗ trự TCD4 tương đối yếu hoặc vắng mật. Sự bất thưởng
trong chức nàng miễn dịch này xuất hiện lại giai đoạn sớm. trước khi mất các
tẻ báo TCD4 cuối cùng được quan sãl thấy trong hâu hềt bệnh nhân. Sự ưu

tiên nhiễm cùa IIIV den nhóm tề báo TCD4 giai thích cơ chế kha nâng mat

dãn cua tề bào TCD4 đáp ưng VỚI nhiễm IIIV. má cũng góp phần làm mầt

kiềm soát miền dịch cua cư thê dối VỚI sự nhãn lên cua VI rút HTV [10].


•W.-

<€

4» HỄ?


4

1.1.2. Các nhiễm trùng cơ hội thường gập ở bệnh nhân ỈỈIC/.ilDS
Nhiễm HI V gãy suy giam mien dịch tiếu triên và hặu qua cuối cúng gây
lu vong cho bệnh nhãn là các nhiêm trùng cơ hội vá câc khối u. Thời gian

trung bính kê từ khi nhiễm HIV đển khi phát trièn thành AIDS là khoang 10
nám, túy thuộc vảo hành vi nguy cơ vã tinh trạng dãp ứng mien dịch cua
người bị nhiêm.

Nhiẻm trùng cơ hội là một trong nhừng dặc diêm lãm sàng chính cùa

nhiem HIV/AIDS. Phát hiện vả điểu trị nhiêm trùng cơ hội là vấn dẻ quan

trọng trong việc châm sóc người nhiêm HIV/AIDS. T1 lộ nhiêm trùng cơ hội
thường giam xuống khi bệnh nhàn dược diet! trị bẳng thuốc kháng vi rút (ARV).
Tuy nhiên, trong nhùng trường hợp diều trị thuốc khơng thích hợp hay khàng

thuốc ARV. nhiễm trũng cơ hội lụi xuãt luện Một vái nhiêm trúng cơ hội như

nhicm nấm Candida miệng, thực quan, viêm võng mạc do Cytomegalovirus.
Sato I na Kaposi mang tính cliãt chi diêm và phan anh mức độ suy giam miễn

dịch o người nhiễm HIV/A1DS. vỉ thế cac bệnh này chiếm một V| tri khả quan

trọng trong vẩn dề chấn đoán cùng như tiên lượng bệnh.

Các benh nhiêm trùng cơ hội thường gặp thường xuẩt hiện tương ửng với

mức dộ suy giam sổ lượng te bào TCD4 theo bang dưới dây:

ĩĩáng Ì.I. Các Iihiễ/n trùng cơ hội thường gộp trên hệnh nhân ỈỈỈV/AĨDS

theo sẻ lượng TCD4Ịìlf
TCD4 (TB nuu ')

>500

Các nhiêm trùng cơ hội th trừng gập

Hội chửng nhiem Retrovirus cap
Các bệnh nhicm trùng thường gặp trong cộng đồng
Viêm âm dạo do Candida
Bênh lý hạch kéo dài toàn thán
Viêm mãng nào nước trong do HIV
Nhiem Salmonella
Giang mai
Viêm nội tâm mạc (độc biột ơ người tiêm chích, do tụ câu)

•KT


5


Viêm phối do phể cầu và các vi khuân khác
Lao phôi
Zona (Herpes zoster)

Bệnh nhiễm nám họng * thực quán

Tiêu chay cáp tính do Cạpto sporidia

500 200

Sarooma Kaposi

Bạch sân dạng lơng ớ miệng
11 mạch trực khuân

Sốt doHIV
Ung thư trong biêu mỏ cơ tử cung và ung thư cơ lư cung

Viêm phịi kè xâm nhiễm tẽ bão lympho
Viêm phôi do Pneumocytis carinii
Bệnh nhiễm năm Histoplasma lan toa
Bệnh nhicm nấm Coccidioido lan lòa

<200 100

Lao kê ngồi phơi

Bộnh lý nào chất trắng da ơ liến triên
Ư lympho non Hodgkin

Nhiẻm Nocardia
Suy mòn

Nhiêm Herpes simplex lan toa

Nhiễm Toxoplasma
Nhicm Cryptococcosis
<100-50

Tiêu chay mạn lính do Cryptosporidia

Tiêu chay mạn lính do Microsporidia

Viêm thực quan do Candida
Nhiễm Leữhtnania nội tụng

Nhiễm p. marneffei lan loa

Nhicm phức h< 50

Mvcobactena
khác lan toa
Nhicm Cytomegalovirus lan lõa
u lympho hê thần kinh trung ương

•W.- .-Tí ca:

<€


4» HỄ?


6

1.2. I)ậc (liềm cùa CMV

1.2.1. Dặc điềm về cẩu trúc
CMV lần đầu tiên được phân lập ở mô váo nám 1956 [12J. Vi vi nít làm
tể bảo lớn lên. sưng phồng, lốn tại dai dăng nên được gụi là cytomegalovirus,

và nó la loại vi tuỉ lớn nhất o người đưực biết đến. CMV là một thảnh viên

trong nhóm herpesvirus. Nhóm herpesvirus ờ người bao gốm:
- Alpha herpes virus: Herpes simplex virus (HSV) 1 và 2. và varicella
zoster virus (VZV)

- Beiaherpes vims: CMV vả Herpes situs ờ người (HHV) 6 vả 7
- Gamma herpes virus: Epstein-Barr virus (EBV) và Herpes virus.
CMV cố hình thái vả cẩu true tương tự như bao Hetpes virus khác [3]. nó

cõ cầu trúc Betaherpesvirus nguyên mẫu (Hình 1.1). Nhãn vi rút được bao bục
bởi capsid protein có cảu trúc đồi xứng hínli khối bao gốm 162 capsomcr
trong chứa 235 kb DNA sợi kép mã hóa cho hon 200 gen. Capsid cua virus

được bao quanh bơi lớp vó ngối có dạng hình cầu [13]. CMV có một chu kỳ
tai tao lâu hon và nó mà hỏa cho một mang da dang cua san phàm gcn. nhiêu

trong sổ dơ đỏng vai trị điều hịa mien dịch trong vặt thè chú. Mà hê gcn của

nó tuần tự gồm ba gcn. các gcn mã hóa tương ứng cho các protein tức thời,

sớm vả muộn. Protein tửc thời (IE> lã quàn lý vả protein muộn là cẳu trúc.

Nhiều protein muộn như kháng ngun pp65 có đặc tính kháng ngun cỏ thê
dược sư dụng dể chân đốn CMV [14].

•W.-

<€

4* HỄ?


Capád

DNA SỢI kcp

Màng
Glucopotein I

Glucopotem UI

Hình 1.1: cầu trìu CMC
tĩùnhanh dirt* iấỉ rimeữstre hty:■■*-**.vứviữỊL .na biỊ_\1rữỈQỊy bvdnaherpa hữnb

1.2.2. Dệc diêm khu nùng gày bịnh
Nhùng xi lút này đều có chung kha nãng gây nen cúc nhiễm trũng tiềm
ấn. Nhiễm vi rút tiềm tàng dược xãc đinh khi có sự tồn tại cua bộ gen cua vi
rút nhưng khơng có câc san phấm cua nhiêm hạt xi nit. có kha nàng bộ gen


cua virus dược tải hoạt động dưới sư tác dộng cũa nhùng tác động cụ thẻ [15].

Bicu hiện lảm sàng của CMV tái boat dộng không gập ớ người cõ hệ mien
dịch bính thưởng, nhưng có thê gãy bệnh nặng ở những bệnh nliản b| suy

giám mien dịch.

Bộ gen CMV được gìn giừ lốt, nhưng cỏ đầy dù tinh đa dọng dê phân
biệt giừa một số tỷp huyết thanh, chu yều dựa trẽn sự khác biệt vẻ thanh phần
glycoprotein B cua vo virion. Người nhiễm HIV thường xuyên đong nhiễm
vói nhiều chung CMV khác nhau hon so vói dan số nơi chung [16]. CMV lây

•W.-

<€

4* HỄ?


8

nhi cm nhiều loụi lẻ bào. bao gồm bạch cầu đa nhàn trung tính, bạch câu dơn
nhân, dại thực bão. te báo lympho T. tẽ bão nội mõ mạch mâu. tê bào biêu mõ

thận, các tè bào cơ trơn, tế báo thần kinh, nguyên báo sợi va tuyến nước bọt.
Tể bão bièu mơ. tẻ bao nội mó. ngun bào sợi va tế bao cơ trơn là nhũng

mục tiêu chú yểu cho sự sao chép cũa virus. Sự nhi em vảo cac tê bào biêu mơ
cõ kha nàng góp phần lây truyền giữa người. Sự nhiêm cùa tế bào nội mõ vã

tế bào tao máu tao điều kièn lảy nhiêm toàn thân ưong từng cá thê [17].
1.3. hịch te học

1.3.1. Dịch tễ học nhiễm ỉỉỉỉ’

UNAIDS ước tính cỏ 33.3 triệu người sống chung vỡi HIV váo cuối nâm

2009. cao hon bãt cứ lúc nảo trước đây trong lịch su cua dại dịch HIV [1S].

Trong cúng nảm ước tính cơ 2.6 triệu trường hợp mới nhĩẻm HIV trên the
giới, giam dang kê so VỚI 3.1 triệu trong thời kỳ cao nhát váo năm 1999 và sự

lây truyền HIV qua đương tiêm chích va tính dục vần cịn chiếm ty lè cao [1]

1.3.2. Dịch tè học của nhiễm CMV
CMV lây truyền từ người sang người, nỏ có the lây truyền qua nước bọt.
nước ticu, qua nhau thai, truyền máu. quan hệ tính dục, cấy ghcp nội tạng rần,
hoặc cấy ghép tuy xương. CMV cỏ thê truyền từ me sang con thòng qua việc

tiếp xúc với bộ phận sinh dục cua mẹ trong quá trinh sinh nớ hoặc nuôi con
báng sừa mọ. Tuy nhiên, việc lây nhiễm thõng qua con đường nây thí rai ít

gày ra các bệnh lâm sang, trứ khi dứa tre bị sinh non [19].
- Ty lệ nhiem CMV trong huyết thanh thay đối theo giới tính, li tác.

lỉnh trang kinh le - xi hụi vá vi tri địa lý [19].
- Trẽn thế giới ty lé nhiêm trong huyết thanh thấp nhất là ở Tày Âu vả

I loa Kỳ, thường dưới 80%. Nghiên cứu từ ca châu Âu và Mỳ dã xác dinh dãn


•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


9

tộc khơng phai da trắng và tính trụng VC kinh tế xà hội thầp kém la yếu tố
nguy co nhicm CMV. Ty lộ nhi cm CMV trong luiyci thanh là cao nhất ớ Nam

Mỹ. châu Phi va châu Á. la nơi thưởng hon 90% dàn sồ bị nhiễm. Nghiên cứu
ư những người khơng nhicm HIV ơ châu Phi dà tím thầy CMV trong huyết

thanh từ 78% đèn 100% [20].
Sự khác biệt trong lý lẻ liên quan đến tuổi cỏ the do việc thực hành nuỏi

dạy con khác nhau, hành vi tính dục. và diều kiện sống, ('ho con bú, chũm sóc

nhóm tre. điều kiện song đơng đúc vã hoạt dộng linh dục... tẩt cá cỏ lien quan

đen VỚI tỷ lẽ nhiem CMV cao [21]. MỘI nghiên cứu ớ Na Uy vể nhiễm CMV
ơ nhùng cặp đòi cưới nhau cho thấy có 64% xét nghiệm huyểt thanh dương

tính vả chửng nunh ly lộ chuyên đao huyết thanh háng năm là 1,7%. phụ nừ
mac CMVnhicu hơn dang kẽ so VÓI nam giới, vã nam giới cò co kha núng lây

nhiễm cho phụ nữ lớn hơn so VỚI chiều ngược lại [22].


Ĩ.3-Ĩ. Dịch tễ học dằng nhiễm íiiv và CMl'
ơ nhửng bệnh nhân HIV. ty lẽ nhicni CMV trong huyết thanh thay đối
theo phương thức lây truyền IIIV và với vị trí địa lý. ỡ câc nước phát triển,

các nghiên cứu về cãc bệnh nhân MSM nhiêm HIV dà tim thấy nhiêm CMV
trong gằn như lất ca bệnh nhãn (23]. Diêu này cỏ thê do nguy co cao cùa lây

truyền CMV qua đường quan hộ lính dục trong nhóm này. Với các phương
thức lây truyền HIV khác nhau, tỳ lệ nhiêm CMV huyết thanh cùng khốc nhau

trong dân số nói chung. Trong hemơphillia có nhiêm HIV bơi các yếu tố ỡ
nước Mỹ. ly lệ khang thê CMV lã 57%. va trong tiêm chích ma túy. lý lộ

nhiẻm CMV huyết thanh lá 67% [16],
HIV vã CMV tuy la hai loai vi rút khác nhau nhưng chúng có chung
phương thức lảy truyền, ví thế khơng ngạc nhiên khi tý lê nhiễm CMV huyết

thành rất cao ở quần the những người nhiem IIIV. Một nghiên cứu ơ Ghana

•W.-

<€

4» HỄ?


10

cho thấy > 90% nhùng người tính dục dị tính nhiễm HIV có dương tính VĨI


kháng thê CMV IgCi [24] so vói bệnh nhân có HIV âm tính. (í một nghiên

cưu vê nhiẻm HIV ở vũng nông thôn Lesotho, lai ca bệnh nhân đêu có huyết
thanh CMV đương tính [25].
1.4. Sinh lý bệnh hục
1.4.1. Cơchểgây bịnh cùa CMV

CMVcỏ ba hinh thái nhicm trùng là gãy huy hoai tế bào (Bệnh cấp tính),
tiềm tàng và nhiễm virus duy trí [26].
Người là kỷ chu tự nhiên và CMV lây truyền từ người sang người.

Một khi đà bị nhiễm thỉ người bệnh sê mang CMV suốt đời dù cho không cỏ
triệu chứng. CMV thường ngu yên irong lề bào bạch cầu, sụ lai hoạt CMVcó

thê xay ra khi các tẽ bão mien dịch Lympho T bị suy yen. do bệnh nhu nhiễm
HIV hoặc sư dụng thuốc úc chê mien dịch. Trong trường họp bệnh lan loa có

thê tìm thấy CMV ơ nhiêu cơ quan, do sự lan toa cua các dại bào chứa thê VÙI
nhưng số lượng đại bào không phan anh dược sự ròi loạn chức nàng cua các
cơ quan bi nhiêm [27].

Đa số người bi nhiem CMV khơng có triệu chưng lãm sàng, và triệu
chứng dầu lien cua nhicm CMV lã táng bạch cầu dim nhãn nhicm khuẩn

giống như EBV ca về lâm sảng vã mien dịch. Các dấu hiệu lâm sang cỏ thê

gập là: Sill, một moi. đau moi cơ khớp... liếp theo có thè lả viêm gan nhẹ [26].
1.4.2. ĩìâp irtiỊỊ miền dịch cũn nhiễm CMl'
Các tề báo lympho TCD4 * vá CDX +, te bao diệt tụ nhiên vả các kháng


the nhận ra bẽ một kháng nguyên đong một vai trò quan trọng trong phan ứng
miền dịch với CMV. ngân chặn su phát trièn bệnh CMV ở vật chu có hỹ mien
dich binh thường [28]. Miễn dịch tế bao đặc biệt quan trọng và ơ những người
không nhiễm HIV sự tuần hoàn cua le bảo TCỮ4+ và các tề bào TCD8+

chiếm tỳ lệ cao được dành riêng cho sự kiềm sốt CMV ớ những người cớ

•W.-

.?TíCa: <€

4* HỄ?


11

CMV dương tính. (í bệnh nhãn đồng nhiễm CMV và HIV trong liệu trinh
điêu tr| thuốc kháng virus hoạt tính cao (HAART). sự tạo nên các tè bào CD8

đặc thù VỜI CM V được báo cáo tăng 20% trong sự lưu thông lè bão T. gấp đôi
so với những người H1V âm tính [29].

Sau khi bệnh nhân cấy ghép tuy xương ngoại sinh bị lây truyền CMV dặc
hiệu gây độc cho tế bào CDS, hoạt dộng của các té bào này suy giám ờ những

bệnh nhân thiểu te bào CD4- đặc hiệu đổi với CMV, diều dó cho thấy chức
năng trợ giúp tế bào T lã cẩn thiết cho sự ben vừng cùa các tể bão TCĐ8 [30].

ơ những người nhiêm HIV đã dtrợc chứng minh răng sau khi bầt dầu mắt cảc
tẻ bảo TCD4” đặc hiệu CMV, có một mắt mát tiếp theo trong chức năng của


các tể bảo TCDX * đặc hiệu VỜI CMV. Các tế bào TCD8 + cịn lại hoặc là
khơng thè tiêu diệt CMV hiộu qua. hoặc không thê sinh sõi nay nơ một cách
hiệu qua trong trường hợp khơng có các tế bao TCD4.

Kêt qua thư nghiệm vãc XIII gân đây ơ những bênh nhân dược cây ghép
tạng ràn chi ra rằng kháng thè dóng một vai trị quan trụng trong việc bao vệ

chóng lại bệnh CMV hơn các quan diem trước dây [31]. Trong nghiên cứu
này. Griffiths và các cộng sự sứ dụng một loại vấc xin có chứa một hình thức
tãi tơ hợp cũa các vo envelope glycoprotein B I lọ nhản thấy rằng vắc-xin này

giam dồng thời tai lượng vi rút trong mâu vã tơng sổ ngày diều trị ganciclovir.
Có một mồi quan hệ nghịch dao giữa thời gian virus trong máu và hiệu giá

kháng thê. tiêp tục chi ra ràng việc bao vẻ được tạo ra ben các đáp ửng kháng
the với vắc-xin [22].
CMV đã phát triển một sổ cách dê trốn trành giâm sal mien dịch cua vật

chu vá hệ thống phóng thu. bao gốm ca chức năng bám sinh và nhãn dược, ửc

che phúc hụp inò chu yếu (MIIC) nhóm I - hạn che trinh bày khang nguyên lã
một cơ che chính, nhưng trinh bây kháng nguyên cùa con dường MliC nhóm
II cùng bị cán trở. Ngồi ra. CMV san xuất interleukin (IL) - 10 tương dồng

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?



12

gán VỜI thụ the (IL) - 10 và hạ múc điêu chinh phan ứng mien dịch Thl xuồng

[32]. CMV củng sàn xuãl thụ the chcmokine. lien kết chcmokine và ức ché
đap ứng miễn dịch và clìức nâng tẽ bào NK [33].

Nhiêm CMVhâm sinh và bịnh tật
Nhicm CMV trong thời kỳ thai nhi có thê ỉà kết qua cua hoạt động sao

chép cúa CMV ờ người mẹ trong quá trinh mang thai, dỏng thời trong sơ
nhicm. tái kích hoạt, và tái nhiêm. Nhicm trùng trong thơi kỳ thai nhi có thê

gãy benh CMV bầm sinh - mất thính giác vả thẩn kinh suy yếu là biêu hiện
phô biền nhất. Thai nhi có kha nâng tốn thương vinh viền nhiều nhầt nếu
nhiêm bệnh là kết quá cua nhièm trùng tiên phát ở mẹ. Bênh do CMV là bệnh
do xi nit hàm sinh phò biền nhất và xay ra trong khoang từ 0.2 và 2.2% tre đe

ra song sót [34].
1.4.4. Bệnh do CM\’ ờ tre em và ngtriri lim có hộ miễn dịch hình thường

ơ cá tre em và nguời lớn. nhiễm CMV tiên phát bính thưimg khùng có
triệu chứng, vi rút nhiễm Item ân suốt dời và tái kích hoạt theo chu kỳ [35].

Trong một só thanh thiếu niên va người lớn. nhiêm trúng tiên phát cỏ the biẻu
hiện như một cán bệnh bạch cầu dơn nhân giống với sổt kéo dải. sưng hạch,

viêm gan nhẹ và bệnh IC bào lympho. Thinh thoang, vicm phổi, hội chứng


Guillain-Barre polyradiculitis, bệnh viêm tuy ngang, viêm năo, viêm cư tim.
thiếu máu tan mâu. giam liêu cầu và các hiến chửng khảc dă dược quan sảt

thầy ở những người nnèn dịch bính thường [36].
1.4.5. Bệnh do CMl' ờ ngưỉrì suy giám miền dịch

(í nhùng người suy giam mien dịch, sự kích hoụl và tái nhiễm CMV có thê

gãy ra bệnh nặng với nguy cơ tu vong cao nêu khơng được chân đốn vá diều trị
thích hợp ơ giai doan dầu. Dày cùng là một biến chứng dược biết den sau khi cấy

ghép tuy xương vả ghép tang dãc. Ngồi cư quan dích bi bênh, nhiêm CMV có

thê cị tãc dộng gián liếp, vả được kểt hợp với cấy ghép bệnh lý. bao gồm ca xơ

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


13

vửa động mạch, phe quan lác nghèn, hội chửng biến mất ồng mật, bệnh mạch
máu. và đóng thời dao thai cày ghép câp tính vã màn tính [37].

Biêu hiện lãm sang cua bệnh CMV có phị rộng lừ nhẹ là hội chứng bạch cầu
đơn nhãn tới mức nghiêm Uọng là gây bệnh ớ nhiêu cơ quan nội tạng.


Trước khi cỏ lieu pháp điều trị kháng virus hoạt lực cao. bệnh do CMV

lá một bênh nhiêm trũng cơ hội do virus nguy hiểm thường gặp ở bệnh nhân
nhiem inv [38]. Bệnh do CMV hiếm gặp ờ bênh nhán có số lượng tể bào
TCD4 > 100 TBìnni3. Nguy cơ mắc bệnh CMV tâng lên khi số lượng tế bâo

TCD4 giám xuống < l(M) TB/mm3, vả tãng lên dáng kê ư mức < 50 TB/mm
[39] Tnrớc thin kì có liệu pháp diều tri kháng virus hoạt lực cao. biêu hiện

lâm sang thướng gặp nhắt cua bẻnh CMV ơ bộnh nhãn AIDS la viêm vòng
mạc. thướng xuyên tiền triển đến mu lõa trong vòng nhiêu tháng trư khi cỏ

can thiệp thích họp được dưa ra [40]. Cơ quan bị anh hương thường gặp khác
la hệ thống tiêu hóa. thần kinh living ương và tuyển thượng thận. Ty lệ ca thè
đương tính với CMV 0 bênh nhãn nhiễm HIV qua dường quan hộ tình dục
cao hơn so với những người nhiêm qua cảc con dưỡng khác, như ném chích

ma túy hoặc traycn cãc chế phẩnì máu [23],
Trong thời kí trước khi có liệu pháp diều trị kháng virus hoạt lực cao
(HAART). ty lệ mắc bệnh CMV lủng lẽn dược quan sát thấy ở nhửng bệnh

nhân nhiễm HIV. Diều này có lê la do sự sống sót dài hơn cua những bệnh
nhản nặng suy giam miễn dịch nặng, dự phong PCP vồ nhùng tiền bộ trong

điều tri nhiêm trúng cơ hội [41].[42Ị. Sau khi gioi thiệu điều trị HAART, một

sự suy giam ly lộ mac bệnh CMV an lượng đã được nhận thầy. Tuy nhiên,
bênh CMV liếp tục xay ra ca ớ nhùng người đang diều tri thuốc kháng vi rút


hoặc dà diều tri trước dó [43].[5]. Một ví dự diên hỉnh cua tính hình ơ một
nước phát triẽn trước và sau khi giới thiêu IIAART năm 1996 dược thê hiộn

trong hĩnh 1.2.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


14

Hình Ị. 2: So ca bfiih CMV ớ người nhiễm HIV ớ khoa Truyền nhiễm,

bịnh viện Dụi học Osỉo ỉừnũm 1985 đến 201 If6J

Ị những nước có nguồn lực hạn chể. có rất ít nghicn cửu kháo sát sự
xuất hiện cua CMV ưẽn người bệnh nhiễm HIV [44]. Khi bệnh CMV chu yểu

xay ra ơ những bệnh nhân suy giam miễn dịch tiến triển, cố ý kiến cho ràng
các bộnh nhãn ớ nhùng nước dang phát triên nói chung chết ví nhiễm trùng cơ

hội như bệnh lao vã PCP. biêu hiện ớ giai đoạn sớm hơn cua nhiễm HIV
[45Ị.[46]. Tuy nhiên, bệnh CMV có the đại diện chơ một nguyên nhân quan

trọng gây bệnh tật trong bệnh nhàn nhiễm IIIV tiên triển thậm chí ơ các nước
kẽm phát Iriẽn [47].


•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


15

1.5. Chán doán bệnh CMV ớ bệnh nhân HIV7AIDS
1.5.1. Định nghía: nhiễm cưr và bệnh do CMV
Nhiễm CMV la trạng thái khơng có triệu chứng cua nhicm vi rút ỡ cá
thê, ca trong bôi canh cua nhicm trùng tiêm tang và hoạt dộng nhân lên.
Nhicm CM V thường được chẩn đoán bơi xét nghiệm phát hiện kháng thê đặc
hiệu cua CM V hoặc xét nghiộm PCR CMV [6].
Bệnh do CMV có biêu hiện lâm sàng cua CMV gày ra bới sự hoạt động
nhân lên hoặc kích hoạt mien dịch dần den viêm hoặc mô bị huy hoại dàn lới
lỏn thương cơ quan đích. Bệnh do CMV có the chân đốn bảng cách phâl hiện
qua soi đay mil. chụp dây mat có hình anh điên hình cùa viêm võng mạc do
CMV hoặc bảng kểt quả mơ bênh học điên hình trong các mầu mô [6].
1.5.2. Chẩn doún bệnh CM V tụi mất
Bệnh nhân b| viêm vòng mạc CMV thường xuất hiện mo măt hoặc mat thị
lực trung tâm. ám đièm. hạt nơi hay hoa mắt (“đèn nhấp nhảy"). Biêu hiện nảy
có thê được chằn đoản I11Ộ1 each tin cậy bới soi đáy mất bơi một bác sf nhàn

khoa có kinh nghiệm. Các tôn thương diên hĩnh bao gồm thâm nhiễm tráng võng
mạc dụng being, và các khu vực xuẩt huyết Viêm vịng mạc do CMV cùng có
thê xuất hiện như một x úng tring hat mả khơng có xuất huyết.

Hĩnh 13: Viêm vâng mạc CMi' vứi thâm nhiễm vững mọi- bông trắng và xuẳi

huyct tùng dám Ị6J.

•KT


16

1.5. J. Chilli đoán bệnh do CMC ữ cư quan khàc ngoài mắt
Đặc diêm lâm sàng cua bệnh do CMV ơ cơ quan khác nói chung là

khơng cụ thê. và càc triệu chủng như sữt. một moi. chán ân. tiêu chay, dau cơ
va dau khớp là phô biến. Trong trường hợp bicu hiện ngồi mải cua bệnh
CMV. kct qua mơ bệnh học điển hình bệnh CMV dược yêu cẩu cho khàng

định chần đốn. Phát hiện diên hình bao gồm các tế bão to lên vả hạt nhân với

các cơ quan hòa nhập với hạt nhân bẽn trong, thường xuẩt hiện “dấu hiệu mắt

Hình 1.4. Vi dụ diên hình tun CMC viêm não với tề bùn lớn và thê vùi Ị6Ị
Một số nghiên cửu dà chứng minh ràng bệnh do CMV dược chân doản
trẽn bệnh nhãn nhicm HIV, và việc chần dốn thường được thực hiện bằng

khám nghiệm tử thi [48].[49].[50].

Hình 1.5. Hình anh mơ bịnh học tơn thirưng ỊỊan do CMC Ị51Ị

•KT

4* Hi ’



17

Hình 1.6. Hình unh mơ bệnh hợc và mơ tư thi cua viêm ổng tiêu hóa do
CMCỈĨ2Ì

Hình 1.7. Hình anh soi dai tràng: viêm ổng tiêu hóa do CMỈ'[Ĩ1Ị

Hĩnh 1.8. Hình anh viêm phổi do CMC trên phim XQỊ31)

•KT

4» HỄ?


IS

Hill II J.9. Hỉnh ánh viêm phổi thì CM\' trên phim CTscannerỊSlỊ

Hình 1.10. Hình anh viêm não do c.\fỉ ’trên phim MRỈsọ nãoỊ$3J
Tại Bênh viện Bệnh nhiệt đới Tư hiện khơng có dũ đicu kiện đè làm

chân đốn mó bệnh hục và sinh thiết, hay khám nghiệm lư thi. việc chân đốn

lịn thuong ngôi mắl do CMV trên bộnh nhãn nhiễm IIIV thường dược dựa
váo triệu chứng lâm sàng tùy vảo cơ quan tôn thương: Thực quan (nuốt đau),
phôi (ho. sõt. khơ thơ), đại trâng (đi ngồi phân long kéo dai), nào (đau đâu,

liỹl nhẹ, ý thức giam...), kết hợp vời bằng chưng nhicm CMV dang hoạt dộng


như PCR CMV và đap ứng VĨI điều trị bằng Ciancyclovir.

•W.-

<€

4* HỄ?


19

1.Ỉ.4- Chun đoán cận làm sàng
Các xét nghiệm vi sinh đề phái hiện CMV:

- Chứng minh sự có mặt cùa kháng thể đặc hiệu cua CMV là công cụ bị
giới hạn với chân đoán bệnh CMV, nhưng sự vang mặt cua kháng thê CMV

IgG lâm cho việc chân đốn khơng chắc chấn [54].
- CMV cô thê dược nuôi cầy lừ máu vá các mơ khác, nhưng nói chung

khơng hữu ích nhiều trong việc chân doán bcnh CMV [55]. Hiện nay ni cầy

chu yểu dược thực hiện cho các mục đích cùa thư nghiệm lính nhạy cam khi
nghi ngừ có sự kháng thuẩc cũa CMV. Phân lập CMV trong nuôi cấy chứng

minh hiện tại cỏ sự có một cua vi rút. nhưng dộ nhạy và độc hiệu cho bệnh
CMV lại yêu. Vi nít phán tản trong máu thường gộp trong khi khơng có biêu

hiện bệnh, vã độ nhạy tháp hơn so VỚI các xẽl nghiệm khuếch đại chuỗi acid


nucleic (PCR).
- Xét nghiệm khăng thê trong mâu cua CMV sứ dụng kháng thê đon
dóng đẽ phát hiện protein pp65 trong bạch câu mau ngoại VI dã được sư dụng

rộng rãi ở những bộnh nhân có nguy cư CMV tái boat động vả mac bệnh,

dông thời trong cẩy ghép và bệnh nhân nhiễm HIV. Các xét nghiệm này

nhanh chóng vả đảng tin cây. có thế cung cấp một lượng lớn ket qua. và dả
được sư dụng dề phát hiện C.MV DNA trong mâu (kê ca mau toàn phần, bạch

cầu máu ngoại vi và huyct tương) vã dịch nào túy.

- Một số nghiên cứu đà tím thầy rang phát hiện CMV DNA trong màu

bàng phương pháp PCR là một phương pháp cỏ dộ nhay cao ví nỏ có kha
nàng phát hiện một lượng nho axit nucleic trong các mầu lãm sàng khác nhau.

Một nghiên cứu ve việc sứ dụng đổng then phương pháp PCR vã PBI. cho

(hẩy dộ nhay rất cao. cỏ thể phát hiên chính xảc l(M)% nhiem CMV [56].

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


20


1.6. Điều trị CMVtrên bệnh nhân Hiv/Ains
ớ những người hệ mien dịch bính thường nói chung khơng có chi định
điều trị cua nhiêm CMV vã bệnh do CMV. Tuy nhiên, nhiem CMV có the dản

den bệnh de dọa tính mạng ớ câc bệnh nhân có suy giảm miễn dịch, trong dó
việc điều tri dược minh chứng rơ ràng. Các thức quân lý cãc nhiêm trúng tiềm
tàng bao gồm diều tri dự phịng cho các bệnh nhân có nguy cơ cao. diều tn ưu
liên cho bệnh nhàn không cỏ triệu chứng vởi virus CM V lint hãnh trong mau, vã

diêu trị biêu hiện bệnh do CMV tụi các cơ quan đích, (ỉ nhùng bệnh nhản ghép

lạng dặc. ghép tuy xương và suy giam mien dịch do nhiem HIV thi tắt cá các
phương thúc trẽn đâ dược sư dụng [57].

Thuốc kháng CMV bao gôm các nucleoside: ganciclovir vá aciclovir, các
nucleotide: cidot’ovir, foscamct va fomivirsen. Ngoụi trư fomivirsen. tât ca

hoạt dộng trên cơ sớ ức die enzym CMV DNA polymerase. Eomivirsen là
một hợp chát kháng cam giác chữ nội nhàn cầu su dụng hoạt dóng bằng cách

ngản chặn ngay lập tức các gcn quy định quả trình trung gian chính hoạt hóa
sự chun hóa cùa CMV.

Đê điều tri bênh nhân HIV mắc bênh do CMV. íoscarnct và gancyclovir
tiêm, truyền tính mạch dược chi ra rằng lãm giám sự tiền triển cua viêm vòng
mạc và biêu hiên cùa các cơ quan đích. Cidoíovir tiêm tinh mạch cớ hiệu quá
diều trị viêm vòng mạc, nhimg có liên quan tới tâc dụng phụ gây các bệnh lý

nguy hiềm hệ tiểt niệu. Valgaciclovir uống, một tiền chất của aciclovir, cỏ

hoạt động chống lại CMV. nhưng hiện nay khơng dược khuyển cáo dề diều
trị, ví valganciclovir dường uống có tác dụng tối hơn. Valganciclov ir là liền chất

cua ganciclovir được chứng minh có hiệu qua bảng VỚI ganciclovir tinh mạch
trong diêu trị viêm vòng mạc do CMV. nhưng diều náy tốt lum liên chi kẻt hợp
VỚI uống valganciclovir đê ngân chặn sự phát triển của viêm võng mạc ỡ mít

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


21

bẽn dổi diện. MỘI thứ nghiệm gàn đây đà kết luận rằng điền trị chộn trước với

valganciclovir uờng lã không bao dam ngìin chặn bệnh CMV ớ nhũng người
nhiễm H1V không được liếp cận với điều tri HAART (58].

Tại Bệnh viện Bệnh nhiệt dõi TƯ, chúng lôi dùng ganciclovir dè điều in

cho các bệnh nhân H1V/AIDS dược chân doán nhicm CMV ở cơ quan đích:
- Liều chuẩn cho diều trị:
' Liều khơi dầu: 5mgkg truyền tính mạch trong I giờ, mồi 12 giờ trong

14-21 ngày ơ những bệnh nhản cỏ chức năng thận bl’nh thưởng.
+ Liêu duy tri: 5mg'kg truyền tinh mạch trong I giờ, ngày I lần trong 7
ngày mồi tuần hoặc 6mg/kg, ngày I lẩn trong 5 ngày mồi tuần


1.7. Một sổ nghiên cữu về nhiễm C.MV trên bệnh nhân H1V/AJDS cùa thé

giới và Việt nam
1. 7.1. Một SV nghiên cừu trên th ế giới

- Nghiên cữu cua tac gia Ante Broch Brantsítter nàm 2012 trẽn các bộnh

iứtãn mắc HIV nhi cm CMV ớ Na Uy vã Tazania cho thầy tý lệ dương tính ờ
huyết thanh với CMV chiếm 92.9?«. ty lộ dương tính ớ từng nhóm cho thấy ư
nhõm MSM là 99,4%; nhóm tiêm chích ma túy là 71.7% và cảc nhóm khac lã
83 3%. Ty lộ bệnh nhân phắt triên thành bỹnh do CMV cao hơn nhiều ơ nhỏm

MSM so với nhóm tiêm chích ma tủy trong giai đoạn nghiên cứu. Biêu hiện
lãm sảng của CMV ở nhòm bệnh nhãn tứ vong bao gồm viêm vòng mạc do
CMV (23%). bệnh ở tuyển thượng thận (20%). phổi (16%) vả hộ tiêu hóa

(9%). Số lượng tế bào < 100 te bao / mm: và tái lượng virus cao liên quan có
ý nghía đen nguy cơ mảc bệnh CMV trong phân lích da biến. <) nhùng bệnh

nhãn bị bệnh CMV da cơ quan và bệnh CMV dim cơ quan ty lệ vơi phát hiện
CMV trong huycl tương tương ứng lả 70% và 24% [6|.

•W.-

<€

4* HỄ?



22

- Một nghiên cứu tại Mỳ cua nhóm tác gia Mark A. Jacobson. Janies J.

ơdonnell. Dawn Porteous. Howard R. Brodie. David Feigal. and John Mills
trên 760 bệnh nhàn AIDS điêu ti| ờ Bệnh viện Da khoa San Francisco nãrn
1986 [59J. 5.7% đà có viêm vịng mạc vã 2.2% cỏ bệnh dường tieu hóa do
cytomegalovirus. Viêm vỏng mạc ơn định hoặc cai thiện trong diều tri ban
dâu với ganciclovir trẽn 22 trong 27 (81.5%) bệnh nhân. Sau khi theo dôi diều

trị trung binh trong 10 ngày, 16 bộnh nhàn bi viêm vỏng mạc tiếp tục theo đỗi
ở khoa mắt: tâm bệnh nhãn dược duy tri diều trị và tám đà hoàn lại dicu trị

duy trì. Trước khi điều tri. hai nhóm dà được so sánh về tuồi tác. dânh giá về
huyết học. thi lực. vả lích sư liên quan đền viêm phôi do Pneumocystis carinii.

Vièm vồng mục không tiến tri én cho trung bình 53.8 ngày ở nhom diều trị duy
tri ngay lụp túc so với 18.8 ngày cho nhóm hoa điêu ưi duy tii (p - 0.01). Trong

17 bệnh nhân b| bệnh dường tiêu hỏa do CMV. 9 trẽn 14 bệnh nliãn (64%) cõ
biếu hiện đau đớn vá 8 trẽn 11 bệnh nhãn (73%) cỏ biểu hiện tiéu chay klu

diều trị ban dâu với ganciclovir [59].
- Trong một nghiên cứu VC tôn thương thằn kinh do CMV trài bệnh nhản
HIV của nhóm tác gia Camila ALMEIDA SILVA vả cộng sự tại tnrờng dại

học Sao Paulo, kết qua thu dược trcng 13 bệnh nhãn HIV/AIDS cõ 7 bênh
nhản bị tón thương thằn kinh trưng ương do C.MV (54%). bao gồm viêm nào

lan toa. viêm da dây thằn kinh, viêm cầu nào và hãnh tuy. trong 7 bénh nhãn

trên cỏ 4 bộnh nhàn bi xiêm vồng mục do CMV (31%). Trong dịch nào tuy.
tông sổ lượng bạch câu trung bi nil lã 3 te bao mm3 (1-3150 te bào / mm3),

glucose trung binh lả 50 mg / dL (khoang: 10-89 mg /dL), và protein trung

bình la 113 mgdL (khống: 25-914 mg / dL) [60].
/. 7.2. Một ĩẳ nghiên eứru tạt lift Xam
- Nghiên cứu cùa Nguyền Tiến Lảm vả cộng sự năm 2010 trẽn câc bệnh

nhân HI V/AIDS diều trị nội trú tại Bệnh viện Bệnh nhiệt dơi Trung ương cho

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


23

thấy, tir tháng 12/2(KW đền 6/2010 sổ luọng bệnh nhãn được chân đoan nhicm
CMV cõ "> trường hợp. tat ca đều có biêu hiện viêm vồng mục [61].

- Nghiên cứu cua Nguyên Tiến Làm va cộng sự trên bệnh nhàn tại phòng

khảm ngoại trú Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương, nhiễm trùng cơ hội do
CMV ơ bênh nhản có 5 bộnh nhân (chiêm tỷ lê 0.9%) [62].

- Nglúén cúu cua tác gia Nguyền Thị Thanh Lịch vá cãc cộng sự nâm


2009. khao sát bệnh VC mắt do CMV trên cảc bệnh nhãn HTV'AIDS tại Bệnh
viện Nhiệt Đới thành phổ Hồ Chi Minh, cảc bệnh nhàn đều giam thị lục náng,
TCD4 trung binh cùa các bệnh nhản thấp vả da sổ bệnh nhãn năm ưong

khoang TCD4 < 50TB mm3 [61].

•W.-

<€

4* HỄ?


24

Chương 2

ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cưư

2.1. Dổi tưựng nghiên cứu
Gỗm tẩt cá bệnh nhàn HIV/AIDS dược nhập viện điều t n nội tnì và dược

chân đốn xác đinh nhiêm CMV.
2.1. ỉ. Tiêu ch nân lựa chọn bịnh nhàn:

Gổm những tiên chuần sau:
- Tuồi > 15

- Dược chán đoán xác định nhiễm HTV theo “Hưởng dẫn chín đốn và


điều trị HIV/AIDS cùa Bộ Y tể nơm 2009“
- Có Ít nhắt một trong các triệu chứng: sót. ho. nuốt đau. dau bụng, đau
đau. ta long, nhin mờ. co giật, hôn mè.

- Kết qua xét nghiêm PCR CMV (-)

- Đáp ứng vời điêu tri bênh băng thuôc kháng CMV

2.1.2. riêu ch Itắn loại trừ:
- Bệnh nhân khơng địng ý tham gia nghiên cứu
- Bộnh nhãn có kết qua PCR CMV (f) nhung khơng có một trong các

triệu chứng: sót, ho. nuổt dau. dau bụng, dau đầu. ia lóng, nhin mậ co giật,
hịn mè. hoặc khơng dáp ứng với điều ơi bệnh bằng thuốc khảng CMV.

2.2. Dịa diêm và thời gian nghiên cứu:
2.2.1. ỉ)ịa điểm nghiên cửu:

Nghiên cưu dược tiến hãnh tại khoa Vi lút - Ky sinh trũng, Bệnh viện

Bệnh nhiệt đới TƯ.

2.2.2. Thời gian nghiên cừu:
Thin gian nghiên cứu dược tiến hãnh từ tháng 01/2010 đến tháng 10/2014

•W.- .ZtiW <€

4* HỄ?



25

2.3. Phinrn" pháp nghiên cứu:

2.3.1. Dtỉểt kể nghiên cứu ĩ
Sư dụng phương pháp nghiên cưu inó ta càt ngang kết hợp hói cứu và
tiền cưu.

2.3.2. Chọn mẫu:
Trong nghiên cứu này. chung tịi chọn mẳu thuận tiên cho nghiên cứu.
khơng quy định cờ màu. tất cà các bệnh nhân du tiêu chuân nghiên cứu trong
giai đoạn từ tháng 01/2010 đến tháng 10'2014 sè được chọn vào nghiên cứu.

2.3.3. Phtrưng phàp tiền hànli:
a) Giai đoạn hồi cứu:

Chứng tỏi lựa chọn tất ca bệnh án (lủ tièu chuân nghiên cứu như đà mỏ ta
ở mục 2 và ti en hành thu thập các dừ liệu cần nghiên cúu.

b) Giai đoạn tiến cửu (lữ (hãng 3'2014):

Tẩt ca các bệnh nhãn HIV/AIDS được nhận vào diẻu tn nội tiú tại khoa
Vi nít - Ký sinh trung chúng tòi sè tiến hãnh:

- Khai thác VC tiền sư nhicrn HIV
- Khai thác tiền sư điều ưi ARV
• Khai thác VC các bệnh nhi cm trùng cơ hội dà mắc

• Khai thác về cảc biêu hiện làm sáng trong đợt náy
- Dánh giâ các dấu hiệu lảm sàng

- Tiến hãnh làm cãc xét nghiệm nghiên cứu bao gồm:

t- Cơng thức ináu
• Sinh hóa mau
- Số lượng tế bao TCD4
• CRP. Procalcitonin
• Chụp Xquang tiin. phơi thảng

- PCRCMV(khi TCD4 < 250 TB/mn?)

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


×