Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Nội dung 6 VÙNG ĐÔNG NAM bộ Địa Lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.82 KB, 19 trang )

Nội dung 6: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao Đơng Nam Bộ trở
thành vùng kinh tế phát triển nhất nước ta hiện nay?
Gợi ý làm bài
Đông Nam Bộ trở thành vùng kinh tế phát triển nhất nước ta hiện nay vì đây là nơi hội tụ nhiều thế
mạnh về tự nhiên, kinh tế- xã hội để phát triển kinh tế vùng.
a) Vị trí địa lí
 Nằm liền kề với Đồng bằng sơng Cửu Long, là vùng lương thực, thực phẩm lớn nhất nước.
 Giáp với Tây Nguyên, là vùng giàu nguyên liệu cây công nghiệp, lâm sản.
 Giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ, là vùng giàu nguyên liệu thủy sản và cây công nghiệp.
 Các vùng trên vừa là nơi cung cấp nguyên liệu, lương thực, thực phẩm, vừa là thị trường tiêu
thụ sản phẩm công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ, nhất là Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
 Đất trồng:
 Đất feralit phát triển trên đá badan khá màu mỡ, chiếm hơn 40% diện tích đất của vùng, phân bố
chủ yếu ở các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, ngoại thành Thành phố Hồ Chí
Minh.
 Đất xám trên phù sa cổ phân bố thành vùng lớn ở các tỉnh Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước.
Đất tuy nghèo dinh dương hơn đất badan, nhưng thốt nước tốt.
 Ngồi ra cịn có đất phù sa, phân bố dọc theo các thung lũng sơng Sài Gịn, Đồng Nai, La Ngà.
 Ven biển có đất phèn.
 Các loại đất trên thích hợp cho việc hình thành các vùng chun canh cây cơng nghiệp lâu năm
(cao su, cà phê, hồ tiêu, điều), cây công nghiệp hàng năm (đậu tương, lạc, mía, thuốc lá,...), cây
ăn quả nhiệt đới (sầu riêng, chơm chơm, mít, măng cụt, nhãn, bưởi, cam,...).
 Khí hậu: cận xích đạo, nóng quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của bão, thuận lợi cho việc trồng các
1

loại cây nhiệt đới cho năng suất cao và ổn định. Tuy nhiên mùa khô kéo dài (từ tháng 11 đến
tháng 4), dẫn đến tình trạng thiếu nước cho sản xuất và sinh họat, đe dọa xâm nhập mặn ở các
vùng ven biển.
 Tài nguyên nước: khá phong phú, đặc biệt là hệ thơng sơng Đồng Nai có giá trị rất lớn về nhiều


mặt (giao thông thủy, thủy điện, cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và sinh họat).
 Tài nguyên rừng: tuy không nhiều, nhưng đó là nguồn cung câp gỗ dân dụng và gỗ củi cho
Thành phố Hồ Chí Minh và Đồng bằng sơng Cửu Long, nguồn nguyên liệu giấy cho Liên hiệp


giấy Đồng Nai. Các khu rừng ở Đông Nam Bộ vừa có ý nghĩa to lớn trong việc bảo vệ mơi sinh,
vừa có ý nghĩa về mặt du lịch (khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ (Thành phố Hồ Chí Minh); các
vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai), Bù Gia Mập (Bình Phước), Lị Gị-Xa Mát (Tây Ninh).
 Tài ngun khống sản:
Dầu khí trên vùng thềm lục địa (sản lượng khai thác dầu khí hàng năm chiếm gần 100% sản lượng
dầụ khí cả nước).
 Vật liệu xây dựng: có các mỏ đất sét, cao lanh (Đồng Nai, Bình Dương) là nguyên liệu làm
gạch ngói, gốm sứ.
 Tài nguyên biển:
 Thủy sản: có trữ lượng lớn do nằm gần các ngư trường lớn là ngư trường Ninh Thuận - Bình
Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu và ngư trường Cà Mau - Kiên Giang.
 Du lịch biển: có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng như Vũng Tàu, Long Hai, Côn Đảo,... Ngồi
ra, vùng cịn có tài ngun du lịch nhân văn độc đáo, có khả năng du lịch quốc tế.
 Có nhiều địa điểm xây dựng các càng nước sâu: cụm cảng Sài Gòn, cụm cảng Vũng Tàu,...
b) Điều kiện kinh tế - xã hội

 Dân cư và nguồn lao động
 Dân số 12 triệu người (năm 2006), chiếm 14,3(% dân số cả nước.
 Tập trung nhiều lao động có tay nghề và trình độ chun mơn kĩ thuật cao. Là địa bàn thu hút
mạnh lực lượng lao dộng có chun mơn cao.
 Do sớm tiếp xúc vói nền kinh tế thị trường nên người dân ở Đông Nam Bộ rất năng động, thích
ứng nhanh với cơ chế thị trường, nhạy bén trong việc tiêp thu kĩ thuật, công nghệ mới.
 Cơ sở vật chất kĩ thuật
 Là vùng có cơ sở vật chất - kĩ thuật hoàn thiện nhất cả nước.
 Cơ sơ hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt là giao thông vận tải và thông tin liên lạc.

 Tập trung nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất.

2

 Là địa bàn có sự tích tụ lớn về vốn và kĩ thuật, lại tiếp tục thu hút đầu tư trong nước và quốc tế.
 Nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu 2. Hãy trình bày điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế vùng đất liền và vùng biển ở Đông Nam
Bộ.
Gợi ý làm bài
Điều kiện tự nhiên

Thế mạnh kinh tế


Vùng đất Địa hình thoải, đất badan, đất xám. Mặt bằng xây dựng tốt. Các cây
liền

Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, trồng thích hợp: cao su, cà phê, hồ
nguồn sinh thuỷ tốt.

Vùng biển

tiêu,điều, đậu tương, lạc, mía đường,

Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản
phong phú, gần đường hàng hải
quốc tế. Thềm lục địa nơng, rộng,

thuốc
lá. hoa

quả.
Khai thác
dầu
khí ở thềm lục dịa.
Đánh bắt hải sản. Giao thông, dịch
vụ, du lịch biển.

giàu tiềm năng dầu khí.
Câu 3. Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và những thuận lợi, khó khăn của chúng
đối với phát triển kinh tế- xã hội.
Gợi ý làm bài
 Đặc điểm: độ cao địa hình giảm dần từ tây bắc xuống đông nam, giàu tài nguyên.
 Thuận lợi: nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: đất badan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều
hải sản, dầu khí ở thềm lục địa,...
 Khó khăn: trên đất liền ít khống sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, nguy cơ ô nhiễm
môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.
Câu 4. Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ơ nhiễm nước của các dịng sông ờ
Đông Nam Bộ?
Gợi ý làm bài
Phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dịng sơng ở Đơng Nam Bộ,
vì:
 Trên quan điểm mơi trường và phát triển bền vững thì đất, rừng và nước là những diều kiện
quan trọng hàng dầu.
 Lưu vực sông Đồng Nai là lưu vực hầu như phủ kín lãnh thổ Đơng Nam Bộ. Do đất trồng cây
cơng nghiệp chiếm tỉ lệ lớn, đất rừng khơng cịn nhiều nên nguồn sinh thuỷ bị hạn chế. Như vậy
việc bảo vệ đất rừng đầu nguồn làm nguồn sinh thuỷ là rất quan trọng.
 Phần hạ lưu, do đô thị hố và cơng nghiệp phát triển mà nguy cơ ơ nhiễm nước cuối nguồn các
3

dịng sơng này càng mạnh mẽ. Từ đó suy ra phải hạn chế ơ nhiễm nước của các dịng sơng ở

Đơng Nam Bộ.
Câu 5. Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì về mặt dân cư - xã hội đối với phát triển kinh
tế?
Gợi ý làm bài
 Đông dân, lực lượng lao động dồi dào nhất là lao động lành nghề, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
 Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước.


 Người dân năng động, sáng tạo, thích ứng nhanh với cơ chế thị trường.
 Có nhiều chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội cao hơn so với cả nước (dẫn chứng).
 Nhiều di lích lịch sử, văn hố (Bến cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi. Nhà tù Cơn Đào,...) có ý
nghĩa lớn để phát triền du lịch.
Câu 6. Vì sao Đơng Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?
Gợi ý làm bài
Đơng Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước, vì:
 Có nhiều chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội cao hơn mức trung bình cả nước như: thu nhập bình
quân đầu người một tháng, học vấn, tuổi thọ trung bình và mức độ đơ thị hố.
 Cơ cấu ngành nghề đa dạng nên có nhiều khá năng tìm kiếm việc làm. Hiện nay, do sức ép của
dân số thất nghiệp và thiếu việc làm mà lao động từ nhiều vùng đổ về Đông Nam Bộ để tìm
kiếm cơ hội việc làm với hi vọng có được cơ hội thu nhập khá hơn, có đời sống văn minh hơn.
Câu 7. Trình bày tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
Gợi ý làm bài
 Trước ngày miền Nam hồn tồn giải phóng:
 Cơng nghiệp phụ thuộc vào nước ngồi.
 Chỉ có một số ngành sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến lương thực, thực phẩm, phân bố chủ
yếu ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
 Ngày nay:
 Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của
vùng (59,3% - năm 2002).
 Cơ cấu sản xuất cân đối, bao gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực

thực phẩm. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và đang trên đà phát triển như dầu
khí, điện lử, cơng nghệ cao.
 Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là Thành phố Hồ Chí Minh (chiếm khoảng 50% giá trị sản
xuất cơng nghiệp tồn vùng), Biên Hịa, Vũng Tàu.

4

 Tuy nhiên, trong sản xuất cơng nghiệp cũng gặp khơng ít khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng
yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm.
Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế
trong việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
Gợi ý làm bài
a) Thế mạnh: vị trí địa lí, tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật, thu hút đầu tư.


 Vị trí địa lí thuận lợi: Đối với các vùng lân cận là cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm
công nghiệp (Đồng bằng sông Cửu Long: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất cả
nước; vùng Tây Nguyên: cây công nghiệp lâu năm; vùng duyên hải Nam Trung Bộ: cây ăn quả,
thuỷ sản,...). Đối với thị trường trong nước thông qua hệ thống giao thông khá phát triển. Đối
với thị trường quốc tế và khu vực (thông qua đầu mối giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí
Minh).
 Tài nguyên: dầu khí ở thềm lục địa (trong bản đồ khống sản có các mỏ Bạch Hổ, Rồng), đất
sét làm vật liệu xây dựng và tiềm năng thuỷ điện (trên sông Đồng Nai và sông Bé).
Học sinh cần nêu tất cả các khả năng phát triển cơ sở nguyên liệu cho công nghiệp chế biến các sản
phẩm nơng, lâm, ngư nghiệp. Rừng cịn khá nhiều (ở các tỉnh Bình Dương, Bình Phước (Sơng Bó cũ),
Đồng Nai - tiếp giáp với phía Nam Tây Nguyên). Điều kiên đất đai, khí hậu thuận lợi cho việc phát triển
cây cơng nghiệp lâu năm (cao su, cà phê,...), cây ăn quả và cây cơng nghiệp hàng năm (đậu tương,...).
Vùng biển có các ngư trường lớn.
 Nguồn lao động lành nghề, cơ sở vật chất - kĩ thuật tập trung, cơ sở hạ tầng phát triển tốt (thể
hiện trên bản đồ ở chỗ trong vùng có Thành phố Hồ Chí Minh - thành phố lớn nhất cả nước,

đồng thời cũng là trung tâm công nghiệp, giao thông vận tải và dịch vụ lớn nhất cả nước).
 Vùng có khả năng rất lớn về thu hút đầu tư trong và ngoài nước, đặc biệt là vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam bao gồm tồn bộ vùng kinh tế Đơng Nam Bộ, với các trung tâm cơng nghiệp
lớn là Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hịa, Vũng Tàu.
b) Hạn chế
 Mùa khơ kéo dài, hạn chế cấp nước cho dân sinh, cho công nghiệp và đặc biệt là dự trữ nước
cho các hồ thuỷ điện (điển hình là hồ Trị An).
 Cơ sở năng lượng của vùng đã được cải thiện nhưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu phát triển nhanh
của công nghiệp.
 Vấn đề môi trường đôi với các lãnh thổ tập trung cơng nghiệp như Thành phố Hồ Chí Minh,
Biên Hịa, Vũng Tàu,...
Câu 9. Nêu đặc điểm tình hình phát triển nơng nghiệp ở Đông Nam Bộ.
5
Gợi ý làm bài
 Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước.
 Cây cơng nghiệp lâu năm:
Cây cơng

Diện tích

nghiệp

(nghìn ha)

Cao su

281,3

Địa bàn phân bố chủ yếu


Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai


Cà phê

53,6

Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu

Hồ tiêu

27,8

Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai

Điều
158,2
Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương
 Cây cơng nghiệp hàng năm (lạc, đậu tương, mía, thuốc lá,...) và cây ăn quả (sầu riêng, xồi, mít
tố nữ, vú sữa,...) cũng là thế mạnh của vùng.
 Nghề chăn nuôi gia súc, gia cầm được chú trọng theo hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi
công nghiệp.
 Nghề nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ và đánh bắt thuỷ sản trên các ngư trường đem lại
những nguồn lợi lớn.
 Vấn đề thuỷ lợi có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây cơng nghiệp
trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hoá cao.
 Các địa phương đang đầu tư để bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn các dịng sơng, xây dựng
hồ chứa nước, gìn giữ sự đa dạng sinh học của rừng ngập mặn ven biển.
Câu 10. Giải thích vì sao Đơng Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước
ta?

Gợi ý làm bài
Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta vì ở đây có nhiều thế mạnh về tự
nhiên và kinh tế - xã hội để phát triển sản xuất cây công nghiệp.
a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
 Địa hình - đất đai:
 Địa hình tương đối bằng phẳng với các đồi thấp có độ cao trung bình 200 - 300m, bề mặt rộng
thích hợp cho việc tập trung hóa các loại cây công nghiệp.
 Đất feralit phát triển trên đá badan khá màu mỡ, chiếm hơn 40% diện tích đất của vùng.
 Đất xám bạc màu trên phù sa cổ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn chút ít. Loại đất này tuy nghèo nghèo dinh
dưỡng hơn đất badan, nhưng thoát nước tốt lại phân bố thành vùng lớn ở các tỉnh Tây Ninh,
Bình Dương, Bình Phước, thích hợp để xây dựng các vùng 6chuyên canh cây công nghiệp với
quy mô lớn.
 Dọc theo các thung lũng sơng Sài Gịn, Đồng Nai, La Ngà có đất phù sa.
 Các loại đất trên thích hợp cho việc trồng cả các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ
tiêu, điều) và cây công nghiệp hàng năm (đậu tương, lạc, mía, thuốc lá,...) trên quy mơ lớn.
 Khí hậu: cận xích đạo, nóng quanh năm, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khơ từ
tháng 11 đến tháng 4. Điều kiện khí hậu thuận lợi cho việc trồng các loại cây nhiệt đới cho


năng suất cao và ổn định.
 Tài nguyên nước: khá phong phú với nhiều sông lớn (Đồng Nai và các phụ lưu là các sông
Vàm cỏ, sông Bé, La Ngà), cung cấp nước tưới cho sản xuât cây công nghiệp.
b) Điều kiện kinh tế - xã hội
 Số dân 12 triệu người (năm 2006), với mật độ dân số khá cao khoảng 509 người/km 2. Đơng
Nam Bộ có nguồn lao dộng dồi dào. đặc biệt là lao động có trình độ cao.
 Trình độ phát triển của vùng nói chung và cơ sở hạ tầng, cơ sờ vật chất - kĩ thuật thuộc loại tốt
nhất cả nước.
 Đứng đầu cả nước về trình độ phát triển.kinh tế. Nằm ở vùng kinh tế trọng điểm phía nam nên
có nhiều điều kiện để phát triển.
 Mạng lưới giao thông vận tải, thông tin liên lạc, cung cấp điện, nước được đảm bảo về số lượng

và chất lượng khá tốt.
 Cơ sở chế biến, hệ thơng thủy lợi (đặc biệt là cơng trình thủy lợi Dầu Tiếng ở Tây Ninh lớn nhất
nước ta) đảm bảo cho việc trồng và chế biến cây công nghiệp.
 Sử dụng các giống mới có năng suất cao (giống cao su của Ma-lai-xi-a).
 Có thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhất là Thành phố Hồ Chí Minh với trên 6,6 triệu dân (năm
2008) và là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
 Các điều kiện khác:
 Các chính sách ưu tiên phát triển vùng kinh tế trọng điểm.
 Thu hút được vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực trồng và chế biến cây công nghiệp ở Đông
Nam Bộ.
c) Về lịch sử phát triển
 Đây là vùng có truyền thống trồng cây cơng nghiệp.
 Riêng cây cao su, các đồn điền đầu tiên xuất hiện trên diện tích rộng từ năm 1994. Ngày nay
trong cơng cuộc Đổi mới, diện tích và sản lượng các cây cơng nghiệp ngày càng phát triển
mạnh mẽ.
7
Câu 11. Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ?

Gợi ý làm bài
Cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng Đơng Nam Bộ, vì Đơng Nam Bộ có một số lợi thế đặc biệt:
 Đất badan và đất xám có diện tích lớn, địa hình đồi lượn sóng.
 Khí hậu nóng ẩm quanh năm với chế độ gió ơn hoà rất phù hợp với trồng cây cao su (cây cao su
khơng ưa gió mạnh).
 Cây cao su được trồng ở Đông Nam Bộ từ đầu thế kỉ trước; người dân có kinh nghiệm trồng và
lấy mủ cao su đúng kĩ thuật.


 Có nhiều cơ sơ chế biến.
 Thị trường tiêu thụ cao su rộng lớn và ổn định, đặc biệt là thị trường Trung Quốc, Bắc Mĩ và
Liên minh châu Âu (EU).

Câu 12. Nêu vai trò của hai hồ chứa nước: Dầu Tiếng và Trị An đối với sự phát triển nông nghiệp của
vùng Đông Nam Bộ.
Gợi ý làm bài
 Hồ Dầu Tiếng là cơng trình thuỷ lợi lớn nhất nước ta hiện nay, rộng 270 km , chứa 1,5 tỉ m3
nước, đảm bảo tưới tiêu cho hơn 170 nghìn ha đất thường xuyên thiếu nước về mùa khô của
tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
 Hồ thuỷ điện Trị An bên cạnh chức năng chính là điều tiết nước cho nhà máy thuỷ điện Trị An
(cơng suất 400 MW), cịn góp phần cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, trồng cây công
nghiệp, các khu công nghiệp và đô thị tỉnh Đồng Nai.
Câu 13. Tại sao thuỷ lợi là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển nông
nghiệp ở Đông Nam Bộ?
Gợi ý làm bài
Thuỷ lợi là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển nơng nghiệp ở Đơng
Nam Bộ, vì:
 Khí hậu Đơng Nam Bộ có sự phân hố theo mùa sâu sắc gây khó khăn cho sản xuất nơng
nghiệp. Mùa khô kéo dài tới 4-5 tháng nên thường xảy ra tình trạng thiếu nước nghiêm trọng;
một số vùng thấp dọc sông Đồng Nai và sông La Ngà bị ngập úng vào mùa mưa.
 Cơng trình thủy lợi Dầu Tiếng trên thượng lưu sơng Sài Gịn (tỉnh Tây Ninh) và dự án thủy lợi
Phước Hịa (Bình Dương - Bình Phước) được thực thi sẽ:
 Tăng diện tích đất trồng trọt.
 Tăng hệ số sử dụng đất trồng hằng năm.
 Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu về nơng phẩm.
Câu 14. Vì sao Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngồi?
Gợi ý làm bài

8

Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nươc ngồi, vì:
 Vị trí địa lí rất thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội.
 Có nhiều điều kiện tự nhiên và tài nguyên thuận lợi phát triển kinh tế - xã hội: đất badan, đất

xám; khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thuỷ tốt; biển ấm, ngư trường rộng, hải sản
phong phú; thềm lục địa giàu dầu khí,...
 Là vùng kinh tế phát triển năng động, cố trình độ cao.
 Lao động dồi dào, lành nghề, năng động trong nền kinh tế thị trường.


 Cơ sơ hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
 Đông Nam Bộ có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. Công nghiệp - xây
dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP (59,3%, năm 2002); nông, lâm, ngư nghiệp tuy chiếm
tỉ trọng nhỏ (6,2%) nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng; khu vực kinh tế dịch vụ phát triển mạnh
và đa dạng.
Câu 15. Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành dịch vụ ở Đơng Nam Bộ.
Gợi ý làm bài
 Có Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thơng quan trọng hàng đầu ở Đông Nam Bộ và cả
nước.
 Dân số đơng, mức sống ngươi dân khá cao.
 Có nhiều đô thị lớn.
 Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh.
 Có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngồi.
 Tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng (bãi biển, vườn quốc gia, di tích văn hố - lịch sử,...).
Họat động du lịch diễn ra sôi động quanh năm. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch
lớn nhất trong cả nước.
Câu 16. Tại sao tuyến du lịch từ TP. Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt
động nhộn nhịp?
Gợi ý làm bài
Tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm họat động
nhộn nhịp vì:
 Về vị trí địa lí, Thành phố Hồ Chí Minh là trung lâm vùng du lịch phía Nam.
 Đơng Nam Bộ có dân số đơng, có thu nhập cao.
 Các thành phố Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu có cơ sở hạ tầng du lịch rất phát triển (khách sạn,

khu vui chơi giải trí), bãi biến đẹp; quanh năm ấm và chan hồ ánh sáng mặt trời; khách du lịch
đơng.

9

Câu 17. Tại sao trong quá trình phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ phải chú ý đến việc bảo vệ môi
trường?
Gợi ý làm bài
 Môi trường Đông Nam Bộ bị suy thoái ảnh hưởng tới nhiều mặt của đời sống kinh tế, xã hội.
 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến suy thối mơi trương là các họat động kinh tế.
 Phải chú ý đến việc bảo vệ môi trường để:


 Ngăn chặn sự suy giảm của môi trường tự nhiên.
 Ngăn chặn những tác động tiêu cực tới kinh tế - xã hội, đảm bảo phát triển bền vững.
Câu 18. Vì sao ở vùng Đơng Nam Bộ việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu lại là vấn đề được quan
tâm?
Gợi ý làm bài
 Khái niệm: Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là việc nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên
cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự
nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết
các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
 Nguyên nhân vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ được quan tâm:
 Xuất phát từ các tiềm năng của vùng (thuận lợi về điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã
hội).
 Xuất phát từ vị trí của vùng trong nền kinh tế của đất nước (là một trong những vùng có trình
độ phát triển kinh tế vào loại bậc nhất cà nước, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam,
dẫn đầu cả nước về nhiều chỉ tiêu kinh tế).
 + Xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh tế của vùng (nhằm phát huy tối đa các lợi thế vốn có,
tiếp tục khẳng định vị trí kinh tế của vùng trong cả nước,...).

Câu 19. Giải thích tại sao Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp phát triển nhất nước ta.
Gợi ý làm bài
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm cơng nghiệp lớn nhất nước ta vì:
 Thành phố Hồ Chí Minh có nhiều điều kiện thuận lợi: vị trí, lao động có chuyên môn kĩ thuật,
cơ sở hạ tầng, gần các vùng ngun liệu...
 Tập trung nhiều ngành cơng nghiệp, trong đó có các ngành cơng nghiệp trọng điểm.
 Đứng đầu cả nước về tỉ trọng cơng nghiệp.
 Có ý nghĩa đối với cả nước và có sức hút với nguồn lực bên ngồi.
Câu 20. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày hiện trạng phát triển các
10

ngành kinh tế biển của vùng Đông Nam Bộ.
Gợi ý làm bài

 Khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa: Đơng Nam Bộ là vùng có trữ lượng dầu khí lớn nhất
nước ta. Sản lượng khai thác dầu khí hàng năm của vùng chiếm gần như 100% sản lượng dầu
khí của cả nước (khoảng 15 triệu tấn dầu thơ và hàng tỉ m3 khí/ năm).
 Khai thác thuỷ sản: tập trung chủ yếu ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và đây cũng là 1 trong 4 ngư
trường trọng điểm của nước ta (ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu).
 Du lịch biển - đảo: Đơng Nam Bộ có một số bãi biển đẹp (Vũng Tàu, Long Hải,...); nguồn nước


khống Bình Châu; khu dự trữ sinh quyển cần Giờ; vườn quốc gia Cơn Đảo,... có giá trị đối với
du lịch.
 Giao thông vận tải biển: Đông Nam Bộ là vùng có họat động giao thơng vận tải phát triển nhất
cả nước với các cảng biển lớn như cảng Sài Gòn, cảng Nhà Bè, cảng Vũng Tàu.
Câu 21. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
Chỉ ra sự khác biệt về thế mạnh tự nhiên đế phát triển công nghiệp năng lượng giữa vùng

a)


Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Đông Nam Bộ.
Kể tên 3 ngành công nghiệp trọng điểm và những sản phẩm tiêu biểu của các ngành đó ở Đơng

b)

Nam Bộ. Tại sao Đơng Nam Bộ là vùng có nhiều ngành công nghiệp trọng điểm phát triển mạnh nhất
nước ta?
Gợi ý làm bài
Sự khác biệt về thế mạnh tự nhiên để phát triển công nghiệp năng lượng giữa vùng Trung du và

a)

miền núi Bắc Bộ với vùng Đông Nam Bộ
 Lợi thế của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với Đơng Nam Bộ:
 Nguồn than đá có trữ lượng lớn nhất nước ta.
 Các hệ thống sông ở đây có trữ năng thuỷ điện lớn hơn các hệ thống sông ở Đông Nam Bộ, tiêu
biểu là hệ thống sông Hồng (chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện cả nước).
 Lợi thế Đông Nam Bộ so với Trung du và miền núi Bắc Bộ:
 Có nguồn dầu mỏ trữ lượng lớn.
 Khí tự nhiên hàng trăm tỉ m3.
Tên 3 ngành công nghiệp trọng điếm và những sản phẩm tiêu biểu của các ngành đó ở Đơng Nam

b)

Bộ
Ngành

Sản phẩm tiêu biểu


Cơ khí - điện tử
Động cơ điêzen
Hố chất
Sơn hố học
Dệt may
Quần áo
* Đơng Nam Bộ là vùng có nhiều ngành cơng nghiệp trọng điểm phát triển mạnh nhất nước ta, vì
 Là vùng có vị trí địa lí thuận lợi, có thế mạnh về tự nhiên.

11

 Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào có trình độ cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
 Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt nhất so với cả nước.
 Thu hút nhiều đầu tư trong và ngồi nước.
 Chính sách quan tâm của Nhà nước,...
Câu 22. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Cho biết vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nước ta bao gồm các tỉnh, thành phố nào?


b) Trình bày thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

nước ta.
c) Nêu phương hướng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điếm phía Nam nước ta.

Gợi ý làm bài
a) Vùng kinh tế trọng điếm phía Nam: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình

Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
b) Thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


 Thế mạnh:
 Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng là dầu khí.
 Dân cư đơng, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.
 Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và dồng bộ.
 Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng
khác trong cả nước.
 Thực trạng phát triển (năm 2007):
 GDP bình quân đầu người: 25,9 triệu đồng/người.
 Mức đóng góp cho GDP cả nước là 35,4%.
 Cơ cấu ngành kinh tế có nhiều tiến bộ:


Cơng nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất: 49,1%,



Dịch vụ: 41,4%.



Nông - lâm - ngư nghiệp: 9,5 %.

c) Phương hướng phát triển

 Công nghiệp vẫn sẽ là động lực của vùng với các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng
điểm, công nghệ cao và hình thành hàng loạt khu cơng nghiệp tập trung để thu hút đầu tư trong
và ngoài nước.
 Tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, tín dụng, ngân hàng, du lịch...
Câu 23. Giải thích tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
Gợi ý làm bài


12

Nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm vì:
 Trình độ phát triển nền kinh tế nước ta cịn thấp, do đó cần phải có những vùng kinh tế trọng
điểm làm đầu tàu để thúc đẩy và lôi kéo sự phát triển của các vùng kinh tế khác.
 Khai thác tối đa lợi thế về tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm để
đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
 Trong điều kiện đất nước cịn nghèo, nguồn vốn đầu tư có hạn, muốn có hiệu quả cao nhất cần
phải đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, tránh đầu tư tràn lan. Việc hình thành các vùng kinh tế


trọng điểm nhằm để thu hút đầu tư của nước ngoài (vốn, kĩ thuật).
Câu 24. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng cao su của Đơng Nam Bộ và cả nước
giaỉ đoạn 1990 - 2010

(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Cả nước
Đơng Nam Bộ

1990
221,5
72,0

1995
278,4
213,2


2000
413,8
272,5

2005
482,7
306,4

2008
631,5
395,0

2010
740,5
433,9

a) Vẽ biểu đồ thế hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cao su của Đơng Nam Bộ so với cả nước, giai

đoạn 1990 - 2010.
b)

Nhận xét và giải thích.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
 Xử lí số liệu:
Cơ cấu diện tích gieo trồng cao su của Đơng Nam Bộ
so với cả nước, giai đoạn 1990- 2010
(Đơn vị: %)
Năm


1990

1995

2000

2005

2008

2010

Cả nước

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

Đông Nam Bộ

32,5


76,6

65,9

63,5

62,5

58,6

- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cao su của Đơng Nam Bộ
so với cả nước, giai đoạn 1990 - 2010
13


b) Nhận xét và giải thích
*

Nhận xét
Tỉ trọng diện tích gieo trồng cao su ở Đông Nam Bộ tăng mạnh trong giai đoạn 1990 - 1995, sau đó

giảm dần và hiện vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích gieo trồng cao su cả nước (dẫn
chứng).
*

Giải thích
Đơng Nam Bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích gieo trồng cao su cả nước là do có nhiều

điều kiện thuận lợi để phát triển:

 Địa hình bán bình nguyên khá bằng phẳng.
 Đất xám trên phù sa cổ, đất đỏ badan, phân bố tập trung, thuận lợi cho việc thành lập các vùng
chuyên canh cao su quy mơ lớn.
 Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm; nguồn nước tưới phong phú.
 Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm sản xuất cao 14
su.
 Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho trồng và chế biên cao su phát triển mạnh. Đã
có các nhà máy chế biên các sản phẩm từ mũ cao su cùng với đội ngũ công nhân lành nghề.
 Được thừa hưởng các đồn điền cao su từ thời Pháp thuộc.
 Đường lối chính sách phát triển cây cao su; thu hút nhiều vốn đầu tư,...
 Những năm gần dây do biến động của thị trường tiêu thụ đã làm cho diện tích cao su cũng biến
động theo
Câu 25. Cho bảng số liệu sau:


GDP của cả nước và các vùng kinh tế trọng điểm, năm 2005 và năm 2007
(Đơn vị: tỉ đồng)
Vùng

Năm 2005

Năm 2007

839.211

1.143.715

Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

158.610,9


239.036,4

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

44.478,2

64.048,1

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

358.343,1

404.875,1

Cả nước

Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước, năm 2005 và

a)

năm 2007.
Nhận xét về tỉ trọng GDP của ba vùng kinh tế trọng điểm và cho biết tại sao vùng kinh tế trọng

b)

điểm phía Nam lại có tỉ trọng GDP cao nhất.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ hiếu dồ
 Xử lí số liệu:

 Tính cơ cấu:
Cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước,
năm 2005 và năm 2007
(Đơn vị: %)
Vùng

Năm 2005

Năm 2007

Cả nước

100,0

100,0

Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

18,9

20,9

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

5,3

5,6

Vung kinh tế trọng điểm phía Nam


42,7

35,4

33,1

38,1

Ngồi ba vùng kinh tế trọng điểm
 Tính bán kính đường trịn (r2005, r2007):


r2005  1, 0 đvbk.



r2007 

1143715
 1,17 đvbk.
839211

15

 Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm
so với cả nước, năm 2005 và năm 2007


b) Nhận xét và giải thích



Nhận xét

 Ba vùng kinh tế trọng điểm chiếm tỉ trọng cao trong GDP cả nước (61,9% năm 2007). Cao nhất
là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, thấp nhất là vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
 Có sự thay đổi trong cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm trong giai đoạn 2005 - 2007:
 Tỉ trọng vùng kinh tế trọng điểm phía Nam giảm (dẫn chứng).
 Tỉ trọng vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc tăng (dần chứng).
 Tỉ trọng vùng kinh tế trọng điểm miền Trung giảm (dẫn chứng).


Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng GDP cao nhất nước ta, vì

 Có vị trí địa lí đặc biệt thuận lợi (bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng
bằng sơng Cửu Long,...).
 Có nguồn tài nguyên đa dạng, nổi bật nhất là dầu khí ở thềm lục dịa.
 Dân cư đơng, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.
 Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt và đồng bộ.

16

 Tập trung tiềm lực và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước.
 Các nguyên nhân khác (thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, sự năng động trong cơ chế thị
trường,...)
Câu 26. Cho bảng số liệu sau:
GDP của các vùng kinh tế trọng điểm phân theo ngành kinh tế năm 2007
(Đơn vị: tỉ đồng)



Ngành

Vùng KTTĐ phía Vùng KTTĐ miền
Bắc

Nơng, lâm, thuỷ sản

26.514,1

Vùng KTTĐ

Trung

phía Nam

14.180,0

38.438,6

Công nghiệp và xây dựng

108.445,2

23.845,4

198.666,8

Dịch vụ

103.906,8


25.562,2

167.511,4

Tổng
238.866,1
63.587,6
404.616,8
a) Vẽ biểu đồ thế hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm nước
ta năm 2007.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
 Xử lí số liệu:
 Tính cơ cấu:
Cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm phân theo
ngành kinh tế năm 2007

(Đơn vị: %)
Ngành

Vùng KTTĐ

Vùng KTTĐ miền Vùng KTTĐ phía

phía Bắc

Trung


Nam

Nơng, lâm, thuỷ sản

11,1

22,3

9,5

Cơng nghiệp và xây dựng

45,4

37,5

49,1

Dịch vụ

43,5

40,2

41,4

100,0
 Tính bán kính đường trịn (rPB, rMT , rPN):

100,0


100,0

Tổng



rMT  1, 0 đvbk.



rPB 

238866,1
 1,94 đvbk.
63587,6



rPN 

404616,8
 2,52 đvbk.
63587, 6

 Vẽ:

17



Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của các
vùng kinh tế trọng diêm nước ta năm 2007

b) Nhận xét
 Trong cơ cấu GDP của ba vùng kinh tế trọng điểm, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng
kinh tế trọng điểm phía Bắc có cơ cấu GDP tiến bộ, tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
cao, tỉ trọng nông, lâm, thuỷ sản thấp. Vùng kinh tế trọng điểm miền trung có tỉ trọng
nơng,lâm , thuỷ sản cịn cao.
 Ngun nhân: do các vùng kinh tế trọng điểm hội tụ đầy đủ các thế mạnh, có khả năng thu hút
các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ, tập trung chủ yếu vào phát triển công nghiệp, dịch
vụ tạo hạt nhân cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
Câu 27. Cho bảng số liệu sau:
GDP bình quân đầu người (theo giá thực tế) của cả nước và các vùng kinh tế trọng điếm năm 2007
(Đơn vị: triệu đồng/người)
Vùng

Cả nước

Vùng KTTĐ Vùng KTTĐ
phía bắc

miền Trung

Vùng KTTĐ
phía Nam

GDP/ người 13,4
17,2
10,1
18 25,9

Vẽ biểu đồ thế hiện GDP/ người của cả nước và các vùng kinh tê trọng điểm ở nước ta, năm

a)
2007.
b)

Nhận xét và giải thích.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện GDP/ người của cả nước và các vùng kinh tế
trọng điểm ở nước ta, năm 2007


b) Nhận xét và giải thích


Nhận xét

 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có GĐP/ người cao nhất, tiếp đến là vùng kinh tế trọng
điểm phía Bắc. Hai vùng này đều có GĐP/ người cao hơn mức trung bình cả nước.
 Vùng kinh tế trọng điếm miền Trung có GDP/ người thấp hơn mức trung bình của cả nước.


Giải thích

 Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam có nhiều thế mạnh, thu hút được nhiều đầu tư,
có nhiều ngành mới về cơng nghiệp và dịch vụ nên có GDP cao, vì thế, GDP/ người cũng cao.
 Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cịn nhiều khó khăn hơn nên GDP/ người chưa thật cao.

19




×