Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

hk ii MY THUAT 8 TT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.72 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 4 /01 / 2015 TIẾT 19: BÀI 20 : VẼ THEO MẪU VẼ CHÂN DUNG BẠN (TIẾT 2) Ngµy gi¶ng Líp / sÜ sè. 8A:. 8B:. 8C:. I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS biết cách vẽ chân dung 2. Kỹ năng: - Vẽ được chân dung bạn 3. Thái độ: - Thấy vẻ đẹp của tranh chân dung II - NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN 1. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Sưu tầm 3 hoặc 4 tranh chân dung thiếu nhi (trai, gái). - Vẽ chân dung của HS cá năm trước - Hình gợi ý cách vẽ chân dung. * Học sinh: - Sưu tầm tranh, bài vẽ chân dung - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ 2. Phương pháp dạy học: - Trực quan; vấn đáp; thực hành. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò *HĐ1: + GV giới thiệu một số tranh chân dung. + Em thấy có những loại tranh chân. Kiến thức, kỹ năng cần đạt I. QUAN SÁT NHẬN XÉT + Các loại tranh chân dung : - Chân dung bán thân. - Chân dung toàn thân..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dung được vẽ theo những dạng nào? + Hình dáng bên ngoài của khuôn mặt: + Khi vẽ chân dung ta nên chú ý - Tỉ lệ các phần : Tóc, trán, mũi,… đến những điểm gì? - Hướng của mặt:(Trạng thái tình * HĐ2: II. CÁCH VẼ CHÂN DUNG + Để có được bức tranh chân dung + Vẽ phác hình dáng bề ngoài của khuôn bạn ta phải tiến hành như thế nào? mặt, cổ, vai cho cân đối với trang giấy. Chú ý đến tư thế của mặt,… và vẽ trục dọc. + Vẽ nét chia khoảng cách tóc, trán, mắt, mũi,… + Vẽ phác các nét mắt, mũi, miệng, tai,… Sử dụng hình minh hoạ các bước  Phân chia các khoảng cách dài, ngắn, tiến hành vẽ chân dung rộng, hẹp, dày mỏng của tai, mắt, mũi, miệng cho hợp lí, vì tỉ lệ của chúng là đặc điểm của nhân vật + Nhìn mẫu vẽ chi tiết cho đúng. Chú ý đến độ đận nhạt của nét + GV giới thiệu một số chân dung - Màu của tóc. màu và gợi ý cho HS nhận xét : - Màu da : mặt, tai, cổ,… - Màu của áo. - Màu nền. * HĐ3: III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP. + GV nêu yêu cầu của bài tập : - Em hãy vẽ chân dung thể hiện các trạng - Vẽ chân dung của bạn bằng chì thái tình cảm trên nét mặt. + GV quan sát và hướng dẫn HS làm bài : - Vẽ hình khuôn mặt cân đối với trang giấy. - Tỉ lệ các phần : mắt, mũi, miệng, tai,… - Vẽ nét chi tiết gần với mẫu. - HS quan sát và vẽ theo cảm nhận riêng. Ngày soạn: 7/ 01 / 2015.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 20: BÀI 24 : VẼ TRANH ĐỀ TÀI ƯỚC MƠ CỦA EM (TIẾT 1) Ngµy gi¶ng Líp / sÜ sè. 8A:. 8B:. 8C:. I – MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS biết cách khai thác nội dung đề tài Ước mơ của em 2. Kỹ năng: - Vẽ được bức tranh thể hiện theo ý thích 3. Thái độ: - Thêm yêu quý cuộc sống. II – NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN 1. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Sưu tầm một số tranh, ảnh nói về ước mơ của học sinh, của họa sĩ. * Học sinh: Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ… 2. Phương pháp dạy học: - Minh hoạ; trực quan; vấn đáp; thực hành. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: + Trong cuộc sống mọi người đều có những ước mơ. Em có những ước mơ gì? + Ước mơ thường được thể hiện qua những gì? + Tuổi trẻ các em có những ước mơ gì? + Trong tranh dân gian em thấy các. Kiến thức, kỹ năng cần đạt I- TÌM VÀ CHỌN NỘI DUNG ĐỀ TÀI - Ước mơ khát vọng của mọi người, mọi lứa tuổi như: - Được sống hạnh phúc - Mạnh khoẻ, giàu có, con ngoan, trò giỏi... Thể hiện qua lời ước nguyện lời chúc mừng nhau khi xuân về, tết đến, khi gặp gỡ... - Ước mơ cho sự thành đạt của mình…..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nghệ nhân đã ước mơ điều gì?. - Những mảng hình, mảng chữ mang ý Giáo viên cho học sinh xem các tranh nghĩa chúc tụng, thể hiện qua những ước mơ giản dị trong cuộc sống... trong BĐDDH trong SGK - Học sinh nhìn thấy các tranh vẽ thể - Phân tích cách thể hiện của các bức hiện về ước mơ để hình thành cách vẽ tranh qua việc tìm nội dung, bố cục cho mình. hình vẽ và màu sắc. - Học sinh nhận ra có nhiều cách vẽ, cách thể hiện cảm súc để nói lên ước mơ. HĐ2: + Giáo viên gợi ý cho học sinh tìm chọn nội dung để vẽ các uớc mơ. + Giáo viên gợi ý để các em tìm thêm những chi tiết cho phù hợp và làm nổi rõ nội dung tranh. + Cho 1 HS nhắc lại cách vẽ tranh đề tài.. II. CÁCH VẼ TRANH - ước mơ thành nhà kiến trúc sư - Thành hoạ sĩ - Thành phi công - Thành bác sĩ - Chọn nội dung. - Phác bố cục. - Vẽ hình: - Vẽ màu HĐ3: III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP. + Giáo viên khuyến khích những bài - Em hãy thể hiện hình bài vẽ tranh đề vẽ thể hiện suy nghĩ độc đáo, ngộ tài ước mơ của em mà mình thích. nghĩnh…. + Theo dõi HS và gợi ý nhưng không gò ép theo cách suy nghĩ của mình. 4. Củng cố. + Giáo viên treo một số bài vẽ gợi ý học sinh nhận xét. + Cách chọn đề tài? Hình ảnh ? 5. Dặn dò. + Hoàn thiện về hình bài vẽ chưa xong ở lớp. + Chuẩn bị cho bài sau học kì II thể hiện màu sắc tranh đề tài ước mơ của em. Ngày soạn: 14/ 01 / 2015 TIẾT 21: BÀI 24 : VẼ TRANH ĐỀ TÀI ƯỚC MƠ CỦA EM (TIẾT 2).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngµy gi¶ng Líp / sÜ sè. 8A:. 8B:. 8C:. I – MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS biết cách khai thác nội dung đề tài Ước mơ của em 2. Kỹ năng: - Vẽ được bức tranh thể hiện theo ý thích 3. Thái độ: - Thêm yêu quý cuộc sống. II – NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN 1. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Sưu tầm một số tranh, ảnh nói về ước mơ của học sinh, của họa sĩ. * Học sinh: - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ… 2. Phương pháp dạy học: - Trực quan; vấn đáp; thực hành. III- CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức, kỹ năng cần đạt + Theo dõi HS và gợi ý nhưng không gò ép IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP. - Em hãy thể hiện màu sắc bài theo cách suy nghĩ của mình. + Học sinh làm bài và hoàn chỉnh theo gợi ý vẽ tranh đề tài ước mơ của em mà mình thích. của giáo viên. + Học sinh hoàn thành bài theo suy nghĩ cá nhân. + Học sinh tập nhận xét đánh giá của các em. 4. Củng cố. + Giáo viên treo một số bài vẽ gợi ý học sinh nhận xét. + Cách chọn đề tài? Hình ảnh ? Màu sắc?. 5. Dặn dò. + Hoàn thiện về màu sắc bài vẽ chưa xong ở lớp. + Chuẩn bị bài sau vẽ tranh chân dung, sưu tầm một số tranh, ảnh chân dung các lứa tuổi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 21 / 01/ 2015 TIẾT 22: BÀI 22: THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT HIỆN ĐẠI PHƯƠNG TÂY TỪ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX Ngµy gi¶ng Líp / sÜ sè. 8A:. 8B:. 8C:. I . MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS hiểu sơ lược về giai đoạn phát triển của MT hiện đại phương tây 2. Kỹ năng: - Bước đầu làm quen với 1 số trường phái hội họa hiên đại như: trường phái Ấn tượng, Dã thú, Lập thể 3. Thái độ: - Muốn tìm hiểu và khám phá những tác giả, tác phẩm ngoài nước. II . NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN: 1.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Giáo viên: - Sưu tầm tranh, ảnh về Mĩ thuật hiện đại phương Tây từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX. * Học sinh: - Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến Mĩ thuật hiện đại phương Tây từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX. 2. Phương pháp dạy học: - Trực quan; thuyết trình; vấn đáp; thảo luận nhóm III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài vẽ tranh chân dung của một số học sinh vẽ ở nhà. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * HĐ1:. Kiến thức, kỹ năng cần đạt I - VÀI NÉT VỀ BỐI CẢNH XÃ HỘI. + Cho HS xem một số tranh về + Về lịch sử : Đây là giai đoạn có những biến thời kì này, đặt câu hỏi đơn giản. chuyển sâu sắc ở châu Âu với các sự kiện lớn + Tranh vẽ như thế nào? có hiểu như : Công xã Pa-ri (1871), chiến tranh thế được nội dung không ? biết giới lần thứ nhất (1914 – 1918) Cách mạng nguồn gốc hoặc tên các tranh XHCN tháng Mười Nga (1917) chưa?,…. + Về nghệ thuật : những biến động chính trị, xã hội đã tác động đến tâm lí con người. Cuộc đấu tranh giữa các khuynh hướng trong triết học, văn học, nghệ thuật, đã diễn ra quyết liệt. Riêng Mĩ thuật, đây cũng là thời kì chứng kiến sự ra đời và kế tiếp lẫn nhau giữa. * HĐ1:. các trào lưu nghệ thuật mới. II. SƠ LƯỢC VỀ MỘT SỐ TRƯỜNG. + GV yêu cầu HS tìm hiểu trong PHÁI MĨ THUẬT SGK và trả lời câu hỏi :. 1.Trường phái hội hoạ ấn tượng:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Trường phái hội hoạ ấn tượng - Được sáng lập và ra đời năm 1874. Người ra đời năm nào? và ai là người mở đầu và tiêu biểu cho khuynh hướng này sáng lập?. là Mônê. - Người ta lấy tên “Ấn tượng” từ bức tranh. + Tại sao trường phái mới này “Ấn tượng mặt trời mọc ” của Mô-nê. lại có tên là “Ấn tượng” ?.  Những hoạ sĩ theo trường phái này cho rằng : Thiên nhiên luôn biến đổi tuỳ thuộc. + Em hãy nêu những nét mới của vào ánh sáng, khí quyển, vì thế các hoạ sĩ rất trường phái này?. chú trọng ánh sáng, đặc biệt là ánh sáng mặt trời chiếu vào con người và cảnh vật.  Đi vào cuộc sống đương đại, con người, thiên nhiên với bảng màu tươi sáng - Khai thác hình ảnh từ thiên nhiên, con. + Chủ đề của trường phái này là người.. gì?.  Bữa ăn trên cỏ – Ma-nê ; Nhà thờ lớn Ru-. + Các tác phẩm tiêu biểu ?. răng, Hoa súng, Ấn tượng mặt trời mọc của hoạ sĩ Mô-nê,… * Trường phái hội hoạ Tân ấn tượng: Các hoạ sĩ dùng những màu nguyên chất và. * Chú ý hội hoạ chia làm hai kiên trì ngồi chấm hằng trăm, hàng ngàn trường phái :. chấm nhỏ cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn * Trường phái hoạ sĩ Hậu Ấn tượng: Một số hoạ sĩ xuất hiện sau, muốn vượt qua những giới hạn của hoạ sĩ Ấn tượng để tìm ra con đường khác. Đó là các hoạ sĩ Hậu Ấn tượng – có ảnh hưởng lớn đến các thế hệ hoạ sĩ sau này. 2. Trường phái dã thú: - Xã hội châu Âu đầu thế kỉ XX có những.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đảo lộn xã hội gay gắt. - Đi đầu trong khuynh hướng dã thú gồm có các hoạ sĩ như: Ma-tit-xơ ; Vla-manh ; Van Đôn-ghen,… + Trường phái Dã thú ra đời - Triển lãm “màu thu” ở Pa- ri (1905) có một trong hoàn cảnh nào?. phòng tranh giới thiệu những tác phẩm mới. + Tiêu biểu cho trường phái dã đặc biệt dữ dội về màu sắc - người ta gọi thú là những hoạ sĩ nào?. trường phái hội hoạ này là Dã thú - Đó là những hoạ sĩ có sự cách tân về màu. + Đặc điểm của trường phái dã sắc triệt để, tranh của họ không diễn tả khối, thú là gì ?. không vờn sáng tối, mà chỉ cong những mảng màu nguyên sắc, gay gắt, viền mạnh bạo, dứt khoát.  Cá đỏ ; Thiếu nữ mặc áo trắng của Ma-titxơ ; Bến tàu Phê-cum, Hội hoá trang ở. + Em hãy nêu các tác phẩm tiêu bãi biển của Mac-kê,… biểu của trường phái này ? * GV kết luận : trường phái hội hoạ Dã thú sử dụng phép giản ước và cách dùng màu nguyên sắc với hi vọng sáng tạo ra một nền hội hoạ mới. Tranh của họ 3. Trường phái hội họa lập thể: có ảnh hưởng tới các hoạ sĩ thế - Hội hoạ Lập thể ra đời tại Pháp năm 1907 hệ sau này.. tiếp theo hội hoạ Dã thú.. + Trường phái hội hoạ lập thể ra  Là 2 hoạ sĩ Pi-cát-xô(1880 - 1973) và đời năm bao nhiêu và ở đâu?. Brắc- cơ(1882 - 1963). Họ chịu ảnh hưởng. + Những người có công sáng lập mạnh mẽ của các hoạ sĩ Hậu Ấn tượng. ra khuynh hướng hội hoạ Lập thể  Đi tìm cách diễn tả mới không phụ thuộc là ai ?. vào đối tượng miêu tả. Tập trung phân tích,. + Tư tưởng của những hoạ sĩ giản lược hoá hình thể bằng hình kỉ hà ….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> trường phái này là gì?. những hình khối cơ bản - Đàn ghi ta ; Đĩa đựng hoa quả,… của hoạ sĩ Pi-cát-xô ; "Người đàn bà và cây đàn ghi ta" của hoạ sĩ Brắc- cơ.  Những biến động của xã hội châu Âu đã tác động mạnh đến các trường phái Mĩ thuật. + Các tác phẩm tiêu biểu:. mới. Trường phái Lập Thể đã có những đóng góp tích cực cho sự phát triển của Mĩ thuật hiện. + GV kết luận :. đại.. * HĐ3:. III - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC TRƯỜNG PHÁI HỘI HOẠ.. + Đặc điểm chung của các - Các hoạ sĩ trẻ không chấp nhận lối vẽ kinh trường phái ấn Tượng, Dã Thú, điển, đòi hỏi tranh vẽ phải chân thực, khoa Lập Thể. học hơn trên cơ sở của sự quan sát và phân tích thiên nhiên.. 4. Củng cố. + GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức cho học sinh. 5. Dặn dò. - Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết liên quan đến bài học, chuẩn bị bài học sau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn : 27/01 / 2015 TIẾT 23: BÀI 29: THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT MỘT SỐ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU CỦA TRƯỜNG PHÁI HỘI HOẠ ẤN TƯỢNG Ngµy gi¶ng Líp / sÜ sè. 8A:. 8B:. 8C:. I – MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu biết thêm về trường phái hội hoạ ấn tượng. 2. Kĩ năng: Nhận biết được sự đa dạng trong nghệ thuật hội hoạ của trường phái ấn tượng. 3. Thái độ: Học sinh nhận thức cái đẹp theo ngôn ngữ mĩ thuật thế giới. II . NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Sưu tầm tranh, ảnh về hội hoạ ấn tượng. * Học sinh: - Vở ghi lí thuyết. - Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học. 2. Phương pháp dạy học: - Trực quan; thuyết trình; vấn đáp; thảo luận nhóm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy và trò * HĐ1:. Kiến thức, kỹ năng cần đạt I. Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của trường phái hội họa Ấ tượng.. + Gv yêu cầu học sinh phân thành + Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào bốn nhóm.. phiếu học tập.. - Giáo viên kết luận: TP ấn tượng mặt Nhóm 1: Hoạ sĩ Mô nê: Trình bày kết trời mọc tiêu biểu cho phong cách quả thảo luận nhóm. nghệ thuật của Hoạ sĩ Mônê mở đường tiên phong cho trường phái hội hội hoạ ấn tượng. - Giáo viên kết luận: Bức tranh trên Nhóm 2: Hoạ sĩ Ma nê: Nhóm trình bày. cỏ của Hoạ sĩ Manê là bước ngoặt Các nhóm bổ sung quan trọng của nghệ thuật hội hoạ phương tây. - Giáo viên KL: Tranh của hoạ sĩ Nhóm 3: Hoạ sĩ Van gốc. Nhóm trình Vangốc có những nét đặc biệt, màu bày . Các nhóm bổ sung. sắc rực rỡ phối hợp với hình cộng với nét bút mạnh mẽ, tạo ra trong tranh đầy kịch tính. Giáo viên KL:. Nhóm 4: Hoạ sĩ Xơra. Đại diện các nhóm trình bày . Các nhóm bổ sung.. 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức cho học sinh. + Học sinh trả lời theo kiến thức đã học. 5. Dặn dò: - Học sinh đọc bài trong SGK. - Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết liên quan đến bài học. - Chuẩn bị bài học sau.. Ngày soạn:3 /2/2015 TIẾT 24 : BÀI 11: VẼ TRANG TRÍ TRÌNH BÀY BÌA SÁCH (TIẾT 1) Ngµy gi¶ng Líp / sÜ sè. 8A:. 8B:. 8C:. I – MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS Hiểu ý nghĩa của việc trang trí bìa sách 2. Kỹ năng: - Biết cách trang trí bìa sách - Trang trí được một bìa sách theo ý thích 3. Thái độ: - Biết yêu quý và làm đẹp những cuốn sách. II – NHỮNG THÔN TIN CƠ BẢN 1. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Chuẩn bị một số loại bìa sách của các nhà xuất bản như : NXB Kim Đồng, NXB Giáo dục, NXB Văn học ….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hình gợi ý cách trang trí bìa sách. - Bài vẽ của HS các năm trước. * Học sinh: Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ… 2. Phương pháp dạy học: - Trực quan; vấn đáp; thực hành. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học tập của học sinh. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò * HĐ1:. Kiến thức, kỹ năng cần đạt I- Qan sát nhận xét.. + Chia nhóm: Phát các thể loại bìa + các nhóm cử đại diện tìm đúng thể loại sách cho HS nhận biết đâu là sách sách dán lên bảng. TN, sách văn học, SGK, sách chính trị, sách KT... + Bìa sách gồm những phần nào?. - Bìa sách gồm các phần như: Tên sách, biểu trưng NXB, tên NXB và phần trang trí.. + Theo em bìa sách có tác dụng gì?. - Làm đẹp cho cuốn sách, góp phần truyền tải nội dung cuốn sách.. + Nếu không có tên sách có được - Không có tên sách sẽ không biết được không?. cuốn sách đó mang nội dung gì.. + Các loại sách có nội dung khác - Thể loại sách khác nhau thì bìa sách sẽ nhau thì bìa có trình bày khác nhau trình bày không giống nhau, màu sắc không? (về màu sắc, cách vẽ, kiểu kiểu chữ cũng khác. chữ) + Một cuốn sách có bìa đẹp sẽ cho - Bìa sách đẹp để thu hút lôi cuốn người ta cảm giác gì?. đọc.. + Chữ đóng vai trò như thế nào -> Chữ là yếu tố quan trọng của bìa sách trong bìa sách?. - Tên cần rõ ràng, dễ đọc..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Tên tác giả, tên NXB to hay nhỏ - Tên tác giả tên NXB nhỏ thường ở phần và thường nằm ở vị trí nào của bìa dưới và phần trên của bìa sách. sách? + Khi trình bày hình minh hoạ ta có - Hình minh hoạ trên bìa sách phải phù cần chú ý đến nội dung của sách hợp nội dung hay không? + Khi vẽ màu cho bìa sách ta có - Màu sắc phải phù hợp với nội dung có phải dựa vào nội dung sách hay thể rực rỡ hoặc êm dịu tuỳ vào nội dung không?. của sách.. + Qua tìm hiểu bìa sách chúng ta có + Bìa sách rất phong phú và đa dạng, vậy thể kết luận..?. nên khi trang trí bài sách, tuỳ theo từng loại sách mà có cách tìm kiểu chữ, hình. * HĐ2:. minh hoạ, bố cục và màu sắc khác nhau. II. Cách trang trí bìa sách.. + Để trang trí được một bìa sách - Chọn thể loại sách tìm hiểu nội dung để trước tiên ta phải tiến hành như thế tìm cách trang trí cho phù hợp. nào?. - Tìm bố cục (sắp xếp). + Tiếp theo ta phải thực hiện như. + Phác mảng chữ. thế nào?. + Phác mảng hình minh hoạ + Phác mảng tên tác giả + Phác mảng tên và biểu trưng của NXB. + Vẽ chữ, vẽ hình. - Hình minh hoạ phù hợp với nội dung - Màu sắc tuỳ thuộc vào nội dung của. * HĐ3: + GV gợi ý HS chọn một tên sách để trình bày bìa. + Gợi ý bố cục mảng, kẻ chữ, hình và màu.. sách. II. Câu hỏi và bài tập Em hãy tập trình bày một bìa sách có kích cỡ 17cmx 24cm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Củng cố: + GV cho HS tập nhận xét một số bài của HS năm trước. + HS tự nhận xét, xếp loại bài vẽ của các bạn về hình. 5. Dặn dò: + Hoàn thiện về hình chuẩn bị bài sau trình bày bìa sách tiếp.. Ngày soạn:10 /2 /2015 TIẾT 25 : BÀI 11: VẼ TRANG TRÍ TRÌNH BÀY BÌA SÁCH (TIẾT 2) Ngµy gi¶ng Líp / sÜ sè. 8A:. 8B:. I – MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS Hiểu ý nghĩa của việc trang trí bìa sách 2. Kỹ năng: - Biết cách trang trí bìa sách - Trang trí được một bìa sách theo ý thích 3. Thái độ: - Biết yêu quý và làm đẹp những cuốn sách II – NHỮNG THÔN TIN CƠ BẢN 1. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Chuẩn bị một số loại bìa sách của các nhà xuất bản . - Hình gợi ý cách trang trí bìa sách - Bài vẽ của HS các năm trước. * Học sinh: Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ…. 8C:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Phương pháp dạy học: - Trực quan; vấn đáp; thực hành. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Đồ dùng học tập của học sinh. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò * HĐ3: + Gợi ý học sinh tim các mảng màu.. Kiến thức, kỹ năng cần đạt II. Câu hỏi và bài tập Em hãy tập trình bày một bìa sách có. + Theo dõi, góp ý và khuyến khích kích cỡ 15cmx 22cm(Tiếp tiết 1). từng HS làm bài. 4. Củng cố. + GV cho HS chọn những bài hoàn thành để treo, nhận xét và xếp loại. + HS tự nhận xét, xếp loại. + GV tổng kết và cho điểm. 5. Dặn dò. + Làm tiếp bài ở lớp (Nếu chưa xong) + Chuẩn bị bài sau vẽ tranh đề tài gia đình..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn:26/02 /2015 TIẾT 26: BÀI 26: KIỂM TRA 1 TIẾT : VẼ TRANG TRÍ TRANG TRÍ LỀU TRẠI Ngµy gi¶ng Líp / sÜ sè. 8A:. 8B:. 8C:. I – MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Kiến thức: Học sinh hiểu và biết cách trang trí lều trại, trang trí cổng trại. 2- Kỹ năng: Trang trí và trang trí được cổng trại hoặc lều trại theo ý thích . 3- Thái độ: Học sinh gắn bó với sinh hoạt tập thể. II – NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN: 1.Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Một số tranh hoặc ảnh về lều trại. - Bài vẽ cổng trại, lều trại của HS năm trước. * Học sinh: - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ… 2. Phương pháp dạy học: - Trực quan; vấn đáp; luyện tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh: 3. Bài mới: a.Đề bài:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hãy trang trí cổng trại hoặc lều trại theo ý thích , màu sắc tự do, vẽ trên giấy A4. b. Biểu điểm: * Loại đạt: - Bài vẽ trang trí cổng trại hoặc lều trại có cách sắp xếp hoạ tiết cân đối , hợp lí và sáng tạo. - Hình vẽ trên trang trí cổng trại hoặc lều trại biết có trọng tâm. - Màu sắc trang trí cổng trại hoặc lều trại nổi bật, có gam màu phù hợp nội dung - Hoàn thành bài đúng thời gian quy định. * Loại chưa đạt: - Chưa biết sắp xếp hình ảnh , không rõ hình ảnh chính, phụ, bài vẽ quá cẩu thả, thiếu sáng tạo. - Biết cách vẽ màu, tìm màu cho cổng trại hoặc lều trại tuy nhiên hình ảnh chính, phụ vẫn chưa rõ ràng. 4. Củng cố: + Giáo viên cho học sinh đánh giá xếp loại bài tập. + Giáo viên đánh giá chung và kết thúc bài. 5. Dặn dò: + Chuẩn bị bài sau. Giới thiệu tỉ lệ cơ thể người và tập vẽ dáng người..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn:5 / 03 / 2015 TIẾT 27: BÀI 27 : VẼ THEO MẪU GIỚI THIỆU TỈ LỆ CƠ THỂ NGƯỜI VÀ TẬP VẼ DÁNG NGƯỜI(TIẾT 1) Ngµy gi¶ng Líp / sÜ sè. 8A:. 8B:. 8C:. I – MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Kiến thức: Học sinh nắm được sơ lược tỉ lệ về cơ thể người. 2- Kỹ năng: Học sinh tập vẽ cơ thể người cân đối. 3- Thái độ: Biết gìn giữ cơ thể sạch sẽ, khoẻ mạnh, gọn gàng. II – NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN 1. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Sưu tầm tranh ảnh toàn thân: Trẻ em, thiếu niên, thanh niên. - Hình gợi ý cách vẽ tỉ lệ cơ thể người. * Học sinh: - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ 2. Phương pháp dạy học: - Trực quan; vấn đáp; Thuyết trình; Thực hành. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Đồ dùng học tập của học sinh: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1:. Kiến thức, kỹ năng cần đạt I. TỈ LỆ CƠ THỂ TRẺ EM.. + Giới thiệu một số tranh cơ thể - Hoc sinh nhận ra được sự thay đổi chiều người và gợi ý học sinh nhận xét về cao của các độ tuổi: Trẻ em, thiếu niên,.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> chiều cao.. thanh niên.. + Ảnh người thấp, người tầm thường, người cao. + Em nhận thấy chiều cao của - Thay đổi theo độ tuổi có người cao, người thay đổi như thế nào?. người thấp.. + Vẻ đẹp của con người phụ thuộc - Vẻ đẹp bên ngoài của con người phụ vào yếu tố nào?. thuộc vào sự cân đối của tỉ lệ các bộ phận.. (Giáo viên cho học sinh xem ảnh hoàn thiện về hình dáng người.). - Lấy chiều dài của đầu người làm đơn vị. + Căn cứ vào đâu để xác định tỉ lệ so sánh với toàn bộ cơ thể để định ra tỉ lệ. kích thước các bộ phận trên cơ thể - Từ 7  7.5 đầu là người cao, 7 đầu là người?. người trung bình, dưới 6 đầu là thấp, 5. + Như thế nào là người lùn, người đầu trở xuống là người lùn. thấp, người cao? + Tỉ lệ cơ thể người thế nào gọi là đẹp? * Hoạt động 2:. II. TỈ LỆ CƠ THỂ NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH.. + Cho học sinh quan sát hình 1 và - Người trưởng thành: Khoảng từ 7 đến hình 2 trong SGK và tự tìm ra cách 7.5 đầu là người cao. đo tỉ lệ người.. - Khoảng 7 đầu là người trung bình.. Kết luận:. - Khoảng dưới 6 đầu là người thấp. Trên đây là số liệu về tỉ lệ các bộ - Người cao khoảng từ 7 đến 7.5 đầu là phận tương ứng với đầu.. người có tỉ lệ đẹp.. - Khi vẽ cần dựa vào cơ sở này rồi - Học sinh hiểu được cách lấy đơn vị đầu đến với mẫu thực để tìm tỉ lệ phù người làm chuẩn để tính tỉ lệ của con hợp, không máy móc, không theo người. kiến thức. * Hoạt động 3:. III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP. + Học sinh thay nhau làm mẫu dáng - Tập vẽ một số dáng người ở các tư thế. đứng, đi, cúi, ngồi..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Mỗi mẫu vẽ một đến hai hình. + Học sinh nhận xét tỷ lệ các bộ phận. 4. Củng cố. + Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh tập ước lượng chiều cao của bạn trong lớp. - Học sinh quan sát và tập ước lượng. - Các nhóm nhận xét bổ sung. - Giáo viên bổ sung và đánh giá. 5.Dặn dò. + Giáo viên nhận xét giờ học và động viên khích lệ học sinh. + Chuẩn bị bài học sau..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn:12 / 03 / 2015 TIẾT 28: BÀI 28 : VẼ THEO MẪU GIỚI THIỆU TỈ LỆ CƠ THỂ NGƯỜI VÀ TẬP VẼ DÁNG NGƯỜI(TIẾT 2) Ngµy gi¶ng Líp / sÜ sè. 8A:. 8B:. 8C:. I – MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1- Kiến thức: Học sinh nắm bắt được hình dáng người trong tư thế ngồi, đi, chạy ... 2- Kỹ năng: Vẽ được một vài dáng vận động cơ bản. 3- Thái độ: Áp dụng vào vẽ tranh đề tài. II – NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN 1. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Một số tranh ảnh các dáng người đi, đứng, chạy, nhảy… - Hình gợi ý cách vẽ dáng người - Bài vẽ của học sinh các năm trước. * Học sinh: Sưu tầm một số tranh ảnh các dáng người đi, đứng, chạy, nhảy… - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ 2. Phương pháp dạy học: - Trực quan; vấn đáp; Thực hành. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học tập của học sinh: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1:. Kiến thức, kỹ năng cần đạt I. QUAN SÁT NHẬN XÉT.. + Giáo viên giới thiệu một số dáng người .. - Tỉ lệ cơ thể con người không thay đổi.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Khi con người vận động các tỉ lệ khi người cúi, ngồi hoặc chạy. có thay đổi không?. - Chú ý đến các bộ phận.. + Khi quan sát dáng người cần chú - Chuyển động của đầu, mình, chân, tay… ý đến thế chuyển động của bộ phận - Học sinh quan sát, nhận xét các dáng nào?. vận động. - Tư thế dáng người và tay chân khi đi, đứng, chạy, nhảy... đều không giống nhau.. + Cho HS quan sát một số hình các - Cả lớp quan sát ở một vài dáng đứng, dáng người khác nhau. * Hoạt động 2:. vẫy tay, đi, đi nhanh, chạy … I. CÁCH VẼ DÁNG NGƯỜI. + Giáo viên cho 1 hoặc 2 học sinh - Phải quan sát nhanh hình dáng và tư thế. làm mẫu.. - Vẽ phác nét chính và chú ý đến vị trí tỷ. + Để vẽ được một dáng người. lệ của đầu, mình, chân, tay…. chúng ta cần phải làm như thế nào?. - Vẽ chi tiết.. * Hoạt động 3:. III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP. + Học sinh thay nhau làm mẫu dáng - Tập vẽ một số dáng người ở các tư thế đi, cúi, chạy, nhảy….. như: Đi, chạy, nhảy, cúi.. + Mỗi mẫu vẽ hai hình. + Học sinh nhận xét tỷ lệ các bộ phận. + Thể hiện hình dáng người: động, tĩnh. 4. Củng cố: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét các bài vẽ trên bảng và một số bài vẽ trên giấy. 5. Dặn dò: - Tập vẽ dáng người đá bóng, nhảy dây... - Chuẩn bị bài 29 và sưu tầm tranh minh hoạ truyện cổ tích. Ngày soạn:23 / 03 /2015 TIẾT 29: BÀI 29 : VẼ TRANH.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> MINH HOẠ TRUYỆN CỔ TÍCH (TIẾT 1) Ngµy gi¶ng Líp / sÜ sè. 8A:. 8B:. 8C:. I – MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Phát triển khả năng tưởng tượng và biết cách minh hoạ truyện cổ tích của học sinh. 2. Kĩ năng: Vẽ minh hoạ được một tình tiết trong truyện. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích truyện cổ tích trong nước và thế giới. II – NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN 1. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Sưu tầm các loại tranh minh hoạ truyện cổ tích của hoạ sĩ và học sinh. - Tranh trong SGK và bộ ĐDHMT8. * Học sinh: - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ… - Một mẩu chuyện cổ tích Việt Nam. 2. Phương pháp dạy học: - Minh hoạ; trực quan; vấn đáp; thực hành. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Chấm bài vẽ dáng người của học sinh luyện tập ở nhà. - Sưu tầm các loại tranh minh hoạ truyện cổ tích của hoạ sĩ và học sinh. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1:. Kiến thức, kỹ năng cần đạt I- TÌM VÀ CHỌN NỘI DUNG ĐỀ. + Theo em hiểu như thế nào là tranh TÀI minh hoạ?. - Tranh vẽ theo nội dung của một câu. + Tranh minh hoạ có tác dụng gì?. truyện, một bài văn hay một tác phẩm văn học..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Làm cho nội dung tác phẩm rõ hơn và + Có thể minh hoạ theo hình thức hấp dẫn người đọc hơn. - Tranh minh hoạ có thể vẽ theo cốt nào? + Giáo viên cho học sinh xem một số tranh minh hoạ truyện cổ tích. * Hoạt động 2:. truyện (theo trình tự nội dung). - Vẽ theo tình tiết nổi bật hấp dẫn nhất của tác phẩm. II- CÁCH VẼ TRANH. + Để minh được truyện cổ tích bước 1. Tìm hiểu nội dung đầu tiên ta phải tiến hành như thế - Chọn một ý thể hiện rõ nội dung nhất nào?. để minh hoạ. - Tiến hành tương tự như tranh đề tài. - Vẽ phác hình bằng chì. - Vẽ phác hình chính trước, hình phụ sau. + Tranh minh hoạ ta có phải thêm - Vẽ màu cần phù hợp với nội dung hình ảnh phụ hay không?. truyện.. * Hoạt động 3:. III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP. + Gợi ý giúp HS:. - Tập minh họa truyện cổ tích theo ý. - Trọn một ý nào đó của truyện .. thích, khuôn khổ tự chọn.. - Vẽ hình tuỳ ý theo mẩu truyện. 4. Củng cố. + Giáo viên treo một số bài vẽ gợi ý học sinh nhận xét. + Cách tìm, chọn nội dung, hình ảnh (rõ hay chưa rõ) 5. Dặn dò. + Chuẩn bị bài 30 tiếp theo về minh hoạ truyện cổ tích . Ngày soạn:30/ 03 /2015 TIẾT 30: BÀI 30 : VẼ TRANH MINH HOẠ TRUYỆN CỔ TÍCH (TIẾT 2) Ngµy gi¶ng Líp / sÜ sè I – MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 8A:. 8B:. 8C:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Kiến thức: Phát triển khả năng tưởng tượng và biết cách minh hoạ truyện cổ tích. 2. Kĩ năng: Vẽ minh hoạ được một tình tiết truyện và thể hiện màu sắc phong phú.. 3. Thái độ: Học sinh thềm yêu thích truyện cổ tích trong nước và thế giới. II – NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN 1. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Sưu tầm các loại tranh minh hoạ truyện cổ tích của hoạ sĩ và học sinh. * Học sinh: - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ… - Một mẩu chuyện cổ tích Việt Nam. 2. Phương pháp dạy học: - Minh hoạ; trực quan; vấn đáp; thực hành. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Sưu tầm các loại tranh minh hoạ truyện cổ tích của hoạ sĩ và học sinh. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1:. Kiến thức, kỹ năng cần đạt I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP. + Vẽ màu sắc tuỳ ý theo mẩu truyện - Tập vẽ màu truyện cổ tích theo ý phù hợp với nội dung.. thích.. 4. Củng cố. + Giáo viên treo một số bài vẽ gợi ý học sinh nhận xét. + Cách tìm, chọn nội dung, hình ảnh, màu sắc (rõ hay chưa rõ) 5. Dặn dò. + Chuẩn bị bài 31, sưu tầm tranh tĩnh vật, giấy màu, hồ dán, kéo, màu vẽ, bút chì, giấy bìa cứng khổ A3..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 06/4/2015. TIẾT 31+32: BÀI 33: KIỂM TRA HỌC KỲ II VẼ TRANH : ĐỀ TÀI TỰ CHỌN. Ngµy gi¶ng Líp / sÜ sè. 8A:. 8B:. 8C:. I - MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Nhằm đánh giá về khả năng nhận thức, kỹ năng thể hiện của học sinh trong quá trình học tập môn mỹ thuật.. 2. Kỹ năng: Học sinh vẽ được bức tranh theo ý thích. 3. Thái độ: Qua bài vẽ HS thêm yêu cuộc sống, yêu con người, thiên nhiên, quê hương đất nước..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> II - NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN * Giáo viên: - Đề bài và biểu điểm. * Học sinh: - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 3. Bài mới : ĐỀ BÀI: - Em hãy vẽ một bức tranh đề tài mà mình yêu thích, màu sắc tự do, vẽ trên giấy A4. ĐÁP ÁN + Loại đạt: - Bài thể hiện đúng nội dung đề tài, có cách tìm hình ảnh độc đáo, sáng tạo, biết sx bố cục, nắm chắc các thao tác tiến hành, có màu sắc đẹp, trong sáng, hài hoà có đậm nhạt, xa , gần tốt. + Loại chưa đạt yêu cầu: - Không thể hoàn thành bài theo nội dung. - Tìm hình ảnh và sắp xếp hình ảnh lộn xộn, không có trọng tâm, chưa rõ nội dung thể hiện ý thức làm bài thiếu tập trung. Tiết 1: Học sinh tìm và chọn nội dung đề tài và vẽ hình. + GV cần nêu lên yêu cầu của bài như trong SGK. Giáo viên để học sinh chủ động hoàn toàn trong quá trình vẽ ở lớp. + Đây là bài kiểm tra cuối năm, GV chỉ cần cho HS xem tranh và gợi ý để HS chọn được đề tài nội dung thể hiện theo ý thích như: tranh sinh hoạt, phong cảnh, chân dung, tĩnh vật + Qua đó các em có thể chọn được nội dung phù hợp theo ý riêng..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Yêu cầu: ở tiết 1 HS sẽ chọn nội dung đúng theo đề tài, tiến hành phác bố cục và vẽ được hình. 4. Củng cố: - Thu bài kiểm tra của học sinh. - Nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra. 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau.. Ngày soạn:12 /04/2015. TIẾT 33: BÀI 24 : VẼ TRANG TRÍ VẼ TRANH CỔ ĐỘNG ( TIẾT 1) Ngày giảng Lớp, sĩ số. 8A :. 8B :. 8C :. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức: Học sinh hiểu ý nghĩa của tranh cổ động và biết cách vẽ tranh cổ động. 2- Kỹ năng: Biết cách sắp xếp mảng chữ và mảng hình để tạo được một bức tranh cổ động phù hợp với nội dung đã chọn. 3- Thái độ: Học sinh biết gìn giữ bảo vệ những bức tranh cổ động. II . NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN;.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1.Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Học sinh vẽ được một tranh cổ động. - Một số tranh cổ động khổ lớn. - Chuẩn bị tranh đề tài để so sánh với tranh cổ động. * Học sinh: - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ… 2. Phương pháp dạy học: - Trực quan; thuyết trình; vấn đáp; luyện tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Đồ dùng học tập của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * HĐ1:. Kiến thức, kỹ năng cần đạt I- Qan sát nhận xét.. + Giáo viên treo tranh cổ động và tranh đề tài. - Em phân biệt tranh đề tài và tranh - Tranh đề tài và tranh vui chơi. cổ động ?. - Tranh cổ động.. - Sự khác nhau của tranh cổ động và - Tranh cổ động có cả hình và chữ. tranh đề tài? - Thế nào là tranh cổ động?. - Là loại tranh dùng để tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước, tuyên truyền cho các hoạt động xã hội và giới thiệu sản phẩm hàng hoá…. - Tranh cổ động còn có tên gọi nào - Tranh tuyên truyền. khác?. - Tranh áp phích. - Tranh quảng cáo.. - Tranh cổ động gồm những phần nào?. + Có 2 phần: Hình ảnh và chữ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Bố cục tranh như thế nào?. - Bố cục thường là các hình mảng lớn tạo nên sự khoẻ khoắn, mạnh mẽ, dễ nhìn, dễ hiểu. -Tính tượng trưng cao thể hiện ở hình vẽ và màu sắc. + Tranh cổ động thường được treo ở - Thường được treo ở nơi công cộng, nhiều người qua lại. đâu? Treo một tranh cổ động phong trào cho học sinh quan sát. + Hình ảnh chính trong tranh là gì?. + Hình ảnh chính là hai cánh tay chắc khoẻ như che chở, bảo vệ, đùm bọc cho trường học.. + Bức tranh được bố cụ như thế nào? - Hai cánh tay nói lên sức mạnh, sự quyết tâm phải bảo vệ học sinh khỏi tệ nạn ma tuý.. - Toàn bộ bức tranh được bố cục hình mảng chặt chẽ thể hiện rõ nội dung: Hãy ngăn chặn ma tuý để học sinh yên tâm học tập. - Tranh cổ động phục vụ: Chính trị, thương mại, văn hoá, y tế giáo dục. - Phòng chống AIDS. - Phòng chống bệnh răng miệng, mừng. * HĐ2:. ngày khai giảng... II. Cách vẽ tranh cổ động.. + Em hãy chọn một vài đề tài cần - Chọn thể loại tranh cổ động. thiết để cổ động cho thời sự nóng hổi -Vẽ mảng chữ và mảng hình minh hoạ. hiện nay?. - Tìm màu thể hiện.. + Màu sắc trong tranh cổ động ta phải - Chọn màu sắc phù hợp với nội dung, vẽ như thế nào?. sử dụng những màu mạnh, nguyên chất hoặc tương phản để gây sự chú ý..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Trước khi cho học sinh làm bài phân tích thêm tranh “Vì sao? Và vì - Vẽ một lính Pháp tư thế ngã ngả, tay ai?”. ôm ngực, máu chảy.... - Hoạ sĩ vẽ tranh thời kì kháng chiến chống pháp. - Học sinh trả lời theo sự hiểu và nắm. - Tranh vẽ hình ảnh chính là gì?. bắt bài;. - Tranh có tính tượng trưng cao. - Sưu tầm tranh cổ động và tập nhận xét. * HĐ3:. về: đề tài, bố cục, hình ảnh và màu sắc. III. Câu hỏi và bài tập.. - Nêu yêu cầu của bài tập: Vẽ tranh - Thể hiện về hình bài vẽ tranh cổ động. cổ động (theo ý thích) giúp HS tìm và Khuôn khổ tự chọn. chọn đề tài cụ thể là: + Phòng chống ma tuý. + Môi trường xanh, sạch, đẹp… Gợi ý HS tìm hình ảnh chính, phụ. - Sắp xếp mảng hình, mảng chữ. 4. Củng cố. + Tranh cổ động có đặc điểm gì? + Mảng chữ và mảng hình trong tranh cổ động như thế nào? + Vì sao tranh cổ động lại đặt nơi đông người? + Em có suy nghĩ gì về màu sắc tranh? 5. Dặn dò. + Sưu tầm và tập phân tích tranh cổ động. + Chuẩn bị bài sau thể hiện màu sắc..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn:19/01/2015 TIẾT 34: BÀI 25 :VẼ TRANG TRÍ VẼ TRANH CỔ ĐỘNG(TIẾT 2) Ngày giảng Lớp, sĩ số. 8A. 8B. 8C. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức: Học sinh biết cách thể hiện màu sắc bài vẽ tranh cổ động. 2- Kỹ năng: Học sinh thể hiện được hoàn thiện một bức tranh cổ động. 3- Thái độ: Học sinh biết gìn giữ bảo vệ những bức tranh cổ động nơi công cộng. II . NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN; 1.Đồ dùng dạy học: * Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Một số tranh cổ động khổ lớn. - Chuẩn bị tranh đề tài để so sánh với tranh cổ động. * Học sinh: - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ… 2. Phương pháp dạy học: - Trực quan; vấn đáp; luyện tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài vẽ hình của học sinh tiết 1. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * HĐ1:. Kiến thức, kỹ năng cần đạt I. Câu hỏi và bài tập.. - Nêu yêu cầu của bài tập: Gợi ý HS - Thể hiện màu sắc bài vẽ tranh cổ động. tìm, chọn màu sắc để vẽ. 4. Củng cố. + Cho HS dán tranh lên bảng và tự nhận xét xếp loại. + GV nhậnn xét cho điểm. 5. Dặn dò. + Sưu tầm và tập phân tích tranh cổ động..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn:03/05/2015 TIẾT 35 : TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP Ngày giảng Lớp, sĩ số. 8A. 8B. 8C. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : Giáo viên và học sinh thấy được kết quả dạy và học. 2. Kỹ năng : Biết so sánh, phân tích, tìm ra bài vẽ đẹp. 3. Thái độ : Hướng phấn đấu tích cực cho năm học tới. II. NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN * Trưng bày 1. Giáo viên: Bài mẫu đẹp. 2. Học sinh: Bài đạt, vẽ đẹp trong cả 3 phân môn : + Vẽ theo mẫu + Vẽ trang trí + Vẽ tranh III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Hướng dẫn học sinh trưng bày: + GV cho học sinh dán tranh lên giấy Ao theo từng phân môn cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 3. Trưng bày: + Các nhóm treo tranh. + Học sinh chia thành các nhóm xem tranh. - Trưng bày các bài vẽ đẹp trong cả 3 phân môn : + Vẽ theo mẫu + Vẽ trang trí + Vẽ tranh + Tổ chức cho học sinh xem và có nhận xét, đánh giá theo hướng dẫn của giáo viên. + Thuyết trình về tranh mình xem. + Cảm nghĩ khi được xem lại kết quả học tập của mình. 4. Củng cố: +Viết bài thu hoạch về buổi trưng bày kết quả học tập. 5 Dặn dò: - Về nhà học sinh tự tìm những góc cảnh đẹp để vẽ rèn luyện thêm trong hè..

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×