Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài liệu Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.89 KB, 8 trang )

Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc
thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Bảo trợ xã hội
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Tổ chức cán bộ hoặc Ban Tổ chức
Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:35 ngày kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:Quyết định hành chính
Các bước
Tên bước Mô tả bước
1.
Nộp và tiếp nhận - Đơn vị xây dựng đề án gửi hồ sơ trình Bộ trưởng, Thủ
Tên bước Mô tả bước
hồ sơ trưởng cơ quan ngang bộ qua Vụ Tổ chức cán bộ hoặc
Ban Tổ chức cán bộ
- Vụ Tổ chức cán bộ hoặc Ban Tổ chức cán bộ tiếp
nhận tiếp nhận và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ
2. Tổ chức thẩm định
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ thì phải tiến hành thẩm định, trình cấp có
thẩm quyền quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
- Trường hợp không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo
trợ xã hội thì cấp có thẩm quyền thành lập phải trả lời
bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành
lập cơ sở bảo trợ xã hội.


3.
Trình Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của cơ quan thẩm định, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ ra quyết định thành lập cơ sở
bảo trợ xã hội.
4. Trả kết quả
Vụ Tổ chức cán bộ hoặc Ban Tổ chức trao quyết định
thành lập hoặc văn bản trả lời không đủ điều kiện thành
lập cơ sở bảo trợ xã hội, nêu rõ lý do .

Hồ sơ
Thành phần hồ sơ
1.
Tờ trình thành lập.
Nội dung Tờ trình nêu rõ:
- Sự cần thiết thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;
- Quá trình xây dựng đề án;
- Nội dung cơ bản của đề án;
- Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau.
2.
Đề án thành lập.
Nội dung đề án gồm:
- Mục tiêu và nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội;
- Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội;
- Đối tượng tiếp nhận;
- Tổ chức bộ máy; nhân sự, biên chế;
- Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế) và trang thiết bị, phương tiện cần thiết;

- Kế hoạch kinh phí;
- Dự kiến hiệu quả;
- Kiến nghị của cơ quan, đơn vị trình.
3.
Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội.
Nội dung của quy chế gồm:
- Trách nhiệm của Giám đốc và các Phòng chuyên môn nghiệp vụ;
Thành phần hồ sơ
- Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên;
- Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng;
- Cơ chế quản lý tài sản, tài chính;
- Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác,
phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
1.
Mẫu số 1: Đơn xin thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
ngoài công lập
Thông tư số 07/2009/TT-
BLĐTBX...

2.
Mẫu số 2: Nội dung cơ bản của Đề án thành lập
cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập
Thông tư số 07/2009/TT-
BLĐTBX...

3.
Mẫu số 3: Biên bản Thẩm định hồ sơ thành lập
cơ sở bảo trợ xã hội
Thông tư số 07/2009/TT-

BLĐTBX...

4.
Mẫu số 4: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã
hội
Thông tư số 07/2009/TT-
BLĐTBX...


Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định
1.
Điều kiện môi trường
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đặt tại địa điểm thuận tiện
về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không
khí trong lành có lợi cho sức khoẻ của đối tượng; có
điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt.
Nghị định
68/2008/NĐ-CP quy
đ...

2.
Điều kiện cơ sở vật chất
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đảm bảo các điều kiện tối
thiểu về cơ sở vật chất sau:
1. Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng
ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối tượng ở khu vực
thành thị.
2. Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân 6

m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24
giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân 8 m2/đối
tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết
phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng.
3. Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng
từ 25 đối tượng trở lên phải có khu nhà ở, khu nhà
bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi
Nghị định
68/2008/NĐ-CP quy
đ...

×