Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách học bổng đến ý thức học tập của sinh viên đại học Thương Mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.46 KB, 39 trang )

c
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Khoa Khách sạn - Du lịch
----------

BÀI THẢO LUẬN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NHÓM 4
Đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách học bổng đến ý thức học tập của sinh
viên đại học Thương Mại

Giáo viên hướng dẫn: Lê Thị Thu
Nhóm trưởng: Mai Thị Thu

28. Cao Phương Ngọc Phượng
29. Hoàng Thị Ngọc Quỳnh
30. Nguyễn Diễm Quỳnh
31. Vũ Thị Quỳnh

32. Nguyễn Thị Tấm
33. Lê Tiến Thành
34. Đỗ Thị Ngọc Thiệp
35.Đặng Anh Thư

i


BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC
STT

1



2

Tháng

8

9

10

11

Xây dựng đề

24/8-3/9

cương chi tiết

Tìm

tài

Thời
gian
hồn thành

liệu

24/8-3/9


tham khảo

Người
thực
hiện
Cả nhóm

Cả nhóm

Nội dung bài thảo
luận
Phần mở đầu/Đặt vấn đề
1. Tính cấp thiết
của đề tài
10/9-20/9

3

2. Tuyên bố đề
tài nghiên cứu

3.
Mục
nghiên cứu

Tiến
Thành,

Quỳnh


tiêu

4. Câu hỏi nghiên
cứu
Vũ Quỳnh
5. Giả thuyết và mơ
hình nghiên cứu

17/9-27/9

6. Ý nghĩa của
nghiên cứu
7. Thiết kế nghiên
cứu

Cả nhóm

i


Tổng quan nghiên cứu
1. Lược khảo các
tài liệu nghiên
cứu

4

10/9-20/9


2. Cơ sở lý luận

Nguyễn
Tấm,
Ngọc
Phượng

Diễm
Quỳnh,
Đặng
Thư,
Thiệp

Phương pháp nghiên cứu

5

1. Tiếp cận nghiên
cứu


Quỳnh,
Ngọc
Quỳnh

2. Phương pháp chọn
mẫu
thu thập dữ liệu
6


13/10-20/10

Bảng hỏi phỏng
vấn+Phỏng vấn

7

Bảng
khảo
sát+khảo sát

8

Xử lý và phân tích
dữ liệu

Cả Nhóm

Cả Nhóm

21/10-25/10

Thành,
Tấm, Mai
Thu

Kết quả nghiên cứu

1. Trình bày kết


24/10-27/10

quả nghiên cứu

Ngu
yễn
Tấm

9

ii

,


Thành

2. Mô tả vân đề
nghiên cứu

Kết luận và khuyên nghị
10 1. Chỉ ra phát hiện
của đề tài

11
12

27/10-29/10

2. Hạn chế và giải

pháp
3. Đưa ra khuyến
nghị
Tổng hợp word
Làm
powerpoint

29/10-2/11

iii

Ngọc
Phượng

Mai Thu
Tấm
Mai Thu
Diễm
Quỳnh


BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHĨM

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHĨM LẦN 1
Nhóm: 4
Buổi làm việc nhóm lần thứ: 1
Địa điểm làm việc: Phòng học C16

Thời gian: từ 17h30 đến 17h50 ngày 24 tháng 8
Thành viên có mặt: 9/9
Nội dung cơng việc chính:
1. Nhóm trưởng phổ biến đề tài tới nhóm.
2. Các thành viên tìm hiểu đề tài, đưa ra ý tưởng để triển khai
đề tài, xây dựng đề cương
3. Nhóm trưởng phân cơng cơng việc
4. Thư kí ghi nhận lại biên bản cuộc họp.
Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2020
Nhóm trưởng

Thư kí

Thu
Mai Thị Thu

Thiệp
Đỗ Thị Ngọc Thiệp

iv


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM LẦN 2
Nhóm: 4
Buổi làm việc nhóm lần thứ: 2
Địa điểm làm việc: nhóm chat PPNCKH
Thời gian: từ 19h30 đến 20h10 ngày 15/9/2020

Thành viên có mặt: 9/9
Nội dung cơng việc chính:
1. Các thành viên đưa ra các tài liệu liên quan tới đề tài.
2. Nhóm trưởng phân cơng nhiệm vụ tiếp theo tới từng thành viên.
3. Các thành viên nhận nhiệm vụ.
4.. Thư kí ghi nhận lại biên bản cuộc họp.
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2020
Nhóm trưởng

Thư kí

Thu
Mai Thị Thu

Thiệp
Đỗ Thị Ngọc Thiệp

v


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM LẦN 3
Nhóm: 4
Buổi làm việc nhóm lần thứ: 3
Địa điểm :Nhóm chat PPNCKH
Thời gian : 21h30-22h00 ngày 17/10/2020
Nội dung công việc chính:


1. Các thành viên nộp nhiệm vụ được phân cơng.
2. Nhóm trưởng đọc file của từng thành viên, đưa ra những nhận
xét.

3.
4.
5.
6.

Các thành viên đọc file của thành viên khác, đưa ra những góp ý.
Các thành viên tự khắc phục những thiếu sót trong bài làm của mình.
Nhóm trưởng phân cơng nhiệm vụ tiếp theo.
Thư kí ghi nhận lại biên bản cuộc họp.

Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2020

Nhóm trưởng

Thư kí

Thu
Mai Thị Thu

Thiệp
Đỗ Thị Ngọc Thiệp

vi


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM LẦN 5
Nhóm: 4
Buổi làm việc nhóm lần thứ: 4
Địa điểm : Nhóm chat PPNCKH
Thời gian 19h50- 20h10 ngày 21/10
Nội dung cơng việc chính:

1.
2.
3.
4.

Lấy các dữ liệu từ kết quả khảo sát, làm sạch dữ liệu.
Bắt đầu phân tích dữ liệu
Nhóm trưởng phân cơng nhiệm vụ tiếp theo
Thư kí ghi nhận lại biên bản cuộc họp.
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2020

Nhóm trưởng

Thư kí

Thu
Mai Thị Thu

Thiêp
Đỗ Thị Ngọc Thiệp


vii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM LẦN 6
Nhóm: 4
Buổi làm việc nhóm lần thứ: 5
Địa điểm làm việc: Nhóm chat
Thời gian: từ 20h30 đến 21h20 ngày 1/11
Nội dung cơng việc chính:
1. Nhóm trưởng chỉnh sửa lại bản word. Hoàn thành bản word.

2. Các thành viên đọc bản word, đưa ra những góp ý, chỉnh sửa để
hồn thiện bài thảo luận.

3. Cả nhóm duyệt lại thuyết trình
4. Thư kí ghi lại biên bản
Hà Nội , ngày 01 tháng 11 năm 2020
Nhóm trưởng

Thư kí

Thu
Mai Thị Thu

Thiệp
Đỗ Thị Ngọc Thiệp


viii


MỤC LỤC
Contents
Page
BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC...............................................................................i
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHĨM...................................................................................iv
Contents Page...............................................................................................................ix
CHƯƠNG 1 : PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2.Đề tài nghiên cứu....................................................................................................2
3.Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
4.Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................2
5. Giả thuyết nghiên cứu...........................................................................................3
6. Mơ hình nghiên cứu..............................................................................................3
7. Mục đích nghiên cứu..............................................................................................3
8. Thiết kế nghiên cứu...............................................................................................4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU................................................................4
1.Các kết quả nghiên cứu trước đó.............................................................................4
2.Cơ sở lý luận...........................................................................................................6
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................10
1.Tiếp cận nghiên cứu..............................................................................................10
2.Phương pháp chọn mẫu.........................................................................................10
Chọn mẫu phi xác suất, cụ thể là phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Kích thước
mẫu: n = 108 (108 sinh viên Trường Đại học Thương Mại).....................................11
3. Phương pháp thu thập dữ liệu..............................................................................11
Phương pháp phân tích thống kê mơ tả là phương pháp có liên quan đến việc thu
thập dữ liệu, tóm tắt trình bày tính tốn vả mơ tả các đặc trưng khác nhau để phản
ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. Các đại lượng thường được cùng

mô tả tập dữ liệu như: (1) Đại lượng mô tả mức độ tập trung mean, mode,
median; (2) Đại lượng mô tả mức độ phân tán: Phương sai, độ lệch chuẩn, khoảng
biến thiên..............................................................................................................11
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................13
1. Kết quả nghiên cứu định tính...............................................................................13
2. Kết quả nghiên cứu định lượng............................................................................13
2.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha..............................................17
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................27
1. Kết luận................................................................................................................27
2. Hạn chế của đề tài................................................................................................27
3.Kiến nghị..............................................................................................................27
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................27
KHẢO SÁT VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG ĐẾN Ý THỨC
HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN THƯƠNG MẠI.............................................................27
DANH MỤC CÂU HỎI PHỎNG VẤN......................................................................27
BẢNG XẾP LOẠI NHÓM 4.......................................................................................27

ix


x


CHƯƠNG 1 : PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời kì đẩy mạnh cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa, nước ta đã và đang trong
q trình xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của Chủ nghĩa xã hội dựa trên nền tảng
khoa học và công nghệ hiện đại, nhằm tạo ra lực lượng sản xuất mới ngày càng tiến
bộ, đồng thời cải thiện đời sống vật chất; hướng đến mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã
hội công bằng, dân chủ, văn minh. Để tiến gần đến mục tiêu trên, địi hỏi Việt Nam

cần có một lực lượng lao động trẻ, có tri thức, trình độ chuyên môn và năng lực làm
việc cao. Sinh viên là tầng lớp xã hội đặc thù, là nguồn nhân lực quan trọng để bổ sung
cho đội ngũ tri thức trong tương lai của mỗi đất nước. Chính vì vậy, sinh viên các
trường đại học cần không ngừng nỗ lực, trau dồi kiến thức để chủ động trong việc lựa
chọn nghề nghiệp, hướng đi phù hợp với bản thân sau khi tốt nghiệp, góp phần xây
dựng đất nước giàu mạnh, sánh vai với các cường quốc năm châu.
Như chúng ta đã biết, mơi trường đại học địi hỏi mỗi sinh viên phải có sự tự giác,
nỗ lực và tư duy sáng tạo cao. Rời xa sự quản lí của gia đình, sinh viên rất dễ sa vào
các tệ nạn xã hội, đánh mất chính mình. Tự quản lí cuộc sống cá nhân, ngồi vấn đề
học phí, sinh viên cịn cần những khoản tiền khác như chi phí ăn uống, phịng trọ, di
chuyển,…và các nhu cầu cá nhân khác. Bên cạnh đó, suy nghĩ ‘ kiếm tiền’ ăn sâu vào
mỗi bạn trẻ, khiến một số bạn sinh viên coi nhẹ việc học, mải mê với những công việc
làm thêm. Và đặc biệt, có khơng ít sinh viên có hồn cảnh khó khăn, khơng đủ tiền
trang trải học phí và sinh hoạt cá nhân.
Nhận biết được nhu cầu cũng như những vấn đề mà sinh viên gặp phải ở môi
trường Đại học, các trường Đại học ở Việt Nam nói chung cũng như trường Đại học
Thương Mại nói riêng đều có những biện pháp cụ thể để thúc đổng động lực học tạp
cho sinh viên, nổi bật trong đó là các chính sách học bổng khác nhau, khuyến khích
nâng cao tinh thần học tập của sinh viên. Không phải bạn sinh viên nào cũng biết và
hiểu rõ về chế độ học bổng và tầm ảnh hưởng của nó đến ý thức học tập của sinh
viên.Việc ảnh hưởng đó chưa được các bạn thấy rõ sức nặng khiến nhiều bạn sinh viên
khơng có hứng thú trong việc tìm và quyết tâm đạt học bổng. Nhà trường và các doanh
nghiệp cũng không thể thôi thúc các tâm tư nguyện vọng của sinh viên trong vấn đề
học tập.Và từ đấy doanh nghiệp có thể sẽ bỏ lỡ người tài vì khơng chiêu mộ được họ
khi họ tốt nghiệp và ra trường.
Chính vì vậy, sau một năm cố gắng miệt mài trên giảng đường, điều mà mỗi sinh viên
Thương Mại mơ ước không chỉ là bảng điểm với thành tích cao mà cịn là những suất
học bổng giá trị đến từ nhà trường.
Nhận thấy tầm quan trọng của “Chính sách học bổng” và ảnh hưởng của chính
sách học bổng đó đến ý thức học tập của sinh viên. Nhóm 4 đã chọn nghiên cứu đề tài

“Nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách học bổng đến ý thức học tập của sinh viên
1


Trường đại học Thương Mại” nhằm giúp một phần nào đó sự hiểu biết rõ hơn của sinh
viên trong các trường đại học Đại học Thương mại về chính sách học bổng của trường
cũng như những tác động của chính sách học bổng đó đến ý thức của sinh viên. Từ đó
thơi thúc cũng như khích lệ tính tự giác và xác định lại động cơ học tập của mỗi người.
2. Đề tài nghiên cứu
Tên đề tài : Nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách học bổng đến ý thức học tập của
sinh viên đại học Thương Mại
3. Mục tiêu nghiên cứu
• Xác định mức độ quan tâm của sinh viên đến đến chính sách hỏng bổng của nhà
trường
• Xác định các yếu tố ảnh hưởng của chính sách học bổng đến ý thức học tập của
sinh viên đại học Thương Mại. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố, yếu
tố nào tác động nhiều nhất và tìm ra sự khác biệt giữa các yếu tố
• Cơng cụ giúp sinh viên nghiên cứu, tìm hiểu các loại học bổng có thể đạt được
khi cịn học trong trường Đại học Thương Mại
• Giúp sinh viên nhận ra lợi ích của học bổng và thúc đẩy ý thức học tập của sinh
viên
• Giúp nhà trường nghiên cứu tìm hiểu mong muốn , nguyện vọng của sinh viên
đối với các loại học bổng khiến việc tìm và chiêu mộ nhân tài trong trường đại
học Thương Mai dễ dàng hơn
• Giúp doanh nghiệp dễ dàng tìm được giải pháp chiêu mộ người tài qua chế độ
thưởng học bổng
• Tìm hiểu sự khác biệt trong các yếu tố ảnh hưởng đến ý thức học tập của sinh
viên
• Trong q trình nghiên cứu có thể phát sinh một số yếu tố khác
• Đề xuất giải pháp thay đổi hoặc bổ sung chính sách học bổng để thúc đẩy, nâng

cao ý thức học tập của sinh viên
4. Câu hỏi nghiên cứu
Câu 1 : Ý thức học tập của sinh viên đại học Thương Mại có bị ảnh hưởng bởi
động lực giành học bổng không?
Câu 2 :Ý thức học tập của sinh viên đại học Thương Mại có bị ảnh hưởng bởi
việc học bổng căn cứ thành tích khơng?
Câu 3: Ý thức học tập của sinh viên đại học Thương Mại có bị ảnh hưởng bởi
nguồn tài chính do học bổng mang lại khơng?
Câu 4: Ý thức học tập của sinh viên đại học Thương Mại có bị ảnh hưởng bởi
cơ hội do học bổng mang lại hay không ?

2


5. Giả thuyết nghiên cứu
H1: Động lực giành học bổng ảnh hưởng đến ý thức học tập của sinh viên đại
học Thương Mại
H2:Chính sách học bổng căn cứ trên thành tích ảnh hưởng đến ý thức học tập
của sinh viên đại học Thương Mại
H3: Nguồn tài chính từ học bổng mang lại có ảnh hưởng đến ý thức học tập của
sinh viên đại học Thương Mại
H4: Những cơ hội có được khi được học bổng ảnh hưởng đến ý thức học tập
của sinh viên đại học Thương Mại
6. Mơ hình nghiên cứu

7. Mục đích nghiên cứu

3



Trên cơ sở đánh giá các yếu tố ảnh hưởng của chính sách học bổng đến ý thức
học tập của sinh viên Đại học Thương Mại từ đó đưa ra các giải pháp khuyến khích
sinh viên nâng cao ý thức học tập
8. Thiết kế nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Từ tháng 9 năm 2020 đến tháng 11 năm 2020.
- Phạm vi không gian: Trường Đại học Thương mại.
- Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu phối hợp.

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1. Các kết quả nghiên cứu trước đó
 Tài liệu 1:
Học bổng chính là cơ hội mở rộng kiến thức và học hỏi cho sinh viên đến từ các nước
châu Phi và châu Á, nơi việc tiếp cận các chương trình giáo dục đại học chất lượng cao
vẫn còn rất đắt đỏ với nhiều hạn chế và thách thức, nên các sinh viên sẽ cố gắng giành
học bổng để thỏa mãn niềm đam mê kiến thức.
Mơ hình :
Cơ hội do học bổng
Thay đổi môi trường

Ý thức học tập
của sinh viên
Kiến thức
Theo “Học bổng góp phần thay đổi xã hội như thế nào?” – Đặng Thùy Linh, 4/4/2018
 Tài liệu 2:
Chính sách học bổng tạo ra để thúc đẩy nghiên cứu khoa học, đầu tư và tài trợ cho các
nguồn lực giáo dục trong và ngoài nước, tăng cường hợp tác quốc tế về khoa học và
công nghệ, và thu hút sinh viên tham gia vào một cuộc đối thoại tồn cầu thơng qua
giáo dục quốc tế, kích thích sáng tạo cũng như tị mị của sinh viên, rèn luyện tốt các kĩ
năng.
Theo “Nghiên cứu về chính sách học bổng khoa học Brazil tại Hoa Kỳ

(2013)”
 Tài liệu 3:
Học bổng có thể mang lại cho sinh viên sức mạnh tài chính cần thiết để có bước nhảy
vọt và ghi danh vào bằng cấp, cũng như động lực để nâng cao tinh thần và sự tự tin
của sinh viên vào khả năng làm việc hướng tới một tương lai tốt đẹp hơn; mang lại cho
4


sinh viên động lực để học tập và làm việc một cách nhất quán để hoàn thành bằng cấp
của họ trong vịng 4 năm.
Mơ hình:
Cơ hội

Nguồn tài chính từ học bổng

Ý thức học tập
của sinh viên

Động lực
Theo “Ảnh hưởng của học tập đến thành công của sinh viên” - Effects of Scholarships
on Student Success
 Tài liệu 4:
Báo cáo về khả năng tiếp cận đại học trong hai năm này nhắc lại, “việc kiếm tiền để
trang trải tồn bộ chi phí đi học, bao gồm cả việc thu nhập bị mất do dành thời gian
học tập thay vì đi làm, là một trong những rào cản khó khăn nhất mà sinh viên có hồn
cảnh khó khăn phải vượt qua”. Và đó là lý do tại sao học bổng là một trong những
cách đơn giản nhất - và quan trọng nhất - để có tác động đến lực lượng sinh viên. Học
bổng giúp lấp đầy khoảng cách giữa chi phí học đại học và hỗ trợ tài chính của sinh
viên, nghĩa là họ không phải lựa chọn giữa làm việc nhiều giờ, vay tiền đắt đỏ hoặc bỏ
học, giúp họ an tâm học hành và khám phá thêm năng lực của bản thân.

Theo “Scholarship America”
 Tài liệu 5:
Kiếm được học bổng danh giá có thể giúp sinh viên trở thành ứng viên tốt hơn. Các
nhà tuyển dụng hiểu được tính chất cạnh tranh của học bổng sẽ cơng nhận nó như một
thành tích. Dịch CV đó thành một sơ yếu lý lịch việc làm là mục tiêu cuối cùng trong
quá trình học tập của sinh viên và việc có một vài học bổng trong sơ yếu lý lịch có thể
tạo ra sự khác biệt lớn với nhà tuyển dụng tiềm năng, nên sinh viên sẽ cố gắng tối đa,
tập trung toàn bộ thời gian để học tập và phát triển bản thân.
Theo: Buddy4study
 Tài liệu 6 :
Bài báo “ Thay đổi chính sách học bổng để khuyến khích sinh viên nhập học”: Bài viết
nhằm cho thấy học bổng là một tiêu chuẩn để một số sinh viên chọn trường sau khi đã
chọn được ngành học. Những thay đổi về chính sách học bổng khuyến khích học tập
đối với học sinh, sinh viên của các trường là giải pháp tiếp tục tạo động lực cho các em
có thành tích xuất sắc trong học tập, hỗ trợ các em có hồn cảnh khó khăn yên tâm
5


phấn đấu học tập và rèn luyện, vừa góp phần nân cao uy tín, vị thế của nhà trường, vừa
trở thành một trong những điểm mạnh, thu hút học sinh đăng kí nhập học trong bối
cảnh các trường được tự chủ phương án tuyển sinh như hiện nay
Theo: Báo pháp luật xã hội
 Tài liệu 7 :
Học bổng hỗ trợ trang trải chi phí để theo học bậc đại học mang lại rất nhiều lợi ích
cho sinh viên. Nhờ việc giảm gánh nặng tài chính do học phí cao của giáo dục bậc đại
học, cho phép sinh viên có thời gian và sức lực hơn để tập trung vào việc học thay vì
các cơng việc làm thêm, sinh viên có thể dành thời gian rảnh để hoàn thiện bản thân và
củng cố kỹ năng bằng việc tham gia các hoạt động từ thiện, ngoại khóa do nhà trường
tổ chức,…
Theo: Givainc

 Tài liệu 8 :
Khi chi phí cho bậc đại học tăng lên, kinh tế gia đình là một trong những yếu tố cản trở
q trình theo đuổi và hồn thành việc học của sinh viên, vì sinh viên sẽ phải dành thời
gian và sức lực cho các công việc bán thời gian thay vì tập trung vào học tập. Học
bổng trợ cấp học phí và chi phí sinh hoạt tạo điều kiện cho sinh viên hồn cảnh khó
khăn có nhiều thời gian tập trung vào việc học để có kết quả tốt hơn, làm giảm khả
năng sinh viên bỏ học hoặc khơng đạt được kết quả học tập như mình mong muốn.
MDRC đã tham khảo nhiều khảo sát để đưa kết luận rằng có mối liên hệ giữa tỷ lệ bỏ
học của sinh viên với số lượng các sinh viên có thu nhập thấp. Học bổng phần nào
khuyến khích sinh viên tham gia vào các hoạt động từ thiện để làm đẹp cho CV của
mình.
Theo: Chorn
2. Cơ sở lý luận
 Học bổng:
- Khái niệm: Học bổng là khoản kinh phí được cấp cho học sinh, sinh viên, học
viên… để hỗ trợ một phần kinh phí học tập hoặc để khuyến khích phát huy tối
đa tinh thần học tập trong mơi trường giáo dục.
- Phân loại học bổng:
• Dựa vào tổng chi phí học bổng: gồm học bổng tồn phần và bán tồn phần
• Dựa vào sự xuất sắc của người nhận học bổng: Để nhận được học bổng thì
học sinh, sinh viên phải đạt được một thành tích nhất định trong nhà trường
• Dựa vào nhu cầu tài chính: Việc nhận học bổng nhằm mục đích hỗ trợ tài
chính cho học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khan để giúp một phần nào
đó chi phí học tập cũng như động lực các nhân để cho học sinh, sinh viên nỗ
lực, phấn đấu.
(Phần lí thuyết trên có sự tham khảo từ Blog “365 Tìm việc”)
 Ý thức học tập
- Khái niệm:Ý thức học tập là sự hiểu biết và nhận thức của học sinh, sinh viên
một cách đúng đắn và đầy đủ về các vấn đề vai trò và lợi ích trong học tập.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến ý thức học tập của sinh viên:

6


• Nhận thức của bản thân: Mỗi cá nhân xác định rõ mục tiêu học tập của
chính mình để từ đưa ra được nhân thức đúng đắn cho bản thân. Từ có có
biện pháp học tập có hiệu quả và phấn đấu vì mục tiêu bản thân đã đề ra.
• Sở thích và nhu cầu học tập: Sinh viên sẽ nâng cao ý thức học tập nếu như
trong học tập sinh viên tìm được sự hứng thú trong các mơn học. Thực tế
cho chúng ta thấy rằng bất cứ ai cũng sẽ học tốt hơn ở những mơn mình
thích. Những mơn học mà chúng ta khơng thích, chúng ta sẽ khó tiếp thu
và dần cảm thấy chán nản, khơng có ý thức học tập.
• Sức khỏe, tâm lí: Học tập là q trình trau dồi kiến thức có chọn lọc. Chính
vì vậy, học tập chịu sự tác động của sức khỏe và tâm lí của sinh viên. Nếu
khỏe mạnh, tâm lí tốt thì khả năng tiếp thu bài vở rất cao. Từ đó, nang cao
ý thức học tập ở mỗi người. Hơn thế, tâm lí tốt cịn giúp cho bộ não của
chúng ta xử lí thơng tin nhanh hơn, tăng khả năng tiếp thu cao.
• Gia đình: Chúng ta ai cũng được cha mẹ giáo dục từ nhỏ. Chính vì vậy, gia
đình có vai trị rất quan trọng trong việc nâng cao ý thức học tập của sinh
viên.
Định hướng của phụ huynh và cách thức dạy con của phụ huynh từ nhỏ.
Truyền thống học tập của gia đình
Khơng khí gia đình cũng ảnh hưởng khơng kém tới ý thức học tập của sinh
viên. Nếu như sinh ra trong một gia đình chỉ tồn tiếng cãi vã thì mỗi các
nhân khó có thể phát huy hết năng lực của mình và không tập trung được
trong học tập để đatj đc hiệu quả cao.
Kinh tế gia đình cũng góp một phần quan trọng đối với ý thức học tập của
mỗi người.
• Nhà trường: Cách thức giáo dục và truyền đạt của nhà trường ảnh hưởng
sâu sắc đến ý thức học tập của sinh viên.
• Bạn bè: Người ta thường nói “Gần mực thì đen, Gần đèn thì rạng”, nếu

như chúng ta chơi với bạn bè có ý thức học tập cao thì tự nhiên bản thân
chúng ta sẽ có đọng lực thơi thúc chúng ta học tập. Khi đó, chúng ta sẽ
được học tập them nhiều đeièu mới, bạn tốt có năng lực sẽ trở thành đối
thủ cạnh tranh trong mắt chúng ta và sẽ thúc đẩy quá trình học tập của bản
thân.
• Phim ảnh, tài liệu, sách vở…: Chúng sẽ giúp chúng ta nâng cao tinh thần
tự học ngoài việc giúp chúng ta thư giãn…
(Phần lí thuyết trên có sự tham khảo từ Phuxuan.edu.vn)
• Học bổng của nhà trường: Sinh viên sẽ có động lực để phấn đấu giành
được học bổng. Điều này sẽ nâng cao ý thức học tập của sinh viên, tăng
tính cạnh tranh trong học tập của sinh viên.
 Chính sách xét, cấp học bổng khuyến khích học tập đối với sinh viên hệ đại
học chính quy Trường Đại học Thương mại
1. Quy định chung
7


1.1 Đối tượng: Sinh viên đại học chính quy Trường Đại học Thương mại
(bao gồm cả sinh viên đào tạo theo chương trình chất lượng cao).
1.2 Mục tiêu: Học bổng khuyến khích học tập nhằm khuyến khích sinh
viên phấn đấu vươn lên đạt thành tích tốt trong học tập và rèn luyện.
1.3 Nguyên tắc xét cấp học bổng:
a. Việc xét, cấp học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên phải đảm bảo
chính xác, cơng khai, dân chủ, cơng bằng, đúng quy trình và kịp thời trên cơ sở đánh
giá đúng thành tích học tập, rèn luyện của sinh viên.
b. Học bổng khuyến khích học tập được cấp theo năm học và theo khóa
học theo thứ tự từ học bổng toàn phần, học bổng bán phần đến hết số suất học bổng đã
được xác định.
c. Học bổng khuyến khích học tập chỉ được cấp cho sinh viên trong thời
gian đào tạo theo kế hoạch của khóa học. Thời gian tạm dừng, kéo dài và thời gian học

chương trình thứ hai không được xét cấp học bổng.
d. Đối với sinh viên tuyển sinh từ năm 2017:
Học bổng khuyến khích học tập năm thứ nhất được cấp theo điểm trúng
tuyển của sinh viên (tổng số điểm các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển chưa tính
quy đổi, khơng tính điểm ưu tiên) xét từ cao xuống thấp đến khi hết số suất học bổng
được phân bổ. Học bổng khuyến khích học tập năm thứ 2, 3, 4: được xét cấp căn cứ
vào kết quả học tập và rèn luyện của năm trước liền kề.
đ. Đối với sinh viên tuyển sinh trước năm 2017: được xét cấp căn cứ vào
kết quả học tập và rèn luyện của năm xét cấp học bổng khuyến khích học tập của năm
đó.
e. Đối với các lớp chất lượng cao: quỹ học bổng, cơ cấu số suất học bổng
được phân bổ riêng; mức học bổng như của chương trình đại trà.
2. Điều kiện xét học bổng khuyến khích học tập
2.1. Đối với năm thứ nhất: Học bổng khuyến khích học tập được xét cấp
theo đề án tuyển sinh 1 năm của Trường.
2.2. Đối với các năm 2, 3, 4: Sinh viên được xét, cấp học bổng khuyến
khích học tập trong phạm vi quỹ học bổng khuyến khích học tập của Trường Đại học
Thương mại khi:
a. Kết quả trung bình học tập của năm học ở lần thi thứ nhất từ 7,00 trở lên
(thang điểm 10) khơng tính các học phần học lại, học cải thiện điểm, học phần Giáo
dục thể chất và Quốc phòng – an ninh. Điểm trung bình chung học tập được xác định
theo quy định về đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo
Quyết định số 555/QĐ-ĐHTM, ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường
Đại học Thương mại và Quyết định số 247/QĐ-ĐHTM-QLĐT ngày 10 tháng 04 năm
2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế đào tạo hệ đại học chính quy
theo hệ thống tín chỉ) trong đó khơng có học phần bị điểm dưới 5 theo thang điểm 10.
b. Rèn luyện xếp loại từ khá trở lên. Kết quả rèn luyện được xác định theo
quy định của Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và quy định cụ thể của Trường Đại học Thương mại;
c. Đăng ký học và dự thi tối thiểu theo tiến độ chuẩn quy định cho từng

năm học đối với từng khóa đào tạo. Cụ thể, số tín chỉ được tính để xét học bổng:
- Đối với sinh viên tuyển sinh từ năm 2017:
8


+ Năm học thứ 2: Số tín chỉ theo kế hoạch học tập do Trường quy định cho năm thứ 1.
+ Năm học thứ 3, 4: Tính trung bình 30 tín chỉ trở lên (bao gồm cả học phần ngoại ngữ
và tin học quản lý).
- Đối với sinh viên tuyển sinh trước năm 2017:
+ Năm học thứ 2, 3: Tính trung bình 30 tín chỉ trở lên (bao gồm cả học phần ngoại
ngữ).
+ Năm học thứ 4: Số tín chỉ cịn lại và số tín chỉ quy định cho học kỳ làm tốt nghiệp.
d. Không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong năm học xét học bổng.
e. Đối với sinh viên năm 2, 3, 4 khi xét sẽ xếp thứ tự ưu tiên theo điểm
TBC học tập trước, sau đó đến kết quả rèn luyện. Trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng
xem xét quyết định.
3. Quỹ học bổng, mức học bổng khuyến khích học tập:
3.1 Quỹ học bổng khuyến khích học tập
Quỹ học bổng khuyến khích học tập được trích từ Quỹ học bổng khuyến khích học
tập và hỗ trợ người học theo Quy chế tài chính nội bộ, ban hành kèm theo Quyết định
số 38/QĐ-ĐHTM ngày 17/01/2017 của Hiệu trưởng Trường Đại học Thương mại.
3.2 Mức học bổng khuyến khích học tập
a. Học bổng tồn phần: Mức học bổng tồn phần bằng mức học phí của hệ
đại học chính quy chương trình đại trà được Nhà trường quy định theo từng năm học;
b. Học bổng bán phần mức 1: Mức học bổng bằng 75% mức học bổng toàn
phần;
c. Học bổng bán phần mức 2: Mức học bổng bằng 50% mức học bổng toàn
phần. Quỹ học bổng, cơ cấu số suất học bổng do Hiệu trưởng quy định theo từng năm
học trên cơ sở các Quy định hiện hành của Chính phủ.
4. Quy trình xét học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên:

4.1. Phịng Kế hoạch Tài chính dự kiến quỹ học bổng, số suất học bổng
tồn trường và từng khóa cho từng năm học trình Hiệu trưởng phê duyệt và thơng báo
cho Phịng Cơng tác sinh viên trên cơ sở các quy định có liên quan của Nhà nước và
của Trường.
4.2. Đầu mỗi năm học, Hội đồng tuyển sinh Trường cung cấp dữ liệu tuyển
sinh, điểm theo tổ hợp môn xét tuyển, điểm xét tuyển trong kỳ tuyển sinh năm đó;
Phịng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng giáo dục cung cấp kết quả điểm trung
bình chung học tập của sinh viên theo khóa, năm học (khơng có học phần bị điểm dưới
5, theo thang điểm 10, từ cao xuống thấp) cho Phịng Cơng tác sinh viên.
4.3. Phịng Cơng tác sinh viên dự kiến phương án cấp học bổng khuyến
khích học tập cho sinh viên trình Hội đồng xét học bổng cấp Trường.
4.4. Sau khi Hội đồng xét học bổng cấp Trường thông qua phương án cấp
học bổng, Phịng Cơng tác sinh viên lập danh sách sinh viên được cấp học bổng
khuyến khích học tập, trình Hiệu trưởng ký cơng nhận, gửi Phịng Kế hoạch Tài chính
và các khoa quản lý sinh viên.
4.5. Kết quả xét cấp học bổng được công bố công khai trên website của
Trường (thư mục Phịng Cơng tác sinh viên).
5. Tổ chức thực hiện
9


Quy định này được thực hiện từ năm học 2017 – 2018. Trong q trình thực hiện
nếu có gì vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh cho Ban Giám hiệu (qua Phịng
Cơng tác sinh viên) để có phương án xử lý.
(trích: Quy định về việc xét, cấp học bổng khuyến khích học tập đối với sinh viên hệ
đại học chính quy Trường Đại học Thương mại (Ban hành kèm theo Quyết định số
810/QĐ-ĐHTM ngày 23/11/2017 của Hiệu trưởng Trường Đại học Thương mại)
 Chính sách học bổng của trường Đại học Thương mại
A. Tổng quỹ học bổng và mức chi học bổng khuyến khích học tập :
1.1. Tổng quý học bổng : 23.000.000.000 đổng

1.2. Học bổng khuyến khích học tập chi trả cho sinh viên khóa 55 :
- Mức học bổng toàn phần được hưởng đối với sinh viên khóa 55 là 15.750.000 đồng /
1 suất (tương đương với 100% học phí của khóa 55)
- Mức học bổng bán phần được hưởng đối với sinh viên khóa 55 là 11.812.000 đồng /
1 suất (tương đương với 75% học phí của khóa 55)
- Mức học bổng bán phần mức 2 được hưởng đối với sinh viên khóa 55 là 7.875.000
đồng / 1 suất (tương đương với 50% học phí k55)
2. Tổ chức thực hiện :
2.1. Quỹ học bổng khuyến khích học tập phân bố cho mỗi khóa và được xác định căn
cứ vào qui mô sinh viên và mức học phí quy định với từng khoa.
2.2. Quỹ học bổng khuyến khích học tâp của từng khóa phân bố cho suất học bổng
toàn phần là 10%, bán phần mức 1 là 70%, bán phần mức 2 là 50%.
2.3. Phịng Cơng tác sinh viên dự kiến phương án cấp học bổng khuyến khích học tập
cho sinh viên trình Hội đồng xét học bổng, phịng Cơng tác sinh viên lập danh sách
sinh viên được cấp học bổng khuyến khích học tập, trình Hiệu trưởng ký cơng nhận,
sau đó gửi Phịng Kế hoạch Tài chính và các khoa quản lý sinh viên.

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Tiếp cận nghiên cứu
Sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu điịnh tính và phương pháp nghiên
cứu định lượng
2. Phương pháp chọn mẫu

10


Chọn mẫu phi xác suất, cụ thể là phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Kích thước
mẫu: n = 108 (108 sinh viên Trường Đại học Thương Mại).
3. Phương pháp thu thập dữ liệu
3.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

- Thông qua các tài liệu đã xuất hiện,thông tin do nhà trường cung cấp
- Phương pháp điều tra bằng bản hỏi: để nắm bắt được thông tin về ảnh hưởng của
chính sách học bổng đến ý thức học tập của sinh viên đại học Thương Mại
- Thu thập dữ liệu từ internet
3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Việc thu thập dữ liệu sơ cấp được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp bằng bảng
câu hỏi được soạn sẵn. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua tiến trình sau: (1) Thực
hiện điều tra định tính: Sau khi đã có phiếu điều tra soạn sẵn dựa trên các thang đo lý
thuyết, nhóm nghiên cứu tiến hành phỏng vấn sâu để kiểm tra tính phù hợp của phiếu
điều tra, đồng thời hiệu chỉnh phiếu điều tra và thang đo phù hợp với điều kiện thực tế.
(2) Thực hiện điều tra chính thức : Sau bước thực hiện điều tra thử và hiệu chỉnh phiếu
điều tra , tiến hành điều tra chính thức. Điều tra được tiến hành bằng phỏng vấn trực
tiếp và gửi bảng câu hỏi khảo sát đến đối tượng nghiên cứu.
3.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
 Phân tích thống kê mơ tả
Phương pháp phân tích thống kê mơ tả là phương pháp có liên quan đến việc thu
thập dữ liệu, tóm tắt trình bày tính tốn vả mơ tả các đặc trưng khác nhau để phản
ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. Các đại lượng thường được cùng mô
tả tập dữ liệu như: (1) Đại lượng mô tả mức độ tập trung mean, mode, median; (2)
Đại lượng mô tả mức độ phân tán: Phương sai, độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên.
 Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Sử dụng kiểm định Cronbach alpha để đánh giácđộ tin cậy của thang đo đối với
các tiêu chí về ảnh hưởng của chính sách học bổng tới ý thức học tập của sinh
viên.
Các tiêu chí được chấp nhận nếu hệ số Cronbach alpha ≥ 0,6 . Một tiêu chí
được chấp nhận nếu hệ số tương quan biến – tổng hiệu chỉnh (Corrected
Item - Total Correlation) ≥ 0,3.
 Phân tích nhân tố khám phá
- Sau khi loại các biến không đảm bảo độ tin cậy , phương pháp phân tích nhân tố
khám phá ( EFA ) được ứng dụng để thu nhỏ tập các biến quan sát và nhận diện các

11


nhân tố mới là các yếu tố ảnh hưởng đến ý thức học tập. Phân tích nhân tố khám phá
(EFA) là tên chung của một nhóm các thủ tục được sử dụng chủ yếu để thu nhỏ và tóm
tắt các dữ liệu. Trong nghiên cứu, có thể thu thập được một số lượng biến khá lớn và
hầu hết các biến nảy có liên hệ với nhau và số lượng của chúng phải được giảm bớt
xuống đến một số lượng và có thể sử dụng được.
- Kiểm định KMO (Kaiser - Meyer - Olkin measure of sampling dequacy): Là chỉ số
dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố, Trị số KMO lớn (giữa 0 , 5 và 1)
là điều kiện đủ để phân tích nhân tố là thích hợp.
- Kiểm định Bartlett (Bartlet's test of sphericity) : Dùng để xem xét ma trận tương quan
có phải là ma trận đơn vị (ma trận có các thành phần bằng 0 và đường chéo bằng 1).
Khi mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett < 0 , 05, có thể bác bỏ giả thiết Ho.
- Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố: Sử dụng phương
sai trích (% cumulative varianc ) để đánh giá mức độ giải thích của các biến quan sát
đối với nhân tố. Trị số tổng phương sai trích nhất thiết phải lớn hơn 50%.
3.4 Phân tích hồi quy đa biến
Đây là một phương pháp thống kê mà giá trị kỳ vọng của một hay nhiều biến
ngẫu nhiên được dự đoán dựa vào điều kiện của các biển ngẫu nhiên (đã tính tốn)
khác. Cụ thể, có hồi quy tuyến tính, hổi quy logic, hồi qui Poisson và học có giám sát.
Phân tích hồi quy khơng chỉ là trùng khớp đường cong (lựa chọn một đường cong mà
vừa khớp nhất với một tập điểm dữ liệu); nó cịn phải trùng khớp với một mơ hình với.
các thành phần ngẫu nhiên và xác định

12


CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Kết quả nghiên cứu định tính

Dựa trên 8 phiếu phỏng vấn, nhóm nghiên cứu thu về được kết quả:
- Tất cả đều cho rằng học bổng có tác động tích cực đến ý thức học tập của sinh
viên.
- Cơ hội học bổng mang lại, Nguồn tài chính từ học bổng, Động lực giành học bổng,
mức độ chuyên cần, thành tích để đạt được học bổng.
Quá trình phỏng vấn sâu cho biết thêm, 3/8 sinh viên cảm thấy thoải mái, bớt áp lực về
vấn đề học phí do tiền tín chỉ của trường khá cao là 496k/tín. Số cịn lại cảm thấy hạnh
phúc và tự hào khi được nhận thưởng.
Kết quả cho thấy 3/8 phiếu đồng ý với biến chuyên cần, 4/8 phiếu đồng ý với biến
thành tích; 6/8 phiếu có đề cập và đồng ý với yếu tố cơ hội học bổng mang lại; 7/8
phiếu có đề cập đồng ý với yếu tố động lực giành học bổng.
Ngoài ra theo bài phỏng vấn, mức độ tác động cũng được phân rõ. 100% đồng ý với
biến động lực tác động mạnh nhất tới ý thức học tập của sinh viên (8/8 phiếu), 50%
cho thấy “Tài chính” là biến tác động mạnh thứ hai. Khi sinh viên muốn đạt được học
bổng và có điều kiện học tập tốt hơn, họ sẽ cố gắng đặt ra các mục tiêu và hoàn thành
từng cột mốc một cách thân trọng để giành học bổng.
- Kết quả phỏng vấn còn chỉ ra thêm rằng có những sinh viên khơng bị ảnh hưởng
bới chính sách học bổng vì họ cịn phụ thuộc vào năng lực học tập của mình mới có
thể quyết định việc giành học bổng hay khơng. Việc có hay khơng có học bổng sẽ
khơng liên quan đến họ và khơng có ý định giành học bổng. Tỉ lệ sinh viên có suy
nghĩ này khơng đáng kể.
Tóm lại, kết quả phỏng vấn định tính nhìn chung giống với kết quả phân tích định
lượng. 4 yếu tố chính tác động đến ý thức học tập là: Tài chính, Thành tích, Cơ hội và
Động lực.
2. Kết quả nghiên cứu định lượng
2.1 Phân tích thống kê mơ tả
2.1.1 Thống kê tần số
 Thông tin chung:
Sau khi điều tra 108 phiếu khảo sát, đặc điểm của mẫu nghiên cứu như sau:
• Phân theo khóa học, sinh viên năm hai chiếm tỉ lệ cao nhất là 54,1% (59 phiếu),

sinh viên năm nhất chiếm tỉ lệ thấp nhất 5,5% (6 phiếu), năm ba là 26,6%, năm
tư chiếm 13.8%.
• Phân theo chuyên ngành học, khoa chiếm tỉ lệ cao nhất là Khách sạn – Du lịch
(27,4%) và Marketing (18.3%), khoa chiếm tỉ lệ thấp nhất là Ngơn ngữ Anh
(5.7%)
• Phân theo giới tính, nữ chiếm tỉ trọng cao nhất là 65,1% (71 phiếu), nam chiếm
34,9% và khơng có giới tính khác.

13


• Phân theo kết quả học tập tính bằng điểm trung bình tích lũy, đa số sinh viên
tham gia khảo sát có mức điểm cao (từ 3 -4) chiếm 59,6%, mức điểm dưới 2
thấp nhất chiếm 4.6%.
 Mức độ quan tâm tới các chính sách học bổng:

Biểu 4.1

Biểu 4.2

14


×