Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Câu hỏi cuối kỳ kỹ thuật sản xuất giấy và bìa cactong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.45 KB, 4 trang )

Bìa cacton
1.
2.
3.
4.

Loại bìa cacton dùng để đựng sữa, nước hoa quả: LPB
Loại bìa dùng để gói thuốc lá: SBS
Máy xeo giấy truyền thống có thanh đỡ tốc độ chạy máy là 60m/min
Khi giấy lớp mặt đi qua lo xử lý nhiệt HÀM ẨM PHẢI ĐƯỢC KIỂM SOÁT
THEO CHIỀU CD.
5. Borax cho quá trình nấu tinh bột nhằm THAY ĐỔI CẤU TRÚC TINH BỘT.
6. Mục đích của việc tiền xử lý ở cơng đoạn dán keo là SẤY KHƠ TẤM SIGLE
FACE ĐẾN ĐỘ KHÔ NHẤT ĐỊNH
7. Sự sai khác tối đa về tốc độ chạy của dai trên giấy bìa song và đai dưới là
1m/min
8. Yếu tố sai khi lượng keo quá nhiều TINH BỘT TẠO GELL HOÀN TOÀN
9. Máy xeo bìa caton song 1 mặt lơ áp suất có tác dụng HÌNH THÀNH LỚP NỐI
TẠO LIÊN KẾT GIỮA LỚP SĨNG VÀ LỚP MẶT
10. Yêu cầu của giấy bìa song định lượng cao: ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG CAO
HƠN SO VỚI CÁC LOẠI GIẤY THƯỜNG
11. Khi lớp sóng đến cơng đoạn tạo giấy một mặt độ ẩm của giấy đo được là: 99,5%
12. Tốc độ lô xử lý nhiệt thấp gây ra hiện tượng : CẢ 3 ĐÁP ÁN TRÊN: giấy bị
căng dẫn đến gẫy đứt sóng, rơi ra khỏi lơ chân khơng , lớp sóng có độ xốp cao,
liên kết kém khơng đủ nhiệt
13. Sóng loại A-Flute có bước sóng là: 8,66mm
14. Trong giấy cacton sóng, kích thước rãnh dựa trên: BƯỚC RÃNH, HỆ SỐ
CĂNG TRÊN ĐƠN VỊ CHIỀU DÀI VÀ SỐ LƯỢNG RÃNH
15. Độ dày trung bình của các loại giấy A, D, C-flute là: 4,8-8,0-4,2 mm
16. Thiết kế mẫu hịm hộp cascton sóng , tính chất quan trọng là: chiều cao và
bước rãnh.


17. Giấy bìa cacton sóng lớp mặt làm từ BỘT CHƯA TẨY TRẮNG HOẶC ĐÃ
TẨY TRẮNG
18. Kiểm tra kết dính ống đánh giá liên kết giữa lớp mặt và sóng độ ẩm tối ưu là
8%
19. Để phân biệt chất lượng của giấy bìa cacton sóng dựa vào ĐỘ CỨNG
20. Giá trị độ bục trong khoảng: 800-8000 Kpa
21. Giá trị độ chịu nén phẳng phụ thuộc vào HÌNH DẠNG VÀ CHẤT LƯỢNG
SĨNG CỦA CACTON
22. Kích thước vi sai biểu thị cho SỰ SAI KHÁC CỦA CACTON VỀ BỀ DÀY
SĨNG KHI ĐO Ở 2 ÁP SUẤT KHÁC NHAU
23. Bìa hịm hoojpwp có định lượng 160-450 g/m2
24. Loại cacton khơng được dùng trực tiếp gói thực phẩm : WLC
25. WLC chủ yếu sản xuất bằng XƠ SỢI TÁI CHẾ
26. Loại bìa khơng dùng sợi tái chế là: ALPB
27. Bao bì cacton phân thành các loại: BÌA CAACTON , BÌA HỊM HỘP, BÌA
CHUYÊN DỤNG


28. Phương pháp xác định độ cứng uốn của bìa cacton : PHƯƠNG PHÁP TẢI
LỰC 3, 3 HOẶC 4 ĐIỂM
29. Đựng thức ăn trực tiếp dùng : FBB
30. Đựng thức ăn đơng lạnh dùng : SBS, SUS
31. GĨC tới và góc phản xạ tạo với phương pháp tuyến 1 góc 75 độ
32. Độ cứng uốn tuân theo
S=ExI/b và S=Exh mũ 4/12
33. Nhà máy sản xuất hòm hộp cacton thường gồm PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
GIẤY BÌA VÀ PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT HỊM HỘP
34. Để tạo thành hình sóng cần sử dụng: GIẤY PHẲNG, LƠ TẠO SĨNG, NHIỆT
VÀ HƠI
35. CƠNG ĐOẠN sau q trình tạo sóng là PHỦ CHẤT KẾT DÍNH LÊN BỀ

MẶT SÓNG RỒI GẮN VÀO LỚP MẶT
36. Máy xeo cacton sóng 1 mặt gồm : LƠ TAP SĨNG, LƠ PHỦ, LÔ ÁP SUẤT
37. Máy xeo giấy 1 MẶ TRUYỀN THỐNG thiết kế tốc độ máy khoảng 200m/min
38. MÁY XEO GIẤY 1 MẶT KHÔNG THANH ĐỠ VỚI HỆ THỐNG ÁP SUẤT
CHÂN KHÔNG, vận tốc thiết kế của máy là 300m/min
39. Tinh bột khoai tay khơng được sử dụng vì LÀM BẨN LÔ
40. Câu sai là: NẾU TỐC ĐỘ XỬ LÝ NHIỆT NHANH HƠN CƠNG ĐOẠN
DÁN 10% CƠNG SUẤT CỦA Q TRÌNH SẼ ĐƯỢC CẢI THIỆM
41. Yếu tố khơng cần kiểm sốt trong công đoạn dán giấy sigle face ở giữa lô sóng
và lơ áp suất là ĐỘ ẨM CUẨ GIẤY TRONG SUỐT QUÁ TRÌNH PHẢI LỚN
42. Độ bền uốn của giấy được tính theo phương trình chuẩn , “z” là ĐỘ DÀY
43. Giấy có tỷ trọng cao hơn thì độ bền uốn sẽ THẤP HƠN
44. Có 3 phương pháp tăng độ bền uốn
45. Yếu tố ảnh hưởng đến độ bền uốn: ĐỘ DÀY CỦA GIẤY, LIÊN KẾT XƠ SỢI
VÀ ĐỘ CỨNG CỦA CHÚNG
46. Gia keo bề mặt TĂNG ĐỘ BỀN UỐN của giâys
47. Tính chất quan trọng của bìa và cacton là ĐỘ CỨNG
48. MODUL ĐÀN HỒI đại diện cho ĐỘ CỨNG
49. Hiện tượng oằn cục bộ thực chất là SỰ HỎNG GIẤY DO NÉN
50. Khi độ dài xơ sợi giảm thì ĐỘ BỀN KÉO GIẢM NHIỀU HƠN SO VS ĐỘ
BỀN NÉN
51. Tính chất quan trọng nhất của sản phầm bìa cacton là TÍNH CƠ HỌC
52. Phát biểu sai: MODUL ĐÀN HỒI CÓ ẢNH HƯỞNG QUAN TRỌNG HƠN
ĐỘ DÀY ĐẾN ĐỘ BỀN UỐN
53. CÔNG ĐOẠN ÉP ƯỚT: tấm giấy ướt đi vào cơng đoạn ép có độ kho khoảng
15-25%
54. Đáp án đúng: CACRON SÓNG CÓ LỚP MẶT LÀ KRAFF LINER CÓ ĐỘ
CỨNG UỐN CAO HƠN LOẠI CÓ LỚP MẶT LÀ TEST LINER Ở CÙNG 1
ĐỊNH HƯỚNG
55. Để đảm bảo yêu cầu về độ bền và độ thoát nước ở giấy test liner , người ta sản

xuất giấy này có 4 lớp
56. Đối với bìa cacton sóng độ ẩm phù hợp cho q trình đóng hộp là 8%
57. Xơ sợi tái sinh từ bột hóa học có tính chất: khả năng trương nở kém


58. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng liên kết của giấy cacton sóng: tính chất
ngun liệu, vận hành máy, chất lượng keo
59. Trong công đoạn ép ướt sản xuất giấy bìa cacton, băng giấy ướt đi vào có độ
khô khoảng 15-25%
60. Thông số không thể thay đổi trong quas trình ép ướt là NHIỆT ĐỘ VÙNG ÉP
61. Vùng ép được phân loại: MẶT ÉP ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT VÀ MẶT ÉP
ĐIỀU KHIỂN DÒNG
62. Vật liệu được sử dụng để chế tạo chăn ép là: POLYAMIDE
63. Ở lô hút để chuyển tiếp giấy, lực kéo giấy phải đáp ứng được yêu cầu ; LỚN
HƠN CÔNG CẦN THIẾT KẾ ĐỂ TÁCH GIẤY RA KHỎI LÔ
64. URE , melamine, forrmandehit chủ yếu được dùng làm phụ gia tăng bền khô
65. Phương pháp làm tăng độ bền uốn: tạo giấy có nhiều lớp
66. Độ khô của băng giấy khi ra khỏi công đoạn ép ướt là 25-35%
67. Chất keo tụ flocculating có vai trị nâng cao độ thốt nước trong q trình hính
thành giấy
68. Theo tiêu chuẩn CID thì giấy bìa sóng được xem là phẳng khi độ cong vênh là
< 6mm trong khoảng cách 600mm
69. Các loại giấy bìa sóng có định lượng cao sử dụng keo dính cả A B C ĐÚNG
70. Hàm ẩm ướt của lớp mặt khi đi qua lơ xử lý nhiệt được kiểm sốt theo chiều
MD
71. Cấu trúc chăn ép có thể chia thành cấu trúc 1 sóng, 2 sóng và nhiều phiến dày
72. Tốc độ thoát nước trên lưới tỷ lệ THUẬN với ÁP SUẤT GIỌT
73. Suốt in hoa (trục DANDY) lắp ở công đoạn nào trong xeo giấy: giữa các hịm
hút chân khơng
74. Loại máy xeo lâu đời vẫn được sử dụng rỗng rãi: máy xeo TRÒN

75. Yếu tố quyết định độ bền liên kết giữa các lớp trong qt xeo giấy là ĐỘ KHƠ
76. Xeo nhiều lớp nhằm: TĂNG KHẢ NĂNG THỐT NƯỚC, TẬN DỤNG XƠ
SỢI, CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG
77. ĐỂ THAY ĐỔI ĐỊNH LƯỢNG GIẤY ĐIỀU CHỈNH ĐỘ MỞ MÔI PHUN
78. Sự sa lắng của xơ sợi phụ thuộc vào TỶ TRỌNG RIÊNG CỦA SƠ SỢI
79. Đặc điểm máy xeo cacton kiểu lơ THỐT NƯỚC KÉM
80. Tyr lệ TB định lượng giấy trong khoảng 20mm-10m
81. Huyền phủ bột lỗng tích tụ theo cách LỌC
82. Nguyên liệu cảu bao bì và bìa là XƠ SỢI GỖ, PHI GỖ, TÁI CHẾ, TỔNG HỢP
83. Xơ sọi phi gỗ SỢI CÂY TRE
84. Giấy từ sợi phi gỗ có tính chất: ĐỘ BỀN KHÁ CAO
85. Sợi tái sinh: từ bột cơ học ít bị thay đổi hơn so vs từ bột hóa học
86. TAN ÍT TRONG NƯỚC khơng phải là tính chất của xơ sợi
87. Mục đích quá trình trắng phủ giấy bìa là NÂNG CAO MỸ QUAN, ĐỘ
TRẮNG MỊN, KHẢ NĂNG IN ẤN
88. Lượng xơ sợi trong bìa và bao bì là 88%
89. Phụ gia cho sản xuất giây và bìa cacton A , C và B
90. Công dụng cảu antifoaming là CHẤT PHÁ BỌT
91. Công dụng của tinh bột là GIA KEO TĂNG BỀN
92. Công dụng của giấy là ĐỰNG THỰC PHẨM
93. Túi giấy satchel bag: 3 chiều, thể tích rộng, dễ thao tác
94. Túi flat bag: làm từ bột kraff, 3 chiều khi sử dụng


95. Bột dùng để sản xuất tứi giấy là KRAFF
96. Mục đích chọn lớp bảo vệ cho túi giấy CHỐNG THẤM DẦU VÀ MÙI
97. Giấy SOS CÓ THỂ CẦM XÁCH, ĐỘ BỀN CƠ HỌC CAO
98. Tính chất cảu bột giấy ảnh hưởng đến ĐỘ BỀN UỐN
99. ĐỊNH lượng giấy ảnh hưởng đến




×