Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bai 34 Phat tan cua qua va hat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA MIỆNG Câu 1 : Nêu các bộ phận của hạt ngô và hạt đỗ đen. Hạt đỗ đen và hạt ngô có đặc điểm nào khác nhau ? ĐÁP ÁN -Hạt ngô gồm vỏ, phôi,phôi nhũ. Hạt đỗ đen gồm vỏ và phôi +Hạt đỗ đen phôi có 2 lá mầm, chất dinh dưỡng nằm trong 2 lá mầm +Hạt ngô phôi có 1 lá mầm, chất dinh dưỡng chứa trong phôi nhũ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA MIỆNG Câu 2: Phôi của hạt gồm những bộ phận nào?. ĐÁP ÁN Phôi của hạt gồm: và lá mầm.. rễ mầm, thân mầm, chồi mầm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 41- Bài 34 PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT 1- CÁC CÁCH PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Quan s¸t h×nh vÏ, th¶o luËn nhãm (2 phút) thµnh b¶ng sau:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hãy quan sát H34.1 /110 SGK, nhận xét cách phát tán của mỗi loại quả, hạt ở hình vẽ rồi đánh dấu vào bảng sau: STT CÁCH PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT TÊN QUẢ. HOẶC HẠT. Nhờ gió. Nhờ ĐV. Tự phát tán. x. 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Quả chò Quả cải Quả bồ công anh Quả ké đầu ngựa Quả chi chi Hạt thông Quả đậu bắp Quả cây xấu hổ Quả trâm bầu. x x x x x x x x x.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 41- Bài 34 PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT 1- CÁC CÁCH PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT. Quả và hạt có Có 3 cách phát tán :  + Phát tán nhờ gió. những cách phát tán nào?. + Phát tán nhờ động vật + Tự phát tán.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 41- Bài 34 PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT 2- ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI CÁC CÁCH PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT Dựa vào 34.1 trang 110 SGK và bảng đã hoàn thành “thảo luận nhóm (5 phút) hoàn thành các câu hỏi Trang 111 về đặc điểm thích nghi với các cách phát tán quả và hạt” ?1.Quả và hạt phát tán nhờ gió thì nó có đặc điểm nào? ?2. Quả và hạt phát tán nhờ động vật thì nó có đặc điểm nào? ?3.Quả và hạt tự phát tán thì vỏ khi chín thường có đặc điểm gì? ?4. Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không? Bằng những cách nào?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Quả chò. Quả bồ công anh. Cây trâm bầu. Hạt hoa sữa. Đặc điểm của quả, hạt phát tán nhờ gió: có cánh, có lông để Quả và hạt phát tán nhờ gió thì nó có đặc điểm nhờ gió chuyển đi xa nào?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Quả ké đầu ngựa. Quả và hạt phát tánphát nhờ tán nhờ Đặc điểm quả, hạt động vật thì nó có đặc điểm động vật: quả có hương thơm, nào? vị ngọt, hạt có vỏ cứng, có nhiều gai móc bám Chim ăm hạt thông.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Quả cải. Quả đậu. Quả đậu bắp. Quả và hạt tự phát tán thì vỏ khi chín thường có đặc Đặc điểm của quả và hạt tự phát tán: Khi chín điểm gì?. vỏ quả tự nứt ra bắn hạt đi xa.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không? Bằng cách nào? Con người cũng giúp rất nhiều cho sự phát tán của quả và hạt bằng nhiều cách như: -Vận chuyển quả và hạt đi tới các vùng, miền khác nhau. -Giữa các nước thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu nhiều loại quả và hạt. Kết quả là các loài cây đã được phân bố ngày càng rộng và phát triển khắp nơi..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Một số giống cây tốt được con người nhân giống.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 41- Bài 34 PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT 1- Các cách phát tán của quả và hạt. -Có 3 cách phát tán : + Nhờ gió + Nhờ động vật + Tự phát tán 2- Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt. . -Nhờ gió: quả có cánh hoặc túm lông nhẹ - Nhờ động vật: quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, có nhiều gai móc bám - Tự phát tán: khi chín vỏ quả tự nứt ra để bắn hạt đi xa - Con người cũng đã giúp cho quả và hạt phát tán đi rất xa. và phát triễn ở khắp nơi. ?3.Quả ?2. Quả và hạt và tự hạt phát phát tán tán thì nhờ vỏ động quả khi vật chín thì nó thường cóđiểm đặccóđiểm đặc ?1.Quả và hạt phát tán nhờ gió thì nó có đặc nào? ?4.nào? Con điểm gì? người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TỔNG KẾT Bài tập 1. Bài tập 2. Bài tập 3. Cách phát tán. Tên quả và hạt. Đặc điểm thích nghi. Nhờ gió. Nhờ động vật. quả chò, quả trâm bầu, quả bồ công anh. Hạt hoa sữa…. quả sim, quả ổi, quả dưa hấu, quả ké đầu ngựa, quả trinh nữ…. quả có cánh hoặc túm lông nhẹ. quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, có nhiều gai móc bám. Tự phát tán. Vì : Nếu để đỗ quá già thì chúng sẽ chín, vỏ quả sẽ nứt ra và hạt sẽ rơi xuống đất làm mất năng xuất thu hoạch. quả các cây họ đậu, quả cải…. Vỏ quả tự nứt để hạt tự tung ra ngoài. -Tại sao nông dân thường thu hoạch đỗ khi quả mới già? -Giúp thựctán vật có duylợi trì gì nòicho giống. -Sự phát thực vật?Thực vật còn cách phát tán nào không? -- phát tán nhờ nước.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hướng dẫn học tập * Đối với bài học ở tiết này : - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài/ 112 SGK. - Tìm thêm ví dụ cho từng loại phát tán. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Nghiên cứu bài mới: “Những điều kiện cần cho hạt nảy maàm” - Chuaån bò baøi sau : + Tổ 1: Hạt đỗ đen trên bông ẩm. + Tổ 2: Hạt đỗ đen trên bông khô. + Tổ 3: Hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước. + Tổ 4: Hạt đỗ đen trên bông ẩm đặc trong tủ lạnh. - Tìm hiểu trước điều kiện cần cho hạt nảy mầm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo viên thực hiện:. Nguyễn Xuân Thùy.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×