Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Van 9Tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.14 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 7 Tiết PPCT: 31- 32. Ngày soạn: 3/10/2015 Ngày soạn: 5/10/2015. Văn bản: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích: Truyện Kiều) - Nguyễn Du A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du( Diễn biến tâm trạng được miêu tả qua ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình) B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng. - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du. 2. Kĩ năng: - Nắm được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình trong tác phẩm. - Phân tích tâm trạng của nhân vật qua một đoạn trích. - Cảm nhận sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong văn bản. 3.Thái độ: Cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của con người. C. PHƯƠNG PHÁP: phân tích, bình giảng, vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh Lớp 9a3 Lớp 9a4 Vắng…………….. Vắng…………….. Phép……….,kp…………….. Phép…………,kp………. 2. Bài cũ: Đọc thuộc trích đoạn : “Cảnh ngày xuân”, nêu cảm nhận của em về thiên nhiên trong cảnh ngày xuân? 3. Bài mới: Giới thiệu: Trong truyện Kiều nhiều lần ta bắt gặp những bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp như bức Cảnh ngày xuân, hôm nay với trích đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích ta lại được chứng kiến một bức tranh thiên nhiên khác, cũng rất đẹp và hơn thế nữa nó còn ẩn chứa tâm trạng nàng Kiều. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1 :GIỚI THIỆU CHUNG I.GIỚI THIỆU CHUNG: 1.Tác giả: Nguyễn Du (?)Nêu vị trí đoạn trích? Kể tóm tắt từ đầu đến 2.Tác phẩm đoạn này? a.Vị trí: Đoạn trích nằm ở phần thứ hai (Gia biến và lưu lạc, từ câu 1033 đến câu 1054). Sau khi biết mình bị lừa vào chốn lầu xanh, Kiều uất HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC- TÌM HIỂU VĂN BẢN ức định tự vẫn. Tú Bà vờ hứa hẹn đợi Kiều Gv hướng dẫn đọc: giọng buồn thương thể hiện bình phục sẽ gả chồng cho nàng vào nơi tử tế, tâm trạng cô đơn, tuyệt vọng của Kiều. rồi đưa Kiều ra giam lỏng ở lầu Ngưng Bích, (?) Văn bản có thể chia thành mấy phần? nội dung đợi thực hiện âm mưu mới. từng phần? b.Phương thức biểu đạt: Tự sự, biểu cảm Hs: Chia làm 3 phần: II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN: + Phần 1: 6 câu đàu: Bức tranh thiên nhiên thứ nhất 1. Đọc- hiểu chú thích: Sgk + Phần 2: 8 câu tiếp theo: Nỗi nhớ Kim Trọng, cha 2. Tìm hiểu văn bản: mẹ. a. Bố cục: 3 phần + Phần 3: Bức tranh tâm cảnh của Thúy Kiều. b. Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng của.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gv đọc tám câu giữa. (?) Theo em, tâm trạng Kiều khi ở lầu Ngưng Bích là tâm trạng gì? (?)Trong nỗi nhớ của Kiều có những ai? Vì sao nàng nhớ Kim Trọng trước cha mẹ? Không phải Kiều không thương nhớ cha mẹ, nhưng sau gia biến, nàng coi như đã làm trọn bổn phận làm con với cha mẹ. Bao nhiêu việc xảy ra, giờ đây một mình ở lầu Ngưng Bích, nàng nhớ về người yêu trước hết (nàng coi mình đã phụ tình Kim Trọng). Thúy Kiều trong cảnh bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. c.Phân tích: c1. Tâm trạng Kiều khi ở lầu Ngưng Bích: - Thời gian: bẽ bàng mây sớm đèn khuya  Gợi vòng tuần hoàn khép kín của thời gian nỗi cô đơn, thương nhớ.. * Nỗi nhớ Kim Trọng: - Nhớ cảnh thề nguyền. - Tưởng tượng Kim Trọng đang mong đợi mình vô vọng. - Nỗi nhớ không gì có thể làm phai nhạt. (?) Khi nhớ đến Kim Trọng, Kiều nhớ điều gì? -“Tấm son… phai” -> tấm lòng son của Kiều Nàng hình dung chàng Kim như thế nào? bị vùi dập, hoen ố biết bao giờ gột rửa được. (?) Tâm trạng của Kiều khi nhớ Kim Trọng cho - Ân hận giày vò vì đã phụ tình chàng Kim. thấy nàng là người như thế nào?  Kiều là con người thủy chung. * Nỗi nhớ cha mẹ: (?)Tìm chi tiết nói về nỗi nhớ cha mẹ của Kiều? “Xót người tựa cửa hôm mai” Nàng hình dung điều gì khi nghĩ đến cha mẹ? Từ “Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?”-> đó ta thấy nàng là con người như thế nào? thành ngữ, điển cố (?) Phát hiện các biện pháp tu từ tác giả đã sử dụng  Xót xa cha mẹ đang mong tin con, lo lắng không biết ai sẽ phụng dưỡng cha mẹ  Một trong đoạn thơ? Tác dụng của nó?- Thảo luận nhóm 2p người con hiếu thảo. ( gợi ý: câu thơ có hình thức câu hỏi, từ” tấm son”, - > Nghệ thuật độc thoại nội tâm và những từ “ xót”…) ngữ được sử dụng rất đắt như “tấm son”, “ xót”, câu hỏi tu từ..  Góp phần khắc họa tâm trạng xót xa, đau đớn của Kiều khi nghĩ về gia Gv chốt: Kiều đang trong cảnh ngộ lưu lạc, đọa đình và người yêu. đày nhưng nàng có nghĩ nhiều cho bản thân mình => Tấm lòng vị tha, nhân hậu, thuỷ chung, không? Ở nàng nổi bật đức tính tốt đẹp gì? giàu đức hy sinh của nàng. c2. Hai bức tranh thiên nhiên trước lầu Gv đọc 4 câu thơ đầu, giải nghĩa từ khó. Ngưng Bích: - Ngưng Bích (tên lầu): đọng lại sắc biếc. * Bức tranh thứ nhất: - Khoá xuân: khoá kín tuổi xuân, ý nói cấm cung. - “vẻ non xa”, Trong trường hợp này, tác giả có ý mỉa mai cảnh - “mảnh trăng gần” -> ở cùng chung một ngộ trớ trêu, bất hạnh của Kiều. vòm trời, trong một bức tranh đẹp. (?) Cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích được - Bốn bề bát ngát, cồn cát ,bụi hồng khái quát như thế nào?  Khung cảnh tự nhiên mênh mông hoang (?) Bên cạnh non xa -trăng gần, thiên nhiên trước vắng, rợn ngợp, thiếu vắng cuộc sống của con lầu Ngưng Bích còn hiện lên qua những chi tiết người. nào?  Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, phản ánh tâm (?)Cảm nhận chung của em về khung cảnh tự nhiên trạng chán chường và nỗi cô đơn tuyệt đối trước lầu Ngưng Bích? của nàng Kiều . (?)Biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng? Bức * Bức tranh thứ hai: tranh thiên nhiên trong bốn câu đầu phản ánh tâm - Tất cả đều bắt đầu bằng từ “buồn trông” trạng gì của nàng Kiều? thiên nhiên ẩn chứa tâm trạng, bức tranh có HẾT TIẾT 31 CHUYỂN SANG TIẾT 32 cảnh có tình. Đọc 8 câu cuối Cảnh Tình.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (?)Từ Buồn trông trong đoạn thơ cuối cho thấy giữa thiên nhiên và tâm trạng có mối liên hệ? đó là mối liên hệ gì?. - Cửa bể chiều hôm - Nổi nhớ quê thuyền ai ...cánh hương, niềm xót buồm xa xa. thương thân phận bơ vơ . (?)Mỗi hình ảnh mà Kiều trông thấy lại nói lên một - Ngọn nước mới sa, - Nỗi buồn số phận tâm sự của nàng, hãy phân tích? hoa trôi man mác.. lênh đênh, vùi dập, trôi nổi. - Nội cỏ rầu rầu, chân - Nỗi đau tê tái, mây mặt đất một màu héo úa cõi lòng. xanh xanh. - Gió cuốn mặt duềnh, - Nỗi lo sợ hãi ầm ầm tiếng sóng… hùng. - Nghệ thuật: từ láy, điệp từ, câu hỏi tu từ, khắc họa nội tâm nhân vật, tả cảnh ngụ tình  Mỗi cảnh một nỗi buồn, nỗi buồn chồng chất (?)Chỉ ra các bptt mà tác giả sử dụng? lên nhau không thể nào vơi. Nguyễn Du đắm mình cùng với tâm trạng nhân vật để cảm thông sâu sắc cho nàng. Gv chốt: Em có cảm nhận gì về nỗi buồn trong tâm 3. Tổng kết: hồn Kiều? Miêu tả nỗi buồn của nàng Nguyễn Du a. Nghệ thuật: muốn thể hiện điều gì đối với nàng? b.Nội dung Gv hướng dẫn tổng kết, nêu ý nghĩa văn bản. * Ý nghĩa văn bản: thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của Kiều. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Học thuộc đoạn trích và nội dung bài học. * Bài cũ: - Nắm được toàn bộ nội dung, nghệ thuật ý - Học thuộc đoạn trích và nội dung bài học. nghĩa của đoạn trích - Phân tích, cảm thụ những hình ảnh thơ hay Chuẩn bị bài : Miêu tả trong văn tự sự (đọc bài và đặc sắc trong văn bản trả lời các câu hỏi trong sgk) - Sưu tầm những câu thơ trong những đoạn thơ khác có sử dụng nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật thông qua ngôn ngữ độc thoại, hoặc tả cảnh ngụ tình. * Bài mới: - Chuẩn bị bài : Miêu tả trong văn tự sự E. RÚT KINH NGHIỆM ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 7 Tiết PPCT: 33. Ngày soạn: 3/10/2015 Ngày dạy: 9/10/2015 Tập làm văn: MIÊU. TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được vai trò của miêu tả trong một văn bản tự sự. - Vận dụng hiểu biết về vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự để đọc- hiểu văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Kiến thức: - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn tự sự. - Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong một văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, biết sáng tạo khi làm văn. C. PHƯƠNG PHÁP: thuyết minh, vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định: Kiểm diện học sinh: Lớp 9a3 Lớp 9a4 Vắng…………….. Vắng…………….. Phép……….,kp…………….. Phép…………,kp………. 2. Bài cũ: Nêu đặc điểm của văn miêu tả mà em đã học ở chương trình lớp 6? 3. Bài mới: Giới thiệu: Trong văn tự sự, miêu tả có một vai trò vô cùng quan trọng. Nhờ có miêu tả mà ta hình dung được những gì tác giả định nói. Nhờ có miêu tả, cuộc sống, thiên nhiên muôn hình muôn vẻ hiện lên trong trang sách. Để tìm hiểu kĩ hơn về những vấn đề này ta cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1:Tìm hiểu chung (?) Đoạn trích trên kể về trận đánh nào? ? Trong trận đánh này Quang Trung xuất hiện như thế nào?. ? Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn trích? Các chi tiết ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Miêu tả trong văn bản tự sự: Ví dụ: đoạn trích (Sgk/91) (a)Đoạn trích kể về trận quân Tây Sơn dovua Quang Trung chỉ huy đánh đồn Ngọc Hồi. -Trong trận đánh vua Quang Trung đã : + Quang Trung truyền… + Quang Trung cỡi voi đi đốc thúc… + Quang Trung gấp rút sai…  Quang Trung xuất hiện trong không khí khẩn trương để chỉ huy trận đánhRất mưu trí, oai phong. (b)Các chi tiết miêu tả: + …bên ngoài lấy rơm dấp nước phủ kín…dàn thành trận chữ “nhất”…khói toả mù trời… + Quân Thanh chống không nổi, bỏ chạy tán loạn…thây nằm đầy đồng, máu chảy thành suối… (c) Nếu chỉ kể sự việc đơn thuần thì nhân vật vua Quang Trung không nổi bật được, trận đánh cũng theo đó không sinh động. 2. Kết luận: Ghi nhớ: ( sgk/92). ? Bạn kể lại nội dung đoạn trích với 4 sự việc (sgk / 91) đó được chưa, vì sao?  Câu chuyện khô khan, không sinh động. Gv chốt: Hãy rút ra nhận xét: Yếu tố miêu tả có vai trò ntn đối với văn bản tự sự? Hs đọc ghi nhớ sgk/92 Hoạt động 2: Luyện tập II. LUYỆN TẬP : Luyện tập Bài 1 :: - Yếu tố tả người trong Chị em Thuý Kiều: Gv chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận 5 phút bài tập + Thuý Vân: Khuôn trăng…nét ngài… 1. Mây…tóc, tuyết…da.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gv nhận xét, bổ sung.. Hs tự làm bài 2 gv chấm điểm 5 hs nhanh nhất.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học -hs về nhà làm bài tập tiếp theo -Học sinh về đọc lại kiến thức để làm bài viết số 2..  Làm hiện lên vẻ đẹp phúc hậu của Thuý Vân. + Thuý Kiều: Làn thu thuỷ nét xuân sơn…  Làm nổi bật vẻ yêu kiều, thanh tú của Thúy Kiều. - Yếu tố tả cảnh trong Cảnh ngày xuân : + Thiên nhiên : Cỏ non xanh…bông hoa + Cảnh lễ hội : Gần xa nô nức…  Làm nổi bật thiên nhiên mùa xuân tươi đẹp và những lễ hội tưng bừng , một nét truyển thống độc đáo cảu nhân dân ta. Bài 2: III. HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 2 - Xem 4 đề bài tham khảo ở SGK/ 105. GV sẽ chọn một trong 4 đề đó - Mục đích nhằm kiểm tra kiến thức và kĩ năng viết bài văn tự sự, trong đó người viết phải biết kết hợp kể chuyện với miêu tả cảnh vật, con người (hình dáng, hành động, nội tâm..) - Bài viết phải đảm bảo đầy đủ 3 phần: Mở Thân và Kết - Thứ 3 tuần tới có hai tiết đôi sẽ làm bài viết IV.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. *Bài cũ: -Hs làm bài tập còn lại. -Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả. *Bài mới: chuẩn bị bài “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×