Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Bai 7 Ap suat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Dạy tốt. Học tốt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a. Biểu diễn trọng lực tác dụng vào vật trong hình vẽ sau: P. b. Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng (P) và khối lượng (m) P = 10. m.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh trên chính quãng đường này?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 9:. ÁP SUẤT. I. Áp lực là gì:. - Do có trọng lượng nên khi đứng trên nền nhà, Người đứng tác dụng người vàvà đồtủvật tác trên dụngnền lênnhà mặtcó sàn một lựclực bằng vào vị trí đang trọng lượng củađứng ngườihay haykh«ng? đồ vật đó..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 9:. ÁP SUẤT. I. Áp lực là gì:. + Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống và Những này có đặc điểm gì? vuông góc mặtlực sàn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 9:. ÁP SUẤT. I. Áp lực là gì:. Người và tủ, bàn ghế, máy móc,… luôn tác dụng lên nền nhà những lực ép vuông góc với mặt sàn. Những lực này gọi là áp lực..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 9:. ÁP SUẤT. I. Áp lực là gì:. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 9:. ÁP SUẤT. I. Áp lực là gì: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trong số các lực ghi ở các hình sau, thì lực nào là áp lực?.  - Lực của máy kéo tác dụng lên mặt - Lực của ngón tay tác dụng đường là áp lực. lên đầu đinh là áp lực.  - Lực của máy kéo tác dụng lên khúc - Lực của mũi đinh tác dụng phải là áp lực. . gỗ không. lên gỗ. .. là áp lực..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 9:. ÁP SUẤT. II/ Áp suất 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thí nghiệm tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc gì?. 1. 2. 3. Một chậu đựng cát mịn, 03 khối kim loại có cùng trọng lượng hình hộp chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> (1). (2). (3). Hãy so sánh các áp lực, diện tích bị ép và độ lún của mỗi khối kim loại trong trường hợp 1 và 2; trường hợp 1 và 3 Điền dấu“=”, “<,”, “>”vào ô trống thích hợp trong bảng sau:. Áp lực (F) F2 F1 F3. F1. Dieän tích bò eùp (S) S2 S1 S3. S1. Độ lún (h) h2 h1 h3. h1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Áp lực (F) F1 F2 F1. Dieän tích bò eùp (S) S1 S2. F3. S1. S3. Độ lún (h) h1 h2 h1. h3. Chọn từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận dưới đây: (1)lớn và diện Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực …………. càng càng (2)nhỏ tích bị ép …………… Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào mấy yếu tố? Tác dụng của áo lực phụ thuốc vào 2 yếu tố: + Áp lực + Diện tích bị ép.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 9:. ÁP SUẤT. II. Áp suất 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ 2. Công thức tính áp suất: Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.. F p S. p: Áp suất .. ( N/m2 ). F: áp lực tác dụng lên mặt bị ép. ( N ) S: diện tích bị ép. 1 Pa = 1 N/m2. ( m2 ).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> F  p.S. F p  S. F S  p.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Paxcan.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 8:. ÁP SUẤT. 1 - Áp lực là gì? Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép 2. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ 3. Công thức tính áp suất:. F p S. p: Áp suất .( N/m2 ) hoặc (Pa) F: áp lưc tác dụng lên mặt bị ép. ( N ) S: diện tích bị ép.( m2). 1 Pa = 1 N/m2. Qua bài học này chúng ta cần nắm những nội dung gì?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III - Vận dụng: C4: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng ,giảm áp suất? Nêu những ví dụ về việc làm tăng ,giảm áp suất trong thực tế? Tr¶ lêi. . - Nguyªn t¾c lµ dùa vµo c«ng thøc. F p S Tăng F, giữ nguyên S. Tăng áp suất. Giảm S, giữ nguyên F Đồng thời tăng F, giảm S Tăng S, giữ nguyên F. Gi¶m ¸p suÊt. Giảm F, giữ nguyên S Đồng thời tăng S, giảm F.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tại sao lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc(bén), vì dưới cùng một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn(dễ cắt gọt các vật).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Có 2 loại xẻng như hình vẽ. Khi tác dụng cùng một lực thì xẻng nào nhấn vào đất dễ dàng hơn? Tại sao? TL: Loại xẻng đầu nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn vì diện tích bị ép nhỏ hơn xẻng có đầu bằng, khi tác dụng cùng một áp lực thì áp suất của xẻng đầu nhọn lớn hơn xẻng đầu bằng..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tại sao mũi khoan nhọn?. Giảm diện tích bị ép sẽ làm tăng áp suất, mũi khoan xuyên vào gỗ dễ dàng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> C5: Một xe tăng có trọng lượng 340.000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5m2. Hãy so sánh áp suất đó với một ôtô nặng 20.000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250cm2. Dựa vào kết quả tính toán ở trên hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.. Tóm tắt: Pxt = 340 000 N Sxt = 1,5 m. Bài làm Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang:. 2. Poâ toâ = 20 000 N Soâ toâ =. pxt. 2 2 cm m 250 = 0,025. =? So sánh p xt và. poto. Trả lời câu hỏi đầu bài. Fxt 340000 pxt   226666,7( N / m 2 ) S xt 1,5. Áp suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang:. poto. Foto 200000   800000( N / m 2 ) Soto 0,025  p xt  poto.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Máy kéo chạy được trên Tại sao máy kéoxích nặng đất mềm vì dùng cónề bản rộngđược nên áp suấtthường gây lại chạy bình ra bởiđất trọng lượng trên mềm, cònmáy ô tô nhẹ kéo nhỏ. Còn ô tô dùng hơn lại có thể bị lún bánh bánh(S nhỏ), nên áp suất trên chính quãng đường gây ra bởi trọng lượng ô này? tô lớn hơn nên có thể bị lún..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Muốn Muốn tăng, tăng, giảm giảm áp áp suất suất thì thì phải phải làm làm thế thế nào? nào? Trong Trong các các cách cách sau sau đây, đây, cách cách nào nào là là không không đúng? đúng?. . A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.. B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.. C. Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.. D. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, tăng diện tích bị ép..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Cã thÓ em cha biÕt ¸p suÊt ¸nh s¸ng lµ ¸p suÊt mµ ánh sáng tác dụng lên vật đợc räi s¸ng. ¸p suÊt nµy rÊt bÐ, cì mét phÇn triªu Pa. Năm 1899, nhµ vËt lý Lª-bª-®Ðp (ngêi Nga) lần đầu tiên đã đo đợc áp suÊt b»ng thÝ nghiÖm rÊt tinh vi. ChÝnh ¸p suÊt cña ¸nh s¸ng mặt trời đã làm cho đuôi sao chæi bao giê còng híng tõ phÝa mÆt trêi híng ra. ¶nh chôp sao chæi Ha-l¬ Bèp ngµy 6 th¸ng 4 n¨m1997 trªn bÇu trêi Pa-ri.. Quan sát hình ảnh sao chổi và cho biết mặt trời nằm ở phía nào?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giới thiệu một số áp suất Áp suất ở tâm mặt trời. 2.1016 Pa. Áp suất ở tâm Trái đất. 4.1011Pa. Áp suất lớn nhất tạo được trong phòng thí nghiệm.. 1,5.1010Pa. Áp suất dưới đáy biển ở chỗ sâu nhất.. 1,1.108Pa. Áp suất của không khí trong lốp xe ô tô.. 4.105Pa. Áp suất khí quyển ở mức mặt biển.. 1.105 Pa. Áp suất bình thường của máu.. 1.6.104Pa.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tại sao đường ray tàu hỏa được đặt trên ác thanh tà vẹt? Mố cầu (chân cầu) hay móng nhà lại xây to? Đường. ray tàu hoả được đặt trên các thanh tà vẹt ,mố cầu (chân cầu) hay móng nhà lại xây to để tăng diện tích bị ép, giảm áp suất tác dụng lên mặt đất, tránh làm lún đất nguy hiểm cho tàu,cầu và nhà..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Khi dùng búa máy để đóng cọc, áp lực tăng lên rất nhiều lần so với khi làm thủ công. Khi đóng cọc, người ta cũng đóng đầu nhọn của cọc xuống trước. Những điều này làm tăng áp suất lên cọc. Do đó cọc được đóng xuống dễ dàng hơn và nhanh hơn..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Đối với bài học này.- Đọc phần: “Có thể em chưa biết”;- Làm lại các câu C1 đến C7. -Làm bài tập 18.1→ 18.5/ SBT- trang 22. -- Đối với bài học tiếp theo Chuẩn bị bài: Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau. Xem trước phần áp suất chất lỏng. Tìm hiểu: Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> • Đối. với tiết học này : - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập từ 18.1 đến 18.5 SBT - Đọc thêm phần có thể em chưa biết • Đối với tiết học sau : - Xem trước nội dung bài : “ Áp suất chất lỏng- bình thông nhau ” - Trả lời câu hỏi : Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> -Học thuộc bài. -Làm bài tập 7.1 – 7.16 SBT. -Chuẩn bị bài: Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×