Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Bai 10 Cac nuoc Tay Au

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> COÄNG HOØA. HAØ LAN. Beclin. ÄN CO. LIEÂN XOÂ. G LIE. BÆ. ØA HO ÂN. ÑÖ ÙC. ÑOÂNG PHAÙPAÂU. TIEÄP KHAÉC. NG BA. TAÂY AÂU. DAÂN CHUÛ ĐỨC. AÙO THUÏY SÓ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TÂY ÂU.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bảng số liệu về kinh tế của một số nước Tây Âu sau chiến tranh Công nghiệp. Nông nghiệp. Tài chính. Pháp. Giảm 38%. Giảm 60%. Nợ nước ngoài. Italia. Giảm 30%. Giảm 63,4%. Nợ nước ngoài. Anh. Giảm. Giảm. Nợ nước ngoài (21 tỉ bảng).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Những thiệt hại trong CTTG II (1939 – 1945).

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp. - Hạ thuế quan đối với hàng hóa của Mĩ nhập vào Tây Âu. - Gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ .... Ngoại trưởng Mỹ George Marshall.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Pháp xâm lược Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Anh xâm lược Ma- lai- xi- a.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hà Lan xâm lược In- đô- nê- xi- a.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Khối quân sự NATO thành lập ngày 4 - 4 - 1949 ban đầu có 12 nước: Mĩ, Anh, Pháp, I-ta-li-a, Ca-na-đa, Hà Lan, Na-uy, Đan mạch, Bỉ, Lúc-xăm-bua, Bồ Đào Nha, Ai-len. Sau thêm 3 nước Hilạp, Thổ Nhĩ kì, Cộng hòa Liên bang Đức. Nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Cộng Hòa Liên Bang Đức (Tây Đức) 9-1949.. 1995 1995. Cộng Hòa Dân Chủ Đức (Đông Đức) 10-1949. 2004 2004. 1973. 1973 1973. 2004. 1951. 2004. 1951. 1951 1951. 1951. 2004 2004. 1995 2004. 2004. 19 86. 2007. 1986. 1951. 2007. 1978 2004 2004.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Một phần bức tường Béc-lin.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Cộng Hòa Liên Bang Đức (Tây Đức) 9-1949.. 1995 1995. Cộng Hòa Dân Chủ Đức (Đông Đức) 10-1949. 2004 2004. 1973. 1973 1973. 10-1990, nước Đức thống nhất. 2004. 1951. 2004. 1951. 1951 1951. 1951. 2004 2004. 1995 2004. 2004. 19 86. 2007. 1986. 1951. 2007. 1978 2004 2004.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> NƯỚC ĐỨC BỊ CHIA CẮT VÀ THỐNG NHẤT.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau vì: - Đều có chung một nền văn minh, nền kinh tế không cách biệt nhau lắm và từ lâu đã liên hệ mật thiết với nhau. Sự hợp tác phát triển là hết sức cần thiết nhằm mở rộng thị trường và tin cậy nhau hơn về chính trị, khắc phục những nghi kị, chia rẽ đã xảy ra nhiều lần trong lịch sử. -Từ năm 1950, do nền kinh tế bắt đầu phát triển với tốc độ nhanh, các nước Tây Âu càng muốn thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. Các nước Tây Âu đứng riêng lẻ không thể đọ được với Mĩ nên phải liên kết với nhau trong cuộc cạnh tranh với các nước ngoài khu vực..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1995 1995 2004 2004. 1973. 1973 1973. 2004. 1951. 2004. 1951. 1951 1951. 1951. 2004 2004. 1995 2004. 2004. 19 86. 2007. 1986. 1951. 2007. 1978 2004 2004.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoäi nghò caáp cao Ma-a-xtô-rich.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> CỜ CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Euro còn gọi là Âu kim là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu, là tiền tệ chính thức của các nước thành viên Liên minh châu Âu Các đồng tiền euro cùng một mệnh giá giống nhau ở mặt trước, nhưng có trang trí khác nhau ở mặt sau, đặc trưng cho từng quốc gia phát hành. Euro có thể được phát âm như iu-rô hoặc ơ-rô, oi-rô, u-rô tùy từng nơi ở châu Âu và thế giới.. Đồng tiền chung châu Âu (EURO).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - 2004: Séc, Hungary, Ba Lan, Slovakia, Slovenia, Litva, Latvia, Estonia, Malta, Coäng hoøa Síp (25 thành viên) 1995. - 2007: Rumani, Bungaria (27 thành viên). 1995. 1973. 1973 1973. 2004. 1951 1951. 2004 1951. 1951. 1951. 2004 2004. 1995 2004. 2004. 19 8. 6. 2007 1986. - 2013: Croatia (28 thành viên). 1951. - 1951: Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua -1973: Đan Mạch, Ireland, Anh (9 thành viên) 2004 2004 -1981: HyLaïp (10 thành viên) -1986: Tây Ban Nha, Boà Đào Nha (12 thành viên) -1995: Aó, Phần Lan, Thụy Điển (15 thành viên). 2007 1978 2004 2004.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TỔ CHỨC ASEAN. Gồm 11 nước thành viên Liên minh về kinh tế. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU). Gồm 28 nước thành viên Liên minh về kinh tế, chính trị.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hiện nay, Liên minh châu Âu có: - Thành viên: 28 - Diện tích: 4.422.773 km² - Dân số: 498,9 triệu người (2013). - Tổng GDP là 11.6 nghìn tỉ euro (xấp xỉ 15.7 nghìn tỉ USD) trong năm 2007. - Trụ sở tại thủ đô Brúc-xen ( Bỉ ). TRỤ SỞ EU TẠI BRUC-XEN (Bỉ).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày 29/3/2007, Uỷ ban châu Âu đã thông qua Chiến lược hợp tác với Việt Nam trong giai đoạn 2007 2013 với ngân sách 304 triệu Euro. Nội dung hỗ trợ tập trung vào hai lĩnh vực chính: hỗ trợ việc thực hiện Kế hoạch Phát triển Kinh tế Xã hội của Việt Nam (SEDP) và hỗ trợ ngành y tế. Tại Hội nghị tư vấn các nhà tài trợ cho Việt Nam (12/2006), EU cam kết tài trợ 720 triệu Euro trong năm 2007 và cam kết tiếp tục tăng vốn tài trợ cho Việt Nam. Kể từ năm 1995 đến nay, kim ngạch thương mại của Việt Nam với các nước thành viên EU tăng trung bình 1520%/năm. EU là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam, chiếm 17% tổng giao dịch thương mại của Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> CÁC MẶT HÀNG CHỦ LỰC VIỆT NAM XUẤT SANG EU. - Trong năm 2007, kim ngạch buôn bán hai chiều giữa Việt Nam – EU đạt 14,23 tỷ USD, tăng 39,26%, trong đó Việt Nam xuất khẩu 9,1 tỷ USD, tăng 28,2% so với năm truớc. - Các nhóm hàng xuất khẩu có tăng trưởng cao sang EU trong năm 2007 những mặt hàng truyền thống như giầy dép, dệt may, cà phê hạt xanh, đồ gỗ, thuỷ hải sản, chiếm gần 80% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang khu vực thị trường này..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> NHỮNG MÁY MÓC THIẾT BỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU TỪ EU.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Điền vào bảng sau những mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết ở Tây Âu? Thời gian. Sự kiện. 4/1951. Thành lập “Cộng đồng than, thép châu Âu”. 3/1957. Thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu”. 7/1967. 1/ 1/ 1999. “Cộng đồng than, thép châu Âu”, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” sáp nhập thành “Cộng đồng châu Âu”(EC) Liên minh châu Âu (EU) phát hành đồng tiền chung châu Âu là ơrô (EURO).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hướng dẫn về nhà - Học bài, Laøm baøi taäp. - Đọc trước bài 11 trả lời các câu hỏi. ? Thế giới ngày nay phát triển theo các xu theá naøo? ? Nhiệm vụ to lớn nhất của nhân dân ta hieän nay laø gì? ? Từ khi thành lập cho tới nay, tổ chức Liên Hợp Quốc đã có những việc làm nào để giúp đỡ cho nhân dân Việt Nam?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×