Tải bản đầy đủ (.docx) (222 trang)

ngu van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.78 KB, 222 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:10./08./2015 Tiết 1. TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh). A . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. B . TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. B. Chuẩn bị của thầy và trò I. Giáo viên : Soạn giáo án, nghiên cứu kỹ văn bản, tham khảo các tài liệu có liên quan, bảng phụ II. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi ở sgk D. Tiến trình dạy học: I- Ổn định : II- Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III- Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Gv: ? Bài đầu tiên trong chương trình ngữ văn 7, các em được học bài gì của ai, nội dung đề cập đến vấn đề gì. Hs: Đó là văn bản nhật dung “Cổng trường mở ra” của Lý Lan bài văn thể hiện tâm trạng bồi hồi xúc động của người mẹ trong đêm trước ngày khai giảng đầu tiên của con trai mình . Gv: Đúng vậy, những kỷ niệm của thời áo trắng, tung tăng cắp sách đến trường luôn được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ, luôn gợi mở, luôn khơi dậy những nổi niềm xúc cảm thiêng liêng. Truyện ngắn “Tôi đi học” của Thanh Tịnh là một trong những văn bản giàu chất thơ đã khai thác đề tài này rất thành công. Mời các em chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HĐ của GV. HĐ của HS. Gv: Yêu cầu học sinh đọc Cá nhân thầm chú thích sao ở trang 8, sau đó trình bày ngắn gọn về nhà văn Thanh Tịnh và. Kiến thức cần đạt. Năng lực. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả, ( 1911-1988). Tên khai sinh: Trần Văn Ninh. Giao tiếp Quê ở Huế. - Từng dạy học, viết báo, làm văn -> Là nhà thơ,nhà văn hiện.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> truyện ngắn "Tôi đi học".. ? Em hiểu gì về tác phẩm này? GV: Mảnh đất quê hương với thiên nhiên thơ mộng hữu tình – buồn lặng với những điệu Nam ai, Nam bình, mái nhì,mái đẩy trên song nước đã ảnh hưởng sâu sắc đến tâm hồn thơ văn Thanh Tịnh. Sáng tác của ông từ thơ đến truyện đều đậm chất trữ tình toát lên vẻ đằm thắm trong sáng. và Tôi đi học là một trong .. * Đọc: Yêu cầu đọc giọng chậm, dịu hơi buồn, lắng sâu. 3 học sinh nối nhau đọc. - Giáo viên: nhận xét cách đọc của học sinh sau khi nghe các em đọc . Đọc kỹ chú thích (2) (6) (7) GV. Nêu bố cục của văn Cá nhân bản? Gv: ? Trong văn bản Tôi đi học có những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật chính? Vì sao Hs: Có những nhân vật tôi, mẹ, ông đốc, những cậu học trò những bậc phụ huynh. Tôi là nhân vật chính. Vì nhân vật này được kể nhiều Cá nhân nhất. Mọi sự việc đều được kể từ cảm nhận “Tôi” ?Những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật “Tôi” kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên ? những kỉ niệm ấy được nhà văn diễn tả theo trình tự như thế nào ?. đại được nhiều người biết đến. - Sáng tác của Thanh Tịnh đậm chất trữ tình, toát lên vẻ đẹp đầm thắm nhẹ nhàng mà lắng sâu, tình cảm êm dịu, trong trẻo 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác: Truyện ngắn "Tôi đi học" in trong tập "Quê Mẹ" xuất bản 1941. - Bố cục: 3 phần Giao tiếp + Phần 1 : Từ đầu ->trên ngọn núi :tâm trạng của nhân vật tôi trên đường tới trường : + Phần 2:Tiếp -> được nghỉ cả ngày nữa: tâm trạng của nhân vật tôi trên đường tới trường. + Phần3: Còn lại : Tâm trạng của nhân vật tôi khi ngồi vào học. Tư duy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hs. Những biến chuyển của đất trời vào dịp cuối thu “Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều ...tựu trường “ Hình ảnh những em nhỏ rụt rè núp dưới nón Mẹ lần đầu tiên đến trường ... Những kỉ niệm được kể theo trình tự thời gian: Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng. Gv: Chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản này theo bố cục mà các em vừa tìm ra. ? Cảm xúc của nhân vật tôi bắt nguồn từ đâu? - HS đọc câu văn giới thiệu: ? Em có cảm nhận gì khi Cá nhân đọc lời giới thiệu đó? - Lời giới thiệu hay đầy ý nghĩa. Hình ảnh so sánh đẹp...-> Gợi tả tâm trạng ... GV: Ngay mấy dòng đầu tác phẩm nhà văn đã giới thiệu dùng những hình ảnh so sánh một cách ấn tượng: Tôi quên ...đãng” Câu văn như cánh cửa dịu dàng mở ra dẫn người đọc vào một thế giới đầy ắp những sự việc, những con ngừơi, những cung bậc tâm tư tình cảm khác nhau và rất đángnhớ, đáng chia sẻ...Trung tâm ...là cậu học trò ngaỳ đầu tiên đến lớp... ? Kỷ niệm ngày đầu tiên đến trường của nhân vật tôi Nhóm 4 gắn liền với thời gian và không gian nào? ? Vì sao không gian và thời gian ấy trở thành kỷ niệm không phai trong lần đầu tiên.... - Đây là thời điểm và chốn quen thuộc, gần gũi, gắn liền với tuổi thơ tác giả và đó là. II. Tìm hiểu văn bản. Tư duy và cảm thụ văn học. 1. Cảm nhận của nhân vật “Tôi“trên đường tới trường. -Thời gian: Một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh . -Không gian: con đường làng dài và hẹp => Đó là thời điểm và nơi chốn quen thuộc, gần gũi, gắn liền với tuổi thơ của tác giả với lần đầu tiên đến trường. Hợp tác tự quản và tư duy ….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lần đầu tiên đến trường....nên thời khắc đó rất thiêng liêng, nó in đậm trong ký ức. ? Lần đầu tiên đến trường tác giả có những cảm giác thật đặc biệt . Hãy tìm Cá nhân những hình ảnh...? - Con đường quen mà tự nhiên thấy lạ...-> lòng tôi đang có sự thay đổi.. -> Cảm xúc mới mẻ, ngỡ ngàng nảy nở... - Thèm được như các học trò khác lớn... - Thử sức mình: cầm bút, vở thươc... => Sự thay đổi trong tình cảm, nhận thức của cậu bé, cậu tự thấy mình lớn lên,trang trọng... GV: Đối với một em bé chỉ Nghe biết chơi đùa, qua sông, thả diều ra đồng chạy nhảy với các bạn thì đi học quả là một việc lớn, một đổi thay quan trọng đánh dấu bước ngoặt của tuổi thơ-> Cảm thấy tran gtrọng với bộ quần áo,mấy quyển vở mới trên tay, muốn thử sức mình xin mẹ cho càm thử bút, thước như các bạn.... Cá nhân ? Khi nhớ lại những ý nghĩ: “ Chỉ những....bút thước” tác giả viết:” ý nghĩ ấy ...ngọn núi” điều đó khiến em...? Em có nhận xét gì về hình ảnh so sánh này? Gv: Cách so sánh ấy thật ấn tượng bằng cách so sánh ấy, tác giả đã dẫn người đọc vào một thế giới đầy ắp những sự việc, những con người, những cung bậc tâm tư tình cảm đẹp đẽ, trong sáng, rất đáng nhớ, đáng chia sẽ và mến thương.. - Con đường quen mà tự nhiên thấy lạ ... -> lòng tôi đang có sự thay đổi.. - Thấy mình trang trọng... Cảm thụ VH. Cảm thụ văn học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trung tâm của thế giới ấy là cậu học trò nhỏ lần đầu tiên đến trường, trong lòng nảy nở biết bao ý nghĩ tình cảm xao xuyến mới lạ, suốt đời không thể quên.Đó cũng là lần đầu tiên tôi được đến trường nên thời khắc đó rất thiêng liêng, nó in đậm trong ký ức. Nhóm đôi - Hình ảnh so sánh nhẹ nhàng trong sáng, đẹp đẽ. - Thể hiện khát vọng muốn vươn tới của tâm hồn trẻ thơ. ? Những chi tiết đó cho thấy sự thay đổi gì trong nhận thức của cậu bé?. *Tiểu kết: Lần đầu tiên được tới trường, cùng với mẹ đi trên con đường làng thân quen, cậu bé thấy ngỡ ngàng và hồi hộp xiết bao, bởi cậu hiểu mình đã lớn, sắp bước vào một thế giới mới lạ, một chân trời đang rộng mở trước mắt cậu bé.. Tôi đi học : => Đây là sự kiện lớn, một sự đổi thay quan trọng, đánh dấu bước ngoặt của tuổi thơ. =>Sự thay đổi về tình cảm và nhận thức: sự mới mẻ, ngỡ ngàng. Hợp tác tự quản…. - Muốn thử sức để khẳng định mình khi xin mẹ được cầm cả bút, thước => tôi tự thấy mình lớn lên, có ý thức nghiêm túc trong việc học hành muốn được chững chạc như bạn.. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH ? Trình bày cảm nhận của em vè một hình ảnh so sánh hay và đặc sắc ở phần 1.. Cá nhân. - HS biết xác định đúng hình ảnh so sánh và trình bày những cảm nhận sâu sắc về nội dung và NT của hình ảnh so sánh ấy. - Rèn kĩ năng diễn đạt bằng ngôn ngữ nói.. Năng lực giải quyết vấn đề Năng lực giao tiếp tiếng Việt. HOẠT ĐỘNG 4: ỨNG DỤNG ? Viết 1 đoạn văn ngắn kể lại kỷ niệm sau sắc nhất của em trong buổi tựu trường.. HS tự bộc lộ ý kiến cá nhân. Rèn kĩ năng hành văn. Năng lực giải quyết vấn đề Năng lực.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> giao tiếp tiếng Việt HOẠT ĐỘNG 5: BỔ SUNG Đọc diễn cảm văn bản. Cá nhân. Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. Năng lực cảm thụ thẩm mĩ. IV. Củng cố: Gv chốt nội dung của tiết 1 và gọi Hs nhắc lại kiến thức cần nhớ của tiết học. V. Hướng dẫn về nhà: - GV dặn dò giao nhiệm vụ học tập về nhà cho HS: - Tiếp tục tìm hiểu phần 2,3 của văn bản - Hoàn thành bài tập viết đoạn văn. Ngày soạn:10./08./2015 Tiết 2. TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh). A . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. B . TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. B. Chuẩn bị của thầy và trò I. Giáo viên : Soạn giáo án, nghiên cứu kỹ văn bản, tham khảo các tài liệu có liên quan, bảng phụ II. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi ở sgk D. Tiến trình dạy học: I- Ổn định :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II- Bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn về nhà ở tiết trước (Gv sửa chữa) III- Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 1. Đặt vấn đề: Cảm nhận của nhân vật “Tôi” lúc ở sân trường , trong lớp học được thể hiện như thế nào?Chúng ta tìm hiểu tiết 2... HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HĐ của Gv. HĐ của HS. - Học sinh đọc lại phần 2. Cá nhân - Nội dung của phần này là gì? Gv:? Cảnh trước sân trường Mỹ Lý ngày tựu trường có gì nổi bật ?. Cá nhân ? Hãy so sánh cảnh tượng đó với cảnh tượng ngày khai trường của trường ta ? Cảnh tượng đó đã phản ánh được điều gì ?. Gv: ? Trong cái nhìn của cậu học trò nhỏ, trường Mỹ Lý ngày khai trường có gì đặc biệt ? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh so sánh này. - Trường vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm như cái đình làng, sân nó rộng mình nó cao hơn. => Đình làng là nơi thờ cúng tế lễ, nơi thiêng liêng cất giấu những điều bí ẩn, cách so sánh này đã diễn tả cảm xúc trang nghiêm của tác giả về mái trường. Gv:? Để diễn tả cái tâm trạng bỡ ngỡ, rụt rè và lo sợ của những cậu học trò nhỏ lần đầu tiên đến trường tác giả đã dùng hình ảnh nào ? Cá nhân - Họ như con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn khoảng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng, e sợ. GV:? Em có cảm nhận gì về. Kiến thức cần đạt. Năng lực. I. Tìm hiểu chung: II. Tìm hiểu văn bản Tư duy 1. Cảm nhận của nhân vật “Tôi“trên đường tới trường. 2. Cảm nhận của “Tôi” lúc ở sân trường - Rất đông người (sân trường làng Mỹ Lý dày đặc cả người). - Người nào cũng đẹp (người Tư duy nào quần áo cũng sạch sẽ, sáng tạo gương mặt cũng vui tươi, sáng sủa). => Phản ánh không khí đặc biệt của ngày hội khai trường : Sôi nổi, hồ hởi, náo nức, thể hiện tinh thần hiếu học.. - Trường vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm như cái đình làng, sân nó rộng mình nó cao hơn.. Cảm thụ văn học => Hình ảnh so sánh rất tinh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hình ảnh đó . GV bình: Hình ảnh so sánh diễn tả đúng tâm trạng nhân vật, vừa gợi cho người đọc liên tưởng về một thời tuổi nhỏ dưới mái trường thân yêu. Mái trường đẹp như tổ ấm, mỗi học trò ngây thơ hồn nhiên như một cánh chim đầy khát vọng và biết bao bồi hồi lo lắng nhìn bầu trời rộng, nghĩ tới những chân trời học vấn mênh mang. GV:? (Dùng phiếu học tập) Bên cạnh dùng những hình ảnh so sánh tác giả còn sử dụng một loạt những từ láy diễn tả tâm trạng. Hãy chỉ ra . GV:? Trong những từ láy mà em vừa chỉ ra, từ nào được tác giả sử dụng nhiều nhất ? Vì sao?. Được sử dụng đến 4 lần. Đây là từ có nghĩa khái quát được sử dụng chính xác để diễn tả tâm trạng, miêu tả chân thực cử chỉ, ánh mắt, ý nghĩ, cảm giác hồn nhiên trong sáng của cậu học trò nhỏ. Giúp ta hiểu sâu thêm nỗi lòng nhân vật và tài năng kể chuyện của tác giả. GV:? Đây là lần đầu tiên cậu bé được tiếp xúc với trường, lớp với các thầy cô giáo? Vậy ấn tượng ban đầu của cậu về thầy hiệu trưởng ra sao. Gv:? Điều đó gợi lên những tình cảm gì ở cậu bé đối với thầy giáo. Gv: Gọi học sinh đọc phân tích “Tôi cảm thấy sau lưng có một bàn tay dịu dàng... vuốt mái tóc tôi”. Gv: Em nghĩ gì về những tiếng khóc của những cậu. Nhóm lớn. tế, sinh động, diễn tả thành công tâm trạng của những cậu học trò nhỏ. + Đề cao sức hấp dẫn của nhà trường. + Thể hiện khát vọng bay bổng của trẻ thơ. Hợp tác tự quản. - Bỡ ngỡ, ngập ngừng, rụt rè, chơ vơ, vụng về, lúng túng, dềnh dàng, run run => Động từ chỉ trạng thái lúng túng:. Nhóm đôi. Nghe. Thảo luận. Hợp tác tự quản - Ông đốc: + Dặn dò ân cần và giải +Cặp mắt hiền quyết vđ từ,cảm động + Tươi cười nhẫn nại => Tin tưởng, quý trọng và biết ơn Cảm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> học trò nhỏ trong đoạn trích nhóm vừa rồi. GV bình: Vừa lúc nãy các cô, các cậu rất náo nức, muốn chứng tỏ mình rất lớn, cảm thấy hãnh diện vì được nhiều người chú ý. Vậy mà giờ đây lại khóc như phản ứng dây chuyền, rất tự nhiên, rất ngây thơ và giàu ý nghĩa. Miêu tả cụ thể 3 dạng khóc “Ôm mặt khóc” “Nức nở khóc” “Thút thít”. Một lần nữa cây bút văn xuôi Thanh Tịnh truyền cảm biết bao, trữ tình biết bao.Phải chăng lúc này Thanh Tịnh không viết văn mà ông đang sống lại những kỷ niệm của chính mình nên kỷ niệm ấy càng trong sỏáng chân thực Cá nhân đến vô cùng…. Chuyển: Đến những phút cuối của buổi tựu trường phải rời tay mẹ, bước vào lớp tâm trạng và cảm giác của cậu bé ra sao mời các em chúng ta tìm hiểu phần còn lại của tác phẩm. - Học sinh đọc phần còn lại của văn bản GV:? Khi sắp hàng đợi vào lớp học tại sao “Tôi” lại cảm thấy trong thời thơ ấu tôi chưa lần nào thấy xa mẹ tôi như lần này ?. Hs. Bước vào lớp học là bước vào thế giới riêng của mình, phải tự mình làm tất cả, không còn có mẹ bên cạnh như ở nhà... GV:? Những cảm giác mà nhân vật tôi nhận được khi bước vào lớp học là gì. Hs. “Một mùi hương lạ xông lên, trụng hình gì treo trên tường cũng thấy lạ và hay hay, nhìn bàn ghế chổ tôi ngồi. thụ văn - Tiếng khóc có nhiều ý học nghĩa: + Lo sợ (xa rời người thân bước vào mái trường hoàn toàn mới lạ). + Luyến tiếc(những ngày chơi đùa thoải mái) . + Niềm vui, sự quan tâm (lần đầu tiên được tự mình học tập). + Báo hiệu sự trưởng thành, là những giọt nước mắt ngoan chứ không vòi vĩnh .. 3. Cảm nhận của nhân vật “tôi” lúc ở trong lớp Giải - Vì “tôi” bắt đầu cảm nhận quyết vđ được sự độc lập của mình khi đi học :. - Cảm thấy xa lạ vừa gần gủi với mọi vật, với người bạn ngồi bên cạnh.. - Hình ảnh con chim con:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> rồi lạm nhận là vật riêng của Nghe mình, nhìn người bạn chưa hề quan biết nhưng lòng cảm thấy không sự xa lạ chút nào... Gv:?Tại sao“Tôi”lại có những cảm giác đó. => Lạ vì lần đầu tiên được vào lớp học, một môi trường sạch sẽ và ngay ngắn. Thấy thân thuộc với bạn bè, bàn ghế vì bắt đầu có ý thức những thứ đó sẽ gắn bó thân thiết với mình. Nhóm đôi Gv:? Hãy phân tích hình ảnh “Một con chim con liệng đến đứng trên bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao”. Gv:? Em có nhận xét gì về cách kết thúc của truyện? Dòng chữ tôi đi học có ý nghĩa gì?. GV bình: Dòng chữ “Tôi đi Cá nhân học” khép lại bài văn : Mở ra một thế giới mới, một bầu trời mới, một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ. Dòng chữ chậm chạp và chập chững xuất hiện lần đầu trờn trang giấy trắng như niềm tự hào hồn nhiờn và trong sỏng của nhõn vật tụi cũng như nối lũng của mỗi chỳng ta khi hồi tưởng lại thủa thiếu thời… ? Thái độ cử chỉ của những người lớn đối với các em nhỏ lần đầu được đi học? ? Em có suy nghĩ gì về thái độ của người lớn đối với các em?. ? Nêu nhận xét của em về CÁ NHÂN nét đặc sắc nghệ thụât và sức. +Gợi sự luyến tiếc khi đã từ tuổi thơ. +Bắt đầu trưởng thành trong nhận thức và việc học hành của bản thân . Cảm thụ VH. Hợp tác tự quản và... - Kết thúc truỵên tự nhiên, bất ngờ.. Giải quyết VĐ. 4, Các nhân vật khác - Mẹ: Âu yếm năm tay đến trường, chuẩn bị chu chu đáo cho con. - ông Đốc: hiền từ, bao dung… - Thày giáo: Vui tính, tươi cười… III. Tổng kết (Ghi nhớ SGK).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cuốn hút của tác phẩm. ? Truyện ngắn tôi đi học đã ghi lại những kỷ niệm gì của nhân vật tôi. Tại sao kỉ niệm đó lại được lưu giữ bền lâu đến vậy?. Hs. Kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên được ghi nhớ mãi vì nó là kỷ niệm đặc biệt, đánh dấu một bước ngoặt trong cuộc đời của nhân vật tôi. HS đọc phần ghi nhớ (SGK).. 1. Nghệ thuật: Truyện được bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của người viết, theo trình tự thời gian của buổi tựu trường. - Sự kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với bộc lộ tâm trạng, cảm xúc => điều đó tạo nên chất trữ tình cho tác phẩm. 2. Nội dung:. Cảm thụ VH và giải quyết VĐ. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH 1. Phát biểu cảm nghĩ về dòng cảm xúc của nhân vật tôi trong truyện ngắn “Tôi đi học”. Cá nhân. 2. Bài tập trắc nghiệm Chọn đáp án đúng nhất cho câu hỏi sau: Những cử chỉ hành động lời nói của các nhân vật “Người lớn” trong tác phẩm đã thể hiện. A- Quan niệm trẻ vẫn trong vòng tay của mình B- Quan niệm trẻ phải đi học vì đã đến tuổi. C- Thể hiện sự bàng quang thờ ơ với trẻ. D- Thể hiện trách nhiệm và tấm lòng đối với thế hệ tương lai.. 1. - HS biết xác định đúng dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong truyện ngắn này - Rèn kĩ năng diễn đạt bằng ngôn ngữ nói. 2. Đáp án đúng : D. Năng lực giải quyết vấn đề Năng lực giao tiếp tiếng Việt. HOẠT ĐỘNG 4: ỨNG DỤNG ? Viết 1 đoạn văn ngắn kể lại kỷ niệm sâu sắc nhất của em trong buổi tựu trường.. HS tự bộc lộ ý kiến cá nhân. Rèn kĩ năng hành văn. Năng lực giải quyết.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> vấn đề Năng lực giao tiếp tiếng Việt HOẠT ĐỘNG 5: BỔ SUNG Đọc diễn cảm văn bản. Cá nhân. Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. Năng lực cảm thụ thẩm mĩ. IV. Củng cố: Gv chốt nghệ thuật và nội dung toàn bài. V. Hướng dẫn về nhà: * GV dặn dò giao nhiệm vụ học tập về nhà cho HS: - Về nhà làm bài tập 2 ở (SGK). Đọc diễn cảm truyện ngắn này - Nghiên cứu trước bài cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Học thuộc nội dung phần ghi nhớ - Tiết sau soạn bài “ Trong lòng mẹ “.Đọc và trả lời những câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản * Kết bài:.. Ngày soạn 10 /8/2015 Tiết 3: TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Luyện tập văn bản “Tôi đi học” 2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Biết cảm thụ văn học qua văn bản truyện thấm đượm chất trữ tình 3- Thái độ : Có nhận thức đúng đắn trong việc sử dụng từ B-:Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận nhóm C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : I. Giáo viên: Soạn giáo án, làm bảng phụ II. Học sinh: Nghiên cứu trước bài học, trả lời những câu hỏi ở SG D- Tiến trình lên lớp: I- Ổn định: II.Bài cũ : III- Bài mới 1. Hướng dẫn tự học: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ. GV: Treo sơ đồ (bảng phụ) lên bảng ? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá. ?Vì sao ? Khi nào thì một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng. * Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác ? Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ voi, hươu, tu hú, sao, cá rô, cá thu, ?Vì sao ? Các từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu có nghĩa rộng hơn hay hẹp hơn với các từ thú, chim, cá. ? Vì sao ? Khi nào thì một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp. * Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. thảo luận: ? Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào động thời hẹp hơn. I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp 1. Ví dụ: - Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá. => Nghĩa của từ động vật đã bao hàm nghĩa của cả 3 từ này. - Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu. => Phạm vi nghĩa của từ thú, chim, cá đã bao hàm nghĩa của các từ voi hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu. - Nghĩa của từ voi, hươu, tu hú, sáo , cá rô, cá thu hẹp hơn so với cỏc từ thỳ, chim, cá. => Phạm vi nghĩa của những từ này được bao hàm trong phạm vi nghĩa của những từ thú, chim, cá. * Một từ có nghĩa rộng với những từ ngữ này, đồng thời có nghĩa hẹp đối với những từ ngữ khác. 2.Ghi nhớ:( SGK).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nghĩa của từ nào. ? Từ đó em rút ra nhận xét gì? Hs đọc phần ghi nhớ ở (SGK) b:hoạt động 2:, II. Luyện tập bài tập 1: Giáo viên hướng dẫn Trong những từ trên tìm từ có nghĩa khái quát bao hàm nhất, sau đó lần lượt phân cấp (sử dụng mẫu sơ đồ ở SGK) 2. Sau khi học sinh trình bày cho nhận xét: Gv. Hướng dẫn HS làm bài tập số 2 ở (SGK Bài tập 2:Từ ngữ có nghĩa rộng trang 11) hơn : GV. Bổ sung và ghi bảng aChất đốt bNghệ thuật cThức ăn dNhỡn Gv. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 trên eĐánh phiếu học tập. Bài tập 3: Các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ: Xe cộ -> xe đạp, xe ô tô,xe máy Kim loại -> vàng, bạc, sắt... Hoa quả -> xoài, măng cụt, chuối Họ hàng -> chú, bác, cô, dì. Gv. Nêu yêu cầu của bài tập số 4 Mang -> xách , khiêng, gánh... Hs. Gạch bỏ những từ ngữ không phù hợp Bài tập 4: a.Thuốc lào c. Bút trong mỗi nhóm từ . điện b.Thủ qủy d. Hoa tai IV. Củng cố: Gv chốt nội dung cần nhớ của tiết học. Gọi Hs đọc mục ghi nhớ SGK V. Dặn dò : Về nhà làm bài tập 5 Học thuộc bàivà phần ghi Nghiên cứu bài Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Ngày soạn: 15/8/2015 Tiết 4. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của văn bản cụ thể. - Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Chủ đề văn bản..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Những thể hiện của chủ đề trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề. 3. Thái độ : - Gi¸o dôc häc sinh ý thøc trong giao tiÕp : Ph¶n håi/l¾ng nghe tÝch cùc, trình bày suy nghĩ /ý tởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn b¶n . C. ChuÈn bÞ I. Gi¸o viªn : - SGK, SGV,tham kh¶o tµi liÖu - Các phơng pháp /kỹ thuật dạy học tích cực : Thực hành có hớng dẫn ,động não II. Học sinh đọc trớc SGK ở nhà . D. TiÕn tr×nh d¹y häc . I. ổn định tổ chức : II. KiÓm tra bµi cò: Nªu kh¸i niÖm vÒ v¨n b¶n? III. Bài míi : HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Gv: Văn bản được cấu tạo như thế nào? Hs: Cấu tạo của văn bản: - Từ - Câu - Đoạn - Văn bản. - Văn bản thường có bố cục 3 phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài. Gv chuyển ý vào bài. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HĐ của Gv. HĐ của HS. Gv: Yêu cầu học sinh đọc thầm lại văn bản tôi đi học. Cá nhân ? Đối tượng được phản ánh trong văn bản này là ai. ? Trong văn bản này nhân vật tôi đã nhớ lại những kỷ niệm gì . ? Kỷ niệm ấy đã gợi lên những ấn tượng những cảm xúc gỡ trong lòng tác giả. ? Đó chính là chủ đề của văn bản tôi đi học. Vậy chủ đề của văn bản là gì. Cá nhân Gv cho h/s đọc nội dung phần ghi nhớ ở Sgk Để tái hiện những kỷ niệm về Nhóm ngày đầu tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử dụng từ ngữ, câu văn như thế nào?.. Nội dung. Năng lực. I. Chủ đề của văn bản Giao tiếp - Nhân vật tôi - Kỷ niệm về ngày tựu trường đầu tiên. - Gợi những ấn tượng khó phai in đậm trong ký ức cùng những cảm xúc hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào sung sướng vì lần đầu tiên được Giải đến trường. quyết 2,Ghi nhớ : SGK VĐ II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản Nhan đề “tôi đi học” có Hợp tác nghĩa tường minh, giúp tự quản chúng ta hiểu ngay nội dung và... của văn bản là nói về.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học, tác phẩm đã sử dụng các từ ngữ và các chi tiết nghệ thụât nào (Chú ý đến sự thay đổi tâm trạng của tôi trong buổi tựu trường đầu tiên). + Hằng năm cứ vào cuối thu... lòng tôi lậi nao nức những kỷ niệm mơn man... + Hôm nay tôi đi học Tôiquên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy. + Hai quyển vỡ mới... bắt đầu thấy nặng. Tôi bặm tay ghì thật chặt, nhưng 1 quyển vỡ cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống đất... Thảo luận nhóm: a- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản cảm xúc của tác phẩm được thể hiện cvb. b- Tính thống nhất này thể hiện ở các phương diện. Hình thức: Nhan đề của văn bản -Nội dung: Mạch lạc (quan hệ giữa các phần VB) từ ngữ chi tiết NHÓM (tập trung làm rõ ý đồ, ý kiến, ĐÔI cảm xúc Thảo luận: a? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản b? Tính thống nhất này thể hiện ở những phương diện nào.. chuyện đi học của nhân vật tôi. - Đại từ tôi và các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp đi lặp lại nhiều lần - Trên đường đi học. + Cảm giác về con đường: quen mà lạ, cảnh vật thay đổi + Thay đổi hành vi: lội qua sông thả diều, đi ra đồng nô đùa -> đi học cố làm như một học trò thực sự . - Trên sân trường : + Cảm giác về ngôi trường : nhà trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng -> xin xắn, oai nghiêm như đình làng... + Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi xếp hàng vào lớp, đứng nép bên người thân chỉ dám nhìn một nữa, đi từng bước nhẹ nhàng,.... nức nỡ khóc . - Trong lớp học: Cảm thấy xa mẹ - Đối tượng: xoay quanh Hợp tác nhân vật tôi. tự quản * Ghi nhớ: Học sinh đọc to (SGK). HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH Bài 1 a- Văn bản trên viết về đối tượng nào và về vấn đề gì. ? Các đoạn văn đã trình bày đối tượng và vấn đề theo một thứ tự nào. ? Có thay đổi trật tự sắp xếp này được không ? Vì sao. b- Nêu chủ đề của văn bản c và d học sinh tự. Cá nhân. III. Luyện tập Tư duy - Đối tượng : Cây cọ sáng tạo Vấn đề: Sự gắn bó giữa rừng cọ với nhân dân Sông Thao. - Trình bày theo thứ tự: Giới thiệu -> miêu tả -> tác dụng -> tình cảm gắn bó. - Các ý đã được sắp xếp hợp lý không nên thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trình bày Bài tập 2: B và d sẽ lạc đề. Chủ đề: Rừng cọ với nhân dân Sông thao HOẠT ĐỘNG 4: ỨNG DỤNG. Gv: Cho chủ đề sau: Văn chương giúp ta yêu cuộc sống, yêu cái đẹp. Hãy viết tiếp đoạn văn thể hiện tính thống nhất từ câu chủ đề trên.. Cá nhân. Rèn kĩ năng viết đoạn thể hiện tính thống nhất trong chủ đề của văn bản.. HOẠT ĐỘNG 5: BỔ SUNG Gv cho hs đọc văn bản: “Ý - Hs xác định được chủ đề Năng lực nghĩa văn chương: của Hoài Nhóm tổ của văn bản. cảm thụ Thanh. - Hs chỉ ra được tính thống thẩm mĩ Xác định chủ đề của văn bản nhất của văn bản ấy. “Tôi đi học”? Chỉ ra tính thống nhất trong chủ đề của văn bản ấy? IV. Củng cố: Đọc lại phần ghi nhớ V. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 3. Soạn bài trong lòng mẹ. ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 20/8/2015 Tiết 5 TRONG LÒNG MẸ (Trích Những ngày thơ ấu Nguyên Hồng) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí. - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3- Thái độ: Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất chữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. B Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm C Chuẩn bị của thầy và trò I. GV: Đọc tập truyện “Những ngày thơ ấu,Chân dung nhà văn Nguyên Hồng. Tranh minh hoạ phóng to, bảng phụ II. Học sinh: Nghiên cứu SGK, SGVS : Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn của sgk. D- Tiến trình lên lớp: I- Ổn định: II. Bài cũ: Văn bản “Tôi đi học” được viết theo thể loại nào? Diễn tả cảm xúc gì? III- Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Gv: Gọi hs giới thiệu ngắn gọn những hiều biết của bản thân về cuốn hồi ký “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng. - Gv chuyển vào bài: Ai cũng có một tuổi thơ và thông thường đó là một tuổi thơ ngọt ngào, hạnh phúc, trong vòng tay yêu thương của bố mẹ. Thế nhưng nhà văn Nguyên Hồng lại có một tuổi thơ thật dữ dội và cay đắng. Những chuổi ngày bất hạnh đó đã được phản ánh một cách chân thực và cảm động trong tập hồi ký “Những ngày thơ ấu”. Đoạn trích “Trong lòng mẹ” là một trong những chương hay nhất, xúc động nhất về tình mẫu tử của tác phẩm này. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của Thầy. HĐcủa HS. Đọc thầm chú thích sao và trình bày những ý chính về Cá nhân tác giả, tác phẩm. - NH sinh ra ở Nam Định nhưng Hải Phòng – Cửa biển đã khơi dạy và gắn bó với cuộc đời và sự nghiệp văn chương của ông. Chưa học hết tiểu học nhưng nhờ tự học, sống từng trỉa và giàu kinh nghiệm cũng như tình nhân áI mà NH đã trở thành một cây bút văn xuôI đặc sắc cảu nền văn học hiện đại VN. Do hoàn cảnh sống của mình sớm phải thấm thía nỗi cơ cực và gần gũi những người nghèo khổ mà ông được coi là nhà văn của những người lao động cùng khổ- Ngòi bút của NH đã bộc lộ niềm thương yêu. Nội dung I- Giới thiệu tác giả, tác phẩm 1.Tác giả : 1918 – 1982 quê Nam Định - Là nhà văn cuả những người lao động nghèo khổ. ngòi bút của ông hướng về những người cùng khổ. - PC văn: giàu chất trữ tình dạt dào cảm xúc - Được truy tặng giải thưởng HCM …1996 - Tác phẩm chính: Bỉ vỏ, Những ngày thơ ấu, Súng gầm, Núi rừng Yên Thế…. Năng lực. Giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> sâu sắc,mãnh liệt lòng trân trọng những vẻ đẹp đáng quý - Văn xuôi NH giàu chất trữ tình, dạt dào cảm xúc thiết tha.Đó là văn của một tráI tim nhạy cảm dễ bị tổn thương, dễ rung động đến cực điểm với nỗi đau và niềm hạnh phúc bình dị của con người. Gv. “ Những ngày thơ ấu” Là tập hồi ký về tuổi thơ cay đắng của tác giả. Tác phẩm gồm 9 chương mỗi chương kể về một Cá nhân kỷ niệm sâu sắc. Đoạn trích SGK là được trích từ chương 9 …. ? Hồi ký là thể loại văn như thế nào? - Thể văn được dùng để ghi lại những chuyện có thật đã xảy ra trong cuộc đời một con người cụ thể, thương đó là tác giả. * Đọc : Yêu cầu đọc giọng chậm, tình cảm, các lời nói của bà cô đọc với giọng châm biếm, cay nghiệt. Gv. cho 2 đến 3 học sinh đọc văn bản - Nhận xét cách đọc của học Cá nhân sinh. GV. Lưu ý cho học sinh một số chú thich khó. ? Theo dõi đoạn đầu văn bản con hãy cho cô biết cảnh ngộ của bé Bồng có gì đặc bịêt? -Hồng mồ côi cha khi mới 12tuổi . Mẹ nghèo túng và … phải bỏ con đi tha hương cầu thực. Hai anh em Hồng sống nhờ cô ruột mình… ? Cảnh ngộ ấy đã tạo nên thân phận của Hồng như thế nào? - Cô độc đau khổ luôn khao Cá nhân khát tình thương của mẹ. GV: Mở đầu đoạn trích với giọng văn giản dị tự nhiên. 2.Tác phẩm: - Trích từ chương IV của tác phẩm “ Những ngày thơ ấu”. - Thể loại: Hồi ký. - Chú thích : 5,8,12,13,14,17 III. Tìm hiểu văn bản. Giải quyết vấn đề. Giải quyết vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> người đọc có thể dễ dàng nhận ra ngay cảnh ngộ ấy: Tôi đã bỏ cái khăn…đen” …dòng tự sự khơi nguồn…. ? Người cô đã gặp gỡ, nói chuyện với bé Hồng trong một thời điểm hết sức nhạy cảm, đó là thời điểm nào. - Gần đến ngày giỗ đầu thầy tôi. - Mẹ vẫn chưa về. - Có tin đồn về mẹ ? Cuộc gặp gỡ chỉ là một sự tình cờ hay có sự cố ý cố tình sắp xếp. - HS bộc lộ ? Ý đồ và mục đích đó của người cô đã được tác phẩm lột tả qua những chi tiết nào. GV: điều đáng chú ý là người cô cười hỏi chứ không phẩi âu yếm hay nghiêm nghị…Nụ cười nửa miệng và câu hỏi thăm dò kia tưởng đã chạm tới nỗi nhớ và tình thương mẹ của chú Nhóm đôi bé mồ côi khốn khổ ? Biết trước ý đồ thâm độc của người cô chú bé đã ứng đối ra sao? Tại sao chú phải nói Nghe những điều trái với lòng mình? - Không cháu không muốn vào… GV: Cuộc đối thoại tưởng chừng chấm dứt sau câu trả lời có vẻ bất cần của Hồng nhưng bà ta vẫn chưa tha… ? Bà ta đã hỏi Hồng thêm gì? Qua đó giúp em hiểu thêm gì về người cô ấy? - Sao lại không vào… GV: Cùng với giọng nói ngọt bình thản mà mỉa mai ấy là hai con mắt long lanh chằm chặp đưa nhìn chú bé. Điều này chứng tỏ người cô cư muốn kéo đứa cháu vào một trò chơI ác độc được bà ta bày sẵn. Cử chỉ. 1. Nhân vật bà cô.. Cảm thụ VH. - Người cô chủ động gặp gỡ và đối thoại với Hồng nhằm thực hiện ý đồ và mục đích riêng (gọi tôi đến). - Bước 1: - Cười hỏi: Mày có muốn vào… - Điều đáng chú ý là cười hỏi chứ k hề lo lắng hỏi, nghiêm nghị hỏi lại càng k phỉa âu yếm hỏi mà là cái cười rất kịch. Hợp tác, tự quản và ... - Bước 2 - Hỏi luôn, giọng ngọt : Sao lại không vào.. + Mắt long lanh, nhìn chằm chặp + Vỗ vai cười mà nói. - Giọng ngân dài “Thăm em bé”. Cảm thụ văn học.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> vỗ vai cười,mới giả dối độc ác làm sao. đến đây người nói không chỉ lộ rõ sự ác ý mà còn chuyển sang châm chọc , nhục mạ. Thật cay đắng biết bao khi niềm tin và tình mẫu tử bị người khác – lại chính là cô ruột săm soi hành hạ….Hai tiếng em bé mà bà ta ngân dài…đã xoắn chặt lấy tâm can chú bé. Cái ý định nói xấu cảu bà ta là còn muốn chia rẽ tình mẫu tử ….. - Có thể nói hoàn cảnh của chú bé Hồng rất đáng thương, mồ côi cha giờ đây đang mong mẹ đến cháy lòng. Biết được niềm khát khao đó của đứa cháu tội nghiệp, người cô ruột không cảm thông lại còn châm chọc. Thái độ của bà ta là cố ý, bà ta cười hỏi rất thản nhiên chứ không phải lo lắng hỏi, nghiêm nghị hỏi, hay âu yếm hỏi. Nụ cười nữa miệng và câu hỏi thăm dò kia đã chạm tới nỗi nhớ và tình thương Cá nhân mẹ của chú bé khốn khổ. Quả là không có gì cay đắng bằng, khi vết thương lòng bị người khác lại chính là cô mình cứ săm soi hành hạ. Đến khi chú bé phẩn uất, nức nỡ nước mắt ròng ròng, bà cô vẫn không mảy may xúc động. Bà ta như vô cảm, lạnh lùng và có phần thích thú trước nỗi đắng cay của chú bé (miêu tả 1 cách tỉ mỉ và thích thú về tình cảnh của mẹ Hồng). - Cử chỉ vỗ vai nhìn vào mắt cháu rồi đổi giọng nghiêm nghị -> thay đổi đấu pháp tấn công. Dường như đánh đến miếng cuối cùng thấy cháu tức tưởi mới hạ giọng tỏ sự ngậm ngùi thương xót -> sự giả dối thâm hiểm mà trơ trẻn của người cô đã phơi bày toàn bộ.. - Bước 3 - Tươi cười kể chuyện mẹ tôi.. => Giả dối, thâm độc, gieo rắc những hoài nghi. => Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. Đây là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mũ.. Cảm thụ VH.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? Qua đó em có nhận xét gì về nhân vật này. - HS bộc lộ ? Thông qua hình ảnh bà cô, tác giả muốn nói điều gì? - Tố cáo hạng người sống tàn nhẫn khô héo cả tình máu mủ ruột thịt trong cái xã hội lúc bấy giờ… HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về nhân vật bà cô.. Cá nhân. Rèn kĩ năng viết đoạn. Năng lưc cảm thụ VH. HOẠT ĐỘNG 4: ỨNG DỤNG - Nêu cảm nhận của em về nhân vật bà cô? Thông qua nhân vật này, nhà văn Nguyên Hồng muốn nói với người đọc điều gì?. Nhóm. Hs biết thể hiện thái độ yêu ghét rõ rang về nhân vật. Năng lưc cảm thụ VH. HOẠT ĐỘNG 3: BỔ SUNG Hs đọc diễn cảm lời thoại của bà cô. Cá nhân. Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. Năng lưc cảm thụ VH. IV. Củng cố: - Nêu cảm nhận của em về nhân vật bà cô? Thông qua nhân vật này, nhà văn Nguyên Hồng muốn nói với người đọc điều gì? V. Hướng dẫn về nhà: - Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về nhân vật bà cô. - Đọc và tìm hiểu tiếp về nhân vật bé Hồng. …………………………………………………………………………… Ngày soạn: 20/8/2015 Tiết 6 TRONG LÒNG MẸ (Trích Những ngày thơ ấu Nguyên Hồng) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí. - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 3- Thái độ: Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất chữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. B Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm C Chuẩn bị của thầy và trò I. GV: Đọc tập truyện “Những ngày thơ ấu,Chân dung nhà văn Nguyên Hồng. Tranh minh hoạ phóng to, bảng phụ II. Học sinh: Nghiên cứu SGK, SGVS : Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn của sgk. D- Tiến trình lên lớp: I- Ổn định: II. Bài cũ: - Gọi hs đọc đoạn văn về nhà của tiết học trước. - Gv nhận xét, sửa chữa. III- Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Gv hỏi: Bà cô trong đoạn trích “Trong lòng mẹ” đã để lại cho em những cảm xúc như thế nào? Hoạt động của Thầy ?Cảnh ngộ của bé Hồng có gì Cá nhân đặc biệt. - HS bộc lộ GV dẫn dăt: …. ? Khi nghe bà cô hỏi lần thứ nhât Hồng có thái độ gì? - HS bộc lộ ? Vì sao Hồng có thái độ như vậy? - Hồng nhận ra những ý nghĩ cay độc trong giọng nói và trên nét mặt khi cười rất kịch của cô mình ? Sau lần hỏi thứ 2 Hồng có ý Nhóm đôi nghĩ và cảm xúc gì? ? Khi mục đích của bà cô đã trắng trợn hiên ra thì. Nội dung 2- Nhân vật bé Hồng - Mồ côi cha, sống xa mẹ, ở nhờ nhà người cô ruột, luôn bị hắt hủi. a, Trong cuộc nói chuyện với cô * Lần 1: Trả lời dối lòng: Không cháu k muốn vào…. Giải quyết vđ. “Cúi đầu không đáp” “cười đáp lại” -? Phản ứng thông minh xuất phát từ sự nhạy cảm (nhận ra ý nghĩ cay độc của người cô). * Lần 2: Lòng thắt lại khoé mắt cay cay. Hợp tác tự quản và....

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hồng…? ? Tại sao chú bé lại khóc khi bà cô cố ý nhấn mạnh hai tiếng em bé. GV yêu cầu HS đọc to đoạn văn: “Giá những cổ tục đã ….mới thôI” ? Em có cảm nhận gì về giọng văn và …. có trong ý nghĩ đó của chú bé Hồng . Bình: Vồ ngay lấy : Cái đích đã được nhắm, động tác nhanh gọn, phủ toàn thân chụp lấy, không để sỗng. Vồ được rồi thì hành động đầu tiên là cắn song chú thấy cắn chưa đủ, cắn mới chỉ đụng ở phần ngoài, vì vậy phải bỏ vào miệng để nhai tức là làm cho nó nhỏ ra, như vậy chú thấy vẫn chưa yên tâm vì vậy chú đã nghiến, nghiến đến khi kỳ nát vụn ra, làm cho nó không còn hiệu lực nữa, không cho nó không còn hiệu lực nữa, không đe doạ được ai nữa. ? Xuất phát từ đâu chú bé lại có thái độ này. ? Điều đó cho thấy chú bé Hồng là người như thế nào. ? Khi kể về đoạn này tác gỉa đã sử dụng nghệ thuật gì? phân tích tác dụng của nghệ thuật đo? - Đó là nghệ thuật tương phản giữa tình cảm hẹp hỏi ích kỷ tàn nhẫn của bà cô với tình cảm hồn nhiên trong sáng giàu yêu thương của bé Hồng=> Càng làm nổi bật sự độc ác tàn nhẫn hẹp hòi ích kỷ của người cô và khẳng định tình máu mủ đẹp đẽ của bé Hồng HS đọc đoạn văn bản còn lại GVdd:….. ? Tìm những chi tiết bộc lộ trực tiếp tình yêu thương mẹ của bé. Bình. Cá nhân. * Lần 3: Khóc: Nước mắt ròng ròng rớt xuống hai bên mép, đầm đìa chan hoà ở cằm và cổ-> Sự đau đớn phẫn uất không kìm nén nổi….Lòng bị rớm máu, đau đớn vì thương và tức mẹ đã sợ hãi những thành kiến tàn ác.. Nghe. - Lời văn dồn dập, giàu hình ảnh, động từ mạnh…-> Bộc lộ lòng căm tức tột cùng những hủ tục lạc hậu đã đầy đoạ mẹ - “Cỗ tục: Vồ lấy ngay -> cắn -> nhai -> nghiến-> kỳ nát vụn:. Những từ nằm trong một trường nghĩa, đặc tả sự căn giận uất ức một cách mãnh liệt và dữ dội -> thành công về mặt nghệ thuật.. Giải quyết vđ. -> Tình yêu thương sâu sắc vô bờ bến của Hồng với mẹ. Nhóm 4. Hợp tác tự quản b, Khi gặp mẹ - Hồng bối rối chạy theo xe gọi vội vã… - Thở hồng hộc trán.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hồng? -. Bình. ? Hãy phân tích thái độ của chú bé trong trường hợp này. ? Giã sử nếu người đó không phải là mẹ thì chú bé sẽ mang một cảm giác ra sao. Hãy phân tích. ( HS đọc câu văn..) Bình: Cách so sánh thật cảm động, mới lạ, độc đáo, diễn tả thành công tâm trạng thất vọng cùng cực thành tuyệt vọng. Đối với chú bé, trong giờ phút này ranh giới giữa hy vọng và tuyệt vọng thật mong manh. Nếu người đó là mẹ, hạnh phúc sẽ tột đỉnh và nếu người đó không phải là mẹ, đau khổ sẽ tột cùng, cảm giác gần với cái chết giống như ngừơi lộ hành đôi bàn chân đã mỏi, cổ họng khô rát, con mắt đã rạn nứt mà dòng nước cứ như một ảo ảnh đánh lừa làm Nhóm 4 ngã gục giữa sa mạc mênh mông. - Học sinh đọc lại đoạn trích từ phần “xe chạy chầm chậm... hết bài” ? Khi đuổi kịp xe, lúc leo lên hai chân chú bé ríu cả lên . Tại sao. ? Khi được mẹ kéo tay xoa đầu hỏi, tại sao chú bé oà khóc nức nỡ. ? Được ở trong lòng mẹ Hồng cảm nhận được điều gì? * Thảo luận nhóm: ? Hãy so sánh hai kiểu khóc của chú bé trong đoạn trích . Cá nhân - Khóc với người cô ruột nước mắt ròng ròng rơi xuống rồi chan hoà đầm đìa ở cằm ở cổ -> khóc không thành tiếng, nuốt nỗi đau vào lòng chẳng ai dỗ dành. Thậm chí người ta còn. đẫm mồ hôi……oà khóc… -> Nhớ thương, khao khát được gặp mẹ…sung sướng xúc động mãnh liệt, mãn nguyện…. Cảm thụ VH. - Đuổi theo, gọi bối rối: Mẹ xuất hiện đột ngột, bất ngờ -> vui tột đỉnh. Nhưng kèm theo đó là nỗi lo sợ không phải là mẹ. Một cảm giác pha trộn đã tạo nên giọng gọi bối rối, khắc khoải, tội nghiệp. - “Khác gì ảo ảnh của một dòng nước trong suốt... hiện ra trước mắt con mắt đã rạn nứt...” => Cách so sánh thật độc đáo và tinh tế, phù hợp với việc bộc lộ tâm trạng. - Ríu cả chân: Hạnh phúc tột cùng hai chân va vào nhau, cuống quýt. - Òa khóc nức nở, sụt sùi => Vì tủi, vì mừng để làm nũng giải toả nổi buồn -Khóc trong niềm hạnh phúcvô biên. Hợp tác tự quản. Cảm thụ văn học.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> khoái trá hả hê khi nhìn thấy chú quằn quại trong đớn đau. - Khóc với mẹ: Khóc thành tiếng khóc như chưa bao giờ được khóc có mẹ dỗ dành, hạnh phúc biết bao. + Giờ đây mẹ không còn xa xôi nữa mẹ không còn là ảo ảnh mà mẹ bằng xương bằng thịt và đang ở bên chú . ? Được ở trong lòng mẹ Hồng cảm nhận được điều gì? Được nằm trong lòng mẹ, chú bé có những cảm giác gì. Cá nhân. ? Em có nhận xét gì về giọng văn của tác giả trong đoạn này. Cá nhân. GV: Là cuốn hồi ký tự truyện , cả cuốn truyện đặc biệt là đoạn văn này ta thấy giàu chất trữ tình, được thể hiện từ nội dung âu chuyện , ở cảm xúc căm giận xót xa, yêu thương đều thống thiết cao độ, ở cách thể hiện tinh tế cảu tác giả, là bài ca. Nhận xét về mẹ : không cằn cỏi xơ xác, gương mặt tươi sáng, đôi mắt trong, nước da mịn, hai má hồng -> vẽ đẹp thánh thiện được hồi sinh, phát tiết từ tình mẫu tử thiêng liêng (hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mũ...) - Đùi áp vào đùi mẹ - Đầu ngã vào cánh tay mẹ. - Cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt. - Hơi thở + hơi quần áo của mẹ thơm tho lạ thường. => Tác giả căng ra mọi giác quan (thị giác, xúc giác, khứu giác) để tận hưởng đón nhận tình mẹ. Đây là giây phút thần tiên nhất, hạnh phúc nhất. Trong lòng mẹ, mọi khổ đau buồn tủi đều tan biến. - Giọng văn tràn đầy xúc cảm đắm say, ngây ngất, bé Hồng đang được sống trong một môi trường hoàn toàn mới, một thế giới đang bừng nở, hồi sinh, ăm ắp tình người. Hạnh phúc của chú bé thật giản dị mà thiêng liêng, hiện thực mà lãng mạn mộng mơ. III. Tổng kết: NT:- Sử dụng phương thức biểu cảm. - Giọng văn tràn đầy cảm xúc. - Miêu tả tâm lý, tâm trạng nhân vật tinh tế, xc động. ND: Kể lại chân thực, cảm động những cay đắng tủi cực cùng tình yêu thương cháy bỏng của tác giã dành. Cảm thụ VH. Giải quyết vđ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> chan thành và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt…. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH. cho mẹ. Ghi nhớ: Học sinh đọc to (SGK) IV. Luyện tập Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng, cảm nhận rõ nhất, nổi bật nhất của bản thân về người mẹ của mình.. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH. HOẠT ĐỘNG 4: ỨNG DỤNG. HOẠT ĐỘNG 3: BỔ SUNG. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG ? Qua phân tích văn bản em có nhận xét gì về chú bé Hồng. - Dặn dò: - Đọc diễn cảm lại văn bản - Làm bài tập 5 (*) ở SGK, - Soạn bài tức nước vỡ bờ. …………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 24/8/2015 Ngày giảng: 27/8/2015 Tiết 7 :. TRƯỜNG TỪ VỰNG. A- Mục tiêu: Giúp học sinh 1- Kiến thức: Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. 2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng trong nói và viết. 3- Thái độ: Bước đầu hiểu được muốn liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá... giúp ích cho việc học văn bản và làm văn. B- Chuẩn bị: Gv: Nghiên cứu SGK; SGV, giáo án Học sinh : Đọc trước bài C- Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp? cho ví dụ D- Tiến trình lờn lớp: I- Ổn định : II-Bài mới Hoạt động của Thầy. HĐ của HS. Gv: Yêu cầu học sinh đọc kỹ đoạn văn ở sgk và chú ý các từ in Cá nhân đậm. Gv: ? những từ in đậm đó dùng để chỉ đối tượng là người, động vật hay sự vật. Gv:? Những từ đó có nét chung nào về nghĩa . Gv:? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng, vậy trường từ vựng là gì. Bài tập nhanh: Nhóm đôi Cho nhóm từ: Cao, thấp, lùn, lòng khòng, lêu nghêu, gầy, béo nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì trường từ vựng của nhóm từ là gì. ? Cho trường từ vựng “mắt”, thì bộ phận của mắt sẽ có những từ nào . ? Đặc điểm của mắt ? Cảm giác của mắt ? Bệnh về mắt ? Hoạt động của mắt. ? Qua việc phân tích ví dụ trên, hãy cho biết trường từ vựng có mấy bậc . ? Những từ cùng trường từ mắt có cùng từ loại không? Giải thích. ? Từ đó ta rút ra kết luận gì . ? Hãy phân tích trường từ vựng của từ ngọt trong những ví dụ sau: - Món ăn này ngọt quá - Giọng hát thật ngọt. Cá nhân. Cá nhân. Nội dung. Năng lực. I. Thế nào là trường từ vựng 1. Ví dụ: Giải quyết 2. Nhận xét: vđ - Chỉ người - Nét chung về nghĩa: Chỉ bộ phận của cơ thể con người. - Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. 2. Ghi nhớ: Học sinh đọc to. - Chỉ hình dáng của con người. II . Các bậc của trường từ vựng và tác dụng của cách chuyển trường từ vựng - Bộ phận của mắt: Lòng đen, lũng trắng, con ngươi, lông mày, lông mi... - Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc, lờ đờ.. - Cảm giác của mắt: chói , quáng, hoa... - Bệnh: Quáng gà, viễn thị, cận thị. - Hoạt động của mắt: Nhìn, trông, liếc, nhòm *KLuận : Trường từ vựng thường có 2 bậc đó là lớn và nhỏ. - Tuy trường từ vựng mắt nhưng lại có những từ loại khác nhau ví dụ: danh từ (nhìn, ngó) tính từ (lờ đờ, toét).. Hợp tác tự quản và.... Hiểu bết TV. Giải quyết vđ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Trời rét ngọt ? Cùng một từ ngọt nhưng lại có những trường. Từ vựng khác nhau. Vậy em có nhận xét gì Gv: Yêu cầu học sinh đọc to phần trích ở sgk và chú ý những từ in đậm. ? Những từ in đậm đó vốn là những từ thuộc trường từ vựng chỉ đối tượng nào . ? Trong đoạn văn trên những từ đó được chuyển sang trường từ vựng chỉ về đối tượng nào. ? Mục đích (tác dụng) của việc chuyển trường từ vựng.. *KLb : Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác bịêt nhau về từ loại . - Trường mùi vị - Trường âm thanh - Trường thời tiết - Thuộc trường từ vựng chỉ người. - Chỉ con vật (con chó) *KL: Tăng sức gợi cảm, tăng tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt. III. Luyện tập. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH Bài tập 1: Học sinh tự làm Yêu cầu đọc kỹ lại văn bản tìm những từ thuộc trường từ vựng này . Bài tập 2: a) Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản b) Dụng cụ để đựng c) Hoạt động của chân d) Trạng thái tâm lý e) Tính cách g) Dụng cụ để viết Bài tập 3: Thuộc trường từ vựng thái độ Bài tập 4: Học sinh thảo luận. Gợi ý: Dựa vào hiện tượng nhiều nghĩa để xác định đúng trường từ vựng. Khướu giác: mũi, miệng, thơm, điếc, thính. Thính giác: Tai, nghe, điếc, rõ, thính. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG - Học bài cũ, nắm kĩ thế nào là trường từ vựng, biết cách xác định được các từ vựng cùng trường và tác dụng của việc chuyển trường từ vựng. - Làm bài tập 5,6 vào vở bài tập.- Chuẩn bị bài mới : Bố cục của văn bản. *Rút kinh nghiệm ................................................................................................... …………………………………………………………………………… Ngày soạn: 25/8/2015 Ngày giảng: 28/8/2015 Tiết 8. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp học sinh biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt là trong phần thân bài sao cho mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. 2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng xây dựng bố cục văn bản 3- Thái độ: Học sinh có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống B- Chuẩn bị: Gv: Nghiên cứu sgk, sgv, soạn bài. Một số đoạn văn mẫu có bố cục rừ ràng, dễ nhận thấy HS : Đọc trước bài ở nhà, trả lời một số cõu hỏi ở phần tỡm hiểu bài. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra Chủ đề của văn bản là gì ? Thế nào là một văn bản cú tớnh thống nhất về chủ đề? Cho vớ dụ bằng một văn bản cụ thể mà em đó học. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của Thầy Gv: Yêu cầu học sinh đọc to văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng” Gv: ? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần ? Chỉ ra các phần đó.. ? Nhiệm vụ của từng phần trong văn bản.. ? Mối quan hệ giữa các phần trong văn bản.. HS. Nhóm. Nội dung NL I. Bố cục của văn bản 1. Ví dụ : Văn bản : Người thầy đạo cao, đức trọng Hợp tác 2. Nhận xột : tự quản - Văn bản này chia làm 3 phần Phần 1: ông Chu Văn An.. không màng danh lợi. Phần 2: Học trò theo ông rất đông Phần 3: còn lại - Nhiệm vụ phần 1: Giới thiệu ông Chu Văn An . Phần 2: Công lao, uy tính và tính cách của ông Chu Văn An. Phần 3: Tình cảm của mọi người đối với ông. - Quan hệ: Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trước làm tiền đề cho phần sau, phần sau là sự tiếp nối phần trước, các phần đều tập trung làm rõ cho chủ đề của văn bản là“Người thầy đạo cao, đức trọng”..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ? Từ việc phân tích trên, cho Cá nhân biết bố cục văn bản gồm mấy phần?Nhiệm vụ của từng phần là gì? Các phần của văn bản quan hệ với nhau như thế nào.. Gv: Phần thân bài của văn bản Nhóm tôi đi học được sắp xếp theo T1,2 thứ tự nào?.. ? Hãy chỉ ra diễn biến của tâm trạng cậu bé Hồng trong phần thân bài ở văn bản “Trong lòng mẹ” ? Tâm trạng đó được thể hiện ở những sự việc nào.. ? Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh... em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào. ? Cách sắp xếp các sự việc ở phần thân bài của văn bản Người thầy đạo cao đức trọng . ? Cách sắp xếp của văn bản này có phù hợp với việc thể hiện chủ đề không. Thảo luận: ? Việc sắp xếp nội dung phần. Nhóm T3,4. 2 KL: - Bố cục văn bản gồm 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. - Phần mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của văn bản. Phần thân bài thường có một số đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề. Phần kết bài tổng kết chủ đề của văn bản. - Các phần có quan hệ chặt chẽ gắn bó với nhau. II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản * Sắp xếp theo thứ tự thời gian không gian và những cảm xúc trên đường đến trường, những cảm xúc khi ở sân trường, những cảm xúc khi bước vào lớp học .- Sắp xếp theo hai liên tưởng: so sánh, đối chiếu những suy nghĩ và cảm xúc trong hồi ức và hiện tại. * Tâm trạng của bé Hồng: + Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cỗ tục đã đày đoạ mẹ mình của bé Hồng khi nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu mẹ em. + Niềm vui sướng cực độ của cậu bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ. * Có thể sắp xếp theo thứ tự không gian (tả phong cảnh) chỉnh thể- bộ phận (tả người, vật, con vật) hoặc tình cảm cảm xúc (tả người). * Các sự việc nói về Chu Văn An người thầy đạo đức, được học trò kính trọng . => Hoàn toàn phù hợp với cách triển khai chủ đề. Thảo luận: Tuỳ thuộc vào kiểu văn bản chủ đề, ý đồ giao tiếp của người viết.. Giải quyết vđ và tư duy sáng tạo Hợp tác tự quản và.... Hợp tác tự quản và....

<span class='text_page_counter'>(32)</span> thân bài tuỳ thụôc vào những yếu tố nào. ? Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo những trình tự nào. Cá nhân HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH. - Sắp xếp theo trình tự thời gian và không gian, theo sự phát triển của sự việc hay theo mạch suy luận. Ghi nhớ: Học sinh đọc to. II. Luyện tập Bài tập 1: a. Trình bày ý theo thứ tự không gian: Nhìn xa, đến gần, đến tận nơi, đi xa dần. b. Trình bày ý theo thứ tự thời gian: Về chiều, lúc hoàng hôn. c. Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh.. Giải quyết vđ và tư duy st. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG - Học bài cũ, nắm được bố cục của văn bản, xỏc định được bố cục trong mỗi văn bản sẽ học. - Làm bài tập 2 và 3 vào vở bài tập. - Soạn bài Tức nước vỡ bờ. *Rút kinh nghiệm ................................................................................................... …………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 26/8./2015 Ngày dạy: …../…./2015 Tiết 9:. TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích Tắt đèn - Ngô Tất Tố ). A)Mục tiêu cần đạt. Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảm đau thương của người nhân dân cùng khổ trong xã hội ấy, cảm nhận được cái quy luật của hiện thực : Có áp bức có đấu tranh, thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tang của người phụ nữ nông dân Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả . B) KiÕn thøc träng t©m : Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảm đau thương của người nhân dân cùng khổ trong xã hội ấy, cảm nhận được cái quy luật của hiện thực : Có áp bức có đấu tranh, thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tang của người phụ nữ nông dân Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên :SGK SGV,tham khảo tài liệu có liên quan đến bài giảng . -Phương phap /kỹ thuật : Động não ,hoạt động nhóm ,giảng bình ,viết sáng tạo ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2. Học sinh : -Đọc văn bản ,soạn bài theo câu hỏi sgk. D. Tổ chức các hoạt động dạy học . HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Ôn định tổ chức . 2.. Kiểm tra bài cũ ? Qua đoạn trích “Trong long mẹ” của Nguyên Hồng, em hãy nêu cảm nhận của em ?. 3.Giới thiệu bài Nguyên Hồng, Ngô Tất Tố, Nam Cao là những cây bút xuất sắc của nền văn học hiện thực phê phán ở nước ta giai đoạn 30 – 45. Những tác phẩm của họ đều lấy đề tài về con người và cuộc sống xã hội đương thời, đi sâu vào miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập và đều chan chứa tư tưởng nhân đạo. Hôm trước các em đã được học về Nguyên Hồng, hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em về tác giả Ngô Tất Tố với tác phẩm “Tắt đèn” và đoạn trích “Tức nước vở bờ”. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HĐ của GV . ? Hãy giới thiệu vài nét về Ngô Tất Tố và đoạn trích “Tức nước vở bờ” H/s phát biểu. G/v chốt lại ý cơ bản. GV giới thiệu về tiểu thuyết “ Tắt đèn”. HS Cá nhân. Kiến thức I. Tìm hiểu chung 1, Tác giả Ngô Tất Tố (1893– 1954) - Quê : Bắc Ninh - Là cây bút xuất sắc trong dòng văn học hiện thực 30 – 45 - Là người có kiến thức uyên bác nên ông viết văn giỏi, dịch thuật tài, viết báo mang tính chất chiến đấu cao - Là nhà văn của nông dân, chuyên viết về nông thôn và phụ nữ 2. Tác phẩm: * “Tắt đèn” (1937) là một bức tranh thu nhỏ của nông thôn Việt Nam trước cách mạng, đồng thời là bản án đanh thép đối với xã hội phong kiến thực dân tàn bạo ăn thịt người. Bên cạnh đó taá phẩm còn có giá trị nhân đạo với việc xây dựng thành công nhân vật chị Dậu một hình tượng chân thực đẹp đẽ về người phụ nữ nông thôn với những phẩm chất tốt đẹp. Cần cù, tần tảo, giàu long. Năng lực Giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> G/v tóm tắt tác phẩm : - Đọc mẫu H/s đọc phần còn lại H/s nhận xét cách đọc. Cá nhân ? Theo em đoan trích có thể được chia thành mấy phần ? ? Nội dung từng phần là gì?. ? Tiêu đề của đoạn trích gợi cho em suy nghĩ gì? Cá nhân ? Từ đó xác định nhân vật trung tâm của đoạn trích là ai? ? Theo em hình ảnh chị Dậu được khắc hoạ rõ nét nhất ở sự việc nào? Hướng dẫn t×m hiÓu v¨n b¶n . Theo dõi phần tóm tắt cốt truyện và nội dung đoạn trích cho biết : ? Chị Dậu chăm sóc anh Dậu trong hoàn cảnh nào? Hoàn cảnh này cho thấy chị Dậu đang ở tình thế nào? Chị Dậu chăm sóc anh Dậu ra sao? ? Hãy hình dung về chị Dậu từ những lời nói đó?. Nhóm 4. thương người, dũng cảm chống lại bọn cường hào áp bức * “Tức nước vở bờ” : Chương 18, của tác phẩm => được đánh giá là một trong những đoạn trích tiêu biểu cho chủ đề của tác phẩm 3, Từ khó : - Sưu còn gọi là thuế thân-thuế đinh => Là thuế nộp bằng tiền, đánh vào thân thể, mạng sống của người đàn ông từ 18 tuổi trở lên hang năm phải nộp cho Giao tiếp nhà nước phong kiến thực dân. Sưu là một hình thức thuế vô lý, vô nhân đạo nhất trong xã hội Việt Nam thời Pháp thuộc vì nó coi con người như xúc vật, hang hoá. Bởi vậy ngay sau cách mạng tháng 8 thành công Bác Hồ đã kí xác lệnh xoá bỏ vĩnh viễn thuế thân 4, Bố cục : 2 phần - Từ đầu… ngon miệng hay không? => Cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu - Đoạn còn lại => Cuộc đối mặt với bọn cai lệ - người nhà Lý trưởng và chị Dậu vùng lên cự lại Hợp tác tự * Thâu tóm được : quản và… - Các phần nội dung lien quan trong văn bản : Chị Dậu bị áp bức, cùng quẫn, buộc phải phản ứng chống lại cai lệ và người nhà Lý trưởng - Thể hiện đúng tư tưởng của văn bản : Có áp bức có đấu tranh * Nhân vật trung tâm : Chị Dậu => Phần 2 : Khi đương đầu nhà cai lệ và người nhà Lý trưởng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Từ hoàn cảnh nhà chị Dậu (Chỉ có bát gạo hàng xóm cho để chăm sóc anh Dậu bị ốm yếu, bị hành hạ giữa vụ sưu thuế) gợi cho em suy nghĩ gì về tình cảnh của người nhân dân nghèo trong xã hội cũ và phẩm chất tốt đẹp của họ? - Khi kể về sự việc chị Dậu chăm sóc chồng giữa vị sưu thuế, tác giả đã dung biện Cá nhân pháp tương phản. ? Em hãy chỉ ra phép tương phản này? ? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?. G/v chuyển ý : Cảnh buổi sang ở nhà chị Dậu được coi như thế “tức nước đàu tiên” được tác giả xây dựng và dồn tụ. Qua đó đã thấy chị Dậu yêu thương, lo lắng cho chồng mình như thế Nhóm 4 nào? Chính tình thương yêu này sẽ quuyết định phần lớn thái độ và hành động của chị ở đoạn tiếp theo ? Cai lệ đại diện cho tầng lớp xã hội nào trong chế độ thực dân nữa phong kiến ? Cai lệ là chức danh gì? ? Nghề của hắn là gì? ? Tên cai lệ có mặt ở làng Đông Xá với vai trò gì? Xông. II.T×m hiÓu v¨n b¶n . 1. Cảnh gia đình chị Dậu vào buổi sáng - Hoàn cảnh : + Sưu thuế căng thẳng => chưa có tiền nộp + Bán con + khoai + chó => cứu chồng + Chồng ốm thập tử nhất sinh => nguy cơ bị bắt + Hàng xóm cho gạo để nấu cháo => Tình thế nguy cấp, tìm mọi cách để bảo vệ chồng - Cử chỉ : + Múc cháo la liệt => quạt cho nguội + Rón rén : “Thầy em…xót ruột” + Chờ xem chồng ăn có ngon không? => Là phụ nữ đảm đang, hết long thương chồng con, dịu dàng, tình cảm - Cực kì nghèo khổ, cuộc sống không có lối thoát, giàu tình cảm, sức chịu đựng dẻo dai * Nghệ thuật tương phản - Hình ảnh tần tảo, dịu hiền, tình cảm gia đình làng xóm ân cần, ấm ấp đối lập không khí căng thẳng đe doạ của tiếng trống, tù và, thúc thuế ở đầu làng => Nổi bật tình cảnh khốn quẫn của người nhân dân nghèo dưới ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến tàn nhẫn, phong cách tôt đẹp của chị Dậu 2, Chị Dậu đương đầu với cai lệ và người nhà Lý trưởng. Tư duy sáng tạo. Tư duy sáng tạo và hợp tác quản.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> vào nhà anh Dậu với ý định gì? ? Vì sao hắn chỉ là một tên tay sai mạt hạng, nhưng lại có quyền đánh trói người vô tội vạ như vậy? Nghe ? Ngòi bút hiện thực của Ngô Tất Tố đã khắc hoạ hình ảnh cai lệ bằng những chi tiết điển hình nào? (Ngôn ngữ, cử chỉ, thái độ, hành động?) ? Qua đó nhận xét nghệ thuật khắc hoạ nhân vật cuả tác giả? G/v bình ? Có thể hiểu gì về bản chất xã hội cũ từ hình ảnh oai lệ này? G/v chuyển ý bằng tiểu kết : Chỉ xã hội trong một đạon văn ngắn, nhưng nhân vật cai lệ Nhóm 4 được khắc hoạ hết sức nổi bật, sống động, có giá trị điển hình rõ rệt. Không chỉ định hình cho tầng lớp tay sai thống trị, mà còn là hiện thân của trình tự xã hội phong kiến đương thời Từ tình thế của anh Dậu ở phần một ta thấy tính mạng anh Dậu phụ thuộc vào sự đối phó của chị. Vậy chị đã đối phó bằng cách nào? ? Chị Dậu đại diện cho tầng lớp nào trong xã hội phong kiến? ? Nhân vật chị Dậu được khắc hoạ bằng chi tiết nổi bật nào? (Lời nói, cử chỉ hang động diễn biến tâm lí?) ? Em có nhận xét gì về nghệ. a, Cai lệ : - Giai cấp thống trị Cảm thụ văn học - Nghề : + Đánh trói người với một sự thành thạo và say mê + Đánh, bắt những người thiếu thuế + Bắt, trói anh Dậu theo lệnh quan - Hắn sẵn sang gây tội ác mà không trùn tay, vì hắn đại diện nhân danh phép nước để hoạt động => Là hiện thân của cái nhà nước bất nhân lúc bấy giờ Hợp tác tự - Ngôn ngữ : Quat, hét, chửi, quản quản mắng - Cử chỉ, hành động : Sầm sập tiến vào, trợn mắt, giật phắt, tát, đanh, sấn đến, nhảy vào - Thái độ : + Bỏ ngoài tai lời van xin + Không mảy may động long + Bát trói anh Dậu (dù đau ốm) => Kết hợp chi tiết điển hình về lời nói, hành động, thái độ, => Khắc hoạ nhân vật cai lệ : hống hách, thô bạo, không còn tính người => Một xã hội bất công, không còn nhân tính, có thể gieo hoạ xuống người dân lương thiện bất cứ lúc nào, một xã hội tồn tại trên cơ sở của lý lẽ hành động bạo ngược.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> thuật khắc hoạ nhân vật chị Dậu của tác giả? ? Tác dụng của việc sử dụng biện pháp nghệ thuật ấy?. Cá nhân. Nghe ? Kết cục cuộc đương đầu của chị Dậu và cai lệ, người nhà Lý trưởng là gì? Điều đó có ý nghĩa gì?. ? Qua đoạn trích, theo em vì sao mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng khi quật ngã hai tên tay sai như vậy G/v bình :. ? Đoạn trích đã cho em thấy được những tính cách nào ở Trả lời cá nhân vật chị Dậu? nhân G/v: Câu nói “Thà… chịu được” => chị không chịu sống cúi đầu, mặc cho kẻ khác chà. b, Chị Dậu: - Giai cấp bị trị - Lời nói : Ông - cháu, ông – tôi, mày – bà - Cử chỉ hành động : Xám mặt, nghiến răng, túm cổ, ấn dúi, giằng co, vật nhau, túm tóc lăng - Diễn biến tâm lý : Nhẫn nhục (van xin tha thiết), địa vị của kẻ thấp cổ bé họng => cự lại bằng lý (chồng tôi đau yếu…) - tức quá – địa vị của kẻ ngang hàng => cự lại bằng lực : ngùn ngụt căm thù, hành động quyết liệt, mạnh mẽ, cứng cỏi, dữ dội - Địa vị “đứng trên đầu thù”, thái đọ ngang tang sẵn sang đè bẹp đối phương => Kết hợp chi tiết điển hình về cử chỉ, lời nói, hành động, kết hợp tự sự + miêu tả + biểu cảm, phép tương phản : tính cách chị Dậu đối lập tính cách cai lệ => Tạo được nhân vật chị Dậu giống thật, chân thực, sinh đông, có sức truyÒn cảm - Cai lệ, người nhà Lý trưởng với vũ khí đầy mình nhanh chóng bị thất bại thảm hại trước người đàn bà lực điền người mẹ con mọn đã mang lại sự hả hê cho người đọc sau bao đau thương, tủi cực mà gia đình chị phải gánh chịu. Bộc lộ bản chất của kẻ bị trị : chỉ quen bắt nạt, đe doạ, áp bức người nhút nhát, cam chịu, còn thực lực yếu ớt, hèn kém - Vì : + Sức mạnh của long căm hờn, mà cái gốc là long yêu. Tư duy sáng tạo. Cảm thụ văn học. Khái quát tổng hợp.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> đạp. Hành động tuy chỉ là bộc phát, căn bản chưa giải quyết được gì => bế tắc nhưng có thể tin rằng khi có ánh sang cách mạng rọi tới, chị sẽ là người tiên phong trong cuộc đấu tranh ấy. Chị Dậu đã trở thành một trong những điển hình văn học, đẹp, khoẻ, hiếm Nhóm hoi trong văn hoc Việt Nam theo bàn trước cách mạng tháng 8 mà tác giả đã sử dụng bằng tấm long đồng cảm với người dân nghèo ở quê hương mình Hướng dẫn tổng kết Cñng cè bµi häc ,thùc hµnh trªn c¬ së nh÷ng kiÕn thøc võa häc . ? Về nghệ thuật kể truyện và miêu tả nhân vật, đoạn trích có những đặc điểm gì đặc sắc? ? Qua bài này, em nhận thức them được những điều gì về xã hội, nông thôn Việt Nam trước cách mạng tháng 8, về nông dân, đặc bịêt là người phụ nữ nông dân Việt Nam từ hình ảnh chị Dậu. thương(sức mạnh của long yêu thương) – yêu chồng hơn cả bản thân mình - bản chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam + Chứng minh quy luật của xã hội : Có áp bức, có đấu tranh, con giun xéo lắm cũng quằn, tức nước thì vỡ bờ * Chị Dậu : Mộc mạc, hiện dịu, giàu tình yêu thương, biết Hợp tác tự nhẫn nhục chịu đựng, có một quản. sức sống mạnh mẽ, tiềm tang tinh thần phản kháng áp bức mãnh liệt, khi bị đẩy tới đường cùng, chị đã vùng dậy chống trả quyết liệt, thể hiện một thái độ bất khuất. III. Tổng kết : (Ghi nhớ). HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH. IV: Hướng dẫn luyện tập Nhóm 1 : câu 4 Nhóm 2 : Câu 5 Nhóm 3 : Câu 6 HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG - GV Gọi hs đọc lại mục ghi nhớ sgk.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Hưíng dÉn vÒ nhµ : -Xem trưíc bµi : X©y dung ®o¹n v¨n trong v¨n b¶n Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 10 :XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN. A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn. - Vận dụng kiến thức đã học, viết được đoạn văn theo yêu cầu. B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho. C- Chuẩn bị 1. Giáo viên : SGK,SGV,giáo án ,tài liệu tham khảo . Phơng pháp / kỹ thuật : phân tích ,thực hành thảo luận . 2. Học sinh : Đọc trước SGK. D-Tiến trình lên lớp : HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Ôn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ .. 3, Baì mới: Giới thiệu bài ở chương trình ngữ văn 6, 7 các em đã đợc học cách viết các đoạn văn trong các kiểu văn bản đoạn văn tự sự, đoạn văn miêu tả, đoạn văn nghị luận. Trên cơ sở đó sang chơng trình ngữ văn 8 giờ học này chúng ta sẽ tìm hiểu về cách xây dựng đoạn văn trong văn bản HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HĐ của GV * Hoạt động 2: Hình thành kh¸Ý niÖm ®o¹n v¨n . H/s đọc thầm văn bản về Ngô Tất Tố và trả lời cõu hỏi. HĐ của HS Cá nhân. Kiến thức. Năng lực. I. Hình thành khái niệm đoạn văn * Văn bản gồm có 2 ý, mỗi ý. Giải quyết vđ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1,2 sgk . -Văn bản trên gồm mấy ý ? -Dấu hiệu hình thức nào có thể giúp em nhận biết đoạn văn ? ? Từ đó em hiểu đoạn văn là gì ? (Nh vậy đoạn văn là đơn vị trên câu ,có vai trò tạo lập văn bản .). Nhóm 4 H/s làm bài tập 1 Hình thành khái niệm từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn . -Đọc thầm đoạn văn trên và tìm từ ngữ chủ đề cho mỗi đoạn ? -ý khái quát bao trùm đoạn văn 2 là gì ? -Câu nào trong đoạn văn 2 chứa ý khái quát ấy ? -Câu chứa ý khái quát của đoạn văn được gọi là câu chủ đề ?Em có nhận xét gì về câu chủ đề ?. -Thế nào là từ ngữ chủ đề và câu chủ đề ? -Chúng có vai trò gì trong văn bản ?. được viết thành một đoạn văn - Dấu hiệu nhận biết đoạn văn : + Có ý chủ đề + Bắt đầu bằng việc viết hoa và thụt đầu dòng + Kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng * Đoạn văn là : - Đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản . -Về hình thức : Viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc có dấu chem. Xuống dòng . -Về nội dung : Thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh . * Bài tập 1 : Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý Hợp tác tự được diễn đạt bằng 1 đoạn văn quản và... II. Tìm hiểu chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn 1.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong văn bản . a) Các từ ngữ chủ đề . -Đoạn 1: Ngô Tất Tố (ông , nhà văn ) -Đoạn 2: Tắt đèn (Tác phẩm ) b) Doạn văn đánh giá thành công xuất sắc của Ngô Tất Tố trong việc táI hiện thực trạng nông thôn Việt nam trớc cách mạng tháng Tám và khẳng định phẩm chất tốt đẹp của ngời lao động chân chính . -Câu : Tất đèn …..tiêu biểu của Ngô Tất Tố . * Nhận xét : -Về nội dung : câu chủ đề thờng mang ý khái quát của cả đoạn văn . -Hình thức : Lời lẽ ngắn gọn ,đủ cn-vn. Vị trí : Đứng ở đầu đoạn hoặc ở cuối đoạn . =>Từ ngữ chue đề : Là các từ ngữ được dung làm đề mục.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Cá nhân. *Tìm hiểu cách trình bày nội dung đoạn văn . H/s phân tích đoạn văn ở văn bản về Ngô Tất Tố, “Các tế bào…” ? Đoạn văn có câu chủ đề không? ? Ý đoạn văn được triển khai theo trình tự nào ?. Cá nhân. ? Có máy cách trình bày đoạn văn ? HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH. Nhóm 4. ,dùng duy trì đối tợng đợc nói đến trong đoạn văn. Tư duy -Câu chủ đề : Có vai trò định sáng tạo hướng cho cả đoạn văn . và giải III. Cách trình bay nội dung quyết vđ đoạn văn : Đoạn 1 : Không có câu chủ đề. Các ý được lần lượt trình bày trong các câu bình đẳng với nhau => Đoạn văn song hành Đoạn 2, mục 1 : Ý chính nằm trong câu chủ đề ở đoạn văn, các câu tiếp theo cụ thể hoá ý chính => Đoạn văn diễn dịch Đoạn 2, mục 2 : Ý chính nằm trong câu chủ đề ở cuối đoạn văn, các câu phía trước cụ thể hoá cho ý chính => Đoạn văn Tư duy quy nạp sáng tạo IV. Luyện tập: Bài tập 2 : a, Đoạn văn được trình bày theo lối diễn dịch - Câu chủ đề : câu 1 - Câu 2, 3 : triển khai ý cho câu 1 b, Đoạn văn được trình bày theo lối song hành Các câu miêu tả cảnh vật sau cơn mưa c, Đoạn văn song hành Các câu trong đoạn văn trình bày tóm tắt trong lịch sử Hợp tác tự cũng như sự nghiệp viết văn quản và... của nhà văn Nguyên Hồng Bài tập 3, 4 : H/s tự làm. GV hướng dẫn HS thảo luận T1,2: bài 3 T3,4: bài 4 HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG Yêu cầu học sinh đọc lại ghi nhớ trong SGK? Hướng dẫn về nhà :.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Làm bài tập. Chuẩn bị viết bài số 1 -Xem trước bài :Từ tượng hình ,từ tượng thanh . Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 11-12: Viết bài tập làm văn số 1 (Văn tự sự) I. Mục tiêu cần đạt Giỳp học sinh: - Ôn lại kiểu bài tự sự đó học ở lớp 6, cú kết hợp với biểu cảm đó học ở lớp 7 - Luyện kỹ năng viết đoạn văn, bài văn hoàn chỉnh theo cỏc yờu cầu về cấu trỳc và từ ngữ II. Chuẩn bị - Giáo viên: Ra đề, đáp án - Học sinh: ễn bài III. Tiến trỡnh dạy học 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: ĐỀ BÀI ( HS chọn một trong hai đề sau) Đề 1: Kể lại những kỷ niệm ngày đầu tiên đi học của bản thân em. Đề 2: Trang nhật ký cho người thân ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Đề 1: a. Mở bài(1,5điểm): Có thể giới thiệu: - Giới thiệu về tình huống, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện - Giới thiệu về nhân vật hay kết quả câu chuyện b. Thõn bài(7 điểm) Lần lượt kể các sự việc liên quan đến em xuay quanh buổi học đầu tiên Kể theo trỡnh tự: - Thời gian, không gian - Theo diễn biến của sự việc - Theo diễn biến của tâm trạng Mỗi ý trình bày thành một đoạn văn theo các cách đó học c. Kết bài(1,5điểm) Khẳng định lại cảm xúc của em về buổi tựu trường đầu tiên Đề 2: Đây là dạng đề mở. HS không cần viết thành bài làm hoàn chỉnh có mở bài, thân bài , kết bài nhưng phải có ngày, tháng viết nhật ký. Dòng nhật ký phải kể lại nhữn gì đã và đang diễn ra với mình hoặc người thân và phải biết kết hợp yếu tố biểu cảm… Cách cho điểm: * Bài viết đảm bảo các yêu cầu trên, sai ít lỗi chính tả, lời văn chân thành, có cảm xúc đạt 9- 10 điểm. * Bài viết đủ ý, bố cục rõ ràng, sai dới 10 lỗi chính tả, câu, diễn đạt đạt 7- 8 ®iÓm * Bài viết thiếu 1, 2 ý, diễn đạt rõ ràng, sai dới 15 lỗi chính tả, câu đạt 5- 6 ®iÓm * Bài viết sơ sài, thiếu nhiều ý, sai nhiều lỗi chính tả, câu, diễn đạt đạt 3- 4 ®iÓm * Bài viết không xác định đợc yêu cầu, lạc đề, sai quá nhiều lỗi đạt 1- 2 ®iÓm * Bài viết để trắng : 0 điểm. *. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ..................................................................................................................................... ..................... Ngày soạn : 9/9 /2015 Ngày dạy: 11 – 13/ 9 ./2015 Tiết 13, 14: LÃO HẠC - Nam Cao I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của Lão Hạc. Qua đó hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trân trọng của người ND trước CMT8. - Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của Nam Cao(thể hiện qua NVông giáo): thương cảm, xót xa và trân trọng những người LĐ nghèo khổ II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài, tập truyện ngắn Nam Cao - Học sinh: Soạn bài, tóm tắt tác phẩm III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ : Phân tích diễn biến trong hành động ứng xử của chị Dậu với bọn tay sai? Qua NV chị Dậu em hiểu gì về người NDVN trước CMT8? 2. Bài mới: Khi viết văn Nam Cao luôn chủ trương: “khơi những nguồn chưa ai khơi và sáng tạo những gì chưa ai có”. Bởi vậy, truyện ngắn Nam Cao luôn tiềm ẩn những yếu tố bất ngờ. “Lão Hạc” là tác phẩm tiêu biểu cho phong cách nói trên. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HS. Giới thiệu vài nét về tác giả? Nam Cao (29 tháng 10, 1917 - Cá nhân 30 thỏng 11, 1951) là một nhà văn Việt Nam hiện thực lớn, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn tiêu biểu nhất thế kỷ 20. Sáng tác của Ông đó vượt qua được những thử thách khắc nghiệt của thời gian, càng thử thách lại càng ngời sáng. Thời gian càng lùi xa, tác phẩm của Nam Cao càng bộc lộ ý nghĩa hiện thực sâu sắc, tư tưởng nhân đạo cao cả và vẻ đẹp nghệ thuật điêu luyện, độc đáo. Ông có nhiều đóng góp quan trọng đối với việc hoàn thiện truyện ngắn và tiểu thuyết Việt Nam ở nửa đầu thế kỷ 20 Ông hy sinh trên đường công tác tại vùng sau địch Được nhà nước truy tặng Giải thưởng HCM về VHNT 1996 H:Trình bày xuất xứ của tác phẩm?. NỘI DUNG BÀI HỌC NL I. Giới thiệu chung 1. Tác giả- Tác phẩm Giao tiếp * Tác giả(1915-1951) - Tên thật: Trần Hữu Tri - Quê: làng Đại HoàngLí Nhân – Hà Nam - Là một trong những nhà văn hiện thực xuất sắc - Chủ yếu viết về 2 đề tài: nông dân lao động và trí thức nghèo - TP chính: Chí Phèo, Lão Hạc, Đời thừa, Đôi mắt…. * Tác phẩm - Đăng báo lần đầu năm 1943.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Quan sát SGK. Cá nhân. H:Đoạn trích được kể(chữ to) xoay quanh những sự việc chính nào? Dựa vào các sự việc đó hãy chia bố cục của VB? Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? - Lão Hạc là nhân vật chính H:Truyện được kể từ nhân vật nào? Việc lựa chọn ngôi kể, người kể như vậy có ý nghĩa gì? Kể ở ngôi thứ nhất, ông giáo là người kể => giúp nhà văn vừa tự sự vừa kết hợp miêu tả và biểu cảm. Tác phẩm vì thế đậm chất trữ tình, triết lí. GV hướng dẫn đọc: phân biệt giọng của các nhân vật - GV đọc một đoạn -> gọi HS đọc tiếp H:Hãy tóm tắt ND chính của VB? Truyện kể về lão Hạc, một người ND nghốo, vợ chết, nghèo khổ, sống cô độc, chỉ biết làm bạn với con chó vàng. Con trai lão vì nghèo không lấy được vợ nên phẫn chí bỏ đi làm đồn điền cao su. Lão Hạc ở nhà ra sức làm thuê để sống, giành dụm tiền cho con trai, chờ con trở về. Nhưng sau một trận ốm, lại gặp phải năm thiên tai, mất mùa, không đủ sức làm thuê, vì hết đường sinh sống lão đành Nhóm lớn bán con chó vàng, mang hết tiền bạc cùng mảnh vườn gửi lại nhờ ông giáo trông coi hộ để khi con lão về giao lại cho nó. Rồi đến bước đường cùng, lão ăn bả chó tự tử, chết một cách đau đớn.. - Là một trong những truyện ngắn xuất sắc về đề tài người ND của NC 2. Chú thích 3. Bố cục - Đoạn 1: Từ “Hôm sau lão sang…thế nào rồi cũng xong” -> Những việc làm của lão Hạc trước khi chết - Đoạn 2: còn lại -> cái chết của lão Hạc. Giao tiếp. 4. Đọc- Tóm tắt. II. Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật lão Hạc * Gia cảnh - Vợ mất sớm, nhà nghèo, con trai bỏ đi đồn điền cao su - Bản thân già yếu, sống. Hợp tác tự quản và....

<span class='text_page_counter'>(46)</span> H: Lão Hạc sống trong tình cảnh ntn ? H:Em có nhận xét gì về tình cảnh đó? GV: Con phẫn chí đi làm đồn điền cao su. Lão thui thủi sống một mình cô quạnh làm bạn với con chó vàng là kỷ vật con trai lão để lại – Con chó là kỷ vật là niềm an ủi là niềm hạnh phúc duy nhất với lão lúc tuổi gìa hưu quạnh … H:Lão Hạc rất yêu quý “cậu Cá nhân Vàng”, vì sao? Vì đó là kỷ niệm của người con trai để lại... H: “Cậu Vàng” được lão Hạc đối xử ntn? - Gọi nó là “cậu Vàng” như một bà hiếm hoi gọi đứa con cầu tự - Lão bắt rận cho nó, đem nó ra ao tắm… - Cho nó ăn cơm trong một cái bát, có gì ngon cũng chia cho nó, gắp thức ăn cho nó như con trẻ - Nói chuyện với nó như với người H:Lão Hạc yêu quý “cậu Cá nhân Vàng” như vậy tại sao lại bán nó đi?. H:Diễn biến tâm trạng của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng ntn? GV: Ông lão nông nghèo khổ ấy cư băn khoăn day dứt mãI cuối cùng cũng dằn lòng quyết định bản Cậu Vàng rồi đến nhờ cậy ông giáo. H: Khi miêu tả tâm trạng lão. lam lũ, cô độc chỉ biết làm bạn với “cậu vàng” => khổ cực, đáng thương. * Tâm trạng: - Lão Hạc bán cậu Vàng Cảm thụ văn học. - Lí do: + Lão ốm yếu, cuộc sống khốn khó, không nuôi nổi mình và “cậu Vàng” + Muốn giữ tài sản lại cho con trai => hoàn cảnh bất đắc dĩ + Cố làm ra vẻ vui + Cười như mếu + Mắt ầng ậng nước + Mặt lão đột nhiên co rúm lại + Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra + Đầu ngoẹo về một bên + Miệng móm mém mếu như con nít + hu hu khóc…. Tư duy sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hạc tác giả đã sử dụng những từ ngữ gì để miêu tả? Phân tích tác dụng của những từ ngữ ấy? - Trong tâm trí lão, cái lão nhớ nhất khi bán cậu Vàng là nó kêu ưu ử nhìn lão như trách lạo đã lừa dối nó vậy - Cái hay của những từ ngư, hình ảnh vừa nêu là ở chỗ đã lột tả được sự đau đớn, xót xa, thương tiếc…tất cả đang dâng trào, như không thể kìm nén nổi. - Đặc biệt động từ “ép” gợi lên một khuôn mặt già nua, khắc khổ. vẽ ra một tâm hồn đau khổ dường như đã cạn kiệt nước mắt. Làm một việc vì tình thương con nhưng người cha ấy vẫn tự dằn vặt , đau khỏ như vừa phạm lỗi lớn…( lừa một con chó...) GV: Nhóm lớn Ta nghe lời kể của lão Hạc với ông giáo mà cứ như là lão Hạc đang nói với ta vậy. Phải chăng đây là lời sám hối của lão hạc? Lời than, tụ trách bản thân của một tấm lòng nhân hậu. Từ những nét ngoịa hình quằn quại đén những lưòi ăn năn sám hối này. Lão Hạc quả là một con người nặng tình nặng nghĩa, thuỷ chung, trung thực vô cùng. Giờ đây phải bán cậu vàng cho người ta giết lão cảm thấy mình mắc tội nặng lắm, nặng hơn cả tội với con người vậy. Tấm lòng lão nông bao la sâu nặng biết nhường nào… H:Trong những lời kể , lời giãi bày với ông giáo, lão Hạc còn nói những điều gì? “- Kiếp con chó là kiếp khổ….chẳng hạn!”. -> Sử dụng động từ, từ tượng láy tượng hình, tượng thanh, kết hợp TSMT- BC để diễn tả tâm trạng vừ hối hận vừa đau đớn, xót xa, thương tiếc. Hợp tác tự quản và... => nghèo khổ, giàu tình yêu thương, nhân .....

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - “Nếu kiếp người cũng khổ nốt…sung sướng” – giữa tr. 42 - Sự chua chát của Laõ Hạc về thân phận mình.... H: Qua đây ta thấy lão Hạc là người ntn GV liên hệ cảnh chị Dậu bán con...ông giáo bán sách -> ta bắt gặp những con người có hoàn cảnh túng quẫn trong xã hội cũ... GV: Nam Cao không dừng lại ở đó. Nhà văn đã tiếp tục lay động chúng ta bằng sự việc tiếp theo…. H: Trước khi chết lão Hạc đã làm những việc gì? (Giữa tr. 44) ( Thảo luận nhóm). ? Có ý kiến cho rằng lão Hạc làm như thế là gàn dở. Lại có ý kiến cho rằng, lão Hạc làm vậy là đúng? ý kiến của em? ( Thảo luận nhóm) - Giải quyết vấn đề như vậy là gàn, là dại....có tiền mà chịu khổ...tự lõ làm lão khổ chứ ai làm lão khổ! nhận xét của vpợ ông giáo chính là đại diện cho đâm đông...nhưng ngẫm cho ký lão Hạc làm vậy là thể hiện tình yêu thương con, lòng tự trọng rất cao của lão Hạc. Lão tìm mọi cách để giữ lại mảnh Cá nhân vườn cho con.... H: Chi tiết nào khiến người đọc bất ngờ về phẩm chất của lão Hạc? H: Cái chết của lão Hạc được MT ntn? H: Để đặc tả cái chết của lão. * Cái chết của lão Hạc - Trước khi chết + Nhờ ông giáo trông hộ mảnh vườn cho cọn + Gửi ông giáo tiền lo ma chay + Từ chối mọi sự giúp đỡ của người khác -> Thương con, lòng tự trọng cao, luôn sống trong sạch. Hợp tác tự quản và cảm thụ văn học. + Chi tiết: xin bả chó-> Tư duy khiến người đọc nghi ngờ sáng tạo về bản chất trong sạch của lão => chi tiết nghệ thuật, đẩy tình huống truyện lên đỉnh điểm - Cái chết: Vật vã, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộ xệch, mắt.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> tác giả sử dụng những từ ngữ ntn? Có tác dụng gì? Nhóm đôi Đó là con đường cùng để bảo vệ danh dự, phẩm giá của mình H: Vì sao lão lại lựa chọn cái chết như vậy? - LH đã chọn cách giẩi thoát Nghe đáng sợ dữ dội thảm thương ấy- lão nông như có ý tự trừng phạt mình, chia sẻ nỗi đau với con vật... H:Cái chết đầy bi kịch của lão có ý nghĩa gì? GV bình: Ngòi bút của nhà văn Nam Cao sắc lạnh tỉnh táo vô cùng. Nam Cao rất thương con người, tôn trọng con người đồng thời luôn đòi hỏi cao ở con người. Nhà văn đã đặt lão hạc vào một cuộc lựa chọn khắc nghiệt: Chọn hai cái chết. Cái chết thứ nhất tuy không đau đớn về thể xác nhưng lại đau đớn day dứt về tinh thần. Còn cái chết thứ hai tuy đau đớn về thể xác nhưng dường như lão nông ấy được giải thoát và thnah thản về tinh thần vì Cá nhân lão đã trả hết nợ đời, nợ với con chó Vàng, nợ với đứa con trai tội nghiệp phải bỏ nhà ra đi.... GVDD: ... H: Ông giáo có MQH ntn với lão Hạc? Tình cảm của ông với Hạc ra sao? H: Trước hoàn cảnh khốn cùng của lão Hạc(lão vận từ chối mọi sự giúp đỡ) ông giáo có suy nghĩ gì?“Chao ôi!...đáng thương” -> có như vậy thì sẽ tránh đi được những định kiến xấu không cần thiết H: Xung quanh cái chết của. Nghe. long sòng sọc, tru tréo, bọt mép sùi ra, người giật lên -> Sử dụng từ tượng hình, tượng thanh -> gợi tả cái chết thê thảm, dữ dội, đau đớn, thương tâm. Hợp tác tự quản và cảm thụ văn học. => ý nghĩa: + Phản ánh chân thực và sâu sắc về số phận bi thảm của người ND trước CM, ca ngợi phẩm giá cao đẹp của người LĐ + Phê phán, tố cáo XH phi nhân, tàn ác.. b. Nhân vật ông giáo - Là một trí thức nghèo, tin tưởng lão Hạc, - Là người hàng xóm, người chứng kiến, gần gũi, chia sẻ với lão Hạc - Suy nghĩ: + “Chao ôi!...đáng thương” : Thái độ sống, cỏch ứng xử mang tinh thần nhân đạo , con người nên nhìn nhau thật gần bằng tình yêu thương và lòng thông cảm. Tư duy sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> lão Hạc, ông giáo có suy nghĩ ntn?Em hiểu ntn về những suy nghĩ đó?. Cảm thụ văn học. GV: - Khi nghe Binh Tư nói chuyện ...ông giáo nghĩ cuộc đời thật đáng buồn- nghĩa là nó đẩy những ngườiđáng kính như lão Hạc đến con đường cùng, con người lâu nay nhân hậu đáng kính như vậy mà cũng bị tha hoá biến chất. - Trước cái chết của lão Hạc khiến ông Giáo giật mình mà ngẫm nghĩ về cuộc đời bởi ý nghĩ trước đó của mìnhkhông đúng bởi còn có những con người cao quý như lão Hạc. Còn đáng buồn nhưng lại buồn theo ý khác -> Những người như lão Hạc tự trọng như thế, đáng thương như thế nhưng cuối cùng lại hoàn toàn bế tắc, Cá nhân hoàn toàn vô vọng. Con người có nhân cách cao đẹp như thế mà lại không được sống, sao ông lão đáng thương, đáng kính như thế mà phải chịu cái chết vật vã dữ dội đến thế này! -> Tố cáo chế độ xã hội... Nhóm - Chỉ còn lại chút niềm an ủi với vong linh người đã khuất là ông giáo cố hết sức để giữ trọn lời hứa, giữ trọn mảnh vườn để có dịp gặp lại sẽ trao tận tay cho con trai lão Hạc.... + Khi nghe Binh Tư nói về lão Hạc: “cuộc đời … đáng buồn” -> vì nghĩ rằng một người lương thiện lại biến thành xấu xa + Khi hiểu rõ: “cuộc đời chưa…khác” -> buồn vì người lương thiện bị đẩy vào đường cùng nhưng nhân cách không bị tha hoá. ? Khái quát lại những nét chính về nội dung và đặc sắc NT của VB?. - Số phận đau thương cùng khổ bế tắc của tầng lớp nông dân bần cùng trong xã hội nửa phong kiến.. - Vẻ đẹp tâm hồn cao quý, lòng tận tuỵ hi sinh vì người thân yêu của người nông dân. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH ? Học xong truyện ngắn này. Khái quát => đó chính là quan niệm tổng hợp nhân đạo cao cả của Nam Cao III.Tổng kết * Nội dung * Nghệ thuật Ghi nhớ: SGK IV. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> em nhận thức được điều gì về số phận và phẩm chất của người nông dân lao động trong xã hội cũ? ? Qua hai nhân vật chị Dậu và lão Hạc em hiểu gì về số phận người NDVN trước CM? - Tức nước vỡ bờ là sức mạnhcủa tình thương, của tiềm năng phản kháng ... - Lão Hạc là ý htức vềnhân cách , lòng tự trọng dù nghèo khổ... HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 1. Củng cố - Nắm được diễn biến và ý nghĩa cái chết của lão Hạc - Hiểu được những quan niệm sống và suy nghĩ của ông giáo ->của tác giả 2. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc nội dung- nghệ thuật của VB: lão Hạc - Xem trước bài: Từ tượng hình, từ tượng thanh 3. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ****************** Ngày soạn: 13/9 /2015 Ngày dạy: 17/9/ 2015 Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. - Rèn kỹ năng sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh. II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài, BP - Học sinh: Xem trước bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra 15 phút Đề bài.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Câu 1(5 điểm) : Thế nào là trường từ vựng? Trường từ vựng có những đặc điểm gì? Câu 2(2 điểm): Tìm những từ thuộc trường từ vựng “ mặt” trong câu: “Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má Câu 3(3điểm): Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây: - thìa, đũa, muôi, giuộc, gáo - dao, cưa, búa, liềm, hái - búa, vồ, dùi đục, dùi cui, chày Đáp án- Biểu điểm Câu 1(5 điểm) - Trường từ vựng là tập của các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa - Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn và có thể bao gồm các từ khác biệt nhau về từ loại. - Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau - Có thể chuyển từ vựng để tăng thêm tính NT của ngôn từ và khả năng diễn đạt Câu 2(2 điểm): Các từ thuộc trường từ vựng mặt: mắt, da, gò má Câu 3(3điểm): - Dụng cụ để xới, xúc - Dụng cụ để chia, cắt - Dụng cụ để nện, gõ 2. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Học sinh đọc Chú ý vào các từ in đậm ? Những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật? ? Những từ nào mô phỏng âm thanh?. HS. NỘI DUNG BÀI HỌC NL I. Đặc điểm, công dụng 1. Ví dụ: trích đoạn trong VB “Lão Hạc” Hợp tác tự quản và NHÓM - Những từ: móm mém, xồng hiểu biết BÀN ĐÔI xộc, vật vã, xộc xệch, rũ TV rượi, sòng sọc -> gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái => từ tượng hình - Những từ: hu hu, ư ử -> Mô phỏng âm thanh => từ tượng thành. ? Phân tích tác dụng của những từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn trên? - Những từ tượng có t/d gợi tả hình ảnh một ông lão già yếu, trải qua cái chết vô cùng đau đớn, đáng thương - > hình ảnh lão Hạc như hiện ra trước mắt người đọc, người đọc như được chứng kiến cái chết của lão Hạc Những từ tượng thanh - > tâm trạng vô cùng đau đớn, ân hận của lão Hạc sau khi buộc phải Cá nhân. => Tác dụng: gợi tả hình ảnh ông lão già yếu, đau khổ, với. Hiểu biết TV.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> bán cậu Vàng ? Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Trong văn TS MT từ tượng hình, tượng thanh có tác dụng gì? Cá nhân ? Hãy tìm những từ tượng hình, tượng thanh trong các vị dụ sau: 1, Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải chống tay xuống phản , anh vừa rên vừa ngẩng lên. Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề đến miệng cai lệ và người nhà lý trưởng đã sầm sập tiến vào vối những roi song, tay thước và dây thừng... 2, Văng vẳng tai nghe tiếng chích choè Lặng đi kẻo động khách lòng Nhóm đôi quê. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH Học sinh làm bài tập nhóm. Làm cá nhân. Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt câu - Lã chã: Rơi chảy thành những. Cá nhân. cái chết vô cùng đáng thương 2. Kết luận - Từ tượng hình là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái - Từ tượng thanh: Mô phỏng âm thanh - Tác dụng: gợi tả được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh Tư duy động và có giá trị biểu cảm sáng tạo * Ghi nhớ: ( SGK). II. Luyện tập Bài 1 - Các từ tượng thanh: soàn soạp, bịch, bốp - Các từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo Bài 2 Lò dò, khật khưỡng, ngất ngưởng, lom khom, dò dẫm, liêu xiêu… Bài 3 - Cười ha hả: to, sảng khoái, đắc ý - Cười hì hì: vừa phải, thích thú, hồn nhiên - Cười hô hố: to, vô ý, thô lỗ - Cười hơ hớ: to, hơi vô duyên Bài 4 - Gió thổi ào ào nhưng vẫn nghe rõ tiếng những cành khô gãy lắc rắc. - Cô bé khóc, nước mắt rơi lã chã - Trên cành đào đã lấm tấm. Hợp tác tự quản và…. Hiểu biết TV.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> giọt không dứt. - Lạch bạch: Bước đi nặng nề, chậm trên đất - Lắc rắc: Gợi tả tiếng mưa rơi thưa thớt, mô phỏng tiếng động nhẹ, giòn, thưa liên tiếp. - Lấm tấm: những điểm nhỏ và đều - Lập loè: ánh sáng phát ra từ điểm nhỏ khi loé lên mờ ảo.... những nụ hoa - Chúng em đi học trên con đường đầy khúc khuỷu……. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 1. Củng cố - Nắm được khái niệm từ tượng hình, từ tượng thanh - Vận dụng trong khi nói và viết 2. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ - BTVN: 4,5- 50 3. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……….......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................. ****************** Ngày soạn: 13 /9/2015 Ngày dạy:17/9 ./2015 Tiết 16: LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Hiểu được vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng các phương tiện liên kết để tạo ra sự liên kết giữa các đoạn văn trong VBthế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. - Rèn kỹ năng sử dụng phương thức liên kết khi viết đoạn văn II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài, BP - Học sinh: Xem trước bài ở nhà III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ ngữ chủ đề, câu chủ đề trong đoạn văn? Có mấy cách trình bày nội dung trong đoạn văn?.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 2. Bài mới: Như các em đã biết, đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên VB mà một VB gồm nhiều đoạn văn. Vậy làm thế nào để liên kết các đoạn văn đó. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HS. GV treo BP -> gọi HS đọc VD 1 có mấy đoạn văn? ND của mỗi đoạn văn trên là gì?. CÁ NHÂN. Nhận xét về mối liên hệ giữa hai đoạn văn này? Vì đánh đồng hiện tại và quá khứ, nên sự liên kết giữa hai đoạn còn lỏng lẻo khiến người đọc cảm thấy hụt hẫng So sánh ND của VD 1 và VD 2? VD 2 khác VD 1 ở điểm nào? Sự khác biệt này có ý gì?. Nhóm theo tổ. Theo em giữa các đoạn văn trong VB cần có MQH ntn? Khi chuyển từ đoạn này sang đoạn khác cần có yếu tố gì? Nhằm mục đích ntn?. Cá nhân Hai đoạn văn trên liệt kê hai khâu của quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm VH. Đó là những khâu nào? - Tìm hiểu - Cảm thụ Tìm các từ ngữ liên kết hai đoạn văn trên? Cá nhân Phương tiện LK này biểu thị quan hệ ý nghĩa gì? Hãy kể tiếp các phương tiện. NỘI DUNG BÀI HỌC NL I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản 1. Ví dụ * Ví dụ 1 Giao tiếp - Đoạn 1: Tả cảnh sân trường Mĩ Lí ở hiện tại - Đoạn 2: Cảm giác của NV “Tôi” trong một lần ghé thăm trường trước đây. -> không có sự liên kết * VD 2 - ND giống với VD 1 - HT: Đầu đoạn 2 có thêm cụm từ “trước đó mấy hôm” -> phương tiện liên kết, tác dụng: bổ sung ý nghĩa về thời gian, tạo sự gắn bó giữa hai đoạn văn 2. Kết luận Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác, cần sử dụng các phương tiện liên kết để tạo ra sự gắn bó chặt chẽ giữa các đoạn văn II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản 1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn a. Ví dụ * VD 1. Tư duy và hợp tác tự quản. Tư duy sáng tạo. - Đoạn 1: bắt đầu là tìm Tư duy hiểu sáng tạo - Đoạn 2: sau khâu tìm hiểu => từ ngữ liên kết biểu thị ý nghĩa liệt kê.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> liên kết có quan hệ liệt kê? Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, trở lên, mặt khác, một mặt, một là, hai là… Phân tích MQH ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên? Kể các phương tiện liên kết đoạn có ý nghĩa đối lập? Trái lại, tuy nhiên, tuy vậy, ngược lại, thế mà, vậy mà, nhưng mà… Đọc lại VD 2 của I Từ “đó’ thuộc từ loại nào? Trước đó là khi nào? Từ “đó”: chỉ từ “Trước đó”: là chỉ thời gian quá khứ Có thể dùng chỉ từ, đại từ làm phương tiện liên kết Hãy kể tiếp các phương tiện liên kết cùng từ loại? Này, kia, ấy, nọ… HS đọc VD Phân tích MQH ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên? Tìm các từ ngữ liên kết hai đoạn văn trên? Để LK các đoạn văn có ý nghĩa tổng kết khái quát người ta thường dùng các từ ngữ có tác ý nghĩa TK, khái quát sự việc. Hãy kể tiếp các từ ngữ LK có ý nghĩa trên? Tóm lại, nhìn chung, nhìn lại…. Để LK ý nghĩa giữa các đoạn văn người ta thường dùng các từ ngữ liên kết ntn? HS đọc Hai đoạn văn trên viết về ND gì? Liên kết với nhau bởi yếu tố nào?. Cá nhân * VD 2 - Đoạn: quá khứ - Đoạn 2: Hiện tại -> Từ liên kết “nhưng”, biểu thị ý nghĩa đối lập. * VD 3 “Trước đó”: là chỉ tla -> dùng làm phương tiện liên kết. * VD 4 Từ liên kết: Nói tóm lại - > Quan hệ tổng kết khái quát. b. Kết luận Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết: QH đại từ, chỉ từ, liệt kê, so sánh, đối lập, khái quát, tổng kết… 2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn a. Ví dụ - Câu: “ái dà…cơ đấy” - > tác dụng LK hai đoạn văn b. Kết luận. Tư duy sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Có thể dùng câu nối để LK các đoạn văn Ngoài việc dùng từ ngữ để LK, ta có thể sử dụng yếu tố nào để LK ĐV? HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH. GV hướng dẫn HS làm bài. Cá nhân III. Luyện tập Bài 1 a. Nói như vậy: tổng kết b. thế mà: tương phản c. cũng: nối tiếp, liệt kê tuy nhiên: tương phản Bài 2 a. Từ đó b. Nói tóm lại c. Tuy nhiên d. Thật khó trả lời Bài 3. Tư duy sáng tạo. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 1. Củng cố - Nắm được các cách LK đoạn văn, tác dụng của việc LK ĐV - Vận dụng trong khi nói và viết 2. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ - BTVN: 3- tr.55 3. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ****************** Ngày soạn: 14/ 9/ 2015 Ngày dạy: 18/9/2015 Tiết 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Biết cách sử dụng chúng - Rèn kỹ năng sử dụng các lớp từ trên đúng chỗ II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài, BP.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Học sinh: Xem trước bài ở nhà III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Lấy VD minh hoạ. Việc dùng từ tượng hình, tượng thanh có tác dụng gì? 2. Bài mới: Như các em đã biết, tiếng Việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao, người Bắc – Trung – Nam đều hiểu được. Tuy nhiên bên cạnh sự thống nhất đó, tiếng nói của mỗi địa phương, tầng lớp cũng có sự khác biệt HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HS đọc Trong ba từ: bắp, bẹ, ngô từ nào được sử dụng phổ biến trong toàn dân? Từ nào chỉ dùng ở một số địa phương nhất định?. HS Cá nhân. Thế nào là TN toàn dân? Thế nào là TN địa phương? * Bài tập nhanh Các từ: mè đen, trái thơm có nghĩa là gì? - mè đen: vừng đen - trái thơm: quả dứa. Cá nhân. GV treo BP -> HS đọc Nhóm Em có nhận xét gì về nghĩa của hai từ: mẹ và mợ? Đồng nghĩa Tại sao tác giả dùng cả hai từ này để chỉ chung một đối tượng(mẹ bé Hồng)? - Mẹ, mợ: là từ đồng nghĩa + Mẹ: khi miêu tả những suy nghĩ của Hồng + Mợ: đúng với đối tượng, với hoàn cảnh giao tiếp(hai người đối thoại cùng tầng lớp XH) Tầng lớp trung lưu trong XH Các từ; ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì?. NỘI DUNG BÀI HỌC NL I. Từ ngữ địa phương 1. Ví dụ - Ngô: được dùng phổ Tư duy biến -> từ ngữ toàn dân - Bắp, bẹ: dùng trong phạm vi hẹp -> từ ngữ địa phương 2. Kết luận - TN địa phương là những từ chỉ được dùng ở một số địa phương nhất Tư duy định sáng tạo. II. Biệt ngữ xã hội 1. Ví dụ - Mợ: là từ tầng lớp trung lưu trong XHPK dùng chỉ người mẹ. Hợp tác tự quản.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Đối tượng nào thường dùng các từ này?. Thế nào là biệt ngữ XH? * Bài tập nhanh Cho biết các từ: trẫm, khanh, long sàng, ngự thiện có nghĩa là gì? - Trẫm: cách xưng hô của vua - Khanh: cách vua gọi các quan - Long sàng: giường của vua - Ngự thiện: dùng bữa. Cá nhân. Khi sử dụng TNĐP và BNXH cần lưu ý những gì? Cá nhân Trong các tác phẩm văn chương sử dụng các lớp từ này có tác dụng gì?. Nhóm đôi HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH GV treo Bp -> gọi HS lên bảng. Cá nhân. - ngỗng: điểm 2 - trúng tủ: trúng phần đã học thuộc -> HS,SV thường dùng => biệt ngữ XH 2. Kết luận Là những từ chỉ được dùng trong một tầng lớp XH nhất định. III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội - Phù hợp với tình huống giao tiếp, - Sử dụng trong thơ văn để tô đậm màu sắc địa phương hay tầng lớp XH, tính cách nhân vật - Không nên lạm dụng TNĐP và BNXH vì có thể gây khó hiểu IV. Luyện tập Bài 1 - Nghệ Tĩnh: + Nhút: một loại dưa muối + Chẻo: một loại nước chấm + Tắc: một loại quả họ quýt + Ngái: xa + Chộ: thấy - Nam Bộ: + Nón: mũ + Mận: quả doi + Thơm: quả dứa + Trái: quả + Chén: cái bát Bài 2 - học gạo: học thuộc lòng.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> một cách máy móc - Học tủ: đoán mò một số bài nào đó để học - Gậy: điểm 1 - Nó đẩy con xe với giá khá hời : bán Bài 3 Các trường hợp không nên dùng: b, c, e, g(có thể sử dụng trong d nhưng chú ý sử dụng cho phù hợp HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 1. Củng cố - Nắm được khái niệm TNĐP và BNXH - Vận dụng trong khi nói và viết 2. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ - BTVN: 4,5- tr.59 3. Rút kinh nghiệm: ……………………………………….. ………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ***************** Ngày soạn Ngày dạy: Tiết 18: TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là tóm tắt văn bản tự sự, hiểu được mục đích và cách thức tóm tắt VBTS - Rèn kỹ năng tóm tắt VBTS II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài, BP - Học sinh: Xem trước bài ở nhà III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ : Trình bày tác dụng và cách liên kết các đoạn văn trong VB? 2. Bài mới:GV giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY GV dẫn dắt mục 1 Yếu tố quan trọng nhất trong VBTS là gì? - Nhân vật và sự việc Khi tóm tắt VBTS cần dựa vào những yếu tố nào? Theo em thế nào là tóm tắt VBTS? - Sự việc tiêu biểu: một VBTS bao giờ cũng có cốt truyện và hệ thống các sự việc chính, phụ, lớn, nhỏ…Điều quan trọng là người tóm tắt phải biết lược bỏ những thông tin vụn vặt - Nhân vật quan trọng: Số lượng nhân vật nhiều hay ít tuỳ thuộc vào tính chất phức tạp của câu chuyện. Khi tóm tắt, chỉ cần đề cập đến NV chính có vai trò tác động lớn, không nhất thiết phải liệt kê tất cả các NV có trong VB HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Đoạn văn trên kể lại tóm tắt ND chính của VB nào? VB “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” Dựa vào đâu em nhận ra được điều đó? Nhân vật và sự việc chính VB tóm tắt trên có nêu được ND chính của VB cần tóm tắt hay không? VB tóm tắt trên có gì khác so với VB được tóm tắt(về độ dài, số lượng NV, sự việc…) Từ đó hãy cho biết các yêu cầu đối với việc tóm tắt VBTS?. HĐ của HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. Năng lực. I. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự. Cá nhân Tóm tắt VBTS là dùng lời Giải văn của mình kể lại nội dung quyết vđ chính(bao gồm sự việc và nhân vật chính) của tác phẩm tự sự. Nhóm theo tổ. II. Cách tóm tắt văn bản tự Hợp tác sự tự quản 1. Những yêu cầu đối với và ... văn bản tóm tắt a. Ví dụ - Tóm tắt VB “Sơn tinh, Thuỷ Tinh” - Có các NV chính và sự việc chính - So với VB gốc: tóm tắt ngắn gọn hơn, ít NV và sự việc hơn. b. Kết luận - Đảm bảo khách quan, trung thành vơi bản gốc - Đủ nhân vật và sự việc.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Muốn tóm tắt Vb cần thực hiện những bước nào?. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1, Tóm tắt truyện ngắn “ Lão Hạc”của Nam Cao bằng 1 đoạn văn ngắn. 2, Liệt kê các sự việc chính trong đoạn: Tức nước vỡ bờ. chính - Sắp xếp ND theo trình tự hợp lý - Viết ngắn gọn bằng lời văn của mình 2. Các bước tóm tắt văn bản - Đọc kĩ, hiểu đúng chủ đề của VB - Xác định ND chính cần tóm tắt và sắp xếp ND đó theo trình tự hợp lí - Viết VB tóm tắt bằng lời văn của mình. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 1. Củng cố - Nắm được khái niệm tóm tắt VBTS, yêu cầu đối với việc tóm tắt, các bước tóm tắt 2. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ - Tập tóm tắt các VB đã học 3. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ****************** Ngày soạn: 20/ 9 /2015 Ngày dạy: 24 / 9./2015 Tiết 19: LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Vận dụng những kiến thức đã học ở tiết trước vào việc luyện tập tóm tắt VBTS. - Rèn kỹ năng tóm tắt VBTS II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: Làm trước BT ở nhà III. Tiến trình dạy học.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tóm tắt VBTS? Trình bày cách tóm tắt VBTS? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HĐcủa HS. Nhận xét về các sự việc nêu trong SGK? Các Hãy sắp xếp lại ND cho hợp lí? nhóm Trên cơ sở các ý đã nêu hãy viết T1,2 đoạn văn tóm tắt VB. Xác định nhân vật chính, sự việc chính của đoạn trích? Dựa vào đó viết đoạn văn tóm tắt VB.. Các nhóm T3,4. NỘI DUNG BÀI HỌC Bài 1 Có thể sắp xếp lại như sau: b- a- d- c- g- e- i- h- k * Viết đoạn văn: Lão Hạc là một người ND nghèo, nhưng có lòng tự trọng và rất giàu tình cảm. Khi người con trai duy nhất của lão phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su, lão luôn bị dằn vặt bởi cái mặc cảm là chưa làm tròn bổn phận người làm cha. Giờ đây người bạn tâm tình duy nhất của lão chỉ còn có có cậu Vàng. Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con trai nên lão đã quyết định bán cậu Vàng. Lão mang số tiền ít ỏi dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông trông coi giúp mảnh vườn. Sau đó, lão sống lay lắt, vất vưởng nhưng từ chối mọi sự giúp đỡ của người khác. Rồi một hôm, lão xin Binh Tư ít bả chó và nói tránh đi cái ý định trong đầu. Khi nghe Binh Tư kể lại việc lão Hạc xin bả chó, ông giáo dường như bị sốc và thất vọng. Nhưng khi tận mắt chứng kiến cái chết đau đớn, quằn quại của lão, ông giáo mới sực tỉnh. Cả làng đều bất ngờ trước cái chết của lão Hạc. Bài 2 Tóm tắt VB “Tức nước vỡ bờ”: Anh Dậu đang ốm nặng đến nỗi còn run rẩy chưa kịp húp hết bát cháo thì cai lệ và. Năng lực Hợp tác tự quản và giải quyết vđ. Hợp tác tự quản và giải quyết vđ.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> người nhà lí trưởng sầm sập tiến vào quát tháo om sòm. Tên cai lệ đưa ra những lời lẽ bất nhân. Chị Dậu ban đầu nhẫn nhịn, van xin tha thiết. Nhưng khi cai lệ đánh chị Dậu và sấn đến để trói anh Dậu, thì chị Dậu đã cự lại. Chị túm cổ cai lệ, ấn dúi ra cửa và lẳng cho người nhà lí trưởng một cái trong khi anh Dậu cố can ngăn chị đừng chống lại chúng. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 1. Củng cố - Nắm được các kỹ năng tóm tắt VBTS. 2. Hướng dẫn về nhà - Tập tóm tắt các VB TS trong SGK 3. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… Ngày soạn 21/9 /2015 Ngày dạy: 24/ .9 ./2015 Tiết 20: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - ôn lại kiến thức về kiểu bài tự sự - Học sinh tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình trong bài viếtHiểu được thế nào là tóm tắt văn bản tự sự, hiểu được mục đích và cách thức tóm tắt VBTS - Rèn kĩ năng viết văn TS II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài, chấm, chữa bài - Học sinh: Lập dàn ý cho đề bài đã làm III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Đề bài Nhắc lại đề bài và cho biết đề nêu lên - Hình thức: Kiểu văn bản tự sự.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> những yêu cầu gì về hình thức và ND?. Trình bày dàn ý chi tiết của đề bài trên? GV treo BP ghi dàn ý chi tiết. Trả bài cho học sinh, yêu cầu học sinh đối chiếu bài làm với dàn ý và tự đánh giá bài viết của mình * Nhận xét: - Ưu điểm: + Nhìn chung các em biết cách làm bài văn tự sự. Đa sô bài làm của các em có bố cục rõ ràng, văn viết giàu cảm xúc...sắp xếp các sự việc tương đối hợp lí, biết kết hợp các yếu tố miêu tả- biểu cảm + Chữ viết đẹp + Tái hiện được những kỷ niệm về người yêu quý của mình và những mẩu chuyện nhỏ đaxảy ra với mình qua trang nhật ký.... - Nhược điểm: + Một số bài làm bố cục chưa rõ.. - ND: Người đó để lại ấn tượng và sống mói trong tim 2. Dàn ý a. Mở bài(1,5điểm): Có thể giới thiệu: - Giới thiệu về người mà mình định viết - câu chuyện b. Thân bài(7 điểm) Lần lượt kể các sự việc liên quan đến người đó - Kể về hỡnh dỏng - Kể về tớnh nết - Kể về cụng việc - Kể về kỷ niệm sõu sắc..... => Điều gì đó động lại ấn tượng trong tim mình , trở thành kỷ niệm hoặc những bài học đỏng ghi nhớ từ đú....chỳ ý xen cảm xúc chân thành tự nhiên c. Kết bài(1,5điểm) - Tình cảm của mình ... - Lời hứa.... 3. Trả bài. 4. Nhận xét- chữa lỗi.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Nhiều em chưa biết lựa chọn từ ngữ phù hợp cho câu văn, còn hiện tượng lặp từ, lặp ý; chữ viết ẩu, viết sai chính tả, câu chưa đúng cú pháp, diễn đạt lủng củng, nhiều em còn viết hoa tuỳ tiện... + Còn bài viết chưa thể hiện được rõ ấn tượng về người thân yêu của mình là gì , phía sau trang nhật ký là những gì mình muốn gửi đến người thân.... + Mắc một số lỗi diễn đạt, lặp từ, không hiểu chức năng dấu câu, ..... * Chữa lỗi: 5. Đọc bài văn mẫu - Diễn đạt lủng củng - Dùng từ sai - Viết sai chính tả - Dùng dấu câu chưa đúng hoặc chưa dùng dấu câu Chọn đọc bài của: Thỏi Hưng, Diệu Linh, Hoa Thi, Thái Dương, Phương Thảo, Hoàng Long.... D. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố - Nhắc lại những ưu, nhược điểm chính trong bài làm của các em 2. Huớng dẫn về nhà - Sửa chữa các lỗi trong bài 3. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………… Ngày soạn : 21/ 9./2015 Ngày dạy: 25- 27./9 ./2015 Tiết 21, 22: CÔ BÉ BÁN DIÊM (Trích) - An - đéc- xen I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Cảm nhận và hiểu được ý nghĩa của truyện: ý nghĩa hiện thực và ý nghĩa nhân đạo.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Hiểu được giá trị nghệ thuật của truyện: xen kẽ các yếu tố thực và mộng, kết hợp TS – MT- BC II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: soạn bài III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày giá trị nội dung- nghệ thuật của tác phẩm “Lão Hạc” 2. Bài mới Trên thế giới không có nhiều nhà văn chuyên viết truyện cổ tích cho trẻ eco. Một trong số ít các nhà văn đó là An- đéc- xen, nhà văn Đan Mạch rất nổi tiếng. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HĐ của HS. Giới thiệu vài nét về tác giả? Cá nhân - An-dec-xen được sinh ra trong một gia đình nghèobố là thợ giày. Ông ham thích thơ văn từ nhỏ nhưng được học rất ít . Năm 1819 An đéc xen rời quê lên Thủ Đô Côpenhaghen ước mơ trở thànhnhà thơ, nhà soạn kịch nhưng không thành công. Năm 1822 nhờ sự giúp đỡ của giám đốc nàh hát, ông được đi học thêm và đỗ tú tái văn 1827 rồi vào đại học năm 1828. Sau đó ông bắt đầu in 1 số tác phẩm ... - Năm 1835 ông bắt đầu sang stác một số Truyện kể cho trẻ em “ Ông đã tìm ra mảnh đất dựng võ củamình. Nhiều truyện ông biên soạn lại từ truyện cổ tích, nhưng cũng có những truyện do ông hoàn toàn sáng tạo ra. Các tác phẩm tiêu biểu: Cô bé bán diêm, Bầy chim thiên nga, Nàng tiên cá, nàng công chúa và hạt đậu… Cá nhân. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Giới thiệu chung 1. Tác giả- Tác phẩm * Tác giả(1805-1875) - Là nhà văn Đan Mạch nổi tiếng với loại truyện kể cho trẻ em. * Tác phẩm VB trích gần hết truyện “Cô bé bán diêm” 2. Chú thích. Năng lực Giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hãy giới thiệu về xuất xứ của tác phẩm? HS quan sát SGK ? VB có thể chia làm mấy phần? ND của mỗi phần? Nhận xét về bố cục đó? Kể theo trình tự thời gian và sự việc. Tác giả sử dụng cách kể phổ biến của truyện cổ tích. GV hướng dẫn đọc: giọng chậm, cảm thông, cố gắng phân biệt những cảnh thực và ảo ảnh trong và sau từng lần cô bé quẹt diêm GV đọc mẫu-> gọi HS đọc Hãy tóm tắt ND chính của VB? - Vào một đêm giao thừa, ngoài đường phố lạnh giá xuất hiện một cô bé ngồi nép trong một góc tường, rét buốt nhưng không dám về nhà vì sợ bố đánh bởi em chưa bán được bao diêm nào. - Em quyết định quẹt một que diêm để sưởi. Lần quẹt thứ nhất, em thấy ánh lò sưởi. Lần quẹt thứ hai, thấy bàn ăn có ngỗng quay. Lần quẹt thứ ba thấy cây thông Nô-en. Lần quẹt thứ tư thấy bà hiện về. Quẹt hết những que diêm còn lại, hai bà cháu bay về chầu thượng đế. - Buổi sáng mùng một, người ta Nhóm thấy thi thể em bé giữa những bao diêm. Không ai biết những điều kì diệu em bé đã trông thấy. ? Qua phần đầu câu truyện, chúng ta được biết gì về gia cảnh của cô bé bán diêm? ? Em có nhận xét gì về gia cảnh của em bé? - GV: Trước đây em có một gia đình rất hạnh phúc, một ngôi nhà xinh xắn có dây thường xuân bao quanh co bà nội hiền hậu, bà. 3. Bố cục - Đoạn 1: từ đầu…cứng đờ ra -> hoàn cảnh sống của cô bé - Đoạn 2: còn lại -> những Tư duy lần quẹt diêm và mộng tưởng của cô bé - Đoạn 3: còn lại -> Cái chết của cô bé. 4. Đọc- Tóm tắt. II. Tìm hiểu văn bản 1.Em bé trong đêm giao thừa * Gia cảnh: - Mồ côi mẹ, bà nội mất, sống với người cha lạnh lùng, tàn nhẫn - Sống chui rúc trong một xó tối tăm trên gác sát mái nhà - Phải đi bán diêm để sống. Hợp tác tự quản và….

<span class='text_page_counter'>(69)</span> hay kể em nghe chuyện cổ tích bên lò sưởi ấm áp nhưng rồi bà mất, mẹ cũng lại mất gia sản tiêu tan, em và cha phải ở trong một Cá nhân xó xỉnh tối tăm tận trên gác xép mái nhà. Mùa đông gió lùa không khác gì ngoài trời, mùa hè lại nóng..... Hơn nữa em lại luôn phải nghe những lơìu chửi rủa, và đánh đập của ông bố nghiện rượi.... ? Câu chuyện xảy ra ở đâu, vào thời gian nào? ?Đêm giao thừa là lúc mọi người chuẩn bị cho việc gì? Còn cô bé ra sao? Thời tiết lúc này được miêu tả ntn? Cô bé được MT ntn? Không khí đón giao thừa được MT ntn? Lúc này hình ảnh cô bé hiện ra ntn?. Cá nhân. ? Nhận xét về nghệ thuật diễn đạt trong đoạn văn này? Nghe GV: Cả thiên nhiên và con người đều hắt hủi em...Em trở nên cô đơn tuệt đối giữa xã hội giàu sang ấy. ? Em có nhận xét gì về những người lứon xung quanh em bé? - Người lớn hoàn toàn lánh đạm. Mọi người đều vội vã đi về nhà, không ai quan tâm, thương yêu em ngay cả người cha của mình... GV bình: ? Trong hoàn cảnh đó em bé đã phải làm gì? Cá nhân - Trời quá rét em bé phải quẹt diêm đê sưởi ấm và được đắm chím trong thế giớ mộng tưởng. -> Em bé hoàn toàn cô đơn, luôn bị bố đánh mắng-> đáng thương * Đêm giao thừa Em bé - Đi bán diêm - Đầu trần, chân đất, bụng đói, đi dưới trời rét, đầy tuyết rơi - Ngồi nép trong một góc tường. Cảm thụ văn học. Cảnh đón giao thừa - Mọi người chuẩn bị đón năm mới - Cửa sổ mọi nhà sáng rực ánh đèn, sực nức mùi ngỗng quay. Tư duy ST và cảm thụ -> NT: tương phản, đối lập-> văn học làm nổi tình cảnh đáng thương, bất hạnh của em bé. Cảm thụ VH. 2, Mộng tưởng và hiện thực Thực tế Mộng tưởng. Tư duy sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> do em bé tưởng tượng ra....để câu chuyện phát triển đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng như trong cổ tích... - Thực tế và mộng tưởng xen kẽ với nhau. Khi diêm cháy là lúc mộng tưởng hiện ra trong đầu em bé khi que diêm tắt là lúc em trở lại với thực tại... ? Em bé quẹ diêm mấy lần? - 5 lần Nhóm T1 ? Lần thứ nhất vì sao cô bé quẹt diêm? Khi quẹt diêm em bé thấy những gì? Điều đấy cho thấy mong ước nào của cô bé? - Cảnh thực và ảo đan xen: ngón tay cái cầm diêm cháy gần sát làm nóng bỏng lên, ngồi trước lò sưởi bóng loáng. Vì em đang rét cóng nên mơ ước đầu tiên của em, cái em cần nhất là một chiếc lò sưởi ? Khi que diêm tắt có bé đối diện Nhóm T2 với hiện tại? - Lò sưởi biến mất , em nghĩ đến việc phải đi bán diêm, lo sợ bị cha mắng ? Những lần quẹt diêm tiếp theo xuất phát từ cơ sở thực tế nào? Những hình ảnh kì diệu nào hiện ra? Có ý nghĩa gì? - Con ngỗng quay là hình ảnh được gợi ra từ cảnh thực. Nhưng cảnh con ngỗng quay, cắm thìa về phía em bé thì thật kì diệu. Nó hoàn toàn là do tưởng tượng của em bé vì giờ đây sau cái rét là cái đói. Ước mơ cháy bỏng nhất trong trong đầu em là được sưởi ấm và ăn no. Ngỗng quay là món ăn ngon phổ biến ở châu Âu và Đan Mạch. Nhưng khi que diêm phụt tắt em lại trở về với thực tế (tr 66) ( Cảnh tượng của cuộc sống sang trọng , đầy đủ...). - Lần 1: đang rét cóng - thấy Hợp tác lò sưởi bằng sắt tự quản -> Mong và … ước được sưởi ấm. - Thực tế: lo sợ bị cha mắng. - Lần 2: đang đói – phòng ăn sang trọng, bàn ăn thịnh soạn Hợp tác -> ước được ăn ngon trong tự quản một mái nhà đầy đủ sung và … sướng..... - Thực tế: Phố phường dày đặc và lạnh lẽo, phố xá vắng teo, khách qua đườngvội vã....

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ? Em có suy nghĩ gì khi đọc câu văn: “Phố xá vắng teo.....” ( HS bộ lộ) Nhóm T3 - Thủ pháp liệt kê...Phố xá vắng teo lạnh buốt tuyết trắng xoá, gió bắc vi vu mọi người lãnh đạm với cảnh khổ của em...Thủ pháp liệt kê, sự cô đơn nhỏ nhoi của em -> Sự thờ ơ lãnh đạm...của những người xung quanh.... ? Mộng tưởng hiện ra trong lần quẹt diêm thứ 3? Điều đó thể hiện ước mong gì của em bé? - Đón Giáng sinh là một trong những phong tục của các nước châu Âu và của những người Thiên chúa. EM bé ước có được cây thông noen với hàng ngàn ngọn nến lấp lánh, cnàh lá xanh tươi, nhièu tranh với màu sắc rực rỡ...-> Sum họp đầm ấm gia đình.. ? Điều gì xảy ra khi que diêm Nghe tắt? - Khi que diêm tắt, tất cả các ngọn nến bay lên biến thành những ngôi sao em lại trở về với thực tế ? Em có nhận xét gì về hiện thực hiện ra mỗi lần? - Hiện thực ngày càng đáng sợ... GV bình: Từ lần quẹt diêm thứ nhất đến Nhóm T4 lần thứ hai, thực tế xoá nhoà đi mộng tưởng của em bé. Nhưng đến ngọn nến thứ ba thì dường như mộng tưởng đã vươn dậy, cố vượt lên trên thực tế. Dường như mộng tưởng đã vươn dậy cố vượt lên thực tế. Dường như em bé đang ngẩng cao đầu nhìn sao trời và nhó đến lời nói của bà trước đây: Mỗi ngôi sao....linh hồnbay về trời và em quyết định quẹt que diêm thứ tư..... Hợp tác - Lần 3: cô đơn trong đêm tự quản giao thừa – cây thông Nô-enl và … lộng lẫy -> ước được vui đón Giáng sinh. - Thực tế: Những ngôi sao.... Hợp tác tự quản và …. - Lần 4: Em co ro một mình- bà nội hiện về, mỉm cười với em -> mong được mãi ở cùng bà, được bà che chở, yêu thương. Hợp tác tự quản và ….

<span class='text_page_counter'>(72)</span> ?Lần thứ 4 quẹt diêm có gì khác so với các lần trước? - Hình ảnh người bà đã mất hiện về - Em bé cất tiếng nói với bà ( HS đọc những câu văn....) ? Điều cầu xin của em bé thể hiện ước mong gi? - Đó là những mong ước chân thành, chính đáng, giản dị của bất kì đứa trẻ nào. Nhóm T4 ? Khi diêm tắt em bé trở lại với thực tế gì? GV: Có thẻ nói đến lúc này cô bé tội nghiệp đã sức tàn lực kiệt đang gục xuống cnạh bức tường gia buốt. Em lịm dần đi và trôi vào trong một giấc mơ đẹp. Diêm vụt tắt ánh sánghơi lửa ấm vụt tắt, ảo ảnh biến mất. Nhưng em bé bừng tỉnh như ngọn lửa trước khi tắt hẳn đã sáng loé lên. Cá nhân Thế là cô bé quên hết thực tế phũ phàng, quên nhiệm vụ bán diêm, quên sự quở mắng của cha. và em quyết định quẹt que diêm lần thứ 5. ? Lần quẹt diêm thứ 5 có gì đặc biệt? Cảnh tượng trong lần cuối cùng này có ý nghĩa gì? GV: Những que diêm thứ 5,6,7...tất cả những que diêm trong bao được đốt sáng lên, nối ánh snág đốt sáng như ban ngày. Nghe Em thực sự được sống trong một giấc mơ kỳ diệu. Em thấy bà to lớn và đẹp lão, hai bà chahú bay lên cao, cao mãi chẳng còn đói rét, đau buòn nào đe doạ họ nữa.... ? Nhận xét về NT sử dụng trong đoạn văn? ? Em có suy nghĩ gì về những mong ước của em bé qua những lần quẹt diêm? Mơ ước đó diễn ra có hợp lý không? ? Còn hiện thưc...?. - Thực tế: Bà biến mất. Hợp tác tự quản và … - Lần 5: quẹt cả những que diêm còn lại- hai bà cháu nắm tay nhau bay lên trời -> thoát khỏi cảnh nghèo khổ, đói rách, được sống trong tình yêu thương. Tư duy sáng tạo -> NT: kể truyện đan xen giữa thực- ảo => Mơ ước hợp lý, chân thành chính đáng giản dị của bất cứ đứa trẻ nào .... Cảm thụ VH.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Hiện thực là bóng tối, là địa ngục và mức độ ngày càng tăng tiến đáng sợ hơn... GV: Mỗi lần quẹt diêm đốt lửa là một lần cô bé kia ước mơ khát vọng. Những ước mơ của em Cá nhân thật giản dị và ngây thơ, gắn liền với tuổi thơ trong sáng và nhân hậu của em. Em khao khát có cuộc sống vật chất đầy đủ, được hưởng niềm vui tinh thân, được sống trong hạnh phúc gia đình ấm êm, đượcbà chăm sóc...đó Cá nhân cũng chính là những ước mơ khát vọng chính đáng, muôn đời của các em bé nói riêng và của con người chúng ta nói chung> Thông qua hình ảnh em bé nhà văn Đan Mạch đã cháy lòng nói với em bé và mọingười vượt qua được thực tế phũ phàng để vươn tối cuộc sống ấm no hạnh phúc, có miếng ăn .....Mỗi lần em bé quẹt diêm đốt lửa là môk lần ngọn lửa tin yêu khát vọng trong trái tim nhà văn hcáy lên, snág lên, động viên con người, giục giã con người... ? Những thành công về nghệ thuật của nhà văn khi xây dựng đoạn truyện...?. HS đọc đoạn văn cuối ? Đoạn văn khắc hoạ cảnh tượng gì?Nhậ xét về giọng điệu... ?Cái chết của em bé được nhắc đến trong hoàn cảnh nào?Và được nhà văn miêu tả như thế nào? - ...Cái chết đẹp, hình hàithể xác chết mà linh hồn khát vọng của em bé vẫn sống..... Tư duy sáng tạo. - NT tương phản đói lập xen kẽ giữa mộng tưởng và hiện thực cho thấy một em bé Cảm cùng cực đau khổ nhưng tâm thụ văn hồn ngây thơ thánh thiện với học những ước mơ đẹp bình dị và đáng trân trọng..... c. Cái chết của cô bé bán diêm - Thời điểm: Em bé đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa: - Thi thể em ngồi giữa những bao diêm, với đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười. Nhóm lớn Hợp tác tự quản và…. -> Đó là cái chết đáng thương của một số phận vô.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> GV: Từ những dòng văn bay lượn chói sáng đầy chất lãng mạn ở trên đến đây ngôn từ như trĩu xuống, nhẹ nhàng thấm thía một âm điệu buồn thương nhưng không bi luỵ mà vẫn trong sáng Cá nhân nồng ấm đúng như ánh sáng và hơi ấm của một ngày đầu năm. Nói về cái chết ,,,,,bi kịch nhưng viết về cái chết của cô bé bán diêm như thế tác phẩm của An Đéc xen là một bi kịch lạc quan.... ? Mọi người nhĩ gì về cái chết.... - HS tự bộc lộ ? Qua đây em hiểu gì về XH Cá nhân Đan Mạch lúc bấy giờ? Và hiểu thêm điều gì về tác giả? - XH hoàn toàn thờ ơ với nỗi bất hạnh của người nghèo GV: Chỉ có cái nhìn đầy cảm thông cùng tấm lòng nhân hậu và lãng mạn của An-đéc-xen mới có thể viết lại một câu chuyện thương tâm như thế mà vẫn làm người đọc bớt đi cảm giác bi thương để tiễn đưa cô bé lên trời với niềm vui, hy vọng chợt bùng, chợt loé sáng sau những lần đánh diêm. Trong hiện thực, vẫn phải cay đắng thừa nhận rằng câu chuyện này thật thương tâm. cái chết của cô bé bán diêm thật thương tâm và cảm động ? Hãy tóm tắt giá trị ND- NT chủ yếu của tác phẩm?. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG –. cùng bất hạnh. -> Tác giả bộc lộ thái độ thương xót, đồng cảm, bênh vực. Khái quát và tổng hợp Tư duy sáng tạo III. Tổng kết * Nội dung Kể về số phận bất hạnh, về những ước mơ của cô bé bán diêm trong đêm giao thừa, thể hiện qua 5 lần quẹt diêm * Nghệ thuật - Đan xen giữa thực và ảo - Đối lập, tương phản IV. Luyện tập. Tư duy sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> THỰC HÀNH ? Bi kịch của cô cô bé có còn trong xã hội chúng ta hiện nay? ? Thông điệp mà tác giả muốn nhắn gửi đến chúng ta...... HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 1. Củng cố - Nắm được những cảnh thực và ảo-> ước mơ của cô bé qua các lần quẹt diêm - Thấy được số phận của người nghèo, trái độ của XH, sự đồng cảm của tác giả 2. Huớng dẫn về nhà - Học bài( phần b, c) - Xem trước bài: Trợ từ, thán từ 3. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……….......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................... ******************. Ngày soạn:29/9/2015 Ngày dạy:1/10/2015 Tiết 23 : TRỢ TỪ, THÁN TỪ I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là trợ từ, thán từ. Tác dụng của trợ từ, thán từ - Rèn kỹ năng sử dụng trợ từ, thán từ.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài, bảng phụ - Học sinh: xem trước bài ở nhà III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương? Cho ví dụ minh hoạ? 2. Bài mới Trong khi nói và viết, ngoài việc sử dụng những từ loại chính như: danh từ, động từ, tính từ…ta còn sử dụng nhiều từ loại khác làm cho nội dung diễn đạt thêm sâu sắc. Một trong những từ loại đó là: trợ từ và thán từ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HĐ của HS. HS đọc Ba câu văn trên giống và khác Cá nhân nhau ở điểm nào?. Ngoài thông tin sự kiện còn bộc lộ thái độ của người nói Thái độ đó được bộc lộ qua những từ nào?. Cá nhân. Trợ từ là gì?. HS đọc Các từ in đậm trong VD trên có tác dụng gì? Nhận xét về cách dùng các từ này bằng cách lựa chọn câu trả lời ở bên dưới? Các từ này đứng ở vị trí nào trong câu? Đầu câu Căn cứ vào tác dụng có thể. Nhóm. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Trợ từ 1. Ví dụ - Giống nhau: thông tin sự kiện(nó ăn hai bát cơm) - Khác nhau: + Câu 1: Chỉ có thông tin sự kiện + Câu 2: Thêm từ “những” -> nhấn mạnh việc ăn nhiều + Câu 3: Thêm từ “có”- > nhấn mạnh việc ăn ít > “những, có” đi kèm các từ ngữ trong câu để nhấn mạnh, biểu thị thái độ đánh giá sự vật => trợ từ 2. Kết luận Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá, sự vật, hiện tượng được nói đến trong ngữ cảnh đó. II. Thán từ 1. Ví dụ - Này: gây sự chú ý của người nghe(hô ngữ) - A : thái độ tức giận(hoặc vui mừng) - Vâng: thái độ lễ phép -> có thể tạo thành câu độc lập, có thể làm thành phần biệt lập. Năng lực Hiểu biết TV. Hiểu biết TV và tư duy sáng tạo. Hợp tác tự quản.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> chia thán từ làm mấy loại? - Gọi đáp - Bộc lộ cảm xúc Em hiểu gì về thán từ?. của câu => thán từ. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH GV hướng dẫn học sinh làm-> gọi HS lên bảng chữa= > nhận xét. GV hướng dẫn học sinh làm theo nhóm -> gọi HS lên bảng chữa= > nhận xét. Cá nhân. Nhóm T1,2. GV hướng dẫn học sinh làm theo nhóm -> gọi HS lên bảng chữa= > nhận xét. Nhóm T3,4. GV hướng dãn HS làm việc cá nhân. Cá nhân. 2. Kết luận - Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc hoặc dùng để gọi đáp, thán từ thường đứng ở đầu câu hoặc được tách thành một câu đặc biệt - Thán từ gồm hai loại: + Bộc lộ tình cảm, cảm xúc + Gọi đáp II. Luyện tập Bài 1 a. Chính-> trợ từ, nhấn mạnh hành động của thầu hiệu trưởng c. Ngay -> nhấn mạnh đối tượng được nói đến là mình g. là -> tỏ ý khen i. Những -> nhấn mạnh là đã nhắc nhiều Bài 2 - lấy: không có một lá thư, đồng qùa, một lời nhắn gửi… - nguyên: chỉ kể riêng tiền thách cưới đã quá cao - đến: quá vô lí - cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường - cứ: nhấn mạnh một việc lặp lại nhàm chán Bài 3 a. Này, à -> bộc lộ cảm xúc b. ấy -> bộc lộ cảm xúc c. Vâng -> gọi đáp d. Chao ôi -> bộc lộ cảm xúc e. Hỡi ơi -> bộc lộ cảm xúc Bài 4 - Kìa: đắc ý - Ha ha: khoái chí - ái ái: tỏ ý van xin - Than ôi: tiếc nuối. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 1. Củng cố - Nắm được khái niệm trợ từ, thán từ - Biết nhận diện và sử dụng trợ từ, thán từ. Hiểu biết TV. Hợp tác tự quản và.... Hợp tác tự quản và....

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 2. Huớng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ - BTVN: 5,6- 72 3. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……… ..................................................................................................................................... .................. Ngày soạn : 29/9/2015 Ngày dạy: 1/10/2015 Tiết 24 : MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Nhận biết được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong VB tự sự - Biết vận dụng các yếu tố này trong bài tập làm văn II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: xem trước bài ở nhà III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Trong các văn bản tự sự ta tường thấy có sự đan xen các yêu tố miêu tả- biểu cảm. Với sự kết hợp đó có tác dụng gì… HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HS đọc Chỉ ra các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong đoạn văn trên?. HĐ của HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. Năng lực. I. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự 1. Ví dụ Nhóm T1,2. - Yếu tố tự sự: + Mẹ tôi vẫy… + Tôi chạy theo… + Mẹ kéo tôi lên xe + Tôi oà khóc, mẹ tôi khóc theo + Tôi ngồi bên mẹ ngả đầu. Hợp tác tự quản và….

<span class='text_page_counter'>(79)</span> vào tay mẹ…. - Yếu tố miêu tả: + Tôi thở... + Trán đẫm mồ hôi, ríu cả Các yếu tố miêu tả, biểu cảm chân lại đứng riêng hay đan xen với Nhóm T3,4 + Mẹ tôi không còm cõi, các yếu tố tự sự? gương mặt mẹ…. Bỏ hết các yếu tố miêu tả, biểu - Yếu tố biểu cảm: Hợp tác cảm-> đối chiếu đoạn văn đó + Hay tại sự sung sướng… tự quản với đoạn văn gốc và cho nhận sung túc và… xét: + Tôi thấy những cảm giác… ĐV tự sự: Mẹ tôi vẫy tôi. Tôi lạ thường chạy theo chiếc xe chở mẹ. mẹ + Phải bé lại…vô cùng tôi lên xe. Tôi oà khóc. Mẹ tôi -> Các yếu tố này đan xen khóc theo. Tôi ngồi bên mẹ, vào nhau một cách hài hoà ngả đầu vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ. Nếu không có các yêu tố MTBC thì việc kể chuyện sẽ ntn? Nếu bỏ hết các yếu tố kể, chỉ để lại yếu tố MT-BC thì đoạn sẽ ra sao?. Cá nhân Từ đó rút ra nhận xét về vai trò của yếu tố MT-BC trong VBTS và vai trò của yếu tố kể người, kể việc trong VBTS? Trong VB TS các yếu tố kể, tả, biểu cảm thường kết hợp với nhau ntn? Các yếu tố MT - BC có vai trò như thế nào trong VBTS? CÁ NHÂN. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH. + Nếu bỏ các yêu tố MT- BC đoạn văn sẽ khô khan, không gây xúc động cho người đọc + Nếu bỏ hết các yếu tố kể, đoạn văn trở nên vu vơ khó hiểu(vì không có cốt truyện) => các yếu tố MT- BC làm cho việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn Tư duy 2. Kết luận sáng tạo - Trong VBTS thường có sự kết hợp hài hoà các yếu tố kể tả biểu cảm - Các yếu tố MT- BC khiến người đọc phải liên tưởng, suy nghĩ, làm choi bài văn trở nên hấp dẫn, sinh động II. Luyện tập Bài 1 - Đoạn văn trong “Tôi đi học” - Đoạn văn trong “Tắt đèn” - Đoạn văn trong “Lão Hạc”. Tư duy sáng ạo và….

<span class='text_page_counter'>(80)</span> HS làm bài độc lập Bài 2 Gợi ý: Yêu cầu: Kể lại giấy phút đầu tiên khi gặp bà Cách làm: Không gian: từ xa đến gần(vóc dáng, mái tóc, gương mặt, nụ cười…) Hành động: lời nói, cử chỉ, ngôn ngữ. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 1. Củng cố - Nắm được vai trò của MT BC trong VBTS 2. Huớng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ - BTVN: 2(74) 3. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………………………… ……….......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................... ********************************** Ngày soạn: 30/9/2015 Ngày dạy: 2/10/2015 TiÕt 25. ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Trích Đôn Ki-hô-tê) Xéc-van-tét I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê. - Ý nghĩa của các cặp nhân vật bất hủ mà Xéc -van - tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 2. Kỹ năng: - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích. - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật (Đôn Kihô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích. III-Chuẩn bị . 1. Giáo viên : SGK,SGV,tài liệu tham khảo . Phương pháp / Kỹ thuật : giảng bình ,vấn đáp ,nêu vấn đề .hoạt động nhóm . 2. Học sinh : Đọc trớc bài ở nhà . IV- Tiến trình tổ chc các hoạt động . HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1, Ổn định tổ chức 2, Kieåm tra baøi cuõ : - Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả An – đéc – xen sử dụng thành công trong truyện cô bé bán diêm là gì ? phân tích một vài dẫn chứng để chứng minh -Theo em , tại sao trong 4 lần trước , em bé chỉ đánh một que diêm , nhưng lần cuối cùng em lại liên tục đánh hết tất cả những que diêm còn lại trong bao? 3, Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu bài . TBN là một đất nước nằm ở phía tây Châu Âu. Trong thời đại Phục Hưng (TK XIV-XVI) đất nước này đã sinh ra 1 nhà văn vĩ đại Xéc-van-tet (1547-1616) với tác phẩm bất hủ- Bộ tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê (1606-1615) Đoạn trích chúng ta tìm hiểu ngày hôm nay thuộc chương 8/126.. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HĐ của GV. HĐ của HS. ? Trình bày ngắn gọn hiểu biết của em về tác giả và bộ tiểu thuyết “Đôn- ki - hô - tê” Cá nhân - G/v nhận xét, lưu ý về tác giả - G/v giải thích tác phẩm “Đôn- ki- hô - tê” dẫn vào đoạn trích - G/v hướng dẫn cách đọc : 3 h/s nối tiếp nhau đọc - G/v kiểm tra việc nhớ từ khó. Kiến thức. Năng lực. I. Tìm hiểu chung 1, Tác giả : - Xéc - van - téc (1547 - 1616) Giao tiếp - Là nhà văn Tây Ban Nha - Tác phẩm nổi tiếng “Đôn - ki - hô - tê” - Đoạn trích “Đánh nhau với cối xay gió” trích trong tác phẩm “Đôn - ki - hô - tê” 2, Đọc : 3, Từ khó : 1,2,5 …..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> của h/s. Nhóm H/s thảo luận câu hỏi 1 sgk. ? Xác định nhân vật trọng tâm của truyện (Đôn - ki và Xan chô). Dựa vào 5 sự việc trên hãy tóm tắt lại đoạn trích ? Hai nhân vật trung đã đợc tác giả xây dung bằng nghệ thuật gì? Biểu hiện nh thế nào? ?ấn tợng của em về hai nhân vật Đôn - ki và Xan - chô ? ? Nhân vật “Đôn - ki - hô - tê” đợc tác giả khắc hoạ bằng những chi tiết nào? ? Mê truyện kiếm hiệp đến mụ mẫm cả đầu óc, đay chính là nguyên nhân dẫn đến trận đánh của Đôn - ki với cối xay gió. Vậy theo em Đôn - ki vì sao lại đánh nhau với cối xay gió? ? Trận đánh của Đôn - ki với cối xay gió có những hành. - Truyện kiếm hiệp : Truyện về cuộc đời sự nghiệp của những hiệp sĩ - Cối xay gió : Cối xay hành động bằng sức gió thổi quay cánh quạt => phổ biến ở Châu Hợp tác tự Âu quản.. 4, Bố cục : - Từ đầu… không cân sức => thầy trò Đôn - ki trớc trận đấu - Tiếp theo… ra xa => thầy trò Đôn - ki trong trận đấu - Còn lại - thầy trò Đôn - ki sau trận đấu 5, Sự việc chính : - Hai thầy trò nhìn thấy những chiêc cối xay gió. - Hai thầy trò nhận định về những chiếc cối xay gió - Đôn - ki đánh nhau với cối xay gió - Quan niệm, cách sử về đau đớn - Quan niệm về chuyện ăn, ngủ * Tóm tắt : Đôn - ki gặp những chiêc cối xay gió và chàng nghĩ đó là những tên khổng lồ xấu xa. Mặc cho Xan - chô can ngăn, Đôn - ki đơn phơng độc mã lao tới cánh quạt khiến cả ngời lẫn ngựa bị trọng thương. Trên đường đi tiếp, Đôn - ki - hô tê vì danh dự cảu hiệp sĩ, vì nàng Đuyn - xi – nê - a, tính nóng của chàng nên đã không rên rĩ, không ăn, không ngủ. Trong khi ấy Xan - chô vẫn cứ việc ăn no ngủ kỹ * Nghệ thuật : Xây dung hai nhânvật tơng phản về tính cách II. Phân tích 1, Phân tích nhân vật Đôn - ki - hô - tê.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> động và có ý nghĩa gì? ? Nhận xét các biểu hiện đó của Đôn - ki? Điều đó cho thấy Đôn - ki là người nh thế nào? ? Cảm xúc của em trước những biểu hiện của Đôn - ki? Đôn - ki là kẻ cực kỳ hoang tởng, nhng ở chàng còn có những biểu hiện bình thờng khác của con ngời, nh lòng dũng cảm, coi khinh sự tầm thờng và tình yêu say đắm. Hãy cho biết : ? Lòng dũng cảm đợc biểu lộ nh thế nào? ? Biểu hiện sự coi khinh cái tầm thờng thực dụng? ? Những biểu hiện của tình yêu?. ? Từ đó, tính cách nào của Đôn - ki đợc bộc lộ? ? Khái quát về đặc điểm nhân vật Đôn - ki trong việc đánh nhau với cối xay gió? ? Cảm nghĩ của em về nhân vật này? H/s tự bộc lộ. - Xuất thân : Gia đình quý tộc - Hình dáng : Gầy, cao lênh khênh - Cỡi trên một con ngựa còm, mình mặc áo giáp, đầu đội mũ sắt.. - Mê truyện kiếm hiệp => mụ mẫn đầu óc => muốn làm hiệp sĩ * Nhìn cối xay gió tưởng là những gã khổng lồ gian ác => ra tay diệt trừ các giống xấu xa * Đánh nhau với cối xay gió : Giáo gẫy, ngời, ngựa ngã văng ra, bị trọng thơng * Sau khi đánh nhau : Bẻ cành khô.. làm ngọn giáo, thức suet đêm để nghĩ tới Đuyn - xi - nê - a, không muốn ăn sáng… - Biểu hiện : Không bình thờng, điên rồ, mê muội, hoang tưởng => hài hớc, buồn cời - Lòng dũng cảm : + Xông vào đánh cối xay gió với lí tưởng quét sạch bọn gian ác + Chọn con đờng lắm ngời qua + Bẻ cành cây… chuẩn bị cho cuộc chiến đấu mới. - Coi khinh, tầm thờng: + Bị thơng, đau nhng không rên la + Không thích thú chuyện ăn uống - Tình yêu say đắm : + Nghĩ tới Đuyn - xi -nê - a trong lúc nguy nan + Suốt đêm không ngủ để nghĩ tới ngời yêu + Nghĩ tới ngời yêu không cần.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ăn => Tính cách cao cả, cao thợng => Là ngời hoang tởng, điên rồ, nhng đa cảm, cao thợng - Đáng chê : Tính hoang tởng - Đáng khen : Tính cao thợng. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Đọc - tìm hiểuchung. * Hoạt động 3 : Đọc- tìm hiểu nội dung văn bản . ? Em hãy dựa vào chú thích cho biết : Nhân vật này đã đợc tác giả giới thiệu nh thế nào? ? Xan - chô đã nhận định về cối xay gió nh thế nào? Ông đã căn ngăn Đôn - ki nh thế nào? ? Vì sao Xan - chô đã có lời can ngăn đó ? ? Quan niệm của Xan- chô về sự đau đớn? Đánh giá của em ? Quan niệm, cách sử sự về chuyện ăn, ngủ của Xan - chô nh thế nào? Đấnh giá của em ? ? Từ đó đặc điểm tính cách nào của Xan - chô đợc bộc lộ? ? Trong cuộc chiến đấu với cối xay gió Xan - chô luôn đứng ngoài, điều đó cho ta thấy tính cách nào của Xan chô nữa? ? Em hiểu gì về Xan - chô Hướng dẫn tổng kết . ? Qua đọc và phân tích em hiểu nh thế nào về hai nhân vật Đôn - ki và Xan - chô?. I.Đọc- Tìm hiểu chung. II.Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản .1.Nhân vật Đôn - kyhô-tê. 2, Nhân vật Xan - chô - pan -xa - Xuất thân : Nông dân - Hình dáng : Béo, lùn - Cỡi con lừa, nhận làm giám mã cho Đôn - ki - hô - tê - Rất thích chuyện ăn uống * Nhận định đúng về cối xay gió và can ngăn Đôn – ki => Đầu óc tỉnh táo => không giao tranh với cối xay gió - Quan niệm về sự đau đớn : Tự biết không chịu nổi đau đớn (rên rỉ ngay…), đầu óc thực tế, hèn nhát - Thích ăn uống, biết cách ăn uống => Quá chú trọng cho bản thân => tầm thờng - Thích ngủ - ham ngủ => Quá coi trọng bản thân => Là nhân vật luôn tỉnh táo, thực tế và thực dụng - ích kỉ, hèn nhát. => Là người đầu óc tỉnh táo nhng thực dụng, tầm thờng III. Tổng kết – ghi nhớ * Nội dung :.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> (H/s thảo luận nhóm) ? Với chúng ta bài học rút ra từ hai tính cách này là gì? (H/s thảo luận nhóm) ? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật nổi bật đợc sử dụng trong văn bản này? ? Từ đó em hiểu thêm đợc gì về nhà văn ? H/s đọc to ghi nhớ. - Hai nhân vật có tính cách trái ngợc nhau : Đôn - ki hoang tởng nhng cao thợng, Xan chô tỉnh táo, nhng tầm thờng - Bài học : Con ngời muốn tốt đẹp không đợc hoang tởng và thực dụng ,à cần tỉnh táo và cao thợng * Nghệ thuật : - Phép tơng phản trong xây dung nhân vật - Sử dụng tiếng cời khô dài để diễu cợt cái hoang tởng và tầm thờng, đề cao cái thực tế và cao thợng HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH -Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuạt nào để khắc họa hai nhân vật này ? Nghệ thuật tương phản . Các mặt Đôn - ki - hô - tê Xan - chô - pan - xa tơng phản Xuất thân -Quý tộc nghèo Nông dân Hình dáng Cao lênh nghênh gầy gò, cỡi Béo lùn, cưỡi lừa con ngựa còm. Nhận thức và - Hoang tưởng cho là những tên - Nhìn rõ thực tế, thấy đó chỉ là suy nghĩ trớc khổng lồ hung bạo. những cối xay gió. thực tế - Coi là đẹp tốt để lập chiến - Khuyên Đôn - ki - hô-tê nên công tiêu trừ bọn yêu ma. cẩn thận coi chừng việc làm của Hành động - Dũng cảm liều lĩnh không sợ mình. nguy hiểm, xông lên đánh nhau với cối xay gió. - Khuyên can chủ, khi chủ ngã ứng xử - Theo đúng quy cách và lý tngựa thì mới tới giúp. ưởng hiệp sĩ (Xưng danh, đau không kêu, thức xuốt đêm để - Thiết thực chất phác. (Đau thì Ngôn ngữ nhớ tới tình nương) kêu, đói là ăn) - Trang trọng cổ lỗ theo kiểu - Bình dân, thiết thực, chất phác. hiệp sĩ quý tộc. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG (?) Em hiểu gì về nhà văn Xéc-van-tét từ 2 nhân vật nổi tiếng đó của ông ? => Sử dụng tiếng cười khôi hài để giễu cợt cái hoang tưởng và tầm thường , đề cao cái thực tế và cao thượng => Nghệ thuật tương phản cĩ tác dụng làm nổi bật 2 nvật. Bên cạnh Xan, Đôn càng mơ mộng hão huyền, càng cao thượng, càng điên.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> rồ; Bên cạnh Đôn, Xan càng tỉnh táo, thiết thực tầm thường. Cả 2 n/vật bổ sung cho nhau, tạo nên sự hấp dẫn, độc đáo có một không 2 trong VH thế giới * Daën doø : Học thuộc ghi nhớ . Tóm tắt đoạn trích Soạn bài tiếp theo “Chiếc lá cuối cùng”.. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là tình thái từ - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: Xem trước bài ở nhà III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là trợ từ, thán từ? Cho ví dụ minh hoạ. 2. Bài mới:GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy. HĐ của HS. HS đọc Chú ý vào các câu có từ in Cá nhân đậm Cho biết các câu a,b,c thuộc kiểu câu nào? a. Mẹ đi làm rồi à? -> Kiểu câu nghi vấn- sắc thái tôn trọng, lễ phép b. Câu cầu khiến c. Câu cảm thán Nếu bỏ từ in đậm đi thì ý. Nội dung bài học. Năng lực. I. Chức năng của tình thái từ 1. Ví dụ Giải quyết VĐ.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> nghĩa câu văn có gì thay đổi? Thông tin sự kiện không thay đổi nhưng quan hệ giao tiếp bị thay đổi(đặc điểm ngữ pháp của câu có khi có hai hoặc nhiều người giao tiếp) Từ “ạ” ở VD d biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói? Vậy các từ in đậm được thêm vào câu để làm gì? Thế nào là tình thái từ? Theo em tình thái từ gồm những loại nào? HS đọc VD Các tình thái từ in đậm được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp nào? Bộc lộ thái độ, tình cảm ra sao?. Khi sử dụng tình thái từ, ta cần lưu ý điều gì? HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Gv cho hs làm bài tập bổ trợ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HS lựa chọn đáp án đúng GV hướng dẫn HS giải thích. Các từ: - à: thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, biểu thị sắc thái tôn trọng, lễ phép - đi: thêm vào câu để cấu tạo câu cầu khiến - thay: thêm vào để cấu tạo câu cảm thán - ạ: sự lễ phép -> tình thái từ 2. Kết luận(ghi nhớ SGK- 143) Nhóm lớn. II. Sử dụng tình thái từ 1. Ví dụ Hợp tác tự Câu 1: à - > dùng để hỏi, thái quản và... độ thân mật, quan hệ ngang hàng Câu 2: ạ - > dùng để hỏi, thái độ lễ phép, quan hệ trên dưới Câu 3: nhé - > dùng để cầu khiến, thái độ lễ phép, quan hệ ngang hàng Câu 4: ạ -> cầu khiến, lễ phép, quan hệ trên dưới 2. Kết luận(SGK 81) Tư duy Cá nhân sáng tạo CÁ NHÂN. III. Luyện tập Bài 1 Các câu có dùng tình thái từ là: b,c,e,i Bài 2 a. Chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều nghi vấn đã ít nhiều được khẳng định. b. Chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được c. ư: hỏi, với thái độ phân vân d. nhỉ: thái độ thân mật e. nhé: dặn dò, thái độ thân mật g. vậy: thái độ miễn cưỡng h. cơ mà: thái độ thuyết phục Bài 3.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> GV hướng dẫn HS đặt câu. HS làm bài - > lên bảng chữa bài. - Nó là học sinh giỏi mà! - Đừng trêu chọc nữa, nó khóc đấy! - Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị! - Em chỉ nói vậy để anh biết thôi! - Con thích được tặng cái cặp cơ! - Thôi, đành ăn cho xong vậy! Bài 4 -Thưa thầy, em xin phép hỏi thầy một câu được không ạ? - Bạn đã học bài rồi chứ? - Mẹ sắp đi làm phải không ạ?. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 1. Củng cố - Nắm được khái niệm tình thái từ, cách sử dụng tình thái từ 2. Huớng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ 1, 2 - BTVN: 5- tr. 83 * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… …….. ……………………………………………………………………………………… …….. ****************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 28 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: Thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự. II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ: Cho biết sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong VB tự sự? Vai trò của yếu tố MT-BC trong văn tự sự?.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 2. Bài mới:GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy. HĐ của HS. ? Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là gì? Cá nhân Cần được kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc để những người khác cùng được biết - Các yếu tố MT- BC có thể nhiều hay ít, đạm hay nhạt nhưng nó chỉ có vai trò bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính.. Để viết được đoạn văn tự sự kết Cá nhân hợp với miêu tả, biểu cảm cần thực hiện những bước nào? - Bước 1: Sự việc có đối tượng là đồ vật, con người - Bước 2: Ngôi thứ nhất số ít, số nhiều; ngôi thứ ba số ít, số nhiều. Nội dung bài học I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm 1. Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự - Sự việc: gồm một hoặc nhiều hành vi, hành động...đã xảy ra. - Nhân vật chính: là chủ thể hành động, hoặc là một trong những người chứng kiến sự việc xảy ra. - Các yếu tố MT- BC có vai trò làm cho sự việc trở nên dễ hiểu, hấp dẫn và nhân vật chính trở nên gần gũi và sinh động hơn. 2. Các bước xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm. Năng lực. Giao tiếp và tư duy…. Tư duy sáng tạo. - Bước 1: Lựa chọn sự việc chính. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH Cá nhân HS dựa vào các sự việc đã cho tự viết đoạn văn.. - Bước 2: Lựa chọn ngôi kể - Bước 3: Xác định thứ tự kể - Xác định mức độ nhiều hay ít của các yếu tố MT- BC - Bước 5: Viết đoạn văn II. Luyện tập Tư duy Bài 1 sángt ạo * Đoạn văn tham khảo: và… Tôi đang ngồi nghĩ ngợi vẩn vơ về những người hàng xóm sống quanh mình, trong đó có lão Hạc. Lão sống âm thầm trong cảnh túng quẫn và trong cả sự chờ đợi vô vọng đứa con trai duy nhất.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> HS tìm đoạn văn có nội dung tương tự bài 1 trong VB Lão Hạc So sánh đoạn văn vừa viết với đoạn văn trong tác phẩm của Nam Cao?. Nhóm. đã đi làm xa. Bỗng lão hạc đằng hắng bước vào. Tôi mỉm cười: - Thiêng thật! Tôi đang nghĩ đến lão đấy! Lão Hạc lặng lẽ ngồi xuống cái ghế gỗ ọp ẹp của nhà tôi, tôi buồn bã nói: - Cậu vàng đi đời rồi, ông giáo ạ! Hợp tác tự Tôi ngạc nhiên hỏi lại: quản… - Lão yêu quý con Vàng lắm kia mà!...... Bài 2 * Đoạn văn trong văn bản: “Lão Hạc”: “Hôm sau, lão sang nhà tôi....Lão hu hu khóc” * Các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn văn: - Các yếu tố miêu tả: cố làm ra vẻ vui, cười nhu mếu, đôi mắt ầng ậng nước, co rúm lại, những vết nhắn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra, cái đầu nghộe về một bên, cái miệng móm mém mếu nhu con nít, hu hu khóc. - Các yếu tố biểu cảm: không xót xa năm quyển sách...ái ngại cho lão Hạc, hỏi cho có chuyện - Yếu tố tự sự: Lão Hạc báo tin đã bán con chó Vàng - Ngôi kể: thứ nhất, số ít. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG - Nắm được các bước viết đoạn văn tự sự kết hợp MT, BC - Học thuộc các bước viết đoạn văn tự sự kết hợp MT, BC - BTVN: hoàn thiện bài tập 2 trang 84 * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… …….. ……………………………………………………………………………………… …….. ***************************.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 29, 30: Văn bản CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG (Trích) - O- Hen- ri I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: Khám phá vài nét cơ bản nghệ thuật truyện ngắn của nhà văn Mĩ O- Hen –ri, rung động trước cái hay, cái đẹp và lòng cảm thông của tác giả đối với những nỗi bất hạnh của người nghèo. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Soạn bài - Học sinh: Soạn bài III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ: - Phân tích những ưu điểm và nhược điểm của nhân vật Đôn ki –hô-tê qua đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió ? - Phân tích ưu điểm và nhược điểm của nhân vật giám mã Xan –chô Pan –xa qua đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió ? - Em rút ra được những bài học thiết thực gì qua hai hình tượng nhân vật Đôn Ki-hoâ-teâ vaø Xan-choâ Pan-xa 3, Bài mới :Giíi thiƯu bµi . Văn học Mĩ là một nền văn học trẻ nhưng đã xuất hiện những nhà văn kiệt xuất như Hêminguây , Giắc Lơn-đơn … trong số đó , tên tuổi của O Hen Ri nổi bật leân nhö moät taùc giaû truyeän ngaén taøi danh . Chieác laù cuoái cuøng laø moät trong những truyện ngắn hướng vào cuộc sống nghèo khổ bất hạnh của người dân Mĩ , vào sức mạnh của nghệ thuật chân chính đem lại niềm tin cho con người. Tieát hoïc hoâm nay chuùng ta seõ tìm hieåu moät phaàn truyeän ngaén naøy. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy. Giới thiệu vài nét về tác giả? Tên thật: Uy-li-am Xit-ni Po- tơ. Cha ông là thầy thuốc. Ông sớm mồ côi cha mẹ, phải tự lực kiếm sống bằng các nghề: dược sĩ, kế toán nhân hàng.... HĐ của HS Cá nhân. Nội dung bài học I. Giới thiệu chung 1. Tác giả- Tác phẩm * Tác giả(1862- 1910) - Là nhà văn chuyên viết truyện ngắn đầu thế kỉ XX của Mĩ.. Năng lực Giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> ông sáng tác các tập truyện ngắn: Bắp cải và vua chúa, Bốn triệu, Trung tâm miền Tây - Truyện ngắn của ông nổi tiếng với những cốt truyện độc đáo có cách kết thúc bất ngờ cùng đảo ngược tình huống hai lần Giới thiệu về xuất xứ của tác phẩm. Cá nhân. Yêu cầu HS giải thích: Kiệt tác, bộ? VB có thể chia làm mấy phần? có thể không chia đoạn vì câu truyện liền mạch theo dòng thời gian và tiếp nối sự việc. GV hướng dẫn đọc: phân biệt lời kể của tác giả với những câu, đoạn trong dấu ngoặc kép... GV đọc phần tóm tắt VB (SGK84) Cá - > Gọi HS đọc tiếp nhân Hãy tóm tắt nội dung đoạn trích? Giôn –xi ốm nặng và nằm đợi chiếc lá cuối cùng của cây thường xuân rụng xuống, khi đó cô sẽ chết. Nhưng qua một buổi sáng và một đêm mưa gió phũ phàng, chiếc lá cuối cùng vẫn không rụng. Điều đó khiến Giônxi thoát khỏi ý nghĩ về cái chết. Rồi Xiu cho Giôn- xi rằng chiếc lá cuối cùng chính là bức tranh của cụ Bơ- men, cụ đã bí mật vẽ trong một đêm mưa rét để cưu Giôn- xi. Sau đó, chính cụ đã bị chết vì viêm phổi. Nhóm Truyện có mấy nhân vật, quan hệ của họ ntn? Giới thiệu vài nét về xuất thân và tình trạng sức khoẻ của Giôn-. * Tác phẩm - VB là phần cuối của truyện ngắn: “Chiếc lá cuối Giao tiếp cùng” 2. Chú thích 3. Bố cục - Đoạn 1: Từ đầu...tảng đá -> Cụ Bơ- men và Xiu lên gác thăm Giôn –xi - Đoạn 2: Tiếp...thế thôi -> hai ngày trôi qua chiếc lá cuối cùng vẫn chưa rụng. Giôn- xi đã qua cơn nguy hiểm - Đoạn 3: còn lại -> Xiu kể cho Giôn- xi về cái chết của cụ Bơ- men II. Tìm hiểu văn bản 1. Đọc - Tóm tắt Tư duy. 2. Tìm hiểu văn bản a) Diễn biến tâm trạng của Giôn- xi - Là một hoạ sĩ trẻ, nghèo - Đang bị sưng phổi nặng -> chán nản, mệt mỏi, tuyệt. Hợp tác tự quản …..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> xi? Tình trạng ấy khiến cô có tâm trạng ntn? Giôn- xi có những suy nghĩ và hành động ntn? Lần hai kéo rèm, vào sáng hôm sau cả Giôn- xi và người đọc đều không còn hy vọng chiếc lá còn trên cây. Thế nhưng chiếc lá vẫn cố bám trên bức tường gạch. Cá Chiếc lá cuối cùng ấy đã làm thay nhân đổi ý định muốn chết của Giônxi. Vì sao Giôn- xi thay đổi thái độ? Suy nghĩ: “Có một cái gì đó...nấu nướng” Hôm sau, bác sĩ khám đã cho Nghe biết điều gì? Nguyên nhân nào làm cho Giônxi khỏi bệnh? - Nhờ sự bám trụ kiên cường của chiếc lá GV bình: Như vậy, khi hướng tới chiếc lá, Johnsy không còn hướng tới cái chết nữa mà là hướng tới sự sống. Bằng chứng là khi thấy chiếc lá cuối cùng không chịu lìa sự sống, Johnsy đã khỏi bệnh. Chiếc lá tượng trưng cho Johnsy, nếu chiếc lá dũng cảm chống chọi với mưa gió để tồn tại thì Johnsy cũng dũng cảm chống lại bệnh tật để sống. Điều này toát ra ý nghĩa: con người cần có niềm tin cuộc sống.Dưới con mắt của Johnsy, chiếc lá cuối cùng vẫn mãi tồn tại. Thực ra, chiếc lá thật đã rơi xuống trong cơn gió xoáy dữ dội suốt một đêm dài. Còn chiếc lá mà cô nhìn thấy sáng hôm sau là chiếc lá giả do cụ Behrman vẽ trên tường. Chiếc lá giả đã thay thế chiếc lá thật để kéo dài sự sống của Johnsy. Chiếc lá vẽ tượng trưng cho nghệ thuật, nó đặt ra nhiều vấn đề triết lý về mối quan hệ giữa nghệ thuật và cuộc sống.. vọng - Suy nghĩ: Khi nào chiếc lá thường xuân cuối cùng rụng xuống thì cô sẽ chết - Hai lần yêu cầu kéo mành: + Lần đầu, thấy trên cây chỉ còn một chiếc lá cuối cùng> tuyệt vọng, chờ đợi cái chết đến với mình + Lần hai, thấy chiếc lá vẫn còn đó ->cảm nhận được sức sống mãnh liệt, bền bỉ của chiếc và nhu cầu sống trở lại trong cô => Vượt qua được cái chết => NT: Đảo ngược tình huống. Tư duy sáng tạo. Cảm thụ VH.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Chiếc lá được vẽ là để phục vụ Johnsy, nghĩa là nghệ thuật vị nhân sinh. Để giúp ích cho đời, nghệ thuật phải phản ánh chân thực cuộc sống. TIẾT 2: 1, Ổn định tổ chức Cá 2, Kiểm tra bài cũ nhân Hãy cho biết thái độ của Xiu trong những lần nhìn dây thường xuân bên cửa sổ? Xiu có biết ý định vẽ chiếc lá cuối cùng của cụ Bơ- men hay không? Nếu Xiu biết trước câu chuyện sẽ ntn? Không hề biết, bằng chứng là khi Giôn- xi bảo kéo mành lên, cô làm theo một cách chán nản, sau đó cô còn cúi khuôn mặt hốc hác của mình xuống Giôn- xi và nói những lời não nột. Nếu để cô trước biết thì sức hấp dẫn của truyện sẽ không còn nữa và người đọc sẽ không được chứng kiến sự Cá lo lắng của cô đối với Giôn- xi nhân Vậy Xiu biết sự thật vào lúc nào? Sau đó cô đã làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa ntn? Xiu là người ntn? Giới thiệu vài nét về cụ Bơmen? Đã ngoài 60 tuổi, râu xồm. Cụ mơ ước vẽ được một kiệt tác nhưng hơn 40 năm nay chưa thục hiện Nhóm được. Trước tình trạng bệnh tật của Giôn- xi cụ có thái độ ntn? Tình yêu thương đó đã được thể hiện bằng hành động cụ thể nào? Ông đã phải trả giá cho búc vẽ Nghe đó ntn?. b) Nhân vật Xiu - Lo sợ khi nhìn chiếc lá thường xuân ít ỏi còn bám lại trên tường. - Lo sợ mình sẽ ra sao nếu không còn Giôn- xi. - Hết lòng chăm sóc, động viên Giôn- xi. - Kể cho Giôn- xi nghe về cái chết của cụ Bơ- men để nhắc nhở Giôn- xi về giá trị cuộc sống của mình. => Là người bạn tốt, hết lòng chăm lo, quan tâm đến bạn c) Cụ Bơ- men và kiệt tác: “Chiếc lá cuối cùng” - Là một hoạ sĩ già, thường ngồi làm mẫu vẽ cho các hoạ sĩ trẻ. - Mơ ước vẽ được một kiệt tác - Yêu thương, lo lắng cho số mệnh của Giôn- xi. - Lặng lẽ vẽ chiếc lá cuối cùng trong đêm mưa gió. Sau đó cụ đã chết vì viêm phổi - >Đảo ngược tình huống => Là người cao thượng. Cảm thụ vh. Hợp tác tự quản và... Cảm thụ văn học.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Qua đây ta thấy cụ Bơ- men là người ntn?. quên mình vì người khác. GV bình: Để vẽ đến mức giống như thật, đòi hỏi họa sĩ phải có bàn tay lão luyện, từng trải. Nếu lão họa sĩ vẽ bằng đường nét nghệch ngoạc, siêu thực, không giống chiếc lá thật thì Johnsy sẽ phát hiện ra. Cô sẽ thất vọng, bệnh tật càng tăng, như vậy công trình nghệ thuật kia sẽ chẳng giúp ích gì cho sự sống con người. Chân lý nghệ thuật tuy thống nhất nhưng không đồng nhất với chân lý ngoài đời. Chiếc lá vẽ vẫn khác với chiếc lá thật ở chất liệu của nó. Đặc biệt, chiếc lá sinh học rồi sẽ tàn úa theo thời gian nhưng Nhóm chiếc lá nghệ thuật khi đạt đến mức kiệt tác có thể sẽ không bị "rụng" theo thời gian và bão tố của cuộc đời. Đó là những thông điệp toát ra từ... chiếc lá ! ? Vì sao có thể nói chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác?. Nghe. GV bình: Xét từ một góc độ nào đó, có thể xem chiếc lá thường xuân hiện thân cho cụ Behrman. Chiếc lá sinh học đã rụng cùng với sự ra đi của ông, theo đúng quy luật của tạo hóa. Nhưng chiếc lá vẽ cũng là sự tái sinh của cụ Behrman với mong muốn cống hiến cho đời ngay cả sau khi chết. Suốt bốn mươi năm trong nghề, ông lão luôn nuôi hy vọng sẽ có một kiệt tác lưu danh hậu thế.. Hợp tác tự quản và…. * Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác, vì: - Giống y như thật(cuống lá màu xanh xẫm, rìa lá hình răng cưa đã nhuốm màu vàng úa – khiến Xiu và Giôn-xi là 2 hoạ sĩ cũng không nhận ra) - Mang lại sự sống cho Giôn- xi - Chiếc lá không chỉ được Cảm thụ vẽ bằng màu, bằng bút mà VH được vẽ bằng cả tình thương bao la và lòng hy sinh cao thượng..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Kiệt tác đó chắc hẳn phải chứa đựng một cái gì to tát, vĩ đại, cao siêu. Ông đã từng chế giễu Johnsy là ngu xuẩn khi quan tâm tới chiếc lá thường xuân - "một loại dây leo vô duyên". Rõ ràng, "ông già nhỏ thó nhưng dữ tợn" đó đã từng rất khinh bỉ những cái tầm thường, nhỏ nhoi, yếu ớt. Nhưng rồi, đã đến lúc cụ nhận ra rằng, cái to tát xa vời không giúp được gì cho cuộc đời mình và những người thân xung quanh. Để cứu cô họa sĩ trẻ, cụ phải chịu khổ nhọc vẽ một chiếc lá nhỏ nhoi, yếu ớt, bám víu bức tường cũ kỹ. Không ngờ, hình tượng nhỏ bé ấy lại có giá trị rất lớn. Như vậy, chiếc lá có quyền lý luận: những chi tiết nhỏ vẫn có thể làm nên những tác phẩm lớn.Qua đó, tác giả muốn nói lên rằng, những tác phẩm nghệ thuật đặc sắc thường ra đời trong những cơn giông tố cuộc đời. Khi mà tình yêu thương con người trong trái tim nghệ sĩ đã đạt đến độ chín mùi nhất. Hình tượng lão họa sĩ Behrma đã thể Nhóm hiện những phẩm chất cần có của người nghệ sĩ chân chính là: tài năng, bản lĩnh, sự từng trải, chịu khó và tình yêu thương con người vô hạn... Trong đó, chữ "tâm" là quan trọng nhất, nó là hạt nhân thúc đẩy sự thành công của nghệ sĩ. Nếu không có tình yêu thương đồng nghiệp sâu sắc thì họa sĩ Behrma sẽ chẳng bao giờ làm nên kiệt tác nghệ thuật. ? Khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của tác phẩm?. Khái quát tổng hợp III. Tổng kết * Nội dung: - Ca ngơi tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khổ. - Sức mạnh của nghị lực và tình yêu cuộc sống giúp c on người chiến thắng bệnh tật. - Nghệ thuật chân chính là nghệ thuật vì tình yêu thương và sự sống của con người. * Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Cá nhân. - Đảo ngược tình huống hai lần: + Giôn- xi từ cõi chết trở về với sự sống + Cụ Bơ- men đang khoẻ mạnh bỗng qua đời.. Tư duy sáng tạo. IV.. Luyện tập. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH 1, Hoïc qua vb Chieác laù cuoái cùng , có thể khái quát chủ đề tư tưởng với những khía cạnh nào ? ( Tình yeâu thöông cao caû cuûa những con người nghèo khổ với nhau , sức mạnh của tình yêu cuoäc soáng chieán thaéng beänh taät ) 2, Thông điệp mà nhà văn muốn gửi đến bạn đọc? 3, Nghĩ và thử viết cho truyện một kết thúc khác. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 1. Củng cố - Nắm được tình cảm của Xiu và cụ Bơ- men đối với Giôn- xi - Nắm được giá trị của “Chiếc lá cuối cùng” 2. Huớng dẫn về nhà - Học thuộc phần tổng kết - Soạn VB: “Hai cây phong” * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… …….. ……………………………………………………………………………………… …….. ****************************** Ngày soạn : Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Tiết 31 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng Việt) I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Hiểu được từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương các em sinh sống. - Bước đầu so sánh các từ ngữ địa phương với các từ ngữ toàn dân để thấy rõ những từ nào trùnh, những từ nào không trùnh với từ ngữ toàn dân. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Soạn bài, Bảng phụ - Học sinh: Xem trước bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra 15 phút: Đề bài Câu 1(5 điểm): Thế nào là tình thái từ? Tình thái từ gồm những loại nào? Câu 2(5 điểm): Đặt câu với các tình thái từ sau: à, đi, nhé, ư, ạ Đáp án- Biểu điểm Câu 1(5 điểm): - Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. - Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau: + Tình thái từ nghi vấn + Tình thái từ cầu khiến + Tình thái từ cảm thán + Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm Câu 2(5 điểm): - Bạn chưa về à? - Đi học đi! - Chị đợi em với nhé! - Cháu đã ngủ rồi ư? - Con làm xong rồi ạ! 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học 1. Bảng đối chiếu so sánh từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương.. HS tìm và điền vào bảng thống kê. STT 1 2 3 4 5. TNTD cha mẹ ông nội bà nội ông ngoại. TNĐP.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 6. HS làm theo nhóm. HS làm theo nhóm. bà ngoại. 2. Một số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt dùng ở địa phương khác. * Nam Bộ: - Cha- ba, tía - Mẹ – má - Anh cả- anh hai * Bắc Giang: - Cha- thầy - mẹ- u, bầm., bủ - bác- bá 3. Sưu tầm tục ngữ, ca dao chỉ quan hệ ruột thịt ở địa phương em - Sẩy cha còn chú, sảy mẹ bú dì - Chú cũng như cha - Chị ngã em nâng... D. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố - Nắm từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương các em sinh sống. 2. Huớng dẫn về nhà - Hoàn thiện phần 3 * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… …….. ……………………………………………………………………………………… …….. ****************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 32: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ, BIỂU CẢM I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Nhận diện được bố cục các phần MB,TB, KB của một VBTS kết hợp với MT-BC - Biết cách tìm, lựa chọn và sắp xếp các ý trong bài văn ấy. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Soạn bài - Học sinh: Xem trước bài ở nhà III. Tiến trình dạy học.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. Hoạt động của thầy. HS đọc VD Hãy xác định bố cục của bài văn trên?. HĐ của HS Các nhóm T1. Truyện kể về việc gì? Ai là người kể chuyện? Kể ở ngôi Các thứ mấy? nhóm T2 Chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Trong hoàn cảnh nào? Chuyện xảy ra với ai? Có những NV nào? Ai là nhân vật chính? - Trang: hồn nhiên, vui tươi - Trinh: đằm thắm, chân thành - Thanh: hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý. Các nhóm T3 Tóm tắt diễn biến chính của buổi sinh nhật?. Nội dung bài học I. Dàn ý của bài văn tự sự 1. Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự a. Ví dụ: VB “Món quà sinh nhật” * Bố cục gồm ba phần: - Mở bài: Từ đầu...bày la liệt trên bàn -> Kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh nhật - Thân bài: Tiếp...gật đầu không nói -> Kể về món quà sinh nhật độc đáo của bạn - Kết bài: Còn lại -> Cảm nghĩ về món quà sinh nhật * Các yếu tố TS: - Sự việc chính: Diễn biến buổi sinh nhật - Ngôi kể: thứ nhất(Xưng tôi= Trang) - Thời gian: Buổi sáng - Không gian: trong nhà Trang - Hoàn cảnh: Ngày sinh nhật của Trang có các bạn đến chúc mừng - Sự việc xoay quanh NV chính(Trang). Ngoài ra còn có các NV phụ: Trinh, Thanh và các bạn khác * Diễn biến buổi sinh nhật: - Mở đầu: Buổi sinh nhật sắp kết thúc Trang sốt ruột vì người bạn thân nhất vẫn chưa đến - Diễn biến: Trinh đến và giải toả những băn khoăn của Trang, đỉnh điểm là. Năng lực. Hợp tác tự quản và …. Hợp tác tự quản và …. Hợp tác tự quản và ….

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Các nhóm T4 Chỉ ra các yếu tố MT- BCvà tác dụng của chúng?. Cá nhân Bài văn có bố cục mấy phần? Có sự khác biệt nào so với một Vb tự sự thuần tuý?. Cá nhân Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp MT-BC có đặc điểm gì? Nhiệm vụ của mỗi phần là gì?. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH. NHÓM. món quà độc đáo: một chùm ổi được Trinh chăm sóc từ khi còn nụ - Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món quà sinh nhật độc đáo của bạn * Các yếu tố MT- BC: - Miêu tả: + suốt cả buổi sáng + Nhà tôi tấp nập kẻ ra người vào + Các bạn ngồi chật cả nhà + nhìn thấy Trinh đang tươi cười + Trinh dẫn tôi ra vườn + Trinh lom khom + Trinh vẫn lặng lẽ cười, chỉ gật đầu không nói... -> Tác dụng: miêu tả cụ thể, chi tiết giúp người đọc hình dung không khí buổi sinh nhật và cảm nhận được tình bạn đằm thắm của Trang và Trinh. - Biểu cảm: + bồn chồn không yên + bắt đầu lo + tủi thân và giận Trinh + Giận mình quá + tôi run run + cảm ơn Trinh quá + Quý giá làm sao... b. Kết luận - Bố cục gồm ba phần: MBTB- KB - Có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm 2. Dàn ý của một bài văn tự sự a. Mở bài: Giới thiệu NV, SV, tình huống xảy ra câu chuyện b. Thân bài: - Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định - Khi kể phải kết hợp MT-. Hợp tác tự quản và …. Tư duy sáng tạo. Tư duy sáng tạo và….

<span class='text_page_counter'>(102)</span> CHo HS đọc lại VB-> dựa vào đó lập dàn ý. Cá nhân Hướng dẫn học sinh làm theo gợi ý. BC c. Kết bài: Nêu kết quả sự việc và cảm nghĩ của người trong cuộc. II. Luyện tập Bài 1 a. Mở bài: Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của em bé bán diêm. b. Thân bài: - Lúc đầu do không bán được diêm nên em không dám về nhà vì sợ bố đánh - Em tìm một góc tường ngồi tránh rét. Nhưng vẫn chẳng ăn thua gì. - Sau đó, em đánh liều quẹt các quê diêm để sưởi. Mỗi lần một que, em lại thấy hiện lên một viễn cảnh đẹp đẽ: + Lần 1: lò sưởi + Lần 2: Bàn ăn + Lần 3: Cây thông + Lần 4: bà hiện về + Lần 5: Hai bà cháu dắt tay nhau về trời - Các yếu tố MT-BC đan xen trong quá trình kể truyện. đặc biệt là sau mỗi lần quẹt diêm. c. Kết bài Em bé bán diêm chết vì giá rét trong đêm giao thừa. Bài 2 a. Mở bài: Giới thiệu chung về bạn. Kỉ niệm khiến mình xúc động là gì? b. Thân bài: Kể sự việc xúc động ấy: - Xảy ra ở đâu, lúc nào, với ai - Chuyện xảy ra ntn(Mở đầu- diễn biến- kết quả) - Điều gì khiến em xúc động? Xúc động ntn?(MT các biểu hiện xúc động). Hợp tác tự quản và….. Tư duy sáng tạo và...

<span class='text_page_counter'>(103)</span> c. Kết bài: Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm đó? HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 1. Củng cố - Nắm được dàn ý của bài văn TS kết hợp MT- BC 2. Huớng dẫn về nhà - Hoàn thiện bài tập 2 tr. 95 theo hướng dẫn trên lớp. - Tiết sau học VB: “Hai cây phong” * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… …….. ……………………………………………………………………………………… …….. ****************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 33, 34: HAI CÂY PHONG (Trích Người thầy đầu tiên) - Ai- ma- topI. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Phát hiện trong văn bản có hai mạch kể ít nhiều phân biệt lồng vào nhau dựa trên các đại từ nhân xưng khác nhau của người kể chuyện. - Hiểu nguyên khiến hai cây phong gây xúc động cho người đọc. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Soạn bài - Học sinh: Xem trước bài ở nhà III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bàygiá trị ND- NT của VB: “Chiếc lá cuối cùng” 2.Bài mới: Đối với mỗi người VN, kí ức tuổi thơ thường gắn liền với những cây đa, bến nước, sân đình ở những làng quê mờ xa trong không gian và thời gian thăm thẳm: cây đa cũ, bến đò xưa. Còn đối với nhân vật hoạ sĩ trong truyện “Người thầy đầu tiên” của nhà văn Ai- ma- tốp là nhớ tới làng quê. Mỗi lần về thăm quê, ông không thể không tới thă, hai cây phong trên đỉnh đồi đầu làng. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HĐ của Gv. HĐ của Kiến thức HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác I. Tìm hiểu chung giả, tác phẩm. (10p) 1. Tác giả : (1928). Năng lực.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ? Dựa vào chú thích trong sgk, Cá nhân hãy nêu những hiểu biết của mình về nhà văn Ai ma tôp ? - Là nhà văn Cư-rơ-gư-xtan, một nước cộng hoà vùng trung Á, trước đây nằm trong liên bang Xô viết . Ông xuất thân trong một gia đình viên chức. Năm 1953, ông tốt nghiệp đại học nông nghiệp trở thành cán bộ chăn nuôi. Mấy năm sau, ông học tiếp về văn rồi chuyển sang hoạt động báo chí và viết văn . Ông được báo chí và dư luận đánh giá cao từ tác phẩm đầu tay: Gia -mi-li -a ; Núi đồi và thảo nguyên (1961); được giải thưởng Lê- nin gồm ba truyện : Người thầy đầu tiên, Cây phong non trùm khăn đỏ, Mắt lạc đà. Ông còn viết nhiều tác phẩm nổi tiếng khác : Vĩnh biệt Gun-xa-rư (1966), Con tàu trắng ( 1970 ), Và một ngày dài hơn thế kỉ (1980) nhiều tác Cá nhân phẩm nổi tiếng khác . ? Em hiểu gì về xuất xứ của văn bản được học ? - Gv hướng dẫn cách đọc : chú ý đọc giọng chậm dãi, gợi nhớ nhung của người kể chuyện, lại có một chút thay đổi giọng đọc giữa những đoạn kể chuyện xưng tôi và xưng chúng tôi để phân biệt ngôi kể và điểm nhìn nghệ thuật . - Gv đọc một đoạn và gọi hai học sinh đọc tiếp cho đến hếtNhận xét cách đọc . Cá nhân - Giải thích các chú thích : 5, 6, 11, 13. Tìm hiểu kết cấu, bố cục. ? Cho biết PTBĐ của văn bản? Nhóm ? Văn bản gồm có hai mạch kể theo tổ ít nhiều phân biệt và lồng ghép với nhau, em hãy chỉ ra hai. - Là nhà văn Cư-rơ-xtan một Năng lực nước cộng hoà vùng trung Á, thuộc liên bang Xô viết trước đây.. 2. Tác phẩm: Tư duy Được trích từ phần đầu của truyện "Người thầy đầu tiên" . a, Hoàn cảnh ST. b. Kết cấu, bố cục: - PTBĐ: Tự sự (KH miêu tả và biểu cảm.) - Kết cấu: 2 mạch kể phân Hợp tác tự biệt, lồng ghép. quản và....

<span class='text_page_counter'>(105)</span> mạch kể đó ? - Hai mạch kể lồng ghép gắn với hai đại từ nhân xưng . ? Khi nào người kể chuyện xưng tôi ? - Khi kể về những xúc cảm tâm hồn riêng về hai cây phong ( Từ đầu đến thần xanh) . ? Khi nào người kể chuyện xưng chúng tôi ? - Đoạn : Bắt đầu vào năm học mới .....biêng biếc kia: Khi thể hiện cảm xúc tập thể trong đó có tôi về hai cây phong và thảo nguyên .Do đó văn bản gồm hai mạch kể lồng ghép, phân biệt. ? Nhân vật kể chuyện có vị trí như thế nào ? ( nhân danh ai ) ở từng mạch kể ấy ? - Trong mạch kể xưng tôi , tôi là người kể chuyện, là họa sĩ ở thời điểm hiện tại nhớ về quá khứ . ? Trong mạch kể xưng “ chúng tôi”là ai ? Kể nhân danh ai ? - Vẫn là người kể chuyện trên nhưng lại kể nhân danh cả bọn “ bọn con trai” ngày trước, và hồi ấy người kể chuyện cũng là một đứa trẻ trong bọn ( ở thời điểm quá khứ thời thơ ấu ). ? Em có nhận xét gì về mạch kể của người kể chuyện xưng tôi so với mạch kể của người kể chuyện xưng chúng tôi ? ( Mạch kể nào quan trọng hơn ? ) - Mạch kể của người kể chuyện Cá nhân xưng tôi. ? Vì sao có thể nói như vậy ? - Căn cứ vào độ dài của hai mạch kể , vào cái thế bao bọc của mạch kể này đối với mạch kể kia, hơn nữa “tôi” có cả trong hai mạch kể .. II. Tìm hiểu chi tiết 1, Hai mạch kể lồng ghép - M¹ch xng t«i : ngêi kÓ tự giíi thiÖu lµ ho¹ sÜ. - M¹ch xng chóng t«i : vẫn là người kể chuyện trên nhưng lại nhân danh cả bọn con trai ngày trước và hồi ấy người kể chuyện cũng là 1 đứa trẻ trong bọn.. -> Truyện được kể với 2 mạch kể lồng ghép thời gian hiện tại xen lẫn hồi tưởng quá khứ. Nv chúng tôi song song đồng hiện với nv tôi cùng tâm sự, se chia những suy nghĩ, cảm xúc với người đọc về 2 cây phong.. 2. Hai cây phong với kí ức tuổi thơ: Tư duy sáng tạo Đoạn văn kí ức tuổi thơ gắn liền với hình ảnh hai cây phong có thể chia bằng hai đoạn nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> HƯỚNG DẪN TÍM HIỂU VĂN BẢN ? Theo dõi đoạn văn bản : Vào năm đầu ....kia.Trong mạch kể của người kể chuyện xưng chúng tôi người kể chuyện đã nhớ lại những gì trong cuộc đời Cá nhân của mình? - kí ức tuổi thơ. Kí ức tuổi thơ của “ chúng tôi” gắn liền với hình ảnh nào ? - Trong mạch kể chuyện của người kể chuyện xưng chúng tôi lại có thể chia làm mấy đoạn ? ý chính mỗi đoạn là gì ? Đoạn trên liên quan đến sự việc gì ? Các sự việc được kể và tả lại ứng với khoảng thời gian nào trong cuộc đời người kể chuyện ? Cá nhân - Hai cây phong trên đồi cao vào năm học cuối cùng, trước kì nghỉ hè, bọn trẻ chạy ào lên phá tổ chim. ? Sự việc gì được nói tới trong đoạn dưới ? - Đoạn dưới liên quan đến thế giới đẹp đẽ vô ngần của không gian bao la và ánh sáng, mở ra trướic mắt bọn trẻ khi ngồi trên những cành cây cao của hai cây phong để từ đó say mê khám phá thảo nguyên mênh mông phía sau làng. ? Quan sát đoạn văn giới thiệu hai cây phong và cho biết: Hai cây phong đượcgiới thiệu qua những chi tiết phác họa như thế nào ? - Hai cây phong khổng lồ với những độc tác như những người bạn thân tình mở lòng đón tiếp “nghiêng ngả đung đưa như muốn chào mời” ...với các mắt mấu, các cành cao ngất cao đến ngang tầm cánh chim bay, với tiếng lá xào xạc dịu. - C1 : Vào..sáng => bọn trẻ chơi đùa,chơi lên hai cây phong phá tổ chim C2 : Còn lại: phong cảnh làng quê và cảm giác của chúng tôi khi toàn cảnh quê hơng quen thuộc bổng hiện ra dới chân mình. * Hình ảnh hai cây phong nghiêng ngã đung đa nh muốn chào mời những người bạn nhỏ - Bóng râm mát rợi, tiếng lá xào xạc dịu hiền. => Hai cây phong như người bạn lớn vô cùng thân thiết, bao dung, độ lượng, gắn bó với lũ trẻ trong làng - Lũ trẻ như chú chim non thơ ngây … nghịch ngợm nô đùa không biết mệt dưới gốc cây => Hình ảnh hai cây phong được người hoạ sĩ phác thảo đã hiện ra trước mắt người đọc. Cảm thụ văn học.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> hiền. ? Nhận xét bức phác họa ấy ? Nghệ thuật nào đã được tác giả sử dụng ở đây? - nhân hóa ... Nhóm ? Qua bức phác họa ấy giúp ta theo tổ hiểu rõ ngòi bút miêu tả của tác giả như thế nào ? - Hai cây phong tuy chỉ được miêu tả bằng vài nét phác họa, chấm phá nhưng đó là những phác thảo của một họa sĩ . ? Hãy chứng minh rằng ở đoạn sau chất họa sĩ của người kể chuyện thể hiện càng rõ hơn? - Trên ngọn cây phong “những cành cao ngất” bọn trẻ vô cùng sung sướng ngắm nhìn cảnh vật gần xa, chúng tưởng tượng như có một phép thần thông nào đó vụt mở ra... ? Những gì đã hiện ra trong bức tranh thiên nhiên mà bọn trẻ trong làng Ku-ku-rêu sung sướng ngắm nhìn? - Với chân trời xa thẳm, thảo nguyên hoang vu và những dòng sông lấp lánh tận chân trời, những làn sương mờ đục và lọt thỏm giữa không gian bao la ấy là “ chuồng ngựa nông trang” bé tí tẹo. ? Nhận xét bức tranh thiên nhiên ấy? Bức tranh đầy sức hấp dẫn hết sức sinh động. Bức tranh còn được tô màu hết sức sinh động . Hãy chỉ ra những gam màu trong bức tranh ? - Chân trời xa thẳm biêng biếc, làn sương mờ đục, những dòng sông lấp lánh tận chân trời như một sợi chỉ bạc . ? Việc miêu tả màu sắc của bức tranh có tác dụng gì? - Làm tăng thêm bí ẩn đầy sức quyến rũ của những miền đất lạ, làm chất họa sĩ của người kể. * Từ trên nhìn xuống, bọn trẻ như mở rộng tầm mắt, bức tranh thiên nhiên hiện ra - Một chân trời xa thẳm - Thảo nguyên hoang vu - Dòng sông lấp lánh - Làn sương mờ đục - Bí ẩn đầy quyến rủ. => Đó là một thế giới đẹp đẽ vô ngần của không gian bao la và ánh sáng, khiến bọn trẻ sửng sốt nín thở, quên đi cả việc thích thú nhất là đi phá tổ chim. Tuổi thơ ham hiểu biết và khám phá, lần đầu tiên được ngắm toàn cảnh từ trên cao đầy thú vị, mà hai cây phong là cái ghế ngồi, là bệ đỡ, bệ phóng cho những mơ ước và khát vọnglần đầu thức tỉnh trong tâm hồn những đứa trẻ làng Ku – k u – rêu. Hợp tác tự quản và....

<span class='text_page_counter'>(108)</span> chuyện thể hiện ngày càng rõ hơn. ? Đoạn văn tả cảnh bọn trẻ làng trèo lên hai cây phong để từ đó say mê khám phá thảo nguyên sau làng có ý nghĩa gì ? - Lũ trẻ sửng sốt tất cả đều như nín thở ngồi lặng đi phóng tầm mắt về bốn phía chân trời . Bức tranh quê hương như hiển hiện vẫy mời. Lũ trẻ lắng nghe trong gió tiếng ảo huyền , tiếng lá cây thì thầm to nhỏ . ? Trong mạch kể chuyện của người kể chuyện xưng “chúng tôi” cái gì đã thu hút người kể chuyện cùng bọn trẻ và làm cho chúng ngây ngất? - Tuy hai cây phong để lại cho người kể chuyện ấn tượng khó quên về một thời thơ ấu, nhưng đoạn sau mới thực sự làm cho người kể chuyện lẫn bọn trẻ ngây ngất . ? Người kể chuyện đánh giá như thế nào về miền đất mở ra trước mắt họ? - Đó là những miền đất - một thế giới đẹp đẽ vô ngần, rộng bao la bí ẩn, đầy sức quyến rũ. Đó là điều thực sự thu hút người kể chuyện cùng bọn trẻ làm cho chúng thật sự ngây ngất. *. Củng cố: ? Chỉ ra yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản? Tác dụng của yếu tố đó? *. HDVN: Đọc kĩ mạch kể "tôi"- phân tích những suy nghĩ, cảm nhận của NV "tôi"? Tiết 2 : ( 21/10/08.) *. Ổn định: *. KTBC: ? Tại sao nói bức tranh 2 cây phong trong kí ức tuổi thơ được. - Hai cây phong là nơi hội tụ niềm vui tuổi thơ, nơi gắn bó chan hoà thân ái, là nơi tiếp sức cho tuổi thơ khám phá thế giới, nơi gắn liền với kí ức tươi đẹp của tác giả.. 2. Hai cây phong trong cảm nhận của NV"tôi"- người hoạ sĩ:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> miêu tả với ngòi bút đậm chất trữ tình? - Trả lời theo vở ghi. *. Bài mới: B3. Phân tích phần b.(25p) ? Trong mạch kể chuyện của người kể chuyện xưng tôi, hai cây phong có một vị trí như thế nào ? - Chiếm vị trí độc tôn, khơi nguồn cảm hứng cho người kể chuyện; Độ dài của văn bản cũng nói lên điều đó . ? Nguyên nhân nào khiến cho hai cây phong có một vị trí như vậy ? - Hai cây phong gắn với tình yêu quê hương da diết, hai cây phong gắn với những kỉ niệm xa xưa của tuổi học trò của người kể chuyện . ? Tìm câu văn nói lên nguyên nhân đó ? - Tuổi trẻ của tôi đã để lại nơi ấy bên cạnh .... ? Nhưng nguyên nhân nào đã gây xúc động cho người kể chuyện ? - Hai cây phong là nhân chứng của câu chuyện hết sức xúc động về thầy Đuy- xen, người thầy đầu tiên và cô bé An- tư -nai gần 40 năm về trước mà người kể chuyện gần đây mới được biết . ? Phần đầu văn bản, hai cây phong được miêu tả như thế nào ? Cách so sánh đó có ý nghĩa như thế nào ? - Hai cây phong luôn hiện ra trước mắt tôi như những ngọn hải đăng trên núi- hình ảnh so sánh đầy ý nghĩa chỉ giá trị tín hiệu dẫn đường về làng của hai cây phong ; khẳng định vai trò không thể thiếu của của chúng đối với những người đi xa về. - Hai cây phong là hình ảnh trong sáng, tươi đẹp thân thuộc với tuổi thơ nơi làng quê của tác giả .. - Hai cây phong là nhân chứng cảm động về thầy Đuy- sen, người đã vun trồng những ước mơ, hi vọng về sự trưởng thành của trẻ em làng Ku-kurêu..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> làng ; thể hiện niềm tự hào của những người dân làng Ku-kurêu về hai cây phong . ? Em hiểu gì về trạng thái tâm hồn của người kể chuyện xưng tôi từ lời văn biểu cảm sau : Ta sắp thấy chúng chưa...ngây ngất . - Nhớ cây đắm say mãnh liệt . - Như tâm hồn nặng lòng thương nhớ con người ? Tại sao cảm xúc đó lại gắn liền với một nỗi buồn da diết ở nhân vật tôi ? - Hai cây phong là hình ảnh trong sáng, tươi đẹp, thân thuộc với tuổi thơ êm đềm của nhân vật tôi nơi làng quê ; vì vậy khi xa quê sẽ nảy sinh nỗi buồn .Đó là nỗi buồn của sự xa cách... Qua con mắt của họa sĩ hai cây phong trong đoạn kể xen lẫn tả này được miêu tả có gì khác so với mạch kể xưng chúng tôi. ? Tìm chi tiết chứng minh điều đó? - Hai cây phong được miêu tả ở trạng thái động hơn với nhiều âm thanh hơn . ? ở đoạn văn miêu tả sự sống của hai cây phong, nhân vật tôi nghe được tiếng nói riêng, tâm hồn riêng chan chứa những lời ca êm dịu của chúng . Điều đó cho thấy nhân vật tôi là người như thế nào ? - Trí tưởng tượng mãnh liệt hai cây phong được nhân cách hoá hết sức cao độ, sinh động. - Tâm hồn nhạy cảm, năng lực cảm nhận tinh tế - Tình yêu tha thiết sâu nặng với hai cây phong cũng là vẻ đẹp làng quê của mình . ? Đoạn cuối của văn bản cho ta. III. Tổng kết ( Ghi nhớ) a. Nội dung: b. Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> hiểu thêm điều gì về nhân vật tôi trong hiện tại ? - Tình yêu quý hai cây phong gắn liền với tình yêu quý người thầy giáo đã trồng hai cây phong ấy với ước mơ và hi vọng về sự trưởng thành của trẻ em làng Ku-ku-rêu . Ở đây tình yêu thiên nhiên đã mở rộng tới tình yêu con người Hoạt động 3: Tổng kết. (10p) ? Em đọc được những điều gì đáng quý trong tâm hồn nhân vật tôi từ những biểu hiện đó ? - Tình yêu tha thiết sâu nặng dành cho thiên nhiên, con người, làng quê. - Tâm hồn trong sáng, giàu xúc cảm cao đẹp. - Tâm hồn ấy mang bản sắc quê hương . HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH ? Đọc văn bản Hai cây phong, em cảm nhận được vẻ đẹp nào của thiên nhiên và con người được phản ánh? - Vẻ đẹp tha thiết và cao quý của hai cây phong. - Tấm lòng gắn bó thiết tha của con người với cảnh vật nơi quê hương yêu dấu . ? Nếu nhân vật tôi mang dáng dấp của chính tác giả thì em hiểu gì về nhà văn này từ văn bản ? - Tâm hồn nhạy cảm với cái đẹp đẽ, cái cao quý. - Tấm lòng yêu quê hương sâu nặng biểu hiện ở tình cảm tha thiết gắn bó với cảnh và người nơi quê hương. - Có tài miêu tả và biểu cảm khi kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> ? Văn bản này đã thức dậy tình cảm nào trong em ? - Tình yêu quê hương đất nước; tự hào về quê hương đất nước. ? Em hãy tìm một vài tác phẩm văn học Việt Nam thể hiện tình yêu quê hương đất nước ? - Bếp lửa, Nhớ con sông quê hương, Quê hương... HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG ? Miêu tả lại bức tranh TN qua cảm nhận của người kể chuyện? 5. Hướng dẫn về nhà: (2p) - Học bài, nắm vững nội dung bài học . - Hãy chọn một đoạn trong văn bản để học thuộc ? Có thể chọn đoạn “ Trong lòng tôi ...bốc cháy rừng rực” hoặc đoạn “Vào năm học ... bao la và ánh sáng”. - Ôn lí thuyết văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Học thuộc đoạn văn ; chuẩn bị bài Ôn tập truyện kí . * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… …….. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………… ****************************** Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 35 – 36: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 (Văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm) I. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm - Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày... II. Chuẩn bị - Giáo viên: Ra đề- đáp án- thang điểm - Học sinh: Ôn lại bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới ĐỀ BÀI Kể lại kỷ niệm sâu sắc với Cô (thầy )giáo của em. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM a. Mở bài(1,5điểm): Có thể giới thiệu: - Giới thiệu về tình huống, hoàn cảnh em để có kỷ niệm - ................. b. Thân bài(7 điểm) Lần lượt kể các sự việc liên quan đến việc tốt em đã làm Kể theo trình tự: - Thời gian, không gian - Theo diễn biến của sự việc - Theo diễn biến của tâm trạng - Phải sử dụng yếu tố miêu tả: tả lại đặc điểm, hoạt động... - Phải sử dụng yếu tố biểu cảm để bày tỏ suy nghĩ, tình cảm của em khi làm được việc tốt, cảm xúc của bố mẹ trước việc làm của em. Mỗi ý trình bày thành một đoạn văn theo các cách quy nạp, diễn dịch, song hành... c. Kết bài(1,5điểm) Khẳng định lại cảm xúc của em và của thầy ( cô ) giáo sau kỷ niệm đó... THANG ĐIỂM: - Điểm 9 – 10: Văn viết trong sáng, giàu hình ảnh, không sai lỗi chính tả, cảm xúc kỷ niệm chân thực có giá trị - Điểm 7-8: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình htức. Cảm xúc chân thành, kỷ niệm sâu sắc... - Điểm 5- 6: Đáp ứng được yêu cầu về nội dung. Trình bày tạm được, còn sai lỗi chínhtả, câu.... - Điểm 3-4 : Hiểu đề, trình bày còn thiếu ý. Câu văn diễn đạt còn lủng củng, sai chính tả - Điểm 1-2: Lạc đề, viết được quá ngắn.... * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… …….. ……………………………………………………………………………………… ……............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................... ****************************** Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 37: NÓI QUÁ.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: Hiểu thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá trong văn chương cũng như trong cuộc sống. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Soạn bài - Học sinh: Xem trước bài ở nhà III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HĐ của HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. Năng lực. I. Nói quá và tác dụng của HS đọc nói quá Giải thích ý nghĩa của các câu Cá nhân 1. Ví dụ Giải quyết tục ngữ, ca dao trên? - Chưa nằm đã sáng: Đêm vđ thánh năm rất ngắn - Chưa cười đã tối: Ngày tháng mười rất ngắn - Thánh thót như mưa ruộng Đối chiếu nội dung các câu cày: Mồ hôi ướt đẫm, sự lao tục ngữ, ca dao trên với thực động vô cùng vất vả của người tế và cho nhận xét? nông dân. -> phóng đại mức độ, tính chất So sánh các câu dùng biện của sự vật, sự việc pháp nói quá với các câu đồng => nói quá nghĩa không dùng biện pháp - Tác dụng: nhấn mạnh, làm nói quá và cho nhận xét? cho lời nói sinh động, gây ấn tượng hơn Qua phân tích ví dụ em hiểu gì về nói quá? 2. Kết luận - Nói quá là một BP tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc Lưu ý:GV nhấn mạnh Nghe được nói đến trong câu. Hiểu biết Nói quá được sử dụng nhiều - Tác dụng: nhấn mạnh, gây TV trong thành ngữ và trở thành ấn tượng, tăng sức gợi hình, những khuôn mẫu cố định như: gợi cảm. Thét ra lửa, Lớn như thổi... * Ghi nhớ( SGK) Biện pháp để nhận biết nói quá là đối chiếu với thực tế. Trong nhận thức về nói quá điều quan trọng là phải hiểu được ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> hàm ẩn của lời nói. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG GV cho HS làm BT bổ trợ. Nhóm đôi. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH HS phát hiện và giải thích ý nghĩa của biện pháp nói quá trong từng câu. Nhóm T1. II. Luyện tập Bài 1 - Sỏi đá cũng thành cơm-> niềm tin vào bàn tay lao động của con người - đi lên đến tận trời được -> HS lựa chọn những câu thành vết thương không có nghĩa lí ngữ phù hợp để điền vò chỗ Nhóm gì, không phải bận tâm. trống T2 - Thét ra lửa -> kẻ có quyền sinh sát đối với người khác Bài 2 a. Chó ăn đá gà ăn sỏi b. Bầm gan tím ruột GV hướng dẫn HS đặt câu có c.Ruột để ngoài ra dùng biện pháp nói quá đã cho Nhóm d. Nở từng khúc ruột sao cho đúng cả về ngữ pháp và T3 e. Vắt chân lên cổ mà chạy về ý nghĩa Bài 3 - Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành - Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này - Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển - Công việc lấp biển vá trời ấy là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm HS làm bài theo nhóm xong - Những chiến sĩ mình đồng Nhóm da sắt đã chiến thắng. T4 Bài 4 - Ngáy như sấm - Trơn như mỡ - Nhanh như cắt - Lừ đừ như ông từ vào đền - Lúng túng như gà mắc tóc HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 1. Củng cố - Nắm được vai trò và tác dụng của nói quá. Hợp tác tự quản và....

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Biết sử dụng nói quá cho phù hợp 2. Huớng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ - BTVN: 5,6 tr.103 + Bài 5: chọn chủ đề cho đoạn văn, rồi viết ĐV, khi viết chú ý sử dụng biện pháp nói qua nhưng phải phù hợp. + Bài 6: dựa vào mục đích, ý nghĩa của nói quá và nói phét để phân biệt cho chính xác. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ………………………………….. ……………………………………………………………………………………… ………………………………….. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................Ngày soạn 22.10 Ngày dạy: 18.10 TIẾT 38 ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM A-Mục tiêu bài học: -Giúp hs hệ thống hoá các truyện kí VN đã học từ đầu học kì trên các mặt: ND tư tưởng và hình thức NT. Từ đó bước đầu thấy đc 1 phần q.trình h.đại hoá VH VN đã hoàn thành về cơ bản vào nửa đầu TK XX. -Rèn kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, so sánh, k.quát và trình bày nhận xét kết luận trg q.trình ôn tập. B-Chuẩn bị: -Đồ dùng: Bảng phụ ghi hệ thống các vb đã học. -Những điều cần lưu ý: Khái niệm truyện kí ở đây chỉ các thể loại văn xuôi NT: truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết) và kí (hồi kí, phóng sự, tuỳ bút,...) C-Tiến trình tô chức dạy-học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra: Vb Hai cây phong có những nét đ.sắc gì về ND và NT ? (Dựa vào ghi nhớ ) 3-Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Từ đầu năm đến giờ, các em đã đc học những văn bản truyện kí nào ? (Tôi đi học, Trong lòng mẹ, Tức nc vỡ bờ, Lão Hạc). Bây giờ c.ta đi ôn tập hệ thống hoá lại những k.thức đã học về 4 vb này. 1-Bảng thống kê Tên t.giả. vb- Thể loại. Tôi đi học Truyện ngắn (1941 ) Thanh Tịnh (1911-1988 ). ND chủ yếu. Đ.sắc NT. T.sự (xen trữ Những KN trg tình) sáng của tuổi h.trò trg buổi tựu trường đầu tiên.. KN s.sắc đc nhìn bằng ánh mắt trẻ thơ với n h/ả s2 đ.đáo, ngòi bút giàu chất thơ.. Hồi kí. T.sự (xen trữ Nỗi c.đắng tủi tình) cực và t.yêu thg cháy bỏng cùng với niềm hp vô bờ khi đc ở trg lòng mẹ của chú bé Hồng.. Lời văn chân thực giàu cảm xúc với n h/ả s2 tiêu biểu, thấm đượm chất trữ tình của thể hồi kí.. Tiểu thuyết. Tự sự. M.tả diễn biến tâm lí và khắc hoạ tính cách, chân dung nv sắc nét.. Trg lòng mẹ (Những ngày thơ ấu-1940) Nguyên Hồng (1918-1982 ). Tức nc vỡ bờ (Tắt đèn – 1939 ). Lão. P.thức b.đạt. Hạc Truyện ngắn. Tố cáo bộ mặt tàn ác, bất nhân của XH TD PK và ca ngợi vẻ đẹp tân hồn, sức sống tiềm tàng của người PN nông thôn VN. Tự sự (xen trữ Thể hiện số NT XD tình.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> (1943) Nam Cao (19151951). tình). phận bi thảm của ng nông dân cùng khổ và ca ngợi nhân phẩm cao đẹp của họ. huống truyện đ.đáo, m.tả tâm lí nv s.sắc, k.thúc bất ngờ.. -Gv: 4 vb truyện kí VN trên đều ra đời vào th.kì 1900-1945. Một đ.điểm q.trg của th.kì này là VH đổi mới ngày càng s.sắc, mạnh mẽ theo hướng h.đại hoá. Đ.biệt là từ 1930, VH VN thật sự bước vào quĩ đạo h.đại. Bốn vb đều đc viết bằng chữ quốc ngữ với cách viết mới mẻ. Đó là n truyện kí h.đại, rất khác với vb truyện kí trung đại mà các em đã học ở lớp 6. Đó là n vb nào ? (Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con, Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng). ở lớp 6, 7, em đã đc học n vb truyện kí h.đại nào ? (Dế Mèn phiêu lưu kí-Tô Hoài, Sống chết mặc bay-Phạm Duy Tốn, Một thứ quà của lúa non: Cốm-Thạch Lam). Việc hiện đại hoá VH nói chung, truyện kí nói riêng đã diễn ra từ đầu TK XX, đến n năm 1930-1945 có thể coi là đã hoàn thiện. 2-Những đặc điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về ND tư tưởng và hình thức NT của 3 vb: Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc: a-Giống nhau: -Thể loại vb: Đều là b t.sự, là truyện kí VN h.đại. -Th.gian ra đời: Trước CM/8 (g.đoạn 1930-1945). -Đề tài, chủ đề: Đều nói về c.s và con ng cùng thời với t.g; đi sâu vào m.tả số phận của n con ng cực khổ, bị vùi dập. -G.trị ND tư tưởng: Đều chan chứa tinh thần nhân đạo, tố cáo n gì xấu xa, tàn ác chà đạp lên c.s của ng dân thường, ca ngợi, trân trọng n t.cảm, p. chất tốt đẹp của con ng. -G.trị NT: Đều viết bằng lối văn hiện đại chân thực, ngôn ngữ giản dị, cách kể và tả cụ thể, hấp dẫn. Gv: Đó là n đ.điểm của dòng văn xuôi h.thực NV trc CM/8- dòng VH bắt đầu khơi nguồn từ n năm 20, p.triển mạnh mẽ và rực rỡ trong những năm 30 và đầu những năm 40 của TK XX, đem lại cho VH hiện đại VN n tên tuổi nhà văn và TP kiệt xuất như: Phạm Duy Tốn, Ng.Công Hoan, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng Phụng, Nam.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Cao, Tô Hoài, Bùi Hiển... Vh h.thực VN góp phần đáng kể vào q.trình h.đại hoá VH VN về n mặt như: đề tài, chủ đề, thể loại... - Khác nhau:. Về tác giả. Nguyên Hồng. Ngô Tất Tố. Nam Cao. Viết tiểu thuyết. Viết truyện ngắn. Về thể loại. Viết hồi kí. Về đ.tượng. Viết về trẻ thơ và Viết về người Viết về người ng mẹ nghèo nông dân (1 PN nông dân (1 lão thành thị. nông dân) nông dân). 3-Em thích nhất nv hoặc đv nào trong 3 vb: Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc ? Vì sao ? -Nv chị Dậu (Tức nc vỡ bờ): Em rất canửm thông cho h.cảnh của chị, khâm phục sự vùng lên phản kháng lại áp bức bất công của chị. -Đv Lão Hạc kể chuyện bán cậu vàng với ông giáo: Thương cho h.cảnh của lão Hạc, kính trọng lão-một con ng nhân hậu, cảm động trc t.cảm của lão đ[is với cậu vàng. -Đv Bé Hồng gặp mẹ và đc ngồi trg lòng mẹ: Bé Hồng đc sống lại n giây phút sung sướng, h.phúc khi ở trong lòng mẹ. D-Củng cố- Hướng dẫn học bài -Học bài theo nội dung đã ôn. -soạn bài: Thông tin về ngày trái đất năm 2000 (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc- Hiểu).. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ………………………………….. ……………………………………………………………………………………… ………………………………….. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .........................

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Ngày soạn: 3/11/2015 Ngày dạy: TIẾT 39: THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 ( Văn bản nhật dụng) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Qua một việc cụ thể thiết thực là sử dụng bao bì ni lông, thấy được tầm quan trọng và tính phức tạp của một trong những vấn đề khó giải quyết nhất trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường là xử lý rác thải. - Thấy được tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao bì ni lông, tự mình hạn chế sử dụng bao bì ni lông và vận động mọi người cùng thực hiện. - Từ việc sử dụng bao bì ni lông có những suy nghĩ tích cực về những việc tương tự khác trong vận động xử lý rác thải sinh hoạt. - Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông cũng như tính hợp lý của những kiến nghị mà văn bản đề xuất. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức: * Sau khi học xong tiết học này học sinh thấy được: - Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường. Từ đó có những suy nghĩ và hành đông tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt. - Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả đề xuất trong văn bản. * Thông qua tiết học các em: - Tính được số liệu bao bì ni lông thải ra hằng ngày vào môi trường (Kiến thức Toán 6: Bàì 15 chương III: Tìm một số biết giá trị phân số). - Thấy được tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông khi lẫn vào đất, vứt xuống cống rãnh thoát nước ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Bởi đặc tính không phân hủy của Platic (Kiến thức Bài 34 Hóa học 9 Đặc tính của pô li me. Môn Sinh học 9 Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường Phần III của bài ; Sinh học 6: Bài 11. Sự hút nước và muối khoáng của rễ; Bài 31: Thực hành Quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá) - Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và trách nhiệm của việc bảo vệ môi trường. (Kiến thức trong . Môn Sinh học 9: Bài 54+55 Ô nhiễm môi trương. Môn Giáo dục công dân 7: Bài 17 Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Môn Nếp sống thanh lịch văn minh lơp 8 bài 5: Ứng xử với môi trường). - Học sinh mở rộng kiến thức về môi trường đang bị ô nhiễm ngoài bao bì ni lông còn ô nhiễm bởi các khí thải, tiếng ồn, nguồn nước, không khí... (Kiến thức trong Vật Lý 7: Bài 15 Chống ô nhiễm tiếng ồn. Môn Sinh học 8 Bài 22: Vệ sinh hô hấp .Môn Sinh hoc 9 Bài Ô nhiễm môi trường .Và dựa vào Tư liệu môi trường Việt Nam “Nhà xuất bản chính tri Quốc gia” của Thạc sỹ Trần lực và Luận văn Thạc sỹ Triết học của Nguyễn văn Xí: Môi trường tự nhiên dưới tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Hà Nội hiện nay..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> -Các biện pháp hạn chế việc sử dụng bao bì ni lông( Kiến thức môn Sinh hoc 8 Bài 22 Vệ sinh hô hấp. Môn Sinh học 9 Bài: Tác động của con người đối với môi trường Phần III của bài ). - Các em tìm và hát hoặc sáng tác những bài hát về bảo vệ môi trường (Kiến thức Âm nhạc 8; Bài 7 Ngôi nhà chung của chúng ta, ngoài ra còn bài: Trái đất này là của chúng mình). - Các em vẽ tranh về bảo vệ môi trường (Kiến thức bài 20 Mỹ thuật 7). - Các em có kiến thức viết bài văn thuyết minh. - Đọc – Hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. 2. Kĩ năng: - Tích hợp phần tập làm văn để viết bài văn thuyết minh. - Đọc- hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. - Làm việc nhóm, tham gia các hoạt động trong bài học đặc biệt là thực hành, ứng dụng, bổ sung để phát huy những năng lực bản thân năng lực giải quyết vấn đề, năng lực cảm thụ thẩm mĩ, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác … 3. Thái độ: * Qua tiết học: - Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường. - Giúp học sinh thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. - Rèn ý thức, tinh thần tham gia môn học. - Yêu thích môn Ngữ văn cũng như các môn khoa học khác như: Giáo dục công dân, Toán học, Hóa học, Vật lý, Sinh học, Âm nhac, Mỹ thuật. 4. Ý nghĩa của bài học Qua dạy học thực tế nhiều năm tôi thấy rằng việc tích hợp kiến thức giữa các môn học vào giải quyết một vấn đề nào đó trong một môn học là việc làm hết sức cần thiết. Điều đó không chỉ đòi hỏi người giáo viên giảng dạy bộ môn không chỉ nắm bắt nhuần nhuyễn kiến thức bộ môn mình giảng dạy mà còn phải không ngừng học hỏi, trau dồi kiến thức của những bộ môn học khác để giúp các em giải quyết các tình huống, các vấn đề đặt ra trong môn học nhanh chóng và hiệu quả nhất. Đối với việc tích hợp kiến thức các môn toán, hóa học, sinh học, địa lí, giáo dục công dân, Âm nhạc, giáo dục nếp sống thanh lịch văn minh vào bài dạy “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” sẽ giúp các em nắm đươc, hiểu rõ nguyên nhân của việc ô nhiễm môi trường; Từ đó, các em có ý thức bảo vệ môi trường bằng một số biện pháp thiết thực của bản thân. Trong thực tế tôi thấy khi bài soạn có tích hợp với kiến thức của các môn học khác sẽ giúp giáo viên tiếp cận tốt hơn, hiểu rõ hơn, sâu hơn những vấn đề đặt ra trong SGK. Từ đó bài học trở nên sinh động hơn, học sinh có hứng thú bài học, được tìm tòi, khám phá nhiều kiến thức và được suy nghĩ sáng tạo hơn đồng thời vận dụng vào thực tế tốt hơn. 5. Thiết bị dạy học, học liệu * Giáo viên: - Hình ảnh về ô nhiễm môi trường không khí, ô nhiễm nguồn nước, “Biển chết”, khí cầu. - Máy chiếu, kỹ năng trình chiếu powerpoint; Kỹ năng sọan giảng bằng chương trình word - Kiến thức toán học..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Kiến thức hóa học liên quan - Kiến thức địa lí - Kiến thức sinh học - Kiến thức giáo dục công dân về ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần tự giác. - Kiến thức về giáo dục nếp sống thanh lịch văn minh… * Học sinh: - Nghiên cứu kĩ nội dung bài học - Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh video, vẽ tranh… * Ứng dụng CNTT: Sử dụng phần mềm soạn giảng để trình chiếu các Slide minh hoạ nội dung kiến thức từng phần cần truyền đạt cho học sinh. 6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học Đối với bài “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” giáo viên thực hiện theo các bước sau: I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - HS trình bày phần chuẩn bị về nhà là một đoạn hình ảnh về môi trường bị ô nhiễm do rác thải đặc biệt là bao bì ni lông và tác hại của nó( Hoặc đoạn video ) - HS nêu nhận xét của em sau khi xem xong đoạn giới thiệu - GV: Nhận xét, chốt ý và chuyển tiếp vào bài. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI GV: Hướng dẫn HS đọc: Đây là một văn bản thuyết minh mà thông điệp là lời kêu gọi khẩn thiết bảo vệ môi trường, bảo vệ Trái Đất. Vì vậy các em cần đọc văn bản với giọng rõ ràng khúc chiết thể hiện giọng điệu của một lời kêu gọi. Đồng thời chú ý phát âm chính xác các thuật ngữ chuyên môn như pla-xtic, ca-đi-mi, đi-ôxin… - Gv đọc phần 1 - Gv nhận xét đọc ? Văn bản thuộc thể loại gì? Được viết bằng phương thức chủ yếu nào? ? Nhắc lại khái niệm của VBND? Kể tên những VBND đã học trong chương tình Ngữ văn 6,7? - Gv lưu ý: Điểm khác biệt: Đây là VBND được viết dưới dạng thuyết minh: cung cấp những tri thức khách quan khoa học cho người đọc, người nghe. ? Chủ đề của văn bản là gì? ? Bố cục của văn bản được chia ntn?. HS nối nhau đọc phần 2, 3 của văn bản.. Hs tự bộc lộ cá nhân. Hs tự bộc lộ. I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc và chú thích:. 2. Thể loại: Văn bản nhật dụng (Phương thức thuyết minh). 3. Chủ đề: Bảo vệ môi. -Năng lực hợp tác, sáng tạo. -Năng lực giao tiếp tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Vì sao lại chia như vậy? cá nhân a) Từ đầu … “một ngày không sử dụng bao bì ni lông” ® Thông báo về Ngày Trái Đất. b) Tiếp đến … “gây ô nhiễm nghiêm trọng đối với môi trường”. ® Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và giải pháp khắc phục. c) Đoạn còn lại. ® Lời kêu gọi bảo vệ môi trường Trái Đất. - GV chuyển ý sang mục II ? Phần 1 thông báo đến người đọc sự kiện gì? - GV chiếu hình ảnh minh họa + Lịch sử ngày Trái Đất + Nguồn gốc ra đời văn bản “Thông tin…” + Hình ảnh sự kiện năm 2000 Việt Nam tham gia ngày Trái Đất. ? Tại sao lần đầu Việt Nam tham gia ngày trái đất lại lấy chủ đề“ Một ngày không dùng bao bì ni lông”. (Vì ni lông là một rác thải sinh hoạt gắn với đời sống, mọi người cần có những hiểu biết tối thiểu về nó và cùng tham gia xử lí nó. Vì vậy đây là vấn đề gần gũi, thiết thực, có ý nghĩa to lớn đối với mỗi người). ? Từ đó cho thấy thế giới đang quan tâm đến vấn đề gì. ? Nhận xét cách trình bày các sự kiện ở phần đầu đoạn văn này. ? Cách trình bày đó có tác dụng gì. (Tác dụng nhấn mạnh đến nhận thức của người đọc, người nghe). ? Ở Việt Nam bao bì ni lông được sử dụng với số lượng như thế nào. ? Điều đáng lo ngại họ đã thu gom ra sao. ( Ở Việt Nam bao bì ni lông sử dụng với số lượng lớn. Mỗi ngày thải ra hàng triệu bao bì ni lông. Chỉ được thu gom một phần. Còn phần lớn bao bì ni lông bị vứt bừa bãi khắp nơi công cộng, ao hồ sông ngòi ) *Giáo viên giảng (Dựa vào luận văn. trường 4. Bố cục: 3 phần. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Thông báo về Ngày Trái Đất. - Ngày 22. 4 là ngày Trái Đất + Do Mĩ khởi xướng từ năm 1970 + Có 141 nước tham gia - Năm 2000 Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất với thông điệp: “ Hiểu biết Một ngày không sử xã hội dụng bao bì ni lông”. Hiểu biết xã hội Và rèn kỹ năng sống.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Thạc sỹ Triết học của Nguyễn văn Xí: Môi trường tự nhiên dưới tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Hà Nội hiện nay). Ở khu vực xử lí rác thải Nam Sơn huyện Sóc Sơn Thành phố Hà Nội hàng ngày tiếp nhận hàng 1000 tấn rác thải trong đó có khoảng 10 đến 15 tấn nhựa và ni lông. Vì vậy việc chôn lấp gặp nhiều khó khăn và gây bất tiện. ? Em hãy liên hệ thực tế việc sử dụng bao bì ni lông của bản thân và của gia đình em. - Học sinh trả lời. * Tích hợp: - Kiến thức Toán 6 Bài 19 chương III. Tìm một số biết giá trị phân số của nó. Để tính số liệu bao bì ni lông thải ra Cá nhân hằng ngày: Một hộ gia đình chỉ sử dụng một bao bì ni lông trong một ngày thì cả nước có tới 25 triệu bao bì ni lông vứt ra Nhóm 4 môi trường mỗi ngày và trên 9 tỉ bao bì ni lông mỗi năm. ( Minh họa hình ảnh một ngày sử dụng bao bì ni lông của một gia đình – trong bài trình chiếu) ? Em có nhận xét gì về lời thông báo? GV chuyển ý. Gọi HS đọc phần 2 SGK và nhắc lại nội dung chính của P2. ? Thảo luận nhóm (2’), 4 nhóm + Gv chiếu câu hỏi thảo luận nhóm. -Nhóm 1: Nguyên nhân gây hại của bao bì ni lông? - Nhóm 2: Tác hại của việc dùng bao bì ni lông đối với môi trường thiên nhiên? - Nhóm 3: Tác hại của việc dùng bao bì ni lông đối với con người? - Nhóm 4: Nói về tác hại của việc dùng bao bì ni lông tác giả đã dùng. 2. Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và những biện pháp hạn chế tác hại. a. Tác hại: Do đặc tính không phân hủy của chất pla-xtic. - Gây hại đối với môi trường thiên nhiên. - Gây hại đến sức khỏe của con người.. Tư duy sáng tạo. Hợp tác tự quản và tư duy....

<span class='text_page_counter'>(125)</span> phương pháp thuyết minh nào? - Yêu cầu: viết kết quả thảo luận vào giấy A0 ( bảng nhóm) . Hết thời gian nộp kết quả, học sinh trình bày và gv gọi học sinh nhận xét. Hoạt động của thầy ? Văn bản đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào? ? PP thuyết minh ấy có tác dụng gì? - GV chiếu những hình ảnh minh họa và thuyết minh để HS hiểu rõ hơn về tác hại của bao bì ni lông. - GV chốt: Như vậy có thể khẳng định bao bì ni lông là “sát thủ giấu mặt” đối với đời sống và sức khỏe của con người.. HĐ của HS. Kiến thức cần đạt. Cá nhân. => Thuyết minh bằng phương pháp nêu số liệu và phân tích => Làm nổi bật tác hại nhiều mặt khi dùng bao bì ni lông. Năng lực. Vậy chúng ta phải làm gì để xử lý “sát thủ giấu mặt” này??? - GV phát phiếu học tập cho HS Nhóm đôi giải quyết yêu cầu sau: ? Hiện nay để giảm thiểu tác hại của rác thải ni lông, người ta đã có một số biện pháp xử lý bao bì ni lông như chôn lấp, đốt và tái chế. Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? - GV thu phiếu học tập của HS và nhận xét. - GV chốt: Tóm lại việc xử lý bao bì ni lông còn là một bài toán nan giải, một thách thức đối với con người. Vậy trong khi loài người chưa loại bỏ được hoàn toàn bao bì ni lông, tức là chưa có giải pháp thay thế hữu hiệu thì chỉ có thể đề ra các biện pháp hạn chế sử dụng đối với loại bao bì này. Vậy những giải pháp đó là gì, chúng ta sang phần: Những giải pháp hạn chế tác Cá Nhân hại. ? Quan sát văn bản và nêu ra những biện pháp hạn chế những tác hại của bao bì ni lông?. b. Biện pháp hạn chế: - Thay đổi thói quen, giảm thiểu sử dụng. - Không sử dụng khi không cần thiết. - Sử dụng vật liệu khác thay thế ( giấy, lá…). - Tuyên truyền tác hại. =>Hợp lý, thiết thưc, khả thi.. Hợp tác và Tự quản bản thân. Giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> ? Em có nhận xét gì về những biện pháp trên? - GV chốt: Như vậy trong khi nhân loại và Việt Nam chưa chưa có giải pháp hữu hiệu, triệt để trong việc xử lí rác thải ni lông thì những giải pháp tình thế, hết sức đơn giản,cụ thể, thiết thực mà văn bản đề xuất trên đây là hết sức hợp tình hợp lý, có tính khả thi và phù hợp với thực Cá Nhân tế khách quan ở Việt Nam… ? Em hãy kể những việc bản thân em, lớp em, trường em, địa phương em đã làm để bảo vệ môi trường? (Bao gồm công việc trước mắt và lâu dài) ( Hình ảnh minh họa) - Vậy trong khi chờ đợi một giải pháp khả thi thì nhiệm vụ trước mắt, cấp thiết và nóng bỏng là chúng ta cần phải làm gì và hành động ra sao để bảo vệ môi trường, bảo vệ Trái Đất, bảo vệ sức khỏe của chính chúng ta. Chúng ta sang phần 3: Lời kêu gọi bảo vệ môi trường. ? Phần kết của văn bản đã đưa ra những lời kêu gọi gì ? Để thực thi và nhấn mạnh lời kêu gọi, tác giả đã sử dụng các kiểu câu và những hình thức biểu đạt nào ? ? Mục đích của cách sử dụng ấy là gì? - GV chốt: Như một khẩu hiệu hành động, chỉ với 8 chữ: “Một ngày không dùng bao bì ni lông” , nội dung lời kêu gọi thật ngắn gọn, giản dị, cụ thể và thiết thực. - Bằng kiểu cầu khiến, kết hợp với từ hãy mang tính mệnh lệnh, lời. Vận dụng kiến thức vào thực tế.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> văn ngắn gọn, giọng điệu mạnh mẽ, nội dung lời kêu gọi ngắn gọn, Cá Nhân thiết thực, cụ thể, đoạn kết của văn bản đã có tác dụng nhấn mạnh, kêu gọi mọi người hạn chế sử dụng bao bì ni lông vì đó là hành vi tích cực, hành vi thanh lịch văn minh, bảo vệ sự trong sạch của môi trường, một hành động nhỏ mà có ý nghĩa lớn: bảo vệ Trái Đất khỏi nguy cơ ô nhiễm, bảo vệ ngôi nhà chung của chúng ta. ? Lời kêu gọi này có sức thuyết phục bởi phần kết của văn bản có sự liên kết chặt chẽ với hai phần trên. Em hãy chỉ ra sự liên kết đó? Phần kết của văn bản có sự liện kết chặt chẽ với hai phần đầu theo kết cấu hợp lý: + Phần đầu: tóm lược lịch sử ra đời Ngày Trái Đất cũng như lý do Việt Nam chọn chủ đề cho Ngày Trái Đất năm 2000 là “Một ngày không sử dụng bao bì ni lông”. + Phần hai: Đi từ nguyên nhân cơ bản đến các hệ quả cụ thể. Đoạn 2 liên kết chặt chẽ với đoạn 1 bằng quan hệ từ vì vậy Cá Nhân + Phần ba: Dùng ba từ hãy ở đầu ba lời kêu gọi tương ứng với ba ý đã nêu ở phần thứ nhất. Ngày Trái Đất sẽ trở nên thiết thực và có ý nghĩa hơn, là ngày hội của những ai quan tâm đến môi trường cũng như sức khỏe và sinh mệnh của cộng đồng và chính mình. * Tích hợp: - Kiến thức môn Sinh học 8 bài 22: Vệ sinh hô hấp. - Môn Giáo dục công dân 7 bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Môn Giáo dục Nếp sống thanh lich văn minh lớp 8 bài 5: Ứng xử với môi trường.. 3. Lời kêu gọi bảo vệ môi trường.. Giải quyết vấn đề. - Hãy quan tâm Trái Đất - Hãy bảo vệ Trái Đất - Hãy cùng nhau hành đông : “ MỘT NGÀY KHÔNG DÙNG BAO BÌ NI LÔNG”. => Kiểu câu cầu khiến, điệp từ, lời văn ngắn gọn, giọng điệu mạnh mẽ. giải quyết vấn đề => Kêu gọi khẩn thiết mọi người bảo vệ môi trường Trái Đất bằng hành động thiết thực.. III. Ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Gọi HS đọc. III. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH ? Em có nhận xét gì về về môi Hs làm Môi trường bị ô nhiễm trường địa phương mình? (trình việc cá nặng do nguồn nước bày theo đặc điểm của 5 thôn xóm) nhân thải không qua xử lý ( Trình và rác thải ni lông bị bày suy vứt bừa bãi. nghĩ, Hay đến những khu nhận danh lam thắng cảnh thức của của Thủ đô, đâu đó ta mình) vẫn thấy rác thải ni lông bị những người sử dụng thiếu ý thức vứt bừa bãi. Điều này cũng là một vấn đề đáng để chúng ta suy nghĩ. IV. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG ? Trước thực trạng đó, là một người học sinh Thủ đô ngàn năm HS tự văn hiến, em thấy mình cần phải bộc lộ ý làm gì để góp phần làm cho môi kiến cá trường địa phương em nói riêng và nhân môi trường Hà Nội nói chung thêm xanh sạch đẹp, xứng đáng với danh hiệu Thủ đô của hòa bình, hữu nghị, thân thiện , xứng đáng với nét thanh lịch văn minh của người Hà Nội xưa và nay ? Em thấy mình cần phải: + Hạn chế sử dụng bao bì ni lông. + Không vứt túi ni lông và rác thải bừa bãi. + Tuyên truyền cho bạn bè, người thân về tác hại của bao bì ni lông từ đó khuyên nhủ mọi người không nên sử dụng bao bì ni lông mà nên thay bằng các loại giấy, lá, túi vải… + Đấu tranh phê bình những hiện tượng thiếu ý thức trong việc xả rác đặc biệt là rác thải ni lông. + Tham gia vệ sinh môi trường thu gom túi ni lông về nơi tập kết để công nhân vệ sinh môi trường xử. Năng lực giải quyết vấn đề Năng lực giao tiếp tiếng Việt. Năng lực giải quyết vấn đề Năng lực giao tiếp tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> lý…. ? Qua bài hôm nay, em thấy nội dung chúng ta vừa học gắn với nội dung nào trong chương trình giáo dục nếp sống thanh lịch văn minh ở cấp trung học cơ sở ? - Đó là nội dung “Ứng xử với môi trường tự nhiên”. * Tích hợp: - Kiến thức môn Giáo dục công dân lớp 7 bài 13: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Môn giáo dục Nếp sống thanh lịch văn minh lớp 8 bài 5: Ứng xử với môi trường. V. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG * Bài tập tình huống: Cá nhân bộc Trên đường đi học về, em thấy mọi lộ người trong thôn xóm tổng vệ sinh, thu gom rác thải và đốt bao bì ni lông. Trong tình huống đó em sẽ làm gì? - Em sẽ giải thích tác hại của việc đốt bao bì ni lông và khuyên mọi người không nên đốt mà đưa về bãi rác. * Cả lớp hát bài “Trái Đất này là của chúng mình” Hoặc xem đoạn video kêu gọi bảo vệ môi trường. Năng lực cảm thụ thẩm mĩ. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ………………………………….. ……………………………………………………………………………………… ………………………………….. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Ngày soạn: 24.10 Ngày dạy: 1.11 TIẾT 40:. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH. A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Hiểu được thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh trong ngôn ngữ đời thường và trong tác phẩm văn học. - Có ý thức vận dụng biện pháp nói giảm, nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết B. CHUẨN BỊ - GV : Soạn GA, bảng phụ - HS : Soạn bài HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh -Thế nào là nói quá? Tác dụng của nói quá. -Chữa BT 5 (SGK) 2. Bài mới Bác đã lên đường theo tổ tiên Mác- Lê Nin, thế giới người hiền. (Tố Hữu) Hai câu thơ của Tố Hữu có sd phép nói quá không ? Vì sao ? (Không-vì s.vật ở đây không đc cường điệu, phóng đại lên quá mức bình thường). Hai câu thơ trên không sd phép nói quá mà sd phép nói giảm, nói tránh. Vậy thế nào là nói giảm, nói tránh và nói giảm, nói tránh có tác dụng gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp c.ta giải đáp n câu hỏi này. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của giáo viên. HĐ của HS. - HS đọc BT (SGK) - Trao đổi nhóm câu 1. 2. 3 Nhóm (SGK) 1. Các phần in đậm nói đến cái chết ® giảm sự đau buồn. 2. Dùng bầu sữa nóng ® tránh sự thô tục. 3. Cách nói thứ 2 là cách nói tế nhị, có tác dụng nhẹ nhàng hơn với người tiếp nhận. ® Thế nào là nói giảm, nói tránh? Cá nhân - HS đọc ghi nhớ. Nội dung cần đạt. Năng lực. I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói tránh Hợp tác 1. Ví dụ: ( SGK) tự quản và giải quyết - Cách nói tế nhị, tránh gây vđ cảm giác đau buồn ghê sợ. - Tránh thô tục, thiếu lịch sự.. 2.Ghi nhớ (SGK) 3, Lưu ý: - Các cách nói giảm nói tránh. Hiểu biết TV.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Gv cho HS làm bài tập bổ trợ ? Nhận xét về cách nói sau: Anh Êy bÞ thư¬ng nÆng thÕ th× không sống đợc lâu nữa đâu chÞ ¹. Anh Êy(…) thÕ th× Nhóm kh«ng(…) ®ưîc l©u n÷a ®©u chÞ ¹. ? Quan sát tranh trên màn hình và dùng cách nói giảm nói tránh cũng như nhận xét về các trường Cá nhân hợp k nên nói giảm nói tránh HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1 : - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Chữa bài, nhận xét. Nhóm theo tổ. Bài 2 : HS thảo luận nhóm. Cá nhân. Bài 3 : - HS đọc câu hỏi - HS làm trên bảng : 3 HS Bài 4 : HS tự làm Gv: Nói giảm, nói tránh cũng như các b.pháp tu từ khác đều nhằm nâng cao hiệu quả g.tiếp bằng ngôn ngữ. Tuy nhiên phải tuỳ thuộc vào tình huống g.tiếp và mđ g.tiếp mà dùng cho phù hợp. Khi cần phải kiên quyết p.phán 1 h.tượng xấu trg cuộc sống thì có nên dùng nói giảm, nói tránh không ?. + Dùng từ đồng nghĩa đặc biệt là các từ Hv + Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa + Dùng cách nói vòng - Tình huống không nên nói giảm nói tránh + Khi cần phê bình nghiêm túc.. + Khi cần TT chính xác.... Hợp tác tự quản và giải quyết VĐ Tư duy sáng tạo. I. Luyện tập 1. Điền vào chỗ trống a. Đi nghỉ b. Chia tay nhau c. Khiếm thị d. Có tuổi e. Đi bước nữa 2. Xác định câu sử dụng nói giảm, nói tránh a2, b2, c1, d1, e2 Hợp tác tự quản và... 3. Làm theo mẫu - Bài thơ của anh dở lắm. - Bài thơ của anh chưa được hay. - Chị ấy xấu quá. - Chị ấy có duyên đấy. - Anh già quá. - Anh vẫn còn nhanh nhẹn lắm. - Giọng hát chua loét. - Giọng hát chưa được ngọt lắm.. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Học thuộc bài - Làm BT còn lại - Ôn tập VH chuẩn bị tiết kiểm tra * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ………………………………….. ……………………………………………………………………………………… ………………………………….. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................... Ngày soạn: 25.10 Ngày dạy: 1.11 Tiết 41 :. KIỂM TRA VĂN 1 TIẾT. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố, hệ thống kiến thức đã học - Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của HS - Rèn kỹ năng làm bài KT B. Chuẩn bị 1. GV : Đề bài, đáp án. 2. HS : Ôn luyện C. Tiến trình các hoạt động dạy và học III. Ma trận đề kiểm tra : Mức độ Nhận biết Chủ đề 1. Trong lòng mẹ Số câu Số điểm 2. Cô bé bán. 1 1đ. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> diêm Số câu Số điểm. 1 1,5 đ. 3. Chiếc lá cuối cùng Số câu Số điểm. 1 1,5 đ. 4. Tức nước vỡ bờ Số câu Số điểm. 1 1đ. 5. Lão Hạc Số câu Số điểm Tổng số câu : Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1 5đ 1. 2 2đ. 1 1,5 đ. 1 5đ. Đề bài: GV phát đề cho HS Câu 1: Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi. “Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi”. a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? 0,5điểm) b. Cho biết nội dung đoạn văn trên? (0,5 điểm) Câu 2: Hình tượng ngọn lửa diêm trong truyện “ Cô bé bán diêm” ( An-đécxen) có ý nghĩa gì? ( 1,5 điểm) Câu 3: Trong truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” của O.Hen-ri, vì sao có thể nói chiếc lá do cụ Bơ-men vẽ là một kiệt tác? ( 1,5 điểm) Câu 4: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa nhan đề đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” (1 điểm) Câu 5: Viết đoạn văn theo cách diễn dịch khoảng 12 câu với câu chủ đề sau: “Lão Hạc, một nông dân nghèo khổ mà trong sạch, giàu lòng tự trọng” (đánh dấu thứ tự các câu) (5 điểm) §¸p ¸n Câu 1: a) Đoạn văn trên trích từ văn bản “ Trong lòng mẹ” ( Trích “ Những ngày thơ ấu”) (0,25 điểm) - Tác giả: Nguyên Hồng ( 0,25 điểm).

<span class='text_page_counter'>(134)</span> b) Nội dung đoạn văn: bộc lộ thái độ căm hờn dữ dội của bé Hồng với cổ tục đã đày đoạ mẹ mình.( 0,5 điểm) Câu 2: (1,5 đ) - Ngọn lửa của ước mơ tuổi thơ về mái ấm gia đình, về ấm no hạnh phúc, được ăn ngon, mặc đẹp, được vui chơi và được sống trong tình thương - Từ những ngọn lửa diêm đã hóa thành những ngôi sao trên trời để soi đường cho em bé bay lên ở với bà nội trên thiên đường - Qua ngọn lửa và ngôi sao, An-đéc-xen đã cảm thông, trân trọng, ngợi ca những ước mơ bình dị của tuổi thơ Câu 3: ( 1 điểm). Chiếc lá do cụ Bơ-men vẽ là một kiệt tác vì: - L¸ vÏ giống thật cuống lá màu xanh sẫm, đến rìa lá hình răng cưa nhuốm màu vàng úa đến hai hoạ sĩ chuyên nghiệp như Giôn-xi và Xiu đều không nhận ra.(Tuy nhiên không phải giống thật là đẹp) - - Nó có giá trị nhân văn cao, đem lại sự sống cho Giôn – xi. - Chiếc lá không chỉ được vẽ bằng bút lông, bột màu mà bằng tình yêu rhương và đức hi sinh cao cả của cụ Bơmen. Câu 4: 1 điểm í nghĩa của nhan đề đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ”: Đây là câu tục ngữ đúc kết kinh nghiệm trong đ/s nhân dân. TNVB chứng minh có áp bức có đấu tranh. Đoạn trích thể hiện con đg đấu tranh của quần chúng chỉ có thể là con đg đáu tranh để tự giải phóng. Câu 5: (5 điểm) Đoạn văn đảm bảo yêu cầu sau; - Hình thức: Cõu chủ đề ở đầu đoạn ( 0,5 điểm) - Nội dung: 4,5 điểm: HS nêu được một số phẩm chất của Lão Hạc: nhân hậu, thương con, giàu lòng tự trọng và nêu được cảm nhận về cái chết đáng thương của Lão Hạc. ( Không đúng hỡnh thức một đoạn văn trừ 1 điểm) E. Dặn dò - Thu bài chấm - Nhận xét giờ làm bài của học sinh - Chuẩn bị bài tiếp theo * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ………………………………….. ……………………………………………………………………………………… ………………………………….. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(135)</span> ..................................................................................................................................... ........................... Ngày soạn: 27.10 Ngày dạy: 4.11 TIẾT 42: LUYỆN NÓI THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Trình bày miệng trước tập thể một cách rõ ràng, gãy gọn, sinh động về một câu chuyện có kết hợp giữa tự sự với miêu tả và biểu cảm. - Ôn tập về ngôi kể B. CHUẨN BỊ - GV : Soạn GA, bảng phụ - HS : Soạn bài HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh 2. Bài mới. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của giáo viên. HĐ của HS. Hoạt động 1 : - HS chuẩn bị bài – trao đổi Nhóm nhóm đôi và trả lời câu hỏi. theo tổ H: Kể theo ngôi thứ nhất là kể ntn? ntn là kể theo ngôi thứ ba? Nêu tác dụng của mỗi ngôi kể trên. ( - Ngôi kể thứ nhất:Ng kể có thể trực tiếp kể ra n gì m nghe, m thấy, m trải qua, có thể trực tiếp nói ra n cảm tưởng, ý nghĩ của m khiến câu chuyện trở nên chân thực, xúc động) - Ngôi kể thứ ba:Ng kể đứng ngoài câu chuyện để kể 1 cách kq về câu chuyện đó, các nv trg chuyện đc gọi đúng tên của nó. Cách kể này giúp ng kể có thể kể. Nội dung cần đạt I. Ôn tập về ngôi kể 1. Ngôi kể thứ nhất - Xưng tôi, trực tiếp kể ra những gì trông thấy, suy nghĩ, tình cảm của mình. - Tăng tính chân thực, thuyết phục 2. Ngôi kể thứ ba : Gọi tên các nhân vật bằng tên gọi của chúng, người kể giấu mình. - Kể linh hoạt, tự do.. Năng lực Hợp tác tự quản và giải quyết vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 1 cách linh hoạt, tự do n gì diễn ra với nv H: Lấy VD về cách kể chuyện cho ngôi kể thứ nhất và thứ ba ở một vài tác phẩm đã học + Ngôi thứ nhất : Tôi đi học, Lão Hạc, Những ngày thơ ấu. + Ngôi thứ ba : Tắt đèn, Cô bé Cá nhân bán diêm, Chiếc lá cuối cùng… H: Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể? - Thay đổi ngôi kể là do mđ, ý đồ NT của ng viết truyện để câu chuyện kể phù hợp hơn với cốt truyện, nv và nhất là để câu Cá nhân chuyện hấp dẫn hơn đối với ng đọc do td của từng ngôi kể Hoạt động 2 -Hs đọc đoạn trích “Tắt đèn”. H: Đv đc kể theo ngôi thứ mấy? Đv kể về việc gì H: Chỉ ra các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn? Nêu tác dụng? + Biểu cảm :Trg các câu đối thoại của chị D với tên cai lệ, đ.biệt là việc sd các cặp đại từ xưng hô (cháu-ông, tôi-ông, bàmày), qua các cụm từ ngữ b.c:  Van xin, nín nhịn : Cháu van ông  Bị ức hiếp phẫn nộ : Chồng tôi đau,…  Căm thù vùng lên : mày trói chồng… + Miêu tả : Tả hđ vũ phu, tàn bạo của cai lệ; tả hđ chống trả mạnh mẽ, quyết liệt của chị D; tả 2 tên tay sai bị đánh ngã. ® Tác dụng :Giúp ng đọc hình dung đc mọi diễn biến của s.việc và góp phần tăng thêm sức b.c cho nv và câu chuyện, khiến ng đọc hứng thú và hả hê- Tăng sức mạnh của lòng căm thù khiến chị. Tư duy sáng tạo 3. Thay đổi ngôi kể - Làm thay đổi điểm nhìn đối với sự vật, nhân vật. - Tăng tính sinh động, phong phú khi miêu tả sự vật, sự việc con người. Tư duy... II. Luyện nói 1.Tìm hiểu đoạn văn - Sự việc : Cuộc đối đầu giữa kẻ thiếu sưu và kẻ đi thúc sưu- chị D vùng lên đánh ngã tên cai lệ và ng nhà lí trưởng. - Nhân vật chính : Chị dậu, cai lệ, người nhà Lí trưởng. - Ngôi kể thứ ba - Yếu tố miêu tả + biểu cảm. 2. Đóng vai chị dậu kể lại câu chuyện - Xưng hô : Tôi - Chuyển lời thoại gián tiếp thành lời thoại trực tiếp. - Lựa chọn chi tiết miêu tả, biểu cảm phù hợp. - Khi nói kết hợp giọng nói với nét mặt, cử chỉ, động tác, ….

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Dậu thắng bọn tay sai. Đóng vai nhân vật chị Dậu kể lại câu chuyện ở ngôi thứ nhất. H: Muốn kể đ.trích trên theo ngôi thứ nhất thì phải thay đổi n gì ? (lời xưng hô, lời dẫn thoại, chuyển lời thoại thành lời kể...) -Gv: Kể lại câu chuyện trên bằng ngôn ngữ của m theo các yêu cầu sau: +Kể theo ngôi thứ nhất, đóng vai chị D là ng trg cuộc để kể lại câu chuyện này, xưng là “tôi”. Do vậy cách kể, ngôn ngữ kể sẽ có n chỗ khác với cách kể theo ngôi thứ 3 ở đv trên. +Trg khi kể cần kết hợp các động tác, cử chỉ, nét mặt... để m.tả và thể hiện tình cảm đúng như nv chị D trg truyện đã thể hiện. +Cần thuộc diễn biến truyện và lời của nv để kể 1 cách chủ động, tự nhiên.. Đoạn tham khảo Tôi xám mặt, vội vàng đặt con bé xuống đất, chạy đến đỡ tay ng nhà lí trưởng và van xin tha thiết: Cháu van ông, nhà cháu vừa tỉnh lại đc 1 lúc, ông tha cho nhà cháu. Tôi chưa kịp nói hết câu thì đã bị hắn bịch cho mấy cái vào ngực đau điếng, vừa bịch hắn vừa quát: Tha này, tha nay ! Rồi hắn lại sấn sổ đến trói chồng tôi. Tức quá không chịu nổi, tôi đã cự lại hắn: Chồng tôi đang đau ốm, ông không đc phép hành hạ chồng tôi. Tôi lại bị hắn tát vào mặt 1 cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào trói chông tôi. Không chịu đc, tôi nghiến 2 hàm răng: Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem ! Thế rồi tôi túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa, làm hắn ngã chỏng quèo ra đất, nhưng miệng hắn vẫn nham nhảm doạ bắt trói vợ chồng tôi. Thấy tên cai lệ bị đánh, tên ng nhà lí trưởng cầm gậy, sấn đến định đánh tôi. Nhanh như cắt, tôi túm ngay đc gậy của hắn. Tôi và hắn giằng co nhau đu đẩy, rồi tôi và hắn đều buông gậy ra, áp vào vật nhau, kết cục hắn bị tôi túm tóc lẳng cho 1 cái ngã nhào ra thềm.. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG - Ôn tập văn TS + MT + BC - Chuyển ngôi kể thứ nhất ® ngôi kể thứ ba đoạn trích “ Trong lòng mẹ ” - Chuẩn bị bài : Câu ghép * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> ……………………………………………………………………………………… ………………………………….. ……………………………………………………………………………………… ………………………………….. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ........................... Ngày soạn: 27.10 Ngày dạy: 4.11 TIẾT 43:. CÂU GHÉP. A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Nắm được đặc điểm của câu ghép - Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép B. CHUẨN BỊ - GV : Soạn GA, bảng phụ - HS : Soạn bài HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra -Thế nào là nói giảm, nói tránh? Cho VD? 2.Bài mới : Kể tên các loại câu đã học ở lớp 6 và 7? + Câu đơn, câu rút gọn, câu đặc biệt, mở rộng thành phần câu. + Hôm nay chúng ta học bài : Câu ghép HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của giáo viên. HĐ của HS. Hoạt động 1 : - HS đọc BT – bảng phụ ghi những câu in đậm Nhóm H:Tìm các cụm C – V? đôi - Phân tích cấu tạo của những câu có hai hay nhiều cụm C – V (Trao đổi nhóm đôi) + Câu 2: có 1 cụm C – V : Buổi mai…. Nội dung cần đạt I. Đặc điểm của câu ghép 1. Ví du: ( sgk). 2. Nhận xét: Câu 1 : Dùng cụm C – V để mở rộng câu ® quan hệ bao chứa. Năng lực Giải quyết vđ và hợp tác tự quản.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> + Câu 1: Có 3 cụm C- V: có 2 cụm c-v nhỏ nằm trg 1 cụm C-V lớn – Đây là câu có thành phần mở rộng bằng cụm c-v.  Tôi quên thế nào được - Cụm C – V nòng cốt : Tôi/quên - Cụm C – V bị bao chứa : Quên (ĐT) – BN (những cảm giác … trong tôi) Nảy nở (ĐT) – BN (mấy … quang đãng) + Câu có 3 cụm C – V : Cảnh vật … đi học H: So sánh mối quan hệ giữa các Cá nhân cụm C – V ở câu 2, 3 có gì khác nhau? (Câu 2 : Các cụm C – V bao chứa nhau Câu 3 : Các cụm C – V không bao chứa nhau) H: Vậy câu nào là câu đơn? Câu nào là câu ghép? - Thế nào là câu ghép? - HS đọc ghi nhớ : SGK HS cho vd Hoạt động 2 : Nhóm - HS thảo luận nhóm câu 1, 2 1.Câu 1, 3, 6 là câu ghép 2.Câu 3, 6 : vì, những Câu 7 : V1 vì vế V2 - Có mấy cách nối các vế câu? - Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp dưới hãy nêu thêm VD về cách nối trong câu ghép? - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3 : Bài 1 : - HS làm việc cá nhân - Chữa bài Bài 2, 3 : - Yêu cầu HS chuẩn bị bài ở nhà - HS lên bảng chữa bài + Khi đảo trật tự vế câu có cặp QHT thì bỏ QHT hô ứng -Gv: Việc thay đổi các vế câu trg câu ghép liên quan đến ý nghĩa. nhau Câu 2 : Câu đơn. Câu 3 : 3 Cụm C – V không bao chứa nhau ® câu ghép Hiểu biết TV. *. Ghi nhớ Câu ghép = C – V, C – V II. Cách nối các vế câu 1. Bài tập 2. Ghi nhớ - Dùng từ có tác dụng nối : quan hệ từ, phó từ, đại từ, chỉ từ. - Không dùng từ nối : Dùng dấu : “ , ; : ” III. Luyện tập 1.Tìm câu ghép a, b, c : Các vế câu không dùng từ nối d : nối bằng từ : bởi vì Bài 2, 3 : Đặt câu – chuyển câu a.Vì Nam lười học nên Nam ở lại Nam ở lại lớp. Nam ở lại lớp vì lười học. a-Vì...nên: chỉ qh nhân-quả.. Hợp tác tự quản và....

<span class='text_page_counter'>(140)</span> của câu và mđ của ng nói. Do đó c có trg hợp không thể đảo trật tự các vế câu trg câu ghép. Vd: Không chỉ nhà trg có trách nhiệm đối với việc h.tập của hs mà g.đình và toàn XH cũng phải quan tâm tới việc h.tập của hs. Bài 4 : Đặt câu có cặp từ hô ứng. Bài 5 : Viết đoạn : Chọn 1 trong 2 ND, viết 5 câu.. -Vì nó bị ốm nên nó phải nghỉ học. b-Nếu...thì: chỉ qh đ.kiện-giả thiết. -Nếu trời không mưa thì c.ta sẽ đi chơi. c-Tuy...nhưng: chỉ qh nhượng bộ. -Tuy trời mưa nhưng tôi vẫn đi học. d-Không những...mà: chỉ qh tăng tiến. -Không những nó rất ngoan mà nó còn học rất giỏi. 4. Đặt câu a.Bạn nào chăm học, bạn nấy sẽ đạt kết quả tốt. b.Tôi vừa đến, anh đã đi. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG - Học bài - Làm BT - Chuẩn bị : Tìm hiểu chung văn thuyết minh * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ………………………………….. ……………………………………………………………………………………… ………………………………….. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................... Ngµy so¹n: 15.11 Ngµy d¹y: 25.11 TIẾT 44: Văn bản. ÔN DỊCH, THUỐC LÁ.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khoẻ con người và đạo đức xã hội. - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản. 2.Kỹ năng: a. Kỹ năng của bài học: - Đọc - hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. - Tích hợp với phần tập làm văn để tập viết một bài văn thuyết minh một vấn đề đời sống xã hội. b.Các nội dung tích hợp: * Giáo dục kỹ năng sống: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi, lắng nghe tích cực về tác hại và những tổn thất to lớn do nạn dịch thuốc lá gây cho con người. - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về tính thuyết phục, tính hợp lí trong lập luận của văn bản. - Ra quyết định: quyết tâm phòng chống tệ nạn thuốc lá, động viên mọi người xung quanh cùng thực hiện. * Tích hợp môi trường: Trực tiếp khai thác về đề tài môi trường: Vấn đề hạn chế và bỏ thuốc lá. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh: - Có ý thức cộng đồng, ý thức tuyền truyền không hút thuốc lá. - Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: Chuẩn bị máy chiếu, sưu tầm tài liệu tranh ảnh về tác hại của thuốc lá, nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2.Học sinh: - Chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV (tiết 50) - Soạn bài theo câu hỏi phần đọc hiểu văn bản sgk/ tr 121- 122. - Tìm hiểu tình trạng hút thuốc lá và tác hại của thuốc lá ở xung quanh mình. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ: (1’) - VB “ Thông tin về ngày trái đất năm 2000 ”, chúng ta đã được kêu gọi về vấn đề gì? Vấn đề đó có tầm quan trọng ntn? Em sẽ thực hiện lời kêu gọi đó ntn? 2. Bài mới : Hút thuốc lá là một thói quen, một thú vui thậm chí có thể em cho là một phần phong phục tập quán, một phần của VH nhiều quốc gia và VN cũng nằm trong số đó; hút thuốc nhiều trở thành thói quen và thành căn bệnh không gì có thể chữa trị. Hiện nay tệ nạn thuốc lá đang là vấn đề bức xúc đối với các quốc gia trên TG, trg đó có VN. Nghiện thuốc lá sẽ dẫn đến tác hại như thế nào đối với bản thân và cộng đồng? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp câu hỏi này. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ của HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT GV: Giới thiệu tác giả MC: Các em quan sát màn hình. Đây là ảnh chân dung Giáo sư – bác sĩ Nguyễn Khắc Viện.. I. Đọc – tìm hiểu chung. Cá nhân. 1. Tác giả: Nguyễn Khắc ViệnGiao tiếp. Cá nhân. 2. Bố cục.. ? Nêu xuất xứ của bài GV: Để nắm được những nét chung về văn bản, ta đi vào phần I. GV: Để biết được văn bản có nội dung gì cô trò chúng ta cùng đọc hiểu văn bản. GV: Nêu yêu cầu đọc - Đọc to, rõ ràng, lưu ý nhấn mạnh ở phần tác hại của thuốc lá và chú ý một số từ ngữ chuyên môn như Hắc ín, Ô xít, các bon, Ni cô tin, và một số câu cảm. GV: Đọc mẫu từ đầu  nặng hơn cả ADIS HS: Đọc tiếp  quả là một tội ác HS: Đọc tiếp  đến hết. ? Em hiểu gì về chất Hắc ín. ? Em hiểu gì về chất Ni – cô – tin. GV : Trong bài vẫn còn một số từ khó khác, các em tìm hiểu trong SGK. ? Văn bản chia làm mấy phẩn ? Nêu nôi dung chính của từng phần? MC: 3 phần: - Phần 1: Từ đầu  cả ADIS: Thông báo nạn dịch thuốc lá. - Phần 2: Tiếp  phạm pháp: Tác hại của thuốc lá. - Phần 3: Còn lại: Kiến nghị. Năng lực.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> chống thuốc lá. ? Văn bản này nêu lên vấn đề gì? Thuộc kiểu văn bản nào? ? Phương thức biểu đạt chính là gì?. 3. Kiểu văn bản - Văn bản nhật dụng - Phương thức biểu đạt: Nghị luận, thuyết minh. II. Tìm hiểu văn bản.. GV: Để tìm hiểu nội dung của văn bản, ta sang phần II. GV: Các em quan sát vào nhan đề cho cô biết: ? Ôn dịch nghĩa là gì? GV: - Một thứ bệnh lan truyền rộng - Dùng làm tiếng chửi rủa… ? Em có nhận xét gì về việc dùng dấu phảy để ngăn cách hai từ Ôn dịch và thuốc lá? HS: Đặt dấu phảy giữa hai từ để nhấn giọng, được dùng theo lối tu từ nhằm nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức, vừa ghê tởm. ? Có thể sửa thành: Ôn dịch thuốc lá hoặc Thuốc lá là một loại ôn dịch được không? Vì sao? HS: Có thể được. Vì: Nếu đổi nội dung không sai nhưng tính chất biểu cảm không rõ ràng bằng khi dùng dấu phảy ở giữa cụm từ “Ôn dịch, thuốc lá” nhằm bày tỏ thái độ nguyền rủa, đồng thời gây sự chú ý. GV: Vậy, bệnh dịch này có ảnh hưởng gì đến sức khỏe con người? Chúng ta tìm hiểu mục 1. GV: Các em theo dỗi phần đầu của văn bản và cho biết ? Loài người đã phải trải qua những đại dịch nào? HS: Dịch hạch, thổ tả nhưng đã được loại trừ.. Nhóm. + Ôn dịch chỉ chung cho loại bệnh nguy hiểm, lây lan rộng, Hợp tác tự làm chết hàng loạt người trong Quản và giải thời gian nhất định. + Ôn dịch : từ được dùng như quyết vđ tiếng chửi rủa ® ôn dịch thuốc lá có 2 nghĩa. + Dấu phẩy nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức, vừa ghê tởm. “ Thuốc lá! Mày là đồ ôn dịch ” (Đây chỉ là cách nói nhấn mạnh để làm nổi bật ý của đầu đề bài viết. Nhờ dấu phẩy ngắt ở giữa mà cả 2 từ ôn dịch và thuốc lá đều đc nổi bật và khắc sâu hơn vào cảm nhận người đọc.). Cá nhân. Tư duy st 1. Thông báo về nạn dịch thuốc lá.. - Cuối thế kỉ này xuất hiện ôn dịch khác:.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> ? Hiện loài người đang đứng trước sự đe dọa của đại dịch gì? GV: Việc hút thuốc lá tưởng như một thói quen trong đời sống nay đã thực thụ trở thành nguyên nhân của các dịch bệnh nguy hiểm. Để đưa ra nhận định, tác giả đã dựa vào kết luận của hơn năm vạn công trình nghiên cứu đã lớn tiếng báo động: “Ôn dịch thuốc lá đe dọa sức khỏe và tính mạng loài người còn nặng hơn cả ADIS.” Đã cho chúng ta thấy mối đe dọa rất lớn của nạn dịch thuốc lá. ? Tác giả đã dùng các nào để giới thiệu dịch thuốc lá? ? Mục đích của việc giới thiệu đó là gì? - So sánh Ôn dịch thuốc lá với căn bệnh thế kỉ để nhấn mạnh tác hại của thuốc lá đối với đời sống xã hội. ? Em có nhận xét gì về lời thông báo ở phần mở đầu này của tác giả?. GV: Qua việc tìm hiểu các thông tin trên ta thấy thuốc lá thực sự là một hiểm họa đối với con người. Ta sang phần 2. Vậy thuốc lá có hại gì đối với con người? GV: Các em theo dõi phần tiếp theo của văn bản: Dẫn câu nói của Trần Hưng Đạo ? Vì sao tác giả dẫn lời Trần Hưng Đạo bàn về việc đánh giặc trước khi đưa ra tác hại của thuốc lá? HS: Gây sự chú ý đối với. + nạn ADIS + Ôn dịch thuốc lá đe dọa sức khỏe và tính mạng loài người còn nặng hơn cả ADIS. Cá nhân. - So sánh sự nguy hiểm của thuốc lá.. => Lời thông báo ngắn gọn, chính xác, nhấn mạnh nạn dịch thuốc lá với đời sống con người.. 2. Tác hại của thuốc lá Nhóm 4. Hợp tác tự Quản và ….

<span class='text_page_counter'>(145)</span> người đọc, người nghe ? Tác gải dẫn câu nói của Trần Hưng Đạo bằng cách nào? HS: So sánh  cảnh báo thuốc lá là kẻ thù hết sức nguy hiểm; nguy hiểm hơn giặc ngoại xâm. GV: Vì khi giặc ngoại xâm đến, chúng ta có thể nhìn thấy, nghe thấy để biết đường mà phòng tránh. Với con tằm ăn lá dâu, ta có thể nhìn thấy cho phép hay ngăn chặn. Còn tác hại của khói thuốc lá, nó phá hoại cuộc sống của chúng ta bằng cách gặm nhấm âm thầm, bí mật, từng giờ, từng ngày không dễ gì nhìn thấy được và không dễ gì ngăn chặn được. ? Tác giả đã giới thiệu tác hại của thuốc lá trên những phương diện nào? . Chia lớp làm 3 nhóm – Mỗi nhóm thảo luận một câu. ? Nhóm 1. Nêu tác hại của thuốc lá đối với cá nhân người hút? HS: Dán đáp án lên bảng Trình bày tư liệu liên quan bằng máy chiếu ? Hỏi câu hỏi thêm: Vì sao tác gải lại lấy bệnh viêm phế quản, bệnh nhẹ nhất để làm ví dụ? GV: Mời các nhóm nhận xét. ? Nhóm 2: Nêu tác hại của thuốc lá đối với cộng đồng? Tại sao tác gải lại dẫn lời: “Tôi hút, tôi bị bênh, mặc. Nhóm theo Tổ. Giải quyết vđ và hợp tác - Tác hại của thuốc lá đối với cá nhân người hút. tự - Tác hại của thuốc lá đối với Quản cộng đồng. - Tác hại của thuốc lá đối với nhân cách, đạo đức.. - Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc. + Hắc ín: Gây ho hen, viêm phế quản, ung thư. + Ô xít các bon: sức khỏe giảm sút. + Ni cô tin: huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim.. + Hít phải khói thuốc lá: nhiễm độc, đau tim, viêm phế quản, ung thư. + Người mang thai hít phải: Thai nhiễm đọc, đẻ non, sinh con ra suy yếu. + Bố và anh hút, chú bác hút, nêu gương xấu. + Người lớn hút thuốc, đẩy con em vào con đường phạm pháp. + Để có tiền hút thuốc  trộm cắp.  ma túy..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> tôi!” nhằm phê phán thái độ gì của người hút? - Thể hiện thái độ vô trách nhiệm  ảnh hưởng tới người xung quanh. HS: Dán đáp án lên bảng Trình bày tư liệu liên quan bằng máy chiếu GV: Mời các nhóm khác nhận xét..  Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động.. ? Nhóm 3: Tác hại của thuốc lá đối với nhận cách, đạo đức con người? HS: Dán đáp án lên bảng. Trình bày tư liệu liên quan bằng máy chiếu. GV: Mời các nhóm nhận xét. Cá nhân GV: Nhận xét. Tuyên dương các nhóm thảo luận sôi nổi, tư liệu xác đáng. ? Vậy qua phân tích, em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả? GV: Tác giả đã sử dụng sinh động các phương pháp thuyết minh như: nêu số liệu, liệt kê,… Các phương pháp thuyết minh này các em sẽ được học ở bài sau. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng những từ ngữ mang tính biểu cảm cao như: Tội nghiệp thay, quả là một tội ác, đầu độc con em mình đã gây ấn tượng mạnh cho người đọc, người nghe. ? Qua đó, tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?. => Sự hủy hoại nghiêm trọng của thuốc lá đối với đời sống con người. 3. Kiến nghị chống thuốc lá - Chiến dịch chống hút thuốc lá + Âu Mĩ + Cấm hút thuốc nơi công cộng + Phạt + Tuyên truyền, khẩu hiệu + Cấm quảng cáo  Kết quả: Giảm hút thuốc lá.  Lời văn mang tính thuyết.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> ? Cuối văn bản, tác giả đã cung cấp cho chúng ta thông tin gì?. phục cao Kêu gọi mọi người kiên quyết chống nạn dịch thuốc lá.. ? Em hiểu thế nào là chiến dịch chống hút thuốc lá? ? Ở những nước phát triển, người ta đã có những biện pháp gì để chống lại nạn hút thuốc lá?. ? Vì sao tác giả lại so sánh tình hình hút thuốc lá ở nước ta với các nước Âu – Mĩ trước khi đưa ra kiến nghị: Đã đến lúc mọi người phải đứng lên chóng lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch này? ? Em có nhận xét gì về lời văn trong đoạn văn trên? Qua đó, tác giả muốn kêu gọi chúng ta phải làm gì? ? Ngoài việc thực hiện các biện pháp nêu trên, theo em ở nước ta còn có những biện pháp nào khác? ? Sau khi thực hiện các biện pháp nêu trên, số người hút thuốc lá ở nước ta có giảm không? C. Hoạt động ứng dụngTHỰC HÀNH ? Là một học sinh, em làm gì để góp phần hưởng ứng chiến dịch này? ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả? ? Qua văn bản này tác giả muốn gửi tới chúng ta thông điệp gì? ? Dùng 5 dòng để ghi lại. III. Tổng kết Ghi nhớ (SGK – T122) IV. Luyện tập Bài tập 2 – T122.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> cảm nghĩ của mình? 4. Củng cố: Sơ đồ Tiểu phẩm 5. Hướng dẫn học bài -ChuÈn bÞ bµi : C©u ghÐp (tiÕp) * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ………………………………….. ……………………………………………………………………………………… ………………………………….. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................... Ngµy so¹n: 16.11 Ngµy d¹y: 25.11 TiÕt 45. CÂU GHÉP (TiÕp). I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép. - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 2. Kỹ năng: - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế củ câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:Thế nào là câu ghép? Có mấy cách nối các về trong câu ghép? Cho vd 3, Bài mới Tiết trước các em đã tìm hiểu về đặc điểm, và cách nối các vế của câu ghép , tiết này, chúng ta đi tìm hiểu tiếp về quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu gheùp ..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HĐ của GV. T×m hiÓu vÒ quan hÖ ý nghÜa gi÷a c¸c vÕ cña c©u ghÐp. H/s đọc ví dụ sgk : ? Xác định và gọi tên quan hệ vÒ ý nghÜa gi÷a c¸c vÕ trong c©u ghÐp ? ? Mçi vÕ c©u biÓu thÞ ý nghÜa g×? ? Tõ bµi tËp 3, 4 mµ c¸c em võa lµm ë tiÕt tríc, h·y t×m thªm c¸c vÕ trong c©u ghÐp cßn cã quan hÖ ý nghÜa nµo n÷a?. HĐ của HS. Kiến thức cần đạt. I. Quan hÖ ý nghÜa c¸c vÕ trong c©u ghÐp * VÝ dô : - VÕ A : Cã lÏ tiÕng viÖt cña chúng ta đẹp HS đọc vd - Vế B : (bởi vì) tâm hồn… rất đẹp Hoạt động - Vế A : Kết quả ; Vế B : Nguyªn nh©n nhãm => Quan hÖ ý nghÜa : Nguyªn nh©n, kÕt qu¶ - VÕ A : BiÓu thÞ ý nghÜa kh¼ng định - VÕ B : BiÓu thÞ ý nghÜa gi¶i thÝch * Quan hÖ nghuªn nh©n – KÕt qu¶ Hoạt động * Quan hệ mục đích NÕu ai buån phiÒn cau cã th× gnhãm ¬ng còng buån phiÒn cau cã theo * Quan hÖ ®iÒu kiÖn – KÕt qu¶: MÆc dï trêi ma, nhưng anh vẫn không đến muộn HS đọc * Quan hÖ t¬ng ph¶n : Anh Êy cµng cè g¾ng lµm viÖc th× søc khoÎ cµng yÕu * Ghi nhí : sgk. Năng lực. NL t¸c. hîp. NL t¸c. hîp. NL ph©n tÝch. H/s đọc to ghi nhớ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Gv cho Hs làm BT bổ trợ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. Bµi tËp 1 : H/s lµm theo nhãm H/s đọc yêu cầu bài tập 1 C¸c nhãm lµm C¸c nhãm nhËn xÐt G/v tæng hîp. Hoạt động nhãm. NL t¸c II. LuyÖn tËp Bµi tËp 1 a, Quan hÖ nguyªn nh©n – KÕt qu¶. VÕ chøa tõ v× => chØ nguyªn nh©n b, Quan hÖ ®iÒu kiÖn kÕt qu¶ c, Quan hÖ t¨ng tiÕn d, Quan hÖ t¬ng ph¶n - C©u 1 dïng quan hÖ tõ “råi” Hoạt động => chỉ quan hệ tham gia nối NL tiÕp nhãm t¸c - C©u 2 : Quan hÖ nguyªn nh©n – kÕt qu¶ Bµi tËp 2 : a, C©u ghÐp trong ®o¹n trÝch : C©u 2, 3, 4, 5 b, Quan hÖ ý nghÜa gi÷a c¸c vÕ trong mçi c©u ghÐp lµ quan hÖ. hîp. hîp.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> ®iÒu kiÖn – kÕt qu¶ (ta cã thÓ Hoạt động thêm quan hệ từ khi… thì) NL Bµi tËp 3 : nhãm t¸c * XÐt vÒ mÆt lËp luËn : Mçi c©u ghÐp tr×nh bµy mét sù viÖc mµ l·o H¹c nhê «ng gi¸o. NÕu t¸ch mçi vÕ c©u trong tõng c©u ghÐp thành một câu đơn thì không đảm bảo của tính mạch lạc lập luËn H/s chia thành hai nhóm để * XÐt vÒ gi¸ trÞ biÓu hiÖn : T¸c th¶o luËn giả cố ý viết câu dài để tái hiện c¸ch kÓ lÓ “dµi dßng cña l·o H¹c” Bµi tËp 4 : a, Quan hÖ ý nghÜa ë c©u ghÐp thø 2 lµ quan hÖ ®iÒu kiÖn. §Ó thÓ hiÖn râ mèi quan hÖ nµy, kh«ng nªn t¸ch mçi vÕ c©u thành một câu đơn b, NÕu t¸ch mçi vÕ thµnh mét câu đơn thì ta có cảm tởng nh©n vËt nãi nh¸t gõng v× qu¸ nghẹn ngào, đau đớn - ViÕt nh t¸c gi¶ khiÕn ta h×nh dung sù kÓ lÓ, van vØ tha thiÕt cña nh©n vËt HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG Nêu những quan hệ thường gặp trong câu ghép ? - Để biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu , trong nhiều trường hợp chuùng ta phaûi laøm ntn? Học phần ghi nhớ ; Hoàn thành bài tập còn lại - Soạn bài tiếp theo “ Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm”. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Ngµy so¹n: 20.11 Ngµy d¹y: 27.11. hîp.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> TIẾT 46 :. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN – BÀI VIẾT SỐ 2. A. Mục tiêu cần đạt Gióp HS : - Nhận thức đợc kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những u điểm, nhợc điểm về các mặt : ghi nhớ, hệ thống hoá kiến thức truyện kí hiện đại VN đã học. - BiÕt c¸ch söa ch÷a sai sãt, n¾m v÷ng h¬n c¸ch lµm bµi v¨n TS kÕt hîp miªu t¶ vµ biÓu c¶m. - NhËn ra mÆt m¹nh, mÆt yÕu khi lµm bµi vµ cã híng söa ch÷a kh¾c phôc c¸c lçi khi lµm bµi. B. ChuÈn bÞ - GV : ChÊm bµi, so¹n GA. - HS : ¤n tËp kiÕn thøc c¬ b¶n C. Khởi động 1. KiÓm tra : 2. Bµi míi : D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 : - HS đọc đề - GV nhËn xÐt chung - §¸p ¸n Câu 1: a) Đoạn văn trên trích từ văn bản “ Trong lòng mẹ” ( Trích “ Những ngày thơ ấu”) (0,5 điểm) - Tác giả: Nguyên Hồng ( 0,5 điểm) b) Nội dung đoạn văn: bộc lộ thái độ căm hờn dữ dội của bé Hồng với cổ tục đã đày đoạ mẹ mình.( 0,5 điểm) Câu 2: 2 điểm. Chiếc lá do cụ Bơ-men vẽ là một kiệt tác vì: - L¸ vÏ giống thật cuống lá mau xanh sẫm, đến rìa lá hình răng cưa nhuốm màu vàng úa đến hai hoạ sĩ chuyên nghiệp như Giôn-xi và Xiu đều không nhận ra.(Tuy nhiên không phải giống thật là đẹp) - Đem lại sự sống cho Giôn-xi - Chiếc lá không chỉ đợc vẽ bằng bút lông, bét mµu mµ b»ng c¶ t×nh th¬ng bao la vµ lßng hy sinh cao thîng. Câu 3: 1,5 điểm Ý nghĩa của nhan đề đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ”: Đây là câu tục ngữ đúc kết kinh nghiÖm trong ®/s nh©n d©n. TNVB chøng minh có áp bức có đấu tranh. Đoạn trích thể hiện con đg đấu tranh của quần chúng chỉ có thể là con đg đáu tranh để tự giải phóng. Câu 4: (5 điểm) Đoạn văn đảm bảo yêu cầu sau; - Hình thức: Câu chủ đề ở đầu đoạn ( 0,5 điểm). Nội dung cần đạt I. Tr¶ bµi kiÓm tra v¨n 1.§Ò bµi 2. NhËn xÐt chung - Phần lớn nắm đợc kiến thức cơ b¶n vÒ néi dung c¸c t¸c phÈm đã học. - Cã kü n¨ng lµm bµi. - Mét sè : kü n¨ng cßn qu¸ yÕu, diễn đạt lủng củng, thiếu câu chủ đề, sai ND - NhiÒu hs cha cã kÜ n¨ng viÕt ®o¹n diÔn dÞch, c¸c c©u khai triÓn trong ®o¹n cha b¸m s¸t câu chủ đề. - NhiÒu hs chØ ®i vµo tãm t¾t néi dung t¸c phÈm l·o H¹c, cha biÕt nªu suy nghÜ - Cha giải thích đợc ý nghĩa nhan đề " Tức nớc vỡ bờ" 3. Tr¶ bµi 4. Biểu điểm - đáp án 5. HS tù ch÷a lçi. VD:L·o H¹c lµ mét n«ng d©n nghÌo khæ nhng cã phÈm chÊt trong s¹ch, giµu lßng tù träng. Gia c¶nh tóng quÉn, kh«ng muốn nhờ vả hàng xóm lão đã ph¶i b¸n con chã vµng yªu quý. Trong nçi khæ cùc, l·o ph¶i ¨n cñ chuèi, cñ r¸y... nhng vÉn nhÊt quyÕt tõ chèi mäi sù gióp đỡ của ông giáo, nhất định dành tiền để nhờ ông giáo lo cho lão khi chết. Bất đắc dĩ phải bán con chó vàng, lão đau đớn dằn vÆt l¬ng t©m vµ cuèi cïng dïng bả chó kết liễu đời mình để tạ lçi víi cËu vµng. L·o thµ chÕt để giữ tấm lòng trong sạch và nhất định không chịu bán mảnh.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> - Nội dung: 4,5 điểm: HS nªu ®ưîc mét vên cña con dï chØ mét sµo. sè phÈm chÊt cña L·o H¹c: nh©n hËu, thương con, giµu lßng tù träng vµ nªu được cảm nhận về cái chết đáng thương cña L·o H¹c. Hoạt động 2 : - HS đọc đề và tìm hiểu đề + ThÓ lo¹i : Tù sù (miªu t¶ vµ biÓu c¶m) + ND : ghi l¹i ®o¹n l·o H¹c sang nhµ «ng gi¸o kÓ vÒ viÖc m×nh b¸n “cËu Vµng” - Dµn ý cña bµi viÕt : + Xác định yếu tố miêu tả : thời gian, không gian, viÖc lµm. + BiÓu c¶m : C¶m nghÜ cña b¶n th©n. - Bài viết phải đạt những yêu cầu gì? + Rõ chủ đề, liên kết chặt chẽ. - HS tù nhËn xÐt bµi theo c©u hái (SGK). Hoạt động 3 : - HS trao đổi bài cho nhau để nhận xét. - HS ch÷a bµi vµo bªn lÒ hoÆc ë phÝa díi. * u điểm:- Phần lớn nắm đợc pp làm bài. - KÕt hîp tù sù + miªu t¶ + biÓu c¶m - Bè côc râ rµng, m¹ch l¹c.. II.Tr¶ bµi TLV sè 2 1. T×m hiÓu chung I. Đề bài: Nếu là ngời đợc chøng kiÕn c¶nh l·o H¹c kÓ chuyÖn b¸n chã víi «ng gi¸o trong truyÖn ng¾n cña Nam Cao th× em sÏ ghi l¹i c©u chuyện đó nh thế nào? II, yêu cầu: 1. HS cÇn cã nh÷ng s¸ng t¹o khi viÕt bµi: + Chó ý chØ ghi l¹i ®o¹n l·o H¹c sang nhµ «ng gi¸o kÓ vÒ viÖc m×nh b¸n “cËu Vµng”... + Ngêi viÕt xng “T«i” vµ cã mÆt trong c©u chuyÖn nh mét ngêi thø ba, ngoµi l·o H¹c vµ «ng gi¸o (ph©n biÖt víi ngêi kÓ trong truyÖn cña Nam Cao chÝnh lµ «ng gi¸o) + Sự việc và nhân vật đã có sẵn với đầy đủ các yếu tố: tự sù, miªu t¶, biÓu c¶m; ngêi viÕt chØ thªm nh©n vËt “T«i” vµ kÓ l¹i ®o¹n truyÖn nµy.  Ph¸t biÓu nh÷ng suy nghÜ cña b¶n th©n vÒ c©u chuyÖn vµ c¸c nh©n vËt: «ng gi¸o, l·o H¹c. 2. C¸ch viÕt: - Xác định ngôi kể: Thứ nhÊt , xng “T«i” - Xác định trình tự kể: + Theo thêi gian , kh«ng gian + Theo diÔn biÕn cña sù viÖc + Theo diÔn biÕn cña t©m tr¹ng 2. NhËn xÐt chung Nhîc ®iÓm:- Mét sè bµi cßn qu¸ phô thuéc vµo bµi mÉu, viÕt s¬ sµi, tr×nh bµy cÈu th¶. - Cha biÕt kÕt hîp yÕu tè miªu t¶, biÓu c¶m vµo trong bµi lµm, v¨n viÕt kh« khan, Ýt c¶m xóc 3. Trả bài để HS tự chữa.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> E.DÆn dß - So¹n bµi : Bµi to¸n d©n sè - Chuẩn bị bài tiếp theo Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Ngay soạn: 27.10 Ngày dạy: 8.11 DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ: VĂN THUYẾT MINH Tiết 47 : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : Hiểu được vai trò, vị trí đặc điểm của văn bản thutết minh trong đời sống con người B. Chuẩn bị - GV : Soạn GA, bảng phụ - HS : Chuẩn bị bài HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra : chuẩn bị bài của HS 2. Bài mới :Vb thuyết minh là loại vb đc s.dụng rộng rãi trg đ.sống. Nó là vb trình bày t.chất, c.tạo, cách dùng cùng lí do phát sinh, q.luật p.triển, biến hoá của s.vật nhằm cung cấp tri thức, h.dẫn cho con ng. Để hiểu rõ hơn về v.trò, đ.điểm của vb th.minh, c.ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THƯC MỚI Hoạt động của giáo viên. HĐ của HS. Hoạt động 1 : - HS đọc VB - HS trả lời câu hỏi 1, 2 ,3 (SGK116 ) Trao đổi nhóm đôi 2 phút H: Mỗi VB trình bày, giới thiệu Nhóm giải thích điều gì ? theo tổ +Vb Cây dừa Bình Định: Trình. Nội dung cần đạt. Năng lực. I.Vai trò và đặc điểm chung của VB thuyết minh Giải 1.VB thuyết minh trong quyết vđ đời sống con người a. Bài tập.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> bày ích lợi của cây dừa. Lợi ích này gắn với đ.điểm của cây dừa mà cây khác không có. ở đây g.thiệu riêng về cây dừa Bình Định, gắn bó với ng dân Bình Định. -Vb Tại sao lá cây có màu xanh lục: G.thích về td của chất diệp lục làm cho ng ta thấy lá cây có màu xanh. -Vb Huế: G.thiệu Huế như là 1 trung tâm văn hoá NT lớn của VN Cá nhân với n đ.điểm tiêu biểu riêng của Huế. -H:Em thường gặp các loại VB đó ở đâu ? (Các vb đó thường gặp ở các loại sách: Địa lí, lịch sử, sinh Cá nhân học- Đó là các vb khoa học hoặc trên các báo cáo khi cần g.thiệu, th.minh về 1 s.vật, h.tượng nào đó trg c.sống) H: Hãy kể tên một vài VB cùng loại ? + Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử + Thông tin về ngày trái đất…. + Ôn dịch thuốc lá Nhóm -Gv: Các vb trên đều là vb theo bàn th.minh. ? VB thyết minh là gì ? Hoạt động 2 : - HS trao đổi nhóm các câu hỏi: H: Các vb trên có thể xem là vb t.sự (hay m.tả, nghị luận, b.cảm) không ? Tại sao (Các vb trên không phải là vb t.sự, hay m.tả, nghị luận, b.cảm. Vì chúng không nhằm mđ kể, tả, nghị luận và bộc lộ t.cảm. Do đó đây là kiểu vb khác) H: Chúng khác với các vb ấy ở. +Vb Cây dừa Bình Định: Trình bày ích lợi của cây dừa. + VB2 : Giải thích tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy “ lá cây có màu xanh “ + VB3 : Giới thiệu Huế như là trung tâm văn hoá NT lớn nhất VN với những đặc điểm của riêng Huế. Tư duy -> là loại vbthông dụng có phạm vi sử dụng rất phổ biến trong đ/s, ngành nghề nào cũng cần. Vd thuyết minh thuốc, gt lai lịch, sơ đồ thắng cảnh. Giải quyết vđ. b. Bài học 2. Đặc điểm chung của VB Hợp tác thuyết minh tự quản và....

<span class='text_page_counter'>(155)</span> chỗ nào ? *Khác ở chỗ: vb nào cũng trình bày đ.điểm tiêu biểu của đ.tượng th.minh của nó. -Cây dừa, từ thân cây, lá cây đến nc dừa, cùi dừa, sọ dừa đều có ích cho con ng, cho nên nó gắn bó với c.sống của ng dân. -Lá cây có chất diệp lục cho nên có màu xanh lục. -Huế là 1 thành phố có cảnh sắc, sông núi hài hoà, có n c.trình v.hoá, NT nổi tiếng, có n vườn hoa, cây cảnh, các món ăn đ.sản, đã trở thành trung tâm v.hoá lớn của nc ta. H: Các vb trên có n đ.điểm chung nào làm chúng chở thành một kiểu riêng ? Cá nhân H: Các vb trên đã th.minh về đ.tượng bằng n p. thức nào ? H: Em có nx gì về cách sd ngôn ngữ của các vb th.minh trên ? HS đọc ghi nhớ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNGTHỰC HÀNH Bài 1 - HS làm việc cá nhân vào vở BT - Nhận xét sửa chữa. Bài 2 : Tìm hiểu về VB thông tin về trái đất năm 2000 * Lưu ý sử dụng yếu tố thuyết minh trong văn Nghị luận. - cung cấp tri thức về các h.tượng và s.vật trg tự nhiên, XH, mang tính k.quan, xác thực và thực dụng. - p.thức: trình bày, giới thiệu, giải thích để th.minh các đ.điểm cơ bản của đ.tượng. - ngôn ngữ: chính xác, rõ ràng, cô đọng, chặt chẽ và hấp dẫn. * Ghi nhớ (SGK) III. Luyện tập 1. Nhận biết : Đó là VB thuyết minh - Cung cấp kiến thức lịch sử - VB cung cấp kiến thức về KH sinh vật. 2. Nhận xét : - Đây là VB nhật dụngVB nghị luận đề xuất hành động bảo vệ MT - Sử dụng yếu tố thuyết minh để nói về tác hại của bao bì ni lông.. Tư duy sáng tạo....

<span class='text_page_counter'>(156)</span> HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG - Học thuộc ghi nhớ - Làm BT còn lại - Đọc bài: Phương pháp th.minh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần). - Chuẩn bị bài : Phương pháp thuyết minh Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................ Ngày soạn: 3.11 Ngày dạy: 11.11 TIẾT 48:. PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH. A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : Nhận rõ yêu cầu của phương pháp thuyết minh Rèn kĩ năng xây dựng kiểu văn bản thuyết minh. B. Chuẩn bị - GV : Soạn GA, bảng phụ - HS : Chuẩn bị bài HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra : - Cho biết vai trò và đặc điểm chung của VB thuyết minh - Chữa BT2 (SGK) 2. Bài mới : Muốn người đọc hiểu được vb thuyết minh của mình thì người viết phải nắm được phương pháp thuyết.minh. Vậy thuyết .minh bao gồm những phương pháp gì ? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của giáo viên. HĐ của HS. Hoạt động 1 : - Đọc câu hỏi a và trả lời. + Các VB thuyết minh đó sử dụng tri thức về sự vật (cây dừa), khoa học (lá cây, giun đất), lịch sử Cá nhân (khởi nghĩa), văn hoá (Huế). H: Bằng tưởng tượng, suy luận có thể có những tri thức để làm một VB thuyết minh không? + Không, phải biết quan sát, tìm. Nội dung cần đạt. Năng lực. I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh 1. Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm bài văn Giải quyết thuyết minh. vấn đề a. BT b. Quan sát, tìm hiểu nắm bản chất đặc trưng của chúng..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> hiểu sự vật, hiện tượng, học tập tích luỹ kiến thức. H: Quan sát học tập, tích luỹ kiến thức nghĩa là ntn? + Quan sát : Nhìn ra sự vật có những đặc trưng gì? Mấy bộ phận? + Học tập: Đọc sách, tra cứu. + Tham quan, quan sát. H: Muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh, ta phải làm gì? GV chốt Hoạt động 2 : -Hs đọc 2 câu văn. H: Trg câu văn trên , ta thường gặp từ gì, từ đó có ý nghĩa gì ? Nhóm theo bàn (Từ là biểu thị sự phán đoán). H: Sau từ ấy, người ta cung cấp 1 kiến thức ntn ? (Qui s.vật vào loại của nó và chỉ ra đ.điểm công dụng riêng của từng s.vật). H: Hãy nêu v.trò và đ.điểm của loại câu văn định nghĩa, giải thích trg vb th.minh ?. -Đọc 2 đv-2 đv trên đc viết theo p2 nào? H: P.pháp liệt kê có td ntn đối với việc trình bày t.chất của s.vật ? - Đọc đv - chỉ ra ví dụ trong đv và nêu td của nó đối với việc trình bày cách xử phạt đối với những người hút thuốc lá ở nơi công cộng H: Đọc đoạn văn, đoạn văn cung cấp n số liệu nào ? (cung cấp n số. *Ghi nhớ 1 (SGK) 2. Phương pháp thuyết minh : 6 phương pháp a-Phương pháp định nghĩa: -Huế là 1 trong những trung tâm... -Nông Văn Vân là tù trưởng DT Tày, giữ chức tri châu. Hợp tác tự Bảo Lạc (Cao Bằng). quản và... ->Phần lớn ở vị trí đầu bài, đầu đoạn, giữ vai trò giới thiệu cho người đọc thấy được những nét chủ yếu của đối tượng trướcc khi thuyết minh cụ thể từng phương diện. b-Phương pháp liệt kê: -Kể lần lượt các đăc điểm, tính chất của sự vật theo 1 trình tự nào đó. c-Phương pháp nêu ví dụ: -Giúp người đọc hình dung được cụ thể hơn vấn đề.. d, Phương pháp dùng số liệu.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> liệu về dưỡng khí, thán khí, về khả năng hấp thụ thán khí và nhả ra dưỡng khí của cỏ. Nhờ đó, ta thấy rõ v.trò của cỏ trg thành phố đối với cuộc sống con người) H: Nếu không có số liệu, có thể làm sáng tỏ được v.trò của cỏ trg thành phố không? H: Đọc câu văn và cho biết tác dụng của p2 pháp so sánh ? -Hãy cho biết bài Huế đã trình bày các đ2 của th.phố Huế theo n mặt nào ?. Cá nhân. H: Để bài văn th.minh có sức thuyết phục, dễ hiểu, sáng rõ, ng viết có thể sd các p2 th.minh nào ? Hs đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH -T.g bài Ôn dịch thuốc lá đã n.cứu, tìm hiểu rất nhiều để nêu Nhóm lên yêu cầu chống nạn hút thuốc lá. Em hãy chỉ ra phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong bài viết ?. e-Phương pháp so sánh: -Làm nổi bật bản chất của vấn đề cần được thuyết minh. g-Phương phâp loại, phân tích: -Bài Huế thuyết minh theo p2 PT để lần lượt giới thiệu Giải quyết vđ Huế qua từng p.diện. *Ghi nhớ 2: sgk (128 ).. II-Luyện tập: 1-Bài 1 (128 ): Phạm vi tìm hiểu vấn đề trong bài Ôn dịch thuốc lá: -Tác hại của thuốc lá gây ra Hợp tác tự đối với người hút. quản và.... -Tác hại của việc hút thuốc lá đối với những người xung quanh (p.diện XH ). -S2 việc hút thuốc lá ở VN với các nc Âu-Mĩ. Tình hình chống hút thuốc ở các nc phát triển. -Người viết đã huy động tối.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> đa vốn hiểu biết để viết bài thuyết minh về vấn đề đó. 2-Bài 2 (128 ): -Bài viết đã sử dụng p2 thuyết minh: liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân loại phân tích.. 2. -Bài viết đã sử dụng những p thuyết minh nào để nêu bật tác hại của việc hút thuốc lá ?. Cá nhân. Tư duy sáng tạo. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG - Học ghi nhớ - Chuẩn bị : Đề bài thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................ Ngay soạn: 3.11 Ngày dạy: 11.11 TIẾT 49: ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh. Đặc biệt ở đây phải làm cho HS thấy bài văn TM không khó, chỉ cần HS biết cách quan sat, tích luỹ tri thức và trình bày có phương pháp là đủ. B. Chuẩn bị - GV : Soạn GA, bảng phụ - HS : Soạn bài HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra : - Nêu các phương pháp thuyết minh? - Chữa BTVN. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của giáo viên Hoạt động1 :. HĐ của HS. Nội dung cần đạt I. Đề văn thuyết minh. Năng lực.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - HS đọc đề và nêu nhận xét câu 1, 2 (SGK), trao đổi nhóm đôi. Nhóm - Xác định đối tượng thuyết minh đôi gồm : Con người, đồ vật, thực vật, món ăn, đồ chơi, lễ tết… - Phạm vi nội dung : Đề giới thiệu gương mặt thể thao trẻ VN. + Họ tên, môi trường sống, biểu hiện năng khiếu, quá trình học tập, những thành tích nổi bật và ý nghĩa,… - Đề 2 : Giới thiệu tập truyện : Tác giả, tác phẩm, nhà xuất bản, dư luận – nét tiêu biểu về ND, NT, khẳng định những đóng góp tích cực. - Đề chiếc áo dài VN + Nguồn gốc, chất lượng, kiểu dáng, màu sắc, vai trò, tác dụng trong đời sống sinh hoạt. - Đề đôi dép lốp kháng chiến : + Chất liệu, cấu tạo, màu sắc + Tác dụng đối với con người – đặc biệt trên địa bàn rừng núi phức tạp. Cá nhân -HS tự ra 2 đề -Em hiểu thế nào về đề văn TM? Hoạt động 2 : - Đề nêu đối tượng gì? (xe đạp) Cá nhân - Yêu cầu GT? Thuyết minh? (Đề không có hai chữ thuyết minh nhưng vẫn phải TM) - Đề này khác với đề miêu tả, tự sự ở chỗ nào? (không miêu tả chiếc xe đạp mà trình bày cấu tạo, tác dụng của loại phương tiện này) - Đọc câu hỏi b và trả lời? + MB : Đoạn 1 : GT khái quát về phương tiện xe đạp. + TB : Tiếp ® thể thao : GT cấu tạo của xe và nguyên tắc hoạt Cá nhân động của nó. + KB : Còn lại : Vị trí của xe đạp trong đời sống người Việt.. 12 đề bài (SGK) Hợp tác tự quản .... - HS ra 2 đề - Đề văn TM : Nêu đối tượng II. Cách làm bài văn TM 1. Bài văn TM : Xe đạp - Cách làm : + Xác định hiểu kĩ đối tượng + Phạm vi tri thức + PP phù hợp + NN chính xác, dễ hiểu - Bố cục : 3 phần + MB + TB + KB. Giải quyết vđ Tư duy sang tạo. Giải quyết vđ.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - Trả lời câu hỏi c (SGK) + Cấu tạo của chiếc xe đạp : 3 bộ phận : hệ thống chuyển động, diều khiển, chuyên chở - Nhận xét về cách làm bài? (ngôn Hs đọc ngữ, phương pháp diễn đạt). + GT rõ đối tượng xe đạp + Diễn đạt dễ hiểu - Hãy cho biết cách làm bài văn Nhóm 4 TM? - HS đọc to ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – THỰC HÀNH BT1 (SGK) : Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam Cá nhân Yêu cầu : +HS thực hiện từng bước +Tham khảo bài (SGK). 2. Ghi nhớ (SGK) III. Luyện tập 1, Chiếc nón: - Nguồn gốc - Cấu tạo - Đặc điểm - Cách làm - Công dụng - Ý nghĩa.... Hợp tác tự quản và giải quyết vấn đề. BT2 (SGK) : Chọn một trong 12 đề trên Yêu cầu : +Lập dàn ý +Dựa vào dàn ý (SGK) HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG - Ôn luyện phương pháp thuyết minh - Chuẩn bị : Chương trình địa phương (phần văn) THAM KHẢO VỀ CHIẾC NÓN Nón lá có lịch sử lâu đời đã khắc trên trống đồng Ngọc Lũ, trên thạp đồng Đào Thịnh vào khỏang 2500-3000 năm. Nón lá gần với đời sống tạo nhiều nét bình dị, đoan trang, yêu kiều, duyên dáng cho người con gái Việt Nam và thực tiễn với đời sống nông nghiệp, một nắng hai sương. Nón lá ở Việt Nam có nhiều loại khác nhau qua từng giai đoạn lịch sử: Tuy có nhiều chủng lọai nhưng phổ biến nhất vẫn là nón lá.Phải nói rằng người Việt Nam ta từ nông thôn đến thành thị đều từng dùng nón lá nhưng có mấy ai quan tâm đến nón có bao nhiêu vành,đường kính rộng bao nhiêu?....Sau đó người ta dùng cái khung hình chóp ,có 6 cây sườn chính để gài 16 cái vành nón lớn nhỏ khác nhau lên khung.lọai khung này thường do người chuyên môn làm để kích thước khi lợp lá và chằm nón xong co thể tháo nón ra dễ dàng.Những lá nón làm xong được xếp lên khung,giữa 2 lóp lá lót một lượt mo nang thật mỏng và được buộc cho chắc.Tiếp là công đọan khâu, bàn tay người thợ thoăn thoắt kluồn mũi kijm len xuống sao cho lỗ khâu thật kín..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Nguời thợ khéo còn có tài lẩn chỉ,khéo léo giấu những nút nổi vào trong.Chiếc nón khi hòan chỉnh vừa bền vừa đẹp ,soi lên ánh mặt trời thấy kín đều.Nón rộng đường kính 41cm,người ta phết phía ngòai lớp sơn dầu mỏng để nước mưa không qua các lỗ kim mà vào trong.Để có môt chiếc nón như thế phải trải qua 15 khâu,từ lên rừng hái lá,sấy lá,mở,ủi,chọn lá,chắm ,cắt lá .... Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Ngày soạn: 3.11 Ngày dạy: 13.11 TIẾT 50:. LUYỆN NÓI THUYẾT MINH MỘT THỨ ĐỒ DÙNG. A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : -Dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kỹ năng về cách làm bài văn thuyết minh. -Tạo điều kiện cho HS mạnh dạn suy nghĩ, phát biểu. B. Chuẩn bị - Dàn ý C. Khởi động 1.Bài cũ: -Nội dung từng phần của bài thuyết minh? -Trình bày dàn ý cho đề bài “ Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam ” 2. Bài mới D. Tiến trình các hoạt động dạy và học HĐ của Gv Xác định yêu cầu của đề?. HĐ của HS. Kiến thức Đề : Thuyết minh về cái phích nước I. Chuẩn bị nội dung nói - Kiểu bài: thuyết minh - Yêu cầu: trình bày được cấu. Năng lực.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> ? Để đạt được điều đó, em phải Cá nhân làm như thế nào? - Quan sát, tìm hiểu , ghi chép ? MB cần g.thiệu gì ? ? Sau khi giới thiệu em sẽ Các nhóm thuyết minh về chiếc phích ở thảo luận, những phương diện nào? HS nói trước - Lưu ý: mỗi 1 bộ phận các em nhóm còn phải TM kèm theo chất Cử đại liệu, màu sắc, hình dáng, chức diện nói năng... trước lớp ? Nguyên lí giữ nhiệt của phích? ? Công dụng của phích ?-Em hãy nêu cách sd và bảo quản phích ?. tạo, nguyên lí giữ nhiệt, công Giải dụng, cách bảo quản quyết vđ * Dàn ý. 1. Mở bài : - Phích là một đồ dùng thông dụng trong mỗi gia đình. 2. Thân bài : TM cụ thể, chi Hợp tác tiết về cái phích nước tự quản a. Cấu tạo : gồm có 2 phần và... - Phần vỏ :cổ phích, nắp, thân, tay cầm, quai xách, đế + Vỏ bằng nhôm, sắt, nhựa. + Nắp bằng nhôm, nhựa. + Nút bằng bấc hoặc bằng nhựa - Phần Ruột : hai lớp thuỷ tinh, ở giữa là khoảng chân không. Lòng phích tráng bạc ® ngăn sự truyền nhiệt. b.Nguyên lí giữ nhiệt: vì ruôt phích có 2 lớp thuỷ tinh, ở giữa là chân ko nên nhiệt độ ko truyền đc ra ngoài. Phía trong lớp thuỷ tinh đc tráng bạc để hắt nhiệt vào. c. Công dụng: vì tính năng giữ nhiệt nên nhiệt độ của nước trong phích có thể cao trong vòng 4-6 tiếng, rất tiện cho người dùng: pha trà, sữa, tắm, ngâm các loại vật liệu trước khi chế biến, nước nóng để nấu cơm, chế biến món ăn đỡ mất thời gian c. Cách sử dụng : - Ruột là bộ phận quan trọng nên chọn kỹ. - Phích mới mua không nên đổ nước sôi vào ngay. Nên rót nước ấm 50 – 600C vào trức. - Không nên rót đầy ® giữ được nóng. d. Bảo quản : - Hàng ngày đổ nước cũ, tráng.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> sạch cặn. - Nên để phích xa tầm tay của trẻ. 3. Kết bài : - Phích là vật dụng quen thuộc và cần thiết II-Luyện nói trên lớp Kính thưa cô giáo cùng toàn thể các bạn thân mến ! Hiện nay, tuy nhiều g.đình khá giả đã có bình nóng lạnh hoặc các loại phích điện hiện đại, nhưng đa số các g.đình có thu nhập thấp vẫn coi cái phích nc là 1 thứ đồ dùng tiện dụng, hữu ích và không thể thiếu đc trg đ.sống hằng ngày. Cái phích có c.tạo thật đơn giản. Bên ngoài là lớp vỏ đc làm bằng sắt hoặc nhựa với n mẫu hoa và màu sắc rất đẹp. Bên trg là ruột phích đc tráng bằng 2 lớp thuỷ tinh có lớp chân không ở giữa, phía trg lớp thuỷ tinh có tráng bạc để giữ nhiệt cho nc trg phích luôn đc nóng. Cái phích đc dùng để đựng nc sôi pha trà cho ng lớn, pha sữa cho trẻ em, đựng cháo cho ng ốm, đựng nc thuốc sắc... Phích có nhiều công dụng tiện lợi mà giá cả lại phải chăng, phù hợp với túi tiền của đại đa số ng LĐ, nhất là bà con nông dân.Vì vậy đã từ lâu, cái phích đã trở thành một vật dụng quen thuộc trg nhiều g.đình ng VN c.ta. Ngày nay tuy đã có n dụng cụ khác thay thế nhưng chiếc phích vẫn là đồ dùng s.hoạt phổ biến và tiện lợi, nhất là ở vùng nông thôn và miền núi nc ta. Bài trình bày của em đến đây là hết, em xin chân thành cảm ơn sự chú ý lắng nghe của cô giáo và các bạn Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> TIẾT 51: KHÁI QUÁT VỀ VĂN THUYẾT MINH... A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : -Củng cố tri thức, kỹ năng về cách làm bài văn thuyết minh. -Tạo điều kiện cho HS có tư liệu, kỹ năng làm văn thuyết minh B. Chuẩn bị C. Khởi động 1.Bài cũ: -Nội dung từng phần của bài thuyết minh? -Trình bày dàn ý cho đề bài “ Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam ” 2. Bài mới D. Tiến trình các hoạt động dạy và học. Ngày soạn 21/11/2012 Ngày dạy 27/11/2012 Tiết 52- 53: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 (VĂN THUYẾT MINH) I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Cho học sinh tập dượt làm bài thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức đã họ về thể loại này. II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: ôn bài III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới ĐỀ BÀI Giới thiệu về một dụng cụ học tập của học sinh hay một trang phục nổi tiếng của dân tộc Việt Nam ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM a. Mở bài(1,5 điểm) Giới thiệu về dụng cụ hoặc trang phục b. Thân bài(7 điểm) - Sự xuất hiện của dụng cụ hoặc trang phục - Đặc trưng nổi bật của dụng cụ hoặc trang phục - Cấu tạo của dụng cụ hoặc trang phục - các loại - Công dụng - Những tiện lợi trong việc sử dụng - Cách bảo quản và sử dụng - ý nghĩa.....

<span class='text_page_counter'>(166)</span> c. Kết bài(1, 5điểm): Đánh giá, nêu nhận xét của em Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ================ . Ngµy so¹n: 20.11 Ngµy d¹y: 29.11 TIẾT 54: BÀI TOÁN DÂN SỐ A. Mục tiêu cần đạt Gióp HS : - Nắm đợc mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là: Cần phải hạn chế gia tăng dân số, đó là con đờng tồn tại hay không tồn tịa của chính loài ngêi. - Thấy đợc cách viết nhẹ nhàng kết hợp với kể chuyện, lập luận trong việc thể hiện néi dung bµi viÕt. - Giáo dục học sinh biết và tuyên truyền về kế hoạch hoá gia đình. - Rèn kỹ năng đọc, phân tích, cảm nhận văn bản nhật dụng. B. ChuÈn bÞ - GV : So¹n GA, b¶ng phô - HS : So¹n bµi C. Khởi động 1. KiÓm tra bµi cò: ? Trong bài Ôn dịch thuốc lá tác giả đã chỉ ra những tác hại nào của thuốc lá? Theo em giảI pháp nào là tối u để chống ôn dịch thuốc lá? 2. Bµi míi : D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên. HĐ của HS. ? Giíi thiÖu t¸c gi¶, xuÊt xø cña v¨n b¶n? Trích từ báo giáo dục và thời đại Cỏ nhõn chñ nhËt sè 28 - 1995. B×a viÕt nµy nguyªn lµ cña t¸c gi¶ Th¸i An, tên đầy đủ là Bài Toán dân số đã đợc đặt ra từ thời cổ đại. Khi tuyÓn chän ngêi biªn tËp cã rót gän tªn bµi, söa mét sè chi. Nội dung cần đạt. Năng lực. I. Tìm hiểu chung Giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> tiết, TN và cách diễn đạt cho phù hîp víi yªu cÇu SGK - Hớng dẫn đọc: To, rõ ràng, chËm r·i học sinh đọc từ đầu -> tôi bỗng s¸ng m¾t ra. học sinh đọc tiếp đến -> số dân ấy đã mom men sang ô thứ 31 cña bµn cê. Học sinh đọc phần còn lại - nhận xét việc đọc bài của hs - Gi¶i thÝch mét sè tõ khã: cÊp sè nh©n - GV gi¶ng thªm vÒ chµng Adam vµ nµng Eva: Theo kinh th¸nh của đạo Thiên chúa đó là cặp vợ chồng đầu tiên trên TĐ đợc chúa t¹o ra vµ sai xuèng trÇn gian vµ ph¸t triÓn loµi ngêi. Tån t¹i hay ko tån t¹i lµ c©u nãi næi tiÕng cña nh©n vËt Hawmlet trong vë kÞch Hawmlet cña Secxpia ? V¨n b¶n thuéc kiÓu v¨n b¶n nµo? V× sao? -§©y lµ mét v¨n b¶n nhËt dung vì đã đề cập đến 1vấn đề thời sự vừa cấp thiết vừa lâu dài của đời sống nhân loại. Đó là vấn đề gia t¨ng d©n sè vµ hiÓm ho¹ cña nã. ?Văn bản đợc viết theo phơng thøc b/® nµo? - bµn vÒ v® ds, trong khi bµn luËn t/g kÕt hîp TM b»ng t liÖu thèng kª, so s¸nh kÌm theo th¸I độ đánh giá. ? Xác định bố cục của văn b¶n? Nªu néi dung chÝnh cña tõng phÇn? ? Riêng phần thân bài đợc triÓn khai b»ng nh÷ng l®' nµo? - L®iÓm 1: Nªu bµi to¸n d©n sè dẫn đến kết luận mỗi ô của bàn cê ban ®Çu chØ lµ mét vµi h¹t thóc, tởng lừ it nhng nếu au đó ai gấp đôi lên theo cấp số nhân thì sè thãc cña bµn cê lµ 1 con sè khñng khiÕp. - L® 2: So s¸nh sù gia t¨ng d©n sè gièng nh lîng thãc trong c¸c « bµn cê. - L®iÓm 3: Thùc tÕ mçi phô n÷ l¹i cã thÓ sinh rÊt con ? NhËn xÐt bè côc cña v¨n b¶n? - Bè côc râ rµng, hîp lÝ, l« gÝch - §Þnh híng ph©n tÝch theo bè. 1. §äc- chó thÝch. 2. KiÓu v¨n b¶n: v¨n b¶n nhËt dông. + Mở bài: Nêu vấn đề dân số: Bµi to¸n d©n sè vµ kÕ ho¹ch hoá dờng nh đã đợc đặt ra từ thời cổ đại + Thân bài: Từ đó là câu chuyển cổ đến sang ô thứ 31 cña bµn cê" TËp trung lµm sáng tỏ vấn đề: Tốc độ gia t¨ng d©n sè lµ hÕt søc nhanh chãng. + KÕt bµi: PhÇn v¨n b¶n cßn l¹i. Kªu gäi loµi ngêi cÇn h¹n chÕ sù bïng næ vµ gia t¨ng dân số. Đó là con đờng tồn t¹i cña chÝnh loµi ngêi.. II. T×m hiÓu v¨n b¶n 1. Phần mở bài :nêu vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> côc - HS trao đổi nhóm câu 2(SGK) ? Vấn đề chính mà tác giả đặt ra trong v¨n b¶n nµy lµ g×? - Thế giới đang đứng trớc nguy c¬ bïng bæ vµ gia t¨ng d©n sè qu¸ nhanh. §ã lµ mét hiÓm ho¹ cần báo động và là con đờng tồn t¹i hay kh«ng tån t¹i ? Em hiểu thế nào về vấn đề d©n sè vµ kÕ ho¹ch ho¸ gia đình? + D©n sè : Lµ sè ngêi sinh sèng trªn ph¹m vi quèc gia, ch©u lôc, Nhóm 4 toµn cÇu. + Gia tăng dân số ảnh hởng đến tiÕn bé XH vµ lµ nguyªn nh©n nghèo đói, lạc hậu. + D©n sè g¾n liÒn víi kÕ ho¹ch hoá gia đình là vấn đề đang đợc TG quan t©m. ? Điều gì đã làm tác giả sáng m¾t ra ? - §iÒu lµm t¸c gi¶ s¸ng m¾t ra chính là một vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình rất hiện đại mới đặt ra gần đây. Thế mà nghe xong bµi to¸n cæ t¸c gi¶ bçng thấy đúng là vấn đề ấy dờng nh đã đợc đặt ra từ thời cổ đại ? Sáng mắt ra đợc đặt trong dÊu ngoÆc kÐp cã ý nghÜa g×? - Tác giả chợt nhận ra vấn đề và tác giả muốn ngời đọc cũng sáng mắt ra về vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình ? Em h·y nhËn xÐt c¸ch më bµi? * HS chia 3 nhãm th¶o luËn ? Tãm t¾t bµi to¸n cæ cña nhµ th«ng th¸i? (KÓ tãm t¾t c©u chuyÖn kÐn rÓ cña nhµ th«ng th¸i?) + Cã 1 bµn cê gåm 64 « + §Æt 1 h¹t thãc vµo « thø nhÊt, vµo « thø 2 hai h¹t thãc, « tiÕp theo cø thÕ nh©n theo cÊp sè nh©n sè h¹t thãc. + Tổng số thóc thu đợc có thể phủ trên bề mặt trái đất. - Nhà thông thái cố đặt ra bài toán khó này để làm gì? + Để tìm đợc chàng rể thoả mãn ®iÒu kiÖn, c¸c chµng trai l¨m le lµm con rÓ thÊt väng hoµn toµn. ?Tãm t¾t bµi to¸n d©n sè ë ®o¹n 3? HS tãm t¾t. d©n sè vµ kÕ ho¹ch ho¸ gia đình.. Hợp tác tự quản - Đây là vấn đề dờng nh đã đvà... ợc đặt ra từ thời cổ đại. -> Diễn đạt Nhẹ nhàng, giản dÞ t¹o sù bÊt ngê hÊp dÉn 2. Thân bài : Làm rõ vấn đề d©n sè vµ KHHG§. - tõ 1 bµi to¸n cæ : + Tính số thóc thu đợc có thể phủ kín bề mặt trái đất.. * HS chia 3 nhãm - Tõ 1 c©u chuyÖn trong hinh th¶o luËn th¸nh.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> ? Tõ c©u chuyÖn kÐn rÎ cña nhµ th«ng th¸i t¸c gi¶ liªn tëng đến bài toán của loài ngời có vai trß ý nghÜa nh thÕ nµo trong việc làm nổi bật vấn đề chÝnh mµ t¸c gi¶ muèn nãi tíi? -Díi h×nh thøc 1 bµi to¸n cæ, c©u chuyÖn kÐn rÎ cña nhµ th«ng th¸i đợc kể trong văn bản vừa gây tò mò, hấp dẫn ngời đọc vừa mang 1 kÕt luËn bÊt ngê: T¸c gi¶ sè thãc Êy Ýt nhng ho¸ ra cã thÓ phñ kín bề mặt trái đất Câu chuyện là tiêu đề để tác giả so s¸nh víi sù bïng næ vµ gia t¨ng d©n sè. Gièng nhau ë chç c¶ hai sè thãc ë c¸c 6 bµn cê vµ dân số thế giới đều tăng theo cấp sè nh©n c«ng béi lµ 2 (2 con mçi gia đình) - Tõ sù so s¸nh t¸c gi¶ gióp ngêi đọc hình dung ra tốc độ gia tăng d©n sè lµ kÕt hÕt søc nhanh chãng ? HS th¶o luËn nhãm c©u hái 4 (SGK): ViÖc ®a ra nh÷ng con sè vÒ tØ lÖ sinh con cña phô n÷ ë 1 sè níc theo th«ng b¸o cña héi nghÞ. Cai - rô nhằm mục đích gì? - ViÖc ®a tØ lÖ sinh con cña phô n÷ trong nghÞ cai - r« rÊt cã ý nghĩa: Trớc hết để thấy phụ nữ cã kh¶ n¨ng sinh con rÊt nhiÒu và nh thế chỉ tiêu mỗi gia đình cã 1-2 con lµ rÊt khã kh¨n. ?Trong sè c¸c níc kÓ tªn trong v¨n b¶n? níc nµo thuéc ch©u Phi, níc nµo thuéc Ch©u ¸? ? So s¸nh tØ lÖ sinh con ë c¸c Ch©u Lôc nµy? - TØ lÖ sinh con cña c¸c níc chi phÝ cao h¬n Ch©u ¸: Ne-pan, Ruandda, Tan -da-nia, Ma-dagat-xca. Ch©u ¸ chØ cã 2 níc Ên §é vµ ViÖt Nam. -> C¸c níc chËm ph¸t triÓn l¹i cµng sinh con nhiÒu h¬n ?Từ đó em có thể rút ra kết luËn g× vÒ mèi quan hÖ gi÷a d©n sè vµ sù ph¸t triÓn x· héi? - Nh÷ng níc kÐm vµ chËm ph¸t triÓn ë hai ch©u lôc nµy lµ nh÷ng níc d©n sè gia t¨ng rÊt m¹nh mÏ, còng cã nghÜa lµ sù gia t¨ng d©n. -> Tốc độ gia tăng dân số hết søc nhanh chãng.. - §a ra … mét sè níc.. - T¨ng d©n sè k×m h·m sù ph¸t triÓn cña XH, lµ nguyªn nhân dẫn đến đói nghèo, lạc hËu.. ->LuËn ®iÓm râ rµng, chÝnh.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> số và sự phát triển đời sống xã héi cã mèi quan hÖ mËt thiÕt. Sù bïng bæ ë d©n sè ®i kÌm víi nghÌo nµn l¹c hËu. Kinh tÕ kÐm phát triển, giáo dục không đợc n©ng cao ?NÕu 1 quèc gia chËm, kÐm ph¸t triÓn cã thÓ h¹n chÕ sù bïng næ d©n sè kh«ng? Khi kinh tÕ v¨n ho¸, gi¸o dôc cµng kÐm ph¸t triÓn th× cµng không thể khống chế đợc sự bïng næ vµ gia t¨ng d©n sè. Hai yếu tố đó tác động lẫn nhau vừa lµ nguyªn nh©n võa lµ kÕt qu¶. ?Mục đích tác giả đa con số d©n sè ë « thø 30 Lµ g×? Nguy c¬ gia t¨ng d©n sè lµ ®iÒu kh«ng thÓ tr¸nh khái 1995 - 5,63 tØ ngêi « thø 30. VËy « 31 lµ bao nhiªu ? NhËn xÐt c¸ch lËp luËn? - LuËn ®iÓm râ rµng, chÝnh x¸c, ph¬ng ph¸p giµu søc thuyÕt phôc-> lËp luËn chÆt chÏ + kÕt hîp tù sù b»ng c©u chuyÖn vÒ bµi toán cổ, với cách nêu vấn đề nhẹ nhµng hÊp dÉn. - KÕt hîp linh ho¹t c¸c dÊu c©u nh dÊu hai chÊm, dÊm chÊm phẩy để tăng khả năng diễn đạt. ?Cho häc sinh kÕt bµi, em hiÓu nh thÕ nµo vÒ nh÷ng ®iÒu t¸c gi¶ võa viÕt trong kÕt bµi? - NÕu con ngêi sinh soi trªn tr¸i đất theo cấp số nânh nhu bài toán cổ thì đến lúc sẽ không còn đất sống - Muốn còn đất sống, con ngời ph¶i h¹n chÕ gia t¨ng d©n sè bằng việc sinh đẻ có kế hoạch ? T¹i sao t¸c gi¶ cho r»ng: §ã là con đờng tồn tại hay không tån t¹i cña chÝnh loµi ngêi? - Rõ ràng con ngời cần có đất đai để ở và trồng trọt, khai thác, thế nhng đất lại không sinh ra, trong khi con ngêi ngµy mét nhiÒu hơn. Do đó con ngời muốn tồn t¹i ph¶i biÕt h¹n chÕ gia t¨ng d©n số. Đây là một vấn đề quan träng, mang ý nghÜa èng con cña nh©n lo¹i. ?Nhận xét cách diễn đạt nội dung trong bµi? - B»ng nh÷ng c©u cÇu khiÕn -> lêi kªu gäi ®Çy tÝnh thuyÕt phôc C. Hoạt động thực hành ? V¨n b¶n gióp em nhËn thøc. x¸c, ph¬ng ph¸p giµu søc thuyÕt phôc. 3. KÕt bµi : Kªu gäi H¹n chÕ sù bïng næ gia t¨ng dân số là con đờng tồn tại và ph¸t triÓn cña nh©n lo¹i.. III. Tæng (SGK). kÕt:Ghi. nhí. IV LuyÖn tËp * Cho học sinh đọc câu hỏi 1: - đó là con đờng đẩy mạnh gi¸o dôc cho phô n÷ sinh thªm, chç ë, l¬ng thùc, viÖc làm, giáo dục....không đáp ứng đợc sẽ dẫn đến nghèo.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> rõ đợc điều gì về vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình? - Sù gia t¨ng d©n sè lµ 1 thùc trạng đáng lo ngại của thế giới, nguyên nhân dẫ đến cuộc sống đói nghèo lạc hậu. - Hạn chế gia tăng dân số là đòi hái sèng cßn cña nh©n lo¹i, lµ tr¸ch nhiÖm kh«ng chØ toµn x· hội mà là mỗi gia đình và cá nh©n ?Theo em, con đờng tốt nhất để hạn chế gia tăng dân số là g×? §Èy m¹nh gi¸o dôc, tuyªn truyền về vấn đề dân số để mọi ngêi nhËn thøc râ h¬n hiÓm ho¹ cña viÖc gia t¨ng d©n sè, mèi quan hÖ g÷a bµi to¸n d©n sè vµ bµi to¸n TXH. - Mỗi gia đình, mỗi cá nhân cần phải có ý thức hoạt động kế hoạch hoá gia đình để hạn chế sinh đẻ tự nhiên. ?Søc hÊp dÉn cña bµi nµy lµ g× - LËp luËn chÆt chÏ +tù sù + dÉn chøng x¸c thùc, giµu søc thiÕt thùc. - Ng¾n gän sóc tÝch §äc nghi nhí SGK D. Hoạt động ứng dụng. đói, bệnh tật, thất học, lạc hËu nhÊt lµ ë nh÷ng níc chËm ph¸t triÓn. 3. C©u 3: Tæng sè ngêi trªn trái đất vào thời điểm 30/9/2003 lµ: 6.320.815650 ngêi. Vµo n¨m 2000 lµ 6080 141 683 ngêi T¨ng: 240673 967 ngêi LÊy sè ngêi t¨ng cña thÕ giíi chia cho sè d©n cña VN 240673967: 80.000.000  3(gÊp kho¶ng 3 lÇn). - §Þa ph¬ng em cã biÖn ph¸p g× để hạn chế gia tăng dân số? - Su tÇm ca dao nãi vÒ kÕ ho¹ch hoá gia đình E. DÆn dß - Häc bµi - ChuÈn bÞ bµi : DÊu “( ) ” vµ dÊu “ : ” Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Ngày soạn: 12/11/201 Ngày dạy: 15/11/201 Tiết 55 : DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm - Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm khi viết. II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài, bảng phụ chép văn bản có sử dụng hai loại dấu trên. - Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ: Các vế trong câu ghép thường quan hệ với nhau theo những mối quan hệ ý nghĩa nào? 2. Bài mới:GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ của NỘI DUNG BÀI HỌC Năng lực HS I. Dấu ngoặc đơn 1. Ví dụ HS đọc VD - Ví dụ 1: Dấu ngoặc đơn trong những Đùng một cái, họ (những Hiểu biết đoạn trích trên dùng để làm Cá nhân người bản xứ) được phong cho TV gì? cái danh hiệu tối cao là “chiến Giải thích rõ “họ” là ai. Phần sĩ bảo vệ công lí” này thường giúp người đọc -> Dấu ngoặc đơn dùng để hiểu rõ hơn phần được chú đánh dấu phần giải thích thích nhưng nhiều khi còn có tác dụng nhấn mạnh. - Ví dụ 2: Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó TM về một loài động vật mà hai bên bờ tập trung toàn tên của nó được dùng để gọi những con ba khía, chúng bám tên một con kênh, nhằm giúp đặc sệt quanh các gốc cây(ba người đọc hình dung rõ hơn khía là một loại còng biển lai đặc điểm của con kênh này cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn với tỏi ớt ăn rất ngon) -> Dấu ngoặc đơn dùng để.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Bổ sung thêm về năm sinh, năm mất của nhà thơ và cho người đọc biết thêm Miên Châu thuộc tỉnh nào. Hãy bỏ phần trong dấu Cá nhân ngoặc đơn của mỗi câu và cho nhận xét về ý nghĩa của các câu văn đó?Vì sao? Nó không thuộc phần nghĩa cơ bản của câu Em rút ra kết luận gì về dấu ngoặc đơn? Phần trong dấu ngoặc đơn có thể là một từ, một ngữ, một vế câu, hoặc cho một chuỗi câu trong ĐV, một con số hay một dấu câu khác thường như dấu Cá nhân chấm hỏi hoặc dấu chấm than, nói chung là bất cứ điều gì mà người viết muốn chú thích Để đánh dấu các bộ phận chú thích trong câu người ta còn sử dụng loại dấu nào khác?(Dấu gạch ngang) Công dụng của dấu gạch ngang và dấu ngặc đơn có nhiều điểm giống nhau nên theo thói quen, người dùng dấu này, người dùng dấu kia Tuy vậy để sử dụng cho đúng chúng ta cần lưu ý: - Khi thành phần chú thích có quan hệ rõ với một từ, một ngữ ở trước nó thì thường dùng dấu gạch ngang - Nếu quan hệ đó không rõ thì thường dùng dấu ngoặc đơn Nhóm Cho biết các VD trên được đôi trích từ những VB nào?. đánh dấu phần thuyết minh - Ví dụ 3: Lí Bạch(701-762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên) -> Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần bổ sung thêm Giải quyết - Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc vđ đơn thì ý nghĩa câu văn không thay đổi. 2. Kết luận(ghi nhớ SGK tr. 134). Hiểu biếtTV. II. Dấu hai chấm 1. Ví dụ - VD 1:.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Dấu hai chấm được dùng trong các VD trên nhằm mục đích gì? Đây là lời của Dế Mèn nói với Dế Choắt và của Dế Choắt nói với Dế Mèn Khi báo trước lời đối thoại của nhân vật, dấu hai chấm được dùng cùng với dấu câu nào? Lời của Thép Mới dẫn lại lời của người xưa Khi đánh dấu lời dẫn trực tiếp dấu hai chấm được dùng kết hợp với dấu nào?. Giải thích lí do thay đổi tâm trạng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học. Dấu hai chấm có những công dụng gì? Quan sát câu văn sau: Phong Nha gồm hai bộ phận: động khô và động nước Có thể thay dấu hai chấm hai chấm bằng dấu ngoặc đơn được không? Nếu thay thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi? - Có thể thay được. Khi thay như vậy nghĩa của câu cơ bản không thay đổi, nhưng như vậy là đã biến phần trong dấu ngoặc đơn thành bộ phận không bắt buộc trong câu Nếu viết lại là: Phong Nha gồm: động khô và động nước thì có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn được không? Vì sao?. Rồi chú Dế choắt loanh quanh, Hợp tác tự băn khăn. Tôi phải bảo: quản và ... - Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào. Dế Choắt nhìn tôi mà rằng: - Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đưa nào đến bắt nạt thì em chạy sang... -> báo trước(đánh dấu) lời đối thoại của nhân vật, dùng cùng với dấu gạch ngang. - VD 2: Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất! -> dấu hai chấm dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dùng với dấu ngoặc kép - VD 3: Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. -> dấu hai chấm dùng để đánh dấu phần giải thích 2. Kết luận(ghi nhớ SGK135) * Lưu ý.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> - Không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì như vậy cụm từ động khô và động nước trở thành một bộ phận chính tạo nên nghĩa cơ bản của câu. Vậy khi nào ta có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn? Trong quá trình học văn, làm văn em đã sử dụng đúng các loại dấu câu theo công dụng của nó hay chưa? - GV liên hệ ngay bài viết số 2 GV chia ba nhóm. mỗi nhóm làm một phần.. b. nhằm giúp người đọc hiểu rõ trong 2.290m chiều dài của cầu có tính cả phần cầu dẫn. c. Dấu ngoặc đơn được dùng ở hai vị trí: + Vị trí 1: đánh dấu phần bổ sung(phần này có quan hệ lựa chọn với phần được chú thích(có phần này thì không có phần kia): người tạo lập VB hoặc là người nói hoặc là người viết. Cacghs dùng này thường gặp trong các đề thi. + ở vị trí 2: dấu ngoặc đơn đánh dấu phần thuyết minh(để làm rõ những phương tiện ngôn ngữ ở đây là gì) a. cho ý họ thách nặng quá. - Dấu hai chấm có thể được thay bằng dấu ngoặc đơn khi: bỏ phần do dấu hai chấm đánh dấu mà phần còn lại vẫn có ý nghĩa hoàn chỉnh. II. Luyện tập Bài 1 a. Qua các cụm từ “tiệt nhiên”(rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác), “định phận tại thiên thư”(định phận tại sách trời), “hành khan thủ bại hư”(chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ. -> đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ: tiệt nhiên, định phận tại thiên thư, hành khan thủ bại hư b. Chiều dài của cầu là 2.290m(kể cả phần cầu dẫn với chín nhịp dài và mười hai nhịp ngắn) -> đánh dấu phần thuyết minh c. để VB có tính liên kết, người viết(người nói) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; đồng thời, phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ(từ, câu...)thích hợp. -> đánh dấu phần bổ sung và phần TM. Bài 2 a. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc. lại còn cau, còn rượu...cả cưới nữa thì mất đến.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> c. đủ màu là những màu nào Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích sau được không? - Có thể bỏ được vì ý nghĩa cơ bản của câu, đoạn văn không thay đổi Trong đoạn văn này tác giả dùng dấu hai chấm nhằm mục đích gì? - Tác giả dùng dấu hai chấm nhằm nhấn mạnh đặc điểm của TV. Sau khi đọc xong mấy mươi tên đã viết sẵn trên mảnh giấy lớn, ông đốc nhìn chúng tôi nói sẽ: - Thế là các em được vào lớp năm. các em phải cố gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. các em đã nghe chưa. (các ưem đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại.. cứng hai trăm bạc. -> dấu hai chấm đánh dấu phần giải thích b. Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này: - Thôi, tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi klhuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy. -> Dấu hai chấm dùng để báo trước lời thoại của NV và phần thuyết minh nội dung mà Dế Choắt muốn khuyên dế Mèn. c. Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giằng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc... -> Đánh dấu phần thuyết minh Bài 3 Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt hài hoà về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thoả mãn nhu cầu của đời sống văn hoá nước nhà qua các thời kì lịch sử. Bài 5(có thể cho HS về nhà làm) a. Sai, vì phần nằm trong dấu ngoặc đơn chỉ có chức năng giải thích một ý nào đó. nó không thể bình đẳng với một câu có ý khác hẳn. b. Phần nằm trong dấu ngoặc.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> đơn được coi là một bộ phận của câu, gọi là phần phụ giải thích hay chú thích. Bài 6 ĐV mẫu: Câu cuyện kén rể của nhà thông thái khiến nhiều người đọc không khỏi giật mình. Người ta không thể ngờ rằng dân số của hành tinh này sẽ có một sự nhảy vọt khổng lồ giữa quá khứ và tương lai: 2(Ađam và Ê- va) và 7 tỉ(dự tính năm 2015). Như vậy Bài toán dẫn số đã trở thành một bài toán hóc búa của toàn nhân loại chứ không còn là bài toán của riêng quốc gia nào. Loài người phải cùng nhau tìm cách “giảm tốc’ trên con đường đi tới cái ô...64 khủng khiếp! Bởi đó là con đường tồn tại hay không tồn tại của chính xã hội loài người. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 1. Củng cố: - Nắm được công dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn Biết cách vận dụng khi làm văn 2. Huớng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Đề văn TM và phương pháp làm bài văn TM Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................... TiÕt 56 : Chơng trình địa phơng (phần văn) A. Mục tiêu cần đạt Gióp HS :.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> - Bớc đầu có ý thức quan tâm đến truyền thống văn học của địa phơng - Qua việc chọn lọc, chép các bài thơ hoặc bài văn về địa phơng vừa củng cố t×nh c¶m quª h¬ng, võa bíc ®Çu rÌn luyÖn n¨ng lùc thÈm b×nh vµ tuyÓn chän v¨n th¬. B. ChuÈn bÞ - GV : Soạn GA, su tầm, tìm hiểu, đọc tài liệu - HS : ChuÈn bÞ bµi, su tÇm t liÖu, bµi viÕt C. Khởi động 1. KiÓm tra chuÈn bÞ bµi cña häc sinh 2.Bµi míi : Quan niệm về tác giả, tác phẩm, văn học viết về địa phơng : + Tác giả : Gồm các nhà văn, nhà thơ có tiếng sinh ra ở địa phơng + §Þa ph¬ng : TØnh, thµnh phè, quËn, huyÖn (Hµ Néi – Long Biªn) + Có thể viết về địa phơng nơi mình sinh ra (quê cũ) + Có thể viết về địa phơng nơi mình sinh ra (quê hơng thứ 2) + Tác phẩm văn học : Tác giả sinh ra ở địa phơng viết về địa phơng Tác giả sinh ra ở nơi khác viết về địa phơng Hoạt động của giáo viên - học sinh Hoạt động 1 : - HS lên trình bày các tác giả - tác phẩm ở địa phơng (3 HS), các HS khác bổ sung. + Ph¸t hiÖn nh÷ng chi tiÕt thiÕu chÝnh x¸c trong c¸ch tr×nh bµy hoÆc s¾p xÕp cha hîp lý ® GV chèt l¹i ghi b¶ng. Hoạt động 2 : - HS đọc bài thơ, bài văn viết về địa phơng mà em yªu thÝch? - Nêu giá trị ND và NT của bài thơ vừa đọc? (HS có thể đọc – chép một số VB nh : + Th¨ng Long thµnh hoµi cæ + Mïa xu©n cña t«i – Vò B»ng + C¸c HS kh¸c tham gia th¶o luËn ® GV bæ sung. STT. Hä tªn. Bót danh. N¬i sinh. 1. NguyÔn ThÞ Hinh. 2. Hå Xu©n H¬ng. Bµ HuyÖn Thanh Quan Xu©n H¬ng. 3. Ng« TÊt Tè. QuËn T©y Hå-Hµ Néi QuËn T©y Hå- Hµ Néi §«ng Anh–Hµ Néi. 4. NguyÔn Tu©n. 5. NguyÔn Sen. 6. NguyÔn Huy Tëng. Léc Hµ, Thôc §iÕu, Phã Chi Tu©n Thõa CÇu S¾c GiÊy–Hµ Néi T« Hoµi. Nội dung cần đạt I. LËp b¶ng danh s¸ch t¸c gi¶ - t¸c phÈm. II. Su tÇm vµ chÐp l¹i mét sè bµi v¨n, th¬. N¨m sinh , n¨m mÊt Kho¶ng thÕ kû XVIII Kho¶ng thÕ kû XVIII 1893– 1954 1910– 1987. Thanh Oai-Hµ Néi §«ng Anh-Hµ Néi. 1912-1960. T¸c phÈm chÝnh Th¨ng Long thµnh hoµi cæ Đến đền Sầm Nghi §èng – Chïa TrÊn Quèc Tắt đèn, Việc làng, LÒu châng Vang bãng mét thêi, Hà Nội đánh Mỹ giỏi, con hổ thủ đô, c©y Hµ Néi DÕ mÌn phiªu lu ký, ChuyÖn cò Hµ Néi, Ngêi ven thµnh, xãm giÕng ngµy xa L¸ cê thªu…, Sèng mãi với thủ đô, An D¬ng V¬ng x©y.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> 7 8 9. §Æng TrÇn TrÇn §¨ng Tõ Liªm ChÝ Hµ Néi Phan ThÞ T©y HåThanh Hµ Néi Nhµn NguyÔn Gia L©m Vò TiÒm – Hµ Néi. 191?-1950. thµnh èc. TruyÖn “TrËn phè Rµng ” Xóm đê, Hơng thầm. 1940. Th¬ng nhí tµi hoa, Hoµi nghi vµ tin cËy. D. DÆn dß - Su tầm, tìm hiểu VH địa phơng - ChuÈn bÞ “ DÊu ngoÆc kÐp Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ==========. Ngày soạn: 17/11/2012 Ngày dạy: 22/11/2012 Tiết 57 : DẤU NGOẶC KÉP I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Hiểu rõ công dụnh của dấu ngoặc kép - Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. - II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Cho biết công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm? 2. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HĐ của GV. NỘI DUNG BÀI HỌC. Năng lực.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> HS đọc Dấu ngoặc kép trong những đoạn trích trên dùng để làm Nhóm gì? a.Câu nói của thánh Găng- đi b. Nghĩa được hình thành trên cơ sở phương thức ẩn dụ: dùng từ “dải lụa” để chỉ chiếc cầu(xem chiếc cầu như một dải lụa) c. ở đây tác giả mỉa mai bằng việc dùng lại chính những từ ngữ mà TDP thường dùng khi nói về sự cai trị của chúng đối với VN: khai hoá văn minh cho một dân tộc lạc hậu. Vì vậy cũng có thể coi dấu ngoặc kép trong đoạn trích này được dùng với cả công dụng đánh dấu lời dẫn trực tiếp. d. hay tên một tờ báo, một tác Cá nhân phẩm nói chung Vậy dấu ngoặc kép có những công dụng gì?. I. Công dụng 1. Ví dụ a. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp b. Đánh dấu từ ngữ hiểu theo một nghĩa đặc biệt. Hợp tác tự quản và.... c. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.. d. Đánh dấu tên các vở kịch 2. Kết luận(ghi nhớ tr. 142). Giải quyết vđ. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Nhóm đôi. Liên hệ với quá trình làm văn của HS HS làm bT nhanh ? Xác định công dụng của dấu ngoặc kép trong các trường hợp sau: 1, Ngày trước Trần Hưng Đạo dặn nhà vua: “ Nếu giặc đánh như vũ bão thì không đáng sợ...” ( Đánh dấu lời dãn trực tiếp) 2, Có ý kiến cho rằng: “Tác phẩm “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng đã ghi lại T1 những rung động cực điểm ...trẻ dại.”. Hợp tác tự quản và.... II. Luyện tập Bài 1 Dùng để đánh dấu: a. Câu nói được dẫn trực tiếp.. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH a. Đây là những lời mà lão. b. Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai. Hợp tác tự quản và...hiểu biết TV.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Hạc tưởng như là con chó vàng muốn nói với lão. b. Một anh chàng hầu cận ông lí mà bị một người đàn bà đang nuôi con mọn túm tóc lẳng cho một cái e. “Mặt sắt”, “ngây vì tình’ được dẫn từ hai câu thơ của Nguyễn Du. Hai câu thơ này cũng được dẫn trực tiếp, nhưng khi dẫn thơ người ta ít khi đặt phần dẫn vào trong dấu ngoặc kép.. c. Từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác d. Từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai e. Từ ngữ được dẫn trực tiếp. T2. T3,4. Cá nhân. Bài 2 a. Đặt dấu hai chấm sau “cười bảo”, dấu ngoặc kép ở “cá tươi”, và “tươi”. b. Đặt dấu hai chấm sau “chú Tiến lê”, đặt dấu ngoặc kép cho phần còn lại c. đặt dấu hai chấm sau “bảo hắn”, đặt dấu ngoặc kép cho phần còn lại Bài 3 Hai câu văn có ý nghĩa giống nhau nhưng dùng dấu câu khác nhau: a. Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp b. Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vì là lời dẫn gián tiếp. Bài 4. Đoạn văn tham khảo Trước mặt bạn là Hồ Hoàn Kiếm, một danh lam thắng cảnh nổi tiếng của thủ đô HN, nơi khơi nguồn cho truyền thuyết “Vua lê trả gươm thần”. Hồ Hoàn Kiếm đẹp không chỉ vì có Tháp Rùa, cầu Thê Húc, đền NGọc Sơn, mà còn đẹp bởi những hàng cây sum suê rủ bóng xuống mặt hồ. Với một không gian có đủ cả trời xanh, nước xanh, cây xanh; lại nằm giữa một TP lớn như thếthì Hồ Hoàn Kiếm quả là qúi hiếm. Rất nhiều du. Hợp tác tự quản và...hiểu biết TV. Hợp tác tự quản và...hiểu biết TV Tư duy sáng tạo và....

<span class='text_page_counter'>(182)</span> khách khi đứng ngắm hồ đã phải trầm trồ khen ngợi: “Tuyệt vời”. Giáo sư Hà Đình Đức(người nghiên cứu về Hồ Hoàn Kiếm) bảo: - Du khách nào có dịp may mắn được nhìn thấy rùa nổi lên là vừa xuýt xoa vừa chụp ảnh lia lịa! HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 1. Củng cố: - Nắm đựơc công dụng của dấu ngoặc kép và biết vận dụng khi viết văn 2. Huớng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Luyện nói thuyết minh một thứ đồ dùng Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ================ Ngày soạn:29/11//20 Ngày dạy: 3/12/2012 TIẾT 58:. : ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN - Phan Châu Trinh I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Cảm nhận được vẻ đẹp của Phan Châu Trinh, người mang chí lớn, cứu dân, cứu nước, dù ở hoàn cảnh nào vẫn giữ được phong thái ung dung, khí phách hiên ngang, bất khuất và niềm tin không đổi vào sự nghiệp giải phóng dân tộc. - Hiểu được sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khi hào hùng. II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và cho biết giá trị nội dung của bài thơ? 2. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HĐ của. NỘI DUNG BÀI HỌC. Năng lực.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> HS Giới thiệu vài nét về tác giả? Ông đỗ phó bảng nhưng chán Cá nhân cảnh quan trường, nên không làm quan mà chuyên tâm vào sự nghiệp cứu nước. Trong những năm đầu thế kỉ XX, ông là người đề xướng dân chủ, đòi bãi bỏ chế độ quân chủ. Hoạt động của ông rộng khắp từ VNNhật Bản- Pháp. Năm 1908, ông bị TDP khép tội xúi giục nhân dân nổi loạn trong phong trào chống thuế ở Trung kì nên bị bắt và đày ra Côn Đảo. Đến tháng 6- 1910, nhờ sự can thiệp của Hội nhân quyền(Pháp), ông được tha và sau đó sang Pháp hoạt động. Năm 192, ông về nước và mất tại Sài Gòn. - PCT là người giỏi biện luận và có tài văn chương. Trong văn chính luận ông hùng biện Cá nhân đanh thép. Trong văn trữ tình thì thấm đẫm tinh thần yêu nước và dân chủ. Bài thơ được viết trong hoàn cảnh nào? Đầu năm 1908, ND Trung kì nổi dậy chống sưu thuế. PCT bị bắt, bị kết án chém và đày ra Côn Đảo(4/1908). Vài tháng sau nhiều thân sĩ yêu nước khắp Trung kì, Bắc kì cũng bị đày ra đây. Ngày đầu tiên, PCT đã ném một mảnh giấy vào khám của họ để an ủi, động viên: “đây là truờng học thiên nhiên, mùi cay đắng trong ấy làm trai giữa thế kỉ XX này, không thể không nếm cho biết” Bài thơ được viết theo thể thơ Cá nhân nào?. I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả * Tác giả(1872- 1926) - Quê: Tam Phước- Tam Kì- Giải quyết Quảng Nam vđ - Hoạt động cứu nước phong phú và rộng khắp - Năm 1908 ông bị TDP bắt và đày ra Côn Đảo. 2. Tác phẩm - Bài thơ được sáng tác khi Hiểu biết ông cùng các tù nhân trong XH và ... nhà tù Côn Đảo bị bắt đi lao động khổ sai. Giải quyết - Thể thơ: Thất ngôn bát cú vđ Đường luật.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> GV giải thích từ “đập đá”: Một hình thức lao động nặng nhọc ở Côn Đảo. Bọn cai ngục bắt các tù nhân vào núi khai thác đá, đập đá hộc, đá to thành những mảnh nhỏ để làm đường. ? Bài thơ được viết theo thể Nhóm đôi thơ gì ? Nêu bố cục của bài thơ?. ? Câu thơ đầu có cụm từ nào khiến chúng ta cần chú ý? - Làm trai- đất Côn lôn Theo quan niệm nhân sinh truyền thống, đã làm trai thì phải khác đời, phải có lòng kiêu hãnh, ý chí tự khẳng định mình, phải làm nên những điều phi thường trong cuộc sống Nguyễn Công Trứ đã viết: Cá nhân “Chí làm trai Nam, bắc, Tây, Đông Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể” ?Hai câu thơ đầu tiên cho ta biết điều gì? - Nói tới đất Côn Lôn thì không mấy nngười dân VN chúng ta lại không biết đay là Địa ngục trân gian... -> Câu thơ toát lên một vẻ đẹp hùng tráng. Hai câu tiếp theo cho ta biết gì Nhóm về điều kiện và tính chất công việc? Trong hai câu thực công việc đập đá được gợi tả cụ thể ntn? Một công việc làm bằng tay chân nặng nhọc, đầy gian khổ. Nghe nhưng với hành động dũng mãnh đó thì việc đập đá còn mang một ý nghĩa khác.. 3. Bố cục - Hai câu đề - Hai câu thực - Hai câu luận - Hai câu kết II. Tìm hiểu văn bản Hợp tác tự a. Bốn câu thơ đầu quản và... “Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn Lừng lẫy làm cho lở núi non”. - Tư thế hiên ngang đàng hoàng và kiêu hãnh, vẻ đẹp hùng tráng.... Cảm thụ văn học “Xách búa đánh tan năm bảy đống Ra tay đập bể mấy trăm hòn” - Về tính chất: + Làm công việc nặng nhọc với khối lượng lớn + Lao động thủ công + Chỉ dành cho những người tù khổ sai - Ý nghĩa tinh thần: Dám đương đầu với khó khăn, Hợp tác tự vượt lên để chiến thắng thử quản và.... thách. - NT: nói quá và các động từ mạnh(đánh tan, đập bể), giọng thơ hùng tráng, sôi nổi, mạnh mẽ.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Theo em đó là ý nghĩa nào? Cảm thụ văn học Nhận xét về giọng điệu, các BPNT được dùng trong 4 câu thơ? - NT: nói quá và các động từ mạnh(đánh tan, đập bể), giọng thơ hùng tráng, sôi nổi, mạnh mẽ GV: -> Một loạt động từ mạnh với vài nét bút khoa trương, Giọng thơ khảu khí ngangtàng, hùng tráng 4 câu htơ đầu vừa Nhóm 4 thể hiện hình ảnh một con người đang lao động đập đá ở Côn Lôn, vừa gợi lên môt nhân vật nam nhi mang tầm vóc anh hùng, đứng giữa trời đất chống chọi với thử thách, nguy nan sẵn sàng làm nên những điều phi thường .vừa gợi tả công việc nặng nhọc vừa diễn tả khí phách hiên ngang, kiên cường của người tù -> Bốn câu thơ đầu đã dựng được một tượng đài uy nghi về người anh hùng với khí phách hiên ngang, lẫm liệt, sừng sững giữa đất trời ? Phương thức biểu đạt của 4 câu thơ cuối? Cá nhân ? Câu thơ 5- 6 sử dụng nghệ thuật gì? Qua đó giúp tác giả bộc bạch điều gì? GV: Ở cặp câu 5-6 là sự đối lập giữa những thử thách(tháng ngày mưa nắng; chỉ những gian khổ phải chịu trong một thời gian dài) với sức chịu đựng bền bỉ. ở đây không hcỉ là công việc đập đá mà còn khái quát Nghe thời gian, không gian, những mưa nắng bão tố của cuộc đời. Đấy là nhà tù là gong xiềng, tra. Hợp tác tự quản và... b. Bốn câu thơ cuối “Tháng ngày bao quản thân sành sỏi Mưa nắng càng bền dạ sắt son Những kẻ vá trời khi lỡ bước Gian nan chi kể việc con con” - Biểu cảm trực tiếp - Cấu trúc đối, ẩn dụ -> Coi tháng ngaỳ gian khổ chẳng qua chỉ càng tôi luyện sức chịu đựng bền bỉ dẻo dai và ý Cảm thụ chí chiến đầu son sắt của VH mình.. - Nghệ thuật đối, Mượn sự Cảm thụ tích đội đá vá trơìi của bà Nữ VH Oa...-> cái chí lớn cảu người.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> tấn, là nối tiếp những lao dịch khổ sai, những cơ cực gấp bội phần việc đập đá nhưng tất cả đó để tôi luyện cho thân thêm Cá nhân sành sỏi, cứng rắn hơn. ? Hai câu thơ cuối? Ở cặp câu 7-8 là sự đối lập giữa chí lớn với những thử thách phải gánh chịu.. dám mưu đồ sự nghiệp cứu nước, dám đương đầu với mọi thử thách nguy nan -> để thể hiện niềm tin mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước, xem thường việc tù đày. -> Tinh thần bất khuất trước gian nguy, trung thành với lí tưởng yêu nước. * Ghi nhớ GV: Thực sự bản án mà PCT đang phải mang và công việc ông đang làm nó đâu có con con nhưng PCT đã biết đặt nó bên cái chí lớn, gan to thì nó thành con con, chẳng có gì đáng kể.... 2. Luyện tập. ? Khái quát những nét nghệ thuật và nội dung của bài thơ ? Việc lao động khổ sai ở Côn Lôn đã gợi lên ở PCT những suy nghĩ gì? Tự nhận thấy mình cứng cỏi, trung kiên, có sức chịu đựng mãnh liệt cả về thể xác và tinh thần Qua bài thơ em cảm nhận được điều gì ở PCT? Đọc diễn cảm bài thơ. D. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố: - Nắm đựơc khí phách hiên ngang, bất khuất của PCT 2. Huớng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ - Học thuộc lòng bài thơ - Chuẩn bị bài: Ôn luyện dấu câu.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................................................................................................. ……………………………………………………………………………………… ……......................................................................... ================. Ngày soạn: 29/11/./2012 Ngày dạy: 3/12/2012 Tiết 59 : ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Nắm được các kiến thức cơ bản về dấu câu một cách có hệ thống. - Có ý thức cẩn trọng khi dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Dáu ngoặc kép có những công dụng gì? Cho VD. 2. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG BÀI HỌC TRÒ I. Tổng kết về dấu câu . Dấu câu Công dụng Dùng để kết thúc câu trần Hãy nêu các loại dấu câu đã học Dấu chấm thuật và công dụng của nó? Dấu phẩy Dùng để đánh dấu ranh giới Ở lớp 6: dấu chấm, chấm hỏi, giữa các thành phần phụ với chấm than, dấu phẩy nòng cốt câu, giữa các từ có.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> - Lớp 7: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang, dấu gạch nối - Lớp 8: Dấu ngoặc đơn, ngoặc kép, hai chấm. cùng chức vụ trong câu, giữa một từ với một bộ phận chú thích của nó, giữa các vế của một câu ghép Dấu chấm lửng. Dấu chấm phẩy. Dấu chấm than Dấu chấm hỏi. HS đọc VD VD trên thiếu dấu câu ở chỗ. - Dùng để tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết - Thể hiện chỗ lời nói ngập ngừng, ngắt quãng hay còn bỏ dở - Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của một ND bất ngờ hay hài hước, châm biếm Đặt cuối câu cầu khiến và cảm thán Đặt cuối câu nghi vấn. - Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu Dấu gạch lời nói trực tiếp của NV hoặc ngang để liệt kê - Nối các từ nằm trong cùng một liên danh Dấu ngoặc - Đánh dấu phần giải thích, TM, bổ sung thêm đơn - Đánh dấu phần giải thích Dấu hai - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp chấm hay lời đối thoại của NV - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt Dấu ngoặc - Đánh dấu từ ngữ có hàm ý kép mỉa mai - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo... II. Các lỗi thường gặp về dấu câu 1. Ví dụ - VD 1: Thiếu dấu ngắt câu sau “xúc động”. Dùng dấu chấm để kết thúc câu. Viết hoa chữ t ở đầu câu -> lỗi thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc - VD 2: Dùng dấu chấm sau từ “này” là sai vì.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?. câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu phẩy. Vậy câu văn trên mắc phải lỗi gì? Dùng dấu chấm sau từ “này” là đúng hay sai? Vì sao? Ở chỗ này nên dùng dấu gì? Vậy câu văn trên mắc phải lỗi gì?. -> Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc - VD 3: Thiếu dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận liên kết. -> Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết - VD 4: Câu này thiếu dấu gì để phân + Đặt dấu chấm hỏi cuối câu 1 là sai vì đây là biệt ranh giới giữa các thành câu trần thuật. Nên dùng dấu chấm phần đồng chức? Hãy đặt dấu + Đặt dấu chấm ở cuối câu 2 là sai vì đây là đó vào chỗ thích hợp? câu nghi vấn cần dùng dấu chấm hỏi Vậy câu văn trên mắc phải lỗi -> lẫn lộn công dụng của các loại dấu câu gì? 2. Kết luận III. Luyện tập Bài 1 Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu Câu 1: dấu phẩy, dấu chấm thứ nhất và dấu chấm ở cuối Câu 2: Dấu chấm câu thứ hai trong đoạn văn này Câu 3: Dấu phẩy, dấu hai chấm đúng hay sai? Vì sao? Ở vị trí đó Câu 4: Dấu gạch ngang và ba dấu chấm than nên dùng dấu gì? Câu 5: dấu phẩy, dấu phẩy, dâu chấm, dấu phẩy, dấu chấm Vậy câu văn trên mắc phải lỗi Câu 6: ba dấu phẩy và dấu chấm cuối câu gì? Câu 7: Dấu phẩy và dấu hai chấm Khi sử dụng dấu câu nên tránh Câu 8: Dấu gạch ngang, ba dấu chấm hỏi và những lỗi gì? một dấu chấm than Bài 2 a. ...mới về?...mẹ dặn anh... bỏ dấu “” b. ...sản xuất, ...có c âu tục ngữ “lá lành...” c. ...năm tháng, nhưng.... GV hướng dẫn học sinh dựa vào công dụng của các loại dấu câu để làm bài tập - gọii HS lên bảng làm bài-> GV nhận xét D. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố: - Nhớ được các loại dấu câu đã học và công dụng của từng loại dấu câu - Nắm được các lỗi thường mắc khi dùng dấu câu để tranh mắc phải 2. Huớng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ - Tập viết đoạn có sử dụng các loại dấu câu.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… …….. ……………………………………………………………………………………… …….. ========. Ngày soạn:2/12/2012 Ngày dạy: 4/12/2012 Tiết 60 : KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Hệ thống hoá những kiến thức TV đã họ ở HK I - Rèn luyện các kỹ năng sử dụng TV trong nói và viết - Có ý thức củng cố, tích hợp ngang với Văn và Tập làm văn II. Chuẩn bị - Giáo viên: Đề bài - Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 2,5 điểm) Khanh trũn vào chữ cỏi đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất trong các câu hỏi sau đây: Cõu 1:Trong những từ sau, từ nào là từ tượng thanh? A. Dịu dàng B. Nặng nề C. Lưu luyến D. thút thít Cõu 2: Cõu ghộp “ Tôi thở hồng hộc,trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe , tôi ríu cả chân lại” (“Trong lũng mẹ”- Nguyờn Hồng) chỉ mối quan hệ ý nghĩa gỡ? A. Quan hệ nối tiếp C. Quan hệ bổ sung B. Quan hệ đồng thời D.Quan hệ nối tiếp, đồng thời, bổ sung Cõu 3: Các từ gạch chân trong câu văn sau thuộc trường từ vựng nào? Giá những cổ tục đó đày đoạ mẹ tôi là mộtvật như hũn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỡ nỏt vụn mới thụi. A. Hoạt động của miệng C. Hoạt động của lưỡi B. Hoạt động của răng D. Hoạt đông của môi. Cõu 4: Các câu sau đây câu nào có chứa trợ từ? A. Chớnh bạn Lan núi với mỡnh như vậy. C.Bạn Lan nói như vậy. B. Bạn Lan núi với mỡnh. D.Bạn Lan núi với mỡnh như vậy. Câu 5 : Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh ?.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> A – Thôi để mẹ cầm cũng được. B – Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu. C – Bác trai đã khá rồi chứ ? D – Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt ! Cõu 6(1,25điểm) Nối các từ ngữ ở cột A tương ứng với cột B A Nối B 1. và, rồi, nhưng, cũn... 1……….. a. Cặp phú từ 2. vỡ, bởi vỡ, do, bởi, tại, nếu, giá,mặc dù,mặc 2……….. b. Cặp đại từ dầu, để... 3……….. c. Cặp quan hệ từ 3. vỡ(do, bởi, tại, bởi vỡ, sở dĩ...)/ nờn(cho 4……….. chớnh phụ nờn);nếu (giỏ, giỏ như, hễ...)/ thỡ; tuy(dự, mặc dự, 5……….. d. Quan hệ từ đẳng mặc dầu...)/ nhưng; để/ thỡ... lập 4. vừa...vừa...; càng...càng...; chưa... đó...; khụng e. Quan hệ từ chớnh những...mà cũn...; vừa mới... đó...; v.v phụ 5. bao nhiêu...bấy nhiêu; ai...nấy, đâu... đấy, f. Dấu cõu sao...vậy; v.v Phần II: Tự luận (7,5 điểm) Câu 7( 1điểm ) Điền tiếp để có kết luận đúng Cõu ghộp là ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................................... Câu 8(2 điểm) Chỉ ra và phân tích hiệu quả nghệ thuật biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ: Bác ơi tim Bác mênh mông thế Ôm cả non sông mọi kiếp người. ( Tố Hữu ) Câu 9(4,5 điểm) Viết đoạn văn thuyết minh nói về tác hại của việc hút thuốc lá đối với môi trường và sức khoẻ con người.Trong đoạn văn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………… ……............................................................................................................................. ................................................................................................. ================ Ngày soạn: 2/12/2012 Ngày dạy: 6/12/2012 Tiết 61: THUYẾT MINH MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Rèn luyện năng lực quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát mà làm bài thuyết minh - Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra cứu II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Đọc lại bài “Vào nhà ngục QĐ cảm tác” Bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy tiếng? Số dòng, số tiếng ấy được quy định ntn? Tiếng có thanh huyền và thanh ngang gọi là thanh bằng, tiếng có thanh hỏi, ngã, nặng, sắc gọi là thanh trắc Hãy ghi kí hiệu bằng, trắc cho bài thơ? - Nhận xét quan hệ B- T giữa các dòng với nhau, biết rằng: - Nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới tiếng trắc thì gọi là đối nhau, - Nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới cùng tiếng bằng thì gọi là niêm Đối, niêm: theo luật: nhất, tam, ngũ bất luận; nhị, tứ, lục phân minh Tức là: không cần xét các tiếng 1, 3,5 Chỉ xem xét đối niêm ở các. HĐ của HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. Năng lực. I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học * Đề bài: Thuyết minh đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát Hs trao cú Đường luật. Hợp tác đổi thảo 1. Quan sát tự quản luận theo và.... câu hỏi - Bước 1: bài có 8 câu, mỗi câu có 7 chữ, đây là quy định bắt buộc.. - Bước 2: Tìm bằng, trắc. - Bước 3: tìm đối, niêm.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> tiếng 2,4,6 - Vần là bộ phân của tiếng không kể dấu thanh và phụ âm đầu. Những tiếng có bộ phận vần giống nhau gọi là hiệp vần với nhau, VD: an, than... - Vần có thanh huyền hoặc thanh ngang gọi là vần bằng - Vần có các thanh còn lại gọi là vần trắc. Hãy cho biết bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào trong bài thơ, đó là vần bằng hay vần trắc?. - Bước 4: Tìm vần. Câu thơ thường ngắt nhịp ntn? 4/3 hoặc 3/4 Qua quan sát ta biết được những gì? Đặc điểm của thể thơ. - Bước 5: Tìm nhịp. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG. Cá nhân. Lập dàn ý cho đề bài trên? (SGK 154) Qua đây em hãy rút ra dàn ý khái quát cho kiểu bài thuyết minh một thể loại VH? HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH GV cho HS đọc tài liệu tham khảo -> hướng dẫn học sinh làm bài. 2. Lập dàn bài a. Mở bài b. Thân bài c. Kết bài. HS trao đổi. II. Luyện tập - Bước 1: định nghĩa truyện ngắn là gì - Bước 2: giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn: a. Tự sự: là yếu tố chính(bao gồm nhân vật và sự việc) b. Miêu tả, BC: là các yếu tố bổ trợ c. Bố cục: - Chặt chẽ, hợp lí - Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh - Chi tiết bất ngờ, độc đáo. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 1. Củng cố: - Nắm được cách làm bài văn thuyết minh một thể loại VH. Giải quyết vđ.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> 2. Huớng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ - Hoàn thiện bài tập 1 * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ............................................................................................................... ……………………………………………………………………………………… …….................................................................. =========.=======. Ngày soạn: 5/12./2015 Ngày dạy 10/12../2015 Tiết 62: Hướng dẫn đọc thêm Văn bản: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI +VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC+ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT( CÂU GHÉP) I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Gía trị nghệ thuật và nội dung của hai bài thơ II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” và cho biết giá trị ND- NT của bài? 2. Bài mới Bên cạnh bộ phận văn thơ yêu nước và CM lưu truyền bí mật ở nước ngoài và trong tù, trên văn đàn công khai ở nước ta hồi đầu TK XX, xuất hiện những tác phẩm thơ văn sáng tác theo khuynh hướng lãng mạn, mà Tản Đà là một trong những cây bút tiêu biểu nhất. BÀI 1: MUỐN LÀM THẰNG CUÔI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> Giới thiệu vài nét về Tản Đà? Giới thiệu về xuất sứ của tác phẩm?. - GV hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, buồn, mơ màng, nhịp thơ thay đổi từ 4/3- 2/2/3 - GV đọc mẫu- HS đọc lại Em biết gì về chị Hàng và thằng cuội? Xác định bố cục của bài thơ? H: Qua đây em hiểu gì về tâm sự của TĐ?. I. Tác giả- Tác phẩm * Tác giả (1889-1939) - Tên thật là Nguyễn Khắc Hiếu - Quê: Ba Vì- Hà Nội - Xuất thân là nhà nho, thi không đỗ, chuyển sang làm báo, viết thơ. - Ông được xem là gạch nối giữa nền thơ cổ và hiện đại VN(là khúc nhạc dạo đầu cho phong trào Thơ mới, lãng mạn VN). * Tác phẩm - Trích trong quyển “Khối tình con I”, xuất bản năm 1917 II. Đọc – hiểu văn bản 1, Nghệ thuật: - Ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu - Bút pháp lãng mạn 2,Nội dung: Bộc lộ tâm sự của tác giả: - Buồn chán thực tại - Khát vọng đuợc sống tự do theo nhu cầu cá nhân của chính mình. Nghệ thuật có gì đặc sắc?. BÀI 2: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC I. Giới thiệu chung 1. Tác giả Giới thiệu vài nét sơ lược về tác giả? * Tác giả(1867- 1940) - Năm 1900 đỗ thủ khoa của khoa thi - Quê: Nam Đàn- NGhệ An Hương trường Nghệ. Là lãnh tụ của các - Là một nhà yêu nước, nhà CM lớn phong troà yêu nước chống P như Duy nhất VN trong hai thập kỉ đầu TK XX Tân, Đông Du, VN Quang phục hội. Từ - Là nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc năm 1905 xuất dương sang Nhật bản, - TP chính: TQ, Thái Lan để mưu đồ sự nghiệp cứu quốc. Năm 1925, ông bị TDP bắt tại Thượng Hải và đưa về Huế trở thành ông già Bến Ngự. - Năm 19400 cụ qua đời trong niềm thương tiếc vô hạn của nhân dân. Phan.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> Bội Chau được tôn vinh là nhà Nho yêu nước, nàh CM ngọn cờ đầu của phong trào CMVN, .... - PBC Có một sư nghiệp sáng tác đồ sộ giàu ý nghĩa tư tưởng trong việc thể hiện lòng yêu nước, thương dân và khát vọng độc lập, tự do cho ND. Em biết gì về thể thơ này? Thơ TNBCĐL có từ đời nhà Đường(TQ), mỗi bài có 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng, chỉ có một vần đứng ở cuối câu thơ và hiệp vần với nhau ở các câu : 1,2,4,6,8(vần chân độc vận) ngoài ra, còn có những quy định chặt chẽ về niêm, luật, luật, đối. Bố cục gồm bốn phần: đề, thực, luận, kết Giải thích từ: bủa tay, kinh tế? Bài thơ có bố cục ntn?. 2. Tác phẩm - VB nằm trong tập “Ngục trung thư”, viết bằng chữ Hán, sáng tác vào đầu năm 1941. - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật GV hướng dẫn đọc: giọng hào hùng, to, vang, chú ý ngắt nhịp 4/3, riêng câu 2 ngắt nhịp3/4. Câu cuối đọc với giọng cảm khái, ung dung, nhẹ nhàng GV đọc mẫu - > học sinh đọc GV: Cuối thê skỷ 19, khi các phong trào đấu tranh vũ trang chống P lần lượt thất bại, một bầu khôn gkhí đau thương bao trùm xã hội. Ngọn cờ Cần Vương đã đổ ... Em hiểu gì về hai chữ “cảm tác” trong nhan đề bài thơ? - “Cảm tác”: cảm xúc được viết ra thành sáng tác -> nhan đề của bài thơ được hiểu là cảm xúc được viết khi bị băt giam ở nhà ngục Quảng Đông. Như vậy bài thơ thuộc thể loại trữ tình, viết bằng phương thức biểu cảm trực tiếp. Các từ “hào kiệt, phong lưu” cho ta hình dung về một con người ntn?. Điệp từ “vẫn” có ý nghĩa gì?. 2. Chú thích 3. Bố cục Bốn phần: đề, thực, luận, kết. II. Tìm hiểu văn bản.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Em có nhận xét gì về giọng điệu của hai câu thơ đầu? - Diễn tả nội tâm cân bằng, bình thản không hề căng thẳng, u uất cho dù cảnh ngộ tù ngục là bất binh thường ? Vì sao vào tù mà tác giả vẫn tự coi mình là hào kiệt, phong lưu? - Ở tù mà không thay đổi không giảm sút phẩm chất hào kiệt, lối sống phong lưu. Phải chăng nhà chí sĩ họ Phan vừa muốn xác định cho mình vừa muốn khẳng định với đời cái tư thế trước sau như một: sống ở ngoài đời đã là người anh hùngmưu đồ việc lớn, khi lâm vào cảnh tù đày vẫn là bậc hào kiệt, không cúi mình-> Nhà chí sĩ CM PBC đã đứng cao hơn cái nhà ngục đã giam cầm.... ? Từ khí phách ấy mà tác giả có quan niệm như thế nào về việc ở tù? Vì sao lại có quan niệm như vậy? - Chạy mỏi chân. Với PBC ở tù không phải là thế sa cơ bị động mà chinh sngười hào kiệt này đã chủ động dừng chân tạm nghỉ trên bước đường bôn tẩu của mình ? Qua đây giúp em hiểu gì về PBC? GV bình: Câu thơ như phủ nhận hoàn toàn cái cảnh ngộ đắng cay hiện tại . Trong thực tế cụ Phan có nhận ra nỗi đắng cay của thân phận ở tù không/ Có chứ. Chính cụ đã kể rằng mình bị giải đi nào xiềng tay nào trói chặt. Vào ngục lại bị giam chung một chỗ với bọn tù xử tử...tôi biết sớm chiều gì đây, đầu tôi cũng lìa khỏi cổ nhưng tôi vẫn lấy làm vui vẻ( Ngục trung thư). Như vậy mang bản chất của người nah hùng khôngbao giờ chịu khuất phục hoàn cảnh nên PBC không để cho cảnh ngộ đè bẹp mình mà đứng cao hơn nàh tù, vượt lên trên gông cùm xiềng xích của kẻ thù để hoàn toàn tự do thanh thản về mặt tinh thần ? Nhận xét về giọng điệu hai câu thực?. 1. Hai câu đề “Vẫn là hào kiệt vẫn phong lưu” - hào kiệt, phong lưu: phong thái đường hoàng, tự tin, ung dung, thanh thản vừa ngang tàng, bất khuất lại vừa hào hoa, tài tử; điệp từ - “vẫn” khẳng định rằng phong thái ấy không bao giờ thay đổi dù trong bất kì hoàn cảnh nào.. -> giọng điệu vừa cứng cỏi vừa mềm mại thể hiện sự bình tĩnh, tự chủ trước nguy nan. - Nhà tù là chốn nghỉ chân khi mỏi => Khí phách ngang tàng bất khuất, bản lĩnh vững vàng cứng cỏi....

<span class='text_page_counter'>(198)</span> - Không còn giọng điệu cười cợt đùa vui hóm hỉnh như hai câu đầu mà đã trầm xuống lắng đọng thể hiện suy ngẫm, nỗi đau cố nén trong lòng người chiến sỹ ? Nghệ thuật nổi bật của hai câu thơ này là gì? Tác dụng? ? Em hiểu ntn về các hình ảnh “khách không nhà, trong bốn biển” - “Đã khách không nhà”: người tự do luôn đi đây đó - trong bốn biển: trong thế gian rộng lớn GV: Hình ảnh khách không nhà phác ra chặng đường người chiến sỹ CM đã trải qua gần 10 năm trời từ lúc xuất dương tìm đường cứu nước đến khi bị càm tù, cụ đã phải dấn thân vào cuộc đời phiêu bạt không nhà cửa, khong người thân thích, 10 năm lưu lạc khi thì Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc, 10 năm không một mái ấm gia đình, cực khổ về VC, cay đắng về tinh thần. Cuộc đời ấy gian khổ biết bao. Nhưng đây là những gian khổ vì 1 lý tưởng lớn lao, là cuộc đời ngang dọc tung hoành của những anh hùng nghĩa hiệp... ? Em hiểu “người có tội” là ai? ? Tại sao tác giả lại nhận mình như thế? - Từ năm 1905 cho đến khi PBC bi bắt là gần 10 năm. Mười năm lưu lạc, khi Nhật Bản, khi TQ, khi Thái lan, mười năm không một mái ấm gia đình, cự khổ về vật chất, cay đắng về tinh thần. Ông cũng là đối tượng truy bắt của TDP khi đội trên đầu án tử hình. ? Ở đây tác giả sử dụng biện pháp NT gì? Có tác dụng ntn? - Lối nói khoa trương trương thường được dùnh nhiều ở bút pháp lãng mạn kiểu anh hùng ca, khiến con người dường như không còn là con người thật nhỏ bé, bình thường mà từ tầm vóc đến năng lực và cả khẩu khí đều trở nên hết sức lớn lao, đến mức thần thánh. - Bủa tay , ôm chặt nói lên một tư thế. b. Hai câu thực -> Giọng điệu trầm thống, diễn tả nỗi đau cố nén, khác với giọng cười cợt ở hai câu trên. - Nghệ thuật đối-> Hình ảnh người từng trải.... “Đã khách không nhà trong bốn biển” -> Cuộc đời bôn ba chiến đấu, đầy sóng gió và bất trắc. “Lại người có tội giữa năm châu” -> Tự nhận mình là người có tội, PBC vừa nêu lên hiện thực, vừa mỉa mai về “danh xưng” mà kẻ thù dành cho một người yêu nước như ông. c. Hai câu luận “Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế Mở miệng cười tan cuộc oán thù” -> sử dụng lối nói khoa trương tạo nên.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> hào hùng, một quyết tâm không gì lay chuyển nổi, một lý tưởng sáng ngời: Giúp đời cứu nước! - Cuộc oán thù: là cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp và bè lũ tay sai bán nước. - Cười tan: thể hiệm một ý chí, nung nấu căm thù => Hình ảnh của một đấng nam nhi, một trang anh hùng, một bậc hào kiệt trượng phu..trongtù đầy vẫn lạc quan, bất khuất, ngạo nghễ...... giọng điệu cứng cỏi, hùng hồn -> Cho dù ở hoàn cảnh bi kịch đến mức độ nào thì vẫn một lòng theo đuổi sự nghiệp cứu nước, cứu đời. Tiếng cười của người yêu nước trong cảnh tù ngục có sức mạnh chiến thắng mọi âm mưu, thủ đoạn thâm độc của kẻ thù.. ? Nhận xét vềnghệ thuật của hai câu thơ? d. Hai câu kết “Thân ấy hãy còn còn sự nghiệp Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu” - Câu thơ ngắt nhịp mạnhmẽ, dứt khoát... ? Hai câu kết cho thấy điều gì trong - Tiểu đối “Thân ấy hãy còn / còn sự tính cách của tác giả? nghiệp GV: Hai câu kết khẳng định một niềm - điệp từ “còn” tạo nên giọng điệu mạnh tin chói sáng qua hai vế đối” Thân mẽ, dõng dạc, dứt khoát, tăng ý khẳng ấy...sự nghiệp” .Chữ còn được điệp lại định cho câu thơ làm cho ý thơ được nhấn mạnh: Con ->Khẳng định ý chí son sắt: Còn sống là đường CM cứu nước cứu dân, con còn chiến đấu, không có khó khăn nguy đường vinh quang sáng ngời chính hiểm nào có thể làm nhụt ý chí quyết nghĩa. Con đường ấy đang mở rộng ở tâm đấu tranh của người yêu nước phía trước. vần thơ mang tính hướng nội câu thơ , vang lên như một lời động viên khích lệ mình. Nó biểu hiện một dũng khí hiên ngang của người chiến sỹ cách mạng vĩ đại: Uy vũ bất năng khuất. Đó là niềm tự tin, lạc quan bất khuất, tự làm chủ hoàn cảnh, mang cốt cách hào kiệt , phong lưu... Đọc diễn cảm bài thơ ? Khái quát những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ GV: Đây là bài thơ được làm theo thể thơ Đường luật, thất ngôn bát cú. Giọng điệu hào hùng mạnhmẽ. Cảm hứng anh hùng dào dạt. Bút pháp khoa trương, đối và sử dụng điệp ngữ rất đặc sắc đã làm hiện lên cốt cách của Bậc anh hùng, vị. III. Tổng kết và luyện tập 1. Tổng kết * Nội dung * Nghệ thuật 2. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> thiên sứ đấng sả thân vì đất nước được hai mươi triệu con ngừi trong vòng nô lệ tôn sùng. ( HCM) . Cảm tác vào nhà ngục QĐ là bài ca yêu nước bài ca tự do.... D. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố: - Nắm đựơc khí phách hiên ngang, bất khuất của PBC 2. Huớng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ - Học thuộc lòng bài thơ - Soạn VB: Đập đá ở Côn Lôn * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................... Ngày soạn: 8/12/2012 Ngày dạy: 10/12 /2012 Tiết 63: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tếng Việt đã học ở HK I II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HĐ của HS. HS: Nhắc lại khái niệm nghĩa từ ngữ? Cá nhân Nghĩa từ ngữ là sự khái quát những đặc điểm, bản chất, những nét chung của sự vật, hiện tượng. Nghĩa của từ ngữ không chỉ sự vật, hiện tượng cụ thể mà chỉ SV, hiện tượng khái quát. NỘI DUNG BÀI HỌC. Năng lực. I. Từ vựng 1. Lí thuyết a. Nghĩa từ ngữ - Từ có phạm vi nghĩa khái quát không giống nhau, không đồng đều: + Từ nghĩa rộng + Từ nghĩa hẹp b. Trường từ vựng. Hiểu biết TV.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> hoá. HS: Nhắc lại khái niệm trường từ vựng? Trường từ vựng có cơ sở là tính hệ thống về mặt nghĩa của từ vựng. Hệ thống từ vựng gồm nhiều hệ thống nhỏ, mỗi hệ thống nhỏ lại chia thành nhiều hệ thống nhỏ hơn... H: Hãy nêu những nét giống và khác nhau giữa từ tượng hình và từ tượng thanh? * Giống nhau: - Đều phần lớn là những từ láy thuần Việt - Đều có khả năng biểu đạt gợi cảm, cụ thể, sinh động * Khác nhau: - Từ tượng hình gợi tả dáng vẻ - Từ tượng thanh mô phỏng âm thanh H: Nêu những nét giống và khác nhau giữa từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH? * Giống nhau: - Đều là những lớp từ không phổ biến t trong cộng đồng ngôn ngữ DT, không thuộc lớp từ ngữ toàn dân - Chỉ được sử dụng ở một số vùng, miền hoặc ở một tầng lớp XH nhất định. * Khác nhau: + TNĐP: chỉ sử ở một số địa phương nhất định + BNXH: chỉ được dùng trong một tầng lớp XH H: Chỉ ra sự giống và khác nhau giữa BP tu từ nói quá và nói giảm nói tránh? * Giống nhau: đều là những BPTT được tạo ra nhằm gây ấn tượng mạnh * Khác nhau: (Dựa vào khái niệm). Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.. c. Từ tượng hình, từ tượng thanh - Từ tượng thanh được cấu tạo theo phương thức mô tả âm thanh trong hiện thực - Từ tượng hình có khả năng gợi tả sự vật, hiện tượng, hoạt động, trạng thái. d. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. e. Các biện pháp tu từ từ vựng - Nói quá: phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của SV, hiện tượng nhằm tạo sắc thái biểu cảm, gây ấn tượng mạnh - Nói giảm nói tránh: dùng cách nói tế nhị, khéo léo...tránh gây cảm giác nặng nề, ghê sợ... 2. Bài tập.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> a.. - Truyền thuyết: là loại truyện kể về các nhân vật kịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì. - Truyện cổ tích: là loại truyện dân gian, kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc(người mồ côi, bất hạnh...) - Truyện ngụ ngôn: là loại truyện dân gian mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió chuyện con người - Truyện cười: dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán, đả kích.. Hệ thống lại các khái niệm trợ từ, thán từ, tình thái từ?. GV cho HS làm BT. Truyện dân gian Truyện thuyết. Truyện cổ tích. b. “Tiếng đồn cha mẹ em hiền Cắn cơm không vỡ cắn tiền vỡ đôi” - > nói quá c. HN bây giờ không còn tiếng chuông tàu điện leng keng. -> từ tượng thanh II. Ngữ pháp 1. Lí thuyết a. Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật. b. Thán từ: là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. c. Tình thái từ: được thêm vào câu để cấu tạo các kiểu câu và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. d. Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C- V không bao chứa nhau tạo thành 2. Bài tập a. Cuốn sách này mà chỉ 20.000 đồng à? b. Câu 1 là câu ghép. Có thể tách câu ghép này thành ba câu đơn nhưng nếu tách như vậy mối liên hệ giữa ba câu bị giảm đi.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> c. Câu 1 và câu 3 là câu ghép> nối với nhau bằng QHT IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố: - Nắm được các đơn vị kiến thức đã học: từ vựng và ngữ pháp 2. Huớng dẫn về nhà: - Học thuộc những đơn vị kiến thức đã ôn tập - Soạn VB: “Ông đồ” * Rút kinh nghiệm giờ dạy: …………….. ………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……………................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .. ………………………………………….. ………………………………………………………................................................. ................... ================. Ngày soạn: 8/12/2012 Ngày dạy: 11/12 2012 Tiết 64: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những ưu, nhược điểm khi viết bài văn TM - Giúp học sinh sửa chữa các lỗi về liên kết văn bản và các lỗi chính tả - Giúp học sinh có khả năng tự kiểm tra bài viết của mình. II. Chuẩn bị - Giáo viên: chấm, chữa bài - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Nhận xét chung a. Chất lượng - Phần lớn các em làm bài đúng kiểu VB - Về kiểu bài.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> TM, tuy nhiên vẫn còn một số rất ít các em làm bài sai kiểu VB, lạc sang văn bản tự sự và biểu cảm - Tri thức đưa ra để thuyết minh tương đối đầy đủ và khá chính xác - Nhiều em mắc lỗi về cấu trúc câu: câu không đủ thành phần nòng cốt - Nhiều em không sử dụng dấu câu hoặc sử dựng dấu câu không đúng - Đa số bài làm của các em có bố cục đầy đủ, rõ ràng. Tuy nhiên vẫn còn một số em bố cục chưa rõ ràng, hoặc phần mở bài, kết bài làm chưa đúng với yêu cầu của bài văn TM - Nhiều bài làm có sự cố gắng, trình bày rõ ràng, sạch đẹp.... GV nhấn mạnh: - Cố gắng phát huy hết những ưu điểm đã có và khắc phục những hạn chế bằng cách ôn tập lại kiến thức về câu, dấu câu đã học, trau dồi vốn từ và khả năng diễn đạt bằng cách đọc các tài liệu tham khảo, tra cứu từ điển.... - Về nội dung - Về cấu trúc câu, dấu câu. - Về hình thức - Về cách diễn đạt. b. Hướng khắc phục những nhược điểm và phát huy ưu điểm. 2. Đọc đánh giá GV cho học sinh đọc một số bài khá và yếu để nhận xét: - Những ưu điểm? Nguyên nhân? - Những khuyết điểm? Nguyên nhân? - GV trả bài và hướng dẫn học sinh tự 3. Trả bài xem bài , tự sửa các lỗi đã mắc phải. - HS trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố: - Nắm ưu, nhược điểm của mình khi làm bài kiểm tra - Biết cách sửa chữa các lỗi trong bài của mình 2. Huớng dẫn về nhà: - Chép bài văn đã sửa vào vở rèn chữ - Đọc các bài văn mẫu về VBTM * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………. ……………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… …………….. ……………………………………………………………………………………… …………….. ================.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 65: Văn bản ÔNG ĐỒ - Vũ Đình LiênI. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Cảm nhận được tình cảnh đáng buồn của nhân vật ông đồ, qua đó thấy rõ sự kết hợp của hai nguồn cảm hứng: niềm thương cảm và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả trước một lớp người tài hoa, một nét văn hoá cổ truyền nay trở nên tàn tạ và đang vắng bóng - Tìm hiểu sức hấp dẫn của bài thơ thể hiện ở sự đối lập tương phản, thể thơ ngũ ngôn, ngôn ngữ bình dị, cô đọng mà chừa nặng cảm xúc. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Soạn bài, tranh ảnh. - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Muốn làm thằng cuội”. Cho biết bài thơ bộc lộ tâm sự gì? Tâm sự đó của ai? 2. Bài mới: Từ lớp 6 đến nay, chúng ta đã học những bài thơ ngũ ngôn nào? Ai là tác giả? (Đêm nay Bác không ngủ, Tĩnh dạ tứ...). Thử đối chiếu với bài học hôm nay về thể thơ, xem có gì giống và khác nhau?. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Giới thiệu vài nét về tác giả? Ngoài sáng tác thơ, ông còn nghiên cứu, dịch thuật, giảng dạy văn học.. Giới thiệu về tác phẩm? Tuy sáng tác không nhiều nhưng chỉ với bài Ông đồ ông đã có vị trí xứng đáng trong phong trào Thơ mới. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Có cấu trúc ra sao? - Một thể thơ quen thuộc trong VHVN. + Bài thơ gồm năm khổ, mỗi khổ bốn câu, mỗi câu 5 tiếng + Vần chân: gieo ở tiếng cuối. HĐ của GV. Cá nhân. NỘI DUNG BÀI HỌC. Năng lực. I. Tìm hiểu chung 1, Tác giả(1913- 1996) - Quê gốc: Hải Dương, chủ yếu sống ở HN - Là một trong những nhà thơ Giải lớp đầu tiên của phong trào Thơ quyết vđ mới - Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ. 2, Tác phẩm - Ông đồ là bài thơ tiêu biểu nhất cho hồn thơ giàu thương cảm của VĐL - Thể thơ: ngũ ngôn.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> câu, vần cách, vần liền, trắc bằng xen kẽ hoặc nối tiếp GV: hướng dẫn HS đọc: chậm, ngắt nhịp 2/3 hoặc 3/2 - Đoạn 1,2: giọng vui, phấn khởi - Đoạn 3,4: chậm, buồn, xúc động - Khổ 5: giọng càng chậm, buồn, bâng khuâng. GV đọc 1 lần-> học sinh đọc - HS giải thích từ “ông đồ” - GV giải thích: + Phượng múa rồng bay: chỉ nét chữ mềm mại, uốn lượn, nét thanh, nét đậm, đẹp và sang trọng như con chim phượng hoàng đang múa, đẹp oai hùng như con rồng đang bay trong mây + Thảo: động từ(dùng trong bài thơ): viết nhanh, tháu mà vẫn đẹp; thảo: danh từ: một trong bốn kiểu viết chữ tượng hình (Hán, Nôm): chân, thảo, triện, lệ H: Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nội dung của mỗi phần?. 2. Chú thích. 3. Bố cục - Đoạn 1: hai khổ thơ đầu -> hình ảnh ông đồ trong những năm còn đông khách - Đoạn 2: Khổ 3,4 -> Hình ảnh ông đồ trong mùa xuân ế khách, tàn tạ - Đoạn 3: khổ 5 -> nỗi lòng tác giả dành cho ông đồ HS trao đổi thảo luận. H: Khổ thơ thứ nhất cho ta biết điều gì? Thời ấy cùng với thịt mỡ, dưa hành, bánh chưng xanh...mọi người sang hèn trong XH đều muốn có câu đối đỏ treo trong nhà Chú ý vào khổ thơ thứ hai Tài viết chữ của ông đồ được gợi tả qua những chi tiết nào? Tác giả dùng BPNT gì?. II. Tìm hiểu văn bản a. Hình ảnh ông đồ Hình ảnh Hình ảnh ông đồ trong ông đồ trong khổ thơ 1,2 khổ thơ 3,4 - Thời điểm - Giấy buồn xuất hiện: không thắm, mỗi khi tết mực đọng đến, xuân về nghiên sầu vì - Tài viết chữ: không có nét chữ mang người thuê những vẻ đẹp viết-> nhân phóng hoá: diễn tả khoáng, bay nỗi cô đơn bổng, sinh sầu tủi của. Hợp tác tự quản ....

<span class='text_page_counter'>(207)</span> So sánh Tài viết chữ ấy tạo cho ông đồ địa vị ntn trong con mắt mọi người? Qua đây tác giả muốn bày tỏ thái độ gì với nét VH đó? Hình ảnh ông đồ ở hai khổ 3,4 hiện ra ntn? Cảnh tượng đó gợi cho em những suy nghĩ gì? Tác giả đã lấy cái nền thiên nhiên để bộc lộ tâm trạng con người, gợi nỗi buồn trong lòng ông đồ. Nền giấy đỏ không còn những nét chữ phượng múa rồng bay , mà là nơi rơi rụng của lá vàng. Tất cả như đang dần thấm lạnh bởi những hạt mưa bụi ngoài trời hắt vào. Hãy nhận xét về hình ảnh ông đồ trong hai thời điểm đó? Ở buổi giao thời của hai thời kì Cá nhân VH trung đại và hiện đại vào những thập kỉ đầu của thế kỉ XX. Thời thế thay đổi, quan niệm của con người cũng thay đổi. Người ta vẫn tấp nập đi sắm tết, nhưng không ai đoái hoài đến ông đồ Đọc khổ thơ cuối H: Cách mở đầu và kết thức bài thơ có gì đặc biệt? H: Tâm tư nhà thơ được bộc ntn?. HS: Khái quát lại giá trị nội dung và những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?. động và cao quý. -> người đời quý trọng và mến mộ. => ca ngợi và tôn vinh một nét đẹp VH trong đời sống tinh thần của DT. giấy, của mực, cửa nghiên và chính là của ông đồ khi bị lãng quên - Ông đồ vẫn ngồi trên hè phố trơ trọi, lạc lõng,cô độc giữa thiên nhiên buồn vắng trong sự thờ ơ của mọi người -> một cảnh tượng thê lương, tiều tuỵ => Một nét đẹp VHDT nay trở nên tàn tạ và chìm vào quên lãng. Cảm thụ => hai hình ảnh đối lập nhau văn học hoàn toàn, diễn tả đầy đủ bước thăng trầm của nền nho học lúc bấy giờ b. Nỗi lòng tác giả - Kết cấu đầu cuối tương ứng - Hình ảnh ông đồ ngồi viết câu đố đã vĩnh viễn đi vào quá khứ - Dùng câu hỏi tu từ để bày tỏ niềm thương cảm cho những nhà Nho danh giá một thời, thương tiếc những giá trị tinh thần tốt đẹp bị lãng quên III. Tổng kết và luyện tập 1. Tổng kết * Nội dung: - Thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ - Toát lên niềm thương cảm.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> Đọc diễn cảm bài thơ.. chân thành trước một lớp nhà nho đang bị quên lãng * Nghệ thuật - Bút pháp lãng mạn hoài cổ kết hợp hiện thực trữ tình - Thể thơ ngũ ngôn phù hợp với giọng điệu trầm lắng của bài thơ - Kết cấu đầu cuối tương ứng(cảnh đó người đây và cảnh đó người đâu), giữa là hai đoạn tương phản làm nổi bật chủ đề - Ngôn ngữ giản dị, lắng đọng. 2. Luyện tập. IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố: -Tình cảnh đáng buồn của nhân vật ông đồ qua đó thấy rõ sự kết hợp của hai nguồn cảm hứng: niềm thương cảm và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả trước một lớp người tài hoa, một nét văn hoá cổ truyền nay trở nên tàn tạ và đang vắng bóng - Nắm được sức hấp dẫn của bài thơ thể hiện ở sự đối lập tương phản, thể thơ ngũ ngôn, ngôn ngữ bình dị, cô đọng mà chứa nặng cảm xúc. 2. Huớng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bai thơ và phần tổng kết - Ôn tập lại phần TV * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… …….. ……………………………………………………………………………………… …….. ================. Ngày soạn:…../…./2012 Ngày dạy:….../…../2012 Tiết 66: Hướng dẫn đọc thêm: HAI CHỮ NƯỚC NHÀ - Trần Tuấn Khải -.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn trích: nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước - Tìm hiểu sức hấp dẫn của nghệ thuật ngòi bút Trần Tuấn Khải: cách khai tác đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng được không khí, tâm trạng, giọng điệu thống thiết... II. Chuẩn bị - Giáo viên: Soạn bài - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Ông đồ”và phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của bài thơ. 2. Bài mới: Qua Mục Nam Quan, nhớ lại chuyện Nguyễn Trãi tiễn cha là Nguyễn Phi Khanh bị giặc Minh bắt về Trung Quốc, nhà thơ Tố Hữu viết: “ Ai lên ải bắc ngày xưa ấy, Khóc tiễn cha đi mấy dặm đường Hôm nay biên giới mùa xuân dậy Núi trắng hoa mơ, cờ đỏ đường!” Còn Trần Tuấn Khải, một nhà thơ yêu nước nổi tiếng đầu thế kỉ XX, lại mượn hẳn câu chuyện lịch sử cảm động này để giãi bày tâm sự yêu nước và kích động tinh thần cứu nước của ND ta đầu TK XX. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Tác giả- Tác phẩm * Tác giả (1895-1983) HS: Giới thiệu vài nét về tac giả? - Bút hiệu: Á Nam - Quê: Mĩ Lộc- Nam Định. VD: “Nỗi chị khuyên em” là lời bà - Ông thuờng mượn các đề tài lịch sử Trưng Trắc nói với em khi Trưng Nhị đi hoặc những biểu tượng NT để bộc lộ nỗi đánh giặc. đau mất nước, sự căm hận với kẻ thù. Bởi thế những bài thơ này không mang tính chất hoài cổ mà lại chất chứa tâm trạng phẫn uất, đau thương trong cảnh nước mất nhà tan. Vào những năm đầu TK XX thơ ông được truyền tụng rộng rãi HS: Giới thiệu về xuất xứ của tác * Tác phẩm phẩm? - “Hai chữ nước nhà” là bài thơ mở đầu Nguyễn Phi Khanh, cha của NT bị giặc của tập “Bút quan hoài I” , mượn lời của bắt đem sang TQ, Nguyễn Trãi đi theo, Nguyễn Phi Khanh dặn Nguyễn Trãi khi nhưng tới biên giới phía Bắc Nguyễn ông bị quân Minh bắt giải sang TQ Phi Khanh đã khuyên con nên quay lại để lo tính việc trả thù, đền nợ nước. Trần Tuấn Khải đã mượn lời người cha dặn dò con để gửi gắm tâm sự của mình. - Đoạn trích là phần mở đầu của bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> - Bài thơ “Hai chữ nước nhà” gồm 101 câu, đoạn trích chỉ có 36 câu. - Sau đoạn trích là 12 câu tái hiện lịch sử anh hùng thời Trưng Vương, Trần Hưng đạo. - 28câu tiếp theo là lời khuyên con, cũng là lời nhắc nhở thế hệ thanh niên đương thời phải làm sao cho khỏi hổ thẹn với gương Lạc Hồng - 25 câu cuối trở lại với tâm sự người cha, kí thác chí bao thù phục quốc lại cho con Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Em biết gì về thể thơ đó? - Mỗi khổ gồm 4 câu(2 câu song thất và hai câu lục bát) - Là thể thơ rất hợp để diễn đạt nỗi uất ức, căm giận, lời mắng nhiếc, thở than, suy nghĩ, nỗi ưu sầu. GV: đọc diễn cảm một lần. Lưu ý ở câu hai câu 7, câu 6, 8 giọng thơ thống thiết, kích động. GV giải thích một số từ khó: - Châu: nước mắt - Hồng Lạc: thuỷ tổ, dòng dõi DTVN (Hồng: núi Hồng Lĩnh, sông Hồng; Lạc: chim lạc H: Đoạn trích được chia làm mấy phần? Nhiệm vụ của mỗi phần là gì?. H: Cuộc chia ly diễn ra trong bối cảnh không gian ntn? Em có nhận xét gì về không gian đó? => Cảnh vật thiên nhiên trong bốn câu đầu được miêu tả qua các từ: mây sầu ẩm đạm, gió thảm đìu hiu, hổ thét, chim kêu -> cảnh vật cũng phủ một màu tang tóc, chia li. Giữa cảnh và người có sự hoà hợp, cho dù các từ ngữ hình ảnh có phần cũ mòn, ước lệ và kém cụ thể nó vẫn tạo ra. - Thể thơ: Song thất lục bát. 3. Bố cục - Phần 1: 8 câu đầu -> Tầm trạng của người cha trong cảnh ngộ éo le, đâu đớn - Phần 2: 20 câu tiếp -> Hiện tình đất nước trong cảnh đau thương , tang tóc - Phần 3: 8 câu cuối -> Thế bất lực của người cha và lời trao gửi cho con II. Tìm hiểu văn bản a. Nỗi lòng người cha trong cảnh ngộ éo, le đau đớn - Bối cảnh không gian: cuộc chia ly diễn ra ở nơi biên giới ảm đạm, heo hút -> Là nơi tận cùng của Tổ quốc, nơi người cha chia biệt vĩnh viễn với Tổ quốc. - Tâm trạng thể hiện qua các hình ảnh: + “Hạt máu nóng thấm quanh hồn nước Chút thân tàn lần bước dặm khơi”.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> không khí chung của cuộc chia li, năm 1407và cũng chính là không khí của nước An Nam nô lệ trong những năm XX của TK XX. H: Trong bối cảnh ấy hình ảnh người cha hiện ra ntn? H: Để khắc hoạ hình ảnh người cha tác giả đã sử dụng BPNT gì? phân tích tác dụng của BPNT đó? => Cha bị giải sang TQ không mong ngày trở lại, con muốn đi theo để phụng dưỡng cha già cho tròn đạo hiếu, nhưng cha phải dằn lòng khuyên con ở lại. Đối với cả hai cha con tình nhà, nghĩa nước đều sâu đậm, da diết và tột cùng đau đớn, xót xa: nước mất, nhà tan, cha con li biệt. Cho nên máu và lệ hoà quyện là sự chân thật không chút sáo mòn. Lúc này tác giả nhập vai người trong cuộc, nạn nhân vong quốc đang đi vào chỗ chết, để miêu tả hiện tình đất nước. H: Trong đoạn tiếp theo người cha đã nhắc đến những vấn đề lịch sử nào của DT? H: Tại sao khi khuyên con trở về người cha lại nhắc đến lịch sử hào hùng của DT? => Trở về là vì Tổ quốc chứ không phải vì mình. Vì vậy ông nhắc đến LS để người con ý thức rõ hơn về trách nhiệm to lớn của mình đối với Tổ quốc. Trong tám câu tiếp theo tác giả nêu hiểm hoạ gì? Khắc hoạ cụ thể ntn?. -> những hình ảnh ẩn dụ: nói lên nhiệt huyết yêu nước sâu thẳm cùng cảnh ngộ bất lực, đau khổ của người cha + “Tầm tã châu rơi” -> là giọt nước mắt xót thương cho con, xót thương cho mình, xót thương cho cảnh ngộ nước mất nhà tan. b. Hiện tình đất nước trong cảnh đau, thương tang tóc - Bốn câu: “Giống Lạc Hồng.... ....xưa nay kém gì” -> Tự hào về dòng giống DT anh hùng chẳng kém gì ai - Tám câu tiếp: “Than vận nước...còn thương đâu!” -> đất nước chịu biết bao cảnh đau thương, tang tóc dưới ách đô hộ của giặc Minh. Qua đó gián tiếp nêu lên chân lí: nước mất thì nhà tan - Tám câu tiếp: “Thảm vong quốc...đàn sau đó mà?. -> sử dụng phép nhân hoá so sánh và nói quá, hình ảnh ước lệ, tượng trưng để cực tả nỗi đau mất nước. Nỗi đau ấy như Điều đó có nghĩa là không có hạnh phúc động chạm và thấm đến cả đất trời, sống cá nhân và gia đình khi nước bị mất chủ núi VN. quyền độc lập c. Lời trao gửi cho con Trước cảnh đất nước như vậy, người - Nói đến tình cảnh thực của mình : già cha có tâm trạng gì? yếu, bất lực Chỉ ra các BPNT được sử dụng trong - Mong muốn con nhớ đến tổ tông để đoạn thơ này? khích lệ con cứu nước H: Người cha dặn con những lời cuối cùng ntn? của mình để hun đúc, kích thích chí.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> gánh vác giang sơn của người con Sử cũ còn ghi lại: NT cùng em là Nguyễn Phi Hùng theo xe tù, đưa cha lên đến ải nam quan. Thấy NT cứ nhất định m uốn theo cha sang TQ để dụng dưỡng Nguyễn Phi Khanh gạt lệ, ân cần dặn con: - Cha biết con là người có tài....TK370 H: Qua đây ta thấy Nguyễn Phi Khanh là người ntn? H: Qua bài thơ ta hiểu gì về Á nam Trần Tuấn Khải?. -> Là anh hùng hào kiệt, luôn một lòng, một dạ vì dân vì nước. => TTK đã mượn một câu chuyện lịch sử để bày tỏ lòng yêu nước của mình và khích lệ lòng yêu nước của đồng bào * Nhan đề bài thơ Thể hiện mối quan hệ gắn bó chặt chẽ giữa Tổ quốc và gia đình. Tình yêu nước bao giờ cũng được đặt lên trên. Khi cần có thể hi sinh tình nhà cho nghĩa nước. III. Tổng kết và luyện tập 1.Tổng kết H: Em hiểu ntn về ý nghĩa nhân đề bài * Nội dung: thơ? * Nghệ thuật 2. Luyện tập. H: Qua bài thơ tác giả bộc lộ tâm sự gì? Hệ thống lại các BPNT tiêu biểu sử dụng trong bài? Làm phần LT SGK- 163 IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố: - Nắm được tâm sự yêu nước của tácgiả thông qua một câu chuyện lịch sử - Năm được các BPNT chính trong bài thơ 2. Huớng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng 8 câu cuối đoạn trích và phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài: làm thơ 7 chữ * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… …….. ……………………………………………………………………………………… …….. ================.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> Ngày soạn:…../…./2012 Ngày dạy:….../…../2012 Tiết 67: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt Giúp HS năm được: - Những ưu, nhược điểm của bài kiểm tra TV. - Nhận biết được những lỗi đã mắc phải, có ya thức sửa chữa - HS biết tự xây dựng đáp án cho bài kiểm tra. II. Chuẩn bị: GV: Bài làm của HS, Đáp án HS: Ôn phần TV. III. Tiến trình dạy học: 1. Bài cũ. 2. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Bước 1. GV: Nhận xét chung về ưu, nhược điểm của bài kiểm tra Bước 2. GV: Trả bài cho HS Bước 3: GV: Hướng dẫn HS xây dựng đáp án.. Bước 4: Cho HS đối chiếu đáp án với bài làm, rồi rút ra nhận xét và những lỗi mắc phải Bước 5: Sửa lỗi. HOẠT ĐỘNG CỦA HD HS: Quan sat và đọc lại đề bài HS: Xây dựng đáp án: Câu 1: Đồ dùng gia đình: - Đồ gỗ:giường, tủ, bàn ghế… - Đồ diện: ti vi, tủ lạnh, nồi cơm điện, quạt. - Xe: xe đạp, xe máy. Câu 2. A. Dụng cụ để xới múc B. Dụng cụ để đánh bắt C. Dụng cụ để chia cắt D. Dụng cụ để nện Câu 3. a. Những từ tượng hình: ấm áp, mơn man, xinh xắn, thơm tho b. Những từ tượng hình đó đã góp phần đặc biệt vào việc diễn tả cảm xúc của bé Hồng khi gặp mẹ, được ở trong lòng mẹ Câu 4. - Viết đúng chủ để - Học sinh lựa chọn cách trình bày đoạn văn cho phù hợp, chú ý sử dụng câu ghép đúng ngữ pháp và các loại dấu câu theo yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> Bước 6. GV: Nhận xét tổng kết, rút kinh HS: Đối chiếu nghiệm cho bài kiểm tra tiếng Việt. HS: Lên bảng hoặc tự sửa các lỗi mắc phải trong bài làm của mình IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố: 2. Huớng dẫn về nhà: * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… …….. ……………………………………………………………………………………… …….. ================ Ngày soạn:…../…./2010 Ngày dạy:….../…../2010 Tiết 68, 69: KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I ( Đề của Phòng GD&ĐT ra) ****************************************************************** ******* Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 70, 71: Hoạt động ngữ văn: LÀM THƠ BẢY CHỮ I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu: đặt câu thơ 7 chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo vần đúng - Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ II. Chuẩn bị - Giáo viên: Soạn bài - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng 8 câu cuối trong VB “Hai chữ nước nhà”. Phân tích nội dung của 8 câu thơ đó. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Khái niệm và phạm vi luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> Cho HS đọc muc 1 SGK tr. 164. Chỉ ra các tiếng gieo vần cũng như mối quan hệ bằng trắc của hai câu thơ kề nhau trong bài thơ sau: Chiều Chiều hôm thằng bé/ cưỡi trâu về, B B B T T B B Nó ngẩng đầu lên/ hớn hở nghe T T B B T T B Tiếng sáo diều cao/ vòi vọi rót, T T B B B T T Vòm trời trong vắt ánh pha lê. B B B T T B B (Đoàn Văn Cừ) Kết luật về luật thơ 7 chữ?. Đọc bài thơ “Tối” của ĐVC và chỉ ra chỗ sai và cách sửa?. Sưu tầm các bài thơ 7 chữ và chỉ ra luật trong bài thơ ấy.. Hãy làm tiếp hai câu cuối theo ý của mình trong bài thơ của Tú Xương Gợi ý: - Đề tài bài thơ quay quanh chuyện. - Làm thơ 4 câu 7 chữ(tứ tuyệt), giới hạn ở cách ngắt nhịp, gieo vần, đúng luật bằng, trắc giữa các câu II.Nhận diện luật thơ * Bước 1: chỉ ra vị trí ngắt nhịp, vần và luật bằng trắc. - Ngắt nhịp 4/3 hoặc3/4 nhưng phần nhiều là nhịp 4/3 - Bằng trắc tuân theo luật cơ bản: + Các tiếng 1,3,5 có thể sử dụng B- T tuỳ ý + Các tiếng 2,4, 6 phải chính xác: T- BT hoặc B- T- B - Vần được gieo ở tiếng cuối câu 2, 4 có khi cả câu 1 * Bước 2: chỉ ra chỗ sai luật và sửa lại cho đúng - Ở câu 2 chép sai dấu phẩy gây đọc sai nhịp. Vốn là “ánh xanh lè” chép thành “ánh xanh xanh” - Chữ “xanh’ sai vần -> sửa lại: Bỏ dấu phẩy + Sửa chữ “xanh” thành một chữ hiệp vần với chữ ‘che” ở trên * Bước 3: - Bài “Bánh trôi nước” - Bài “Quả mít” - Bài “Quả cau” của HXH - Bài “Áo đỏ” Vũ Quần Phương III. Tập làm thơ 7 chữ * Bước 1: Làm tiếp một bài thơ dở dang .... Tối thấy người ta có bảo rằng: Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng.....

<span class='text_page_counter'>(216)</span> thằng Cuội ở cung trăng Hai câu tiếp theo vần B- T phải là: T T BB BT T B B TT TB B - Về nội dung, hai câu đầu vẽ ra cảnh mùa hè, thì hai câu tiếp theo phải nói tới cảnh mùa hè. * Bước 2: Làm tiếp hai câu sau của phần b Có thể là: Phảng phất trong lòng bao tiếng gọi Thoảng hương lúa chín gió đồng quê. * Bước 3: Tự làm một bài thơ 7 chữ IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố: - Nắm được luật thơ - Biết nhận diện thơ 7 chữ và phân tích luật của bài thơ, tự làm được bài thơ 7 chữ 2. Huớng dẫn về nhà: - BTVN: Tập làm thơ làm thơ 7 chữ * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………. ………………………………….…. ……………………………………………………….. ………………………………….…. ……………………………………………………….. ================ Ngày soạn:…../…./2010 Ngày dạy:….../…../2010 Tiết 71: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I A. Mục tiêu cần đạt Qua bài kiểm tra học kì: Đánh giá trình độ, kĩ năng làm bài của các em qua một kì, giúp các em tự nhận ra những gì đã làm được và những gì cần khắc phục B. Chuẩn bị - Giáo viên: Chấm, chữa bài, cho điểm vào sổ - Học sinh: Lập dàn ý C. Tiến trình dạy học 1. Kiểm ra bài cũ 2. B ài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Nhắc lại nội dung các câu hỏi? Học sinh trình bày đáp án-> giáo viên nhận xét và treo đáp án trên bảng phụ. NỘI DUNG BÀI HỌC 1.Đề bài 2. Đáp án (Phòng GD & ĐT ra).

<span class='text_page_counter'>(217)</span> 3. Trả bài Trả bài cho học sinh, yêu cầu học sinh đối chiếu bài làm với dàn ý và tự đánh giá bài viết của mình * Nhận xét: 4. Nhận xét- chữa lỗi - Ưu điểm: ……………………………….. …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… - Nhược điểm: Một số em : ………………………………………….. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. * Chữa lỗi: - Lỗi diễn đạt - Lỗi bố cục - Lỗi sử dụng từ, dấu câu… 5. Đọc bài văn mẫu Chọn đọc bài của : ……………………… …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………. D. Củng cố và hướng dẫn về nhà - Chữa lại những lỗi cô đã phê trong bài * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… …….. ……………………………………………………………………………………… …….. ================.

<span class='text_page_counter'>(218)</span>

<span class='text_page_counter'>(219)</span>

<span class='text_page_counter'>(220)</span>

<span class='text_page_counter'>(221)</span>

<span class='text_page_counter'>(222)</span>

<span class='text_page_counter'>(223)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×