BỘ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1, CUỐI KÌ 1 VÀ CUỐI KÌ 2 MƠN GIÁO
DỤC CƠNG DÂN 6 (DÀNH CHO CẢ 3 BỘ SÁCH, CÓ MA TRẬN, ĐÁP ÁN)
KIỂM TRA GIỮA KỲ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh củng cố kiến thức cơ bản đã được học ở các bài: Tự hào truyền
thống gia đình và dòng họ; Yêu thương con người; Siêng năng, kiên trì.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn
cuộc sống
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh
2. Năng lực
- Năng lục điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng vận dụng kiến thức đã học để
giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen và
suy nghĩ và hành động phù hợp với lúa tuổi.
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực
hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho quá
trình học tập
3. Phẩm chất.
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói và việc làm; nghiêm tú nhìn nhậ
những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp
- Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được
mục đích đặt ra.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc ngiệm (30%) và tự luận (70%).
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức đô
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chủ đê
Bài 1: Tự
hào truyên
thống gia
Hiểu được ý
nghĩa của
truyền thống
Đánh giá
được việc
làm biết và
Vận dụng
cao
Biết cách kế
thừa và phát
huy truyền
Công
2
đình, dòng
ho
gia đình,
dòng họ
chưa biết kế thống gia
thừa và phát đình, dòng
huy truyền
họ
thống gia
đình, dòng họ
Số câu TN:
5
Số câu TN:2
Số câu TN:1
Số điểm:
1.25
Tỷ lệ: 5%
Số điểm:0,5
Số câu TN:2 Số câu TN:
5
Số điểm:0,25 Số điểm:
0,5
Số điểm:
Tỷ lệ: 2,5%
1.25
Tỷ lệ: 5%
Tỷ lệ: 12.5%
Tỷ lệ:
12.5%
Bài 2: Yêu
thương con
người
Nêu được
khái niệm
yêu thương
con người
Hiểu được
biểu biện của
yêu thương
con người
trong thực
tiễn
Số câu TN:
4
Số câu TN:1
Số câu TN: 1 Số câu TN:1
Số điểm: 1
Số điểm:0,25 Số điểm:
0,25
Tỷ lệ: 2,5%
Tỷ lệ:10%
Tỷ lệ: 2,5%
Số câu TL: 1 Số câu
Số điểm: 3.5 TL:0.25
Số câu
TL:0.25
Đánh giá
được cách
ứng xử của
bản thân và
mọi người
Ứng xử phù
hợp với
chẩn mực
đạo đức đã
học
Số câu TN:1 Số câu: 4
Số điểm:0,25 Số
điểm:0,25
Tỷ lệ: 2,5%
Số điểm: 1
Tỷ lệ:10%
Tỷ lệ: 2,5%
Số câu
TL:0.5
Số câu: 1
Số điểm:0,75 Số điểm: 1.0
Số điểm:1,75
Số điểm:
3.5
Tỷ lệ: 0,75%
Tỷ lệ: 10%
Tỷ lệ: 17.5%
Tỷ lệ: 35%
Bài 3: Siêng Nêu được
năng, kiên
khái niệm
trì
sieng năng,
kiên trì
Hiểu được vì
sao phải
siêng năng,
kiên trì trong
cuộc sống
Đánh giá
được việc
làm siêng
năng kiên trì
và chưa siêng
năng, kiên trì
Số câu TN:3 Số câu TN:1
Số câu TN:1
Số câu TN:1
Tỷ lệ: 35%
Lựa chọn
cách xử sự
đúng theo
phẩm chất
đạo đức đã
học
Số câu
2
3
Số
điểm:0,75
Số điểm:0,25 Số điểm:0,25 Số điểm:0,25
TN:3
Tỷ lệ: 2.5%
Số
điểm:0,75
Tỷ lệ: 2.5%
Tỷ lệ: 2,5%
Tỷ lệ: 7.5%
Tỷ lệ: 7.5%
Số câu TL: 1 Số câu
Số điểm: 3.5 TL:0.25
Tỷ lệ: 35%
Số câu
TL:0.25
Số câu
TL:0.5
Số điểm:0,75 Số điểm: 1.0
Tỷ lệ: 7.5%
Số
điểm:1.75
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm:
3.5
Tỷ lệ: 35%
Tỷ lệ:
17.5%
Tổng số
câu:14
Số câu: 2.5
Số câu: 4.5
Số câu: 3.5
Số điểm: 2.0
Số điểm: 3
Số điểm: 2.5
Số câu: 3.5 Tổng số
câu:14
Số điểm:
T. số
điểm:10
Tỷ lệ: 20%
Tỷ lệ: 30%
Tỷ lệ: 25%
2.5
Tỷ lệ: 25%
Tỷ lệ: 100%
Số điểm:10
Tỷ lệ :
100%
IV. XÂY DỤNG ĐỀ KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Câu 1. Em đòng ý với ý kiến nào?
A. Gia đình, dòng họ nào cũng có truyền thống tốt đẹp.
B. Chỉ những gia đình, dòng họ giàu mới có truyền thống đáng tự hào.
C. Gia đình, dòng họ nghèo thì không có gì đáng tự hào.
D. Không cần gì gìn truyền thống vì đó là những gì đã lạc hậu.
Câu 2: Hàng năm cứ vào cuối năm học dòng họ D luôn tổ chức tặng quà cho các
con, cháu đạt kết quả cao trong học tập. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. Kế thừa và phát huy truyền thống hiếu học của dòng họ.
B. Phô trương cho mọi người biết.
C. Động viên tinh thần và khích lệ con cháu học tập tốt.
D. Đó là dòng họ giàu có.
Câu 3: Gia đình E luôn động viên con cháu trong gia đình theo ngành Y để làm
nghề làm thuốc nam. Việc làm đó thể hiện điều gì ?
3
4
A.. Yêu thương con cháu.
C. Quan tâm con cháu.
dòng họ
B. Giúp đỡ con cháu.
D. Kế thừa truyền thống nghề nghiệp của gia đình,
Câu 4: Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng
được gọi là?
A. Gia đình đoàn kết.
B. Gia đình hạnh phúc.
C. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
D. Gia đình văn hóa.
Câu 5. Biểu hiện nào đây không thể hiện việc giữ gìn và phát huy hay chưa giữ
gìn và phát huy truyền thống gia đình, dòng họ?
A. Tìm hiểu những nét đẹp vể truyền thống gia đình
B. Trân trọng và tiếp nối những truyền thống tốt đẹp của gia đình
C. Dành thời gian thăm hỏi và chăm sóc các cụ, ông bà, người cao tuổi trong gia
đình
D. Tổ chức cúng bái linh đình vào ngày giỗ của ông bà, tổ tiên
Câu 6. Lòng yêu thương con người xuất phát từ đâu?
A. Xuất phát từtấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng
B. Xuất phát từ sự ban ơn
C. Xuất phát từ lòng thương hại
D. Xuất phát từ sự mong trả ơn
Câu 7. Em không tán thành với ý kiến nào dưới đây?
A. Cần yêu thương, giúp đỡ người khác một cách vô tư mà không mong được trả
ơn
B. Chỉ cần yêu thương những người trong gia đình mình
C. Tình yêu thương giúp con người có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn, hoạn nạn
D. Yêu thương con người là truyền thống quý báu của dân tộc, cẩn được giữ gìn và
phát huy
Câu 8. Trên đường đi học, em thấy bạn cùng trường bị xe hỏng phải dắt bộ, trong
khi đó chỉ còn 15 phút nữa là vào lớp. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
4
5
A. Phóng xe thật nhanh đến trường không sẽ muộn học.
B. Coi như không biết vì không liên quan đến mình.
C. Đèo bạn mang xe đi sửa sau đó đèo bạn đến trường.
D. Trêu tức bạn.
Câu 9. Gia đình bạn H là gia đình nghèo, bố bạn bị bệnh hiểm nghèo. Nhà trường
miễn học phí cho bạn, lớp tổ chức đi thăm hỏi, động viên ban. Hành động đó thể
hiện điều gì?
A. Lòng yêu thương mọi người.
B. Tinh thần đoàn kết.
C. Tinh thần yêu nước.
D. Lòng trung thành.
Câu 10. Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đày nói vế siêng năng, kiên trì?
A. Có công mài sắt, có ngày nên kim
thơm
B. Đói cho sạch, rách cho
C. Thắt lưng buộc bụng
D. Liệu cơm gắp mắm
Câu 11. Hành vi nào sau đây thể hiện sự siêng năng, kiên trì?
A. H nhờ bạn làm hộ trực nhật vì nhà mình ở xa nên hay đến muộn.
B. Gặp bài khó là B không làm vì mình là học sinh trung bình.
C. M giúp mẹ nấu cơm và trông em.
D. Ăn xong A nhờ mẹ rửa bát vì mình còn bận học bài.
Câu 12. Trong tổ của D bạn nào cũng thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ được
giao. Chỉ có K nhà ở xa nên thường xuyên đến chậm. Nếu là thành viên của tổ em
sẽ khuyên K như thế nào?
A. Khuyên bạn đến sớm tham gia, làm được thế nào thì làm.
B. Nhờ các bạn nhà ở gần hơn làm hộ.
C. Thức dậy sớm hơn để đến đúng giờ.
D. Đến hôm có nhiệm vụ thì xin nghỉ học.
II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1. (3.5 điểm) Nhà trường phát động đợt quyên góp ủng hộ đồng bào bị bão lụt.
Ở lớp của Linh, các bạn ủng hộ tiền và rất nhiều quần áo. Do gia đình khó khăn nên
Linh chỉ đóng góp được một ít sách giáo khoa cũ. Một số bạn trong lớp phê bình
Linh làm ảnh hưởng tới thành tích của lớp và cho rằng Linh không biết yêu thương,
giúp đỡ người khác.
5
6
Câu hỏi:
a.Theo em một số bạn phê bình Linh như vậy có đúng không? Vì sao?
b. Nếu là thành viên trong lớp của Linh, em sẽ tham gia hoạt động này như thế
nào?
Câu 2. (3.5 điểm) Cho tình huống: Lâm luôn làm bài tập đẩy đủ trước khi đến lớp.
Chia sẻ với các bạn bí quyết của minh, Lâm cho biết: "Với những bài tập khó, mình
ít khi suy nghĩ mà thường chép lời giải ở phẩn hướng dẫn".
Câu hỏi:
a. Em có nhận xét gì về cách làm của Lâm? Cách học đó thể hiện bạn thiếu đức tính
gì?
b. Nêu hiểu biết của em về đức tính đó?
c. Nếu là bạn của Lâm, em sẽ khuyên bạn điều gì?
V. XÂY DỰNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
A
D
C
D
A
B
C
A
A
C
C
Điểm
0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25
II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu
1
Nội dung
Điểm
a. Học sinh giải thích được:
3,5 điểm - Các bạn phê bình bạn Linh như vậy là sai
0.5 điểm
- Vì bạn đã có ý thức tham gia ủng hộ phù hợp với điều kiện, 1.5 điểm
hoàn cảnh của gia đình bạn
b. Học sinh nêu được:
- Nếu là thành viên trong lớp Linh em sẽ tham gia nhiệt tình
vào việc ủng hộ với khả năng kinh tế của bản thân và gia
đình như đóng góp những thứ mà mình có ( như yếu phẩm,
quần áo, sách, vở, đồ dùng học tập…) vận động từ những
người thân và những người khác.
1.5 điểm
6
7
1
a. HS giải thích được:
3,5 điểm
- Cách Làm của Lâm là sai vì bạn có sự siêng năng là làm
bài tập đầy đủ nhưng gặp bài khó bạn lại sớm bỏ cuộc không 1.5 điểm
chịu khó tìm tòi suy nghĩ và hỏi người khác mà phụ thuộc
vào sách giải
- Cách học đó thể hiện Lâm thiếu tính kiên trì
b. Nêu hiểu biết: Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng
không bỏ cuộc dù gặp khó khăn gian khổ.
0.5 điểm
c. Nếu là bạn của Lâm em sẽ khuyên bạn:
0.5 điểm
- Trong học tập khi gặp những bài khó không nên nản lòng
mà cần chịu khó suy nghĩ để tìm cách giải, nếu không giải
được cần nhờ người hướng dẫn cách giải để hiểu bài chứ cứ
chép sách giải thì sẽ không hiểu bài, học tập sẽ không tiến
1.0 điểm
bộ.
TIẾT……… KIỂM TRA CUỐI KỲ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiên thức
- Hoc sinh củng cớ những kiến thức có bản đã được hoc ở các bài: Tôn
trong sự thật; Tự lập; Tự nhận thức bản thân
7
8
- Vận dụng những kiến thức đã hoc để giải quyết các vấn đê nảy sinh
trong thực tiễn cuôc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh.
2. Năng lực:
- Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ
và hành động phù hợp với lứa tuổi
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực
hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những đỉều chỉnh phù hợp cho qua
trình học tập
3. về phẩm chất:
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn
nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho
phù hợp
- Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được
mục đích đặt ra
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trác ngiệm (30%) và tự luận (70%).
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức đô
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chủ đê
Vận dụng
cao
Công
Bài 4: Tôn
trong sự
thật
Nêu được
Hiểu được vì
thế nào là
sao phải tôn
tôn trọng sự trọng sự thật.
thật và biểu
hiện.
Đánh giá
được hành
vi ứng xử
của bản
thân.
Số câu TN:
5
Số câu TN:1 Số câu TN:2
Số điểm:0,5
Số câu TN:1 Số câu TN:1 Số câu TN:
5
Số
Số
Tỷ lệ: 5%
điểm:0,25
điểm:0,25
Tỷ lệ: 2,5%
Tỷ lệ:2,5%
Số điểm:
1.25
Tỷ lệ:
12.5%
Số
điểm:0,25
Tỷ lệ: 2,5%
ứng xử phù
hợp với
chuẩn mực
đạo đức đã
học.
Số điểm:
1.25
Tỷ lệ:
12.5%
8
9
Bài 5: Tự
lập
Nêu được
khái niệm tự
lập và các
biểu hiện
của người
có tính tự
lập.
Hiểu được vì
sao phải tự
lập trong
cuộc sống
Số câu TN:
6
Số câu TN:1 Số câu TN: 2 Số câu TN:
Số
Số điểm: 0,5 1
Số câu TN:2 Số câu TN:
Số điểm:0,5 6
Số điểm:
1.5
điểm:0,25
Tỷ lệ: 5%
Tỷ lệ: 5%
Tỷ lệ: 2,5%
Đánh giá
được việc
làm tự lập
và thiếu tự
lập trong
cuộc sống
Số điểm:
0.25
Ứng xử phù
hợp với
chẩn mực
đạo đức đã
học
Số điểm:
1.5
Tỷ lệ:15%
Tỷ lệ: 2,5%
Số câu TL:
1
Số câu TL:
0.5
Số câu TL:
0,5
Số câu TL:
1
Số điểm:
3.5
Số điểm:
2.0
Số điểm:
1.5
Số điểm:
3.5
Tỷ lệ: 35%
Tỷ lệ: 20
Tỷ lệ: 15
Tỷ lệ: 35%
Tự đánh giá
được bản
thân và
người khác.
Lựa chọn
cách xử sự
đúng theo
phẩm chất
đạo đức đã
học
Bài 6: Tự
nhận thức
bản thân
Nêu được
thế nào là tự
nhận thức
bản thân
Hiểu được ý
nghĩa của tự
nhận thức
bản thân
Số câu TN:
1
Số điểm:
3.75
Tỷ lệ:
37.5%
Tỷ lệ:15%
Số câu TN:1
Số câu: 2
Số
điểm:0,25
Số điểm:
3.75
Tỷ lệ: 2,5%
Tỷ lệ:
37.5%
Số câu TL:
1
Số câu TL:
0,5
Số câu TL:
0,5
Số câu TL:
1
Số điểm:
3.5
Số điểm:
1,5
Số điểm: 2.0
Số điểm:
3.5
9
10
Tỷ lệ 35%
Tổng số
câu:14
T. số
điểm:10
Tỷ lệ: 15%
Tỷ lệ: 20%
Số câu: 2.5
Số câu: 4.5
Số câu: 3.5
Số điểm: 2
đ
Số điểm: 3.0
Số điểm:
2.75
Tỷ lệ: 30%
Tỷ lệ: 20%
Tỷ lệ:
100%
Tỷ lệ 35%
Tỷ lệ:
27.5%
Số câu: 3.5 Tổng số
câu:14
Số điểm:
2.25
Tỷ lệ:
22.5%
Số điểm:10
Tỷ lệ :
100%
IV. XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN
I. TRẮC NGHIỆM(7 ĐIỂM)
Câu 1. Trong cuộc tranh luận với bạn em sẽ?
A. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình, không cẩn lắng nghe ý kiến của người
khác.
B. Y kiến nào được nhiều bạn đổng tình thì theo,
C. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.
D. Lắng nghe, phân tích để lựa chọn ý kiến đúng nhất.
Câu 2. Em không tán thành với ý kiến nào dưới đâỵ?
A. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải, tránh oan sai, nhẩm lẫn.
B. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi.
C. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn.
D.Việc tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ trở nên xấu đi.
Câu 3. Em đồng tình với hành vị nào đưới đây?
A. Luôn đồng ý và nói theo số đông.
B. Luôn nói đúng những điều có thật.
C. Luôn bảo vệ ý kiến và việc làm của mình.
D. Luôn phê phán những người không cùng quan điểm với mình.
Câu 4. Nếu một người bạn thân của em nói xấu, nói sai về một người khác, em sẽ
lựa chọn phương án giải quyết nào sau đây?
A. Xa lánh, không chơi với bạn nữa.
B. Bỏ qua, coi như không biết.
10
11
C. Khuyên bạn nên nhận lỗi, sửa chữa và luôn nói rõ sự thật.
D. Vẫn chơi với bạn, nhưng không tin bạn như trước nữa.
Câu 5. N tân sự với H về những mâu thuẫn khó khăn trong gia đình mình khiến
bạn học tập sa sút, bị cô giáo nhắc nhở và muốn H không nói với ai. Nếu là H em
sẽ làm gì?
A. Giữ bí mật đó cho bạn không nói với ai.
B. Xem đó là chuyện riêng của gia đình bạn mình không nên xen vào.
C. Nói cho cô giáo biết để tìm cách giúp đỡ
D. Động viên, an ủi bạn.
Câu 6. Biểu hiện của tự lập là gì?
A. Luôn làm theo ý mình, không nghe ý kiến của người khác
B. Sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đẩu với những khó khăn, thử thách;
C. Sẵn sàng làm mọi cách để đạt mục đích của mình
D. Tự mình làm, không hợp tác với người khác trong công việc.
Câu 7. Người sống có tính tự lập thường đạt được những điều nào sau đây?
A. Luôn kiểm soát và làm chủ được cuộc sống của bản thân
B. Nổi tiếng và được nhiều người ngưỡng mộ
C. Không phải chia sẻ thành quả với người khác.
D. Tự mình giải quyết mọi việc không cần hợp tác với ai.
Câu 8. Bạn Q học lớp 9, bạn chỉ ăn và học, việc nhà thường để cho bố mẹ làm
hết, quần áo bố mẹ vẫn giặt cho. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. Bạn Q là người ỷ lại.
B. Bạn Q là người ích kỷ.
C. Bạn Q là người tự lập.
D. Bạn Q là người vô ý thức.
Câu 9. Trường hợp nào sau đây không thể hiện tính tự lập?
A. Trong giờ kiểm tra, Hoa không chép bài của bạn
B. Tra cứu từ điển để tìm hiểu về một khái niệm chưa hiểu
C. Tự kiếm tiền để đánh lô đề
D. Tham khảo đáp án sau khi đã tự mình giải bài tập
Câu 10. Biểu hiện nào sau đây không mang tính tự lập?
11
12
A. Những thành công chỉ do nhờ vào sự nâng đỡ, bao che của người khác thì không
thể bền vững
B. Chỉ có con nhà nghèo mới cần tự lập
C. Tự lập trong cuộc sống không phải là điều dễ dàng
D. Tự lập không có nghĩa là không được tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ chính đáng
của những người tin cậy khi khó khăn
Câu 11. Câu tục ngữ nào sau đây nói về tính tự lập?
A. Há miệng chờ sung
B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
C. Tự lực cánh sinh
C. Ăn không ngời rồi
Câu 12. Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải
qua
A. rèn luyện.
B. học tập.
C. thực hành.
D. lao động.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. (3.5 điểm) Cho tình huống: H suốt ngày chơi điện tử, không học bài
và không làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ. Ở gia đình, mọi việc H đều ỷ lại vào bác
giúp việc. Trên lớp, H thường mua đồ ăn mời các bạn để được nhìn bài khỉ tới giờ
kiểm tra. Trong hoạt động tập thể, lớp phán công việc gì H cũng từ chối hoặc nhờ
các bạn trong tổ, nhóm làm giúp. Nhiều lẩn như vậy, lớp trưởng góp ý thì H nói:
"Gia đình tớ rất giàu, bố mẹ tớ đã chuẩn bị sẵn cả tương lai cho tớ rồi! Tớ không
cần phải khổ sở, vất vả học hành nữa!".
a, Em có nhận xét gì về lời nói và việc làm của H? Theo em Hùng thiếu đức
tính gì?
b, Nêu hiểu biết của em về đức tính mà H còn thiếu?
c, Nếu là bạn của H em sẽ khuyên bạn điều gì?
Câu 2. (3.5 điểm) Khi chia sẻ với các bạn về kinh nghiệm học tập, N
nói:"Thực ra mình không thông minh như các bạn nghĩ, thậm chí là còn chậm
chạp. Vì hiểu rõ mình như vậy nên sau mỗi ngày đi học về, mình thường ghi chép
lại toàn bộ những nội dung được học và dành nhiều thời gian để tìm hiểu. Có nhiều
chỗ không hiểu, mình nhờ anh trai giảng giải rồi tự hoàn thành. Có lẽ vì thế mà
thành tích học tập của mình cũng tiến bộ từng ngày”
a. Em có nhận xét gì từ lời chia sẻ của N?
b. Từ chia sẻ của N em rút ra bài học gì cho bản thân?
12
13
V. XÂY DỰNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
D
B
C
C
B
A
A
C
B
C
A
Điểm
0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25
II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu
1
Nội dung
Điểm
a. Học sinh nêu được:
3,5 điểm - Lời nói và việc làm của Hùng thể hiện Hùng là người ham 0.5 điểm
chơi, lười nhác, trông chờ, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác
- Hùng thiếu đức tính tự lập
0.5 điểm
b. HS nêu hiểu biết:
+ Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình; tự
lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình; không trông chờ,
0.75 điêm
dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.
+ Những biểu hiện của tính tự lập: Luôn tự tin; Luôn cố
gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết các vấn đề trong
khả năng của mình; Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong
học tập, trong công việc và trong cuộc sống; Không trông
0.75 điểm
chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác;
c. Nếu là bạn của H em sẽ:
- Khuyên H chơi điện tử ít hơn
- Rèn luyện tính tự lập trong học tập, lao động và các hoạt
động khác: Chăm chỉ học tập, gips bố mẹ làm việc nhà, 1.0 điểm
tham gia các hoạt động tập thể
2
a. Nhận xét:
1.5 điểm
3,5 điểm - N đã nhận thức đúng bản thân( thấy được điểm yếu của
mình) nên đã giúp N có cách khắc phục được những điểm
yếu và có được thành công.
b. bài học:
13
14
- Nhận thức đúng điểm mạnh, điểm yếu của bản thân để phát
huy và khắc phục.
1.5 điểm
TIẾT ……. KIỂM TRA CUỐI KỲ II
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học ở các bài: Quyên và
nghĩa vụ cơ bản của công dân; Quyên trẻ em; Thực hiện quyên trẻ em.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong
14
15
thực tiễn cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh.
2. Năng lực
- Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ
và hành động phù họp vói lứa tuổi
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực
hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những đỉều chỉnh phù hợp cho qua
trình học tập
3. Về phẩm chất:
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn
nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho
phù hợp
- Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được
mục đích đề ra.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức tự luận (70%) và trắc nghiệm khách
quan (30%).
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức đô
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
Hiểu được
cách thực
hiện quyền
và nghĩa vụ
cơ bản của
công
Đánh giá
được hành
vi ứng xử
của bản
thân và
người khác.
Ứng xử phù
hợp với các
qui định của
pháp luật.
Số câu TN:2
Số câu TN:1 Số câu TN:1 Số câu TN:
4
Số
Số
Chủ đê
Bài 10:
Quyền và
nghĩa vụ cơ
bản của
công dân
Số câu TN:
4
Số điểm:
Nêu được
quyền và
nghĩa vụ cơ
bản của
công dân
theo Hiến
pháp 2013.
Số điểm:0,5
điểm:0,25
điểm:0,25
Công
Số điểm:
15
16
1.0
Tỷ lệ: 5%
Tỷ lệ: 2,5%
Tỷ lệ: 2,5%
Tỷ lệ: 10%
Tỷ lệ: 10%
Bài 11:
Quyền cơ
bản của trẻ
em.
Nêu được
nội dung
các nhóm
quyền của
trẻ em
Số câu TN:
4
Số câu TN:1 Số câu TN:1
Số điểm:
1.0
Số
điểm:0,25
Tỷ lệ: 2,5%
Hiểu được ý
nghĩa của
quyền trẻ em
và thực hiện
quyền trẻ em.
Tỷ lệ: 2.5%
Tỷ lệ: 10%
Số câu TL:
0.25
Số câu TL:
0.25
Số điểm:
3.5
Số điểm:
1.0
Số điểm: 1.0
Tỷ lệ: 35%
Tỷ lệ: 10%
Bài 12:
Thực hiện
quyền trẻ
em
Nêu được
trách nhiệm
của học sinh
trong việc
thực hiện
quyền trẻ
em
Số câu TN:
4
Số câu TN:1 Số câu TN:1
Tỷ lệ: 2,5%
Tỷ lệ: 10%
Hiểu được
trách nhiệm
của gia đình,
nhà trường và
xã hội trong
việc thực hiện
quyền trẻ em.
Số câu
TL:0.25
Số câu
TL:0.25
điểm:0,25
Tỷ lệ:2,5%
Số câu
TL:0.25
Số điểm:
1.0
Số câu TL:
1
Số điểm:
0.5
Số điểm:
1.0
Số điểm:
3.5
Tỷ lệ: 5%
Tỷ lệ: 10%
Tỷ lệ: 35%
Phân biệt
được hành
vi thực hiện
đúng và vi
phạm PL về
quyền trẻ
em
Ứng xử phù
hợp với các
qui định của
PL về quyền
trẻ em.
Số câu TN:
Số điểm:0,25 1
Số điểm:
Tỷ lệ: 2,5%
0.25
Số câu TN:1 Số câu TN:
4
Số
Tỷ lệ: 2.5%
Tỷ lệ: 10%
Tỷ lệ: 10%
Số câu TL:
1
Ứng xử phù
hợp với các
qui định của
PL về quyền
trẻ em.
Số câu TN:1 Số câu TN:
4
Số
Số câu TL:
1
Số
điểm:0,25
Phân biệt
được hành
vi thực hiện
đúng và vi
phạm quyền
trẻ em
Số câu TN:
Số điểm:0,25 1
Số điểm:
Tỷ lệ: 2,5%
0.25
Tỷ lệ: 10%
Số điểm:
1.0
1.0
Số câu
TL:0.25
Số câu
TL:0.25
điểm:0,25
Tỷ lệ:2,5%
Số câu
TL:0.25
Số điểm:
1.0
Số câu TL:
1
16
17
Số điểm:
3.5
Số điểm:
0.5 đ
Tỷ lệ: 35%
Tỷ lệ: 5%
Tổng số
câu:14
T. số
điểm:10
Số điểm: 1.0
Tỷ lệ: 10%
Số điểm:
1.5 đ
Số điểm:
0.5 đ
Số điểm:
3.5
Tỷ lệ: 15%
Tỷ lệ: 5%
Tỷ lệ: 35%
Số câu: 3.5 Tổng số
câu:14
Số điểm:
Số câu: 2.5
Số câu: 4.5
Số câu: 3.5
Số điểm: 2
đ
Số điểm: 3.0
Số điểm:
2.75
Tỷ lệ: 30%
Tỷ lệ: 20%
Tỷ lệ:
100%
Tỷ lệ:
27.5%
2.25
Số điểm:10
Tỷ lệ:
22.5%
Tỷ lệ :
100%
IV. XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN
I. TRẮC NGHIỆM(3 ĐIỂM)
Câu 1. Người nào dưới đây được hưởng các quyến và phải thực hiện nghĩa vụ công
dân theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Người có quốc tịch Việt Nam
B. Người đang sống và làm việc tại Việt Nam
C. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, sinh sống ở nước ngoài
D. Người nước ngoài đang sống và làm việc tại Việt Nam
Câu 2. Em đông ý với ý kiến nào sau đây?
A. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân
B.Trẻ em dưới 16 tuổi không phải thực hiện nghĩa vụ công dân
C Người phạm tội bị phạt tù không phải thực hiện nghĩa vụ công dân
D. Tất cả những người sống trên lãnh thổ Việt Nam đểu phải thực hiện nghĩa vụ
công dân
Câu 3. Những việc làm dưới đây thực hiện tốt tốt quyền, nghĩa vụ cơ bản của công
dân?
A. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi đánh đập, hành hạ trẻ em
B. Thành lập công ty kinh doanh nhưng không đóng thuế theo quy định của pháp
luật
C. Luôn đòi bố mẹ chiểu theo ý muốn của bản thân
17
18
D. Ngăn cấm con tham gia các hoạt động tập thể của trường, lớp
Câu 4. Trong buổi thảo luận về quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh, các bạn
lớp Lan có nhiều ý kiến khác nhau, em đồng tình với ý kiến nào sau đây?
A. Học tập là quyển của công dân, không phải là nghĩa vụ của công dân vì không ai
bắt buộc phải đi học.
B. Học tập là nghĩa vụ của công dân bởi pháp luật quy địnhcông dân trong độ tuổi
phải hoàn thành cấp giáo dục phổ cập.
C. Học tập vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ công dân. Công dân được hưởng quyển
học tập và có nghĩa vụ học tập để xây dựng đất nước.
D. Học tập không phải là quyền và nghĩa vụ của công dân vì người có tiền mới đi
học và không ai bắt buộc.
Câu 5. Quyền trẻ em là
A. tất cả những gì trẻ em mong muốn.
B. tất cả những điều trẻ em yêu cẩu người lớn phải làm cho mình.
C. tất cả những gì trẻ em cần có để sống và lớn lên một cách lành mạnh và an
toàn.
D. trẻ em được tự do quyết định tất cả mọi việc theo sở thích của mình.
Câu 6. Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc
tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm
quyền nào?
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống còn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 7. Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
B. Nhóm quyền: sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.
C. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
D. Nhóm quyền: sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.
Câu 8. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự quan tâm và chăm sóc đối với trẻ em.
B. Thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ đối với trẻ em.
C. Thể hiện sự chăm sóc và bảo vệ đối với trẻ em.
18
19
D. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đối với trẻ em.
Câu 9. Việc làm nào dưới đây thực hiện đúng quyến trẻ em?
A. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái
B. Bảo vệ trẻ em khỏi hành vi xâm hại
C. Bắt trẻ em nghỉ học để làm việc kiếm tiền
D. Nghiêm cấm trẻ em phát biểu trong cuộc họp
Câu 10. Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?
A. Cho co đi học hay không là quyền của cha mẹ
B. Cha mẹ có quyền ưu tiên chiều chuộng con trai hơn con gái
C. Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi giải trí, không cần làm gì
D. Lôi kéo trẻ em vào con đường nghiện hút là sai trái.
Câu 11. Việc làm nào sau đây là việc làm thực hiện quyền trẻ em?
A. Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma túy.
B. Tổ chức trại hè cho trẻ em
C. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái.
D. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.
Câu 12. Nhóm quyền sống còn là
A. những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện
như: được học tập, được vui chơi giải trí, được tham gia các hoạt động văn hoá,
nghệ thuật.
B. những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi,
bị bóc lột và bị xâm hại
C. những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như
được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ.
D. những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống
của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.
II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1. (3.5 điểm) Bố mẹ mua cho Q rất nhiều sách tham khảo, Q không
thích đọc nên mang sách cho bạn. Khi biết chuyện, bố mẹ tức giận và đã mắng Q.
Q cảm thấy rất ấm ức vì cho rằng mình là trẻ em nên có quyền cho bạn sách, bố mẹ
không được phản đối.
19
20
a, Q hiểu về quyền trẻ em trong tình huống này là đúng hay sai? Vì sao?
b, Nếu là Q em sẽ làm gì?
Câu 2. (3,5 điểm) Trường N tổ chức cho học sinh đi tham quan di tích lịch
sử. Tuy nhiên bố của N không muốn cho N đi vì địa điểm tham quan ở xa. N rất
buồn và không biết phải làm sao để bố đồng ý cho mình đi.
a, Nếu là N em sẽ làm gì để bố đồng ý cho mình đi tham quan cùng các bạn?
b. Theo em gia đình, nhà trường, xã hội có trách nhiệm gì trong việc thực hiện
quyền trẻ em?
I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp
án
B
C
C
D
A
C
D
C
B
D
B
B
Điểm
0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25
II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu
1
3,5 điểm
Nội dung
Điểm
- Q đã hiểu sai về quyền trẻ em vì số sách đó bố mẹ mua
để cho Q học, Q không có quyền tự quyết định cho người
khác mà phải hỏi ý kiến bố mẹ. Q đang trong độ tuổi chịu
sự quản lý của bố mẹ không được tự ý quyết định mọi
việc.
2.0 điểm
a. Học sinh nêu được:
b. Nếu là Q:
2
3,5 điểm
- Đùng số sách đó để phục vụ cho việc học tập
0.5 đ
- Nếu bạn cần thì có thể cho bạn mượn
0.5 đ
- Nếu muốn cho bạn thì phải hỏi ý kiến bớ mẹ.
0.5 đ
a. HS nêu được:
N có thể nói chuyện với bố về quyền tham gia của trẻ em,
giải thích cho bố hiểu mục đích và mong muốn của bản
thân vể chuyến đi để thuyết phục bố thay đồi quyết định. N
cũng có thể nhờ mẹ, thầy cơ hoặc ơng bà giải thích với bố
1.5 điểm
20
21
để bố thay đổi quyết định.
b. Trách nhiệm:
- Gia đình: khai sinh, chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục trẻ 0.5 điểm
em
0.75 điểm
- Nhà trường: Quản lý, chăm sóc sức khỏe, giáo dục trẻ
em; đảm bảo môi trường học tập an toàn.
0.75 điểm
- Xã hội: Đảm bảo các quyền của trẻ em được thực hiện;
xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm quyền trẻ em;
xây dựng thực hiện các chính sách về quyền trẻ em
21