Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Bai 12 Thanh ngu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Lê Minh Công.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là từ đồng âm? 2. Hãy đặt một câu với cặp từ đồng âm sau đây: đậu (động từ) - đậu (danh từ)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trả lời: 1. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh. nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. 2. Câu có cặp từ đồng âm: đậu (động từ) - đậu (danh từ). Con ruồi đậu trên mâm xôi đậu. (động từ). (danh từ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 50: :Tiếng Việt:. A. Tìm hiểu chung. I. Thế nào là thành ngữ? 1. Ví dụ: SGK/ 143..  Nước non lận đận một mình, Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay..  Cụm Cụmtừ từcố cốđịnh, định,biểu biểuthị thịmột mộtýýnghĩa nghĩahoàn hoàn chỉnh. chỉnh.. Cụm Cụmtừ từnào nàochúng chúngtatacần cầnchú chúýýtrong trongcâu câuca cadao? dao? Cụm Cụmtừ từđó đócó cócấu cấutạo tạonhư nhưthế thếnào? nào?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Có thể thay Có Cóthể thểthay thêmđổi thế một vài vịmột trí vài các từ từ từ trong cụm trong ngữ khác cụm từ từ bằng các không? vào cụm từ từ khác được  Cấu tạo của không? không?. cụm từ “lên thác xuống ghềnh” cố định. Lên núi xuống ghềnh. Lên núi xuống rừng. Leo thác lội ghềnh.. Lên thác xuống ghềnh. Không thể thay thế bằng từ khác.. Lên trên thác xuống dưới ghềnh. Lên thác cao xuống ghềnh sâu. Lên ghềnh xuống thác. Lên xuống ghềnh thác.. Không thể thêm bớt từ ngữ. Không thể hoán đổi vị trí các từ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> “lên thác xuống ghềnh” Cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.. 2. Ghi nhớ:. Thành ngữ là gì? Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. 3.3.Nghĩa Nghĩathành thànhngữ ngữ a.Lên thác xuống ghềnh. .

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nêu nghĩa của cụm từ lên thác xuống ghềnh?. Lên thác xuống ghềnh  Chỉ sự gian nan, vất vả, khó. khăn, nguy hiểm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> “lên thác xuống ghềnh” Cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.. 2. Ghi nhớ: Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. 3.3.Nghĩa Nghĩathành thànhngữ ngữ a. Lên thác xuống ghềnh b. Nhanh như chớp. .

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nhanh như chớp. Em lại hiểu như chớp Tại sao nóinhanh nhanh như chớp? Nhanh như chớp Bắt nguồnlà gì? có nghĩa gì. bắttừnguồn từ nghĩa gì? nghĩa đen của các từ tạo nên nó. Rất nhanh , chỉ trong khoảnh khắc. (Như ánh chớp loé lên rồi tắt ngay).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> “lên thác xuống ghềnh” Cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.. 2. Ghi nhớ: Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. 3.3.Nghĩa Nghĩathành thànhngữ ngữ a. Lên thác xuống ghềnh b. Nhanh như chớp c. Năm châu bốn biển. .

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bắc Băng Dương. Châu Á Châu Âu Châu Phi Châu Mĩ. Đại Tây Dương. Thái Bình Dương Ấn Độ Dương. Châu Đại Dương. Năm châu bốn biển. Năm châu bốn biển Năm châu bốn biển bắt nguồn từ nghĩa gì? có nghĩa là gì?.  Trái đất có năm châu lục và bốn đại dương (biển).. Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bắt Bắt nguồn nguồn Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồnđen trực tiếp từ từ nghĩa từ nghĩa đen nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông của các từ của các từ qua một số phép chuyển nghĩa như tạo ẩn dụ, sonó. sánh… nên tạo nên nó. Nghĩa của thành ngữ Được Được hiểu hiểu thông thông qua qua phép phép chuyển chuyển nghĩa nghĩa (Ẩn (Ẩn dụ, dụ, so so sánh). sánh)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tìm những biến thể của các thành ngữ sau : -Đứng núi này trông núi nọ -Nước đổ lá khoai -Lòng lang dạ thú. Đứng núi này trông núi kia Đứng núi này trông núi khác. Nước đổ lá môn Nước đổ đầu vịt Lòng lang dạ sói.  Lưu ý:. Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định.. .

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 50: :Tiếng Việt:. . A. Tìm hiểu chung. I. Thế nào là thành ngữ? II. Sử dụng thành ngữ:. 1. Ví dụ: Xác Xácđịnh địnhvai vaitrò tròngữ ngữpháp phápcủa củathành thànhngữ: ngữ:. a.Thân a.Thânem emvừa vừatrắng trắnglại lạivừa vừatròn tròn Bảy ba chìm với nước non. Bảynổi nổi ba chìm với nước non. Vị ngữ Vị ngữ. (Hồ (HồXuân XuânHương) Hương).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 50: :Tiếng Việt:. A. Tìm hiểu chung. I. Thế nào là thành ngữ? II. Sử dụng thành ngữ:. b.“Tôn sư trọng đạo” là câu thành ngữ nói lên lòng Chủ ngữ. kính trọng và sự tôn vinh nghề giáo viên. c. Anh đã nghĩ… phòng khi tắt lửa, tối đèn thì em Phụ ngữ chạy sang… (Tô Hoài).  2.Ghi nhớ: Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, …...

<span class='text_page_counter'>(17)</span> So sánh hai cách nói sau: Câu có sử dụng thành ngữ. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.. Câu không sử dụng thành ngữ. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Lênh đênh, trôi nổi với nước non. Nước non lận đận một mình Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm bấy nay.. 2. Ghi nhớ: Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình Câu hỏi thảo luận 2’ tượng, tính biểu cảm cao. Phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong hai câu trên?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.. Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…. THÀNH NGỮ Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ…. Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> B. LUYỆN TẬP: Bài 1.Tìm và giải thích nghĩa các thành ngữ trong những câu sau: a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. (Bánh chưng, bánh giầy) b. Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó.Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khỏe khỏe như như voi voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em.Sớm mồ côi cha mẹ, tứ tứ cố cố vô vô thân thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. (Thạch Sanh) c. Chốc đà mười mấy năm trời Còn ra khi đã da da mồi mồi tóc tóc sương sương. ( Truyện Kiều).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài tập 1. a. Sơn hào hải vị:  Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển. Nem công chả phượng: Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp. ( Những món ăn của vua chuá ngày xưa ) b. Khoẻ như voi:  Rất khoẻ. Tứ cố vô thân:  Mồ côi, không anh em họ hàng thân thích, nghèo khổ. c. Da mồi tóc sương: Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài tập 2 Kể ngắn gọn các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ếch Ngồi đáy giếng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài tập 3. Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn. . tiếng nói - Lời. .ăn. - Chân cứng đá … mềm. - Một nắng hai sương .... -Máu chảy ruột … mềm. - Ngày lành tháng tốt. . .. áo - No cơm ấm… chiến bách thắng - Bách … - Sinh...cơ. lập nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài tập 4. CÁC THÀNH NGỮ. 1. Rừng vàng biển bạc:Rừng và biển đem lại nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý 2. Nhanh như sóc: Rất nhanh. báu. 3. Chậm như rùa:Rất chậm. 4. Chuột sa chĩnh gạo: Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ. 5. Ăn cháo đá bát:Sự bội bạc, phản bội, vong ơn, bội nghĩa. 6. Được voi đòi tiên: Lòng tham không giới hạn, ngày càng quá đáng. 7. Mẹ tròn con vuông: Lời chúc phúc lúc sinh nở, an toàn, mẹ con đều khỏe mạnh. 8. Quẹt mỏ như gà: Sự bội bạc, phản bội, vong ơn, bội nghĩa. 9. Khầu phật tâm xà:Miệng nói lời nhân nghĩa, lòng dạ ác độc. 10. Đầu xuôi đuôi lọt: Công việc rất thuận lợi..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhắm – mở  Mắt nhắm mắt mở..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Nước mắt cá sấu  Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ha ha ...ha Ta là Lửa đây.. Lửa thử vàng Con người ta tốt hay xấu, có tài giỏi hay không thì phải được tôi luyện và bộc lộ trong những môi trường sống và hoạt động gay go, gian khổ, khó khăn, phức tạp..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Là lá la la…Trâu ơi! Ta bảo trâu này…. Thiệt tình chả hiểu gì hết. Đàn gảy tai trâu Ám chỉ những người ngốc nghếch (hay ngu ngốc) đến nỗi dù có giảng giải đến mấy thì người đó cũng không hiểu ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Đầu xuôi đuôi lọtthường lẽ thường 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ sóng ngọn bước đường chông ĐầuĐầu sóng ngọn gió gió bước đường chông gai gai tắt mặt tối gian ĐầuĐầu tắt mặt tối gian nannan ngựa vô lương ĐầuĐầu trâutrâu mặtmặt ngựa bạobạo tàntàn vô lương mình dở dang ĐầuĐầu NgôNgô mình Sở Sở dở dang đường xó chợ lang thang ĐầuĐầu đường xó chợ lang thang bụibụi đờiđời …… 2. Ăn cơm vua, uống nước chúa, quẹt mỏ như gà..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Học thuộc phần ghi nhớ, xem kĩ bài giảng. - Sưu tầm tiếp các thành ngữ theo yêu cầu bài tập 4- SGK/ 145. - Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học” SGK/ 146..

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×