Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuan 5 Nhung hat thoc giong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.61 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Thứ hai Tiết 1: (Theo TKB). Ngày soạn: Ngày giảng:. 20/9/2015 21/9/2015. Môn: Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1.Khởi động: Hát - Trưởng ban văn nghệ cho các bạn chơi HS đọc và TLCH trò chơi khởi động. - Ban HT kiểm tra 2 bạn đọc nối tiếp bài thơ Tre VN, TLCH liên quan. - Nhận xét. - Nhận xét và tuyên dương. 2. Giới thiệu bài: - GV nhận xét, giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu, ghi tên bài. - CTHĐTQ yêu cầu một số bạn nhắc lại mục tiêu của bài. -1HS đọc, cả lớp theo dõi. 32 B.Giảng bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. HĐ1: Luyện đọc: -GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc từ khó. -GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc chú giải. + Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt. - Luyện đọc theo cặp (báo cáo kết quả) + Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm - HS theo dõi. được. + Đoạn 3: Mọi người … đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua … đến hiền minh. + GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài khó..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. * Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính thật tha. Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng. Lời vua lúc giải thích thóc đã luộc kĩ: ôn tồn, lúc khen ngợi Chôm dõng dạc. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: nối ngôi, giao hẹn, nhiều thóc nhất,truyền ngôi, … HĐ2: Tìm hiểu bài: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? + Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực?. + Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật. + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?. + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói.. Hoạt động nhóm CTHĐTQ yêu cầu một số bạn TLCH và chia sẻ trc lớp - Nhà vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. + Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luộc thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. *Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung... - 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài. + Luyện đọc phân vai theo nhóm + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Nhà vua đã nói như thế nào?. + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2, 3. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn. 3. C.Kết luận: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Nêu ý nghĩa của bài? - Chuẩn bị bài: Gà trống và cáo - Nhận xét tiết học.. .................................................................... Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Toán: Tiết 21: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: - Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra VBT của HS. - HS nghe giới thiệu bài. -Chữa một số bài. 2.Giới thiệu bài: - HS đọc yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 35. B.Giảng bài: Bài 1: + Những tháng nào có 30 ngày? + Những tháng nào có 31 ngày? + Tháng 2 có bao nhiêu ngày? - GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ … Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS chia sẻ trước lớp.. - HS cả lớp làm bài vào VBT. + Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. + Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. + Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. - HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. - HS cả lớp làm bài vào VBT. 3 ngày = 72 giờ; 1/2 phút = 30 giây 4 giờ = 240 phút 3 giờ 10 phút = 190 phút 8 phút = 480 giây 2 phút 5 giây = 125 giây 1/3 ngày = 8 giờ 4 phút 20 giây= 260 giây 1/4 giờ = 15 phút - Nhận xét thống nhất KQ. - HS đọc yêu cầu và tự làm. - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. - Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380 năm. Năm đó thuộc thế kỉ XIV.. -Nhận xét, tuên dương. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.. 2. C.Kết luận: + Những tháng nào có 30 ngày? + Những tháng nào có 31 ngày? - GV tổng kết giờ học, - Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng.. .................................................................... Buổi chiều chạy chương trình ngày 2/9. .....................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba Tiết 1: (Theo TKB) Môn: Chính tả(Nghe – viết). Ngày soạn: Ngày giảng:. 21/9/2015 22 /9/2015. NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. * HS khá, giỏi tự giải được câu đố ở BT (3). II. CHUẨN BỊ: Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 5 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.. 32. - Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Giới thiệu bài: B.Giảng bài: 1. Hướng dẫn nghe- viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gv đọc bài. + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? * Hướng dẫn viết từ khó: + GV đọc từ khó cho HS viết * Viết chính tả: + GV đọc bài cho HS viết. * Thu nhận xét bài của HS - Sửa sai một số lỗi cơ bản. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Tìm những từ…. b.Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.. - Nhận xét, khen. Bài 3: Giải câu đố. a/. – Gọi1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật. - Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn C. Kết bài:. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Rạo rực, dìu dịu, gióng giả,…bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng,… - Nhận xét.. + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. + HS viết bài: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,… + HS viết bài. - HS nghe GV đọc và soát bài + HS nộp bài. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) ** Chen chân- len qua- leng keng- áo len- màu đen- khen em. - Lời giải: Con nòng nọc.. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhận xét tiết học.. 3. .................................................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Toán: Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. * Bài 1 (a, b, c), bài 2 II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: T Hoạt động của GV Hoạt động của HS g 3 A.Mở đầu: + HS hát. 1.Kiểm tra: -Kiểm tra VBT của HS. -Chữa bài, nhận xét, tuyên dương. 32 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: 1..Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: - HS đọc. * Bài toán 1 - Có tất cả 4+ 6 = 10 lít dầu. - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu? (GV ghi - Mỗi can có 10: 2 = 5 lít dầu. bảng phép tính 4+ 6 = 10 lít) - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? (10: 2 = + HS trình bày lời giải cho 2 phép 5 lít).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV yêu cầu HS trình bày lời giải. - GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4? GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra từng bước tìm: Bước thứ nhất trong bài toán trên,chúng ta tính gì? + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì? + Tổng 6+ 4 có mấy số hạng? GV Kết luận cách tìm số trung bình cộng. - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. * Bài toán 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. - Bài toán cho ta biết những gì?. tình.. -HS nêu: Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. Cách tìm: (6+ 4): 2 = 5. + Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can. + Có 2 số hạng. - 3 HS đọc qui tắc. - HS đọc. - Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. - Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? - Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. - HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp. Giải: Tổng số HS của 3 lớp là: - Bài toán hỏi gì? 25+ 27+ 32 = 84 (HS) Trung bình mỗi lớp có: 84: 3 = 28 (HS) - Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế Đáp số: 28 HS nào? + Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là 28 + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng. Lớp làm VBT. a. Số TB cộng của 42 và 52 là: (42+ 52): 2 = 47 - GV nhận xét bài làm của HS Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là b. Số TB cộng của 36, 42 và 57 là: (36+ 42+ 57): 3 = 45.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> bao nhiêu? 2.Luyện tập, thực hành: Bài 1: Tìm số trung bình cộng … - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.. c. Số TB cộng của 34, 43, 52 và 39 là: (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42 + HS đọc đề. - HS tự giải. Giải: Cả bốn em cân nặng là: 36+ 38+ 40+ 34 = 148 (kg) Trung bình em cân nặng là: 148: 4 = 37 (kg) Đáp số: 37 kg. 5. - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Đặt câu hỏi gợi mở. - 3 HS đọc qui tắc. - GV nhận xét và chữa bài. C.Kết luận: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học.. .................................................................... Tiết 4: (Theo TKB) Môn: Luyện từ và câu: Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ "tự trọng" (BT3). II. CHUẨN BỊ: Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS. Giấy khổ to và bút dạ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của HS Hoạt động của HS 3 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: + HS lên bảng.Lớp theo dõi và nhận xét. - GV gọi HS làm lại bài tập 3. + Nhận xét tuyên dương. - 1 HS đọc thành tiếng. 2. Giới thiệu bài: Hoạt động trong nhóm. 35 - GV ghi đề. - Dán phiếu, nhận xét bổ sung. - Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai) B.Giảng bài: + Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắng, thẳng Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và tính, … + Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa, gian dối, sảo … trá, …. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. HĐTQ điều khiển lớp đặt câu - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Phát bảng nhóm. Yêu cầu HS thảo - Suy nghĩ và nói câu của mình. + Bạn Minh rất thật thà. luận, làm BT.. - Kết luận về các từ đúng. Bài 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa với từ “ trung thực”… - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 1 câu (1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực hoặc 1 câu trái nghĩa với trung thực) + Nhận xét, khen. Bài 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của… - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của từ tự trọng. - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai). - Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d. Bài 4: Có thể dùng những thành. + Chúng ta không nên gian dối. + Tô hiến Thành là người chính trực. + Gà không vội tin lời con cáo gian manh. + Thẳng thắn là đức tính tốt. - 1 HS đọc thành tiếng. Hoạt động cặp đôi. - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. + Tin vào bản thân: Tự tin. + Quyết định lất công việc của mình: tự quyết. + Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao. Hoạt động nhóm + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận. + Báo cáo kết quả. Đáp án: Câu a, c, d nói về tính trung thực. Câu b, e nói về lòng tự trọng. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. ngữ, … - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi. - GV ghi nhanh lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. * GV có thể mở rộng nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm (SGV- 120) C. Kết bài: - GV củng cố ND bài. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhận xét tiết học.. .................................................................... Thứ tư Tiết 1: (Theo TKB). Ngày soạn: Ngày giảng:. 22/9/2015 23 /9/2015. Môn: Tập đọc: Tiết 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: + Nhà vua chọn người có tính trung thực để - Bài Những hạt thóc giống truyền ngôi báu. + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? - Nhận xét và .tuyên dương. - HS đọc bài học. 2. Giới thiệu bài -HS đọc, cả lớp theo dõi. 32 - GV ghi đề bài. + Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. B.Giảng bài: HĐ1: Luyện đọc:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi HS đọc toàn bài. - GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Nhác trông…đến tỏ bày tình thân. + Đoạn 2: Nghe lời Cáo …đến loan tin này. + Đoạn 3: Cáo nghe … đến được ai. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. * Toàn bài đọc với giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tính cách của nhân vật, lời cáo: giả giọng thân thiện rồi sợ hải. Lời Gà: thông minh, ngọt ngào, hù dọa Cáo. HĐ2: Tìm hiểu bài: + Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào? + Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? * Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.. + Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì? + Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo?. + Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì?. + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra. - HS đọc từ khó. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn .2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. -HS theo dõi.. Hoạt động nhóm - Đọc thầm để trả lời các câu hỏi: + Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. + Cáo đưa tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà. + Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy. + Gà khoái chì cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ. + Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy. - 3 HS đọc toàn bài. + HS đọc phân vai theo nhóm. - HS đọc thuộc lòng theo cặp đôi. - Thi đọc thuộc lòng từng đoạn hoặc cả bài thơ. Ý nghĩa: Bài thơ khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> sao? + Theo em Gà thông minh ở điểm nào?. 3. + Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài. HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1,2 theo cách phân vai (Gà và Cáo) + Đọc mẫu đoạn thơ. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. - Thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét và tuyên dương từng HS. C.Kết luận: + Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Chuẩn bị bài “ Nỗi dằn vặt …” - Nhận xét tiết học.. .................................................................... Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Kể chuyện: Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. CHUẨN BỊ: GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực. Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - HS kể chuyện. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đoạn câu chuyện “Một nhà thơ chân chính.” - Nhận xét tuyên dương 2. Giới thiệu bài: 32 - Gv ghi đề. B.Giảng bài: Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về đức tính trung thực. HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề: + GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực. + Tính trung thực biểu hiện như thế nào?. HĐ2: Thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:. - Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày.. 3. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Bình chọn:+ Bạn có câu truyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. + Khen, khuyến khích.. - Lắng nghe. - 2 HS đọc đề bài.. - 4- 5 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. - Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực + HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện kể. a. HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm. - HS kể theo nhóm. + HS kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi KC trước lớp: - HS xung phong kể chuyện hoặc đại diện các nhóm lên bảng trình bày.(Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo). -HS thực hiện. - 1 đến 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. + HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C. Kết bài: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. - Nhận xét tiết học. .................................................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 23: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạyhọc – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập xét bài làm của bạn. 1.Nêu qui tắc tính số TB cộng. - GV chữa bài, nhận xét 2.Giới thiệu bài: - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của B.Giảng bài: nhau. a) (96+ 121+ 143): 3 = 120 32 Bài 1: Tìm số TB cộng… - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số b) (35+ 12+ 24+ 21+ 43): 5 = 27 trung bình cộng của nhiều số rồi tự - HS đọc. Bài giải làm bài. Số dân tăng thêm của cả ba năm là: - Nhận xét chữa bài. 96+ 82+ 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số Bài 2 người là: - GV gọi HS đọc đề bài. 249: 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Giải: Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là: (138+ 132+ 130+ 136+ 134): 5 = 134(cm) Đáp số: 134 cm. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và chữa bài. 3. C. Kết bài: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.” Biểu đồ” - Nhận xét tiết học.. .................................................................... Chiều chạy chương trình. .................................................................... Thứ năm Tiết 1: (Theo TKB). Ngày soạn: Ngày giảng:. 23/9/2015 24 /9/2015. Môn: Tập làm văn: Tiết 9: VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU: Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư). II. CHUẨN BỊ: Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. Phong bì (mua hoặc tự làm). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A.Mở đầu: 1.Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS. -Nhận xét. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: + Gv treo bảng phụ ghi 4 đề bài lên bản gọi HS đọc đề trong SGK trang 52. - Nhắc HS: Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). - Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? - HS tự làm bài, nộp bài và GV chữa và nhận xét một số bài. C. Kết luận: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - HS hát - Lắng nghe.. - HS đọc đề bài. - HS chọn đề bài. - 5 đến 7 HS trả lời. + HS làm bài.. .................................................................... Tiết 4: (Theo TKB) Môn: Toán: Tiết 24: BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. * Bài 1, bài 2 (a, b) II. CHUẨN BỊ: - Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tg Hoạt động của GV 5 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra VBT của HS. -Chữa bài. 2.Giới thiệu bài: 32 B.Giảng bài: 1.Làm quen với biểu đồ tranh - GV treo biểu đồ Các con của năm gia đình. - GV giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình. - GV hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột? - Cột bên trái cho biết gì? - Cột bên phải cho biết những gì? - Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào? - Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay gái? - Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái? - Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng? - Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc? - Hãy nêu lại những điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ. - GV có thể hỏi thêm: Những gia đình nào có một con gái? - Những gia đình nào có một con trai? 1.Luyện tập, thực hành: Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về các môn… - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài.. Hoạt động của HS. - HS nghe giới thiệu bài. - HS quan sát và đọc trên biểu đồ.. - Biểu đồ gồm 2 cột. - Cột bên trái nêu tên của các gia đình. - Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái. - Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc. - Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái. - Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai. - Gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái. - Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia đình cô Cúc có 2 con đều là con trai cả. - HS tổng kết lại các nội dung trên: Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Lan có 1 con trai, … - Gia đình có 1 con gái là gia đình cô Hồng và gia đình cô Đào. - Những gia đình có 1 con trai là gia đình cô Lan và gia đình cô Hồng. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm vào VBT. + Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia. + Khối 4 có 3 lớp là 4a, 4B, 4C. + Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. + Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4a và 4c. + Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là lớp 4A. + Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn, trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu. - HS đọc đề bài. - HS quan sat biểu đồ và giải. - HS lên bảng. Lớp tự làm. Bài giải a.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch trong năm 2002 là: 10 x 5 = 50 (tạ) ; 50 tạ = 5 tấn b. Số thóc năm 2000 gia đình bác Hà thu được là: 10 x 4 = 40 (tạ) Năm 2002 gia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là: 50 – 40 = 10 (tạ).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV sửa sai. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài.. 3. - Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính số thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi khác của bài. - Nhận xét chưã bài. C.Kết luận: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt). - Nhận xét tiết học.. .................................................................... Chiều Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Luyện Tiếng Việt Chạy chương trình. .................................................................... Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Âm nhạc Tiết 5: ÔN TẬP BÀI HÁT BẠN ƠI LẮNG NGHE GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG, BÀI TẬP TIẾT TẤU. I/ MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.- Tập biểu diễn bài hát. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ chép bài tập tiết tấu, đàn, thanh phách. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tg. Hoạt động của GV 1/ Nội dung 1: a/ Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Bạn ơi lắng nghe. + GV bắt giọng cho HS hát lại bài Bạn ơi lắng nghe. - GV h/dẫn động tác phụ họa. + Câu 1: Đầu nghiêng sang trái, ngón tay trỏ chỉ ngang tai (trùng vào tiếng nhau) chân nhún nhẹ nhàng. + Câu 2: Bàn tay phải ngửa đưa ra trước mặt (trùng vào tiếng xa), tay trái chống ngang sườn. + Câu 3: Giống câu 2, nhưng đổi tay ngược lại. + Câu 4: Hai bàn tay úp thấp phía trước, làm lượn sóng cổ tay. b/ Hoạt động 2: Tập biểu diễn trước lớp. - Cho từng nhóm HS lên biểu diễn trước lớp. GV nhận xét. 2/ Nội dung 2: Giới thiệu hình nốt trắng, 1 số đoạn nhạc. a/ Hoạt động 1: Giới thiệu hình nốt trắng. - Thân nốt hình bầu dục nằm nghiêng đuôi nốt chạm vào bên phải thân nốt. - Độ dài của hình nốt trắng bằng 2 nốt đen. - Nếu ta qui định dộ dài mỗi nốt đen bằng 1 phách, thì độ dài nốt trắng bằng 2 phách. - H/ dẫn HS thể hiện hình nốt trắng, so sánh với nốt đen. VD: Trắng - đen - đen - trắng - đen - đen - trắng. xx x x xx x x xx + H/dẫn HS miệng nói tay gõ phách dều đặn. b/ Hoạt động 2: HS thể hiện lần lượt các bài tập trong SGK. + Đen đen trắng đen đen trắng đen đen đen đen đen đen trắng. x x xx x x xx x x x x x x xx Em yêu chim em mến chim vì mỗi lần chim hót em vui. + Đơn đơn đen - đơn đơn đen - đơn đơn đơn đơn - trắng Nghe véo von - trong vòm cây - họa mi với chim - oanh. 3/ Phần kết thúc: - Cho cả lớp gõ đệm(vỗ tay) mỗi hình tiết tấu 1 lần. GV làm mẫu trước, HS thực hiện theo, mắt nhìn theo tay GV chỉ hình nốt. - Cho HS hát lại bài Bạn ơi lắng nghe. - GV nhận xét tiết học.. Hoạt động của HS. - HS thực hiện. - HS xem GV làm mẫu, thực hiện từng động tác theo h/dẫn của GV. + HS thực hiện nhiều lần để nhớ động tác.. - HS biểu diễn trước lớp. - HS nghe, quan sát. - HS quan sát, tập viết. - HS thực hiện.. - HS thực hiện. - HS thực hiện.. - HS thực hiện. - HS trả lời.. - HS thực hiện. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. .................................................................... Thứ sáu Tiết 1: (Theo TKB). Ngày soạn: Ngày giảng:. 24/9/2015 25 /9/2015. Môn: Luyện từ và câu: Tiết 10: DANH TỪ I. MỤC TIÊU: - Hiểu được danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng). - Chỉ làm bài tập 1, 2 ở phần Nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét. Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ+ bút dạ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tranh (ảnh) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện…(nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1. Kiểm tra bài cũ: + Gian dối là đức tính xấu. + Tìm từ trái nghĩa với trung thực và + Bạn Nam lớp em rất thật thà. đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - Nhận xét. + Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. 2. Giới thiệu bài: Nhóm đôi 32 - GV ghi đề. - Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp. B.Giảng bài: - Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét. + Dòng 1: Truyện cổ. 1.Nhận xét: + Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa. Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong + Dòng 3: cơn, nắng, mưa. + Dòng 4: con, sông, rặng, dừa. đoạn… + Dòng 5: đời. Cha ông. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và + Dòng 6: con sông, chân trời. + Dòng 7: Truyện cổ. tìm từ. + Dòng 8: mặt, ông cha. - Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS - Đọc thầm. tìm từ ở một dòng thơ. GV gọi HS - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Hoạt động trong nhóm. nhận xét từng dòng thơ. - Báo cáo kết quả. chỉ người: ông cha, cha ông. GV dùng phấn màu gạch chân Từ Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa. những từ chỉ sự vật.. Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. Từ chỉ đơn vị: cơn. Con, rặng. - Lắng nghe.. - Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được. Bài 2: Xếp các từ em vừa tìm được … - Gọi HS đọc yêu cầu. - phát bảng cho từng nhóm hS. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn bài tập. - Kết luật về phiếu đúng.. + Từ dùng để chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị được gọi là danh từ. + Từ dùng để chỉ người gọi là danh từ chỉ người. + Không đếm, nhìn được về “cuộc sống”,”Cuộc đời” vì nó không có hình thái rõ rệt. + HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. + HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. - Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng… + Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ. + Danh từ là gì?. + Bạn an có một điểm đáng quý là rất thật thà. + Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức. + Người dân Việt nam có lòng nồng nàn yêu nước. + Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi. + ông em là người đã từng tham gia Cách mạng tháng 8 năm 1945. + Những từ chỉ sự vật…DT.. + Danh từ chỉ người là gì? + Khi nói đến “cuộc đời”, “cuộc sống”, em nếm, ngửi, nhìn được không? 2. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 3. Luyện tập: Bài 1: Tìm danh từ chỉ khái niệm…. + Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ khái niệm. - Nhận xét, khen Bài 2: Đặt câu với một danh từ khái niệm em vừa tìm được. - Yêu cầu HS tự đặt câu. 3. - Nhận xét câu văn của HS. C. Kết luận: - Danh từ là gì?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhận xét tiết học.. .................................................................... Tiết 4: (Theo TKB) Môn: Tập làm văn: Tiết 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. CHUẨN BỊ: + Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiên) + Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện + Cốt truyện là gì? - Cốt truyện gồm có ba phần: phần mở đầu, diễn biến, kết thúc.. 32. + Cốt truyện gồm những phần nào? - Nhận xét câu trả lời của HS. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: Bài 1: Hãy nêu những sự việc… - Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống + Yêu cầu HS thảo luận nhóm.. Thảo luận nhóm - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Trao đổi, hoàn thành bài tập. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, + Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. *Sự việc 1 được kể trong đoạn 1(3 dòng đầu) *Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp) *Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (8 dòng còn lại). * Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 (4 dòng còn lại) + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. - Thảo luận cặp đôi. + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. - 3- 4 HS đọc thành tiếng.. - Kết luận lời giải đúng. Bài 2: Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? * GV: Có xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn: VD: Đoạn 3 của bài có mấy lời thoại, phải mấy lần xuống dòng mới kết thúc đoạn văn.Nhưng đã hết đoạn thì phải xuống dòng. Bài 3: + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? - Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc đều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. 2. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Nhắc HS đọc thần để thuộc ngay tại lớp 3.Luyện tập:. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu. + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. + Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Phần thân đoạn. + Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. - Viết bài vào vở nháp. - Đọc bài làm của mình. VD: Cô bé nhặt tay nải lên. Miệng túi không hiểu sao lại mở ra ….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. + Câu truyện kể lại chuyện gì?. 3. + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? + Đoạn 1 kể sự việc gì?. + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày,GV nhận xét, C.kết luận: - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài, viết vào vở đoạn văn thứ 3 với cả 3 phần đã hoàn chỉnh. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhận xét tiết học.. .................................................................... Tiết 4: (Theo TKB) Môn: Toán: Tiết 25: BIỂU ĐỒ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. * Bài 1, bài 2 (a) II. CHUẨN BỊ: - Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV 5 A.Mở đầu:. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra VBT của HS -Nhận xét. 2.Giới thiệu bài: 32 B.Giảng bài: 1. Giới thiệu biểu đồ hình cột - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột (GV chỉ bảng), em hãy cho biết: + Biểu đồ có mấy cột? + Dưới chân các cột ghi gì? + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? + Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đông, Đoài, Trung,Thượng.. + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn? + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất? + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột? 2. Luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì? Biểu đồ biểu diễn về cái gì? - Có những lớp nào tham gia trồng cây? - Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.. - hS nghe. - HS quan sát biểu đồ.. - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ: + biểu đồ có 4 cột. + Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. + Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. + Thôn Đông diệt được 2000 con. Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. + cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. + Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung. + Cả 4 thôn diệt được: 2000+ 2200+ 1600+ 2750 = 8550 con chuột. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, ... - Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C. - Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B. - Lớp 5A trồng được nhiều nhất. - Lớp 5C trồng được ít cây nhất. - Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp năm trồng được là: 35+ 28+ 45+ 40+ 23 = 171 (cây) - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nhìn SgK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp. - Biểu diễn số lớp Một của năm học 20012002. - Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002. Biểu diễn 3 lớp. - Năm 2002 – 2003 trường hòa Bình có 3 lớp Một. -HS cả lớp làm bài.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào? - Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? Đó là những lớp nào? - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? - Lớp nào trồng được ít cây nhất? - Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây? Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học.. 3. - Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì? - Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao? - Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp? + năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một? - Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ trống dưới cột 2. - GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. - GV chữa bài và tuyên dương . C.Kết luận: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. .................................................................... Tiết 4: (Theo TKB) Môn: Hoạt động ngoài giờ I.MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động tuần 5, đề ra kế hoạch tuần 6. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể. II. CHUẨN BỊ: - Nội dung sinh hoạt. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Đánh giá hoạt động tuần qua: - Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt. - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành. - GV bổ sung thêm phần đánh gía các hoạt động trong tuần qua và đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải. a.Hạnh kiểm: - Các em có tư tưởng đạo đức tốt. - Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè,.. b.Học tập: - Các em có ý thức học tập tốt, hoàn thành bài trước khi đến lớp. - Truy bài 15 phút đầu giờ tốt - Tuyên dương: Vui, Sen, Lan Anh, Thảo. c.Các hoạt động khác: - Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. - Làm vệ sinh trường lớp sạch .đẹp - Xếp hàng ra, vào lớp nghiêm túc * Tồn tại: - Một số em nam chưa thật sự chịu khó còn hay mất trật tư trong lớp * Biện pháp: - Động viên ,tuyên dương kịp thời trước mỗi sự tiến bộ của HS. - Liên hệ kịp thời với phụ huynh đối với những em học còn yếu, chữ xấu. - Động viên nhắc nhở HS đi học chuyên cần. 2. Phổ biến kế hoạch tuần 6: - Thi đua tuần học tốt, giờ học tốt chào mừng ngày 20/10 - Duy trì tốt nề nếp quy định của trường lớp. - Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Tham gia tốt các hoạt động ngoài giờ.. - CTHĐTQ yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình. - PCTHĐTQ phụ trách học tập, phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua. - CTHĐTQ báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần. - HS lắng nghe.. - Ý kiến của HS.. - Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. - HS góp ý bổ sung thêm phần kế hoạch - Ghi nhớ những gì giáo viên dặn dò và chuẩn bị bài học tuần sau.. .....................................................................

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×