49
RƯỜN
HỌ
T
N H
N
NH
H
H
H
NH
R
N
N
NH H
R N
H
HƯ N
NN
Ư
H
Ư N
HẨ
NH: H
H N
H
: 60.44.29
N
Ng
N H
n
H
n
o
HỌ
ọ :
N
Vinh – 2012
N
H
N H
50
Ờ
Ả
N
uận văn được hồn thành tại phịng thí nghiệm chuy n đ
m n Hố phân
tích - Khoa Hố học - Trường ại học Vinh.
hoàn thành uận văn nay t i xin ày tỏ òng iết ơn sâu sắc đến:
PGS.TS.
guyễn Khắc
ghĩa - người đã giao đ tài hướng dẫn khoa học
tận tình chỉ ảo em trong suốt quá trình học tập và nghi n cứu.
T i xin chân thành cảm ơn
học c ng các th y c giáo cán
an ch nhiệm khoa Sau đại học khoa H a
phịng thí nghiệm khoa H a đã gi p đ và
tạo đi u kiện thuận ợi cung c p h a ch t thiết
và d ng c d ng cho đ tài.
in cảm ơn t t cả nh ng người thân trong gia đình, ạn
đ ng vi n gi p đ
và đ ng nghiệp đã
tạo mọi đi u kiện cho tôi th c hiện và hoàn thành uận
văn.
Đồng Tháp, tháng 3 năm 2012
T
H
Trang
Ầ ................................................................................................................1
HƯ N
1.1.
H
N
N
:
N
N
................................................................3
1.1.1. V trí và c u tạo c a sắt ................................................................................3
1.1.2. Tính ch t vật lý và tính ch t hóa học c a sắt ...............................................3
1.1.3. Trạng thái t nhi n và phương pháp đi u chế ..............................................8
51
1.1.4.
t số ứng d ng c a sắt ...............................................................................8
1.1.5. S tạo phức c a sắt III với thuốc th h u cơ .............................................10
1.1.6. ác phương pháp xác đ nh sắt ......................................................................20
1.1.6.1. hương pháp trắc quang ...........................................................................20
1.1.6.2. Phương pháp khối ượng ............................................................................21
1.1.6.3. hương pháp chu n đ pemanganat ..........................................................21
1.1.6.4. ác phương pháp khác xác đ nh sắt .........................................................21
1.
Ư
H
1.2.1.
u tạo phân t
H
H
NH
..........22
tính ch t c a mety thymo xanh ......................................22
1.2.2. Ứng d ng c a metyl thymol xanh.................................................................23
Ư
1.3.
H R
N H
N
H
N
R N
H N
N ..........................................................................................26
1.3.1. ghi n cứu hiệu ứng tạo phức đơn và đa igan ............................................26
1.3.2. ghi n cứu các đi u kiện tạo phức tối ưu ....................................................28
1.3.2.1. ghi n cứu khoảng thời gian tối ưu ..........................................................28
1.3.2.2. ác đ nh pH tối ưu .....................................................................................28
1.3.2.3.
ng đ thuốc th
n ng đ ion kim oại tối ưu .......................................29
1.3.2.4. hiệt đ tối ưu ...........................................................................................30
1.3.2.5.
c ion .......................................................................................................31
1.3.2.6.
i trường ion ...........................................................................................31
1.4.
HƯ N
TR N
N
H
NH
H NH
HẦN
H
HẤ
H ..........................................................................................31
1.4.1. hương pháp tỉ số mo ..................................................................................32
1.4.2. hương pháp hệ đ ng phân t mo ...............................................................33
1.4.3. hương pháp Staric – Bacbanel .....................................................................34
5
H
H
N
N ...........................................................36
1.5.1. ân
ng tạo phức hiđroxo c a kim oại ......................................................36
1.5.2. ân
ng c a thuốc th h u cơ ....................................................................37
1.5.3. hản ứng tạo phức đơn igan t ng quát ........................................................38
6
HƯ N
H
NH H
HẤ
H
52
H N
...............................................................................................................
1.6.1. hương pháp Komar xác đ nh hệ số h p th mo c a phức .........................41
1.6.2. hương pháp x
1.7
ý thống k đường chu n ...................................................43
NH
Ả H N
HƯ N
2.1.
2.1.1.
N
:
H
H ..........................................................44
Ỹ H
N H
H
N
N H
.................................................46
ng c .........................................................................................................46
2.1.2. Thiết
nghi n cứu .......................................................................................46
2.2. H H
HẤ ..........................................................................................46
2.2.1. ung d ch Fe3+ ..............................................................................................46
2.2.2. ung d ch MTB ............................................................................................4 7
2.2.3. Dung d ch và hóa ch t khác ..........................................................................47
H
2.3.
N H NH H N H
..........................................................47
2.3.1. ung d ch so sánh MTB ...............................................................................47
2.3.2. ung d ch phức Fe 3+ - MTB ........................................................................47
2.3.3. hương pháp nghi n cứu ..............................................................................48
Ả H
2.4.
3.1. N H
HƯ N
3:
N
H
N H
..........................................................48
Ả H
N H
N
HẢ
Fe 3+
H
N
............49
3.1.1. ghi n cứu ph h p th e ectron c a MTB..................................................49
3.1.2. ghi n cứu hiệu ứng tạo phức gi a Fe 3+ với MTB .....................................49
3.2. N H
H
N
N
Ư
H
H NH
Fe 3+ - MTB ................................................................................................52
3.2.1. ghi n cứu khoảng thời gian tối ưu .............................................................52
3.2.2. Xác đ nh pH tối ưu .......................................................................................53
3.2.3. Ảnh hưởng
33
c ion c a dung d ch .................................................................54
NH H NH HẦN
H
...................................................55
3.3.1. hương pháp iến đ i i n t c ......................................................................55
3.3.2. hương pháp tỷ số mo .................................................................................58
3.3.3. hương pháp Staric – Bacbanel ....................................................................61
41
53
H
3.4. NGHIÊN C
H
.......................................................64
3.4.1. Giản đ phân ố các dạng t n tại c a Fe 3+ và MTB theo pH ......................64
3.4.1.1. Giản đ phân ố các dạng t n tại c a Fe3+ theo pH ..................................64
3.4.1.2. Giản đ phân ố các dạng t n tại c a
T theo pH ................................67
3.4.2. ơ chế tạo phức Fe 3+ - MTB .......................................................................71
35
NH
H
NH Ư N
H
, , K p ......74
3.5.1. ác đ nh hệ số h p th phân t c a phức Fe H4R)+ .....................................74
3.5.1.1.
ác đ nh hệ số h p th phân t c a phức
chu n và khoảng n ng đ c a phức Fe3+ -
ng phương pháp đường
T tuân theo đ nh uật eer ............74
3.5.1.2. ác đ nh hệ số h p th phân t c a phức
3.5.1.2.1. ác đ nh hệ số h p th phân t c a
ng phương pháp Komar .......77
T ..............................................77
3.5.1.2.2. ác đ nh hệ số h p th phân t c a phức Fe3+ - MTB ...........................78
3.5.2.
ác đ nh các h ng số KH, Kp, c a phức Fe H4R)+ ................................80
3.6. N H
H N
N
HẢ N N
H R
N
N
H
H
H
NH Ư N ..................................................82
3.6.1. Ảnh hưởng c a m t số ion cản .....................................................................82
3.6.2. ác đ nh hàm ượng Fe 3+ trong mẫu nhân tạo ............................................86
37
NH H
C.T.C.P.D.P HÀ TÂY –
Ư N
R N
N
N
N F R
HƯ N
H
N –
R
QUANG .................................................................................................................88
N ............................................................................................................91
H
H
HẢ ....................................................................................93
...............................................................................................................98
54
H
BDMT
BKNT
Bis-3,3-(5,6-dimetyl-1,2,4-triazin)
án kính nguy n t
CPC
Cetyl pyridin clorua
CTAB
pyrocatechol (PV) và cetyl-trimetyl-amoni-
bromua
C.T.C.P.D.P
ng ty c ph n dược ph m
ts0
hiệt đ n ng chảy
0
tnc
hiệt đ s i
55
KLR
Khối ượng ri ng
SSal
Axit sunfosalixilic
PAR
4- (2- pyridylazo) rezocxin
TOAB
Trioxyazobenzen
ICPA
p-iodua-clorua photpho azo
3-IAHA
axit 3-indolyl hidroxamic
TPBA
axit 2-(2’,4’,4’-trihidroxiphenylato)-
benzenazo
MTB
Metyl thymol xanh
M
Khối ượng phân t
XO
Xilen da cam
56
M
ẦU
Sắt là m t trong nh ng nguyên tố ph biến nh t tr n Trái
khoảng 5% khối ượng vỏ Trái
t, chiếm
t. Ph n lớn sắt được tìm th y trong các dạng
oxit sắt khác nhau, chẳng hạn như khoáng ch t hematit, magnetit, taconit khoảng
5% các thiên thạch chứa hỗn hợp sắt-niken. Mặc dù hiếm, chúng là các dạng chính
c a sắt kim loại t nhiên trên b mặt Trái
t.
Sắt là kim loại được s d ng nhi u nh t, chiếm khoảng 95% t ng khối
ượng kim loại sản xu t trên toàn thế giới. S kết hợp c a giá thành th p và các
đặc tính tốt v ch u l c đ dẻo, đ cứng làm cho nó trở thành khơng th thay thế
được trong nhi u ngành cơng nghiệp quan trọng.
Sắt có vai trị r t c n thiết đối với mọi cơ th sống, ngoại trừ m t số vi
khu n. Nó ch yếu liên kết n đ nh bên trong các prôtêin kim loại, vì trong dạng t
do nó sinh ra các gốc t do n i chung à đ c với các tế bào. Nói r ng sắt t do
kh ng c nghĩa à n t do di chuy n trong các ch t lỏng trong cơ th . Sắt liên
kết chặt chẽ với mọi phân t sinh học vì thế nó sẽ gắn với các màng tế bào, axít
nucleic, prơtêin v.v..
Việc h p th quá nhi u sắt gây ng đ c, vì các sắt dư thừa sẽ phản ứng
với các perơxít trong cơ th đ sản xu t ra các gốc t do. Do t m quan trọng c a
sắt nên việc xác đ nh hàm ượng sắt với hàm ượng nhỏ trong mọi đối tượng đặc
biệt à trong nước vẫn được s quan tâm nghiên cứu c a các nhà khoa học với
m c đích ki m sốt hàm ượng sắt trong các đối tượng. Có nhi u phương pháp đ
xác đ nh sắt tuy nhiên tuỳ từng loại mẫu hàm ượng cao hay th p mà người ta s
d ng các phương pháp thích hợp như: hương pháp th tích phương pháp h p th
nguyên t
S phương pháp trắc quang và m t số phương pháp khác. h ng
phương pháp trắc quang thường được s d ng nhi u vì phương pháp này chưa
hồn tồn ưu việt nhưng có nhi u ưu đi m n i bật như: c đ lặp lại cao đ chính
xác và đ nhạy đạt yêu c u phân tích, mặt khác phương pháp này với phương tiện
máy m c kh ng quá đắt, dễ bảo quản cho giá thành phân tích rẻ và phù hợp với
57
yêu c u cũng như đi u kiện c a các phịng thí nghiệm c a nước ta hiện nay. Có
khá nhi u cơng trình nghiên cứu phương pháp xác đ nh sắt b ng phương pháp
trắc quang tuy nhi n các c ng trình đ hoặc c đ chọn lọc th p hoặc c đ nhạy
kh ng đạt yêu c u phân tích m t số đối tượng. o đ c n có nh ng giải pháp thích
hợp với m c đích tăng đ nhạy và đ chọn lọc c a phép xác đ nh sắt.
ety thymo xanh
T
à thuốc th tạo phức che at với nhi u kim oại
trong đ c sắt phức tạo ra c màu đậm. Vì vậy việc nghi n cứu phản ứng tạo
phức c a
T với các kim oại kh ng chỉ c ý nghĩa ý thuyết mà còn c ý nghĩa
th c tế. ho tới nay số ượng các c ng trình nghi n cứu v s tạo phức c a Fe III
với
T còn đang r t ít và chưa đây đ .
Xu t phát từ tình hình th c tế này ch ng t i đã chọn đ tài: “Nghiên cứu
sự tạo phức giữa Fe (III) với metyl thymol xanh bằng phương pháp trắc quang và
ứng dụng trong ph n t ch ư c ph m , là m t trong nh ng con đường tri n vọng
và hiệu quả đ nâng cao các chỉ tiêu phân tích.
Th c hiện đ tài này chúng tôi tập trung giải quyết m t số v n đ sau:
1. Khảo sát hiệu ứng tạo phức đơn igan gi a Fe (III) với metyl thymol
xanh.
2. Nghiên cứu các đi u kiện tối ưu c a quá trình tạo phức.
3. ác đ nh thành ph n c a phức tạo thành.
4. Nghiên cứu cơ chế tạo phức và xác đ nh các tham số đ nh ượng c a
phức như: hệ số h p th phân t , h ng số cân b ng và h ng số b n …v.v…
5. ác đ nh khoảng n ng đ tuân theo đ nh luật Beer và xây d ng phương
trình đường chu n bi u diễn s ph thu c mật đ quang vào n ng đ c a phức.
6. Ứng d ng đ xác đ nh hàm ượng Fe trong mẫu nhân tạo.
7. ánh giá đ nhạy đ chọn lọc c a phương pháp.
58
HƯ N
N
H
1.1.
N
Sắt à kim oại ph
N
N
6
3 3
iến thứ hai sau nh m trong t nhi n và à nguy n tố
đứng thứ tư v hàm ượng trong vỏ trái đ t. gười ta cho r ng nhân c a trái đ t
ch yếu à sắt và niken. Sắt chiếm 1 5
c
ốn đ ng v
v khối ượng trong vỏ Trái đ t n
n: Fe 54 Fe 56 chiếm 91 68
Fe 57 Fe 58 . ác khoáng
quan trọng c a sắt:
anhetit Fe3O4 chứa 72
sắt Hematit Fe2O3 chứa 60
sắt
iđerit Fe
sắt.
irit FeS2 và
3
chứa 35
r t nhi u mỏ quặng sắt
và sắt n m dưới dạng khoáng ch t với nh m titan mangan . . . sắt còn c
trong nước thi n nhi n và trong thi n thạch . . . .
1.1.1.
R
Ấ
Kí hiệu: Fe
Số thứ t : 26
Chu kỳ 4 và ở phân nh m ph VIIIB
Khối ượng nguy n t : 55,847
u hình e ectron: 1s22s22p63s23p63d64s2
0
án kính nguy n t ( A) : 1,26
Trạng thái oxi h a: 2
1.1.2.
NH HẤ
ín
3
6
NH HẤ H
ất vật lí
HỌ
59
Sắt à kim oại màu trắng xám dễ r n dễ dát mỏng và gia c ng cơ học. Sắt
có
tính dẫn điện dẫn nhiệt tốt. ưới 8000 sắt c tính nhiễm từ
nam châm h t
và trở thành nam châm tạm thời .
Sắt c 4 dạng th hình dạng α, β, γ, δ
n ở nh ng khoảng nhiệt đ nh t
đ nh:
911 C
1538 C
700 C
C
Fe (δ) Fe ỏng
Fe (α) Fe (β) Fe (γ) 1390
0
0
0
0
h ng dạng α và β c kiến tr c tinh th ki u ập phương tâm khối nhưng
c kiến tr c e ectron khác nhau n n Fe α c tính sắt từ và Fe β c tính thuận
từ Fe α khác với Fe β à kh ng hòa tan . ạng Fe γ c c u tr c tinh th
ập phương tâm diện dạng Fe δ c c u tr c ập phương tâm khối như dạng α
và β nhưng t n tại đến nhiệt đ n ng chảy.
ác h ng số vật ý quan trọng c a sắt:
dẫn điện
(Hg=1)
10
ts0 (o C )
tnc0 (o C )
2880
BKNT
âm
cứng
KLR
( A0 )
điện
(g/cm3)
1536
1,26
1,83
7,91
I1
I2
I3
I4
I5
I6
7,9
16,18
30,63
56*
79*
103
thang
oxơ
4-5
ăng ượng ion h a:
ức năng ượng ion
hóa
ăng ượng ion h a
(eV)
ín
ất ó
ọ [10]
Sắt à kim oại c hoạt tính h a học trung ình. Ở đi u kiện thường nếu
không c hơi m ch ng kh ng tác d ng rõ rệt với nh ng nguy n tố kh ng –
60
kim oại đi n hình như
2,
S, Cl2, Br2 vì c màng oxit ảo vệ.
hưng khi đun
n ng phản ứng
xảy ra mãnh iệt nh t à khi kim oại ở trạng thái chia nhỏ.
Khi đun n ng trong kh ng khí kh
sắt tạo n n Fe2O3 và ở nhiệt đ cao hơn
tạo n n Fe3O4:
3Fe + 2O2
t
0
Fe3O4
Khí Cl2 phản ứng r t dễ dàng với sắt tạo thành Fe
3
à ch t dễ ay hơi n n
kh ng tạo được màng ảo vệ:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Sắt tác d ng tr c tiếp với khí
n trong kh ng khí và nước.
tạo thành cac ony kim oại. Sắt tinh khiết
gược ại sắt c chứa tạp ch t
ăn mòn dưới
tác d ng c a hơi m khí cac onic và oxi ở trong kh ng khí tạo n n gỉ sắt:
4 Fe + 3O2 → 2Fe3O4
do ớp gỉ sắt xốp và giòn n n kh ng ảo vệ sắt tránh
oxi h a tiếp.
Sắt phản ứng với nước: ở nhiệt đ n ng đỏ sắt phản ứng với hơi nước:
570 C
FeO + H2
Fe + H2O
O
570 C
3Fe + 4H2O
Fe3O4 + 4H2
0
Sắt tạo thành hai dãy hợp ch t Fe2+ và Fe3+.
uối Fe2+ được tạo thành khi
hòa tan sắt trong dung d ch axit oãng trừ axit H
mạnh như: H
3.
uối c a Fe2+ với axit
H2SO4 … dễ tan trong nước còn muối c a các axit yếu như:
FeS, FeCO3 … kh tan. Khi tan trong nước muối sắt ở dạng [Fe H2O)6]2+ màu
c nhạt.
àu
kh ng c màu.
c c a [Fe H2O)6]2+ r t yếu n n th c tế dung d ch c a muối Fe2+
uối FeS
4
à ch t tinh th màu trắng dễ h t m và dễ tan
trong nước. Khi kết tinh từ dung d ch nước ở nhiệt đ thường thu được tinh
th hidrat FeS
4.7H2
. Tinh th FeS
4.7H2
c màu
c nhạt n ng chảy ở
61
nhiệt đ 640
dễ tan trong nước và rượu. Khi đun n ng tinh th FeS
m t d n nước và trở thành muối khan FeS
muối khan
4.7H2O
Ở nhiệt đ cao hơn >5800C)
4.
phân huỷ thành oxit:
580 C
2FeSO4
Fe2O3 + SO3 + SO2
0
Quan trọng với th c tế nh t à
ohr. Tinh th muối
H4)Fe(SO4)2.6H2
ohr c màu
được gọi à muối
c dễ kết tinh kh ng h t m và
n với
oxi kh ng khí n n được d ng đ pha dung d ch chu n Fe2+ trong hố học phân
tích.
Fe(OH)3
n trong kh ng khí kh ng tan trong nước và trong dung d ch
NH3. Fe(OH)3 tan dễ dàng trong axit tạo thành dung d ch muối Fe3+.
a số
muối Fe3+ dễ tan trong nước cho dung d ch chứa ion át diện [Fe H2O)6]3+
màu tím nhạt. Khi kết tinh từ dung d ch nước muối Fe 3+ thường ở dạng tinh
th
hidrat như: Fe
(NH4)Fe(SO4).12H2
3.6H2O,
Fe(NO3)3.9H2O
màu tím nhạt…
màu nâu vàng ph n sắt
uối Fe3+
thuỷ phân mạnh n n dung
d ch c màu vàng nâu. hỉ trong dung d ch c phản ứng axit mạnh pH<1 s
thuỷ phân mới
đ y
i. ác muối sắt Fe3+ cũng dễ
nhi u ch t kh khác nhau như: HI
2FeCl3
2H4
kh v muối Fe2+
ng
….
2HI → 2Fe
Fe2O3 c màu nâu đỏ được đi u chế
2
+ I2 + 2HCl
ng cách nung kết t a Fe
H 3.
Fe2O3 kh ng tan trong nước c th tan m t ph n trong ki m đặc hay cac onat
kim oại ki m n ng chảy.
Ion Fe3+ trong dung d ch tác d ng với ion S
-
tạo n n m t số phức
thioxianat. Hố phân tích thường s d ng phản ứng này đ đ nh tính và đ nh
ượng Fe3+ ngay cả trong dung d ch oãng.
Kaliferixianua (K3[Fe(CN)6]
à m t trong các phức
n nh t c a sắt.
Ka iferixianua à ch t dạng tinh th đơn tà màu đỏ thường được gọi à muối đỏ
máu.
hức này dễ tan trong nước cho dung d ch màu vàng và r t đ c.
62
Ka iferixianua à m t thuốc th th ng d ng trong phịng thí nghiệm đ nhận
iết Fe2+ trong dung d ch:
FeCl2 + K3[Fe(CN)6] → KFe[Fe
6]
+ 2KCl
KFe[Fe(CN)6] kết t a màu xanh chàm và được gọi à xanh Tua in.
Kaliferixianua khi đun n ng trong dung d ch ki m chuy n thành
Kaliferoxianua:
4K3[Fe(CN)6]
4K H → 4K4[Fe(CN)6] + 2H2O + O2
Số phối trí c a Fe III à 4 6 với s phân ố 4 mặt .Trong dung d ch nước
Fe III r t dễ th y phân và t n tại dưới dạng hiđroxo:
Fe3+ + H2O
Fe(OH)2+ + H+
Fe3+ + 2H2O
Fe3+ + 3H2O
Fe(OH)2+ + 2H+
Fe(OH)3 + 3H+
2Fe3+ + 2H2O
Fe2(OH)24+ + 2H+
Trong m i trường axit c pH =2 sắt tạo phức hiđroxo. Sắt III c phản
ứng với axit mạnh Fe III c tính oxi h a mạnh. Vì số phối trí c a sắt à 4 6
n n phân ố theo hình tứ diện và át diện.
Fe(H2O)63+ + H2O [Fe(H2O)5OH]2+ + H3O+
Sắt III c nhi u khả năng hình thành phức nhi u nhân do hiện tượng
po ime h a Fe c tính kh mạnh
Fe2+ + 2e- Fe
E0 = -0,44V
Sắt tan được trong các axit oãng kh được nhi u ion kim ọai tương ứng
g S
..... . Trong dung d ch ki m khi đun n ng Fe kh được H+ c a H2O
thành H2 và các sản ph m chính à Fe3O4 hoặc Fe Fe
trường axit Fe3+ có tính oxi hóa và Fe2+ c tính kh
2)2
màu đen. Trong m i
Fe3+ c th oxi h a được
63
nhi u ch t kh
H2S, I-, Sn2+, SO2, S2O32-........) và Fe2+ c th kh được nhi u
ch t oxi h a
n
4
, Cr2O72-, O2, HNO3.......) khi c các ch t tạo phức mạnh
với Fe3+, tính kh c a Fe2+ tăng
n tính oxi hóa Fe3+ giảm xuống.
gịai ra
sắt cịn tạo nhi u muối ít tan muối c màu và muối kh ng màu.
3
R N
H
NH
N
Sắt à m t trong nh ng nguy n tố ph
HƯ N
H
H
iến nh t đứng thứ 4 sau
Si
.
Sắt ở trạng thái t do trong các mảnh thi n thạch và các khoáng vật.
Trong t nhi n sắt c
(2,15%), 58Fe 0 25
52
giây),
n:
54
Fe (5,8%),
56
Fe (91,8%),
57
Fe
. gồi ra sắt cịn c tám đ ng v ph ng xạ: 51Fe (τ=0,25
Fe (τ=8 27 giờ
60
ốn đ ng v
53
Fe (τ=258,8 ngày),
Fe (τ=1,5.106 năm
61
55
59
Fe (τ=2 7 năm
62
Fe (τ=44,6
Fe (τ=68 giây .
h ng
khoáng vật quan trọng c a sắt à manhetit Fe3O4 chứa đến 72 42
sắt
ngày),
hematit (Fe2O3 chứa 60
chứa 35
Fe (τ=182,5 ngày),
sắt pirit FeS2 chứa 46 67
sắt và xiderit Fe
3)
sắt. goài nh ng mỏ ớn tập trung sắt cịn ở phân tán trong khống
vật c a nh ng nguy n tố ph
iến như nh m titan mangan … Sắt còn c
trong nước thi n nhi n trong các thi n thạch từ kh ng gian vũ tr rơi xuống
trái đ t. Trung ình trong 20 thi n thạch rơi xuống thì c m t thi n thạch sắt
chứa 90
sắt .
hi u nước tr n thế giới c giàu quặng sắt như: Th y
Tây an
ha Trung Quốc
ỹ
anada
u a
razin
i n
ga
háp
am hi … ách đây
hơn 4000 năm oài người đã iết uyện sắt từ quặng. Sắt uyện được cứng và
n hơn ronzơ n n à vật iệu cạnh tranh với ronzơ. ách đây khoảng 3000
năm thời đại đ sắt đã thay thế thời đại đ đ ng thiếc và tiếp t c phát tri n cho
đến ngày nay.
y thế kỉ nay sắt được sản xu t với quy m c ng nghiệp
1.1.4.
N
N
[23]
ng ò cao.
64
Sắt à m t nguy n tố vi ch t dinh dư ng quan trọng cho sức khoẻ con
người. H u hết ượng sắt c trong cơ th đ u t n tại trong các tế ào máu
ch ng kết hợp với protein tạo thành hemog o in. Hemog o in mang oxi đến
các tế ào c a cơ th và chính ở các tế ào này năng ượng được giải ph ng.
o vậy khi thiếu sắt hàm ượng hemog o in
giảm àm cho ượng oxi tới các
tế ào cũng giảm theo. ệnh này gọi à ệnh thiếu máu do thiếu h t sắt. ác
triệu chứng c a ệnh thiếu máu do thiếu sắt à: mệt mỏi tính ãnh đạm yếu ớt
đau đ u ăn kh ng ngon và dễ cáu giận.
Việc thừa sắt trong cơ th cũng c nh ng tác hại như việc thiếu sắt.
ếu
ượng sắt trong cơ th thừa nhi u ch ng gây ảnh hưởng c hại cho tim gan
khớp và các cơ quan khác nếu tích tr quá nhi u c th gây nguy cơ
ung
thư. h ng triệu chứng i u hiện s thừa sắt c th th y à:
- Tư tưởng
-
phân tán hoặc mệt mỏi
t khả năng đi u khi n sinh í
- ệnh v tim hoặc tim
oạn nh p đập
- hứng vi m khớp hoặc đau các khớp.
- ệnh thiếu máu kh ng phải do thiếu sắt.
- ệnh v gan hoặc ung thư gan.
- Tắt kinh sớm ở n giới hoặc ệnh iệt dương ở nam giới .
Trong h u hết các ngành kĩ thuật hiện đại đ u c
i n quan tới việc s
d ng sắt và hợp kim c a sắt. hư ch ng ta iết trong c ng nghiệp các hợp kim
c a sắt đ ng vai trò ch chốt trong các ĩnh v c: xây d ng giao th ng vận tải
quốc phòng chế tạo máy d ng c sản xu t và đ d ng h ng ngày … FeS
4
được d ng đ chống sâu ọ c hại cho th c vật được d ng trong việc sản xu t
m c viết trong sơn v cơ và trong nhu m vải; n còn d ng đ t y gỉ kim oại
và c khả năng hoà tan
u2S tạo thành CuSO4 được d ng đ đi u chế đ ng
65
ng phương pháp thuỷ uyện. Sắt à nguy n tố quan trọng cho s sống và
c ng nghiệp. Vì thế người ta tìm nhi u
cách thức và phương pháp đ tách và àm giàu nguy n tố này.
H
1.1.5.
H
H
H
1. Khả năng tạo phức của Fe3+ với thuốc thử axit sunfosalixilic
Fe3+ + mSSal [Fe(SSal)m ](3-2m)+
ối với Fe2+ axit sunfosa ixi ic tạo phức với Fe2+ c màu ph thu c vào
n ng đ axit c a dung d ch và c :
pH
λmax ( nm )
1,5
500
5
460
SSa được s d ng r ng rãi đ xác đ nh Fe2+ trong khoảng pH = 2 0 – 2,8;
trong m i trường axit hoặc xác đ nh t ng ượng Fe2+ và Fe3+ trong m i trường
ki m.
ối với Fe3+ t y thu c vào pH mà phức tạo thành c thành ph n như thế
nào và ở các ước s ng khác nhau:
pH
1,8 - 2,5
i trường
axit
hức
Màu
λmax (nm)
Fe[SSal] +
ỏ tím
510
ỏ da cam
490
4-8
ệm axetat
[Fe(SSal)2] -
9 - 11
ệm amoni
[Fe(SSal)3] 3-
> 12
a zơ
hân h y
Vàng da
cam
420 - 430
66
Ở pH > 12 phức
phân h y do xảy ra s hình thành phức hidroxo.
2. Thuốc thử thioxianat (SCN-)
Thioxianat à m t thuốc th nhạy đối với Fe3+ được d ng đ đ nh tính và
đ nh ượng hàm ượng sắt. Vì axit thioxianat à m t axit mạnh n n n ng đ
SCN- ít
ảnh hưởng ởi pH trong dung d ch. ường đ màu c a Fe3+ – SCN-
h p th c c đại ở ước s ng λ = 480 nm dung d ch phức Fe 3+ – SCN-
giảm
màu khi đ ngoài ánh sáng tốc đ giảm màu chậm trong v ng axit yếu và
nhanh khi nhiệt đ tăng. Khi c mặt H2O2 hoặc
đ màu và đ
n
H4)S2O8 càng làm cho cường
-
n màu c a phức giảm đi. Khi n ng đ S
ớn kh ng nh ng
àm tăng đ nhạy c a phép đo mà còn oại trừ được ảnh hưởng c a các ion
F-, PO43- và m t số anion khác tạo phức được với ion Fe3+. Trong m i trường
axit c nh ng ion gây ảnh hưởng đến việc xác đ nh Fe
3+
ng S
-
như
C2O42-, F-. goài ra còn c các ion tạo phức màu hay kết t a với ion thioxianat
như u2+, Co2+, Ag+, Hg2+ … S cản trở c a o2+ à do màu c a ản thân n ta
c th
oại trừ
ng cách đo mật đ quang ở ước s ng thích hợp.
Hg2+, Cd2+, Zn2+ tạo phức với S
-
ác ion
sẽ àm giảm cường đ màu c a Fe3+ -
SCN-. o đ muốn s d ng phương pháp này c n phải tách các ion ảnh hưởng
đến màu c a phức [23].
hương pháp d ng thuốc th
S
-
c giới hạn phát hiện kém đ chính xác
th p mà được s d ng r ng vì phương pháp này đơn giản nhanh áp d ng
được trong các dung d ch axit mạnh và chi phí c a n tương đối th p. hương
pháp này xác đ nh được hàm ượng sắt từ 1 – 10 ppm [13].
s d ng phức c a Fe3+ với SCN- đ chiết
gười ta cũng đã
n dung m i h u cơ nh m tăng đ
chọn ọc và đ nhạy cho phép xác đ nh Fe2+ [23]. Trong nghi n cứu này các tác
giả đã nghi n cứu thành c ng phép chiết Fe2+ - SCNamoni sunfat T
S
ng dung m i c orofom. S
thuốc th v cơ được d ng đ xác đ nh sắt.
ng ch t chiết tetra uty
-
là m t trong số ít các
67
ũng d a tr n các cơ sở các nghi n cứu trước v s tạo phức màu c a Fe
và
SCN- g n đây m t số tác giả đã đ xu t m t số phương pháp xác đ nh sắt t ng
và Fe3+ trong nước mưa ở n ng đ c pp .
ây à phương pháp xác đ nh sắt
đơn giản c đ nhạy và đ chọn ọc cao. hương pháp này d a tr n phản ứng
tạo màu gi a Fe3+ và SCN- và s c mặt c a m t cation mang hoạt tính hoạt
đ ng
H
mặt chẳng hạn như cety pyridin c orua
đặc sau đ chiết phức này với
trong m i trường axit
– octy axetamin
ng dung m i to uen
hoặc c orofom. Hệ số h p th phân t c a phức à ε = 2 6.105 l.mol-1.cm-1 tại
ước s ng c c đại à λmax = 480 nm và hệ số àm giàu à 10. Giới hạn phát hiện
là 5.106 mg/ml. ác ion thường đi c ng với sắt kh ng gây cản trở tới phép xác
đ nh. hương pháp này được ki m tra
quang h p th nguy n t
GF –
ng phương pháp quang ph huỳnh
S và s d ng đ xác đ nh hàm ượng sắt ở
n ng đ c pp trong các mẫu nước.
3. Thuốc thử o – Phenantrolin [6]
Thuốc th o – henantro in à m t thuốc th khá nhạy d ng đ xác đ nh
ion Fe2+ d a tr n s tạo phức gi a thuốc th và Fe2+ .
N
Fe
2+
N
hức này hoàn toàn
N
Fe2+/3
N
n cường đ màu kh ng thay đ i trong khoảng pH
từ 2 – 9 và phức c λmax = 510 nm.
t số nguy n tố ảnh hưởng đến quá trình
này như: ạc sắt do tạo n n kết t a; d Hg và Zn tạo phức kh tan với thuốc
th đ ng thời àm giảm cường đ màu c a phức sắt ; e Sn
ảnh hưởng và các nguy n tố này c th hạn chế ảnh hưởng
u
o cũng gây
ng cách đi u
chỉnh pH trong khoảng hẹp như: Hg c th c mặt 10 ppm pH từ 3 – 9), Be
68
c th c khoảng 50 ppm pH từ 3 – 5 5
o c khoảng 10 ppm pH từ 2 - 5),
Sn2+ kh ng quá 20 ppm pH từ 2 – 3), Sn4+ nhỏ hơn 50 ppm pH = 2 5 đ u
kh ng cản trở s tạo màu c a phức gi a sắt và thuốc th .
Fe3+ cũng tạo phức với o – henantro in phức này c màu xanh
λmax = 585nm. Tuy vậy phức này kh ng
c nhạt ở
n theo thời gian và chuy n d n sang
màu vàng nhạt c c c đại h p th ở λmax = 360 nm.
4. Thuốc thử bato – phenantrolin [23]
hức c a Fe2+ với ato – phenantro in c th được chiết
ng nhi u dung
m i h u cơ trong đ tốt nh t à anco n – amylic và iso – amylic và clorofom.
N
N
gười ta thường d ng c orofom đ chiết vì n c tỷ trọng cao n n dễ chiết.
hức này c th được chiết
ng hỗn hợp c orofom – anco ety ic khan với tỉ ệ
1:5 hoặc 5:1 pH thích hợp cho s tạo phức à 4 – 7 .
tránh hiện tượng th y
phân đối với các ion ta cho th m vào dung d ch m t ít muối xitrat hay tactrat.
Cu2+ gây ảnh hưởng cho việc xác đ nh Fe2+
ng thuốc th
ngoài ra m t số ion kim oại h a tr II như o
cũng gây ảnh hưởng.
i Zn
ato – phenantrolin,
d với m t ượng ớn
ác anion kh ng gây ảnh hưởng cho việc xác đ nh sắt
ng thuốc th này.
5. Thuốc thử 1-(2-pyridylazo)-2-naphthol (PAN)
Thuốc th tạo phức với sắt được nghi n cứu trong m i trường ki m ở pH
tối ưu 6 – 8 phức
n theo thời gian và phức c thành ph n Fe : R à 1 : 2 ở
λmax = 565 nm ε = 2 7.104.
69
N=N
N
O
H2O
H2O
Fe
O
N
N=N
6. Thuốc thử 4- (2- pyridylazo) rezocxin ( PAR )
Thuốc th
R c c ng thức c u tạo như sau:
OH
N=N
N
HO
R à ch t
t màu đỏ thắm tan tốt trong nước anco và ax ton. Khi tan
trong nước dung d ch c màu vàng. Trong thương mại thuốc th
được s d ng dưới dạng muối c c ng thức phân t
ác cân
ng c a thuốc th
11H8N3O2Na.H2O.
R trong dung m i nước:
K0=10-3,1
N
N
R thường
N
OH
+
N
N
OH
N
HO
H
HO
H3R+(pH<2,1)
H2R (pH=2,1-4,2)
K1=10-5,6
K2=10-11,9
N
N
N
O-
N
O-
N
N
HO
HR (pH= 4,2- 9)
-
-
O
R (pH= 10,5- 13,5)
2-
R tạo phức với Fe3+ t y thu c vào pH c a dung d ch.
70
Ở pH = 8 – 9 3 thì λmax = 500 nm ε = 6 04.104.
Ở pH = 4 xác đ nh được thành ph n phức Fe :
R à 1 : 2 λ max iến
λmax = 517 nm ε = 4 2.104.
đ ng ở các giá tr khác nhau như
λmax = 496 nm ε = 6 05.104.
λmax = 720 nm.
7. Thuốc thử trioxyazobenzen (TOAB)
hức màu Fe3+ - T
tạo thành tốt nh t ở pH = 8 – 12 phức
n với
thời gian c đ nhạy cao c λmax = 452 nm và 610 nm ε = 4 3.104. hức c
thành ph n
e: R=1:2. Trong m i trường ki m phức màu mang điện tích âm
sau khi th m tetra uty amoni c orua đ trung hịa điện tích thì phức c th
được chiết
ng m t số dung m i chứa oxi đặc iệt à anco iso – amylic.
Theo phương pháp này hàm ượng sắt được xác đ nh à 1 1 – 6 μg/ với sai số 2
– 8%.
OH
O
O
N
N
Fe
N
N
O
O
OH
8. Thuốc thử mecaptoaxetat
hản ứng c a muối amoni mecaptoaxetat với sắt trong m i trường azơ
sẽ tạo ra phức tan c màu đỏ tía cường đ màu
ảnh hưởng ởi n ng đ
thuốc th . Trong khoảng pH = 6-11 phức c λmax = 530 - 540nm. Khi c mặt các
nguy n tố khác như
phức.
o
i
Fe
g . . . . . . sẽ ảnh hưởng đến màu c a
71
H u hết các anion hoặc kh ng hoặc ít ảnh hưởng. Khoảng tuân theo đ nh
uật Beer là 0,5 - 2 ppm.
9. Thuốc thử dipyridin- gloxan - dithiosemicacbazon
ả hai ion Fe2+ và Fe3+ đ u tạo phức với thuốc th này. Fe3+ tạo với
thuốc th cho phức màu vàng c λmax = 400nm còn Fe2+ tạo 2 phức khác nhau
(1:1 và 1:2 c màu đỏ tía ở pH = 2 - 5 c a λmax = 500nm còn khi pH = 5 - 10
thì λmax = 590 - 600nm. Khoảng n ng đ tuân theo đ nh uật eer à 2 - 9 ppm.
10. Thuốc thử 2- axetyl - pyridazin [14]
Thời gian cho Fe2+ tạo phức màu với thuốc th này kéo dài tới 24 giờ. ếu
tiến hành ở nhiệt đ 600
510nm.
thì chỉ c n 1 giờ à màu n đ nh và λmax = 475 -
tránh ảnh hưởng c a các ion ạ người ta chiết
ng nitro enzen ở pH
= 3,5 -4 5 khi đ λmax = 510 - 520nm.
11. Thuốc thử bato - phenantrolin
hức c a Fe2+ với bato - phenantro in c th được chiết
ng nhi u dung
m i h u cơ trong đ tốt nh t à rượu n-amylic và iso-amylic và clorofom.
gười ta thường d ng c orofom đ chiết vì n c tỷ trọng cao n n dễ chiết.
hức này c th được chiết
ng hỗn hợp c orofom - rượu ety ic khan với tỷ
ệ 1:5 hoặc 5:1 pH thích hợp cho s tạo phức à 4-7.
tránh hiện tượng
th y phân đối với các ion ta cho th m vào dung d ch m t ít muối xitrat hay
tactrat. Cu2+ gây ảnh hưởng cho việc xác đ nh Fe2+
ng thuốc th bato -
phenantrolin ngoài ra m t số ion kim oại h a tr II như:
o
i Zn Cd, với
m t ượng ớn cũng gây ảnh hưởng. ác anion kh ng gây hưởng cho việc xác
đ nh
ng thuốc th này.
12. Thuốc thử focmyl desoxybenzoin [6]
Sắt tạo màu đỏ tía trong dung d ch rượu focmy desoxy enzoin. hản ứng
này d ng đ xác đ nh sắt c 20μ/1m dung d ch. hản ứng này c th phát
hiện m t ượng sắt nhỏ nh t à à 0 03μ/1m . ác nguy n tố u
i
o không
72
gây cản trở sắt với thuốc th .
13. Thuốc thử 3-metoxynitro sophenol [6]
hức c màu xanh á cây c λmax = 700nm. Khoảng pH thích hợp cho s
tạo phức à 5-8 và phức c thành ph n Fe:R = 1:3. hức tuân theo đ nh uật eer
ở khoảng n ng đ nhỏ hơn 2mg/ .
phải chuy n Fe3+ v Fe2+
cản trở được che
uốn xác đ nh sắt
ng thuốc th này thì c n
ng tác nhân thích hợp như axit asco ic. Ion u2+ gây
ng thiosunfat. hức c khả năng chiết được
ng c orofom.
14. Thuốc thử syn-phenyl-2-pyridin-ketoxin [6]
Thuốc th
này tạo phức màu với m t vài kim oại chuy n tiếp m i
trường trung tính hoặc
ng ki m.
th phức tạo thành
ng dung m i h u
cơ. Thuốc th tạo với cả Fe2+ và Fe3+ phức c màu đỏ n ng đ Fe2+ nhỏ nh t
được xác đ nh à 5ppm còn Fe3+ thì xác đ nh được ở n ng đ nhỏ hơn.
15. Một số loại thuốc thử khác
goài nh ng thuốc th đã k tr n trong nh ng năm g n đây nhi u cơng
trình nghi n cứu s d ng thuốc th h u cơ xác đ nh sắt
ng phương pháp trắc
quang. Sau đây à m t số thuốc th ti u i u.
a. Thuốc thử p-iodua-clorua photpho azo (ICPA)
Thuốc th tạo với Fe3+ phức c màu xanh trong m i trường dung d ch hỗn
hợp axit H
0 08
và H
4
0 08 . λmax =682nm
ε = 4 3.104.
Tỷ ệ thành ph n phức Fe:R = 1:2. Khoảng n ng đ sắt tuân theo đ nh uật
eer từ 0-0,8mg/ml.
b. Thuốc thử bithionol và di-2-pyridylketoxim
ối với thuốc th
ithiono tạo phức Fe3+ m t phức c màu nâu đỏ c cường
đ màu ớn trong khi đ các kim oại tạo với thuốc th này phức không
màu hoặc màu yếu. hức c thành ph n Fe: R à 1:2 λ max = 484nm (trong khi
đ thuốc th kh ng c màu và ε = 5600 và khoảng tuân theo đ nh uật eer à:
73
0-8ppm. hương pháp xác đ nh sắt này khá chọn ọc và c tính n đ nh cao
hức
n trong khoảng 1 tu n .
òn đối với thuốc th di-2-pyridy ketoxim được s d ng đ xác đ nh Fe2+.
hức tạo thành
n c λmax =534nm trong m i trường ki m pH = 10 5 - 13,5
và ε = 1500. hức tạo thành theo tỷ ệ Fe:R à 1:3 và đ nhạy theo à 2 7 x 10-6
mg/ml. [34]
c. Thuốc thử 1-5-bromua-2-pyridyl azo-2,7-naphtalendion
Thuốc th tạo với sắt III cho m t phức
n trong m i trường pH = 9-
9 4. hức c λmax =534nm ε =5 13 x 104. Khoảng n ng đ sắt tuân theo đ nh
uật eer à nhỏ hơn 12 5x10-4 g/l.
d. Thuốc thử N,N’-bis (2-hidro phenylmetyl)-N,N’-bis(2-pyridyl metyl)1,2-etan
diamin (H2bbpen) [23]
Thuốc th
pH = 2-3.
này được s
d ng đ xác đ nh Fe 3+ trong nước ở khoảng
ây à phức c đ chọn ọc cao h u hết các ion ạ kh ng ảnh
hưởng đến phép xác đ nh sắt. hức c λ max = 560nm ε = 4 3.103. Khoảng
n ng đ tuân theo đ nh uật
eer à 0 3-12mg/ giới hạn phát hiện à
0,2mg/l.
e. Axit cacboxylic 8-quinolin [6]
Thuốc th này được s d ng đ xác đ nh Fe 2+ c th chiết
n dung môi
c orofom và phức c λmax = 385nm và 530nm. Tại λmax = 385nm khoảng n ng đ
sắt tuân theo đ nh uật
eer tại λ max =530nm khoảng n ng đ sắt tuân theo
đ nh uật eer à 0,03 - 0 23mg/5m khoảng pH tối ưu cho quá trình chiết à 6 5 -