Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Tài liệu Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net part 14 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 18 trang )

Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net
Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 109
Chương 4
CÁC ĐIỀU KHIỂN LIÊN KẾT DỮ LIỆU
 Sử dụng các điều khiển Data List, DataGrid và Repeater để hiển thị dữ liệu.
 Liên kết dữ liệu với các kiểu tập hợp:ArrayList, SortedList, HashTable, …
I. Điều khiển DataGrid
DataGrid là một điều khiển khá linh hoạt và hiệu quả trong việc hiển thị, định dạng và
thao tác v
ới dữ liệu. Bên cạnh đó, chúng ta có thể thực hiện sắp xếp dữ liệu, thực hiện phân
trang v
ới sự hỗ trợ khá tốt của VS .Net trong quá trình thiết kế.
B
ổ sung Control DataGrid vào Thanh ToolBox (Nếu chưa có): Click phải thanh toolbox
ch
ọn Choose Items.
Đánh dấu vào mục DataGrid (System.Web.UI.WebControls)  Ok
1. Tạo DataGrid vào trang
Kéo Control DataGrid vào trang
Định dạng tự động
Thiết lập thuộc tính
Kết nối nguồn dữ liệu
Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net
Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 110
2. Định dạng tự động
Thực hiện chọn những mẫu định dạng có sẳn quy định về khung viền màu nền bằng
cách Ch
ọn Auto Format từ khung DataGrid Task
3. Kết nối nguồn dữ liệu
Chọn New Data Source từ mục Choose Data Source
Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net


Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 111
Chọn lọai nguồn dữ liệu (DataBase)
Đặt tên cho nguồn dữ liệu (Sieuthi)
Chọn New Connection  Chọn Microsoft SQL Server  Continue
Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net
Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 112
Khai báo các thông số của CSDL => Chọn Test Connection để kiểm tra. Chọn Ok để
đồ
ng ý kết nối.
Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net
Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 113
Khai báo dữ liệu cần truy xuất.
Chọn Test Query để kiểm tra kết quả.  Chọn Finish để hòan tất
4. Thiết lập các thuộc tính
Để thực hiện các thao tác thiết lập các thuộc tính, chúng ta chọn chức năng Property
Builder…
từ khung DataGrid Task.
a. Trang General
Trong trang này, có các mục chọn sau:
Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net
Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 114
 Show header: Qui định dòng tiêu đề trên có được phép hiển thị hay không. (mặc định là
có hi
ển thị dòng tiêu đề)
 Show footer: Qui định dòng tiêu đề dưới có được phép hiển thị hay không. (mặc định là
không hi
ển thị dòng tiêu đề dưới)
 Allow sorting: Có cho phép sắp xếp dữ liệu hay không. (mặc định là không cho phép sắp
x
ếp)

Các mục chọn trong Tab General
b. Trang Columns (Qu
ản lý thông tin các cột)
Trang Columns quản lý thông tin các cột sẽ hiển thị trên lưới.
Trang Columns
Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net
Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 115
 Create columns automatically at runtime: Khi chọn chức năng này, DataGrid sẽ tự
động phát sinh đầy đủ
các cột có trong nguồn dữ liệu. Nếu chúng ta muốn qui
định các cột cần hiển thị, chúng ta không chọn chức năng này.
 Column list: Qui định các cột được hiển thị trong lưới.
o Bound Column: Cột có liên kết với nguồn dữ liệu.
o Button Column: Cột dạng nút lệnh đã được thiết kế sẵn. Điều khiển
DataGrid cung c
ấp cho chúng ta 3 loại cột dạng này:
 Select: Nút lệnh chọn dòng dữ liệu
 Edit, Cancel, Update: Các nút lệnh hỗ trợ chức năng cập nhật dữ
liệu trực tiếp trên lưới.
 Delete: Nút lệnh xóa dòng dữ liệu
Chúng ta s
ẽ có dịp tìm hiểu kỹ hơn về các nút lệnh này trong phần
C
ập nhật dữ liệu trực tiếp trên lưới.
o Hyperlink Column: Cột có liên kết dữ liệu dạng liên kết.
o Template Column: Cột do người dùng tự thiết kế. Đây là loại cột có khả
năng làm việ
c khá linh họat.
Ví d
ụ bạn cần hiển thị danh sách khách hàng. Tại cột Phái, bạn

không mu
ốn hiển thị Nam/Nữ, thay vào đó, bạn muốn hiển thị điều khiển
checkbox thay th
ế, nếu checkbox được chọn - thể hiện phái Nam và
ngược lại. Trong tình huống này, TemplateColumn là sự chọn lựa tốt dành
cho b
ạn. Chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về Template Column ở phần sau.
 BoundColumn properties: Qui định thông tin chi tiết cho các cột
o HeaderText, Footer Text: Thông tin tiêu đề trên/dưới của cột
o Header Image: Hình hiển thị trên tiêu đề cột (thay thế thông tin tiêu đề cột -
Header Text).
o Sort Expression: Biểu thức sắp xếp của cột.
o Visible: Qui định cột có được hiển thị hay không.
o DataField: Qui định tên field hay tên thuộc tính của đối tượng dữ liệu cần hiển thị.
o Data formatting expression: Biểu thức định dạng dữ liệu.
M
ẫu định dạng: {0:<chuỗi định dạng>}. Ví dụ:
+ Định dạng số: {0:000.00}, {0:0.##}
+ Định dạng ngày giờ: {0:dd/MM/yyyy}, {0:hh/mm/ss tt}
o Read Only: Chọn giá trị này để cột chỉ được phép đọc, không cho phép cập nhật
d
ữ liệu.
o Convert this column into a Template Column: Chuyển cột hiện hành thành cột
d
ạng Template Column.
c. Trang Paging (Quản lý phân trang)
Trang này quản lý việc phân trang của DataGrid.

×