Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Tài liệu THỨC ĂN VÀ NUÔI DƯỠNG BÒ SỮA - Chương 4 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.86 KB, 17 trang )

Chơng 4
Nhu cầu dinh dỡng v khẩu phần
nuôi bò sữa
i. Nhu cầu dinh d|ỡng của bò sữa

Mục đích cuối cùng của quá trình tiêu hoá phức
tạp l cung cấp cho cơ thể bò sữa các chất dinh dỡng v
năng lợng cần thiết để bù đắp cho các hao tổn hng
ngy do các hoạt động sống gây ra v để tạo ra các sản
phẩm. Các hoạt động của cơ thể bao gồm hô hấp, tuần
hon, nội tiết, hoạt động cơ bắp, sự đổi mới tế bo... Một
lợng vật chất v năng lợng đợc hấp thu sau quá trình
tiêu hoá đợc dnh cho các chức năng cơ bản trên nhằm
duy trì sự sống. Nhu cầu về các chất dinh dỡng sử dụng
cho mục đích ny chính l nhu cầu duy trì. Nhu cầu ny
có liên quan với khối lợng của bò sữa. Chỉ khi m
lợng thức ăn ăn vo trong một ngy thoả mãn đợc các
nhu cầu cho duy trì thì phần các chất dinh dỡng hấp
thu còn lại mới chuyển sang để thoả mãn các nhu cầu
sản xuất nh tiết sữa, tăng trọng, phát triển bo thai.
Nếu một con bò sữa có sản lợng sữa trung bình
4.000 kg/chu kỳ thì trong thời gian một chu kỳ nó tạo ra
khoảng 480 kg vật chất khô (tính với hm lợng chất
khô của sữa bằng 12%), tức l lớn hơn rất nhiều so với
khối lợng vật chất khô trong cơ thể nó. Điều đó nói lên
rằng bò sữa có nhu cầu dinh dỡng rất lớn cho sản xuất.
Bò sữa cần đợc cung cấp đầy đủ năng lợng,
protein, các chất khoáng v các vitamin cho nhu cầu duy
trì v sản xuất.
Nhu cầu năng lợng của bò sữa đợc xác định từ
nhu cầu cho duy trì, nhu cầu cho sinh trởng, nhu cầu


cho phát triển bo thai v nhu cầu cho sản xuất sữa. Đối
với bò vắt sữa, sự thiếu hụt năng lợng trong khẩu phần
l một trong những nguyên nhân chính hạn chế năng
suất sữa.
Nhu cầu protein của bò sữa phụ thuộc vo năng
suất sữa l chính, ngoi ra còn phụ thuộc vo giai đoạn
tiết sữa, sự mang thai v phát triển cơ thể.
Chất khoáng l những nguyên tố vô cơ dới dạng
muối với nguyên tố vô cơ hay hợp chất hữu cơ khác. Bò
sữa cần khoảng 15 loại chất khoáng khác nhau thuộc hai
nhóm: khoáng đa lợng v khoáng vi lợng. Nhu cầu
chất khoáng ở bò vắt sữa rất lớn. Một con bò sữa có
năng suất 4.000 kg sữa một chu kỳ thì tổng số chất
khoáng trong sữa đã chiếm tới 28 kg. Thông thờng
trong thức ăn thiếu các chất khoáng, vì vậy ta phải bổ
sung vo khẩu phần cho bò sữa.
Lợng năng lợng, protein, khoáng, vitamin v
nớc cần thiết cho bò sữa đã đợc xác định thông qua
các thí nghiệm cân bằng trao đổi chất. Chúng tôi trình
by dới đây phơng pháp tính toán các nhu cầu năng
lợng, protein, Ca v P cho bò sữa theo Pozy (1998).
1. Nhu cầu duy trì
Đó l các nhu cầu dinh dỡng m một bò sữa cần
để duy trì các chức năng hoạt động sống nh hô hấp,
tuần hon máu, tiêu hoá, hoạt động cơ bắp v.v.
Nhu cầu năng lợng (UFL) cho duy trì hng ngy
của bò sữa đợc tính toán dựa vo thể trọng (W, kg)
theo công thức sau:
UFL = 1,4 + 0,6W/100
Nhu cầu hng ngy của bò sữa về protein (g

PDI/con/ngy) để duy trì cũng đợc tính toán dựa vo
thể trọng (W, kg) theo công thức sau:
PDI = 95 + 0,5W
Nhu cầu về canxi v phốtpho cũng đợc tính theo
thể trọng (W, kg) nh sau:
Ca (g/con/ngy) = 0,06W
P (g/con/ngy) = 0,05W
2. Nhu cầu sinh trởng
Bò cái mới đẻ lứa thứ nhất còn tiếp tục sinh
trởng v phát triển cơ thể để đạt đợc tầm vóc trởng
thnh. Nh vậy, nó có các nhu cầu cho sinh trởng. Nhu
cầu ny tuỳ thuộc vo mức độ tăng trọng cơ thể v đợc
cộng thêm vo nhu cầu duy trì nh sau:
- 3,5 UFL cho 1 kg tăng trọng
- 280 g PDI cho 1 kg tăng trọng
- 3,2 g Ca cho 1 kg tăng trọng
- 1,8 g P cho 1 kg tăng trọng
Ngời ta cũng có thể ớc tính nhu cầu cho sinh
trởng theo thời điểm m bò tơ đẻ lứa đầu v cộng thêm
vo nhu cầu duy trì nh trong bảng 4-1.
Bảng 4-1: ớc tính nhu cầu cho sinh trởng cho bò tơ
theo tuổi đẻ lứa đầu
Tuổi đẻ lứa đầu Năng lợng
(UFL/ngy)
Protein
(g PDI/ngy)
Dới 28 tháng tuổi 0,70 55
Trên 28 tháng tuổi 0,35 25
3. Nhu cầu tiết sữa
Một con bò đang trong giai đoạn tiết sữa sẽ cần

đợc cung cấp thêm lợng năng lợng v protein, tuỳ
theo lợng sữa tiết ra v tỷ lệ mỡ có trong sữa của nó.
Nhu cầu năng lợng (UFL) cho 1 kg sữa có tỷ lệ
mỡ bất kỳ (MG) của bò đợc tính theo công thức:
UFL = 0,44 u (0,4 + 0,15 u MG)
Nhu cầu protein (g PDI) cho 1 kg sữa có tỷ lệ mỡ
bất kỳ (MG) của bò đợc tính theo công thức:
PDI = 48 u (0,4 + 0,15 u MG )
Ví dụ: để sản xuất ra mỗi kg sữa có 3,5% mỡ bò
cần 0,44 x (0,4 + 0,15 x 3,5) = 0,40 UFL v 48 u (0,4 +
0,15 u 3,5) = 44,16 g PDI.
Nhu cầu canxi v phốtpho cho tiết sữa l 4,2 g v
1,7 g cho 1 kg sữa có mỡ sữa tiêu chuẩn (có 4% mỡ).
Chú ý: Công thức chuyển sữa thực tế thnh sữa
tiêu chuẩn 4% mỡ:
Kg sữa tiêu chuẩn = Kg sữa thực tế
u
(0,4 + 0,15
u

Tỷ lệ mỡ sữa thực tế)
4. Nhu cầu mang thai
Khi bò sữa mang thai cũng cần phải đợc bổ sung
thêm thức ăn để phục vụ cho nhu cầu sinh trởng rất
nhanh của thai, nhất l ba tháng chửa cuối cùng. Trong
nửa đầu của thời kỳ mang thai, bo thai phát triển chậm
v sự phát triển tăng dần lên vo 1/3 thời gian cuối cùng
của thời kỳ mang thai. Sự sinh trởng của thai vo 3
tháng cuối cùng chiếm tới 80% tổng giá trị sinh trởng
của bo thai. Bởi vậy, vo 3 tháng cuối cùng cần thiết

phải bổ sung các chất dinh dỡng thông qua bò mẹ để
nuôi thai. Nhu cầu về năng lợng, protein, Ca v P cho
nuôi thai của bò sữa có thể tính theo Bảng 4-2.
Bảng 4-2: Nhu cầu về năng lợng, protein, Ca v P cho
nuôi thai của bò sữa
Tháng
chửa
Năng lợng
(UFL/ngy)
Protein
(g PDI/ng)
Ca
(g/ngy/10
kg P bê)
P
(
g/ngy/10k
g P bê)
7 1,0 80 9,4 0,75
8 2,0 180 14 1,40
9 3,0 200 25 2,13

Để giúp nuôi dỡng bò sữa khoa học v hiệu quả,
chúng tôi trình by các bảng nhu cầu UFL, g PDI, g Ca,
g P cho các nhóm giống bò, tuỳ theo trạng thái sinh lý
v năng suất sữa, cũng nh bảng thnh phần v giá trị
dinh dỡng của các loại thức ăn ở trong phần Phụ lục.
Các tính toán ny áp dụng cho điều kiện của H nội,
trên loại gia súc có trạng thái sức khoẻ tốt v trong điều
kiện môi trờng bình thờng. Dĩ nhiên, tất cả những

điều kiện ny không phải lúc no cũng gặp trong thực tế.
Bởi vậy, các bảng nhu cầu dinh dỡng đã có tính đến hệ
số an ton.

×