Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuan 13 Nguoi con cua Tay Nguyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.09 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. Môn. Tiế t. 1 2 3 4 5. Âm nhạc Tập đọc-KC Tập đọc-KC Toán Chào cờ. 13 37 38 61 13. (Gv chuyên) Người con của Tây Nguyên Người con của Tây Nguyên So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn Tập trung toàn trường. 3. Thể dục. 25. (Gv chuyên). Thứ Ba 17/11. 1 2 3 4 5. Toán Tin học Chính tả Đạo đức KNS. 62 25 25 13 6. Luyện tập (Gv chuyên) Nghe - viết: Đêm trăng trên Hồ Tây. Tích cực tham gia việc lớp việc trường Giải quyết vấn đề hiệu quả. Thứ Tư 18/11. 1 2 3 4 5. Mĩ thuật Toán Tập đọc LT & câu TN & XH. 13 63 39 13 25. (Gv chuyên) Bảng nhân 9 Cửa Tùng Mở rộng vốn từ Một số hoạt động ở trường. 3. Thể dục. 26. (Gv chuyên). Thứ Năm 19/11. 1 2 3 4 5. Toán Tin học Chính tả Thủ công ATGT. 64 26 26 13 6. Luyện tập (Gv chuyên) Nghe - viết: Vàm cỏ đông. Cát dán chữ H, U. Thứ Sáu 20/11. (Tuần 13 - Thực hiện từ ngày: 16/11/2015  20/11/2015) 13 Gi. 1 2 3 4 5. Tập làm văn Toán TN & XH Tập viết Sinh hoạt. 13 65 26 13 13. Viết thư Gam Không chơi trò chơi nguy hiểm Ôn chữ hoa: I Sinh hoạt lớp tuần 13. Thứ Hai 16/11. ờ. Nội dung. .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 13 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2015 Tiết 1: Tiết 2+3:. Âm nhạc (GV chuyên) Tập đọc + Kể chuyện NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN. I. Mục tiêu: Tập đọc: - Rèn HS đọc đúng các từ: bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương... - Bước đầu biết thể hiện tìn cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật. - GDHS Yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh anh hùng Núp trong SGK (phóng to). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: Cảnh 3 HS đọc bài - trả lời câu hỏi. đẹp quê hương. - Cả lớp theo dõi. - HS khác nhận xét bạn. - GV nhận xét. - HS biểu dương bạn (vỗ tay). 3. Bài mới: Tập đọc HĐ1: - GTB: - Người con của Tây nguyên. - HS nhắc lại tên bài. GV đọc toàn bài: HĐ2: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Hướng dẫn đọc từng câu và giải nghĩa - Mỗi HS nối tiếp nhau đọc từng câu từ khó. trước lớp. Luyện đọc các từ khó. - H/dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong - Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi bài. đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong - Tìm hiểu nghĩa của các từ khó..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> SGK: (bok, Núp, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người thượng). - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Y/cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh. - Một HS đọc đoạn còn lại. HĐ3: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Y/c đọc thầm đoạn 1 của bài và TLCH + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?. 3 nhóm thi đọc tiếp nối. - HS đọc đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. 1HS đọc lại đoạn 3.. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 câu chuyện. + Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc. - Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: - HS đọc thầm đoạn 2. + Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân + Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi làng biết những gì? người Kinh, Thượng, gái, trai, … + Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm + Núp được mời lên kể chuyện làng phục thành tích của làng Kông Hoa? Kông Hoa. Sau khi nghe... - Y/c cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2. - Đọc thầm phần cuối đoạn 2. + Những chi tiết nào cho thấy người + Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào đấy! Đúng đấy! với thành tích của mình? - Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: - Lớp đọc thầm đoạn 3. + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa + Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để những gì? làm rẫy, lá cờ, huân chương, một bộ quần áo của Bok Hồ. + Khi xem những vật đó, thái độ của + Mọi người xem những mòn quà ấy mọi người ra sao? là những tặng vật thiêng liêng nên HĐ4: - Luyện đọc lại "rửa tay thật sạch"trước khi xem,... - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động. - Gọi 2 HS thi đọc đoạn 3. 2 HS thi đọc đoạn 3. - Gọi 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của 3 HS nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 bài. đoạn. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện - GV nêu yêu cầu: Hãy chọn và kể một - HS lắng nghe. đoạn câu chuyện: "Người con Tây nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện. - Hướng dẫn HS kể bằng lời nhân vật: - HS lắng nghe. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn mẫu. văn mẫu. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu. + Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể + Nhập vai anh Núp để kể lại câu nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1? chuyện. - Yêu cầu từng cặp HS tập kể. - HS tập kể theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi 3 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp - Lần lượt 3 em thi kể trước lớp. - Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Củng cố: + Truyện có ý nghĩa gì? + Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp. - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện - HS chuẩn bị bài: Cửa Tùng. và xem trước bài Cửa Tùng. Tiết 4:. Toán SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - GDHS tính cẩn thận trong làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh họa bài toán như SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Mời 2 HS lên bảng làm: 2 HS lên bảng làm. Mỗi HS 1 câu. a) 15cm gấp mấy lần 3cm? b) 48kg gấp mấy lần 8kg? - Lớp theo dõi. - GV nhận xét đánh giá. - HS khác nhận xét bạn. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - So sánh số bé - HS nhắc lại tên bài. bằng một phần mấy số lớn. HĐ 1: - Khai thác bài: Bài 1: - GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ. - Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý 2cm của GV. A B - Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB đặt 6cm lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang phải. C D + Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy + Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB. độ dài đoạn thẳng AB? - KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ - Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần) dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào? - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào?. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Gọi 1 số HS nêu miệng kết quả.. + Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy: 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. - HS lắng nghe và nhắc lại bài toán. Bài 2: - HS lắng nghe. - Thực hiện vẽ sơ đồ. + Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. + Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ? + Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời. - HS tự làm bài. 1 HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung. Giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là: 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. - HS lắng nghe.. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. 1 số HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung. 8 : 2 = 4 (lần); 8 gấp 2 là 4 lần. - Số 2 bằng 1/4 số 8, rồi điền số 4 vào cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé... - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài toán cho biết? + Ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. + Bài toán hỏi gì? + Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới. - Y/c cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Cả lớp thực hiện vào vở . - Gọi 1 HS lên bảng giải. 1 HS lên bảng làm, lớp bổ sung. Giải: Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng 1/4 số sách ngăn dưới. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS làm nhẩm. - Gọi HS trả lời miệng.. - Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng. a) 5 : 1 = 5 (lần): Số ô vuông màu xanh bằng 1/5 số ô vuông màu trắng. b) 6 : 2 = 3 (lần) : Số ô vuông màu xanh bằng 1/3 số ô vuông màu trắng. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai).. - GV nhận xét kết quả. 4. Củng cố: - Yêu cầu 2 HS nêu cách so sánh. 2 HS nêu lại cách so sánh. - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và xem lại các - HS về nhà học và xem lại các bài tập đã bài tập đã làm. làm. Tiết 5:. Chào cờ tuần 13. Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2015 Tiết 1:. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Biết giải bài toán có lời văn (2 bước tính). II. Đồ dùng dạy học; - Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Y/c 2 HS lên bảng làm BT4. 2 HS lên bảng làm BT4. - GV nhận xét. - HS khác nhận xét bạn. 3. Bài mới: GTB: - Luyện tập. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Luyện tập. Bài 1: Bài 1: - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền - Gọi HS nêu miệng kết quả. vào từng cột trong bảng và trả lời: 1. 12 : 3 = 4 lần; viết 4 1. 18 : 6 = 3 lần; viết 3 1. - GV nhận xét đánh giá.. 32 : 4 = 8 lần; viết 8 - HS lắng nghe. Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích. 7con. Trâu 28con Bò - Gọi 1 HS lên bảng, lớp tự làm bài.. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi? 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Giải: Số con bò là: 7 + 28 = 35 (con) Số con bò gấp số con trâu số lần l : 35 : 7 = 5 (lần) Vậy số con trâu bằng. 1 5. số con bò.. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). Bài 3: .- GV nhận xét bài làm của HS. 1 HS nêu yêu cầu của BT. Bài 3: - Cả lớp phân tích bài Toán và tự làm - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. bài vào vở. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải: - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. Số con vịt đang bơi là: 48 : 8 = 6 (con) Số con vịt ở trên bờ là: 48 – 6 = 42 (con) Đáp số: 42 con vịt - HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, tiếp thu. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS về nhà học và xem lại các bài tập 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và xem các bài tập đã đã làm. làm. Tiết 2:. Chính tả: (Nghe - viết) ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu (BT2). - Làm đúng BT3 a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> con: lười nhác, nhút nhát, khát nướ, khác nhau. - Nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. 3. Bài mới:GTB:Đêm trăng trên Hồ Tây - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị: - GV đọc bài mẫu. - Cả lớp theo dõi SGK. - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn. 2 HS đọc lại. + Bài chính tả có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần + Bài chính tả này có 6 câu. + Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và viết hoa? tên riêng. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và - Lớp nêu 1 số tiếng khó và viết vào viết các tiếng khó vào bảng con. bảng con: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt. - Đọc cho HS viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - GV nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét và chốt ý đúng: Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay. Bài 3: b - Gọi HS nêu y/c bài tập và các câu đố. - Yêu cầu các nhóm làm vào nháp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Con ruồi; quả dừa; giếng nước. - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà làm bài và xem bài mới. Tiết 3: Tiết 4:. - HS lắng nghe. Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Lớp bình chọn bạn làm đúng và nhanh. Bài 3: 2 HS nêu yêu cầu bài tập và câu đố. - Thực hiện làm bài vào nháp. - Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố. Cả lớp nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm bài vào VBT. - HS lắng nghe. 2 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà, làm bài và xem bài mới.. Tin học (GV chuyên) Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG VIỆC LỚP (tt).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Mục tiêu: - HS tự giác tham gia việc lớp việc trường phù hợp vời khả năng và hoàn thành nhiệm vụ được phân công. - HS tự giác tham gia việc lớp việc trường phù hợp vời khả năng và hoàn thành nhiệm vụ được phân công. - HS biết tự trọng và đảm nhận trách nhiệm của việc trường việc lớp. - GDHS biết tham gia việc lớp việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận cuả HS. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc trường việc lớp. II. Đồ dùng dạy học: - Các bài hát về chủ đề nhà trường. - Các tấm bìa: xanh, đỏ, trắng. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Xử lý tình huống. - Chia lớp thành các nhóm. - Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu HS các nhóm thảo luận. - Các nhóm thảo luận theo từng tình huống GV đưa ra. - Mỗi nhóm xử lí 1 tình huống. - Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lớp nhận xét bổ sung. Kết luận: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối. b) Xung phong giúp các bạn. c) Nhắc nhở các bạn không được làm ồn. 3) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp. HĐ 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp việc trường. - Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi - HS tự làm BT trên phiếu. ra giấy những việc lớp, việc trường mà em - Lần lượt lên nêu ra những công có khả năng tham gia và mong muốn được việc mà mình có khả năng làm tham gia? như: giữ vệ sinh trường lớp, - Mời các tổ lên cam kết làm các công việc trồng cây cho bóng mát, bảo vệ đã nêu. trường lớp sạch đẹp... Kết luận chung: - Tham gia việc trường, việc lớp vừa là - Cả lớp theo dõi nhận xét. quyền vừa là bổn phận của mỗi HS. - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta 4. Cũng cố: đoàn kết. - GDHS ghi nhớ và thực hiện theo bài học. - HS ghi nhớ. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới. Tiết 5:. - HS lắng nghe và thực hiện.. Kĩ năng sống GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ I. Mục tiêu: - Hiểu tầm quan trọng của việc giải quyết vấn đề trong học tập. - Biết cách giải quyết vấn đề của bản thân một cách có hiệu quả. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kt bài cũ: Tạo cảm hứng học tập. 3. Bài mới: - GTB: Giải quyết vấn đề hiệu quả. - HS nhắc lại. HĐ 1: Đọc truyện - Chủ động giải quyết vấn đề. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH. - HS thảo luận nhóm 4. + Tại sao Thắng đi học muộn và quên + Đại diện các nhóm trình bày kết đồ dùng học tập? quả. + Em học được điều gì từ câu chuyện + ... trên? - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. HĐ 2: - Y/c HS thảo luận nhóm 2 và TLCH. - HS thảo luận nhóm 2. + Đánh dấu X vào ô trống hình em + Đại diện nhóm trình bày. chọn:  Đặt chuông báo thức trước khi ngủ. Những hình ảnh thể hiện việc giải  Ghi chép bài đầy đủ. quyết vấn đề trong học tập.  Lắng nghe cô giáo giảng bài. - GV nhận xét đánh giá. - Các nhóm nhận xét bổ sung. HĐ 3: - Yêu cầu HS ghi lại những vấn đề mà - HS làm việc cá nhân. em gặp phải trong học tập. - HS ghi lại cách giải quyết vấn đề. *Vd: Gặp bài toán khó, quên đồ dùng học tập,... - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bổ sung. Thực hành: HĐ 4: *. Những cách giúp em giải quyết vấn - HS làm việc cá nhân. đề trong học tập. - HS trình bày vấn đề. - Yêu cầu HS nêu: (Thực hành kĩ năng sống. Trang 26). *. Những cách cư xử không giúp em.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> giải quyết vấn đề. *. Các bước giải quyết vấn đề em cần biết. 4. Cũng cố: - Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học bài này. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau.. - HS nhắc lại. (Thực hành kĩ năng sống. Trang 27). - HS tự đánh giá. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015 Tiết 1: Tiết 2:. Mĩ thuật (GV chuyên) Toán BẢNG NHÂN 9 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT. 2 HS lên bảng làm BT. - GV nhận xét. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: Bảng nhân 9. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Lập bảng nhân 9: - Hướng dẫn HS cách lập bảng - Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng nhân 9 tương tự với cách lập nhân đã học để lập bảng 9. bảng nhân 7, 8 đã học. - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo nhân 9 vừa lập được. luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. 9x1=9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 - Yêu cầu HS HTL bảng nhân 9. - Cả lớp HTL bảng nhân 9. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: - Luyện tập: Bài 1:- Tính nhẩm: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c thực hiện phép chia vào vở. - Cả lớp tự làm bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả.. 3 HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung. 9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 9x1=9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. - Gọi 2 HS lên giải. 2 HS lên bảng làm bài. 9 x 6 +17 = 54 +17 9 x 7 -25 = 63 - 25 = 71 = 38 9 x 3 x 2 = 27 x 2 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 54 =9 - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV nhận xét bài làm của HS. - HS lắng nghe. Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. 1 HS lên bảng làm bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải: Số học sinh lớp 3 B là: 9 x 3 = 27 (bạn) Đáp số: 27 bạn - GV nhận xét chữa bài. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). Bài 4: Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS quan sát và điền số thích - HS quan sát và tự làm bài rồi chữa bài. hợp vào chỗ chấm để có dãy số. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. 1 HS lên sửa bài, lớp bổ sung. - Sau khi điền ta có dãy số: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90. - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và làm bài. - HS về nhà học và làm bài tập. Tiết 3:. Tập đọc CỬA TÙNG. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc miền Trung nước ta (trả lời được các câu hỏi SGK). II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tranh minh họa bài đọc trong SGK, một số tranh chụp về Cửa Tùng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung 2 HS đọc và TLCH. bài: Người con của Tây Nguyên. - Nhận xét đánh giá. - HS khác nhận xét bạn. 3. Bài mới: GTB: - Cửa Tùng. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp, GV - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước theo dõi sửa sai. lớp, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và - Đề xuất cách đọc: nhấn giong ở các giúp HS hiểu nhĩa các từ: Bến Hải, từ gợi tả, gợi cảm. Hiền Lương, đồi mồ, bạch kim. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời - Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài và trả câu hỏi: lời: + Cửa Tùng ở đâu? + Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và biển. trả lời câu hỏi: - Đọc lại đoạn 1. + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì + Cảnh thôn xóm mướt màu xanh đẹp? của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Em hiểu thế nào là "Bà chúa của các bãi + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm"? tắm. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. - Đọc thầm đọan 3. + Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì + Màu nước thay đổi 3 lần trong đặc biệt? một ngày. + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng + So sánh với chiếc lược đồi mồi với cái gì? đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạch kim của sóng biển. - Tổng kết nội dung bài. - HS lắng nghe. HĐ 3: - Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ đẹp....

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi 3-4 HS nối tiếp thi đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - Gọi 2 HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu nội dung bài đọc.. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới. Tiết 4:. 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị chúng ta. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG; DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN. I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT1. BT2). - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, chấm than) vào chổ trống trong đoạn văn (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp trình bày sẵn (2 lần) bảng phân loại bài tập 1. - Bảng phụ viết đoạn thơ bài tập 2. - Một tờ giấy khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Bài cũ: - Y/c 2 HS làm lại BT1 và 3 tiết trước. 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: GTB: - Mở rộng vốn từ. - HS nhắc lại tên bài. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. VBT - Miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. - Miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp. - Gọi HS đọc nối tiếp kết quả trước lớp. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền xong.. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp làm bài. - HS nối tiếp đọc kết quả trước lớp. 1 HS đọc lại hai câu thơ vừa điền: - Gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, mẹ nờ / mẹ à , chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi. - HS lắng nghe.. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 3: Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp đọc thầm và làm vào VBT. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - Gọi 2 HS lên bảng điền nhanh, đúng 2 HS lên bảng làm nhanh BT3. vào các tờ giấy dán trên bảng. - Điền nhanh các dấu câu thích hợp vào chỗ trống. - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ - HS đọc nối tiếp lại đoạn văn "Cá dấu câu được điền. heo ở biển Trường Sa" nói rõ dấu câu nào đã điền vào chỗ trống. - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị - HS về học bài và chuẩn bị trước bài trước bài mới. mới. Tiết 5:. Tự nhiên xã hội: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh. Tham quan ngoại khóa. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. - HS khá, giỏi biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt. GDKNS: - Kỹ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ đưa ra các cách giúp dỡ các bạn học kém. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình liên quan bài học (trang 48 và 49 SGK), - Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào một tờ bìa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: GTB: Một số hoạt động ở trường. HĐ1: - Quan sát theo cặp. Bước 1: - Tổ chức cho HS quan sát hình tr. 48 & 49 thảo luận theo gợi ý. + Kể tên một số hoạt động trong hình 1? + Hoạt động này diễn ra ở đâu ? + Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình? Bước 2: - Yêu cầu 1 vài cặp lên hỏi / trả lời trước lớp.. - HS hát. - HS nhắc lại tên bài. - Từng cặp HS q.sát hình ở SGK để hỏi/đáp theo câu hỏi gợi ý.. - Lần lượt từng cặp hỏi / trả lời. - Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn. - HS lắng nghe.. - Kết luận: SGK. HĐ2: - Thảo luận nhóm. Bước 1: - H/dẫn Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu - Tiến hành thảo luận trao đổi và hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà HS kẻ hoàn thành điền vào các cột sẵn. trong bảng kẻ sẵn. Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả - Lần lượt từng nhóm lên báo cáo thảo luận trước lớp. kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp. - GV giới thiệu lại các hoạt động ngồi giờ - Các nhóm khác theo dõi nhận xét lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh và bổ sung. chụp). - GV nhận xét tuyên dương nhóm trình bày - Lớp theo dõi nhận xét và bình tốt. chọn nhóm trả lời hay nhất. Bước 3: - GV nhận xét về ý thức trong lớp khi tham - HS lắng nghe tiếp thu. gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp. 4. Củng cố: + Các hoạt động ở trường có ích gì? Vì sao + HS lắng nghe. em cần tham gia tich cực? - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS hăng hái tham gia tốt các hoạt - HS hăng hái tham gia tốt các động ở trường. hoạt động ở trường. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tốt bài mới. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tốt bài mới..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2015 Tiết 1:. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng để giải bài toán (có 1 phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - GD tính chính xác trong môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn tóm tắt bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 9. 2 HS đọc bảng nhân 9 trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét bạn 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c cả lớp thực hiện làm vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu nêu kết quả tự tính nhẩm. - Nêu kết quả nhẩm về bảng nhân 9. - Lớp theo dõi bổ sung. 9 1= 9 9 5 = 45 9 4 = 36 - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra 9 2 = 18 9 7 = 63 9 10 = bài nhau. 90... - GV nhận xét đánh giá. - HS đổi chéo vở để kiểm tra. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. Bài 2: - Gọi HS nêu cách tính giá trị biểu 1 HS nêu yêu cầu bài tập. thức. - Lớp thực hiện trên bảng con. 9 3 + 9 = 27 + 9 9 8 + 9 = 72 +9 = 36 = 81 - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: 9 4 + 9 = 36 + 9 9 9 + 9 = 81 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. +9 - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu của = 45 = 90 bài toán: - HS lắng nghe. Bài 3: + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? 1 HS nêu yêu cầu bài tập và tóm tắt: + Thực hiện thế nào? Đội Một: 10 xe - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. xe?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi 1 HS lên bảng làm bài.. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Trò chơi viết kết quả phép nhân - H/dẫn cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc bảng nhân 9 và đếm thêm 9. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập.. 3 đội : mỗi đội có 9 xe + HS trả lời. - Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung. Giải: Số xe của 3 đội kia là: 9 x 3 = 27 (xe) Số xe cả 4 đội là: 10 + 27 = 37 (xe) Đáp số: 37 xe - HS nhận xét sửa sai (nếu có). Bài 4: - HS chơi thi đua giữa các tổ. - Điền kết quả phép nhân vào ô trống theo mẫu. 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà hoc bài và xem lại bài tập.. Tiết 2:. Chính tả (nghe - viết) VÀM CỎ ĐÔNG I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập diền tiếng có vần: it / uyt (BT2) - Làm đúng BT3 b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết hai lần bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng hay viết sai theo yêu cầu. con các từ: Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: Vàm cỏ đông. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ. - Lớp theo dõi GV đọc bài. - Gọi 2 HS đọc lại 2 khổ thơ. 2 HS đọc lại 2 khổ thơ. + Dòng sông Vàm Cỏ có gì đẹp? - HS phát biểu. + Những từ nào trong bài chính tả cần + Viết hoa các từ: - Vàm Cỏ Đông,.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> viết hoa? Vì sao?. Hồng (Tên riêng 2 dòng sông); - Ở, Quê, Anh, Ơi, Đâ , Bốn, Từng, Bóng (chữ đầu các dòng thơ). + Bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? + Viết cách lề 2 ô vở. - Yêu cầu HS đọc tầm lại 2 khổ thơ. - Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách - Yêu cầu HS tập viết các từ dễ viết sai trình bày bài, cách ghi dấu câu. trên bảng con. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - HS nghe - viết bài vào vở. - Theo dõi nhắc nhở HS yếu, T. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS dò bài soát lỗi. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Gọi 2 HS chữa bài trên bảng lớp, từng 2 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. em đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe. - Gọi 4 HS đọc lại kết quả. 4 HS đọc lại kết quả đúng. - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo kết quả - Cả lớp sửa bài (nếu sai). đúng. - Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít nhau. Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc - Chia bảng lớp thành 3 phần. thầm. - Gọi 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức. HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho (2 phút). HS cuối cùng đọc kết quả tìm được. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. cuộc. - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: + vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, tập vẽ... + vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, vẻ đẹp... + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghĩ bụng... + nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc... - Gọi HS đọc lại BT và ghi nhớ ch.tả. 3 HS đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả. 4. Củng cố: + Nhờ đâu mà có dòng Sông Vàm Cỏ - HS lắng nghe. tươi đẹp thế? + Để có được các cảnh đẹp mọi người.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> dân cần làm nhứng gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và chuẩn bị bài mới. - HS về nhà học và chuẩn bị bài mới. Tiết 3: Tin học (GV chuyên) Tiết 4: Thủ công CẮT, DÁN CHỮ H , U (t.1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. - GDHS thích cắt, dán các chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U có kích thước lớn. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: GTB: - Cắt, dán chữ H, U. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát mẫu chữ H và U đã 1 số HS nhắc lại các bước kẻ, gấp cắt rời. cắt dán chữ H, U. + Nét chữ H, U rộng mấy ô? + HS lắng nghe. + Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên phải của chữ H, U? + Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc + HS lắng nghe. thì nửa bên trái và nửa bên phải sẽ như thế nào? - GV hướng dẫn thao tác mẫu. - HS lắng nghe. HĐ 2: - GV hướng dẫn mẫu: - Treo tranh quy trình và hướng dẫn. - HS chú ý lắng nghe, theo dõi. Bước 1: - Kẻ chữ H và U. + Cắt 2 hình CN: dài 5ô, rộng 3ô. - HS lắng nghe. + Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hình CN. Sau đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc. Bước 2: - Cắt chữ H, U. - Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U - HS lắng nghe. theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nửa chữ H, U, mở ra được chữ H, U. Bước 3: - Dán chữ H, U. - Giống như dán chữ I,T. - Thực hành: - Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ H, U trên giấy trắng. - GV nhận xét bình chọn bài làm đẹp nhất. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Nhận xét và đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS nào làm chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau: Thực hành Cắt, dán chữ H, U. Tiết 5:. - HS lắng nghe. - HS thực hành cắt dán trên giấy nháp. - HS cùng GV nhận xét bình chọn bài đẹp nhất. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS nào làm chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau: Thực hành Cắt, dán chữ H, U.. ATGT. Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2015 Tiết 1:. Tập làm văn. VIẾT THƯ. I. Mục tiêu: - Nắm được quy trình, ý cần có trong một bức thư. - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. - GD HS thể hiện tình cảm tốt với mọi người qua cách viết thư. KNS: - Giao tiếp ứng xử văn hóa. Thể hiện sự cảm thông. Tư duy sáng tạo - Thực hành viết thư để làm quen với bạn mới. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết các gợi ý viết thư như SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp 3 HS đọc đoạn văn của mình đã làm nước ta (BT2 - tiết TLV trước). ở tiết trước. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: Viết thư - HS nhắc lại tên bài. Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn: * Hướng dẫn HS phân tích đề bài: - HS lắng nghe. - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập và gợi ý, 2 HS nêu lại đề bài tập làm văn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TLCH: + Bài tập yêu cầu viết thư cho ai? + Mục đích viết thư là gì? + Những nội dung cơ bản trong thư là gì? + Hình thức lá thư như thế nào? - Gọi 2-3 HS lên nói tên, địa chỉ của người em muốn viết thư. * Hướng dẫn HS làm mẫu: - Yêu cầu 1 HS giỏi tập nói mẫu phần lí do viết thư. - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. - Gọi 5-6 HS đọc lá thư của mình. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới cho tiết sau. Tiết 2:. - Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý: + Viết cho một bạn HS ở một tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở. + Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tố . + Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tập. + Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK tr.81 2-3 HS lên nói về địa chỉ của người mà mình sẽ viết thư. 1 HS giỏi tập nói phần lí do viết thư trước lớp. - Cả lớp làm bài vào VBT. 5-6 HS đọc lại lá thư của mình trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm tốt nhất. 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về học, chuẩn bị bài mới cho tiết sau.. Toán GAM. I. Mục tiêu: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kg. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy học: - Cân đĩa, cân đồng hồ, một gói hàng nhỏ để cân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc TL bảng nhân 9. 1 HS đọc bảng bảng nhân 9. - Gọi 2 HS lên bảng làm BT2. 2 HS lên bảng làm BT2, mỗi HS 1 cột. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới: - GTB: - GAM - HS nhắc lại tên bài. HĐ1:Giới thiệu cho HS biết về Gam.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học? - Giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam. - Vậy gam là một đơn vị đo khối lượng, viết tắt là: g 1000g = 1kg - Giới thiệu các quả cân thường dùng. - Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. - Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân. - HS thực hành cân một số đồ vật. HĐ1: - Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài.. + Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là ki-lô-gam. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân. - Quan sát và nêu kết quả cân. 4 HS lên thực hành cân.. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT1. - Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả: + Gói mì chính cân nặng 210g. + Quả lê cân nặng 400g. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT2. - Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và - Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ tự làm bài. để nêu kết quả. - Gọi 2 HS nêu miệng kết quả. 2 HS nêu kết quả, lớp bổ sung: + Quả đu đủ cân nặng 800g. + Bắp cải cân nặng 600g. - Yêu cầu đổi chéo vở để kiểm tra. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT3. - Yêu cầu nêu cách làm một bài mẫu. - Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng giải bài, lớp làm vào vở. a) 163g +28g =191g b) 50g 2 = 100g - GV nhận xét đánh giá. 42g –25g = 17g 96g : 3 = 32g Bài 4: - HS lắng nghe. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 4: - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - HS phân tích. 1 HS lên bảng giải bài, lớp làm vào vở. Giải: Số gam sữa trong hộp có là: 455 - 58 = 397 (g) - GV nhận xét đánh giá. Đáp số: 397g sữa.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4. Củng cố: + Hôm nay em được học đơn vị đo KL nào? + Gam được viết tắt là gì? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và ghi nhớ đơn vị vừa học. Tiết 3:. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). + Đơn vị đo khối lượng: Gam + Gam được viết tắt là: g - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà xem lại các bài tập và ghi nhớ đơn vị vừa học.. Tự nhiên xã hội: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I.Mục tiêu: - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau. - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. - Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến y tế gần nhất. - GDHS không chơi các trò chơi nguy hiểm. II. Đồ dùng học tập: - Các hình trong SGK trang 50 & 51. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời nội dung bài: Một số 2 HS trả lời. hoạt động ở trường - Nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Không chơi các trò chơi nguy hiểm - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Quan sát theo cặp. Bước 1: - Tổ chức HS quan sát hình thảo luận theo - Tiến hành chia ra từng nhóm để gợi ý. thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát + Bạn cho biết tranh vẽ gì? + 1 HS hỏi / 1 HS trả lời. + Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó? + Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào. Bước 2: - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời - Lần lượt từng cặp HS lên hỏi và trả trước lớp. lời trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau. HĐ 2: - Thảo luận nhóm Bước 1: - Hướng dẫn - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý. Lần lượt trả lời câu hỏi: + Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo. kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét và bổ sung.. - Lớp theo dõi và nhận xét.. - Tiến hành thảo luận các câu hỏi gợi ý của GV. + HS kể. - Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét trao, bình chọn nhóm trả lời hay nhất.. 4. Củng cố: - GV cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - HS về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài mới. - HS về nhà học và chuẩn bị bài mới Tiết 4:. Tập viết. ÔN CHỮ HOA I I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa I. (1 dòng) - Viết đúng đẹp các chữ hoa: I, Ô, K. (1 dòng) - Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng: (1 lần) Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. - Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Nhận xét bài viết ở nhà của HS. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con. 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Hàm Nghi, Hải Vân.. - GV nhận xét. - HS lắng nghe, tiếp thu..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Bài mới: - GTB: - Ôn chữ hoa I Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS tập viết chữ Ô, I, K. b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông quan thời nhà Nguyễn, văn võ toàn tài, có lòng yêu nước thương dân. Ông là 1 vị quan tốt. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ: + Khuyên mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí. - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Ít. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: - Viết chữ: I : 1 dòng cỡ nhỏ, chữ: Ô và K : 1 dòng. Ông Ích Khiêm : 2 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ 5 lần (5 dòng). - GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Nhận xét cách viết của 1 số HS chưa tốt. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện viết thêm, HTL từ và câu ứng dụng. Tiết 5:. - HS nhắc lại tên bài. - Có các chữ hoa Ô, I, K. 2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi. 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. 1 HS đọc: Ông Ích Khiêm. - HS theo dõi. 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con. 2 HS đọc. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.. - Cả lớp luyện viết bảng con: Ít - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV.. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà luyện viết thêm, HTL từ và câu ứng dụng.. Sinh hoạt tuần 13. SINH HOẠT TẬP THỂ. .

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

×