Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

ke hoach nha truong nam hoc 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.17 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT THANH OAI TRƯỜNG TIỂU HỌC CAO DƯƠNG Số: 79/KH-THCD. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thanh Oai, ngày 10 tháng 9 năm 2015. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015 - 2016 A. CÁC VĂN BẢN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm giáo dục phổ thông năm học 2015 -2016 theo Quyết định số 4098/QĐ – BGD&ĐT ngày 18/8/2015 V/v Ban hành khung thời gian năm học 2015 - 2016 của GD phổ thông. Thực hiện công văn số 8975/ SGD&ĐT ngày 28 / 8/ 2015 của SGD&ĐT Hà Nội V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2015- 2016; Thực hiện công văn số 430/ PGD&ĐT ngày 29 / 8 / 2015 của PGD&ĐT Thanh Oai V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2015- 2016; Trường Tiểu học Cao Dương xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 cụ thể như sau: B. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH: I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG: Xã Cao Dương thuộc xã ven sông Đáy của huyện Thanh Oai. Đời sống kinh tế - xã hội của nhân dân địa phương phụ thuộc phần lớn vào nông nghiệp. Trường Tiểu học Cao Dương có số học sinh đông. Cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu đổi mới. Trường đang tập trung hoàn thiện theo lộ trình chuẩn Quốc gia giai đoạn I. II. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN: 1. Thuận lợi: - Đội ngũ cán bộ quản lí có năng lực chuyên môn tốt, nhiệt tình công tác. Đội ngũ giáo viên đủ số lượng và cơ cấu, có phẩm chất đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm cao, tích cực tự rèn luyện chuyên môn, có ý thức vươn lên, có tinh thần đoàn kết và ý thức khắc phục khó khăn để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. - Nhận thức về vai trò giáo dục, tình hình kinh tế - xã hội của nhân dân địa phương đã được nâng cao nên ảnh hưởng tích cực tới đời sống giáo dục và hoạt động của nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cấp uỷ Đảng, chính quyền, đoàn thể, các lực lượng xã hội và cha mẹ học sinh quan tâm chăm lo công tác giáo dục, các cuộc vận động, phong trào thi đua trong trường thu hút sự quan tâm của xã hội. - Nền nếp, kỷ cương và chất lượng giáo dục của nhà trường ổn định vững chắc. Vị trí của trường đang được nâng lên, là chỗ dựa vững chắc, tin tưởng của cha mẹ học sinh và địa phương. - Cơ sở vật chất, trang thiết bị của trường, cơ bản đảm bảo 2. Khó khăn: - Tình hình kinh tế - xã hội của nhân dân địa phương tuy đã được cải thiện. Song chưa đồng đều . Nhiều gia đình đi làm ăn xa quê, con em thiếu sự chăm sóc, quản lý của cha mẹ nên có ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục. - Nhận thức của một bộ phận nhân dân còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu cấp thiết của sự nghiệp giáo dục – đào tạo hiện nay. - Còn thiếu nội thất của các phòng chức năng, nhà đa năng để hoàn thiện cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia mức độ I. III. NHỮNG THÀNH TÍCH NỔI BẬT VÀ TỒN TẠI CƠ BẢN CẦN KHẮC PHỤC CỦA NĂM HỌC 2014 – 2015: 1. Những thành tích nổi bật cần phát huy: - Chi bộ đạt trong sạch vững mạnh. - Công đoàn được công đoàn cấp trên khen thưởng. - Liên đội được Trung Ương Đoàn tặng bằng khen.. - Thi GVG xếp thứ sáu toàn huyện. - Thi GVG môn cơ bản lớp 1 đạt giải Ba. Môn Âm nhạc đạt KK. - Môn Lịch sử địa phương đạt giải Ba. - Ba tổ chuyên môn được xếp loại tốt. - Thi giao lưu môn Toán và Tiếng Việt học sinh lớp 5 cấp huyện đạt 15/16 em = 94% ( Trong đó có 1 em đạt giải nhì) - Hội thi viết chữ đẹp cấp huyện đạt 52/60 em ( trong đó có 01 giải ba) - Thi Olimpic Tiếng Anh cấp huyện đạt 4/5 em ( trong đó có 01 giải Ba) - Thi giải toán trên Internet cấp huyện đạt 23/27 em (trong đó có 01 giải ba) - Thi giải Tiếng Anh trên Internet cấp huyện đạt 4/5 em. - 01 em giải Ba môn chạy ngắn cấp huyện. - Thư viện đạt thư viện tiên tiến..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Trường đạt trường tiên tiến xuất sắc. 1. Những tồn tại cần khắc phục: - Số học sinh giỏi cấp huyện nhiều nhưng chưa có nhiều giải cao. Chưa có học sinh giỏi cấp thành phố môn văn hóa. - Đổi mới phương pháp dạy học trong giáo viên chưa được đồng đều. C. KẾ HOẠCH CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC I. NHIỆM VỤ CHUNG: Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, các phong trào thi đua lồng ghép với việc thực hiện nội dung các cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và các cuộc vận động của ngành giáo dục Hà Nội; Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng xây dựng phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; chỉ đạo triển khai hiệu quả mô hình trường tiểu học mới, phương pháp Bàn tay nặn bột, mở rộng áp dụng tại các trường có điều kiện trên tinh thần tự nguyện; đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá thực hiện tốt Thông tư 30/2014/TT- BGDĐT ngày 28/8/2014 về quy định đánh giá học sinh tiểu học; Quan tâm công tác giáo dục trẻ khuyết tật học hòa nhập. - Thực hiện nghiêm công văn 8975/SGD&ĐT,CV số 430/ PGD&ĐT về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2015- 2016. - Thực hiện phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi mức độ II, quan tâm chăm sóc trẻ khuyết tật, tàn tật. - Năm học thứ nhất thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng bộ huyện Thanh Oai lần thứ XXII. - Tiếp tục thực hiện tốt phong trào :“ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới quản lý tài chính và triển khai phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, tích cực xây dựng và giữ vững danh hiệu trường chuẩn quốc gia. - Nâng cao chất lượng đội ngũ GV và CBQL giáo dục, đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của GV và CBQL giáo dục. - Quyết tâm xây dựng tập thể đoàn kết, dân chủ và trường đạt chất lượng giáo dục cao. Phấn đấu trường đạt trường tiên tiến..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II/ NHIỆM VỤ CỤ THỂ : 1. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện * Phát huy hiệu quả, tiếp tục thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua: - Tiếp tục thi đua thực hiện chỉ thị 06/CT-TW ngày 7/11/2006 của Bộ chính trị về cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” phát huy hiệu quả cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục và xây dựng “Nhà trường văn hoá, nhà giáo mẫu mực, học sinh thanh lịch”. Triển khai tốt việc giảng dạy đại trà bộ tài liệu “ GD nếp sống thanh lịch văn minh cho học sinh Hà Nội. - Tiếp tục thực hiện và triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” gắn với cuộc vận động "Xây dựng nhà trường văn hóa, Nhà giáo mẫu mực, học sinh thanh lịch". - Tăng cường các hoạt động giáo dục truyền thống lịch sử địa phương, đặc biệt là truyền thống của thủ đô nghìn năm văn hiến. - Tăng cường giáo dục kỹ năng sống, thái độ tự trọng, tự tin cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng qui tắc ứng sử văn hóa. - Tổ chức " Tuần làm quen" đầu năm với học sinh lớp 1 giúp học sinh thích nghi với môi trường học tập mới. - Tổ chức lễ khai giảng gọn nhẹ, vui tươi và lễ ra trường trang trọng tạo ấn tượng sâu sắc cho học sinh HTCTTH. * Thực hiện kế hoạch dạy - học và chương trình giáo dục. - Thực hiện nghiêm túc các văn bản hướng dẫn, kế hoạch dạy học của BGD. - Thực hiện nghiêm hướng dẫn số 8975/HD của SGD&ĐT - Hà Nội về hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2015 - 2016. - Phải đảm bảo nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, thực hiện nghiêm kế hoạch dạy học theo công văn số 8705/SGD&ĐT thực hiện. - Thực hiện đúng quy định về sinh hoạt tổ 2 tuần/lần, nhóm chuyên môn 2 tuần/lần. - Thực hiện chương trình các môn học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt về chuẩn kiến thức, kỹ năng, tăng cường việc dạy học tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo, hải đảo, Quyền và bổn phận trẻ em, An toàn GT, phòng chống tai nạn thương tích.. trong các môn học như : Tiếng Việt, Đạo đức, TNXH, Lịch sử & Địa lý. *Tập trung chỉ đạo thực hiện đổi mới phương pháp dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tổ chức dạy học theo hướng hoạt động phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, có thể dạy học phân hóa theo các nhóm đối tượng học sinh trong cùng một lớp. - Xây dựng kế hoạch dạy - học rõ ràng, kết hợp hài hòa các hình thức và phương pháp tổ chức dạy học sao cho giờ học nhẹ nhàng, hiệu quả. - Tập trung chỉ đạo dạy - học và tổ chức các hoạt động đối với học sinh lớp 1, lựa chọn những người có tâm huyết, có trình độ chuyên môn tốt. - Đối với các môn chuyên biệt giáo viên phải nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục. - Tiếp tục triển khai chuyên đề " Luyện phát âm đúng L-n”. Thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục tập thể như : Hoạt động phòng chống ma tuý, an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích, sử dụng năng lượng tiết kiệm. * Kiểm tra, đánh giá KQ học tập của HS theo đúng thông tư 30/2014. - Tổ chức khảo sát chất lượng đầu năm TV và Toán đối với học sinh khối 2,3,4,5; Tổ chức tốt 2 lần KTĐK đảm bảo đúng chuẩn kiến thức kỹ năng các môn học, đúng qui chế. *Tổ chức tốt các kỳ thi, giao lưu học sinh : - Tổ chức tốt giao lưu học sinh nổi trội cấp trường, cấp huyện, thi giải toán, Tiếng anh trên Internet, thi Giao thông thông minh, thi Olympic tiếng Anh cấp huyện, thành phố, thi viết chữ đẹp cấp huyện, giao lưu hoc sinh giỏi lớp 5, thi kiểm tra định kỳ đúng quy chế. - Thi GVG chuyên đề - tích hợp giáo dục lịch sử địa phương, thi GVG bộ môn cơ bản và môn chuyên biệt. - Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh, giáo viên phải sử dụng đồ dùng dạy học ở tất cả các giờ học. - Kiểm tra đánh giá KQ học tập của HS theo đúng thông tư 30/2014. - Đặc biệt đối với học sinh, giáo viên động viên khích lệ các em hoàn thành tốt nội dung học tập môn học, giáo viên tuyệt đối không có biểu hiện so sánh, chê trách học sinh trong bất kì hoàn cảnh nào, với bất kì động cơ nào. 2. Phổ cập và chống mù chữ: - Duy trì tốt số lượng học sinh từ đầu năm đến cuối năm học. - Phấn đấu duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nâng cao hiệu quả công tác thu thập và quản lí số liệu công tác phổ cập, ứng dụng CNTT để quản lý số liệu. - Đảm bảo có đủ nhà vệ sinh cho giáo viên, học sinh. 3. Xây dựng đội ngũ - Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng. - Đặc biệt coi trọng việc giáo dục phẩm chất đạo đức, lối sống lương tâm nghề nghiệp, nhân cách nhà giáo, đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vị phạm và thiếu gương mẫu trong đạo đức nghề nghiệp. - Ngăn chặn và sử lý nghiêm các hành vi xúc phạm danh dự và thân thể học sinh. - Tăng cường tuyên truyền về đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước cho cán bộ, giáo viên, tăng cường tổ chức các chuyên đề dạy - học các môn học để rút kinh nghiệm quá trình thực hiện. - Thực hiện tốt qui chế dân chủ, xây dựng tập thể sư phạm đoàn kết, nhiệt tình với nghề. - Thực hiện sâu rộng cuộc vận động : “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và tự sáng tạo” - Coi trọng công tác vận động cán bộ - giáo viên biết vận dụng ứng dụng tin học vào dạy học, thi giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở. - Mỗi giáo viên đều thực hiện tốt việc giáo dục học sinh bằng biện pháp tích cực. - Quan tâm đến đội ngũ giáo viên lớp 1. 4. Công tác quản lý: - Đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục, chỉ đạo, thực hiện nghiêm phương châm, “ Kỷ cương trong quản lý, thực chất trong đánh giá, hiệu quả trong công tác” - BGH sẽ tích cực dự giờ thăm lớp, khảo sát chất lượng các lớp, quản lý tốt chuyên môn, dự sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn. - Tập chung đổi mới công tác quản lý tài chính trong trường, quản lý chặt chẽ việc thu, chi của các lớp dạy 2 buổi/ ngày. - Thực hiện nghiêm túc kế hoạch kiểm tra nội bộ. + Công tác thi đua khen thưởng: Làm tốt công tác thi đua khen thưởng, khích lệ giáo viên và học sin thi đua dạy tốt học tốt. 5. Xây dựng cơ sở vật chất.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo viên bảo quản và sử dụng dồ dùng thiết bị dạy học có hiệu quả; mỗi giáo viên làm ít nhất 1 đồ dùng có chất lượng, tiếp tục bổ xung thay thế các đồ dùng dạy học đã cũ nát. - Xây dựng trường Xanh - Sạch - Đẹp 6. Công tác văn hóa giáo dục: - Làm tốt công tác khuyến học. - Phối hợp chặt chẽ với hội PHHS, hội đồng giáo dục, các đoàn thể, nhà hảo tâm để hỗ trợ nhà trường hoạt động tốt hơn. III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ NĂM HỌC VÀ CÁC PHONG TRÀO THI ĐUA : 1. Chỉ tiêu * Tập thể: - Chi bộ đạt: Chi bộ trong sạch vững mạnh. - Công đoànVững mạnh xuất sắc. - Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ: I - Trường đạt DH trường học thân thiện học sinh tích cực. - Trường danh hiệu cơ quan văn hóa: giữ vững - Trường Tập thể LĐ xuất sắc: giữ vững, đề nghị thành phố tặng bằng khen. + 01 đ/c đề nghị Bộ tặng bằng khen; 01 đ/c đề nghị Thành phố tặng bằng khen. - Trường PCGD Tiểu học đúng độ tuổi mức độ II: giữ vững - Trường VSCĐ: giữ vững - Trường Xanh - Sạch - Đẹp: giữ vững - Liên đội mạnh cấpThành phố: giữ vững * Cá nhân: - Số LĐTT : 40 đ/c đạt 85%, SKKN: 47 đ/c = 100 % - Số CSTĐ cơ sở (là quản lý): 4 đ/c đạt 8.5% . Cấp TP: 1 đ/c - Số CSTĐ cơ sở (là Giáo viên): 8 đ/c đạt 17 %. 3. Các biện pháp thực hiện: - Tăng cường công tác giáo dục truyền thống đối với cán bộ, giáo viên, học sinh, qua đó để mọi người thấy tự hào và có trách nhiệm xây dựng tập thể nhà trường vững bước tiến lên. BGH phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng cho mỗi thành viên..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học một cách cụ thể chi tiết theo các nhiệm vụ cụ thể được giao. - Có tiêu chí, quy chế thi đua khen thưởng kịp thời, hợp lý, công bằng khách quan đúng người, đúng việc để động viên cán bộ giáo viên, học sinh tích cực phấn đấu. - Người trực tiếp phụ trách: Đồng chí Nguyễn Thị Kim Loan - Hiệu trưởng. IV. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY 1. Phân công giảng dạy: - Hiệu trưởng: 2 Tiết/ tuần: Môn Đạo đức lớp 5. ( sáng thứ hai) - Phó Hiệu trưởng 1: 4 Tiết/ tuần: Môn Toán lớp 4. ( sáng thứ sáu) - Phó Hiệu trưởng 2: 4 Tiết/ tuần: Môn Khoa học lớp 5 ( chiều thứ hai) - Phó Hiệu trưởng 3: 4 Tiết/ tuần: Môn Toán lớp 2 ( sáng thứ năm) - Tổng phụ trách: 4 Tiết/ tuần: Môn TD lớp 5 - Số tiết dạy cao nhất của giáo viên: 23 - Số tiết dạy thấp nhất của giáo viên: 13 2. Chất lượng giáo dục cuối năm: a. Đánh giá Năng lực, phẩm chất cuối năm: Tổng số Khối. Số. học. lớp 1 2 3 4 5 Tổng. lớp 5 6 5 4 4 24. sinh 176 194 180 150 150 850. Các môn học Hoàn thành 176 194 180 150 150 850. Chưa HT 0 0 0 0 0 0. Hình thành và phát. Hình thành và phát triển. triển năng lực. phẩm chất. Đạt 176 194 180 150 150 850. Chưa đạt 0 0 0 0 0 0. Đạt 176 194 180 150 150 850. Chưa đạt 0 0 0 0 0 0. b. Các môn đánh giá bằng điểm số:. Khối lớp. Tổng số Điểm 10 HS SL %. Điểm 9 SL %. Hoàn thành Điểm 8 Điểm 7 SL % SL %. Điểm 6 SL %. Điểm 5 SL %. Chưa HT Điểm dưới 5 SL %.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán 1 T.Việt T. Anh Toán 2 T.Việt T. Anh Toán 3 T.Việt T. Anh Tin học Toán 4 T.Việt Khoa Sử + Địa T. Anh Tin học Toán 5 T.Việt Khoa Sử + Địa T. Anh Tin học Toán T.Việt Toàn Khoa trườn Sử + Địa g T. Anh Tin học. 176. 194. 180. 150. 150. 850 300 300 850 480. 52 52 52 55 55 55 52 52 52 52 42 42 42 42 42 42 42 42 42 42 42 42 243 243 84 84 243 136. 29.5 29.5 29.5 28.4 28.4 28.4 28.9 28.9 28.9 28.9 28.0 28.0 28.0 28.0 28.0 28.0 28.0 28.0 28.0 28.0 28.0 28.0 28.6 28.7 28 28 28.6 28.3. 56 56 56 66 66 66 57 57 57 57 49 49 49 49 49 49 49 49 49 49 49 49 277 277 98 98 277 155. 31.8 31.8 31.8 34.0 34.0 34.0 31.7 31.7 31.7 31.7 32.6 32.6 32.6 32.6 32.6 32.6 32.6 32.6 32.6 32.6 32.6 32.6 32.6 32.6 32.7 32.7 32.6 32.3. 24 24 24 29 29 29 25 25 25 25 22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 122 122 44 44 122 69. 13.7 13.7 13.7 15.0 15.0 15.0 13.9 13.9 13.9 13.9 14.7 14.7 14.7 14.7 14.7 14.7 14.7 14.7 14.7 14.7 14.7 14.7 14.4 14.4 14.7 14.7 14.4 14.4. 28 28 28 29 29 29 29 29 29 29 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 126 126 40 40 126 69. 16.0 16.0 16.0 15.0 15.0 15.0 16.1 16.1 16.1 16.1 13.4 13.4 13.4 13.4 13.4 13.4 13.4 13.4 13.4 13.4 13.4 13.4 14.9 14.9 13.3 13.3 14.9 14.4. 8 8 8 8 8 8 10 10 10 10 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 50 50 24 24 50 34. 4.5 4.5 4.5 4.0 4.0 4.0 5.5 5.5 5.5 5.5 8.0 8.0 8.0 8.0 8.0 8.0 8.0 8.0 8.0 8.0 8.0 8.0 5.9 5.8 8 8 5.9 7.1. 8 8 8 7 7 7 7 7 7 7 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 32 32 10 10 32 17. 4.5 4.5 4.5 3.6 3.6 3.6 3.9 3.9 3.9 3.9 3.3 3.3 3.3 3.3 3.3 3.3 3.3 3.3 3.3 3.3 3.3 3.3 3.7 3.7 3.3 3.3 3.7 3.5. 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0. c. Các môn đánh giá bằng nhận xét Khối Đánh lớp giá Đạo bằng đức nhận xét SL 1 Hoàn 176 thành Chưa 0 hoàn thành 2 Hoàn 194 thành Chưa 0 hoàn thành 3 Hoàn 180 thành Chưa 0 hoàn thành. Thủ Tự công nhiên Âm Mỹ Thể (Kỹ Xã nhạc thuật dục thuật hội ) % SL % SL % SL 100 176 100 176 100 176. % 100. SL 176. % 100. SL 176. % 100. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 100. 194. 100. 194. 100. 194. 100. 194. 100. 194. 100. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 100. 180. 100. 180. 100. 180. 100. 180. 100. 180. 100. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Hoàn thành Chưa hoàn thành 5 Hoàn thành Chưa hoàn thành Toàn Hoàn trườn thành g Chưa hoàn thành. 150. 100. 150. 100. 150. 100. 150. 100. 150. 100. 150. 100. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 150. 100. 150. 100. 150. 100. 150. 100. 150. 100. 150. 100. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 850. 100. 850. 100. 850. 100. 850. 100. 850. 100. 850. 100. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. KẾ T QU Ả HỌ C SIN H TIỂ U HỌ C PHÁT ÂM VÀ VIẾT ĐÚNG(SAI) HAI PHỤ ÂM ĐẦU L- N. 3.. Cuố i nă m học 201 5201 6. Khố TS i lớp lớp 1 2 3. 5 6 5. Tổn g số HS 176 194 180. Số HS phá t âm đún g 168 189 177. Tỷ lệ. 95.5 97.5 98.3. Số HS phá t âm sai. Tỷ lệ. 8 5 3. 4.5 2.5 1.7. Số HS viết đún g. Tỷ lệ. 168 189 177. 95.5 97.5 98.3. Số HS viết sai. Tỷ lệ. 8 5 3. 4.5 2.5 1.7. Ghi Chú.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4 5 Cộn g. 4 4. 150 150. 150 150. 100 100. 0 0. 0 0. 150 150. 100 100. 0 0. 0 0. 24. 850. 834. 98.1. 16. 1.9. 834. 98.1. 16. 1.9. * ĐỐI VỚI LỚP HỌC VEN: - Tổ chức cho giáo viên tập huấn mô hình học vnen do Bộ tổ chức. - Làm tốt công tác bồi dưỡng giáo viên theo hướng tự học, tự bồi dưỡng, tự làm đồ dùng dạy học. - Động viên khích lệ giáo viên tìm hiểu về mô hình học mới vnen; các bước lên lớp của giáo viên; các bước học tập của học sinh. - Kiểm tra việc giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động khám phá, phát hiện kiến thức, kĩ năng mới thông qua quá trình học tập mang tính hợp tác. Giáo viên chỉ hỗ trợ và hướng dẫn học sinh khi cần thiết. - Thường xuyên kiểm tra, dự giờ thăm lớp, cùng với giáo viên điều chỉnh cách dạy theo mô hình mới hiệu quả. - Làm tốt công tác tuyên truyền, giới thiệu chia sẻ nội dung mô hình trường học kiểu mới với phụ huynh. - Tổ chức cho GV thăm quan mô hình học mới và thường xuyên trao đổi phương pháp dạy học theo mô hình mới với các trường trong huyện. - Tạo mọi điều kiện về cơ sở vật chất để phục vụ tốt cho việc dạy và học. Người phụ trách: Nguyễn Thị Nhàn V. KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG HỌC SINH NỔI TRỘI, PHỤ ĐẠO HỌC SINH CHƯA HOÀN THÀNH: 1. Đặc điểm tình hình - Công tác bồi dưỡng học sinh nổi trội luôn được nhà trường chú trọng đây là công tác mũi nhọn đánh giá chất lượng giảng dạy sáng tạo của người thầy, nên trong những năm gần đây kết quả thi giao lưu học sinh giỏi cấp huyện nhà trường đã có nhiều bước tiến mới cả về số lượng và chất lượng. .......... nghèo. - Số lượng học sinh yếu nằm rải rác ở các lớp chủ yếu tập trung vào con hộ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> con bố mẹ đi làm ăn xa ít có điều kiện quan tâm chăm sóc. Do vậy nhà trường đã gắn trách nhiệm cho giáo viên chủ nhiệm giành thời gian quan tâm sát sao hàng ngày để kèm cặp các em vào cuối mỗi buổi học. 2. Chỉ tiêu: Khối Danh hiệu Học sinh. Tổng cộng. Khối 1. Khối 2. Khối 3. Khối 4. SL. SL. SL. %. SL. %. SL 16. % 100. SL 16. % 100. 5. 100. 5. 100. 5. 100. 15. 100. 1. 100. 1. 100. %. %. Khối 5. Giao lưu HS lớp 5 cấp huyện Tiếng Anh trên Internet- huyện Tiếng Anh trên Internet- T.Phố Giải toán trên Internet- huyện. 10. 100. 10. 100. 10. 100. 10. 100. 10. 100. 50. 100. Giải toán trên internet-T.Phố. 1. 100. 1. 100. 1. 100. 1. 100. 1. 100. 5. 100. 8. 100. 8. 100. 8. 100. 24. 100. 7. 100. 7. 100. 1. 100. 1. 100. T Giao thông thông minh Olympic tiếng Anh- huyện Olympic tiếng Anh -T.Phố Đạt giải viết chữ đẹp cấp huyện. 15. 100. 15. 100. 15. 100. 10. 100. 10. 100. 65. 100. Đạt danh hiệu HS nổi trội cuối năm. 108. 61.3. 115. 60.8. 109. 60.5. 91. 60.1. 91. 60.1. 520. 61.2. Học sinh khen từng mặt. 80. 45.5. 80. 42.2. 80. 44.4. 70. 46.6. 70. 46.6. 380. 44.7. HS đạt cháu ngoan Bác Hồ.. 176. 100. 194. 100. 180. 100. 150. 100. 150. 100. 850. 100. Lớp tiên tiến. 5. 100. 6. 100. 5. 100. 4. 100. 4. 100. 24. 100. Lớp vở sạch chữ đẹp. 5. 100. 6. 100. 5. 100. 4. 100. 4. 100. 24. 100. * Thi phụ trách sao giỏi: Đạt giải nhất cấp huyện. 3. Các biện pháp thực hiện, người phụ trách (chức vụ): - Nhà trường bám sát kế hoạch của PGD. - Ngay từ đầu năm học BGH giao chỉ tiêu cụ thể cho từng khối lớp. - Gắn trách nhiệm bồi dưỡng, phụ đạo học sinh cho GVCN lớp và GV Tiếng Anh. - Xây dựng tiêu chí thi đua sát hợp, thưởng cho những giáo viên có nhiều học sinh đạt giải trong các hội thi, thưởng cho học sinh đạt giải trong các hội thi. - Tăng cường công tác kiểm tra, đầu tư trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy, HS thi trên mạng Internet. - Người phụ trách: Nguyễn Thị Nhàn; Lê Thị Ngà - Phó HT. VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC 1. Những chỉ tiêu a. Về số lớp và số học sinh: Tổng số lớp: 24 Tổng số học sinh: 850 T.số học sinh nữ: Khối Lớp. Lớp 1 KH. Lớp 2 TH. KH. Lớp 3 TH. KH. Lớp 4 TH. KH. Lớp 5 TH. KH. TH. Toàn trường KH TH. So với KH Tăn g. Giảm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Số lớp. 5. 5. 6. 6. 5. 5. 4. 4. 4. 4. 24. 24. Số HS. 183. 176. 194. 194. 182. 180. 150. 150. 150. 150. 859. 850. 9. b. Số HS khuyết tật, Hoàn thành chương trình lớp học, thi lại và ở lại lớp. HS trú. bán Số học sinh học số buổi/ ngày. Khố i. TS HS. 1. 176. 5. 176. 2. 194. 6. 194. 3. 180. 5. 180. 4. 150. 4. 150. 5. 150. 4. 150. 24. 850. Tổng 850. Nữ. Số Số H/S lớp. Số SốH/S Số H/S Số H/S H/S ở lại 6 7 buổi 8 buổi 9 buổi 10 buổi khuyết HTCT thi lớp tật lớp học buổ lại i 176 176 0 0 0 0 3 0 0. 0 0 0 0 0. 0 0 0 0 0. 0 0 0 0 0. 0 0 0 0 0. 194 180 150 150 850. 0 0 0 2 5. 194 180 150 150 850. 0 0 0 0 0. 0 0 0 0 0. c. Lớp học tình thương: ( Nếu có) Số lớp: 0, số học sinh:0 d. Học sinh khuyết tật, HS chính sách hộ nghèo, học sinh dân tộc: Số Học sinh khuyết tật: 5 ; số HS con chính sách hộ nghèo: 34; Số học sinh dân tộc: 1 e. Chỉ tiêu về phổ cập (nêu theo 3 tiêu chí). * Tiêu chuẩn 1 : - Huy động trẻ 6 tuổi ra lớp đạt 100% - Phấn đấu trẻ 11 tuổi HTCTTH đạt 100 % - Chống mù chữ, tái mù độ tuổi từ 15 - 35 tuổi : 0% * Tiêu chuẩn 2 : Đảm bảo đủ tỷ lệ giáo viên lên lớp 1,45 giáo viên/lớp; Giáo viên đạt trình độ chuẩn 100%. Trên chuẩn 94%. * Tiêu chuẩn 3 : Cơ sở vật chất : - Giữ vững số lượng học sinh, số lớp được giao theo kế hoạch. - 100% số lớp có bảng chống loá, có đủ áng sáng, quạt mát. - Đảm bảo có đủ phòng học kiên cố..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Các biện pháp thực hiện, người phụ trách (chức vụ): - Làm tốt công tác tuyên truyền tới toàn dân về công tác phổ cập là trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi người. - Tham mưu với Đảng ủy, Hội đồng Nhân dân, UBND xã chăm lo cơ sở vật chất bàn ghế đảm bảo qui chuẩn cho học sinh. - Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện hạn chế học sinh lưu ban. Có biện pháp phối kết hợp với các Đoàn thể địa phương để hạn chế tình trạng học sinh bỏ học. - Người phụ trách: Lê Thị Ngà; Lê Thị Bích - Phó HT VII. KẾ HOẠCH CHỈ ĐẠO NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: 1. Đặc điểm tình hình: - Thuận lợi: Nhà trường đã bám sát các văn bản chỉ đạo, phân phối chương trình, tổ chức thực hiện HĐGDNGLL một cách nghiêm túc. Khó khăn: Nhà trường chưa có nhà đa năng, bãi tập… nên có ảnh hưởng tới việc tổ chức cho học sinh các hoạt động ngoài trời. 2. Chỉ tiêu: - Mỗi lớp ít nhất phải có 1 tiết HĐTT/ tuần - Toàn trường phải có ít nhất 4 tiết HĐTT/ tháng. - Nội dung sinh hoạt: Bám sát chủ đề hoạt động của Hội đồng Đội huyện theo từng tháng, tổ chức sinh hoạt theo chủ đề, chủ điểm. 3. Các biện pháp thực hiện, người phụ trách: - Có chương trình HĐTT cụ thể cho các khối lớp. - Tổ chức tốt và hiệu quả tiết chào cờ đầu tuần. - Làm tốt công tác Chữ thập đỏ. - Tuyên truyền để giáo viên thấy rõ vai trò, hiệu quả của các tiết HĐNGLL. - Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện của TPT Đội, của GV. - Người phụ trách: Lê Thị Bích - Phó HT VIII. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG, NẾP SỐNG VĂN MINH THANH LỊCH 1. Đặc điểm tình hình: - Thuận lợi:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trong những năm qua nhà trường đã bám sát các văn bản chỉ đạo, phân phối chương trình, tổ chức thực hiện việc giáo dục kỹ năng sống một cách nghiêm túc. Bước đầu đã thu được những kết quả : KNS của HS dần được nâng lên, việc giao tiếp, chào hỏi của HS đã thể hiện nếp sống văn minh thanh lịch. - Khó khăn: Một số học sinh còn nhút nhát, chưa thật tự tin giao lưu trước tập thể. 2. Chỉ tiêu: - Phấn đấu 100% học sinh thực hiện NSTLVM. - 100% HS được giáo dục KNS. 3. Các biện pháp thực hiện, người phụ trách: - Chỉ đạo GV tích cực lồng ghép GDKNS vào trong các tiết học nhất là các môn: Đạo đức, TNXH, Khoa học, Lịch sử, Tiếng Việt, Sinh hoạt lớp.... - Tuyên truyền để giáo viên thấy rõ vai trò, trách nhiệm của mình trong việc GDKNS, GDNSTLVM. - Lồng ghép GDNSTLVM vào các tiết HĐTT. - Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện của TPT Đội, của GV. - Người phụ trách: Lê Thị Bích, Nguyễn Thị Nhàn - Phó HT IX. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN – HỌC SINH TÍCH CỰC 1. Đặc điểm tình hình: - Thuận lợi: Nhà trường đã bám sát các văn bản chỉ đạo của SGD&ĐT Hà Nội, PGD&ĐT Thanh Oai về công tác XD trường học thân thiện- học sinh tích cực. Học sinh chăm ngoan. - Khó khăn: Trường đang hoàn thiện cơ sở vật chất cho đạt chuẩn quốc gia mức độ I. 2. Chỉ tiêu - Xây dựng trường sáng – xanh – sạch – đẹp – an toàn – thân thiện. - Phấn đấu 100% học sinh tham gia các phong trào để xây dựng "Trường học thân thiện - học sinh tích cực ". - Giữ vững danh hiệu : Trường học thân thiện – học sinh tích cực 3. Các biện pháp thực hiện, người phụ trách:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tăng cường giáo dục học sinh bảo vệ môi trường, chăm sóc và bảo vệ các Di tích lịch sử tại địa phương. Giáo dục truyền thống nhà trường, truyền thống địa phương, giữ vệ sinh trường lớp xanh- sạch - đẹp. - Vận động học sinh tích cực tham gia chơi trò chơi dân gian; gắn trách nhiệm cho GV dạy thể dục dạy các trò chơi dân gian cho HS. - Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện của của học sinh vào đầu giờ và giờ ra chơi.. - Tổ chức đăng kí nội dung thi đua theo các tiêu chí cho Gv, lớp. - Người phụ trách: Lê Thị Bích - Phó HT X. KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG VÀ XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ 1. Tổng số CB, GV, NV - Có: 47Đ/c (ĐH: 13; CĐ: 28; TC: 6) Đạt chuẩn: 100 % Trên chuẩn: 87 % - Ban giám hiệu: 4 đ/c (ĐH: 4 . Trên chuẩn: 100 %) - Tổng số Giáo viên: 35 đ/c (ĐH: 9 ; CĐ: 25; TC: 1). Đạt chuẩn:% Trên chuẩn: 97.3% Trong đó: (Giáo viên biên chế: 28 giáo viên hợp đồng: 7; GV dự trữ: 0) Về Giáo viên chuyên biệt: 10 đ/c + GV Nhạc: 2 Đ/c : Lê Thị Minh Nghĩa; Phạm Thị Bích Ngọc. + GV Hoạ: 3Đ/c : Nguyễn Thị Sinh; Quách Thị Lan Hương; Nguyễn Viết Đông. + GV Thể dục: 1 Đ/c: Hoàng Thị Trang + GV Ngoại ngữ 3 Đ/c: Nguyễn Thị Cúc; Vũ Thị Thanh; Lê Thị Ánh. + GV Tin học 1 Đ/c: Quách Anh Vũ Về Nhân viên: 8 (ĐH: 0; CĐ: 3; TC: 5). Đạt chuẩn: 75% Trên chuẩn: 37% (Ghi rõ họ tên nhân viên) + Phụ trách T.Viện 1 Đ/c : Nguyễn Thị Tình + Phụ trách T.Bị: 1 Đ/c: Vũ Thị Ngọc Bích. + Văn thư: 1 Đ/c : Nguyễn Thị Hồng Anh + Kế toán: 1 Đ/c: Lê Văn Minh + Y tế học đường: 1 Đ/c: Bùi Thị Ngân + Thủ quỹ: 1 Đ/c Đào Thị Bẩy + NV văn phòng: 1 Đ/c Nguyễn Thị Kim Huyền * Số GV nghỉ đẻ, nghỉ ốm dài hạn (hiện tại): 0.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Số đảng viên: 30 , số đoàn viên TN: 16 số công đoàn viên: 47 * Độ tuổi của giáo viên: + Dưới 31 tuổi: 3 Nữ: 2 + Dưới 41 tuổi: 6 Nữ: 4 + Dưới 51 tuổi: 24 Nữ 23 + Dưới 60 tuổi: 2 Nữ 2 2. Những chỉ tiêu phấn đấu xây dựng đội ngũ năm học 2015 - 2016: - Số chuyên đề thực hiện trong năm học 2015 - 2016: + Cấp Tổ: 10 ; Cấp trường: 5 ( và thực hiện các chuyên đề của Phòng) - Họp chuyên môn theo tổ trong học kỳ: 20 - Họp chuyên môn theo Trường: 10 - Số giờ giáo viên dự của đồng nghiệp 3tiết/tháng. -Tổng số giờ thao giảng trong năm học: 70 Giờ (đợt 20/11: 35 giờ, đợt 26/3: 35 giờ). Trong đó: + Số giờ dạy giỏi: 48 đạt tỷ lê.: 68.5 % + Số giờ dạy khá: 22 đạt tỷ lê.: 31.5 % + Số giờ dạy trung bình: 0 chiếm tỷ lê.0% + giờ dạy chưa đạt:.0 chiếm tỷ lê 0 % - Đề tài SKKN cấp trường: Tổng số: 47 Trong đó: loại A: 28; loại B: 13 loại C: 6 - Số SKKN được xếp loại cấp huyện: Tổng số: 30 (trong đó được bảo lưu: 2) Trong đó: loại A: 6; loại B: 20; loại C: 2 - Số SKKN được xếp loại cấp Thành phố: 6 (trong đó được bảo lưu: 2) - Tổng số đồ dùng dạy học tự làm: cấp trường: 24; cấp huyện: 2; cấp thành phố: 1 - Số giáo viên dự thi GV giỏi cơ sở ( CSTĐ cơ sở): Tổng số: 24 Khối 1: 5 , khối 2: 5. khối 3: 4 , khối 4: 5 , khối 5: 5. - Thi giáo viên dạy bộ môn ( cơ bản, chuyên biệt): + Cấp huyện: 2GV. Đạt giải 1nhất , 1ba. + Cấp thành phố: 1GV. Đạt giải ba - Thi GVG chuyên đề: + Cấp huyện: giải nhất + Cấp thành phố: giải Ba. ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Thi giáo viên: * Cô giáo tài năng duyên dáng. + Đạt giải cấp huyện : Giải Nhì * Thi Thể dục thể thao( bóng bàn). + Đạt giải cấp huyện : Giải nhất + Đạt giải cấp Thành phố : Giải KK 2. Đánh giá xếp loại hồ sơ sổ sách giáo viên: (Theo Phiếu đánh giá Hồ sơ sổ sách giáo viên Tiểu học của Phòng GD&ĐT Thanh Oai, năm học 2015-2016 ) Khối Lớp. XẾP LOẠI Tốt % Khá % ĐYC % Chưa ĐYC 1 6 86.0 1 14.0 0 0 0 2 5 71.4 2 28.6 0 0 0 3 5 71.4 2 28.6 0 0 0 4 6 86.0 1 14.0 0 0 0 5 6 86.0 1 14.0 0 0 0 CỘNG 28 80.0 7 20.0 0 0 0 - Xếp loại tổ chuyên môn: Tổ 1: Tốt, tổ 2+3 : Tốt , tổ 4+5:Tốt - Xếp loại tổ văn phòng:Tốt. CBQL. 0 0 0 0 0 0. KẾT QUẢ CBQ L, GIÁ O VIÊ N TIỂU HỌC. 4.. Khối lớp. %. TS lớp. PHÁT ÂM VÀ VIẾT ĐÚNG(SAI) HAI PHỤ ÂM ĐẦU L- N Cuối năm học 20152016 Số Số Số Số Tổng CBQL, CBQL, CBQL, CBQL, số GV GV Tỷ GV Tỷ GV Tỷ Tỷ lệ Giáo phát lệ viết lệ lệ phát âm viết sai viên âm đúng đúng Sai 4 100 0 0 4 100 0 0. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1 2 3 4 5 Cộng. 7 7 7 7 7 35. 7 7 7 7 7 35. 7 7 7 7 7 39. 100 100 100 100 100 100. 0 0 0 0 0 0. 0 0 0 0 0 0. 7 7 7 7 7 39. 100 100 100 100 100 100. 0 0 0 0 0 0. 0 0 0 0 0 0. 5. Xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp (Theo hướng đánh giá, xếp loại GV Tiểu học theo QĐ số 14/2007/ QĐ- BGD & ĐT, Tại công số 616/BGDĐT ngày 5/2/2010 ) a. Tổng số Giáo viên được xếp loại: 35 b. Tổng hợp xếp loại giáo viên: Xếp loại giáo viên Loại xuất sắc Loại Khá Loại Trung bình Loại kém SL % SL % SL % SL % 28 80 7 20 0 0 c. Phân loại giáo viên chưa đạt chuẩn: Lĩnh vực xếp loại kém Lĩnh vực I: Phẩm chất Lĩnh vực II: Lĩnh vực III: Kĩ chính trị, đạo đức lối sống Kiến thức năng sư phạm SL % SL % SL % 0 0 0 0 0 0 6. Các biện pháp thực hiện – Người phụ trách. Vi phạm khác SL % 0 0. Xây dựng kế hoach bồi dưỡng giáo viên hợp lý, phân công đúng việc đúng người, bồi dưỡng các chuyên đề theo nhu cầu của giáo viên, động viên giáo viên tích cực học hỏi đồng nghiệp, khai thác thông tin trên mạng phục vụ cho công tác tự nghiên cứu. Quan tâm đội ngũ tổ trưởng chuyên môn, giáo viên cốt cán, nhân rộng Gv chủ nhiệm lớp giỏi. Nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để giáo viên mang hết khả năng của mình vào giảng dạy, nghiên cứu giảng dạy. Người phụ trách: Nguyễn Thị Kim Loan 7. Công tác quản lí: a. Chỉ tiêu về công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục: - Kiểm tra toàn diện: 12 GV = 34% - Kiểm tra chuyên đề : 100 % - Kiểm tra thực hiện quy chế chấm chữa: 35 GV = 100%.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Kiểm tra giáo án, hồ sơ, sổ sách: 35 GV = 100% (2 lần/năm) - Dự giờ của hiệu trưởng: 35 GV = 35 tiết = 100% - Dự giờ của hiệu phó 1(chuyên môn): 35 GV = 53 tiết = 150 % - Dự giờ của hiệu phó 2 (CSVC; HĐGDNGLL): 35 GV = 35 tiết = 100 % - Dự giờ của hiệu phó 3 (Thư viện; HSG): 35 GV = 35 tiết = 100 % - Tự kiểm định chất lượng GD nhà trường đạt cấp độ: I + Trong đó: Tổng các chỉ số đạt: 65/84 đạt tỷ lệ: 77% Tổng các tiêu chí đạt: 17/28 đạt tỷ lệ: 61% b. Các biện pháp thực hiện, người phụ trách: Xây dựng kế hoach bồi dưỡng giáo viên hợp lý, phân công đúng việc đúng người, bồi dưỡng các chuyên đề theo nhu cầu của giáo viên, động viên giáo viên tích cực học hỏi đồng nghiệp, khai thác thông tin trên mạng phục vụ cho công tác tự nghiên cứu. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để giáo viên mang hết khả năng của mình vào giảng dạy, nghiên cứu giảng dạy. BGH tăng cường dự giờ đột xuất, kiểm tra hồ sơ giáo án của GV. Đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra thiết thực, hiệu quả, đánh giá công bằng khách quan. Thanh tra chuyên môn và quản lí chất lượng giáo dục. Tăng cường trật, tự kỉ cương, nề nếp nhà trường, giáo viên, nhân viên và học sinh. Người phụ trách: Nguyễn Thị Kim Loan - HT XI. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT 1. Diện tích: - Diện tích khu trường được giao quản lý, sử dụng: 8060 m2, đã có bìa đỏ là 6060 m2. - So với yêu cầu trường chuẩn quốc gia : đủ + Diện tích sân chơi: 2960 m2. + Diện tích bãi tập: 1000 m2. + Diện tích vườn trường: 0 m2. 2. Số lượng, chất lượng phòng học, bàn ghế, máy tính: - Tổng số phòng học: ; Số phòng : 24 đạt ánh sáng chuẩn: 10 Trong đó: + Cấp 4 là :0 phòng + Kiên cố là : 24 phòng + Số phòng mượn tạm là:0 phòng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Số phòng học khu lẻ là: 3 phòng + Số phòng học còn thiếu: 0 phòng. - TS bộ bàn ghế HS: 425 bộ, Trong đó; đóng mới: 0 bộ; Bàn ghế đạt chuẩn: 300 bộ - Số lượng sách tham khảo, SGK, SGV do phòng cấp: 290 - Tổng số máy tính : 27 (Trong đó máy tính để bàn: 22 ; Máy tính xách tay(laptop) : 5) 3. Tình hình các phòng chức năng: - Phòng Hiệu trưởng: 1 phòng, diện tích 20 m2. - Phòng phó hiệu trưởng:. 2 phòng, diện tích 48 m2. - Phòng giáo viên:1 phòng, diện tích 84 m2. - Phòng hoạt động đội:1 phòng, diện tích 20 m2. - Phòng GD nghệ thuật: 1 phòng, diện tích 80 m2. - Phòng Y tế học đường:1 phòng, diện tích 28 m2. - Phòng thiết bị GD:1 phòng, diện tích 28 m2. - Phòng thường trực:0 phòng, diện tích 0 m2. - Phòng thư viện: 1 phòng, diện tích 100 m2. - Phòng đa năng:0 phòng, diện tích 0 m2. * Số đầu sách trong thư viện hiện có: 7500 4. Số lượng và chất lượng các công trình khác: - Cổng trường: 2 cái - Tường rào: 540 m - Khu vệ sinh học sinh : 2 Cái đạt chuẩn:1 cái. - Khu vệ sinh giáo viên: 3 Cái. đạt chuẩn: 3 cái. - Nhà để xe: 1. cái, DT 50 m2. - Bãi tập: 0 bãi, .DT0 m 5. Những chỉ tiêu củng cố, xây dựng cơ sở vật chất Đầu tư mua bổ sung các thiết bị dạy học, tài liệu tham khảo phục vụ công tác giảng dạy được tốt hơn. Hoàn thiện hồ sơ và đề nghị công nhận trường chuẩn quốc gia trong tháng 9. 6. Các biện pháp thực hiện, người phụ trách: Tăng cường công tác giáo dục học sinh bảo vệ cơ sở vật chất, bàn giao trách nhiệm bảo vệ cơ sở vật chất giữa nhà trường và các lớp, cuối năm trên cơ sở cam kết quy trách nhiệm bồi thường những trang thiết bị bị hỏng. - Người phụ trách: Đ/c Lê Thị Bích – PhóHiệu trưởng XII. KẾ HOACH THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC: 1. Đặc điểm tình hình:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Trong những năm học qua nhà trường đã làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, nhận được sự ủng hộ rất nhiệt tình của các bậc phụ huynh học sinh. Năm học 2014 - 2015 nhà trường đã nhận được 20 000000 đồng ủng hộ bằng hiện vật để tô đẹp cảnh quan sân trường. 2. Chỉ tiêu: - Huy động Cha mẹ học sinh tiếp tục ủng hộ xây dựng quỹ khuyến học khoảng 70.000.000 đồng 3. Các biện pháp thực hiện, người phụ trách: - Đẩy mạnh việc hoạt động của hội PHHS theo đúng thông tư số 55/2011 của Bộ GD - ĐT về quy chế hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. Vận động cha mẹ học sinh ủng hộ kinh phí làm tốt công tác khuyến học. - Phối hợp chặt chẽ với Hội đồng GD xã, đẩy mạnh xây dựng quỹ khuyến học của xã, các thôn, các dòng họ là động lực thúc đẩy học sinh học tốt. - Người phụ trách: BGH + BTTCMHS XIII. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THỂ CHẤT VÀ Y TẾ HỌC ĐƯỜNG 1. Đặc điểm tình hình: - Trường có nhân viên y tế được tuyển dụng chính thức theo trình độ chuyên môn, giáo viên dạy thể dục được đào tạo cơ bản có nhiều kinh nghiệm giảng dạy. - Có sự chỉ đạo chặt chẽ của Trung tâm y tế huyện Thanh Oai, của PGD . 2. Chỉ tiêu: - Phấn đấu giữ vững trường đạt chuẩn về vệ sinh môi trường. - Không để dịch bệnh xảy ra trong nhà trường. - 100% HS được rèn luyện thể chất thường xuyên. 3. Các biện pháp thực hiện, người phụ trách: - Tăng cường đầu tư cho vệ sinh môi trường, phun thuốc sát trùng theo định kỳ nhất là mùa ẩm thấp. - Nhân viên y tế tích cực tuyên truyền phòng chống bệnh, dịch cho HS. - Đầu tư thêm trang thiết bị y tế để sơ cứu tại chỗ và trang thiết bị TDTT. Người phụ trách: Đ/c Lê Thị Bích– phó hiệu trưởng XIV. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯƠNG CHUẨN QUỐC GIA 1. Đặc điểm tình hình: - Đang hoàn thiện cơ sở vật chất cho đạt chuẩn quốc gia giai đoạn I. - Nhà trường được sự chỉ đạo sát sao của PGD, của UBND xã . 2. Chỉ tiêu: - Phấn đấu đạt chuẩn quốc gia giai đoạn I. 3. Các biện pháp thực hiện, người phụ trách:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Phân công rõ nhiệm vụ cho từng thành viên rà soát cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ tốt cho việc giảng dạy nâng cao chất lượng đảm bảo thực hiện tốt các tiêu chí của trường chuẩn quốc gia. - Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo để mua sắm thêm nội thất các phòng chức năng. - Người phụ trách: Đ/c Nguyễn Thị Kim Loan - Hiệu trưởng XV. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRANG WEBSITE VÀ BÀI GIẢNG ELEARNING CỦA TRƯỜNG. 1. Đặc điểm tình hình: - Nhà trường đã mở trang Website trên cổng thông tin điện tử với giao diện đệp mắt, tài nguyên phong phú, với sự tham gia tích cực của 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Tuy nhiên sự tham gia của học sinh và phụ huynh còn hạn chế. - Kỹ năng thiết kế bài giảng Elearning của giáo viên còn hạn chế , số lượng giáo viên tham gia chưa nhiều. 2. Chỉ tiêu: Phấn đấu mỗi tổ chuyên môn thiết kế ít nhất 2 bài giảng E- learning có chất lượng và có 6 bài đạt giải cấp huyện. Mỗi giáo viên gửi ít nhất 2 tài liệu có chất lượng lên trang web của trường/1 đợt thi đua. 3. Các biện pháp thực hiện, người phụ trách: - Tiếp tục động viên giáo viên học tập kinh nghiệm của trường bạn, tích cực tìm tòi nghiên cứu qua mạng, giao trách nhiệm cho các đồng chí có trình độ công nghệ thông tin để giúp đỡ phổ biến kinh nghiệm tới giáo viên. - Tăng số lượt thành viên truy cập. - Người phụ trách : Lê Thị Ngà; Nguyễn Thị Nhàn - PHT XVI. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG THƯ VIỆN ĐẠT TIÊN TIẾN, XUẤT SẮC 1. Đặc điểm tình hình: - Thư viện nhà trường được công nhận thư viện tiên tiến năm học 2014 2015. 2. Chỉ tiêu: - Năm học 2015 - 2016 phấn đấu giữ vững thư viện tiên tiến. 3. Các biện pháp thực hiện, người phụ trách: - Tiếp tục đầu tư sách và thiết bị thư viện, xã hội hóa giáo dục để đầu tư thêm sách, trang thiết bị vào thư viện. - Nâng cao chất lượng đọc sách của cán bộ, giáo viên, học sinh..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Người phụ trách: Lê Thị Ngà - Phó HT XVII. KẾ HOẠCH THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THÂN THỂ HỌC SINH VÀ CÁC CUỘC VẬN ĐỘNG KHÁC 1. Đặc điểm tình hình: - Trường TH Cao Dương còn gặp khó khăn về công tác vận động học sinh mua bảo hiểm vì nhận thức của 1 số người dân còn hạn chế, PHHS đi làm xa nên chưa thật sự quan tâm đến việc mua bảo hiểm cho con. - Đã triển khai đầy đủ các cuộc vận động của ngành và được 100% CBGV, HS tham gia. 2. Chỉ tiêu: - Năm học 2015 - 2016 phấn đấu 100 % HS tham gia mua BHYT. - 100% CBGV, HS tham gia các cuộc vận động của khác. 3. Các biện pháp thực hiện, người phụ trách: - Tiếp tục tuyên truyền vận động, nâng cao hiểu biết cho CMHS về tác dụng và ý nghĩa của BHYT, các cuộc vận động để được sự ủng hộ, đồng thuận của CMHS với nhà trường. - Người phụ trách: Nguyễn Thị Kim Loan - HT XVIII. KẾ HOẠCH KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG 1. Đặc điểm tình hình: - Trường TH Cao Dương đã triển khai đầy đủ 5 tiêu chuẩn, đã có các hộp lưu đầy đủ các minh chứng từ năm học 2010 - 2011. 2. Chỉ tiêu: - Năm học 2015 - 2016 tự đánh giá phấn đấu Đạt KĐCL mức độ I. 3. Các biện pháp thực hiện, người phụ trách: - Tiếp tục cập nhật các minh chứng, phân công rõ trách nhiệm cho người quản lý các minh chứng, lưu trữ hồ sơ khoa học, xây dựng rõ kế hoạch thực hiện theo từng tháng. - Người phụ trách: Lê Thị Ngà - Phó HT XIX. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC TỪNG THÁNG Tháng 9/2015. Công việc. Người phụ trách. Tuần 1: - Ổn định phân - Đ/c: Loan công chuyên môn, biên chế.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> lớp cho học sinh. - Học nội quy nhà trường. - Tổ chức tốt "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường" tổ chức khai giảng theo hướng dẫn của Bộ Sở GD&ĐT. - Học tập nhiệm vụ năm học. - Học quy chế chuyên môn. - Tuyên truyền HS Hưởng ứng tháng an toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm... - Xây dựng kế hoạch năm học 2015 - 2016. - Duyệt kế hoạch năm học vào 14/9/2015. Tuần 2: - Ký cam kết hưởng ứng các cuộc vận động của ngành giáo dục. - Khảo sát chất lượng đầu năm, nộp đề và chất lượng khảo sát về Phòng giáo dục. Tổ chức chuyên đề các môn - Triển khai phương hướng nhiệm vụ năm. - Đ/cL Loan - BGH - Đ/cL Loan - Đ/c: Nhàn - Đ/c:Bích - BGH - BGH - Đ/c: Nhàn - Đ/c: Nhàn - Đ/c: Loan - Đ/c: Nhàn - BGH - Đ/c: Ngà - Đ/c: Nhàn - Đ/c: Bích - Đ/c: Nhàn - BGH + trưởng các đoàn thể - Đ/c: Bích.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> học. Hội thảo tập huấn thông tư 30; tập huấn gd môi trường. Nộp báo cáo đầu năm về PGD trước 16/9 - Triển khai công tác phổ cập giáo dục. Tuần 3: - Đăng kí thi đua; đăng kí SKKN. - Tổ chức hội giảng, thi GVG cấp trường. - Phát động thi đua theo chủ đề "Học tập và làm theo lời Bác Hồ dạy". - Triển khai kế hoạch phòng chống nạn thương tích cho HS; chương trình Y tế học đường, tổ chức khám sức khỏe cho HS. Tổ chức chuyên đề các môn Tuần 4: - Đại hội các đoàn thể trong trường - Tổ chức hoạt động hưởng ứng tháng an toàn giao thông. Tổ chức HĐTT cho HS..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 10/2015. Tuần 1 + 2: - Tổ chức hội giảng, thi GVG cấp trường. - Kiểm tra chuyên môn và các hoạt động giáo dục toàn diện. Tổ chức chuyên đề các môn - Tổ chức các hoạt động ngoại khóa GD tập thể cho học sinh. - Tổ chức hội nghị CNVC. - Tổng kết phong trào thi đua "Học và làm theo lời Bác Hồ dạy". - Hoàn thiện hồ sơ phổ cập. Duyệt phổ cập. - Tổ chức tốt hoạt động tháng "An toàn giao thông cho học sinh tiểu học".Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường. - Kiểm định chất lượng giáo dục. Tuần 3: -Dạy đại trà bộ tài liệu giáo dục NSVMTL cho HS. - Xây dựng kế hoạch "phòng chống tai nạn. - Đ/c Nhàn - BGH - Đ/c Nhàn - Đ/c Bích + Trang - BGH - Đ/C Bích - Đ/c Ngà - Đ/C Bích - BGH GVCN - Đ/C Ngân. Bích,. - Đ/c Ngà Đ/C: Dung - BGH - Đ/C: Nhàn - BGH - Đ/C Loan. - Đ/C: Bích - Đ/c: Nhàn.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 11/2015. thương tích cho học sinh". Chương trình Y tế học đường. - Kiểm tra công nhận phổ cập giáo dục đúng độ tuổi. - lưu trữ kiểm định chất lượng giáo dục. - Thi giáo viên giỏi cấp trường, hội giảng chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. Tổ chức chuyên đề dạy âm - toán lớp 1. Tổ chức chuyên đề ứng dụng công nghệ thông tin và dạy học. - Phát động thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Tuần 4: - Tổ chức hoạt động giáo dục truyền thống cho học sinh. - Nộp đăng ký thi đua về phòng giáo dục. - Tổ chức thao giảng (tiếp). - Kiểm tra chuyên môn và các hoạt động giáo dục toàn diện. Tuần 1 + 2: - Tổ chức thao - BGH.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 12/2015. giảng (tiếp). - Tổng kết đợt thi đua "Chào mừng cách mạng tháng 10". - Phát động thi đua "Biết ơn thầy, cô giáo". - Thi GVG cấp huyện. - Tổ chức thi Toán và Tiếng anh trên mạng Internet cấp trường. - Kiểm tra hồ sơ của 100% GV. - Tổ chức các hoạt động GD kỉ niệm các ngày lễ 20/11; 22/12. Tuần 3 + 4: - Tổ chức mít tinh kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. - Thi GVG lớp 1,2,3,4,5 cấp trường. - Kiểm tra chuyên môn và các hoạt động giáo dục toàn diện. Tuần 1 + 2: - Tổng kết đợt thi đua "Biết ơn thầy, cô giáo". - Phát động phong trào thi đua "Em yêu đất nước Việt. - Đ/c Trang + Bích - Đ/c Trang + Bích - BGH - BGH - Đ/c Bích - BGH - Đ/c Nhàn Ngà - BGH. - Đ/C: Bích - Đ/C: Trang - Đ/C: Bích.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 01/2016. Nam".Em yêu anh Bộ đội Cụ Hồ. - Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục HS kỉ niệm ngày 22/12. Tuần 3 + 4: - Thi giáo viên dạy giỏi phục vụ công tác thi đua. - Tổ chức thi GVG cấp huyện. Tổ chức chuyên đề về chuyên môn. - Kiểm tra đánh giá phong trào VSCĐ ở cấp trường. - Tổng kết các phong trào thi đua. Tuần 1 + 2: - Kiểm tra hồ sơ sổ sách 50% giáo viên. - Kiểm tra định kỳ cuối kỳ I (tuần 18). - Nộp báo cáo HKI trước 10/1/2016. - Sơ kết HKI và triển khai nhiệm vụ học kỳ II. Tuần 3 + 4: -Giao lưu học sinh nổi trội Tiểu học cấp trường. - Giao lưu. - BGH - BGH Đ/c Bích. - BGH - BGH - Đ/c Loan - Ngà - Nhàn. - Cúc , Ánh.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> VSCĐ cấp trường. - Chọn đội tuyển Olimpic Tiếng Anh dự thi giao lưu cấp huyện. 02/2016. 3/2016. Tuần 1 + 2: - Tổng kết phong trào thi đua "Học giỏi làm chăm, biết ơn Bác Hồ vĩ đại". - Tham mưu với UBND xã kiện toàn BCĐ PCGD - Xóa mù chữ - Xây dựng kế hoạch PCGD – Xóa mù chữ năm 2016 Tuần 3 + 4: -Thi HS Olimpic Tiếng Anh cấp Huyện. - Thi Toán và Tiếng Anh trên Internet cấp huyện. Thi GVG cấp Thành phố. Kiểm định chất lượng GD . Tuần 1 + 2: - Kiểm tra chuyên môn và các hoạt động giáo dục toàn diện. - Tổng kết phong trào thi đua T1+2 phát. - Đ/c Bích Đ/c Loan + Ngà Ngà -BGH.. - Đ/c Nhàn - Đ/c Bích - Đ/c Nhàn - BGH.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> động phong trào - BGH thi đua “Chào mừng ngày 8/3 và 26/3”. - Giao lưu học sinh giỏi cấp huyện. - Giao lưu viết chữ đẹp cấp huyện. Tuần 3 + 4: Tổ chức chuyên đề các môn học. - Kiểm định chất lượng GD. 4/2016. Tuần 1 + 2: - Tổng kết chủ đề thi đua đã phát động trong tháng 3. - Kiểm tra giữ vững thư viện tiên tiến - Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 30/4. - Thi giao lưu học sinh giỏi các môn cấp trường. - Thi Olimpic Tiếng Anh cấp Thành phố. - Thi Toán và Tiếng Anh trên Internet cấp thành phố. Tuần 3 + 4: - Tổ chức ôn tập cuối năm củng cố kiến. - Đ/c Bích - Đ/c: Ngà - Đ/c: Bích -Đ/c Ngà. Nhàn. -. - Đ/c Ánh, Cúc - Đ/c Ngà, Cúc - Đ/c Nhàn - Đ/c Bích GVCN - BGH - BGH - Đ/c: Nhàn.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> thức. - Tổng kết số lượng học sinh giỏi của trường. - Phát động thi đua chào mừng ngày sinh nhật Bác Hồ. - Giao lưu HSG Tiểu học cấp huyện . - Nộp SKKN và hồ sơ. 5/2016. Tuần 1 + 2: - Kiểm tra chuyên môn và các hoạt động giáo dục toàn diện. - Chỉ đạo ôn tập cuối năm cho học sinh. - Thi kiểm tra định kỳ cuối kỳ II (tuần 35). - Tổ chức cho học sinh các lớp giao lưu Rung chuông vàng các môn. Tuần 3 + 4: - Tổ chức lễ kỷ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ 19/5. - Tổng kết các phong trào thi đua trong năm. - Phát thưởng cuối năm cho học sinh. - Tổng kết năm học 2015 2016.. - Đ/c : Loan, Nhàn - Đ/c: Nhàn - Đ/c Ngà - Đ/c Trang. Loan, Nhàn, Bích,. - Đ/c Bích - BGH - Đ/c Dung. Bích,. - Đ/c Trang.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Hoàn thiện công tác kiểm định chất lượng. - Nộp báo cáo tổng kết trước 23/5. - Tổ chức bàn giao học sinh cho Đoàn Thanh niên xã. - Bàn giao học sinh HT CTTH. 6,7,8/2016. - Duyệt thi đua. - XD kế hoạch hoạt động hè và kế hoạch tuyển sinh năm 2016 – 2017. - Thực hiện công tác điều tra PCGD – Xóa mù chữ. - Kiểm tra hoạt động hè 2016. - Tuyển sinh vào lớp 1 năm học 2016 - 2017 và XD kế hoạch hoạt động hè. - Chuẩn bị cho khai giảng năm học mới 2016 2017. - Kiểm tra cơ sở vật chất nhà trường. - Bồi dưỡng tư tưởng, chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên. - Chuẩn bị cho khai giảng năm học mới.. - BGH - Đ/c Loan + Trang - Đ/c Bích - Đ/c Loan , Nhàn - BGH.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Nơi nhận: -. -. -. Phòng GD&ĐT(để báo cáo) Các tổ, đoàn thể( để thực hiện) Lưu VP. Cao Dương, ngày 10 tháng 9 năm 2015 HIỆU TRƯỞNG. Nguyễn Thị Kim Loan Thanh Oai, ngày 14 tháng 9 năm 2015 KT.TRƯỞNG PHÒNG PHÓ TRƯỞNG PHÒNG. Phạm Trung Anh.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

×