Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

tRAT TBL 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.91 KB, 12 trang )

Bệnh nhân nam, 28 tuổi đến phòng khám chuyên khoa tim mạch vì được chẩn đốn
tăng huyết áp trong một lần khám sức khỏe định kỳ.
Khám toàn thân: thể trạng béo, chiều cao 160cm, nặng 75kg, mạch 80 chu kì/ phút, nhiệt
độ: 36,7 độ, huyết áp 170/100mmHg (đo hai tay), khơng có hạ áp tư thế. Tuyến giáp
khơng to. Khơng phù chi.



Khám tim mạch: Mỏm tim ở khoang liên sườn V đường giữa
đòn trái, T1 T2 đều, TTT 2/6 ở mỏm lan ra nách.
Nghe mạch cảnh 2 bên khơng có tiếng thổi.



Bụng mềm; Gan khơng to



Có tiếng thổi vùng bụng cạnh rốn trái.



Khám phổi thơng khí 2 bên đều, khơng ran.



Tiểu bình thường, khơng xác định rõ số lượng trong ngày.



Một số kết quả cận lâm sàng:





Bạch cầu 7 G/L (4-6G/L)
Hemoglobin 105 g/dL (120-140g/l)



Tiểu cầu 200G/L (150-300G/L)



Na+138mEq/L, K+4.5mEq/L, HCO3 29mEq/L, creatinin
130µmol/L; Ure: 13,2mmol/L, Troponin Ths: 12ng/ml, HbA1C:
7%, LDL-C: 2,3 mmol/L HDL-C: 1.1 mmol/l



Siêu âm động mạch thận 2 bên: Hẹp khít gốc động mạch
thận bên trái (95% lịng mạch), kích thước thận trái giảm,
giảm phân biệt tủy vỏ, động mạch thận phải khơng hẹp.

Câu hỏi 1
Hồn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi
Trong số các yếu tố dưới đây, yếu tố nào gợi ý cần tìm nguyên nhân tăng huyết áp ở

bệnh nhân này
Chọn một đáp án:
A. Nam giới trẻ tuổi
B. Thể trạng béo bệu, thừa cân
C. Lối sống tĩnh tại, chế độ ăn nhiều dầu mỡ
D. Số đo huyết áp tâm thu ≥ 180mmHg
Thông tin


Đặt cờ

Information text
Bệnh nhân nam, 28 tuổi đến phòng khám chun khoa tim mạch vì được chẩn đốn
tăng huyết áp trong một lần khám sức khỏe định kỳ.
Khám toàn thân: thể trạng béo, chiều cao 160cm, nặng 75kg, mạch 80 chu kì/ phút, nhiệt
độ: 36,7 độ, huyết áp 170/100mmHg (đo hai tay), khơng có hạ áp tư thế. Tuyến giáp
khơng to. Khơng phù chi.



Khám tim mạch: Mỏm tim ở khoang liên sườn V đường giữa
đòn trái, T1 T2 đều, TTT 2/6 ở mỏm lan ra nách.
Nghe mạch cảnh 2 bên khơng có tiếng thổi.



Bụng mềm; Gan khơng to




Có tiếng thổi vùng bụng cạnh rốn trái.



Khám phổi thơng khí 2 bên đều, khơng ran.



Tiểu bình thường, khơng xác định rõ số lượng trong ngày.



Một số kết quả cận lâm sàng:



Bạch cầu 7 G/L (4-6G/L)
Hemoglobin 105 g/dL (120-140g/l)



Tiểu cầu 200G/L (150-300G/L)



Na+138mEq/L, K+4.5mEq/L, HCO3 29mEq/L, creatinin
130µmol/L; Ure: 13,2mmol/L, Troponin Ths: 12ng/ml, HbA1C:
7%, LDL-C: 2,3 mmol/L HDL-C: 1.1 mmol/l




Siêu âm động mạch thận 2 bên: Hẹp khít gốc động mạch
thận bên trái (95% lịng mạch), kích thước thận trái giảm,
giảm phân biệt tủy vỏ, động mạch thận phải khơng hẹp.

Câu hỏi 2
Hồn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi
Theo cơ chế điều hòa lưu lượng máu thận, chẩn đoán nào dưới đây là phù hợp nhất với
biến đổi nồng độ renin, aldosterone huyết thanh để có thể giải thích cho bệnh cảnh của


bệnh nhân này?

Chọn một đáp án:
A. Lựa chọn A
B. Lựa chọn B
C. Lựa chọn C
D. Lựa chọn D
Thông tin

Đặt cờ

Information text
Bệnh nhân nam, 28 tuổi đến phòng khám chuyên khoa tim mạch vì được chẩn đốn
tăng huyết áp trong một lần khám sức khỏe định kỳ.

Khám toàn thân: thể trạng béo, chiều cao 160cm, nặng 75kg, mạch 80 chu kì/ phút, nhiệt
độ: 36,7 độ, huyết áp 170/100mmHg (đo hai tay), khơng có hạ áp tư thế. Tuyến giáp
khơng to. Khơng phù chi.



Khám tim mạch: Mỏm tim ở khoang liên sườn V đường giữa
đòn trái, T1 T2 đều, TTT 2/6 ở mỏm lan ra nách.
Nghe mạch cảnh 2 bên khơng có tiếng thổi.



Bụng mềm; Gan khơng to



Có tiếng thổi vùng bụng cạnh rốn trái.



Khám phổi thơng khí 2 bên đều, khơng ran.



Tiểu bình thường, khơng xác định rõ số lượng trong ngày.



Một số kết quả cận lâm sàng:




Bạch cầu 7 G/L (4-6G/L)
Hemoglobin 105 g/dL (120-140g/l)



Tiểu cầu 200G/L (150-300G/L)




Na+138mEq/L, K+4.5mEq/L, HCO3 29mEq/L, creatinin
130µmol/L; Ure: 13,2mmol/L, Troponin Ths: 12ng/ml, HbA1C:
7%, LDL-C: 2,3 mmol/L HDL-C: 1.1 mmol/l



Siêu âm động mạch thận 2 bên: Hẹp khít gốc động mạch
thận bên trái (95% lịng mạch), kích thước thận trái giảm,
giảm phân biệt tủy vỏ, động mạch thận phải khơng hẹp.

Câu hỏi 3
Hồn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi
Hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAA) đóng vai trị quan trọng điều hồ thể tích máu

và sức cản mạch hệ thống, qua đó ảnh hưởng tới cung lượng tim và huyết áp. Trong đó,
renin là một hormone được phức hợp cận tiểu cầu thận tiết ra. Yếu tố nào dưới đây kích
thích thận tăng tiết renin?
Chọn một đáp án:
A. Bệnh nhân tiêu chảy cấp thiếu dịch
B. Bệnh nhân hẹp động mạch thận đã được đặt stent
C. Tăng nồng độ natri ở ống thận
D. Bệnh nhân được phẫu thuật cắt bỏ một bên thận do chấn thương
Thông tin

Đặt cờ

Information text
Bệnh nhân nam, 28 tuổi đến phòng khám chuyên khoa tim mạch vì được chẩn đốn
tăng huyết áp trong một lần khám sức khỏe định kỳ.
Khám toàn thân: thể trạng béo, chiều cao 160cm, nặng 75kg, mạch 80 chu kì/ phút, nhiệt
độ: 36,7 độ, huyết áp 170/100mmHg (đo hai tay), khơng có hạ áp tư thế. Tuyến giáp
khơng to. Khơng phù chi.



Khám tim mạch: Mỏm tim ở khoang liên sườn V đường giữa
đòn trái, T1 T2 đều, TTT 2/6 ở mỏm lan ra nách.
Nghe mạch cảnh 2 bên không có tiếng thổi.



Bụng mềm; Gan khơng to




Có tiếng thổi vùng bụng cạnh rốn trái.



Khám phổi thơng khí 2 bên đều, khơng ran.






Tiểu bình thường, khơng xác định rõ số lượng trong ngày.

Một số kết quả cận lâm sàng:



Bạch cầu 7 G/L (4-6G/L)
Hemoglobin 105 g/dL (120-140g/l)



Tiểu cầu 200G/L (150-300G/L)



Na+138mEq/L, K+4.5mEq/L, HCO3 29mEq/L, creatinin
130µmol/L; Ure: 13,2mmol/L, Troponin Ths: 12ng/ml, HbA1C:
7%, LDL-C: 2,3 mmol/L HDL-C: 1.1 mmol/l




Siêu âm động mạch thận 2 bên: Hẹp khít gốc động mạch
thận bên trái (95% lịng mạch), kích thước thận trái giảm,
giảm phân biệt tủy vỏ, động mạch thận phải khơng hẹp.

Câu hỏi 4
Hồn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi
Dựa trên kết quả siêu âm Doppler động mạch thận, lưu lượng máu tới 2 thận sẽ thay đổi
như thế nào
Chọn một đáp án:
A. ↓ bên Phải ↑ bên trái
B. ↓ bên trái ↑ bên phải
C. ↑ bên Phải ↑ bên trái
D. ↓ bên trái ↓ bên phải
Thông tin

Đặt cờ

Information text
Bệnh nhân nam, 28 tuổi đến phòng khám chun khoa tim mạch vì được chẩn đốn
tăng huyết áp trong một lần khám sức khỏe định kỳ.
Khám toàn thân: thể trạng béo, chiều cao 160cm, nặng 75kg, mạch 80 chu kì/ phút, nhiệt
độ: 36,7 độ, huyết áp 170/100mmHg (đo hai tay), khơng có hạ áp tư thế. Tuyến giáp

khơng to. Khơng phù chi.



Khám tim mạch: Mỏm tim ở khoang liên sườn V đường giữa
đòn trái, T1 T2 đều, TTT 2/6 ở mỏm lan ra nách.
Nghe mạch cảnh 2 bên khơng có tiếng thổi.




Bụng mềm; Gan khơng to



Có tiếng thổi vùng bụng cạnh rốn trái.



Khám phổi thơng khí 2 bên đều, khơng ran.



Tiểu bình thường, khơng xác định rõ số lượng trong ngày.

Một số kết quả cận lâm sàng:



Bạch cầu 7 G/L (4-6G/L)

Hemoglobin 105 g/dL (120-140g/l)

ã

Tiu cu 200G/L (150-300G/L)

ã

Na+138mEq/L, K+4.5mEq/L, HCO3 29mEq/L, creatinin
130àmol/L; Ure: 13,2mmol/L, Troponin Ths: 12ng/ml, HbA1C:
7%, LDL-C: 2,3 mmol/L HDL-C: 1.1 mmol/l



Siêu âm động mạch thận 2 bên: Hẹp khít gốc động mạch
thận bên trái (95% lịng mạch), kích thước thận trái giảm,
giảm phân biệt tủy vỏ, động mạch thận phải khơng hẹp.

Câu hỏi 5
Hồn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi
Nếu theo dõi bệnh nhân này trong vòng 2 tuần tiếp theo với chế độ ăn không thay đổi,
những thay đổi nào so với bình thường sẽ xảy ra trong bệnh nhân này?
Chọn một đáp án:
A. Nồng độ natri huyết tương tăng nhiều
B. Giảm bài tiết natri niệu so với bình thường

C. Giảm bài tiết creatinin trong nước tiểu so với bình thường
D. Tăng creatinin huyết thanh lên so với bình thường
Thơng tin

Đặt cờ

Information text
Bệnh nhân nam, 28 tuổi đến phịng khám chun khoa tim mạch vì được chẩn đoán
tăng huyết áp trong một lần khám sức khỏe định kỳ.


Khám toàn thân: thể trạng béo, chiều cao 160cm, nặng 75kg, mạch 80 chu kì/ phút, nhiệt
độ: 36,7 độ, huyết áp 170/100mmHg (đo hai tay), khơng có hạ áp tư thế. Tuyến giáp
khơng to. Khơng phù chi.



Khám tim mạch: Mỏm tim ở khoang liên sườn V đường giữa
đòn trái, T1 T2 đều, TTT 2/6 ở mỏm lan ra nách.
Nghe mạch cảnh 2 bên khơng có tiếng thổi.



Bụng mềm; Gan khơng to



Có tiếng thổi vùng bụng cạnh rốn trái.




Khám phổi thơng khí 2 bên đều, khơng ran.



Tiểu bình thường, khơng xác định rõ số lượng trong ngày.



Một số kết quả cận lâm sàng:



Bạch cầu 7 G/L (4-6G/L)
Hemoglobin 105 g/dL (120-140g/l)



Tiểu cầu 200G/L (150-300G/L)

ã

Na+138mEq/L, K+4.5mEq/L, HCO3 29mEq/L, creatinin
130àmol/L; Ure: 13,2mmol/L, Troponin Ths: 12ng/ml, HbA1C:
7%, LDL-C: 2,3 mmol/L HDL-C: 1.1 mmol/l



Siêu âm động mạch thận 2 bên: Hẹp khít gốc động mạch
thận bên trái (95% lịng mạch), kích thước thận trái giảm,

giảm phân biệt tủy vỏ, động mạch thận phải không hẹp.

Câu hỏi 6
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi
Bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp do hẹp động mạch thận. Sự khác biệt cơ bản
giữa điều trị bệnh nhân này với điều trị các bệnh nhân tăng huyết áp tiên phát là:
Chọn một đáp án:
A. Chỉ cần dùng 1 thuốc hạ áp cũng có thể đạt huyết áp mục tiêu
B. Cần thay đổi chế độ ăn và kiểm sốt tích cực cân nặng
C. Cần điều trị hạ áp tích cực hơn để đạt con số huyết áp mục tiêu thấp hơn
D. Chỉ dùng thuốc hạ huyết áp thường không đủ
Thông tin


Đặt cờ

Information text
Bệnh nhân nam, 28 tuổi đến phòng khám chun khoa tim mạch vì được chẩn đốn
tăng huyết áp trong một lần khám sức khỏe định kỳ.
Khám toàn thân: thể trạng béo, chiều cao 160cm, nặng 75kg, mạch 80 chu kì/ phút, nhiệt
độ: 36,7 độ, huyết áp 170/100mmHg (đo hai tay), khơng có hạ áp tư thế. Tuyến giáp
khơng to. Khơng phù chi.




Khám tim mạch: Mỏm tim ở khoang liên sườn V đường giữa
đòn trái, T1 T2 đều, TTT 2/6 ở mỏm lan ra nách.
Nghe mạch cảnh 2 bên khơng có tiếng thổi.



Bụng mềm; Gan khơng to



Có tiếng thổi vùng bụng cạnh rốn trái.



Khám phổi thơng khí 2 bên đều, khơng ran.



Tiểu bình thường, khơng xác định rõ số lượng trong ngày.



Một số kết quả cận lâm sàng:



Bạch cầu 7 G/L (4-6G/L)
Hemoglobin 105 g/dL (120-140g/l)




Tiểu cầu 200G/L (150-300G/L)



Na+138mEq/L, K+4.5mEq/L, HCO3 29mEq/L, creatinin
130µmol/L; Ure: 13,2mmol/L, Troponin Ths: 12ng/ml, HbA1C:
7%, LDL-C: 2,3 mmol/L HDL-C: 1.1 mmol/l



Siêu âm động mạch thận 2 bên: Hẹp khít gốc động mạch
thận bên trái (95% lịng mạch), kích thước thận trái giảm,
giảm phân biệt tủy vỏ, động mạch thận phải khơng hẹp.

Câu hỏi 7
Hồn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi
Ngoài nguyên nhân hẹp động mạch thận, một bệnh lý khác là u tuỷ thượng thận cũng có
thể gây tăng huyết áp ở người trẻ. Trong bệnh lý này, nồng độ hormone tuyến tuỷ
thượng thận sẽ tăng cao.
Nhận xét nào dưới đây là hợp lý về bệnh lý u tuỷ thượng thận?


Chọn một đáp án:
A. Nồng độ catecholamine trong máu sẽ giảm đi

B. Nồng độ catecholamine trong nước tiểu sẽ giảm đi
C. Thuốc chẹn thụ thể giao cảm giúp kiểm soát huyết áp tốt
D. Thuốc chẹn alpha giao cảm được ưu tiên hơn thuốc chẹn beta giao cảm
Thông tin

Đặt cờ

Information text
Bệnh nhân nam, 28 tuổi đến phòng khám chuyên khoa tim mạch vì được chẩn đốn
tăng huyết áp trong một lần khám sức khỏe định kỳ.
Khám toàn thân: thể trạng béo, chiều cao 160cm, nặng 75kg, mạch 80 chu kì/ phút, nhiệt
độ: 36,7 độ, huyết áp 170/100mmHg (đo hai tay), không có hạ áp tư thế. Tuyến giáp
khơng to. Khơng phù chi.



Khám tim mạch: Mỏm tim ở khoang liên sườn V đường giữa
đòn trái, T1 T2 đều, TTT 2/6 ở mỏm lan ra nách.
Nghe mạch cảnh 2 bên khơng có tiếng thổi.



Bụng mềm; Gan khơng to



Có tiếng thổi vùng bụng cạnh rốn trái.




Khám phổi thơng khí 2 bên đều, khơng ran.



Tiểu bình thường, khơng xác định rõ số lượng trong ngày.



Một số kết quả cận lâm sàng:

Câu hỏi 8
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00




Bạch cầu 7 G/L (4-6G/L)
Hemoglobin 105 g/dL (120-140g/l)



Tiểu cầu 200G/L (150-300G/L)

ã

Na+138mEq/L, K+4.5mEq/L, HCO3 29mEq/L, creatinin
130àmol/L; Ure: 13,2mmol/L, Troponin Ths: 12ng/ml, HbA1C:
7%, LDL-C: 2,3 mmol/L HDL-C: 1.1 mmol/l




Siêu âm động mạch thận 2 bên: Hẹp khít gốc động mạch
thận bên trái (95% lịng mạch), kích thước thận trái giảm,
giảm phân biệt tủy vỏ, động mạch thận phải không hẹp.


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi
Do tình trạng hẹp động mạch thận gây tăng huyết áp, bác sĩ điều trị lựa chọn valsartan
là một thuốc ức chế thụ thể angiotensin (ARB) để hạ huyết áp cho bệnh nhân.
Nhận xét nào dưới đây về tác dụng hạ áp của các thuốc chẹn thụ thể là đúng?
Chọn một đáp án:
A. Các thuốc chẹn thụ thể có hiệu quả hạ áp tốt hơn thuốc ức chế men chuyển
B. Nên sử dụng kết hợp thuộc chẹn thụ thể đồng thời với thuốc ức chế men chuyển
C. Chống chỉ định dùng thuốc chẹn thụ thể angiotensin ở bệnh nhân này do người bệnh
có hẹp động mạch thận
D. Ưu điểm của thuốc chẹn thụ thể angiotensin so với thuốc ức chế men chuyển là ít tác
dụng phụ hơn
Thơng tin

Đặt cờ

Information text
Bệnh nhân nam, 28 tuổi đến phịng khám chun khoa tim mạch vì được chẩn đốn
tăng huyết áp trong một lần khám sức khỏe định kỳ.
Khám toàn thân: thể trạng béo, chiều cao 160cm, nặng 75kg, mạch 80 chu kì/ phút, nhiệt
độ: 36,7 độ, huyết áp 170/100mmHg (đo hai tay), khơng có hạ áp tư thế. Tuyến giáp
khơng to. Khơng phù chi.




Khám tim mạch: Mỏm tim ở khoang liên sườn V đường giữa
đòn trái, T1 T2 đều, TTT 2/6 ở mỏm lan ra nách.
Nghe mạch cảnh 2 bên khơng có tiếng thổi.



Bụng mềm; Gan khơng to



Có tiếng thổi vùng bụng cạnh rốn trái.



Khám phổi thơng khí 2 bên đều, khơng ran.



Tiểu bình thường, khơng xác định rõ số lượng trong ngày.



Một số kết quả cận lâm sàng:



Bạch cầu 7 G/L (4-6G/L)

Hemoglobin 105 g/dL (120-140g/l)



Tiểu cầu 200G/L (150-300G/L)




Na+138mEq/L, K+4.5mEq/L, HCO3 29mEq/L, creatinin
130µmol/L; Ure: 13,2mmol/L, Troponin Ths: 12ng/ml, HbA1C:
7%, LDL-C: 2,3 mmol/L HDL-C: 1.1 mmol/l



Siêu âm động mạch thận 2 bên: Hẹp khít gốc động mạch
thận bên trái (95% lịng mạch), kích thước thận trái giảm,
giảm phân biệt tủy vỏ, động mạch thận phải khơng hẹp.

Câu hỏi 9
Hồn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi
Nếu người bệnh không được chẩn đoán và điều trị THA sớm, hậu quả nguy hiểm nào có
thể xảy ra, đe dọa đến tính mạng người bệnh:
Chọn một đáp án:
A. Tai biến mạch não cấp

B. Suy thận mạn tính
C. Hở van ba lá
D. Tăng nồng độ renin huyết tương
Thông tin

Đặt cờ

Information text
Bệnh nhân nam, 28 tuổi đến phịng khám chun khoa tim mạch vì được chẩn đoán
tăng huyết áp trong một lần khám sức khỏe định kỳ.
Khám toàn thân: thể trạng béo, chiều cao 160cm, nặng 75kg, mạch 80 chu kì/ phút, nhiệt
độ: 36,7 độ, huyết áp 170/100mmHg (đo hai tay), khơng có hạ áp tư thế. Tuyến giáp
khơng to. Khơng phù chi.



Khám tim mạch: Mỏm tim ở khoang liên sườn V đường giữa
đòn trái, T1 T2 đều, TTT 2/6 ở mỏm lan ra nách.
Nghe mạch cảnh 2 bên khơng có tiếng thổi.



Bụng mềm; Gan khơng to



Có tiếng thổi vùng bụng cạnh rốn trái.




Khám phổi thơng khí 2 bên đều, khơng ran.



Tiểu bình thường, khơng xác định rõ số lượng trong ngày.




Một số kết quả cận lâm sàng:



Bạch cầu 7 G/L (4-6G/L)
Hemoglobin 105 g/dL (120-140g/l)



Tiểu cầu 200G/L (150-300G/L)



Na+138mEq/L, K+4.5mEq/L, HCO3 29mEq/L, creatinin
130µmol/L; Ure: 13,2mmol/L, Troponin Ths: 12ng/ml, HbA1C:
7%, LDL-C: 2,3 mmol/L HDL-C: 1.1 mmol/l



Siêu âm động mạch thận 2 bên: Hẹp khít gốc động mạch
thận bên trái (95% lịng mạch), kích thước thận trái giảm,

giảm phân biệt tủy vỏ, động mạch thận phải khơng hẹp.

Câu hỏi 10
Hồn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi
Sau 2 ngày tiếp theo điều trị bằng valsartan 80mg, HATT của bệnh nhân vẫn còn dao
động ở mức 150-160mmHg, bác sĩ điều trị đã quyết định phối hợp thêm Nifedipin LA
30mg để điều trị hạ áp cho bệnh nhân, nhận định nào về nhóm chẹn kênh canxi dưới
đây là KHÔNG ĐÚNG?
Chọn một đáp án:
A. Nifedipine thuộc thế hệ thứ nhất của nhóm chẹn kênh canxi DHP.
B. Tác dụng hạ áp chủ yếu của nifedipine dựa trên tác động giãn mạch ngoại biên, giảm
sức cản hệ thống và giảm co bóp cơ tim, giảm nhịp tim
C. Nifedipine có tác dụng hạ áp nhanh dẫn đến phản xạ tăng nhịp tim, có thể gây thiếu
máu cơ tim
D. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi dùng nifedipine là hoa mắt, đau
đầu và phù 2 chân



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×