Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Huong dan thi Hoc sinh voi phap luat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.53 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN TÂN CHÂU. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Số: 487/PGD&ĐT-TTr. Tân Châu, ngày 02 tháng 12 năm 2015. V/v phát động và hướng dẫn tham gia cuộc thi “Học sinh với pháp luật” trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2015.. Kính gửi: Hiệu trưởng các trường TH, THCS trực thuộc. Thực hiện Quyết định số 242/QĐ-UBND ngày 22/01/2014 của UBND tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” giai đoạn 2014 – 2016 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Thực hiện Công văn số 2468/SGD&ĐT-VP ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh về việc phát động và hướng dẫn tham gia cuộc thi “Học sinh với pháp luật” trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2015, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo Hiệu trưởng các trường tiểu học, trung học cơ sở hướng dẫn và tạo điều kiện cho học sinh trường mình tham gia cuộc thi “Học sinh với pháp luật” trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2015 với các nội dung cụ thể như sau: 1. Hiệu trưởng các trường tiểu học, trung học cơ sở tổ chức hướng dẫn cho học sinh trường mình tham gia cuộc thi “ Học sinh với pháp luật” trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2015 theo Bộ đề thi với chủ đề về tìm hiểu Hiến pháp 2013, Luật giao thông đường bộ, chủ quyền biển, đảo (được gửi kèm theo công văn này). 2. Thời gian tổ chức cuộc thi: từ ngày 01/12/2015 đến hết ngày 22/12/2015, bài dự thi gửi về Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: 023 Nguyễn Chí Thanh, Phường 3, thành phố Tây Ninh. Nếu quá thời qui định, Ban Tổ chức không nhận bài dự thi của những đơn vị nộp trễ. 3. Cơ cấu giải thưởng: - Giải tập thể: 08 giải dành cho 2 cấp học tiểu học, trung học cơ sở, gồm: 02 giải Nhất, 02 giải Nhì, 02 giải Ba và 02 giải Khuyến khích. - Giải cá nhân: 33 giải dành cho 3 cấp học tiểu học, trung học cơ sở, gồm: 02 giải Nhất, 04 giải Nhì, 06 giải Ba và 10 giải Khuyến khích. Nhằm đảm bảo cuộc thi diễn ra hiệu quả, có chất lượng, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo yêu cầu Hiệu trưởng các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện đúng nội dung trên./. Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, TTr.. KT.TRƯỞNG PHÒNG PHÓ TRƯỞNG PHÒNG (đã ký) Nguyễn Việt Quang.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> UBND TỈNH TÂY NINH. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BỘ ĐỀ THI. Cuộc thi “Học sinh với pháp luật” trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2015 ___________ A. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI 1. Cấu trúc đề thi - Trắc nghiệm 20 câu (60 điểm: 1 câu /30 điểm) - Tự luận (40 điểm) 2. Phương thức trả lời - Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời. - Tự luận: Trả lời đúng trọng tâm, có trích dẫn căn cứ pháp lý. -------------------B. ĐỀ THI I. TRẮC NGHIỆM PHẦN 1 HIẾN PHÁP 2013 1. Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, cấp chính quyền địa phương gồm: a) Uỷ ban nhân dân được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do luật định; b) Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do luật định; c) Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do luật định; d). Cả 3 câu đều sai. 2. Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, cấp chính quyền địa phương gồm: a) Uỷ ban nhân dân được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do luật định; b) Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do luật định; c) Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do luật định;.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> d) Cả 3 câu đều sai. 3. Nhận định nào sau đây là đúng: a) Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước; b) Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước; c) Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân; d) Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ đại diện thông qua Hội đồng nhân dân. 4. Hiến pháp, được thông qua khi có ít nhất bao nhiêu đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành? a) 1/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành; b) 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành; c) 1/2 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành; d) 3/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. 5. Trong bộ máy Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì Quốc hội là: a) Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất; b) Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân; c) Cơ quan có quyền lập hiến, lập pháp; d) Cả A, B, C đều đúng ________ PHẦN 2 LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 6. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông gồm những phương tiện nào? a) Người điều khiển xe cơ giới; b) Người điều khiển xe thô sơ; c) Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ; d) Cả 03 đối tượng trên. 7. Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào? a) Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; b) Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông; c) Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ; d) Tất cả đều đúng. 8. Bảo đảm an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của ai? a) Là trách nhiệm của ngành Giao thông vận tải; b) Là trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội;.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c) Là trách nhiệm của Cảnh sát giao thông; d) Tất cả đều sai. 9. Khi vượt xe khác phải đảm bảo những điều kiện gì? a) Không có chướng ngại vật ở phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt; b) Xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải, xe vượt phải vượt về bên trái (trừ các trường hợp đặc biệt); c) Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi, trong đô thị và khu đông dân từ 22h đến 5h chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn; d) Tất cả những điều kiện trên. 10. Khi điều khiển xe chạy trên đường người lái xe cần mang theo các loại giấy tờ gì? a) Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe; b) Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy vận chuyển, chứng minh nhân dân; c) Lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe; d) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có) -------------------PHẦN 3 VỀ BIỂN, ĐẢO VIỆT NAM 11. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (khóa IX) đã thông qua Nghị quyết về việc phê chuẩn Công ước của Liên Hợp quốc về Luật biển năm 1982 vào ngày, tháng, năm nào? a) Ngày 23/6/1994; b) Ngày 13/6/1994; c) Ngày 11/6/1994; d) Ngày 03/6/1994. 12. Nguyên tắc quản lý và bảo vệ biển được ghi trong Điều 4 Luật Biển Việt Nam như thế nào? a) Quản lý và bảo vệ biển được thực hiện thống nhất theo quy định của pháp luật Việt Nam, phù hợp với Hiến chương Liên hợp quốc và các điều ước quốc tế khác mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; b) Các cơ quan, tổ chức và mọi công dân Việt Nam có trách nhiệm bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trên các vùng biển đảo và quần đảo, bảo vệ tài nguyên và môi trường biển; c) Nhà nước giải quyết các tranh chấp liên quan đến biển đảo với các nước khác bằng các biện pháp hòa bình, phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, pháp luật và thực tiễn quốc tế;.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> d) Cả 3 phương án trên. 13. Lãnh hải là vùng biển: a) Tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của nước Việt Nam; b) Chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển; c) Nhà nước thực hiện chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ như trên lãnh thổ đất liền; d) Cả 3 câu đều sai. 14. Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam phải tuân thủ nội dung nào sau đây: a) Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam; b) Tôn trọng quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia và lợi ích quốc gia của Việt Nam; c) Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế có liên quan; d) Cả 3 câu đều đúng. 15. Trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam, tổ chức, cá nhân không được tiến hành các hoạt động nào sau đây: a) Khai thác trái phép tài nguyên sinh vật, đánh bắt hải sản trái phép; b) Xây dựng, lắp đặt, sử dụng trái phép các thiết bị, công trình nhân tạo; c) Gây ô nhiễm môi trường biển; d) Cả 3 câu đều đúng. 16. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào của nước ta? a) Tỉnh Quảng Ninh; b) Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu; c) Tỉnh Khánh Hòa; d) Tỉnh Bình Thuận. 17. Vùng biển ven bờ Việt Nam có khoảng bao nhiêu hòn đảo? a) Khoảng 1.000 hòn đảo lớn, nhỏ; b) Khoảng 1.000 hòn đảo lớn, nhỏ và 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa; c) Khoảng 2.000 hòn đảo lớn, nhỏ và 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa; d) Khoảng 3.000 hòn đảo lớn, nhỏ và 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 18. Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã thông qua Nghị quyết 09-NQ/TW ngày 09/2/2007 về chiến lược Biển Việt Nam đến năm 2020 gồm nội dung nào sau đây: a) Nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển, phát huy mọi tiềm năng từ biển; b) Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế- xã hội với bảo đảm quốc phòng- an ninh; c) Tranh thủ hợp tác quốc tế và bảo vệ môi trường; d) Cả 3 câu đều đúng 19. Quần đảo Trường Sa cách quần đảo Hoàng Sa khoảng 200 hải lý về phía Nam, bao gồm: a) 50 đảo nhỏ, bãi ngầm, bãi san hô và chia làm 10 cụm đảo; b) 100 đảo nhỏ, bãi ngầm, bãi san hô và chia làm 10 cụm đảo; c) 150 đảo nhỏ, bãi ngầm, bãi san hô và chia làm 05 cụm đảo; d) 200 đảo nhỏ, bãi ngầm, bãi san hô và chia làm 05 cụm đảo. 20. Việt Nam đã cùng các quốc gia trong khối ASEAN và Trung Quốc ký kết bản tuyên bố về cách ứng xử của các bên trên biển Đông (DOC), đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề trên biển và duy trì ổn định ở khu vực. Buổi ký kết diễn ra vào thời gian nào ? Tại đâu ? a) Ngày 04/11/2002 tại Campuchia; b) Ngày 04/10/2004 tại Thái Lan; c) Ngày 26/6/2001 tại Indonexia; d) Cả 3 câu đều sai. II. TỰ LUẬN. Viết tối đa 1000 từ Là người dân Việt Nam, em hãy nói lên cảm nghĩ của mình về chủ quyền biển, đảo thiêng liêng của quê hương, qua đó nêu lên ý kiến mỗi người dân Việt Nam cần phải làm gì để góp phần xây dựng và bảo vệ biển, đảo Tổ quốc ngày càng giàu mạnh, phát triển.. UBND HUYỆN TÂN CHÂU. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN Cuộc thi “Học sinh với pháp luật” trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2015 ___________ Họ và tên học sinh:........................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:..................................................................................................................... Trường:............................................................................................................................................. Lớp:.................................................................................................................................................. Số điện thoại liên hệ: ....................................................................................................................... Lưu ý: Số thứ tự trong câu trả lời dưới đây tương ứng với số thứ tự câu hỏi trong đề thi. Đối với mỗi câu hỏi, học sinh khoanh tròn vào câu trả lời đúng. Học sinh dự thi gửi phiếu trả lời trắc nghiệm và tự luận cho Ban tổ chức (Không cần gửi kèm đề thi). PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Câu. 1.. A. B. C. D. Câu. 2.. A. B. C. D. Câu. 3.. A. B. C. D. Câu. 4.. A. B. C. D. Câu. 5.. A. B. C. D. Câu. 6.. A. B. C. D. Câu. 7.. A. B. C. D. Câu. 8.. A. B. C. D. Câu. 9.. A. B. C. D. Câu. 10.. A. B. C. D. Câu. 11.. A. B. C. D. Câu. 12.. A. B. C. D.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu. 13.. A. B. C. D. Câu. 14.. A. B. C. D. Câu. 15.. A. B. C. D. Câu. 16.. A. B. C. D. Câu. 17.. A. B. C. D. Câu. 18.. A. B. C. D. Câu. 19.. A. B. C. D. Câu. 20.. A. B. C. D. PHẦN 2: TỰ LUẬN: Viết tối đa 1000 từ. Là người dân Việt Nam, em hãy nói lên cảm nghĩ của mình về chủ quyền biển, đảo thiêng liêng của quê hương, qua đó nêu lên ý kiến mỗi người dân Việt Nam cần phải làm gì để góp phần xây dựng và bảo vệ biển, đảo Tổ quốc ngày càng giàu mạnh, phát triển. ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×