Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

giao an toan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.27 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1.. Ngày soạn: 24/8/2015 Ngày dạy: 28/8/2015 Chương I: ĐOẠN THẲNG. Tiết 1. §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? – Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng. 2. Kĩ năng: – Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng. – Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng. – Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. – Biết sử dụng kí hiệu , . 3. Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác II. CHUẨN BỊ * GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu điểm 1. Điểm GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để * Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là trả lời các câu GV sau: hình ảnh của điểm. Điểm là gì? * Người ta dùng chữ cái in hoa để Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho đặt tên cho điểm. điểm? Ví dụ:  A;  K; H Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ. Các điểm A; K; H. GV: Ơ hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên? Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là trùng nhau. GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi Từ nay trở về sau khi nói đến hai Hs đọc chú ý trong SGK . điểm ta hiểu đó là hai điểm phân Một hình gồm bao nhiêu điểm? biệt. Hình đơn giản nhất là hình nào? Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm củng là một hình. HĐ2: Tìm hiểu đường thẳng 2. Đường thẳng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về đường thẳng cho học sinh nhận biết đường thẳng. Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các câu GV sau: Hình ảnh nào cho ta đường thẳng? Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường thẳng như thế nào? Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường thẳng và tên điểm? HĐ3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định. Điểm nào thuộc đường thẳng d? Điểm nào không thuộc đường thẳng d?. Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho dường thẳng. a. Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học sinh nắm vững kí hiệu. Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu rộng hơn. Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV trong SGK . Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu vào chỗ trống. Hs nhận xét và bổ sung thêm Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học sinh. HĐ4: vận dụng Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6 hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường? Hãy đặt tên cho chúng. Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên? Hs lên bảng trình bày cách thực hiện. Hs nhận xét và bổ sung thêm.. Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: A  d. Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: B  d.  Trả lời a. đường thẳng a 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. B A. d. . C. E. . a. Điểm C thuộc đường thẳng a. Điểm E không thuộc đường thẳng a b. C  a; E  a. Luyện tập Bài tập 1 SGK M . a. . . HS đọc đề bài. GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần Bài tập 5 SGK  vẽ? Vẽ hình theo các kí hiệu sau: HS: lên bảng trình bày cách vẽ A  p; B  q. HS: Nhận xét và bổ sung thêm. .

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Củng cố: – Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng? – Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 2; 3; 4 SGK . 5. Dặn dò: - Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5; 6; 7 SGK . - Chuẩn bị bài mới. \. Tuần 2.. Ngày soạn: 31/08/2015 Ngày dạy:. 04/09/2015 Tiết 2. §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – Ba điểm thẳng hàng. – Điểm nằm giữa hai điểm. – Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2. Kĩ năng: – Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng. – Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3. Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác. II. CHUẨN BỊ * GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng. * HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS HĐ1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết: Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng? Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ? GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ? GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ? GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ nào để nhận biết? GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao? GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. HĐ2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng GV: Vẽ hình lên bảng Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?. Nội dung ghi bảng 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng  Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.. A ; B ; C thẳng hàng – Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. M ; N ; P không thẳng hàng. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.  Hai điểm B và C nằm cùng phía đối.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với điểm A ? GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối với điểm B ? GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối với điểm C ? GV : Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A và B ? GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ? GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba điểm này có thẳng hàng không? GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. HĐ3: Luyện tập GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài tập trên HS: Nhận xét và bổ sung thêm Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó? GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS.. với A.  Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B.  Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C.  Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. * Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.  Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng Bài tập 1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K) 2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E. Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại Giải 1.. 2.. 4. Củng cố – Ôn lại những kiến thức quan trọng – Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có) E .  P. F . K  F  b. H   E. A . A . B . a I. . . K. M . N .  C. K .

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 5. Dặn dò: - Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK - Chuẩn bị bài mới.. Tuần 3.. Ngày soạn: 07/09/2015 Ngày dạy:. 11/09/2015 Tiết 3. §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm 2. Kĩ năng: - HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. - HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ * GV : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn. * HS : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?Hãy xác định điểm A B N M nằm giữa trong bốn điểm sau: . . . . Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B 3. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS HĐ1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ? GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ? GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách nào ? HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ? HS: Nêu nhận xét Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q. GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ? HS: Lên bảng trình bày cách vẽ. GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được HĐ2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường. Nội dung ghi bảng 1. Vẽ đường thẳng  Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau : + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B + Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước. * Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thẳng GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1 như thế nào? GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại. 2. Tên đường thẳng  Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường, hai chữ cái thường hay tên của hai điểm xác định đường thẳng đó Đường thẳng a Đường thẳng xy. GV: Yêu cầu HS giải bài tập  GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào? GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ? GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng không ? GV: Như vậy còn những cách gọi nào khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của đường thẳng trên. HĐ3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường thẳng GV: Lấy bài tập  để giới thiệu các đường thẳng AB và CB trùng nhau. GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ ?. Đường thẳng AB  Hướng dẫn. Bốn cách gọi còn lại là: Đường thẳng AC; BA ; BC; CA. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song a) Hai đường thẳng trùng nhau :. AB và BC là hai đường thẳng trùng GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 nhau điểm chung A GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau b) Hai đường thẳng cắt nhau : không ? GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt. GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có mấy điểm chung ? được gọi là hai đường thẳng như thế nào ? Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm chung, ta nói chúng cắt GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt nhau. không trùng nhau, không cắt nhau A là giao điểm của hai đường thẳng. GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> không ? chúng có điểm chung nào không? GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song GV:Thế nào là hai đường thẳng song song? c) Hai đường thẳng song song : GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt? GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những quan hệ nào? HS: Nêu chú ý Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song.  Chú ý :  Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt.  Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào. 4. Củng cố: – Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. – Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15; 16;17 SGK 5. Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21 trang 109 ; 110  Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK. Tuần 4.. Ngày soạn: 14/9/2015 Ngày dạy: 18/9/2015. Tiết 4. THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàngi theo vị trí 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế 3.Thái độ: Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu vót nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m III. THỰC HÀNH Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Nhận nhiệm vụ I. Nhiệm vụ GV Thông báo nhiệm vụ : a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong nằm giữa hai cột mốc A và B. tiết học b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai Cả lớp ghi nhiệm vụ cây A và B đã có ở hai đầu lề đường GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào ? HĐ2: Tìm hiểu cách làm II. Tìm hiểu cách làm GV làm mẫu trước : Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3 phút mặt đất tại hai điểm A và B Bước 2: HS1: Đứng ở vị trí gần điểm A  Hai HS đại diện nêu cách làm HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B) Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C  A, B, C thẳng hàng HĐ3: Học sinh thực hành theo nhóm.  Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B. III. Học sinh thực hành theo nhóm  Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc GV quan sát các nhóm HS thực hành, thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết. viên cho trước.  Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực hành theo trình tự : 1. Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra từng cá nhân. 2. Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể từng cá nhân. Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá : Tốt  khá  trung bình, hoặc có thể tự cho điểm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> IV. NHẬN XÉT:  Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm  Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:  Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học – Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành tiết tới nộp lại.. Tuần 5.. Ngày soạn: 14/9/2015 Ngày dạy: 18/9/2015. Tiết 5. §5. TIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau – HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau 2. Kỹ năng: HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia. 3. Thái độ: – Biết phân biệt hai tia chung gốc. – Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. Phấn màu. * Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ :Trả lời bài tập số 21 trang 110 SGK a) 2 đường thẳng ; b) 3 đường thẳng ; c) 4 đường thẳng ; 5) 5 đường thẳng 1 giao điểm 3 giao điểm 6 giao điểm 10 giao điểm Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc đường thẳng xy. Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần riêng biệt ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Hình thành khái niệm tia 1. Tia GV : Vẽ hình lên bảng GV: Đường thẳng xy được chia thành mấy phần? GV: Điểm 0 trên đường thẳng xy thuộc Hình gồm điểm 0 và một phần nữa nào? đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng được gọi là một tia gốc 0 (hay nửa 0x đường thẳng gốc 0) GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 và phần đường thẳng này là một tia gốc 0. GV: Thế nào là một tia gốc 0 ? GV : Giới thiệu tên của hai tia 0x, 0y còn gọi là nửa đường thẳng 0x, 0y. GV: Tia 0x bị giới hạn ở điểm nào. Không  Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải bị giới hạn về phía nào?. đọc (hay viết) tên gốc trước GV : Nên khi đọc (hay viết) tên của một tia, phải đọc (hay viết) như thế nào ?  GV : Cho HS trả lời miệng bài 22a.  Tương tự GV cho HS trả lời định nghĩa một tia gốc A HĐ 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau 2. Hai tia đối nhau GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm của hai tia 0x, 0y Từ đó GV giới thiệu hai tia đối nhau GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm? Hai tia gọi là đối nhau khi: Đó là những đặc điểm gì? – Hai tia chung gốc. GV: Vậy Hai tia như thế nào là hai tia đối – Tạo thành đường nhau ? thẳng. GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đường thẳng ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Cho học sinh nêu nhận xét GV: Cho HS thực hiện ?1 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài GV: Hãy cho biết tại sao Ax và By không phải là hai tia đối nhau? Hai tia này cò thiếu đièu kiện nào? GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào? HS lên bảng trình bày HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Thống nhất cách trình bày cho HS. Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau ?1 Hướng dẫn. a) Tại sao Ax, By không phải là hai tia đối nhau ? b) Trên hình có những tia nào đối nhau ? Hướng dẫn a) Vì hai tia Ax và By không chung gốc. b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By. HĐ3: Tìm hiểu hai tia trùng nhau GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên 3. Hai tia trùng nhau quan hệ gữa hai tia Ax và AB GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai tia AB và Ax? GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi Tia Ax và tia AB là hai tia trùng điểm đều là điểm chung. nhau GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân Chú ý biệt Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt HĐ4: Củng cố kiến thức HĐ nhóm thực hiện ?2 ?2 Hướng dẫn GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời các câu GV sau: a) Tia 0B trùng với tia nào? b) 0x, Ax có trùng nhau không? c) Tại sao 0x ; 0y không đối nhau? a) Tia OB trùng với tia Oy GV: Cho đại diện HS lên bảng trình bày b) Hai tia Ox và Ax không trùng cách thực hiện. HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách nhau. Vì hai tia không chung gốc. c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì thực hiện của bạn. GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày không tạo thành một đường thẳng. cho HS 4. Củng cố: – Tia là gì? Khi nào hai tia được gọi là đối nhau? Trùng nhau?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> – Hướng dẫn HS làm bài tập 22 b; c SGK a) b). x B . R  A . y C . 5. Dặn dò: - HS nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK - Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc không đối nhau, hai tia trùng nhau.. Tuần 6.. Ngày soạn: 21/9/2015 Ngày dạy: 25/9/2015. Tiết 6. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Qua bài này học sinh được: 1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, trùng nhau; cách vẽ tia, hai tia đối nhau, trùng nhau. 2. Kỹ năng: Vẽ hai tia đối nhau; nhận biết và đọc tên các tia trên hình vẽ, thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau. II. CHUẨN BỊ * GV :Soạn giảng, bảng phụ ghi tóm tắt các định nghĩa trong bài. * HS :Ôn bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa tia gốc O ?. Vẽ hình minh hoạ. Câu hỏi 2: Nêu định nghĩa hai tia đối nhau. Vẽ hình minh hoạ. Câu hỏi 3: Chữa bài 23 (Sgk/1113). HS: Quan sát hình vẽ sẵn trên bảng, trả lời. HD: a, MN  MP  MQ; NP  NQ. b, Không có tia nào đối nhau. c, PN và PQ đối nhau..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Tổ chức luỵên tập: Hoạt động của GV và HS GV:Cho HS vẽ hình trên bảng. Cho HS trình bày lời giải. HD:. Nội dung ghi bảng 1. Chữa bài tập Bài tập 24 (Sgk/113).. + Tia đối của BC là BO, BA, BC. + Tia trùng với tia BC là By. GV:Cho HS lên bảng vẽ hình. GV :Củng cố lại về đường thẳng và tia; Bài tập 25 (Sgk/113). các điểm khác biệt: + Đường thẳng AB không bị giới hạn về hai phía. + Tia AB không giới hạn về phía điểm B. 2. Bài tập GV:Cho HS chuẩn bị bài dưới lớp. GV :Thu bài làm của 5HS và cho một HS Bài tập 26 (Sgk/113). khác trình bày bảng. HD: a, B và M cùng phía với A. b, B nằm giữa A và M, hoặc B nằm giữa A và M. (tuỳ từng trường hợp) HS Dựa vào kết quả bài 26, nêu kết quả.. Bài tập 27 (Sgk/113). a, Điểm A b, gốc A. Bài tập 28 (Sgk/113).. GV Cho HS lên bảng vẽ hình. a, Ox và Oy hoặc OM và ON. b, O nằm giữa hai điểm còn lại. GVCho HS chọn câu đúng/ sai. GV Cho HS vẽ hình trong các trường hợp sai. a, Sai.. Bài tập 32 (S gk/113).. GVCủng cố: Nếu thiếu một trong hai ĐK thì hai tia không đối nhau. 4. Củng cố: GV Treo bảng phụ ghi tóm tắt các định nghĩa trong bài. HS Quan sát, nhắc lại định nghĩa, cách vẽ các tia. 5. Hướng dẫn học ở nhà: * Xem lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, vẽ tia và đọc tên * Làm bài tập: 29; 30; 31 (Sgk/114), bài tập 28; 29 (SBT/99)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 7.. Ngày soạn: 29/09/2015 Ngày dạy: 02/10/2015. Tiết 7. §6. ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng 2.Kỹ năng:  HS biết vẽ đoạn thẳng.  Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia  Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 3.Thái độ:  Vẽ hình cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên : Giáo án, SGK, thước thẳng. * Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ:  Thế nào là một tia? Em hãy lên bảng vẽ một tia?  Vậy tia 0x giới hạn ở đâu? (giới hạn ở gốc 0, nhưng không giới hạn “về phía x” 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Vẽ đoạn thẳng, đoạn thẳng AB 1. Đoạn thẳng AB là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> là gì ? GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB. GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu bút chì đã đi qua những điểm nào? GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn thẳng AB là gì? GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như thế nào? GV : Lưu ý HS khi gọi tên đoạn thẳng ta gọi tên hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý. GV: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn thẳng và gọi tên đoạn thẳng đó GV: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng CD ở đâu? Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai mút HĐ2: Củng cố Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK GV: Gọi một HS đọc đề. GV: Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày HS nhận xét kết quả của bạn GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh HĐ3: Tìm hiểu quan hệ giữa Đoạn thẳng với đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau. GV: Hình vẽ a cho biết gì? GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau khi nào? Giao điểm của hai đoạn thẳng không trùng với mút nào ? của hai đoạn thẳng. GV: Hình b, c cũng vẽ hai đoặn thẳng cắt nhau, nhưng chúng khác hình vẽ a ở điểm nào?. Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A, B. Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.  Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB. Bài tập 33 trang 115 SGK a) Hình gồm hai điểm và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS. b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. 2. Đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng. AB và CD cắt nhau tại I. I là giao điểm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn thẳng có điểm chung.. GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa tia và đoạn thẳng? b) Đoạn thẳng cắt tia : GV: Cho HS mô tả hình vẽ a GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng AB và tia 0x trong mỗi trường hợp GV: Khi đoạn thẳng cắt tia thì giữa đoạn thẳng AB và tia 0x cắt nhau tại K. chúng có điểm chung nào không? K gọi là giao điểm HS quan sát và nêu đặc điểm của trường hợp tia cắt đoạn thẳng. GV: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có một điểm chung.. GV: Tương tự như trên đoạn thẳng cắt c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng : đường thẳng thì có điểm đặc biệt gì? GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng.. Đoạn thẳng AB và đường thẳng a cắt GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn nhau tại H. H là giao điểm thẳng AB và đường thẳng a. HĐ4: Củng cố GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> của bài toán GV: Cho HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Bài tập 34 trang 116 SGK GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình Hướng dẫn bày cho học sinh. Có ba đoạn thẳng là : AB, AC và BC. 4. Củng cố:: – Đoạn thẳng là gì? khi nào đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng? – Hướng dẫn HS làm bài tập 35 SGK 5. Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 36, 37, 39 trang 116 – Chuẩn bị bài mới – Mỗi tổ tiết sau đem : tổ 1 thước dây, tổ 2 thước gấp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 8.. Ngày soạn: 05/10/2015 Ngày dạy: 09/10/2015. Tiết 8. §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? 2. Kỹ năng:  Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.  Biết so sánh hai đoạn thẳng 3. Thái độ: Cẩn thận trong khi đo. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài B  III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP x K 1. Ổn định tổ chức:  2. kiểm tra bài cũ:  Thế nào là đoạn thẳng AB ?  B  C  Hãy chỉ ra các đoạn thẳng ở hình vẽ bên 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Đo đoạn thẳng – Đo đoạn thẳng GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên trang giấy. Vẽ đoạn thẳng AB. GV: Cho HS thực hành đo đoạn thẳng AB vừa vẽ. GV: Ghi kết quả đo của HS đọc lên AB = 17mm bảng Nhận xét : GV: Đoạn thẳng AB có mấy độ dài? Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài GV : Cho HS nêu nhận xét : đoạn thẳng là một số dương GV nói : Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 17mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17mm) GV: Khi hai điểm A và B trùng nhau..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Khoảng cách giữa hai điểm là bao nhiêu? GV: Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? GV: Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta làm như thêù nào? Hãy nêu cách thực hiện? HĐ2: So sánh hai đoạn thẳng GV nói : Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. GV: Vẽ hình lên bảng và cho HS quan sát nêu quan hệ giữa các đoạn thẳng GV: Nêu khái niệm đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn và kí hiệu. HĐ3: HĐnhóm thực hiện các bài tập vận dụng GV: Chia lớp thành 6 nhóm, hai bàn một nhóm. GV: Phân công nhiệm vụ mỗi nhóm tổ chức đo 5 đoạn thẳng trong ?1 và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài, đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.  So sánh hai đoạn thẳng EF và CD. GV: Hãy nhận dạng các dụng cụ đo độ dài ở hình 42 SGK. GV : Cho HS xem các dụng cụ mà các tổ đã mang theo GV: Dùng thước đo độ dài, (đơn vị mm) của hình 43 để kiểm tra xem 1 inch bằng khoảng bao nhiêu mm ? GV: Cho đại diện ba nhóm lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh HĐ4: Vận dụng. So sánh hai đoạn thẳng.  Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và ký hiệu: AB = CD  Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD và ký hiệu : EG > CD  Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và ký hiệu AB < EG.. ?1 Hướng dẫn  Sau khi đo ta có kết quả : AB = 28mm CD = 40mm GH = 17mm IK = 28mm EF = 17mm Nên : AB = IK = 28mm GH = EF = 17mm EF < CD. ?2 Hướng dẫn a– Thước dây b–Thước gấp c–Thước xích. ?3 Hướng dẫn Sau khi kiểm tra ta thấy : – inch = 25,4mm Bài tập 43 SGK :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Hướng dẫn của bài toán Sau khi đo ta có : GV: Hãy dùng thước thẳng đo và sắp AB = 30mm xếp các độ dài tăng dần AC = 18mm HS lên bảng trình bày GV: Cho HS BC = 35mm nhận xét và bổ sung thêm. Nên AC < AB < BC 4. Củng cố: – Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào? – Hướng dẫn HS làm bài tập 42 SGK 5. Dặn dò – Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng. – Làm các bài tập : 40 ; 42 ; 45 ; trang 119 SGK – Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần 9.. Ngày soạn: 12/10/2015 Ngày dạy: 16/10/2015. Tiết 9. §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB  Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. 2. kỹ năng : Bước đầu tập trung suy luận dạng : “Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba”. 3. Thái độ: Cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên :Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có vạch chia. * Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: Khi nào có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu hệ thức khi điểm M 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn nằm giữa hai điểm A và B thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn GV: Em hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A ; thẳng AB. M ; B sao cho M nằm giữa A ; B. Hãy đo độ dài đoạn thẳng AM; MB ; AB. GV: Gọi một vài HS đứng tại chỗ đọc kết AM = 2cm quả của mình. MB = 3 cm GV: So sánh AM + MB ? AB AB = 5 cm GV: Từ kết quả trên hãy nêu nhận xét? Điểm M nằm giữa A và B ta có: GV: Cho 2HS đọc nhận xét AM + MB = AB GV nhấn mạnh lại nhận xét Nhận xét: HĐ2: Vận dụng kiến thức (SGK) GV: Cho HS làm ví dụ: Cho M là điểm nằm giữa hai điểm A và B. Biết Am = Ví dụ : (SGK ) Vì M nằm giữa A và B nên : 3cm, AB = 8cm. Tính MB. AM + MB = AB GV : Biết M nằm giữa A và B ta có đẳng thức nào? 3 + MB = 8 GV: Thay AM=3cm, AB= 8cm. Tính MB MB = 8  3.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HS lên bảng trình bày bài giải. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Vận dụng làm bài tập 46 GV: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng GV: Cho cả lớp làm trong vài phút. GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh HĐ3: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất Muốn đo khoảng cách hai giữa hai điểm trên mặt đất trước hết ta phải làm gì? GV: Đặt thước như thế nào để đo? GV: Trường hợp chiều dài của thước không đủ để đo ta phải làm như thế nào? Hãy nêu các loại thước đo mà em gặp trong thực tế? GV: Dùng hình ảnh trong SGK để chỉ cho HS nhận biết các loại thước thông dụng HĐ4: Củng cố kiến thức GV: Gọi 1HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng lớn nhất với độ dài hai đoạn thẳng còn lại? Từ kết quả trên ta có đẳng thức nào? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? GV: Gọi HS lên bảng trình bày bài giải GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Chú ý HS khi thực hiện các bài toán tìm điểm nằm giữa hai điểm còn lại: Phương pháp và cách trình bày.. MB = 5cm. Bài tập 46 trang 121 SGK Hướng dẫn. Vì N nằm giữa I và K nên : IN + NK = IK Ta có : IK = 3 + 6 = 9cm. 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (SGK). Bài 51 trang 122 SGK Hướng dẫn Ta có : TA + AB = 1 + 2 Mà TV = 3. Nên TA + AV = TV. Vậy điểm A nằm giữa T và V.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 4. Củng cố: – GV: Biết M là điểm nằm giữa A và B, làm thế nào để chỉ đo 2 lần mà biết độ dài của cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB ? – Khi cho ba điểm H, K, B thẳng hàng ta có đẳng thức nào? 5. Dặn dò: – Tìm hiểu dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đât – Học bài SGK và làm bài tập 48, 49, 50, 52 trang 121  122 SGK – Chuẩn bị bài luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần 10. Tiết 10.. Ngày soạn: 19/10/2015 Ngày dạy: 23/10/2015.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm vững: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB= AB. 2. kỹ năng: - Nhận biết một điểm nằm giữa hay hai điểm nằm giữa hai điểm khác. - Dựa vào biểu thức AM + MB = AB để tính được độ dài của đoạn thẳng chưa biết. - Biết so sánh độ dài của các đoạn thẳng. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo và cộng độ dài các đoạn thẳng. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? 3. Bài luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu cách đo lớp học Dạng 1: Đo đoạn thẳng bằng thước ngắn GV gọi 1HS : Đọc đề GV : Nếu A và B là hai điểm mút của Bài tập 48 trang 121 SGK bề rộng lớp học thì đoạn thẳng AB Hướng dẫn được chia làm mấy phần ? Hãy vẽ hình Ta có : mô tả? AM + MN + NP + PQ + QP = AB GV: Cho HS lên bảng trình bày cách AM = MN =NP = PQ = 1,25m thực hiện. 1 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung QB = 5 . 1,25 = 0,25m.. thêm.. Vậy bề rộng lớp học là : 4 . 1,25 + 0,25 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình = 5 + 0,25 = 5,25 (m) bày cho học sinh. Dạng 2: So sánh hai đoạn thẳng HĐ2: Thực hiện so sánh hai đoạn Bài tập 49 trang 121 SGK thẳng Hướng dẫn GV: Gọi 1HS đọc đề bài GV: Em hãy vẽ hình theo yêu cầu của a) đề bài? GV: Còn có trường hợp nào khác nữa AN = AM + MN không ? BM = BN + MN.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GV: Chốt lại có hai trường hợp vẽ hình GV: Trong hình (a) độ dài AN ; BM bằng tổng độ dài những đoạn thẳng nào ? GV: Đề bài cho biết điều gì ? GV: Suy ra điều gì ? GV: Có thể kết luận gì về AM và BN. GV : Gọi 1HS lên bảng so sánh AM và BN.  AM + MN = BN + MN  AM = BN b). Ta có : AN = AM  MN BM = BN  MN Vì AN = BM  AM  NM = BN  NM  AM = BN Bài làm thêm a) Vì 3,1 + 2,9 = 6 Nên AM + MB = AB  A ; B ; M thẳng hàng. HĐ3: Bài làm thêm Trong mỗi trường hợp sau, hãy vẽ hình và cho biết ba điểm A ; B ; M có thẳng hàng không ? a) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB b) Vì = 6cm.. AM + MB  AB AM + AB  MB MB + AB  MA b) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB  A ; B ; C không thẳng hàng. = 5cm c) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 7cm.  GV : Cho các nhóm trao đổi thảo c) Vì AM + MB < AB luận, vẽ hình cho mỗi trường hợp. Mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng trình bày kết  Không vẽ được. quả. 4. Củng cố: - GV nhấn mạnh lại tính chất điểm nằm giữa hai điểm còn lại. - Khi nào thì ba điểm A, B, C thẳng hàng? - Hướng dẫn HS làm bài tập 49 SGK. 5. Dặn dò: - Học sinh về nhà học bài và làm bài tập - Chuẩn bị bài mới.. Tuần 11.. Ngày soạn: 26/10/2015 Ngày dạy: 30/10/2015.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 11. §9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m(đơn vị dài) 2. Kĩ năng: Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 3. Thái độ: Cẩn thận trong học tập II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS HĐ1: Tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Để vẽ đoạn thẳng có độ dài 2cm ta tiến hành như thế nào? GV: Hai mút của đoạn thẳng là gì? Ta đã biết được mút nào? Khoảng cách giữa hai mút có độ dài là bao hiêu? GV: Trình bày cách vẽ và tiến hành vẽ. GV: Ta có thể xác định được mấy điểm M như vậy? Vì sao ta khẳng định được điều này? GV: Giới thiệu cho học sinh cách dùng compa để vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước. GV: Hướng dẫn học sinh dùng com pa xác định điểm thứ hai.. Nội dung ghi bảng 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia Ví dụ 1: (SGK) x * Cách vẽ + Đặt cạnh thước trùng với tia Ox sao cho vạch 0 của thước trùng với gốc O của tia Ox + Vạch số 2 của thước cho ta điểm M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng cần vẽ.. Nhận xét: (SGK) Ví dụ 2: Vẽ CD sao cho CD = AB (SGK) HĐ2: Tìm hiểu cách vẽ hai đoạn 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia thẳng trên một tia GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Ví dụ: Trên tia Ox hãy vẽ hai đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2cm; ON của ví dụ. GV: Bài toán yêu cầu vẽ mấy đoạn = 3cm. Trong ba điểm O, M, N điểm thẳng trên cùng một tia? Đó là những nào nằm giữa hai điểm còn lại? Giải đoạn thẳng nào? GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng OM? GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng ON? GV: Hướng dẫn HS cách trình bày. GV: Cho HS lên bảng trình bày cách Áp dụng ví dụ 1 ta có:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Nhận xét: GV: Cho HS nêu nhận xét. (SGK) Bài tập 53 trang 124 SGK HĐ3: Luyện tập Hướng dẫn GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì M nằm giữa O và N nên Ta có hệ thức nào? OM + MN = ON GV: Cho HS lên bảng trình bày cách 3 + MN = 6 thực hiện. NM = 6 – 3 = 3 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung Vậy MN = OM = 3 (cm) thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 4. Củng cố: – Muốn vẽ đoạn thẳng có đô dài cho trước có mấy cách? Đó là những cách nào? – Hướng dẫn HS làm bài tập 53; 54 SGK . 5. Dặn dò Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 55; 57; 58 SGK;.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần 12. Tiết 12.. Ngày soạn: 02/11/2015 Ngày dạy: 06/11/2015.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? 2. Kĩ năng: - Biết vẽ trung điển của đoạn thẳng. - Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất nếu thiếu một trong hai tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đo vẽ, gấp giấy. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS HĐ1: Tìm hiểu trung điểm của đoạn thẳng. GV: Vẽ hình lên bảng. GV: Giới thiệu cho HS biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Hãy quan sát hình vẽ và cho biết: Điểm M có quan hệ như thế nào với A, B? Khoảng cách từ M đến A như thế nào so với từ M đến B? GV: Cho HS nêu khái niệm. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn mấy điều kiện? Đó là những điều kiện nào? GV: Nhấn mạnh lại các điều kiện và tóm tắt lên bảng. GV: Khi kiểm tra một điểm có phải là trung điểm của đoạn thẳng hay không ta cần kiểm tra mấy điều kiện? Đó là những điều kiện nào? HĐ2: Tìm hiểu cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng. GV: M có quan hệ như hế nào với đoạn thẳng AB? GV: Từ tính chất trên ta suy ra được điều gì? GV: Độ dài đoạn thẳng AM bằng bao. Nội dung ghi bảng 1. Trung điểm của đoạn thẳng. M là trung điểm của AB. Khái niệm: (SGK). M là trung điểm của AB nếu: + M nằm giữa A và B. + M cách đều A và B.. 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng Ví dụ: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB Giải.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> nhiêu? Ta có: AM + MB = AB Em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ AM = MB AB 6 dài cho trước?  3 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách Suy ra: AM = MB = 2 2 cm thực hiện. Cách 1 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3cm thêm. GV: Hướng dẫn HS cách xác định thứ Cách 2 hai gấp giấy can (giấy trong) Gấp giấy can (giấy trong) GV: Cho HS trả lời  SGK  Hướng dẫn GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Dùng sợi dây đo độ dài của thanh gỗ của bài toán. gấp đôi sợi dây có độ dài bằng thanh gỗ GV: Cho HS đứng tại chỗ trình bày đo nột đầu của thanh gỗ lại ta được cách thực hiện. trung điểm của thanh gỗ. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Bài tập 60 trang 125 SGK HĐ3: Luyện tập Hướng dẫn GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Bài toán đã cho biết những yếu tố nào? a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B. GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng. b) Vì A nằm giữa hai điểm O và B nên GV: Cho HS nêu hướng trình bày. OA + AB = OB GV: Cho HS lên bảng trình bày cách 2 + AB = 4 thực hiện. AB = 4 – 2 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung AB = 2 thêm. Vậy AB + OA = 2 (cm) GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình c) Đoạn A là trung điểm cua đoạn bày cho học sinh. thẳng OB. GV: Để một điểm là trung điểm của Vì : + A nằm giữa hai điểm O, B đoạn thẳng thì điểm đó cần thoả mãn + A cách đều hai đầu đoạn thẳng mấy yêu cầu? OB. Đó là những yêu cầu nào? GV: Nhấn mạnh lại điều kiện để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng. 4. Củng cố: Trung điểm của đoạn thẳng là gì? Một điểm trở thành trung điểm của đoạn thẳng cần đạt được mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào? – Hướng dẫn HS làm bài tập 60; 63 SGK 5. Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 61; 62; 64; 65 SGK. – Chuẩn bị phần ôn tập. Tuần 13.. Ngày soạn: 09/11/2015 Ngày dạy: 13/11/2015.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 13.. ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo vẽ đoạn thẳng. 3. Thái độ: Tích cực xây dựng bài II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng? 3. Bài ôn tập Hoạt động của GV và HS HĐ 1: Nhận biết các hình GV: Ở chương trình hình học 6 các em đã học được những hình nào? Hãy nêu tên các hình đó? GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu tên các hình đã học. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. HĐ 2: Nhắc lại tính chất GV: Các hình trên có những tính chất nào? Hãy nêu các tính chất trong hình học 6 mà em đã được học. GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. HĐ 3: Bài tập vân dụng GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Hướng dẫn HS vẽ hình. GV: Bài toán đã cho biết điều gì? dể so sánh hai đoạn thẳng ta cần thực hiện như thế nào? Độ dài các đoạn thẳng cần so sánh đã biết chưa? Tìm độ dài đoạn thẳng còn lại như thế nào? Hãy tìm độ dài đoạn thẳng MB? Hãy so sánh AM và MB?. Nội dung ghi bảng I. Các hình (SGK). II. Tính chất (SGK). III. Bài tập Bài tập 6 SGK Hướng dẫn. Giải a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B vì 3<6 b) M nằm giữa A vàB AM +MB =AB 3 +MB = 6 MB = 6 – 3 MB = 3 Vậy MA = MB = 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Em có kết luận gì về điểm M với đoạn thẳng trên? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. HĐ4: Vẽ đoạn thẳng GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng. GV: Bài toán cho biết gì? Độ dài AM là bao nhiêu? Vậy ta vẽ đoạn thẳng AM khi đã biết điều gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. HĐ 5: Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài của đọan thẳng? GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng. GV: Em hãy so sánh OA và OC? OB và OD?. c) M là trung điểm của AB vì + M nằm giữa A và B. + M cách đều A và B. Bài tập 7 SGK Hướng dẫn M là trung điểm của đoạn thẳng AB AB 7  3,5 Nên AM = MB = 2 2. Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3,5 cm. Bài tập 8 SGK Hướng dẫn. O là trung điểm của hai đoạn thẳng AC và BD. 4. Củng cố: – GV hệ thống lại các dạng toán thường gặp và hướng dẫn HS giải các dạng toán đó. – Hướng dẫn HS ôn tập ở nhà. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại – Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.. Tuần 14.. Ngày soạn: 16/11/2015 Ngày dạy: 20/11/2015.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 14. KIỂM TRA 45 PHÚT ( Bài số 01 ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức hình học về đường thẳng, tia, đoạn thẳng. 2. kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, lập luận và trình bày bài giải toán hình học. 3. Thái độ: Tập tính kỷ luật, nghiêm túc trong kiểm tra. - Phát hiện những chỗ sai sót của học sinh trong làm bài tập để tìm cách khắc phục - Đánh giá chất lượng đại trà và chất lượng nâng cao của học sinh II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Ra đề - đáp án – in đề sẵn cho học sinh Học sinh : Ôn tập kiến thức chương I đã học III. MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Nhận biết Chủ đề Điểm, đường Bài 1: thẳng, tia, đoạn 2 điểm thẳng. 20% Độ dài đoạn thẳng. Cộng hai đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng. Tổng. 4 câu 2 điểm 20%. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Bài 2 : 2.0 điểm 20%. 1 câu 1,5 điểm 15%. Bài 3 2.0 điểm 20% Bài 4a,b,c: 4điểm 40% 4 câu 5,5 điểm 55%. Vận dụng Cao. Tổng 2 câu : 4.0 điểm 40% 1 câu 2.0 điểm 20% 3 câu 4 điểm 40% 9 câu 10 điểm 100%. IV. ĐỀ BÀI Bài 1 (2.0 điểm) : Hai tia Ox và Oy như thế nào gọi là đối nhau? Vẽ hình? Bài 2 (2.0 điểm) : Trên đường thẳng a lấy ba điểm A, B, C. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả. Hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bài 3 (2.0 điểm) : Gọi N là một điểm của đoạn thẳng IK. Biết IN = 3cm, NK = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng IK. Bài 4 (4.0 điểm) : Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 3.5cm, OB = 7cm. a. Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không. b. So sánh OA và AB. c. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không. Vì sao? V. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Câu Nội dung A. x. Bài 1. Bài 2. Điểm. B. y. C. a/ Trên hình gồm có 6 tia : Ax,Ay,Bx,By,Cx,Cy b/ Ay và By không phải là hai tia trùng nhau vì không chung gốc. c/ Hai tia đối nhau gốc B là Bx và By. a. A. B. C. 0.5 đ 1.5 đ 0.5 đ. Trên hình vẽ gồm có 3 đoạn thẳng là : AB ; BC ; AC. I Bài 3. N. 6cm. K. Điểm N nằm giữa hai điểm i và K, nên ta có IK = IN + NK IK = 3 + 6 IK = 9(cm). O Bài 4. 3cm. A. 1.0 đ 0.5 đ 0.5 đ. B. x. 1.5đ 0.5đ. a/ Do điểm A và B nằm trên tia Ox mà OA < OB ( 3.5 < 7) 1.0đ Suy ra điểm A nằm giữa hai điểm O và B (1) b/ Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B, nên ta có OA + AB = OB Suy ra : AB = OB – OA = 7 – 3.5 = 3.5(cm) 1.5 đ Vậy : OA = AB ( = 3.5cm) (2) c/ Từ (1) và (2) ta có điểm A nằm giữa hai điểm O và B và cách đều hai 1.0đ điểm O và B nên điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> KIỂM TRA VIẾT Môn: Hình học 6 Thời gian: 45 phút. Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp 6 . . .. Trường THCS Phúc Thịnh ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY, CÔ. ĐỀ BÀI. Bài 1 (2.0 điểm) : Vẽ đường đường thẳng xy. Trên xy lấy ba điểm A,B.C theo thứ tự đó. a/ Kể tên các tia có trên hình vẽ (Các tia trùng nhau chỉ kể một lần) b/ Hai tia Ay và By có phải là hai tia trùng nhau không? Vì sao c/ Kể tên hai tia đối nhau gốc B. Bài 2 (2.0 điểm) : Trên đường thẳng a lấy ba điểm A, B, C. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả. Hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy. Bài 3 (2.0 điểm) : Gọi N là một điểm của đoạn thẳng IK. Biết IN = 3cm, NK = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng IK. Bài 4 (4.0 điểm) : Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 3,5cm, OB = 7cm. a. Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không. b. So sánh OA và AB. c. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?. BÀI LÀM .................................................................................................................................................................................................................................. ............................. .................................................................................................................................................................................................................................. ............................. .................................................................................................................................................................................................................................. ............................. .................................................................................................................................................................................................................................. ............................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. ....................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................. ..............................

<span class='text_page_counter'>(40)</span> .................................................................................................................................................................................................................................. ............................. .................................................................................................................................................................................................................................. ............................. .................................................................................................................................................................................................................................. ............................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. ....................................................... .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(41)</span> .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. ......................................... .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. ........................................................ Ngày soạn: 15/11/2012. Tiết 14 : KIEÅM TRA I. MUÏC TIEÂU – Hệ thống hoá kiến thức hình học chương đoạn thẳng; – Đánh giá quá trình hoạt động học của học sinh; – Học sinh thực hành giải toán độc lập tự giác; – Lấy kết quả đánh giá xếp loại học lực. II. CHUAÅN BÒ * Giáo viên: Giáo án, pôtô đề bài. * Học sinh: Ôn tập kiến thức, dụng cụ học tập, giấy nháp. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2.kiểm tra baøi cuõ:. 3. Bài kiểm tra: Phát đề. ĐỀ BAØI Bµi 1: §iÒn vµo « trèng trong c¸c ph¸t biÓu sau: a)Trong ba ®iÓm th¼ng hµng……..n»m gi÷a hai ®iÓm cßn l¹i. b)Có một và chỉ một đờng thẳng đi qua……… c)Mỗi đIểm trên một đờng thẳng là…………của hai tia đối nhau. d)NÕu……………………..th× AM + MB = AB. e)NÕu MA = MB = AB/2 th× ………………………. Bµi 2: §óng hay sai? a)§o¹n th¼ng AB lµ h×nh gåm c¸c ®iÓm n»m gi÷a hai ®iÓm A vµ B. b)Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. c)Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. d)Hai tia ph©n biÖt lµ hai tia kh«ng cã ®iÓm chung. e)Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đờng thẳng. f)Hai tia cùng nằm trên một đờng thẳng thì đối nhau..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> h)Hai đờng thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. Bài 3: Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và Oy (không đối nhau). +Vẽ đờng thẳng aa’ cắt hai tia đó tại A; B khác O. +VÏ ®iÓm M n»m gi÷a hai ®iÓm A; B, vÏ tia OM. +Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. a)ChØ ra nh÷ng ®o¹n th¼ng trªn h×nh? b)ChØ ra ba ®iÓm th¼ng hµng trªn h×nh? c)Trªn h×nh cßn tia nµo n»m gi÷a hai tia cßn l¹i kh«ng?. §¸p ¸n Bài 1: Mỗi câu đúng 0,5 điểm. a. cã mét ®iÓm vµ chØ mét ®iÓm. b. hai ®iÓm A vµ B. c. gèc chung d. M n»m gi÷a A vµ B e. M lµ trung ®iÓm cña ®o¹n th¼ng AB. Bài 2: Mỗi câu đúng 0,5 điểm. a. §óng b. Sai c. Sai. d. §óng. e. §óng f. Sai h. §óng Bµi 3: 4 ®iÓm. x. O M A B. y. N. a. C¸c ®o¹n th¼ng: ON, OM, OA, OB, MN, AB, AM, BM b. Ba ®iÓm th¼ng hµng: N, O, M vµ A, M, B c. Tia OM n»m gi÷a tia Ox vµ tia Oy.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 4. Cuûng coá – GV thu baøi nhaän xeùt tieát kieåm tra – Hướng dẫn HS về nhà làm lại như bài tập về nhà. 5. Daën doø – Hoïc sinh veà nhaø tieáp tuïc oân taäp chuaån bò cho thi hoïc kyø I.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×