Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

Bai 1 Su phu thuoc of Cuong do dong dien vao hieu dien the hai dau day Centered dan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.85 KB, 107 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn: 13/08/2015 Ngày dạy: 17/08/2015. TIẾT 1 – BÀI 1 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GỮA HAI ĐẦU DÂY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. - Nêu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U. 2. Kỹ năng và năng lực: a. Kỹ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampekế. - Rèn kỹ năng vẽ và xử lí đồ thị. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). - Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra. - Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực giải quyết vấn đề: tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận lý thuyết và khảo sát thực nghiệm. - Năng lực giao tiếp: vẽ được sơ đồ mạch điện và mô tả được sơ đồ thí nghiệm - Năng lực về kiến thức: K3 - Năng lực về phương pháp: P1, P4, P5 - Năng lực về trao đổi thông tin: X6, X5. - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng: Đối với giáo viên : bảng phụ ghi nội dung bảng 1, bảng 2 ( trang 4 SGK), - Đối với học sinh: 1 điện trở mẫu, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối. 2. Phương Pháp: Thí nghiệm chứng minh. III. Tổ chức hoạt động dạy - học: 1. Ổn định lớp: (1’) KT sĩ số, lớp trưởng, lớp phó. 2. Kiểm tra: (1’) Vở bài học, bài tập, SGK, SBT. - Giới thiệu chương trình vật lí 9, cách học tập môn học ( 3’).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐVĐ: Ở lớp 7 ta đã biết khi U đặt vào hai đầu đèn càng lớn thì cường độ dòng điện I qua đèn càng lớn và đèn càng sáng mạnh. Vậy I qua đèn có tỉ lệ với U đặt vào 2 đầu bóng đèn không ? HS: Dự đoán 3. Nội dung hoạt động: Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). Năng Hoạt động lực Nội dung thành phần chuyên biệt Hoạt động của Hoạt động của giáo viên các học sinh cấp độ năng lực kí hiệu Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây ( 15’ ) I. Thí nghiệm. - HS vẽ sơ đồ - Yêu cầu HS tìm hiểu P3. Thu thập, P3.II 1. Sơ đồ mạch điện mạch điện TN mạch điện hình 1.1, kể đánh giá kiểm tra vào tên, nêu cong dụng, cách thông tin từ vở mắc các bộ phận trong các nguồn sơ đồ, bổ sung chốt ( +), khác nhau. (-) vào mạch điện. - HS đọc mục - Yêu cầu HS đọc mục 2 2 trong SGK, Tiến hành TN, nêu các nêu được các bước tiến hành TN. P4: Vận dụng P4.II bước tiến GV: Hướng dẫn cách sự tương tự và hành TN: làm thay đổi hiệu điện các mô hình thế đặt để xây dựng 2. Tiến hànhTN. vào hai đầu dây dẫn kiến thức vật bằng cách thay đổi số lí. pin dùng làm nguồn điện. - Nhận dụng - Yêu cầu HS nhận dụng cụ và tiến cụ TN tiến hành TN theo C1. Từng cá C1.I hành thí nhóm, ghi kết quả vào nhân tham gia ý kiến. C1: Khi tăng giảm nghiệm theo bảng. hiệu điện thế đặt nhóm. - GV kiểm tra các nhóm vào hai đầu dây - Ghi kết quả tiến hành TN, nhắc nhở X6. Tiến hành X6.I dẫn bao nhiêu lần vào bảng 1. cách đọc chỉ số trên thí nghiệm. thì cường độ dòng dụng cụ đo, kiểm tra các điện cũng tăng điểm tiếp xúc trên mạch. ( giảm) bấy nhiêu - Đại diện HS - GV gọi đại diện một các nhóm đọc nhóm đọc kết quả TN, lần kết quả TN. GV ghi lên bảng phụ. Nêu nhận xét - Gọi các nhóm khác trả.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> của nhóm lời C1.- GV đánh giá kết mình. quả TN của các nhóm. Trả lời C1 Yêu cầu ghi câu trả lời C1 vào vở Hoạt động 2 : Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận ( 10’ ) II. Đồ thị biểu - HS nêu được - Yêu cầu HS đọc phần C1. Từng cá diễn sự phụ thuộc đặc điểm đồ thị thông báo mục 1 - Dạng nhân tham gia của cường độ biểu diễn sự đồ thị, trả lời câu hỏi: ý kiến. dòng điện vào phụ thuộc của I hiệu điện thế. vào U là: - Nêu đặc điểm đường P5: Lựa chọn Dạng đồ thị - Là đường biểu diễn sự phụ thuộc và sử dụng các thẳng đi qua của I vào U? công cụ toán gốc toạ độ. - Dựa vào đồ thị cho học phù hợp biết : trong học tập + U = 1,5 V  I = ? vật lí. + U = 1,5 V  + U = 3V  I = ? I = 0,3A + U = 6V  I = ? + U = 3V  I - GV hướng dẫn lại = 0,6A cách vẽ đồ thị của  + U = 6V I mình, GV giải thích: = 0,9A Kết quả đo còn sai số, - Cá nhân HS do đó đường biểu diễn vẽ đồ thị quan đi qua gần tất cả các C2: - Đồ thị cũng hệ giữa I và U điểm biểu diễn. là 1 đường thẳng theo số liệu TN đi qua gốc tọa độ của nhóm mình. (U=0; I=0) - Cá nhân HS - Yêu cầu Hs trả lời câu K3. Sử dụng trả lời C2. hỏi C2 kiến thức vật Kết luận: Khi tăng - Nêu kết luận - Nêu kết luận về mối lí để thực hiện nhiệm vụ học (giảm) hiệu về mối quan hệ quan hệ giữa I và U tập điện thế đặt giữa I và U: vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. Hoạt động 3 : Vận dụng ( 10’) III.Vận dụng. C1. Cá nhân C3: + U= 2,5V => I - Từng HS - Yêu cầu HS vận dụng tham gia ý = 0,5A; chuẩn bị trả hoàn thành C3; C4 ; C5 kiến. + U= 3,5V => I lời câu hỏi = 0,7A; của GV. + Kẻ 1 đường song - Tổ chức HS thảo luận. C1.I. P5.I. K3.II. C1.I.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> song với trục hoành - Từng HS C3; C4 ; C5. cắt trục tung tại điểm thực hiện C3 ; X5. Ghi lai kết X5.I có cường độ I; kẻ 1 C4 ; C5 và - Gọi học sinh lần lượt quả từ hoạt đường song song với tham gia thảo trả lời. động học tập trục tung cắt trục luận lớp, ghi hoành tại điểm có vở. hiệu điện thế là U => Hs trả lời. - Gọi học sinh khác điểm M ( U; I ) nhận xét C4: U = 2,5V=> I = Học sinh 0,125A nhận xét. GV chốt lại. U = 4V => I = 0,2A Ghi vở. U = 5V => I = 0,5A U = 6V => I = 0,3A C5 : 4. Hướng dẫn về nhà : (3’) - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học - Học bài và làm bài tập 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trong sbt - Đọc và nghiên cứu trước bài sau. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………... Tuần 1 Tiết 2. Ngày soạn: 15/08/2015 Ngày dạy: 18/08/2015. TIẾT 2 – BÀI 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Phát biểu được định luật ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 2. Kỹ năng và năng lực: a. Kỹ năng: - Vẽ sơ đồ mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực giải quyết vấn đề: Khái quát hóa rút ra kết luận từ kết quả thu được. - Năng lực giao tiếp: Vẽ được sơ đồ thí nghiệm. - Năng lực về kiến thức: K3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Năng lực về phương pháp: P4, P5 - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Cẩn thận, kiên trì trong học tập. II. Chuẩn bị : GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/ I theo SGK Phương pháp: thuyết minh. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp : ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ ) HS1: Nêu kết luận về mqh giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn? - Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U/ I: Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét. 3. Bài mới: ( 1’ ) Vậy kết quả có như vậy đối với các dây dẫn khác hay không? Năng lực Năng Hoạt động thành phần lực Nội dung chuyên biệt thành vật lí được phần hình thành chuyên (ghi rõ nội biệt Hoạt động của Hoạt động của giáo viên hàm) các học sinh cấp độ năng lực kí hiệu Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện trở ( 15’ ) I. Điện trở của dây - Học sinh - Yêu cầu Hs làm C1 P5: Lựa chọn P5.I dẫn thực hành tính thương số U/I dựa và sử dụng 1. Xác định thương cùng giáo vào bảng 1 và bảng 2 của các công cụ số U/I đối với mỗi viên thí nghiệm ở bài trước. toán học phù dây dẫn. hợp trong học C1: - Yêu cầu Hs dựa kết quả tập vật lí. Dựa vào kết C1 để trả lời C2 quả C1 trả lời C2: Thương số U/I C2 - GV hướng dẫn HS thảo đối với mỗi dây luận để trả lời C2. dẫn có giá trị như - Yêu cầu HS trả lời nhau và không đổi. Ghi vở C2 được C2 và ghi vở. Với 2 dây dẫn khác + Với mỗi dây dẫn thì nhau thì thương số thương số U/I có giá trị U/I có giá trị khác - Học sinh xác định và không đổi. nhau. đọc thông báo + Với hai dây dẫn khác 2. Điện trở. mục 2 và nêu nhau thì thương số U/I U được công có giá trị khác nhau. P4: Vận dụng P4.II R thức tính điện I sự tương tự và Công thức: trở. Yêu cầu HS đọc phần các mô hình - Kí hiệu :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hs lắng - Công thức tính nghe và trả lời điện trở là ôm, kí - Nghe và nêu đơn vị tính hiệu Ω điện trở 1V 1  1A .. Kilôoát; 1kΩ=1000Ω, Mêgaoat; 1MΩ=1000 000Ω. - Ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức độ cản trở dũng điện nhiều hay ít của dây dẫn.. - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, dùng các dụng cụ đo xác định điện trở của dây dẫn. Nhận xét. So sánh và nêu ý nghĩa.. thông báo của mục 2 và trả lời câu hỏi: Nêu công thức tính điện trở? - GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn vị tính. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của dây dẫn và nêu cách tính điện trở. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, HS khác nhận xét  GV sửa sai. - Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị điện trở. - So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2. Nêu ý nghĩa của điện trở.. để xây dựng kiến thức vật lí. C1. Từng cá C1.I nhân tham gia ý kiến.. K3. Sử dụng K3.I kiến thức vật lí để thực hiện nhiệm vụ học tập.. Hoạt động 2: Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm ( 10’ ) II. Định luật Ôm - Chú ý lắng - GV hướng dẫn HS từ C1. Từng cá C1.I U nghe. công nhân tham gia I U U ý kiến. R Định luật: R I I  R thức Trong đó: I là cường và thông báo định luật độ dòng điện. Ôm. Yêu cầu HS phát K3. Sử dụng K3.II - HS phát biểu biểu định luật Ôm. kiến thức vật U là hiệu điện thế. định luật Ôm: - Yêu cầu HS ghi biểu lí để thực hiện R là điện trở và ghi vở. 2. Phát biểu định thức của định luật vào nhiệm vụ học luật vở, giải thích rõ từng kí tập hiệu trong công thức. Hoạt động 3 : Vận dụng ( 10’) III. Vận dụng C3: Tóm tắt: R=12Ω I=0,5A U=? Bài giải Áp dụng biểu thức định luật ôm. + 1 đại diện HS đọc và tóm tắt. + 1 dại diện nêu cách giải.. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. C3 / SGK + Đọc và tóm tắt C3? Nêu cách giải?. P4: vận dụng P4.I sự tương tự để giải các bài tập. C1.1 C1: cá nhân tham gia ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> U I   U I .R R. Thay số: U=12Ω.0,5A=6V Hiệu điện thế giữa hai đầu dây đèn là 6V. C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế Trả lời câu C4 Gv hướng U đặt vào hai đầu các đoạn dẫn hs trả dây khác nhau, I tỉ lệ lời câu C4 nghịch với R. Nên R2 = 3R1 thì I1 = 3I2 4. Củng cố : - GV đưa ra câu hỏi để củng cố lại nội dung bài học ( 2’ ) 5. Dặn dò: ( 1’ ) - Ôn lại bài 1 học kĩ bài 2 - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành - Làm bài tập 2.1, 2.2, 2.3 IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tuần 2 Tiết 3. Ngày soạn: 23/08/2015 Ngày dạy: 24/08/2015. TIẾT 3 - BÀI 3 : THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng am pekế và vôn kế. 2. Kỹ năng và năng lực: a. Kỹ năng: - Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). - Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra. - Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực sáng tạo: thiết kế phương án thí nghiệm để kiểm tra. - Năng lực hợp tác: Tiến hành thí nghiệm theo các khu vực khác nhau. - Năng lực về kiến thức: K3 - Năng lực về phương pháp: P4.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Năng lực về trao đổi thông tin: X7, X8 - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Cẩn thận, kiên trì trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : 1 đồng hồ đa năng. 2. Học sinh : 1 dây dẫn có điện trở chưa xác định 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A) 1 vôn kế ( 0,1 - 6V) 1 công tắc 1 nguồn điện 7 đoạn dây nối. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) 2.Kiểm tra: ( 2’ ) - Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác dịnh điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. 3. Bài mới: (1’) ĐVĐ: Trong thí nghiệm với mạch điện có sơ đồ như hình 1.1, nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không? Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội Hoạt động Hoạt động của giáo hàm) của học sinh viên Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( 5’ ) Hoạt động. Nội dung. Năng lực thành phần chuyên biệt các cấp độ năng lực kí hiệu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Trả lời câu hỏi. - Lớp phó báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn.. - Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp.. - 1 HS lên - Gọi 1 HS lên bảng trả bảng trả lời lời: theo yêu cầu - Câu hỏi của mục 1 trong báo cáo thực của GV. hành. - Cả lớp cùng - Vẽ mạch điện TN xác vẽ sơ đồ định điện trở của một mạch điện dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế? TN vào vở. - GV kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS. - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. GV đánh giá. K3. Sử dụng kiến thức vẽ K3.II sơ đồ mạch điện P4: Vận dụng sự tương tự và P4.II các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí.. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm ( 28’ ) 2. Kết quả đo a.Tính điện trở b.Trung bình cộng của điện trở.. c. Nguyên nhân gây ra các chỉ số điện trở khác nhau là có sự sai số, không chính xác trong gách đo và đọc kết quả. Dòng điện chạy trong dây dẫn không đều.. - GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng . Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn mình trong nhóm. - GV nêu yêu cầu chung của tiết học về thái độ học tập, ý thức kỉ luật. - Giao dụng cụ TN cho HS. - Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội dung mục II. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện, kiêm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc ampe kế, vônkế vào mach trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau. - Yêu cầu HS các nhóm. - Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ TN, phân công bạn thư kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm. - Các nhóm tiến hành TN. - Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm.. - Đọc kết quả đo. X8. Tham X8.II gia hoạt động nhóm trình bày ý tưởng.. C1. Từng C1.I cá nhân tham gia ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đều phải tham gia thực hành. - Hoàn thành báo cáo. Trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo.. đúng quy tắc. - Cá nhân HS hoàn thành bản báo cáo thực hành mục a) b).Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét.. Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của HS ( 5’ ) - GV thu báo cáo thực hành. Chú ý lắng nghe - Nhận xét, rút kinh nghiệm về: X7. Thảo luận X7.I + Thao tác TN. kết quả. + Thái độ học tập của HS. + ý thức kỉ luật. 4. Củng cố: ( 2’) - Nhắc lại kiến thức giúp học sinh khắc sâu 5. Dặn dò: ( 1’ ) - Đọc và chuẩn bị bài mới. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần 2 Tiết 4. Ngày soạn: 23/08/2015 Ngày dạy: 25/08/2015 TIẾT 4 - BÀI 4 : ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. - Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra. - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch nối tiếp. 2. Kỹ năng và năng lực: a. Kỹ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực tính toán: Mô hình hóa vật lí bằng công thức toán học, Sử dụng toán học để suy luận kiến thức đã biết ra kiến thức mới..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận và khảo sát thực nghiệm. - Năng lực về kiến thức: K2 - Năng lực về phương pháp: P3, P4, P5 - Năng lực về trao đổi thông tin: X6, X7 - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng. Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Nhóm HS : +7 dây dẫn dài 30cm; + ampekế; 1 vôn kế + 1 nguồn điện 6V; + điện trở mẫu(6 Ω ; 10 Ω , 16 Ω ) + 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), + 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), + 1 công tắc, + 1 nguồn điện + 7 đoạn dây nối. III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp: ( 1’ ) 2. Kiểm tra: ( 3’ ) - Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm? làm bài tập 2.1 3. Bài mới: ĐVĐ: Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi? Hoạt động Nội dung Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). Năng lực thành phần chuyên biệt các cấp độ năng lực kí hiệu. Hoạt động 1. Ôn lại kiến thức có liên qua đến bài mới ( 13’ ) I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong - Lớp phó báo Gv: - Trong đoạn P3. Thu đoạn mạch nối tiếp. cáo việc chuẩn mạch gồm hai bóng thập, đánh P3.II 1. Nhớ lại kiến thức cũ bị bài của các đèn mắc nối tiếp, giá thông Đ1 nt Đ2 cường độ dòng điện tin từ các bạn. I1 = I2 = I (1) chạy qua mỗi bóng đèn nguồn khác có quan hệ như thế nào nhau. U1 + U2 = U ( 2) với cường độ dòng điện mạch chính? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ P4: Vận như thế nào với hiệu dụng sự P4.II.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.. - HS quan sát hình 4.1, trả lời C1.. C1: Trong mạch điện H 4.1 có R1 nt R2 nt (A) U I R  U = IR C2: U1 I1.R1   U 2 I 2 .R2 Vì I1 = I2 U1 R1   U 2 R2. - Cá nhân HS trả lời C2 và nhận xét bài làm của bạn.. điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn? - Gọi học sinh trả lời - GV ghi tóm tắt lên bảng: - Yêu cầu cá nhân HS trả lời C1. - Gọi 1 HS trả lời C1. - GV thông báo các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. - Gọi HS nêu lại mqh giữa U, I trong đoạn mach gồm hai điện trở Đ1 nt Đ2: - Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C2. - Gv nhận xét – kết luận. tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí.. Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp ( 15’ ) II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. - Chú ý lắng - GV thông báo khái C1. Từng C1.I 1. Điện trở tương đương nghe nhân niệm điện trở tương cá - HS nắm khái niệm điện đương  Điện trở tham gia ý trở tương đương. - Trả lời câu tương đương của đoạn kiến. hỏi mạch gồm hai điện trở nối tiếp được tính như thế nào? 2. Công thức tính điện - HS hoàn - Yêu cầu cá nhân HS trở tương đương của thành C3: hoàn thành câu C3. GV K2 : Trình đoạn mạch gồm 2 điện có thể hướng dẫn HS : bày mối trở mắc nt. + Viết biểu thức liên hệ quan hệ K2.I C3: - Ghi vở C3 giữa UAB, U1 và U2. giữa các Vì R1 nt R2 nên UAB = U1 + Viết biểu thức tính đại lượng + U2 trên theo I và R tương vật lí.  IAB. Rtđ = I1. R1+ I2. R2 ứng. Mà IAb = I1 = I2 * Chuyển ý: Công thức  Rtđ = R1 + R2 (dpcm) (4) đã được chứng (4) minh bằng lí thuyết  để khẳng định công thức này chúng ta tiến - HS nêu hành TN kiểm tra. 3. Thí nghiệm kiểm tra. cách kiểm - Với những dụng cụ tra: Mắc TN đã phát cho các.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Kết luận: - Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần Rtđ = R1 + R2.. III. Vận dụng C4. Khi K mở, hai đèn không hoạt động vì mạch hở.  Khi k đóng, cầu chì bị đứt, 2 đèn cũng không hoạt động vì mạch hở.  Khi k đóng, dây tóc Đ1 bị đứt Đ2 cũng không hoạt động vì mạch hở. - C5: +Vì R1 nt R2 do đó điện trở tương đương R12: R12 = R1 + R2 = 20 + 20 = 40  . Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là: RAC = R12 + R3 = 40 + 20 = 60  . + RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần. 4. Củng cố: ( 2’ ). mạch điện theo sơ dồ H4.1  Kết luận. - HS tiến hành TN kiểm tra theo nhóm như các bước ở trên. Thảo luận nhóm đưa ra kết quả. - Đại diện nhóm nêu kết luận và ghi vở. nhóm các em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra. X6. tiến hành thí - Yêu cầu HS làm TN nghiệm X6.I kiểm tra theo nhóm và theo nhóm gọi các nhóm báo cáo kết quả TN. - Qua kết quả TN ta có thể KL gì? - GV thông báo: Các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp với nhau khi chúng chịu được cùng một cường độ dòng điện. - GV thông báo khái niệm giá trị cường độ định mức. Hoạt động 3: Vận dụng (10’) - Gọi HS trả lời C4  GV làm Tn P5 : Lựa chọn P5.II - Cá nhân các công cụ HS hoàn kiểm tra câu trả thành C4, lời của HS trên toán học phù hợp để giải các tham gia mạch điện. thảo luận Qua C4 GV mở bài tập C4 trên lớp. rộng, chỉ cần 1 _ Kiểm tra công tắc điền lại phần trả khiển đoạn mạch lời câu hỏi mắc nối tiếp. của mình và - Tương tự yêu cầu HS hoàn thành C5. sửa sai. - Từ kết quả C5, X7. Thảo luận X7.I kết quả. - Cá nhân mở rộng: học sinh hoàn thành Điện trở tương đương của đoạn C5 mạch gồm 3 điện - HS lên trở nối tiếp bằng bảng hoàn tổng các điện trở.  Trong đoạn thành C5 mạch có n điện trở - Nhận xét nối tiếp thì điện bài làm của trở tương đương bằng n.R. bạn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu 1 HS yếu đọc lại phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: ( 1’ ) - Học bài và làm bài tập 4.1, 4.2 , 4.3 , 4.4 - Ôn lại kiến thức ở lớp 7 IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần 3 Tiết 5. Ngày soạn: 23/08/2015 Ngày dạy: 31/08/2015 TIẾT 5 - BÀI: 5 ĐOẠN MẠCH SONG SONG. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch song song. 2. Kỹ năng và năng lực: a. Kỹ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. - Vận dụng được định luật ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực tính toán: Mô hình hóa vật lí bằng công thức toán học, Sử dụng toán học để suy luận kiến thức đã biết ra kiến thức mới. - Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận và khảo sát thực nghiệm. - Năng lực về kiến thức: K1 - Năng lực về phương pháp: P4, P8 - Năng lực về trao đổi thông tin: X1 - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : 1. GV: Mạch điện theo sơ đồ H4.2. 2. HS: 3 điện trở mẫu trong đó 1 điện trở có giá trị là điện trở tương đương của hai điện trở kia mắc song song, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối. III. Hoạt động dạy và học :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1.Ổn định lớp: ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3’ ) - Vẽ sơ đồ đoạn mạch nối tiếp và công thức của đoạn mạch song song? - Gọi HS nhắc lại kiến thức cũ: trong đoạn mạch gồm hai đen mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện các mạch rẽ? ĐVĐ: Đối với đoạn mạch nối tiếp, chúng ta đã biết R tđ bằng tổng các điện trở thành phần.Với đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần?  Bài mới 3.Bài mới: Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). Năng lực Hoạt động thành Nội dung phần chuyên biệt các cấp độ Hoạt động của Hoạt động của giáo năng lực học sinh viên kí hiệu Hoạt động 2. Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở song song ( 10’ ) I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong - Tham gia - Yêu cầu HS quan sát K1. Trình đoạn mạch song song. thảo luận đi sơ đồ mạch điện H5.1 bày được K1.II 1. Nhớ lại kiến thức ở đến kết quả và cho biết điện trở R1 về các lớp 7 đúng và ghi và R2 được mắc với kiến thức, - Trong đoạn mạch gồm vở. nhau như thế nào? Nêu đại 2 HS quan sát vai trò của vôn kế, lượng, bóng đèn mắc song sơ đồ mạch ampe kế trong sơ đồ? định luật, song thì: điện hình các hằng GV thông báo các hệ 5.1,trả lời C1 số vật lí UAB = U1 = U2 (1) thức về mối quan hệ I = I1 + I2 (2) giữa U, I trong đoạn mạch có hai đèn song song vẫn đúng cho trường hợp 2 điện trở R1 // R2  Gọi 1 HS P4: Vận lên bảng viết hệ thức dụng sự với 2 điện trở R1 // R2. tương tự 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. và các P4.II C1. R1//R2. - Đại diện HS - Từ kiến thức các em mô hình (A) nt (R1//R2)  (A) trình bày trên ghi nhớ được với đoạn để xây đo cường độ dòng điện bảng lời giải mạch song song, hãy dựng kiến trả lời C2. mạch chính. (V) đo C2. thức vật - Hướng dẫn HS thảo lí. HĐT giữa hai điểm A, luận C2. B cũng chính là HĐT giữa 2 đầu R1, R2. - HS có thể đưa ra - Câu C2: nhiều cách chứng minh áp dụng định luật Ôm - Ghi vở.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cho mỗi đoạn mạch nhánh ta có: Vì U1 = U2  I1.R1 = I2. R2 I1 R2  Hay I 2 R1. Vì R1//R2 nên U1 = U2 I1 R2   I 2 R1 (3).  GV nhận xét, bổ. sung. _ Từ biểu thức (3), hãy phát biểu thành lời mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua các mạch rẽ và điện trở thành phần.. - Từ (3) ta có: Trong đoạn mạch song song cường độ dòng điện qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành phần. Hoạt động 3. Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song ( 12’) II. Điện trở tương đương của đoạn mạch - Cá nhân HS - Yêu cầu cá nhân HS hoàn song song. C1. C1.I hoàn thành thành C3. 1. Công thức tính điện C3. - Gọi 1 HS lên trình bày, Từng cá trở tương đương của GV kiểm tra phần trình nhân đoạn mạch gồm hai tham gia bày của 1 số HS. điện trở mắc song - GV có thể gợi ý cách ý kiến. song. C/m: C3: + Viết hệ thức liên hệ giữa Vì R1 // R2  I = I1 + I, I1, I2. I2 + Vận dụng công thức  định luật Ôm thay I theo U AB U1 U 2 U, R    4 P8. Xác P8.II Rtd R1 R2 - GV gọi HS nhận xét bài định R .R làm của bạn trên bảng, nêu  Rtd  1 2  4'  phương cách C/m. R1  R2 án, tiến - GV: Chúng ta đã xây hành thí dựng được công thức tính nghiệm, Hs nêu Rtđ đối với đoạn mạch xử lí và phương án song song  Hãy nêu rút ra tiến hành TN cách tiến hành TN kiểm tra nhận xét. kiểm tra. công thức (4). - Yêu cầu nêu được dụng cụ TN, các bước tiến hành 2. Thí nghiệm kiểm TN: tra + Mắc mạch điện theo sơ đồ H5.1. + Đọc số chỉ của (A)  - HS tiến hành IAB. thí nghiệm + Thay R1, R2 bằng điện theo nhóm trở tương đương. Giữ UAB.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả TN của nhóm mình. - HS nêu được kết luận: Kết luận: Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở song song thì nghịch đảo điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo của các điện trở thành phần.. - HS lắng nghe thông báo về hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện.. không đổi. + Đọc số chỉ của (A)  I'AB. + So sánh IAB, I'AB  Nêu kết luận. - Yêu cầu HS các nhóm tiến hành TN kiểm tra theo các bước đã nêu và thảo luận để đi đến KL.. P4. Vận P4.I dụng sự tương tự để xây dựng kiến thức vật - GV thông báo: Người ta lí. thường dùng các dụng cụ điện có cùng hiệu điện thế định mức và mắc chúng song song vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau.. Hoạt động 4: Vận dụng (10’) III. Vận dụng C4: + Vì quạt trần và đèn dây tóc có cùng HĐT định mức 220V  đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường. + Sơ đồ mạch điện: . Sử K3.I - HS thảo luận - Yêu cầu HS thảo K3. nhóm để trả lời luận nhóm trả lời dụng kiến C4. thức vật lí C4: để thực hiện - Hướng dẫn HS nhiệm vụ - Ghi vở C4  trả lời C4 ghi học tập đáp án vào vở..  M. +Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào HĐT đã cho. - Câu C5: + Vì R1 //R2 do đó điện trở tương đương R12 là: 1 1 1 1 1 1      RAC R12 R3 15 30 10  R12 = 15 . + Khi mắc thêm điện trở R3 thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là:. - Thảo luận C5 - Yêu cầu cá nhân X1. Trao X1.I HS hoàn thành C5 đổi kiến thức vật lí - Trả lời - GV mở rộng: Trong đoạn mạch có 3 điện trở song song thì điện trở.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1 1 1 1 1 1      R12 R1 R2 30 30 15  RAC = 10 . Điện trở RAC nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.. tương đương Chú ý lắng nghe. 1 1 1 1    Rtd R1 R2 R3. + Nếu có n điện trở giống nhau mắc song song thì Rtđ = R/n. 4. Củng cố: ( 2’ ) - Yêu cầu HS phát biểu thành lời mqh giữa U, I, R trong đoạn mạch song song. 5. Dặn dò: ( 2’ ) - Học bài và làm bài tập 5.1, 5.2, 5.3, 5.4. SBT - Ôn lại kiến thức bài 2, 4, 5 IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần 3 Tiết 6. Ngày soạn: 28/08/2015 Ngày dạy: 01/09/2015 TIẾT 6 – BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở . 2. Kỹ năng và năng lực: a. Kỹ năng: - Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải. - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). - Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra. - Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực tính toán: Mô hình hóa vật lí bằng công thức toán học, Sử dụng toán học để suy luận kiến thức đã biết ra kiến thức mới. - Năng lực tự học: Tóm tắt được nội dung vật lí trọng tâm - Năng lực về phương pháp: P4, P3, P5 - Năng lực về kiến thức: K2. - Năng lực về trao đổi thông tin: X7 - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cẩn thận trung thực. II. Chuẩn bị : - GV: SGK, GA, - HS: SGK, Vở ghi III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra: (5’) - Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm? - Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở nối tiếp, song song? 3. Bài mới: Hoạt động Nội dung Hoạt động của học sinh Bài tập 1. Tóm tắt: R1 = 5  UV = 6V IA = 0,5A a) Rtđ = ? b) R2 = ? Bài giải Phân tích mạch điện R1 nt R2 (A) nt R1 nt R2  IA = IAB = 0,5A UV = UAB = 6V a) Rtđ = UAB/IAB = 6/0,5 = 12  Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12  b) Vì R1 nt R2 nên Rtđ = R1 + R2. Hoạt động của giáo viên. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). Hoạt động 1. Giải bài tập 1 ( 10’ ) - HS đọc đề - Gọi 1 Hs đọc đề bài. bài - Gọi 1 HS tóm tắt đề bài. - Cá nhân HS - Yêu cầu các nhân HS tóm tắt bài vào giải bài tập 1 ra nháp. vở và giải bài - GV hướng dẫn chung tập 1. cả lớp giải bài tập 1 bằng cách trả lời các câu hỏi: ? Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế, vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch? ? Vận dụng công thức Trả lời các câu nào để tính điện trở hỏi tương đương Rtđ và R2?  Thay số tính Rtđ  R2?.  R2 = Rtđ - R1 = 12 5=7 . - HS chữa bài vào vở.. - Yêu cầu HS nêu các cách giải khác: Tính U1 sau đó tính U2  R2 và tính Rtđ = R1 +. Năng lực thành phần chuyên biệt các cấp độ năng lực kí hiệu. P3. Thu thập, đánh P3.II giá thông tin từ các nguồn khác nhau.. P4: dụng tương các hình xây kiến vật lí.. Vận sự P4.II tự và mô để dựng thức.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> R2. Bài tập2: Tóm tắt R1 = 10  ; IAI = 1,2A IA = 1,8A a) UAB = ? b) R2 = ? Bài giải: a) (A) nt R1  I1 = IAI = 1,2A (A) nt ( R1//R2)  IA = IAB = 1,8A U I R  Từ công thức:. U = IR  U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12V R1//R2  U1 = U2 = UAB = 12V Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 12V b) Vì R1 //R2 nên I = I1 + I2  I2 = I - I1 = 1,8A 1,2A = 0,6A U2 = 12V . Hoạt động 2.Giải bài tập 2 ( 10’ ) - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS đọc đề - Yêu cầu cá nhân giải bài tập 2 theo đúng bài 2, cá bước giải. nhân HS - Sau khi HS làm xong, hoàn thành GV thu bài của một vài bài tập 2. HS. - 2 HS lên bảng giải bài tập 2. - HS khác nêu nhận xét từng bước giải.. - Gọi 1 HS lên bảng chữa phần a) - Gọi HS khác nêu nhận xét; nêu các cách giải khác.. C1. Từng C1.I cá nhân tham gia ý kiến.. K2 : Trình bày mối quan hệ giữa các K2.I đại lượng vật lí.. - Phần b) HS có thể đưa ra cách giải khác: I1 R2  I R1  2 Vì R1 // R2  Cách. - Yêu cầu HS với R1; I1 đã biết; I2 = chữa bài vào I - I1 vở nếu sai.. U 12 R2  2  20 R2 0, 6. Vậy điện trở R2 bằng 20 . Hoạt động 3. Giải bài tập 3 ( 15’ ) Bài 3 - HS đọc - Tương tự hướng dẫn HS Tóm tắt đề bài giải bài tập 3.   bài 3, cá R1 = 15 ; R2 = R3 = 30 nhân UAB = 12V hoàn a) RAB = ? thành b) I1, I2, I3 = ? bài tập. Bài giải a) (A)ntR1 nt(R2//R3) - GV chữa đưa ra biểu Vì R2 = R3  R23 = 30/2 =  - Theo điểm chấm cho từng câu. 15 dõi đáp Yêu cầu HS đổi bài cho RAB = R1 + R23 = 15 + 15 = án, biểu nhau để chấm cho bạn 30  Điện trở của đoạn mạch AB điểm của trong nhóm. GV. - Lưu ý các cách tính khác là 30 . P5 : Lựa P5.II chọn các công cụ toán học phù hợp để giải các bài tập.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> b) áp dụng công thức định luật Ôm: I = U/ R  IAB = U AB 12  0, 4 A RAB 30. I1 = IAB = 0,4A U1 = I1. R1 = 0,4. 15 = 6V U2 = U3 = UAB – U1 = 12 - 6 =6V. nhau.. - Gọi HS báo cáo kết quả điểm  GV thống kê kết quả.. X7. X7.I Thảo luận kết quả.. U 6 I 3  2  0, 2 A R2 30. I2 = I3 = 0,2A Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A; qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A. 3. Củng cố: ( 2’) - Bài 1 vận dụng với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp; bài 2 vận dụng với hai điện trở song song; bài 3 vận dụng cho đoạn hỗn tạp. Lưu ý cách tính điện trở tương đương cho đoạn mạch hỗn hợp. 4. Dặn dò : ( 2’) - BTVN : bài 6( SBT) IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần 4 Tiết 7. Ngày soạn: 28/08/2015 Ngày dạy: 07/09/2015. TIẾT 7 - BÀI 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố( chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.) - Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của R vào chiều dài của dây dẫn. - Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện, cùng chất thì tỉ lệ với chiều dài của dây. 2. Kỹ năng và năng lực: a. Kỹ năng: - Kỹ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…)..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra. - Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực giao tiếp : lập được bảng và mô tả số liệu, vẽ được sơ đồ thí nghiệm. - Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận và khảo sát thực nghiệm. - Năng lực về kiến thức: K2 - Năng lực về phương pháp: P3, P4, P5 - Năng lực về trao đổi thông tin: X3, X6, X7 - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Trung thực, có tinh thần hợp tác trong nhóm. II. Chuẩn bị : 1. HS: + 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), + 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), + công tắc, + nguồn điện, + 7 đoạn dây nối; + 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một dây dài 2l, 1 dây dài 3l. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra: ( 5’ ) - Chữa bài tập 6. SBT 3. Bài mới : ĐVĐ: Dây dẫn là một bộ phận quan trọng của mạch điện. Các dây dẫn có thể có kích thước khác nhau, được làm từ các vật liệu khác nhau và có thể có điện trở khác nhau.Cần phải xác định xem điện trở phụ thuộc vào yếu tố nào và phụ thuộc vào yếu tố đó như thế nào? Hoạt động Nội dung Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). Năng lực thành phần chuyên biệt các cấp độ năng lực kí hiệu. Hoạt động 1. Ôn lại kiến thức có liên qua đến bài mới ( 10’) I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây - HS quan sát - Yêu cầu HS P3. Thu dẫn vào một trong hình 7.1 nêu quan sát các thập, đánh P3.II những yếu tố khác được các dây đoạn dây dẫn giá thông tin nhau. dẫn này khác H7.1 cho biết từ các nguồn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nhau: * Các cuộn dây hình 7.1 + chiều dài khác nhau: dây + chiều dài dây + Tiết diện dây + Tiết diện dây + Chất liệu + Chất liệu làm dây. làm dây.. - Thảo luận nhóm đề ra phương án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây.. - Đại diện nhóm trình bày phương án, HS khác nhận xét  phương án đúng.. chúng khác nhau ở yếu tố nào? Điện trở của các dây dẫn này liệu có như nhau không?  Yếu tố nào có thể gây ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn? - Yêu cầu thảo luận nhóm đề ra phương án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây. - GV có thể gợi ý cách kiểm tra phụ thuộc của một đại lượng vào một trong các yếu tố khác nhau đã học ở lớp dưới. - Yêu cầu đưa phương án TN tổng quát để có thể kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố khác nhau.. khác nhau. X3. Lựa chọn đánh giá các X3.I nguồn thông tin khác nhau. P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức P4.II vật lí.. Hoạt động 2.Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn ( 15’ ) II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài - Cá nhân HS nêu - Dự kiến cách tiến P1. Đặt P1.II dây dẫn. ra câu phương án làm TN hành TN. 1. Dự kiến cách làm. kiểm tra: Từ sơ đồ - Yêu cầu HS nêu dự hỏi về mạch điện sử dụng đoán về sự phụ thuộc một sự các dụng cụ đo để của điện trở vào chiều kiện vật C1: Dây dẫn dài 2l có đo điện trở của dây dài dây dẫn bằng lí chiều dài 2R dây dẫn dẫn  Dụng cụ cách trả lời C1  dài 3l có điện trở dài cần thiết, các bước thống nhất phương án C1. C1.I 3R. tiến hành TN, giá TN  mắc mạch Từng cá trị cần đo. điện theo sơ đồ H7.2a nhân 2. Thí nghiệm kiểm - HS nêu dự đoán. tham gia tra. ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bảng 1:. - Các nhóm chọn dụng cụ để tiến hành TN. - Tham gia thảo luận kết quả bảng 1. - So sánh với dự đoán ban đầu  đưa ra kết luận về 3. Kết luận: SGK sự phụ thuộc của Điện trở của các dây điện trở vào chiều dẫn có cùng tiết diện dài dây dẫn. và được làm từ cùng một chất liệu thì tỉ lệ - chú ý lắng nghe nghịch với chiều dài mỗi dây.. - Yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1. - GV thu bảng ghi kết quả của các nhóm.  các nhóm khác nhận xét. - Yêu cầu nêu kết luận qua TN kiểm tra dự đoán. - GV: Với 2 dây dẫn có điện trở tương ứng R1, R2 có cùng tiết diện và cùng chất liệu chiều dài tương ứng l1 và l2 thì. P8: Xác P8.I định mục đích, đề xuất phương án và tiến hành thí nghiệm, xử lí kết quả. R1 l1  R2 l2. Hoạt động 3: Vận dụng (10’) III. Vận dụng C2: Chiều dài của dây càng lớn  Điện trở càng lớn. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế  cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch càng nhỏ  Đèn sáng càng yếu. C3: Điện trở cuộn dây là U 6 R  20 I 0,3. - Cá nhân HS hoàn thành C2:. - Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C2. - Hướng dẫn thảo X7. Thảo luận X7.I luận C2. kết quả.. Cá nhân hs hoàn thành C3. Yêu cầu HS hoàn thành C3 K2. Mối quan K2.I hệ giữa các kiến thức vật lí. - Câu C4:. - Tương tự với C4. Chiều dài cuộn dây là l. 20 .4 40m 2. C4: Vì hiệu điện thế đặt vào đầu dây không đổi nên I lệ nghịch với R do I1 0,25I2  R2 = 0,25R1 hay R1. 2 tỉ = =. R1 l1  4R2 Mà R2 l2  l1 = 4l2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 4. Củng cố: ( 2’ ) - GV củng cố lại nội dung bài học 5. Dặn dò: ( 2’) - Học bài và làm bài tập 7.1, 7.2, 7.3,7.4. SBT - Nghiên cứu và đọc trước bài 8 IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tuần 4 Tiết 8. Ngày soạn: 02/09/2015 Ngày dạy: 08/09/2015. TIẾT 8 - BÀI 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây ( Trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn mạch song song) - Bố trí và tiến hành TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn. - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, làm từ cùng vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. 2.Kỹ năng và năng lực: a. Kỹ năng: - Kỹ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực tính toán: Mô hình hóa vật lí bằng công thức toán học, Sử dụng toán học để suy luận kiến thức đã biết ra kiến thức mới. - Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận và khảo sát thực nghiệm. - Năng lực về kiến thức: K4 - Năng lực về phương pháp: P3, P5, P7 - Năng lực về trao đổi thông tin: X1, X7. X8 - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Trung thực, có tinh thần hợp tác trong nhóm. II. Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. HS: + 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, có cùng dài nhưng tiết diện lần lượt là S1 và S2, + 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), + 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), + 1 công tắc, + 1 nguồn điện, + 7 đoạn dây nối. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) 2. Kiểm tra: ( 5’ ) - Trong một đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ với hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua các điện trở thành phần như thế nào? 3. Bài mới: ĐVĐ: Các dây dẫn có thể làm từ cùng một vật liệu, chẳng hạn đồng, nhưng với tiết diện khác nhau. Có dây tiết diện nhỏ, có dây tiết diện lớn. Nếu các dây này có cùng chiều dài thì điện trở của chúng phụ thuộc vào tiết diện như thế nào? Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). Năng lực Hoạt động thành Nội dung phần chuyên biệt các cấp độ Hoạt động của Hoạt động của năng lực học sinh giáo viên kí hiệu Hoạt động 1. Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây ( 10’ ) I. Dự đoán sự phụ thuộc - Yêu cầu HS P3. Thu của điện trở vào tiết vận dụng kiến thập, đánh P3.II diện dây. thức về điện trở giá thông tin C1: tương đương từ các nguồn - Cá nhân HS R2 = R/2 trong đoạn mạch khác nhau. làm C1: R3 = R/3 mắc song song R2 = R/2 để trả lời C1. R3 = R/3 C2: Tiết diện tăng gấp 2 K4. Dự lần thì điện trở của dây - Yêu cầu 1 HS đoán, giải giảm 2 lần R2 = R/2 trả lời, HS khác thích các K4.I Tiết diện tăng gấp 3 lần nhận xét. kiến thức thì điện trở của dây - Từ câu trả lời vật lí giảm mất 3 lần : R3 = C1 R/3  - Các dây dẫn có cùng - HS nêu dự Dự chiều dài làm từ cùng đoán về sự phụ đoán sự phụ một vật liệu, nếu tiết thuộc cảu R thuộc của R vào diện của dây lớn gấp vào S S qua C2. bao nhiêu lần thì điện trở của nó giảm đI bấy.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> nhiêu lần. - Vậy R tỉ lệ nghịch với tiết diện Hoạt động 2. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán ( 15’ ) - GV: Ta phải tiến hành TN kiểm tra X8. Tham dự đoán trên. gia hoạt - 1 HS lên bảng vẽ - Gọi 1 HS lên bảng động sơ đồ mạch điện vẽ nhanh sơ đồ nhóm TN kiểm tra. mạch điện kiểm tra trình bày ý nêu được các  Từ đó nêu dụng tưởng. II. Thí nghiệm kiểm bước tiến hành TN tra. cụ càn thiết để làm kiểm tra. TN, các bước TN. + Mắc mạch điện P7. Đề theo sơ đồ. - Yêu cầu HS làm xuất giả + Thay các điện trở TN kiểm tra theo R được làm từ cùng nhóm để hoàn thành thuyết và suy ra kết - So sánh với dự đoán một vật liệu, cùng bảng 1. quả để nêu được KL: Điện chiều dài, tiết diện - GV thu kết quả trở của các dây dẫn có S khác nhau. TN của các nhóm X1. Trao + Đo các giá trị U,  Hướng dẫn thảo cùng chiều dài và  Tính R. đổi kiến I được làm từ cùng một luận chung. thức vật liệu thì tỉ lệ nghịch - HS các nhóm lấy dụng cụ TN, tiến với tiết diện của dây hành TN theo các - Nhận xét: - Áp dụng bước đã thống nhất. công thức tính diện - Đại diện các X7. Ghi nhóm báo cáo kết - Yêu cầu so sánh tích hình tròn ta có: lại kết quả TN. + So sánh với dự đoán để rút quả. với dự đoán rút ra ra nhận xét. R1 S2 d 22   nhận xét TN. - Yêu cầu HS đọc R2 S1 d12 HS vận dụng công yêu cầu phần 3. thức tính diện tích Tính tỉ số và so hình tròn để so sánh với tỉ số thu từ sánh Rút ra công bảng 1. thức: - Gọi 1HS nhắc lại. X8.II. P7.I. X1.I. X7.II. kết luận về mqch giữa R và S . Vận dụng. Hoạt động 3: Vận dụng (10’) III. Vận dụng. - Yêu cầu cá nhân C3: Vì 2 dây dẫn đều bằng Cá nhân HS hoàn thành C3. C1. Cá nhân C1.II đồng, có cùng chiều dài  hs hoàn - Gọi 1 HS lên tham gia ý kiến 2 bảng chữa bài, gọi R1 S 2 6mm thành C3   3 2 HS khác nhận xét. R2 S1 2mm  R1  yêu cầu HS = 3 R2 hoàn thành C5..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Điện trở của dây dẫn thứ - Cá nhân nhất gấp 3 lần điểntở của HS hoàn dây thứ hai. thành C5 - C5: Cách 1: Dây dẫn thứ 2 có chiều dài l2 = l1/2 nên có điện trở nhỏ hơn 2 lần, đồng thời có tiết diện S2 = 5S1 nên điện trở nhỏ hơn 5 lần.Kết quả là dây thứ hai có điện trở nhỏ hơn 2.5 = 10 lần  R2 = R1 / 10 = 50 . - GV thu bài 1 số HS kiểm tra và nhận xét. Gọi HS đưa ra các lí luận khác để tính R2. - Gợi ý: Để tính R2, đi so sánh R1, R2 với một điện trở R3 nào đó có cùng chất liêu, chiều dài,còn tiết diện. X7. Thảo luận X7.I kết quả. P5. Lựa chọn sử P5.I dụng công cụ toán học phù hợp. 3. Củng cố: ( 2’ ) - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Tóm tắt lại nội dung bài học 4. Dặn dò: ( 2’ ) - Với cách lí luận tương tự C5, về nhà làm C6 và bài tập 8.1, 8.2, 8.3, 8.4. - Ôn lại bài 7, 8. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần 5. Ngày soạn: 06/09/2015 Ngày dạy: 14/09/2015. Tiết 9. TIẾT 9 - BÀI 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Bố trí và tiến hành TN kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện và làm từ vật liệu khác nhau thì khác nhau. - So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay của vật liệu căn cứ vào bảng điện trở suất. l - Vận dụng công thức R =  để tính được một đại lượng khi biết đại lượng còn S. lại. 2.Kĩ năng và năng lực: a. Kỹ năng: - Kỹ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn. - Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). - Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực tính toán: Mô hình hóa vật lí bằng công thức toán học, Sử dụng toán học để suy luận kiến thức đã biết ra kiến thức mới. - Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận và khảo sát thực nghiệm. - Năng lực về kiến thức: K2, K3 - Năng lực về phương pháp: P1, P4, P8 - Năng lực về trao đổi thông tin: X1, X7 - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Trung thực, có tinh thần hợp tác trong nhóm. II. Chuẩn bị : 1. HS: 1 cuộn dây inox ( S = 0,1mm2, l = 2m), 1 cuộn dây nikêlin (S = 0,1mm2, l = 2m), 1 cuộn dây nicrôm (S = 0,1mm2, l = 2m), 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra: (5’) - Điện trở phụ thuộc vào yếu tố nào? Muốn kiểm tra sự phụ thuộc vào vật liệu thì ta làm như thế nào? 3. Bài mới: ĐVĐ: Ở lớp 7. chúng ta biết rằng đồng là kim loại dẫn điện rất tốt , chỉ kém có bạc, nhưng lại rẻ hơn bạc rất nhiều. Vì thế đồng thường làm dây dẫn nối các thiết bị và dụng cụ trong các mạng điện. Vậy, căn cứ đặc trưng nào để biết chính xác vật liệu này dẫn điện tốt hơn vật liệu kia? Hoạt động Nội dung. Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). Năng lực thành phần chuyên biệt các cấp độ năng lực kí hiệu.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.( 10’ ) I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây - Cá nhân học -Yêu cầu học P4: Vận dẫn. sinh đọc và trả sinh đọc và trả dụng sự P4.II lời C1 lời tương tự và C1: Để xác định sự phụ - HS khác nhận các mô hình thuộc của điện trở vào Gọi HS khác xét để xây dựng vật liệu làm dây dẫn thì nhận xét - Ghi vở kiến thức phảI tiến hành đo điện GV nhận xét vật lí. trở của các dây dẫn có - Nêu các bức - Hãy nêu cách cùng chiều dài và cùng tiếnhành thí tiến hành thí P8. Xác P8.I tiết diện nhưng làm nghiệm như nghiệm để kiểm mục bằng các vật liệu khác tra sự phụ thuộc định trong SGK nhau. của điện trở vào đích, đề xuất 1. Thí nghiệm. vật liệu làm dây phương án tiến hành thí a, Các bước tiến hành dẫn. nghiệm và thí nghiệm. - Tiến hành thí - Yêu cầu HS rút ra nhận Gồm 4 bước như SGK nghiệm theo làm thí nghiệm đã nêu theo nhóm thực xét. nhóm. b, Tiến hành thí nghiệm hiện theo từng 2. Kết luận. bước a.b,c,d. Điện trở của dây dẫn - Gọi đại diện - Nêu kết luận phụ thuộc vào vật liệu các nhóm nêu làm dây dẫn nhận xét rút ra từ kết quả thí nghiệm. Hoạt động 2. Tìm hiểu về điện trở suất.( 10’ ) II. Điện trở suất công thức tính điện trở. - Đọc thông tin - Yêu cầu HS đọc 1. Điện trở suất. mục 1 và trả thông tin mục 1và - Điện trở suất của một vật lời các câu hỏi trở lời câu hỏi: liệu ( hay 1 chất) có trị số bằng Gv nêu + Điện trở suất của điện trở của một đoạn dây dẫn một vật liệu là gì? hình trụ được làm bằng vật + Điện trở suất kí liệu đó có chiều dài 1m và có hiệu như thế nào? tiết diện là 1m2 + Đơn vị điện trở - Điện trở suất có kí hiệu là ρ suất? - Gọi HS khác nhận - Đọc là: rô xét - GV kết luận lên - Đơn vị là: Ωm. - Ghi vở bảng - GV treo bảng điện - Quan sát trở suất ở 200 của một số chất C2:Điện trở của dây contantan - Tra bảng - Gọi HS tra bảng có chiều dài 1m và S = 1mm 2 để xác định điện trở. P1. Đặt P1.II ra câu hỏi về các sự kiện vật lí. C1. C1.I Từng cá nhân tham gia ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> là 0,5 Ω. - Trả lời C2 - So sánh - Ghi vở với dự đoán để nêu được KL: Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. suất của một số chất và giảI thích ý nghĩa con số. - Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C2 - Gọi HS nhận xét - GV kết luận. X1 Trao đổi kiến X1.I thưc với nhau. - Nhận xét: - Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn ta có: R1 S2 d 22   R2 S1 d12. Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở.( 6’ ) 2. Công thức điện trở - Đọc C3 - Yêu cầu HS đọc C3: và hoàn C3 Cá Dây dẫn (đựơc Điện thành bảng - Yêu cầu HS thực c làm từ vật liệu có trở 2 hiện theo các bước bư điện trở suất ρ). của - HS rút ra hoàn thành bảng 2 ớc dây công thức - Rút ra công thức tín dẫn tính R= ? h (Ω) - HS ghi - Y/C HS ghi công 1 Chiều Tiết R1=ρ công thức thức R và giảI thích dài 1m diện và giảI ý nghĩa kí hiệu và 1m2 thích các kí đơn vị của từng đại 2 Chiều Tiết Rhiệu lượng trong công dài l(m) diện 1 2=ρ.l thức vào vở. m2 - Ghi công GV thông báo biện l 3 Chiều Tiết thức và giải pháp tích hợp môi R  dài l(m) diện ý trường: Điện trở của S thích S(m2) nghĩa con dây dẫn là nguyên số nhân làm toả nhiệt 3. Kết luận: trên dây. nhiệt l lương toả ra trên R  dây là nhiệt lương S vô ích. Mỗi dây dẫn Trong đó: ρ điện trở suất làm bằng một vật l Chiều dài dây dẫn liệu xác định nếu sử s tiết diện dây dẫn dụng không đúng cường độ dây dẫn sẽ nóng chảy gây ra hoả hoạn…. X7. Thảo luận kết quả.. X7.I. K2. K2.I Trình bày mối quan hệ giữa các kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Biện pháp: Cần sử dụng dây dẫn có điện trở suất nhỏ…… Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố – dặn dò.( 10’) III. Vận dụng: C4: Tóm tắt: l=4m; d=1mm=10-3m.  1, 7.10 8 m .. Hoàn thành C4 -Ghi vở. R=? Bài giải: Diện tích tiết diện dây đồng là:. Nhận xét. HDHS hoàn thành C4 Để tính điện trở ta vận dụng công thức nào? Gọi học sinh khác nhận xét. d2 (10 3 )2 S  . 3,14. 4 4. Áp dụng cụng thức tính l 4.4 R  .  R 1, 7.10 8. S 3,14.(10 3 ) 2 R 0, 087(). C1. Cá nhân C1.I tham gia trình bày. K3. Sử dụng K3.I kiến thức vật lí I để thực hiện nhiêm vụ học tập.. GV chốt lại. Điện trở của dây đồng là 0,087Ω 4. Củng cố: ( 2’ ) - Nêu mối quan hệ giữa R với vật liệu làm dây dẫn? 5. Dặn dò: ( 1’ ) - Đọc phần có thể em chưa biết - Làm bài tập 9 IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần 5 Tiết 10. Ngày soạn: 06/09/2015 Ngày dạy: 21 /09/2015. TIẾT 10 - BÀI 10: BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT. I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Nêu được biến trở là gì? và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở. - Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cđdđ trong mạch. - Nhận ra được các biến trở dùng trong kĩ thuật. 2. Kĩ năng và năng lực : a. Kỹ năng: - Kỹ năng mắc và vẽ mạch điện có sử dụng bién trở. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…)..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng ngôn ngữ vật lí để diễn tả quy luật vật lí - Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận và khảo sát thực nghiệm. - Năng lực về kiến thức: K4 - Năng lực về phương pháp: P3, P5, P7 - Năng lực về trao đổi thông tin: X1, X7. X8 - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ : - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện. II. Chuẩn bị : 1. Nhóm HS: + 1biến trở con chạy; 3 điện trở kt có ghi trị số điện trở +1 bóng đèn 2,5V- 1W, 1 công tắc;1 nguồn điện 6V. +7 đoạn dây nối có vỏ cách điện và 3 điện trở ghi trị số vòng mầu. 2. GV đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) 2. Kiểm tra: ( 4’ ) - Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó? Em có cách nào làm thay đổi điện trở từ công thức? 3. Bài mới: (1’) ĐVĐ: Sử dụng biến trở có thể làm cho một bóng đèn sáng từ từ hoặc từ từ tối dần đi. Cũng nhờ biến trở mà ta có thể điều chỉnh tiếng của radio hay của tivi to dần lên hoặc nhỏ dần đi...Vây, biến trở hoạt động và cấu tạo như thế nào? Hoạt động Nội dung Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). Năng lực thành phần chuyên biệt các cấp độ năng lực kí hiệu. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở ( 10’ ) I. Biến trở + Từng hs + Yêu câù hs quan P3. Thu 1. Tìm hiểu cấu tạo và thực hiện C1 sát h 10.1 SGK và thập, đánh P3.II hoạt động của biến trở để nhận dạng đối chiếu với các giá thông C1: Có 3 loại biến trở: các loại biến biến trở có trong bộ tin từ các biến trở tay quay, con trở TN để chỉ rõ từng nguồn khác chạy, biến trở loại biến trở nhau. than( chiết áp) + Yêu cầu hs đối C2: Biến trở không có chiếu h 10.1 SGK TD thay đổi điện trở vì với biến trở con chạy P4: Vận khi thay đổi vị trí con thật và yêu cầu hs chỉ dụng sự chạy C thì không làm ra đâu là 2 đầu ngoài tương tự và P4.II.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> cho chiều dài dây thay đổi. C3: :Điện trở của mạch điện có thay đổi vì khi đó, nếu dịch con chạy hoặc tay quay sẽ làm thay đổi chiều dài phần dây có dòng điện chạy qua, do đó làm thay đổi điện trở của biến trở. + Kí hiệu biến trở:dẫn. + Thực hiện C2; C3 để tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. cùng A; B của nó, các mô đâu là con chạy và hình để thực hiện C1; C2 xây dựng kiến thức + Đề nghị hs vẽ lại vật lí. các kí hiệu sơ đồ của biến trở và dùng bút chì tô đậm phần biến trở cho dòng điện chạy qua nếu chúng được mắc vào mạch. Vẽ lại các kí hiệu Hoạt động 2: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện ( 10’ ) 2. Sử dụng biến trở để X8. X8.II điều chỉnh cường độ + Thực hiện +Theo dõi, vẽ sơ đồ Tham dòng điện C4 để nhận mạch điện h 10.3 SGK gia dạng và kí và hướng dẫn hs có khó hoạt động hiệu sơ đồ của khăn biến trở + Quan sát giúp đỡ các nhóm nhóm khi thực hiện C6. trình Đặc biết lưu ý hs đẩy con bày ý chạy C về sát điểm N để tưởng. biến trở có điện trở lớn C1. C1.I nhất trước khi mắc nó Từng vào mạch điện hoặc cá nhân trước khi đóng công tắc - Biến trở là gì và có thể tham được dùng để làm gì ? gia ý kiến. Hoạt động 3: Nhận dạng hai loại biến trở dùng trong kĩ thuật ( 5’ ).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> II.Các loại điện trở dùng trong kĩ thuật Học sinh C7: Lớp than hay lớp KL trả lời mỏng có thể có điện trở lớn vì tiết diện của chúng có thể rất nhỏ. C8:. Học sinh trả lời C7 Học sinh đọc và trả lời C8. - Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để cấu tạo các điện trở kĩ thuật mà rất mỏng thì các lớp này có tiết diện nhỏ hay lớn ? - Khi đó tại sao lớp than hay kim loại này có thể có trị số điện trở lớn ? - Yêu cầu 1 HS đọc trị số của điện trở hình (10.4a) và số HS khác thực hiện C8.. X8. Tham gia X8.II hoạt động nhóm trình bày ý tưởng. X7. Thảo luận X7.I kết quả.. Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố – dặn dò.( 10’) III. Vận dụng: Từng HS C9: tham gia C10: + Chiều dài của dây thảo luận hợp kim là: và hoàn −6 thành C9; R. S 30 . 0,5. 10 l= = =37 , 5 m −6 C10 . ρ 1,1. . 10 +Số vòng dây của biến trở là: Học sinh l 9 , 091 Ν= = =145 vßng trả lời π . d π . 0 , 02. Yêu cầu HS thực P5. lựa chọn và P5.I hiện C9, C10 sử dụng công cụ toán học phù Gọi lượt trả lời hợp Gọi học sinh khác nhận xét GV chốt lại. Nhận xét 4. Củng cố: ( 2’ ) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Biến trở là gì? Nó có thể dùng để làm gì trong mạch điện? 5. Đọc lại phần “Có thể em chưa biết” ( 2’ ) - Ôn lại các bài đã học - Làm bài tập 10 – SBT IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tuần 6. Ngày soạn: 13/09/2015.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 11. Ngày dạy: 22/09/2015 Tiết 11 - Bài 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Vận dụng định luật ôm và công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp. 2. Kĩ năng và năng lực: a. Kỹ năng: R  .. l s và giải bài toán về mạch điện. - Vận dụng được định luật ôm và công thức sử dụng với hiệu thế không đổi trong đó có mắc biến trở. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực tính toán: Mô hình hóa vật lí bằng công thức toán học, Sử dụng toán học để suy luận kiến thức đã biết ra kiến thức mới. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng bảng biểu, sơ đồ, ngôn ngữ vật lí - Năng lực về kiến thức: K4 - Năng lực về phương pháp: P3, P5, P7 - Năng lực về trao đổi thông tin: X1, X7. X8 - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì. II. Chuẩn bị : 1. GV: Bảng phụ ghi các bài tập 2. HS: - Ôn lại định luật ôm đối với các đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp. - Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ ) - Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm, giải thích ký hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức? - Nêu công thức tính điện trở? =>Đặt vấn đề: Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở để giải bài tập. (1’) 3. Bài mới: Năng lực Năng lực Hoạt động thành phần thành Nội dung chuyên biệt phần vật lí được chuyên hình thành biệt các (ghi rõ nội cấp độ Hoạt động của Hoạt động của giáo.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> học sinh. viên. Hoạt động 1: Giải bài tập 1 ( 15’ ) 1. Bài tập 1 - HS: Nghiên - GV: yêu cầu HS đọc Tóm tắt: cứu bài 1, giải đề bài tập 1 và 1 HS l = 30m bài 1. lên bảng tóm tắt đề 2 S = 0,3mm = 0,3.10 bài. 6 2 m - GV: Hướng dẫn HS: -6  Chú ý lắng +Cách đổi đơn vị diện f = 1,1 .10 nghe tích theo số mũ cơ số U = 220V 10 để tính toán gọn I=? hơn đỡ nhầm lẫn hơn Giải 1m2 = 102 dm2 = 104 l R  . cm2 = 106mm2 s áp dụng CT: Ngược lại: 1mm2 = 10Thay số 6 mm2 −6 30 R=1,1 .10 =110HS ( Ω ): −6 Thực 1cm2 = 10-4m2; 1dm2 = 0,3 . 10 10-2m2. Điện trở của dây nicrom hiện yêu cầu. + Tính điện trở của là 110  luận dây dẫn dựa vào công áp dụng CT định luật Thảo thống nhất kết thức nào? ôm: I =U/R + Tính cường độ dòng thay số: I = quả điện chạy qua dây 220 =2 ( A ) 110. Vậy: cường độ dòng điện qua dây dẫn là 2A. hàm). năng lực kí hiệu. P3. Thu thập, đánh P3.II giá thông tin từ các nguồn khác nhau.. P4: dụng tương các hình xây kiến vật lí.. Vận sự P4.II tự và mô để dựng thức. dẫn? - GV: Kiểm tra cách trình bày bài trong vở của 1 số HS nhắc nhở cách trình bày. - GV: Tổ chức thảo luận lớp, thống nhất kết quả. Hoạt động 2.Giải bài tập 2 ( 12’ ). 2. Bài tập 2 Tóm tắt: R1 = 7,5 Ω I= 0,6A U= 12V a) để đèn sáng bình thường R2 =? b) Rb = 30  S = 1mm2 = 10-6m2  0, 4.10 6 m l=? Giải Phân tích mạch : R1 nt R2 Vì đèn sáng bình thường do đó:. - HS: Trình - GV: Yêu cầu HS đọc bày các bước đề bài 2, tự ghi phần tóm tắt vào vở. giải. - GV: Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - GV: Yêu cầu HS nêu các bước giải. - GV: Hướng dẫn: +Phân tích mạch điện? (Biến trở mắc nối tiếp với mạch điện) + Để tính được R2 - HS: Giải cần biết gì? (Có thể cần bài tập theo gợi ý của biết U2; I2; hoặc Rtđ). C1. Từng C1.I cá nhân tham gia ý kiến.. K2 : Trình bày mối quan hệ giữa các K2.I đại lượng vật lí..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Để bóng đèn sáng bình thường cần có Thảo luận điều kiện gì? thống nhất +Có ρ ; S; R => l kết quả =? - GV: Gọi một học sinh Nêu cách lên bảng trình bày lời giải khác giải. - GV: Tổ chức thảo Chú ý cách luận lớp để thống nhất giải của GV kết quả. - GV: Gọi 1 số HS nêu C2 C2: áp dụng CT: I=U/R l R= ρ -> U=I.R S U1 = I1.R1 = 0,6. 7,5 = => 4,5 (V) R. S 30 . 10−6 ( ) l= = =75 m Vì R1 nt R2 -> U= U1 + ρ 0,4 . 10−6 U2 -> U2 = U – U1 = 12 4,5 = 7,5(V) Vì đèn sáng bình thường mà I1 = I2 = 0,6A -> R2 =U2/I2 = 7,5/0,6 = 12,5 (  ) I1 = 0,6A và R1 = 7,5  R1 nt R2 -> I1 = I2 = I = 0,6A A/D CT: U 12V R  20 I 0, 6 A Mà R = R1 + R2 => R2 = R – R1 -> R2 = 20  -7,5  = 12,5  điện trở R2 = 12,5  b) áp dụng công thức:. giáo viên.. Hoạt động 3. Giải bài tập 3 ( 10’ ) 3. Bài tập 3: HS: - GV: Yêu cầu HS đọc Tóm tắt: Đọc, đầu bài, phân tích và ghi phân tóm tắt vào vở bài 3. R1 =600  tích bài R2 = 900  3. - GV: Gọi 1 HS trình bày UMN = 220V cách làm. l= 200 2 -6 2 HS: S = 0,2mm =0,2.10 m -8 Trình - GV: Hướng dẫn ρ = 1,7.10 m bày cách +Dây nối từ M tới A và từ Giải N tới B được coi như 1 a, áp dụng công thức: làm. điện trở Rđ. Rđ được mắc l R= ρ như thế nào với hai đèn? S HS: + Đoạn mạch hỗn hợp , Thay số: Giải cách tính? Rđ theo các =>RMN =? 200 1,7 .10− 8 =17 ( Ω ) −6 bước + Từ RMN tính I qua mạch 0,2 .10 của giáo chính? Vì R1//R2 +Tính U1; U2 qua mỗi => R1,2 = viên. đèn?. P5 : Lựa P5.II chọn các công cụ toán học phù hợp để giải các bài tập. X7. X7.I Thảo luận kết quả..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> R1 R 2 600 . 900 = =360 ( Ω ) R 1+ R 2 600+ 900. - Một HS lên bảng trình HS : bày lời giải. - GV: Tổ chức thảo luận Coi Rđ nt (R1//R2) Thảo lớp thống nhất kết quả. -> RMN = R1,2 + Rđ luận tìm - GV: Yêu cầu HS tìm RMN =360 + 17 = cách giải cách giải khác. 377(  ) b) áp dụng định luật ôm: I = khác., U/R U 220V I MN  MN  RMN 377 220 U AB =I MN . R1,2= . 360 ≈ 210 ( V ) 377. vì R1//R2 => U1 = U2 = UAB = 210V Vậy hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn là 210V. 4. Củng cố : ( 2’ ) - GV: Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán Vật lý? 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’ ) - Làm bài tập 11 (SBT) - Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. - Nhận xét giờ học. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần 6 Tiết 12. Ngày soạn:13/09/2015 Ngày dạy: 22/09/2015. TIẾT 12: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: -Ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 11 -Các kiến thức về định luật Ôm, đoạn mạch song song, đoạn mạch nối tiếp -Vận dụng giải một số bài tập cơ bản 2. Kỹ năng và năng lực: a. Kỹ năng: - Thu thập, tổng hợp thông tin - Trao đổi, thảo luận và suy luận công thức - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). - Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra. - Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…)..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực tính toán: Mô hình hóa vật lí bằng công thức toán học, Sử dụng toán học để suy luận kiến thức đã biết ra kiến thức mới. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng bảng biểu, sơ đồ, ngôn ngữ vật lí 3. Thái độ: -Tập trung lắng nghe, hợp tác thảo luận. Tuân thủ sự hướng dẫn của GV II. Chuẩn bị : 1. Của Giáo Viên: - Giáo án, kiến thức tổng hợp từ bài 1 dến bài 11 - Một số bài tập 2. Của Học sinh: - Sách vở, kiến thức tổng hợp III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 10’ ) - ?1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức . - ?2:Nêu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp và dặc điểm của đoạn mạch song song. - ?3: Dây dẫn có chiều dài l,có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở là  thì có điện trở R được tính bằng công thức nào? Từ công thức hãy phát biểu mối quan hệ giữa điện trở Rvới các đại lượng đó. - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. ĐVĐ: Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở vào việc giải các bài tập trong tiết học hôm nay. Hoạt động của GV – HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cơ bản (10’) - GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học về định luật ôm, đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song, biến trở và công thức điện trở. - HS tổng hợp kiến thức bằng bản đồ tư duy. - 1 HS trình bày. - HS thảo luận thống nhất. - GV nhận xét đánh giá.. 1.Định luật Ôm: I = U/R 2. Đoạn mạch nối tiếp: + I = I1 = I2. + U = U1 + U2. + Rtd = R1 + R2. + U1/U2 = R1/R2. 3. Đoạn mạch song song. + I = I1 + I2 + U = U1 =U2. + 1/Rtd = 1/R1 + 1/ R2. + I1/I2 = R2/R1. 4. Điện trở dây dẫn. - Công thức tính điện trở của dây dẫn.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> R = ρ.. l S. Trong đó. ρ ¿ Ωm (¿) l ¿ m (¿) S ¿ m2 (¿) R ¿ Ω (¿). {. Từ công thức trên ta có thể tính được ρ , l, S khi đã biết các đai lượng còn lại. 5. Biến trở. - Biến trở là điện trở có thể thay đổi giá trị trong mạch điện. - Biến trở có tác dụng làm thay đổi cường độ dòng điện trong mạch điện. Hoạt động 2: Giải bài tập 11.1(10’) 2 - Bài số 11.1 SBT R1 = 7,5 Ω ; R2 = 4,5 Ω ? Bài toán cho ta biết gì và yêu cầu tìm IĐ = 0,8 A ; U = 12 V -6 ρ = 0,1. 10 Ω m gì ? - HS tóm tắt. l = 0,8 m --------------------------R3 = ? S= ? Bài giải Điện trở của mạch điện RM là: RM = U/I = 12 / 0,8 = 15 Ω - HS suy nghĩ giải bài tập. Điện trở của R là: R3 = RM - R1 - R2 = 15 - 7,5 - 4,5 = 3 Ω l ? Tính điện trở R3 như thế nào ? Tiết diện của dây R3 là : R3 = ρ . S - C1 : Tính Rmạch => R3. ρ. l 0,8 - C2 : Tính U1, U2 => U3 => R3. => S = = 0,1.10-6 . = 0,29 R3. 3. 2. mm ? Tính tiết diện của dây dẫn như thế nào? - Rút công thức tính tiết diện của dây dẫn? Hoạt động 3: Giải bài tập 11.3 (10’). - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS tóm tắt đề bài.. - Tìm hướng giải bài tập. - HS suy nghĩ giải bài tập, nêu cách giải. - 1 HS trình bày bảng, HS dưới lớp làm. 3 - Bài số 113 SBT U1 = 6 V ; U 2 = 3 V R1 = 5 Ω ; R 2 = 3 Ω U=9V ; Rb = 25 Ω -6 ρ = 0,1. 10 Ω m; S = 0,2 mm2 = 0,2.10-6 m2 ---------------------------------R=? Ω I=? Bài giải Cường độ dòng điện qua đèn Đ1là: I1 = U1 / R1 = 6 / 5 = 1,2 A.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài tập. - HS thảo luận thống nhất lời giải - GV nhận xét, đánh giá.. Cường độ dòng điện đi đèn Đ2 là: I2 = U2 / R2 = 3 / 3 = 1 A Cường độ dòng điện đi qua biến trở là: Ib = I1 - I2 = 1,2 - 1 = 0,2 ( A) Điện trở của biến trở là: Rb = U2 / Ib = 3 / 0,2 = 15 Ω Chiều dài của biến trở là: l=. Rb. S ρ. =. 25 .0,2 . 10−6 0,1 .10 −6. = 50 m. Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (5’) * Củng cố: - GV: Y/C HS nêu lại những HS: Nêu lại những kiến thức cần nhớ cuả kiến thức cần nhớ của bài học. bài học * Hướng dẫn về nhà: - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa . - Chuẩn bị tiết 14 “ Công suất điện ” IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tuần 7 Tiết 13. Ngày soạn: 20/09/2015 Ngày dạy: 28/09/2015 TIẾT 13 – BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của số vôn và oát ghi trên các thiết bị tieu thụ điện - Viết được công thức tính công suất điện của đoạn mạch 2. Kỹ năng và năng lực: a. Kỹ năng: - Lắp mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). - Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra. - Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng ngôn ngữ vật lí để diễn tả quy luật vật lí - Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận và khảo sát thực nghiệm. - Năng lực về kiến thức: K4 - Năng lực về phương pháp: P3, P5, P7 - Năng lực về trao đổi thông tin: X1, X7. X8.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viện: - 1 bóng đèn 220V - 100W; 1 bóng đèn 220V- 25W được lắp trên bảng điện. - 1 số dụng cụ điện như máy sấy tóc, quạt trần - Bảng 2 viết trên bảng phụ ( có thể bổ sung thêm cột tính tích U.I để HS rễ so sánh với công suất) 2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị: - 1 bóng đèn 6V - 3W - 1 bóng đèn 6V - 6w - 1 nguồn điện 6V. - 1 công tắc, 1 biến trở 20  - 2A - 1 am pekế, 1 vôn kế. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) - GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 11.2 và 11.3. - 2 HS lên bảng: Kết quả: Bài 11.2: a, Rb = 2,4  ; b, d = 0,26mm. Bài 11.3: b, Rb = 15  ; c, l = 4,545 m. 3. Bài mới: ĐVĐ: Khi sử dụng đèn điện, có đèn sáng mạnh có đèn sáng yếu, ngay cả khi đèn này dùng với cùng một hiệu điện thế. Tương tự như vậy, các dụng cụ điện như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện…cũng có thể hoạt đọng mạnh, yếu khác nhau. Căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh, yếu khác nhau này? Hoạt động Nội dung Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). Năng lực thành phần chuyên biệt các cấp độ năng lực kí hiệu. Hoạt động 1: Công suất định mức của các dụng cụ điện ( 10’ ) I) Công suất định mức của - HS: Đọc số GV: Cho HS các dụng cụ điện liệu ghi trên quan sát 1 số P3. Thu 1) số vôn và số oát trên các dụng cụ dụng cụ điện thập, đánh P3.II các dụng cụ điện điện. (bóng đèn, máy giá thông tin a, Số liệu ghi trên các sấy tóc.) từ các nguồn dụng cụ điện. Gọi HS đọc số đ- khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Bóng đèn. - Bàn là. - Quạt điện. - Máy sấy tóc. B, Đóng công tắc K, quan sát. C1: Với cùng 1 hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn. C2: Số Oát là đơn vị của công suất.. - HS: Quan sát, nhận xét. - HS: Trả lời.. - HS: Trả lời 2) ý nghĩa của số oát ghi C1. trên mỗi dụng cụ điện - Số oát ghi trên mỗi dụng - HS: Trả lời cụ điện chỉ công suất định C2. mức của dụng cụ đó. C3: Cùng 1 bóng đèn, khi sáng mạnh thì có công - HS: Đọc thông tin mục suất lớn hơn + Cùng 1 bếp điện lúc 2 và trả lời. nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn. Trả lời C3 Lắng nghe. Chú ý lắng nghe. ợc ghi trên các dụng cụ đó. - GV: Bật công tắc 2 bóng đèn 220V – 100W; 220V – 25W. Gọi HS nhận xét độ sáng của 2 bóng đèn. - GV: So sánh số Oát ghi trên mỗi đèn? - GV: Yêu cầu HS trả lời C1. - GV: Số Oát là đơn vị của đại lợng nào? - GV: Kết luận. - GV: Số oát ghi trên dụng cụ dùng điện có ý nghĩa gì? - GV: Giới thiệu bảng 1/SGK-34. - GV: Hớng dẫn HS trả lời câu C3. - GV: Kết luận. Hình thành mối quan hệ giữa mức độ hoạt động mạnh, yếu của mỗi dụng cụ điện với công suất điện.. X3. Lựa chọn đánh giá các X3.I nguồn thông tin khác nhau. P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức P4.II vật lí.. Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính công suất điện.( 15’ ) II. Công thức tính công suất - HS: Nêu mục - GV: Gọi HS điện đích TN. nêu mục đích P1. Đặt ra P1.II 1.Thí nghiệm - HS: Đọc SGK TN câu hỏi về a, Mắc mạch điện theo sơ đồ phần thí - GV: Nêu các một sự kiện 12.2 SGK nghiệm và nêu bước tiến hành vật lí Mắc bóng đèn 1 (6V – 3W) được các bước TN? Đọc Vôn kế và Ampe kế tiến hành thí nghiệm. b, Mắc bóng đèn 2 (6V – 6W) - HS : Hoạt - GV : Yêu cầu C1. Từng C1.I Đọc Vôn kế và Ampe kê. động nhóm HS tiến hành cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Số Số ghi liệ trên bóng u đèn Lầ CS HĐ n (W T TN ) (V) 1 2. I (A ). U (V ). +Nhận dụng cụ thí nghiệm. +Nhóm trưởng phân công, điều hành hoạt động nhóm. + Ghi kết quả vào bảng 2. +Thảo luận, trả lời C4.. C4: Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn. - HS : Đại diện 2) Công thức tính công suất nhóm báo cáo kết quả. điện P = UI Trong đó : P đo bằng oát (W) U đo bằng vôn (V) I đo bằng ampe(A) 1w = 1V.1A - HS : Nêu công thức tính C5: P =UI và U= IR nên 2 công suất điện, P=IR giải thích tên, P =UI và I = U/R nên 2 đơn vị có mặt P = U /R trong công thức.. TN theo nhóm, tham gia ý ghi kết quả vào kiến. bảng 2. Trả lời C4. Thời gian : 7p - GV : Theo dõi, hướng dẫn các nhóm làm TN.. - GV : Hết thời gian, yêu cầu các nhóm dừng TN, báo cáo kết quả. - GV : Tổ chức thảo luận lớp về kết quả của các nhóm.. P8: Xác định mục đích, đề xuất P8.I phương án và tiến hành thí nghiệm, xử lí kết quả. - GV: Nhận xét, kết luận. - GV : Công thức tính công suất điện ?. Hoạt động 3: Vận dụng (10’) III. Vận dụng C6:I = 0,341 A và R = 645 - Cá nhân Ω HS hoàn - Có thể dùng loại cầu chì thành loại 0,5A vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thờng và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch. C7: P = 4,8 W -> R = 30 Ω : C8: P = 1000W =1kW. - GV : Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8. - GV : Kết luận.. X7. Thảo luận X7 kết quả. .I. K2. Mối quan hệ giữa các kiến K2 thức vật lí .I.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tích hợp giáo dục môi trường: Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gđ cần thiết cần sử dụng đúng công suất định mức. Để sử dụng đúng công suất định mức cần đặt vào dụng cụ điện đó hiệu điện thế định mức. Biện pháp: Đối với dụng cụ điện thì sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức không gây ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng đối với một số dụng cụ khác nếu sử dụng dưới hiệu điện thế định mức có thể làm giảm tuổi thọ của chúng. 4. Củng cố: ( 3’ ) - GV: Yêu cầu HS nêu lại công thức tính công suất điện. - Hệ thống lại kiến thức của toàn bài - Yêu cầu học sinh đọc thông tin phần ghi nhớ + có thể em chưa biết. 5. Dặn dò: ( 1’ ) - Làm các bài tập 12. 1 -> 12.7. SBT. - Học và xem trước nội dung bài 13. - Nhận xét giờ học. IV Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần 7 Tiết 14. Ngày soạn: 23/09/2015 Ngày dạy: 29/09/2015 TIẾT 14 - BÀI 13: ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện có năng lượng - Chỉ ra sự chuyển hóa các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động 2. Kỹ năng và năng lực: a. Kỹ năng: - Xác định được công suất điện của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). - Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra. - Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng ngôn ngữ vật lí để diễn tả quy luật vật lí - Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận và khảo sát thực nghiệm. - Năng lực về kiến thức: K4 - Năng lực về phương pháp: P3, P5, P7.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Năng lực về trao đổi thông tin: X1, X7. X8 - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Ham học hỏi, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : 1. GV: Tranh các dụng cụ điện. - 1 công tơ điện. - Các dụng cụ điện: Máy khoan, bàn là, mỏ hàn điện, quạt điện. - Bảng 1 chuẩn bị ra bảng phụ 2. HS: 1 công tơ điện III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’) - GV: Gọi 1 HS lên bảng chữa BT 12.1 và 12.2 (SBT) 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Khi nào một vật có mang năng lượng? Dòng điện có mang năng lượng không? Hoạt động Nội dung Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). Hoạt động 1 : Tìm hiểu năng lượng của dòng điện ( 10’ ). Năng lực thành phần chuyên biệt các cấp độ năng lực kí hiệu.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> I. Điện năng HS : - Chú ý GV: 1. Dòng điện có - Nắm - GV: Cho các dụng cụ mang năng lượng thông tin. điện hoạt động. Yêu cầu HS quan sát. C1: + Dòng điện - GV: Các đồ dùng này thực hiện công cơ hoạt động đã biến đổi học - HS: Quan thành năng lượng nào? trong hoạt động sát. - Cá hoạt động này hoạt của máy khoan, động được là nhờ đâu? máy bơm nước. - GV: Yêu cầu cá nhân + Dòng điện cung - HS: Trả lời. HS trả lời câu C1 cấp nhiệt điện trong hoạt động - GV: Kết luận năng của mỏ hàn, nồi - HS: Trả lời. lượng của dòng điện gọi cơm điện và bàn là. là điện năng. + Năng lượng của GV: Các em hãy lấy dòng điện gọi là thêm 1 số VD khác trong nhiệt năng. thực tế. HS : Lấy => Chuyển ý: Tìm hiểu thêm ví dụ. xem điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào?. P3. Thu thập, P3.II đánh giá thông tin từ các nguồn khác nhau.. P4: Vận dụng P4.II sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí.. C1. Từng cá C1.I nhân tham gia ý kiến. X6. Tiến hành X6.I thí nghiệm.. Hoạt động 2: Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác ( 8’ ) 2. Sự chuyển hoá điện năng HS: - GV: Phát phiếu C1. Từng cá C1.I thành các dạng năng lượng Hoạt học tập ghi nội nhân tham gia khác động dung câu hỏi 2 cho ý kiến. C2: bảng 1 nhóm các nhóm. C3: Đối với bóng đèn dây hoàn Yêu cầu HS hoạt tóc và đèn LED thì phần thành động nhóm. năng lương có ích là năng bảng 1. - GV: Yêu cầu các lượng a/s, phần năng lương nhóm trình bày kết vô ích là nhiệt năng quả. - Đối với nồi cơm điện và - GV: Hướng dẫn bàn là thì phần năng lượng HS thảo luận C2. có ích là nhiệt năng, phần - GV: Kết luân. P5: Lựa chọn năng lương vô ích là năng và sử dụng các lượng a/s (nếu có) công cụ toán - Đối với quạt điện và máy học phù hợp HS: Cá bơm nước thì phần năng nhân HS - GV: Tổ chức thảo trong học tập P5.I lượng có ích là cơ năng, trả lời C3. luận lớp trả lời C3. vật lí. phần năng lượng vô ích là nhiệt năng. 3. Kết luận - Điện năng là năng lượng của dòng điện. Điện năng có thể chuyển hoá thành các.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> dạng năng lượng khác, trong đó có phần năng lượng có ích và có phần năng lượng vô ích. - Hiệu suất sử dụng điện năng: H=. - GV: Kết luân.. K3. Sử dụng kiến thức vật lí để thực hiện nhiệm vụ học K3.II tập. Ai A tp. Hoạt động 3: Công của dòng điện ( 9’ ) II. Công của dòng điện 1. Công của dòng điện Công của dòng điện sản ra trong 1 đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. 2. Công thức tính công C4: Công suất P đặc trưng cho tốc độ thực hiện công và có trị số bằng công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian. P = A/t C5: Từ C4 suy ra: A = P.t Mặt khác: P = U.I do đó: A = U.I.t Trong đó: U đo bằng vôn (V) I đo bằng ampe (A) t đo bằng giây (s) A đo bằng jun (J) 1J = 1w.1s = 1V . 1A. 1s. C1. Cá C1.I - GV: Thông báo nhân tham HS : Trả lời về công của dòng gia ý kiến. C4, C5. điện - GV: Gọi HS trả lời câu C4 X5. Ghi X5.I lai kết quả từ hoạt động học - HS: Trả tập lời. - GV: Hướng dẫn. Chú ý lắng nghe. HS thảo luận câu C5 - GV: Kết luận công thức tính điện năng.. - GV: Giới thiệu đơn vị đo công của dòng điện kW.h hướng dẫn Đơn vị kW.h HS cách đổi từ 1kW.h = 1000W.3600s = 3,6.106 kW.h ra J. J. - GV: Trong thực Thảo luận 3. Đo công của dòng điện tế để đo công của trả lời C6 - Dùng công tơ điện để đo công dòng điện ta dùng của dòng điện. dụng cụ nào? - Số đếm của công tơ điện tương ứng với lượng tăng thêm của số chỉ công tơ. C6: Mỗi số đến ( số chỉ của công tơ tăng thêm 1 đơn vị) - GV: Hướng dẫn tương ứng với lượng điện năng HS trả lời câu C6. sử dụng là 1kwh. Hoạt động 4: Vận dụng ( 10’ ) III. Vận dụng HS : Chú ý - GV: Yêu cầu cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> C7: Bóng đèn sử dụng nắm thông lượng điện năng là: A tin. = 0,075.4 = 0,3 (kwh) Số đếm của công tơ khi đó là 0,3 số - HS: Làm câu C8: Lượng điện năng C7, C8. mà bếp điện sử dụng là: A = 1,5 kW.h = 5,4 . 106J Công suất của bếp điện là: P = 1,5 =0 ,75 (kW )=750 W 2. Cường độ của dòng điện chạy qua bếp trong thời gian này là: I=. HS hoàn thành câu C7, C8. - GV hướng dẫn C7: Vì đèn sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V bằng HĐT định mức do đó CS của đèn đạt được bằng CS định mức P = 75W = 0,075 kW áp dụng CT: A = Pt -> A = 0,075.4 = 0,3 ( kwh) - GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất kết quả.. P 750 = ≈ 3 ,14 ( A ) U 220. 4. Củng cố: ( 2’) - Điện năng của dòng điện? Công thức tính? - HS: Đọc “Có thể em chưa biết”. - GV: Hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) - Làm các bài tập 13/SBT. - Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần 7. Ngày soạn: 27/09/2015 Ngày dạy: 05/10/2015. Tiết 14 Tiết 15- Bài 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức:. - Giải được các bài tập tính công suất điện và điẹn năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nt và mắc song song. 2. Kĩ năng và năng lực: a. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Vận dụng công được các công thức p = UI, A = pt = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, sử dụng ngôn ngữ vật lí để mô tả hiện tượng. - Năng lực tự học: Đặt được câu hỏi về hiện tượng xung quanh ta. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực về kiến thức: K1, K3,K4 - Năng lực về phương pháp: P5 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực. II. Chuẩn bị : 1. GV: Bảng phụ ghi các công thức 2. HS: Ôn tập định luật ôm đối với các đoạn mạch và các kiến thức về CS và điện năng tiêu thụ. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: ( 1’) 2. Bài mới : Nội dung. Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra Viết các công thức tính công suất điện và điện năng sử dụng? Nêu đơn vị của công suất điện và điện năng sử dụng?. Hoạt động 2: (10 phút) Giải bài 1 - Yêu cầu: - Gợi ý học sinh đổi đơn vị của cường độ dòng điện. - Công thức tính điện trở của đèn? - Công thức tính công suất của đèn?. Hoạt động. - Công thức tính ... - P là ..., đơn vị ... - U là ..., đơn vị ... - I là ..., đơn vị .... - Đọc to. - Tóm tắt: U=220V I=341mA = 0,341A 1 ngày dùng 4h trong 30 ngày Tính: a) R =? và P =? b) A =?(J) và số đếm của. Năng lực thành phần chuyên NLTPCB biệt vật lí được (Kí hiệu) hình thành (Nội hàm) Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí.. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Lựa chọn và sử dụng các công. K1.I. K3.I. P5.I.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Lần lượt tính thời gian dòng điện chạy qua đèn theo giờ và theo giây? - Tính điện năng mà đèn tiêu thụ ra đơn vị jun? - Đổi điện năng mà đèn tiêu thụ ra đơn vị kWh rồi suy ra số đếm của công tơ điện? - Gọi học sinh lần lượt trả lời từng câu. - Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung nếu có. - Nhận xét, đánh giá, ghi điểm. Hoạt động 3: (11 phút) Giải bài 2 - Yêu cầu:. - Số chỉ của ampe kế ở đoạn mạch này là gì?. - Gọi học sinh lần lượt trả lời từng câu. - Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung nếu có. - Nhận xét, đánh giá, ghi điểm. - Yêu cầu HS về nhà tìm cách giải khác cho câu b và c.. công tơ điện? cụ Toán học Cá nhân lên bảng thực hiện phù hợp trong a) Điện trở của đèn là: học tập Vật lí. R=U/I=220/0,34 = 645(  ) Công suất của đèn là: P = U.I=220.0,341= 75(W) b) Thời gian sử dụng điện: t = 4h/ngày.30 ngày = 120h = 432000s Điện năng mà đèn đã tiêu thụ: A = P .t = 75.432000 = 32400000(J) Số đếm của công tơ điện là: N=32400000/3600000 (kWh) = 9 kWh = 9"số" - Đọc to. - Tóm tắt: Um=6V P m=4,5W U=9V t = 10 phút = 600s Đèn sáng bình thường a) Tìm số chỉ của ampe kế b) Tính Rb và P b c) Tính Ab và Atm Giải: a) Vì đèn sáng bình thường nên: Uđ = Um = 6V Và: P đ= P m = 4,5W Số chỉ của ampe kế là cường độ dòng điện chạy qua đèn là: Ta có: P = U.I => I = P /U = 4,5/6 = 0,75(A) b) Hiệu điện thế hai đầu biến trở: Ub = U - Uđ = ....= 3V Điện trở của biến trở là: Rb = Ub/I = ...= 4Ω Công suất tiêu thụ của biến trở là: P b = Ub.I = ...= 2,25W c) Công của dòng điện sản ra ở biến trở là:. Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn. Lựa chọn và sử dụng các công cụ Toán học phù hợp trong học tập Vật lí.. K4.II P5.II.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ab= P b.t = 2,25.600 =1350(J) Công của dòng điện sản ra ở toàn mạch là: Atm=U.I.t= ...= 4050J Hoạt động 4: (15 phút) Giải bài 3 Yêu cầu HS:. - Đọc to đề. - Tóm tắt: Um1=220V P m1=100W Um2=220V P m2=1000W U=220V Đèn và bàn là hoạt động bình thường t = 1h = 3600s a) Vẽ sơ đồ mạch điện? Tính Rtđ b) Tính A = ?(J) = ?(kWh) Giải: Đèn và bàn là được mắc theo kiểu gì để cả hai cùng a) Sơ đồ mạch điện: .... Điện trở của đèn: hoạt động bình thường ở Rđ = U2m1/ P m1= ...= 484Ω hiệu điện thế 220V? Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ Điện trở của bàn là: mạch điện theo cấu trúc: Đ Rbl = U2m2/ P m2= ...= 48,4Ω // Bl Điện trở tương đương của đoạn mạch này: Rtđ = Rđ.Rbl/(Rđ+Rbl)=...= 44Ω b) Vì đèn và bàn là hoạt động bình thường nên hiệu - Gọi học sinh lần lượt trả điện thế hai đầu đèn và bàn lời từng câu. là là - Gọi học sinh khác nhận U = Um1= Um2 = 220V xét, bổ sung nếu có. Và công suất tiêu thụ của - Nhận xét, đánh giá, ghi đèn và bàn là là: P 1= P m1= điểm. 100W - Yêu cầu về nhà tìm cách P 2 = P m2 = 1000W giải khác cho câu b Điện năng mà đoạn mạch này đã tiêu thụ trong 1 giờ là: A = ( P 1+P 2).t =(100+1000).3600=396000 0(J) =3960000/3600000(kWh) =1,1kWh. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Lựa chọn và sử dụng các công cụ Toán học phù hợp trong học tập Vật lí.. K3.I P5.II.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động 5 : (3 phút) Hướng dẫn về nhà. - Làm các bài tập 14.3; 14.4; 14.5 SBT. - Tìm hiểu bài 15: Thực hành xác định công suất của các dụng cụ điện (kẻ bản báo cáo: Trả lời câu hỏi chuẩn bị, nghiên cứu phương án xác định công suất của đèn pin, phần xác định công suất của quạt điện không thực hiện). IV Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. Tuần 8. Ngày soạn: 03/10/2015 Ngày dạy: 06/10/2015. Tiết 15 Tiết 16 - Bài 15: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và am pe kế. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo. - Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực về kiến thức: K1, K2 - Năng lực về phương pháp: P1, P3, P7, P8 - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị : 1. GV: Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo. 2. HS: Mỗi nhóm HS chuẩn bị - 1 nguồn điện 6V - 1 công tắc, 9 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm - 1 ampe kế, 1 vôn kế - 1 bóng đèn pin 2,5V -1w - 1 quạt điện nhỏ dùng dòng điện không đổi loại 2,5V.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - 1 biến trở có điện trở lớn nhất 20  và chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 2A - Chuẩn bị báo cáo theo mẫu đã cho cuối bài III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: ( 1’) 2. Bài mới: Nội dung. Hoạt động 1 : (6 phút) Kiểm tra phần chuẩn bị thực hành của học sinh Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS. Yêu cầu một HS viết công thức tính công suất? Yêu cầu một vài HS trả lời câu b và câu c trong bài báo cáo.. Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện.. Hoạt động. Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV: a) Trình bày công thức tính công suất: P = U.I b) Ta dùng dụng cụ: Vôn kế Cách mắc: mắc song song với đoạn mạch cần đo. c) Ta dùng dụng cụ ampe kế Cách mắc: mắc nối tiếp với đoạn mạch cần đo. Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện. Thảo luận, lựa chọn sơ đồ đúng để lắp ráp thực hành.. Hoạt động 2: (18 phút) Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo công suất của đèn pin Theo dõi, giúp đỡ,kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là khi mắc vôn kế và ampe kế Theo dõi, nhắc nhở mọi HS đều phải tham gia họat động tích cực và trợ giúp để HS thực hiện đúng.. - Mắc mạch điện theo sơ đồ (báo cáo với giáo viên để kiểm tra và đồng ý cho vận hành). - Mỗi lần đo sử dụng hiệu điện thế tăng dần từ 1V; 1,5V; 2V và ghi lại số chỉ của ămpe kế tương ứng với số chỉ của vôn kế trong mỗi lần đo.. Hoạt động 3 : (10 phút) Hướng dẫn học sinh viết báo cáo Hướng dẫn HS:. - Hoàn thành phần chuẩn bị. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (Nội hàm). Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí. Đề xuất được giả thuyết, suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được. Xác định được mục đích, phương án lắp ráp, tiến hành, xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.. Vận dụng kiến thức vật lí vào. NLTPC B (Kí hiệu). K1.I. P7.I. P8.I. K3,II.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> và phần kết quả thực hành vào bài báo cáo. - Tính giá trị công suất của đèn pin trong các lần đo vào bài báo cáo. - Nhận xét vào bài về công suất của đèn pin khi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn pin tăng hay giảm. Hoạt động 4: (9 phút) Tổng kết - Yêu cầu: - Thu báo cáo. - Nhận xét về thái độ, tinh thần làm việc và kết quả của các nhóm.. - Nộp báo cáo. - Nhận xét về kết quả, thái độ làm việc giữa các nhóm. - Thu dọn, vệ sinh.. các tình huống thực tiễn. Lựa chọn và sử dụng các công cụ Toán học phù hợp trong học tập Vật lí.. Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập Vật lí. K4.I P5,II. C1.I. Hoạt động 5: (1 phút) Hướng dẫn về nhà. Tìm hiểu nội dung bài 16: Định luật Jun-Lenxơ. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần 9. Ngày soạn: 047/10/2015 Ngày dạy: 12/10/2015. Tiết 17. Tiết 17- Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN- LEN XƠ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện : Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - Phát biểu được định luật Jun - Len xơ và vận dụng được định luật này để giải bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lí kết quả đã cho. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, sử dụng ngôn ngữ vật lí để mô tả hiện tượng. - Năng lực tự học: Đặt được câu hỏi về hiện tượng xung quanh ta. - Năng lực giải quyết vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Năng lực về kiến thức: K1, K2 - Năng lực về phương pháp: P1, P3, P7 - Năng lực về trao đổi thông tin: X7, X8 - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì. - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện hợp lí để tiết kiệm điện năng. - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. II. Chuẩn bị : 1. GV: Tranh các đồ dùng điện. Hình vẽ 16.1 vào bảng phụ. 2. HS: SGK III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) - Điện năng có thể biến đổi thành dạng năng lượng nào? Cho ví dụ ? 3. Bài mới: Nội dung. Hoạt động 1 : (10 phút) Tìm hiểu sự chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng Đặt câu hỏi về dụng cụ điện chuyển hóa một phần điện năng thành nhiệt năng a). b). Hoạt động. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (Nội hàm). Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, Ba dụng cụ điện chuyển hóa nguyên lí vật lí một phần điện năng thành cơ bản, các phép nhiệt năng và một phần đo, các hằng số thành quang năng: đèn sợi vật lí. đốt, đèn huỳnh quang, đèn LED,... Ba dụng cụ điện chuyển hóa một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành cơ năng: máy quạt, Sử dụng được máy sấy tóc,, máy bơm kiến thức vật lí nước,... để thực hiện các nhiệm vụ học. NLTPC B (Kí hiệu). K1.I. K3.II.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Đặt câu hỏi về dụng cụ điện chuyển hóa toàn bộ điện năng thành nhiệt năng a). Bếp điện, nồi cơm điện, bàn tập. là điện,... Điện trở của dây hợp kim lớn hơn nhiều so với điện trở của dây đồng có cùng kích thước.. b) Hoạt động 2 : (5 phút) Xây dựng hệ thức định luật Jun - Lenxơ Hệ thức định luật JunLenxơ? Hoạt động 3: (11 phút) Xử lí kết quả thí nghiệm kiểm tra hệ thức biểu thị định luật Jun - Lenxơ Giới thiệu thí nghiệm kiểm chứng định luật C1? C2? C3? Yêu cầu: Lưu ý nếu Q tính theo đơn vị Cal thì hệ thức của định luật là: Q = 0,24I2.R.t. Hoạt động 4 : (10 phút) Vận dụng C4? ( Hướng dẫn học sinh bám vào định luật và so sánh điện trở của các dây để giải thích vấn đề). C5? (Yêu cầu học sinh tóm tắt đề trước khi giải và nắm vững ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên dụng cụ điện). Khai thác thông tin SGK Q = I2.R.t. Theo dõi Điện năng của dòng điện chạy qua dây điện trở: A = U.I.t = I.R.I.t = I2.R.t = 2,42.5.300 = 8640(J) Nhiệt lượng mà nước và bình nhôm nhận được: Q = (m1.c1+m2c2)∆to = (0,2.4200+0,078.880)9,5 = 8632,08(J) Nhận xét: Q ≈ A Khai thác thông tin SGK về mối quan hệ giữa Q, I, R,t do Jun và Lenxơ tìm ra. Phát biểu định luật vài lần. Theo định luật Jun - Lenxơ vì dây nối có điện trở nhỏ, nhiệt lượng tỏa ra trên dây nhỏ , nên dây ít nóng, còn dây tóc bóng đèn có điện trở lớn, nhiệt lượng tỏa ra lớn, nên nóng nhiều. Vì ấm điện sử dụng hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức của nó: U=Um=220V, nên công suất của ấm đúng bằng công suất định mức: P = P m= 1000W Công của dòng điện sản ra ở. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn. Lựa chọn và sử dụng các công cụ Toán học phù hợp trong học tập Vật lí.. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Lựa chọn và sử dụng các công cụ Toán học phù hợp trong học tập Vật lí.. K3.I. K4.I. P5.I. K3.I P5.I.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ấm điện: A = P .t = 1000.t Nhiệt lượng mà 2l nước nhận vào để sôi: Q = c.m.(t02 - t01) = ... = 672000(J) Theo định luật bảo toàn năng lượng: A = Q <=> 1000.t = 672000 => t =672000/1000= 672(s) Hoạt động 5: (5 phút) - Hướng dẫn đọc Nội dung Hướng dẫn về nhà ghi nhớ - Hướng dẫn đọc Có thể em chưa biết. - Bài tập:13.3; 13.4; 13.6 (Sbt). - Về nhà nghiên cứu phương án giải bài 1,2 và 3 ở bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun - Len xơ. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tuần 9. Ngày soạn: 07/10/2015 Ngày dạy: 13/10/2015. Tiết 18. Tiết 18- Bài 18: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN - LEN XƠ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Vận dụng định luật Jun- Len xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, sử dụng ngôn ngữ vật lí để mô tả hiện tượng. - Năng lực tự học: Đặt được câu hỏi về hiện tượng xung quanh ta. - Năng lực giải quyết vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Năng lực về kiến thức: K1, K3 - Năng lực về phương pháp: P1, P4, P5 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, cẩn thận. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi đề bài tập. - HS: Bài tập đă chuẩn bị sẵn. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: ( 1’) 2. Bài mới: Nội dung. Hoạt động 1 : (20 phút) Giải bài 1 - Yêu cầu: - Gợi ý học sinh tính khối lượng của 1,5l nước - Gợi ý học sinh đổi đơn vị thời gian. - Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây? - Tính năng lượng có ích?. - Tính công suất của bếp? (Đổi sang đơn vị kW). Hoạt động. - Đọc to. - Tóm tắt: R = 80  I = 2,5A t1 = 1s V = 1,5l => m = 1,5kg to1 = 25oC to2 = 100oC t2 = 20 phút = 1200s c = 4200J/kg.K Sử dụng bếp 3h/ngày trong 30 ngày 1 kWh giá 700 đồng Tính: a) Q1 b) H c) T Cá nhân lên bảng thực hiện a) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là: Q1 = I2.R.t1=...= 500J b) Nhiệt lượng mà 1,5l nước thu vào để sôi là nhiệt lượng có ích là: Qi = c.m.( to2 - to1) =... = 472500J Công suất của bếp: P = I2.R= ...= 500W =. Năng lực thành NLTPCB phần chuyên biệt vật lí được (Kí hiệu) hình thành (Nội hàm). Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn. Lựa chọn và sử dụng các công cụ Toán học phù hợp trong học tập Vật lí.. K4.I P5.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Tính năng lượng toàn phần? - Tính hiệu suất của bếp? - Tính thời gian dòng điện chạy qua bếp? - Tính điện năng mà bếp đã tiêu thụ? - Tính tiền điện phải trả? - Gọi học sinh lần lượt trả lời từng câu. - Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung nếu có. - Nhận xét, đánh giá, ghi điểm. Hoạt động 2: (13 phút) Giải bài 2 - Yêu cầu:. - Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước? - Tính nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra? (Dựa vào hiệu suất) - Tìm công suất của ấm điện?. 0,5kW Nhiệt lượng toàn phần là nhiệt lượng mà bếp điện tỏa ra là công của dòng điện là: Atp = P .t2 =...= 600000J Hiệu suất của bếp: H = Qi/Atp = ... ≈ 0,79 = 79% b) Thời gian dòng điện chạy qua bếp là: t = 3h/ngày.30 ngày = 90h Điện năng mà bếp đã tiêu thụ: A = P .t= 0,5kW.90h = 45kWh Tiền điện phải trả: T = 700đồng/1kWh.45kWh = 31500 đồng - Đọc to. - Tóm tắt: Um=220V P m=1000W U= 220V V = 2l => m = 2kg to1 = 20oC to2 = 100oC H = 90% c = 4200J/kg.K Tính: a) Qi b) Q c) t Giải: a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Qi = c.m.( to2 - to1) =... = 672000J b) Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra bằng công của dòng điện là: Ta có: H = Qi/A Suy ra: A = Qi/H =...=746700J c) Vì ấm điện hoạt động ở hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức:. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Lựa chọn và sử dụng các công cụ Toán học phù hợp trong học tập Vật lí.. K3.I P5.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Tính thời gian đun sôi nước? - Gọi học sinh lần lượt trả lời từng câu. - Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung nếu có. - Nhận xét, đánh giá, ghi điểm. Hoạt động 3: (10 phút) Giải bài 3 Yêu cầu HS:. U = Um = 220V nên công suất của ấm đúng bằng công suất định mức là: P = P m = 1000W Thời gian đun sôi nước là: Ta có: A = P .t Suy ra: t =A/ P =746700/1000 ≈ 746(s) = 12 phút 26s - Đọc to đề. - Tóm tắt: l = 40m (dây đồng) S = 0,5mm2 = 0,5.10-6m2 U2=220V P =165W Dùng 3h/ngày trong 30ngày ρ = 1,7.10-8Ωm a) Tính R b) I c) Tính Q = ?(kWh) Giải: a) Điện trở của đường dây:. Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn. Lựa chọn và sử dụng các công cụ Toán học phù hợp trong học tập Vật lí.. K4.I P5.I. - Tính điện trở của đường dây? (dựa vào chiều dài, l tiết diện và điện trở suất)  - Tính cường độ dòng điện R S = ...= 1,36Ω b) Cường độ dòng điện chạy qua dây? (dựa vào công qua dây: suất và hiệu điện thế) - Tính thời gian dòng điện Ta có: P = U.I chạy qua dây theo đơn vị h Suy ra: I = P /U = ...= và giây? 0,75A - Tính nhiệt lượng tỏa ra c) Thời gian dòng điện chạy trên dây? (dựa vào hệ thức qua dây dẫn: định luật Jun-Lenxơ) t = 3h/ngày.30 ngày = 90h - Gọi học sinh lần lượt trả = 324000s lời từng câu. Nhiệt lượng đã tỏa ra trên - Gọi học sinh khác nhận dây dẫn là: xét, bổ sung nếu có. Q = I2.R.t = 0,752.1,36. - Nhận xét, đánh giá, ghi 324000 điểm. = 247860(J) ≈ 0,07 kWh Hoạt động 5: (1 phút) Tìm hiểu bài 19: Sử dụng an Hướng dẫn về nhà toàn và tiết kiệm điện. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần 10 Tiết 19. Ngày soạn: 11/10/2015 Ngày dạy: 24/10/2015. Tiết 19- Bài 19: SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì. - Giải thích được cơ sở vật lí của các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. - Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng . 2. Kĩ năng: - Giải thích và thực hiện các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, sử dụng ngôn ngữ vật lí để mô tả hiện tượng. - Năng lực tự học: Đặt được câu hỏi về hiện tượng xung quanh ta. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực về kiến thức: K1, K2 - Năng lực về phương pháp: P1, P3, P7 - Năng lực về trao đổi thông tin: X7, X8 - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng. II. Chuẩn bị : GV: Giáo án điện tử, 1 hoá đơn thanh toán tiền điện. HS: Qui tắc an toàn khi sử dụng điện đă học ở lớp 7. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Bài mới: Năng lực Năng lực Hoạt động thành phần thành Nội dung chuyên biệt phần vật lí được chuyên hình thành biệt các (ghi rõ nội cấp độ Hoạt động của Hoạt động của giáo hàm) năng lực học sinh viên kí hiệu Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Tìm hiểu và thực hiện các qui tắc an toàn khi sử dụng điện ( 15’ ) I. An toàn khi GV: Giới thiệu bài học: sử dụng điện - HS: Thảo luận Trong cuộc sống hàng P3. Thu thập, và trả lời các ngày, chúng ta luôn phải đánh giá P3.II 1. Nhớ lại các câu C1 ->C4. tiếp xúc với nguồn điện thông tin từ.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> qui tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7. (Thời gian hoàn thành: 6p) - HS: Quan sát tranh, trả lời C5, C6.. 220V. Đây là điện áp có thể gây nguy hiểm cho con người nếu không thực hiện đúng biện pháp an toàn. Và sử dụng sao có hiệu quả và hợp lý các đồ dùng điện trong gia đình. -> Bài mới. - GV: Cho HS các nhóm thảo luận câu C1 đến C4 HS: Lần lượt trả và gọi đại diện các nhóm lời đính lên bảng kết quả thảo luận cuả các nhóm.. các nguồn khác nhau. P1. Đặt câu hỏi về hiện P1.I tượng vật lí. K1. Trình bày được kiến thức về các - GV: Hướng dẫn HS hiện tượng Học sinh khác thảo luận, GV nhận xét, vật lí K1.I nhận xét bổ xung 2 mặt : thời gian hoàn thành và kết quả trả lời các câu hỏi của các Ghi vở nhóm. Trả lời C6 - GV: Giới thiệu một số tranh ảnh về an toàn điện. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời C5, C6. - GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất câu trả lời. - GV: Kết luận. C5: GV nêu cách sửa chữa những hỏng hóc nhỏ về điện những hỏng hóc không biết lí do không sửa được -> ngắt điện báo cho người lớn, thợ điện, không tự ý sửa chữa để đảm bảo an toàn tính mạng. GV chốt lại C6: Giới thiệu biện pháp đảm bảo an toàn điện là sử dụng nối đất cho các dụng cụ điện có vỏ bọc là vỏ kim loại. Liên hệ với thực tế nối đất các thiết bị điện, kí hiệu nối đất ở các thiết bị, dụng cụ dùng điện đưa ra phích có 3 chốt.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> cắm tương ứng, chốt thứ 3 nối đất. Do điều kiện kinh tế, tài chính còn hạn chế nên biện pháp nối đất chưa được sử dụng rộng rãi. => Nhu cầu sử dụng điện? Đã đáp ứng đủ nhu cầu đó chưa? Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa và biện pháp sử dụng an toàn và tiết kiệm điên năng. ( 15’ ) II. Sử dụng tiết kiệm điện năng - HS trả lời - GV: Sử dụng X8. Tham gia X8.II 1. Cần phải sử dụng điện như thế nào là hoạt động nhóm tiết kiệm điện năng tiết kiệm? trình bày ý C7: - GV: Có những tưởng. + Ngắt điện ngay lợi ích gì khi sử khi mọi người ra dụng tiết kiệm điện C1. Từng cá khỏi nhà tránh lãng năng? nhân tham gia ý C1.I phí điện mà còn loại - HS trả lời - GV: Kết luận. kiến. bỏ nguy cơ xảy ra P7. Đề xuất giả hoả hoạn. thuyết và suy ra P7.I + Dành phần điện các hệ quả. năng tiết kiệm được - GV: Hướng dẫn để xuất khẩu điện HS trả lời các câu góp phần tăng thu hỏi C8, C9. nhập cho đất nước. - GV: Giới thiệu + Giảm bớt việc xây một hoá đơn tính dựng nhà máy điện, tiền điện và góp phần giảm ô khuyến cáo các nhiễm môi trường. biện pháp tiết kiệm 2. Các biện pháp sử điện năng. dụng tiết kiệm điện năng Hoạt động 3: Vận dụng ( 10’ ) III. Vận dụng C10: Viết lên tờ - HS: Làm việc - Yêu cầu HS làm C1. hoạt động cá C1.I giấy dòng chữ đủ cá nhân trả lời việc cá nhân trả lời nhân to “ tắt hết điện C10, C11. C10, C11. trước khi đi khỏi - GV: Kết luận. nhà” và dán tờ giấy này ở cửa ra vào, chỗ dễ nhìn thấy nhất C11: Phương án D 4. Củng cố : ( 3’ ).

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Cần phải thực hiện các biện pháp như thế nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện năng? - Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất như thế nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1’ ) - Hoàn thành câu C12 - Trả lời câu hỏi phần “ Tự kiểm tra” (tr 54 - SGK) vào vở - Ôn tập chuẩn bị cho tiết tổng kết chương I: Điện học. - Nhận xét giờ học IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần 9 Tiết 20. Ngày soạn: 17/10/2015 Ngày dạy: 26/10/2015. Tiết 20 – Bài 20:TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Tự ôn và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của chương I. - Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương I. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải toán. - Rèn luyện kĩ năng hệ thống, khái quát hoá kiến thức. - Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra. - Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực tự học: Nắm được kiến thức trọng tâm và biết vận dụng vào tình huống thực tiễn. - Năng lực về kiến thức: K1, K3 - Năng lực về phương pháp: P3, P4 - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Yêu thích, hứng thú học tập bộ môn. II. Chuẩn bị : - GV: SGK , tài liệu tham khảo. - HS: Chuẩn bị phần tự kiểm ở nhà. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. 3. Bài mới: Năng lực Năng Hoạt động thành phần lực.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Nội dung. thành phần chuyên biệt các Hoạt động Hoạt động của giáo viên cấp độ của học sinh năng lực kí hiệu Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Trình bày và trao đổi kết quả đã chuẩn bị (11’) I. Tự kiểm tra - HS: Trình => Giới thiệu U bày câu trả bài học: Hệ P4: Vận dụng sự 1.I = R lời, HS khác thống các kiến tương tự và các mô P4.II U nghe, thức đã học hình để xây dựng 2. R = với lắng I nhận xét, bổ trong chương I - kiến thức vật lí. mỗi dây dẫn R sung. Điện học. không đổi. 3. *R1 nt R2 -> RTđ - GV: Gọi HS X4. Mô tả cấu tạo, X4.I = R1 + R2 đọc phần chuẩn hoạt động và cách *R1 // R2 bị bài ở nhà của sử dụng. 1 1 1 mình đối với = + => R td R1 R 2 mỗi câu của R1 . R2 phần tự kiểm Rtd = R1 + R2 tra. 4. R= ρ. chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). l S. 5. Q= I2 . R. t 6. P = U.I = I2.R = U2 R. 7. A = P.t = U.I .t = I2.R.t =. 2. U R. .t. 8 . Sử dụng an toàn tiết kiệm điện năng.. II. Vận dụng 12 - C 13 - B 14 - D 15 - A 16 - D 17 - Tóm tắt U = 12V R1 nt R2 I = 0,3A. - GV: Qua phần trình bày của HS -> GV đánh giá phần chuẩn bị bài ở nhà của cả lớp nói chung, nhắc nhở những sai sót HS thường gặp và nhấn mạnh một số điểm cần chú ý. Hoạt động 2: Vận dụng ( 30’) - GV: hướng dẫn HS - HS: Làm trả lời phần câu hỏi C1. Từng cá C1.I việc cá nhân trắc nghiệm. nhân tham giải toán câu gia ý kiến. 17, 18. X8. Tham X8.II - GV: Yêu cầu HS gia hoạt làm việc cá nhân trả động nhóm. lời 17, 18..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> R1 // R2 I’ = 1,6A R1 ; R2 = ? Thảo luận Bài giải *R1 nt R2 có R1 + R2 = U 12 I = 0,3 = 40(  ) (1). K3. Sử dụng - GV: Gọi HS lên kiến thức vật K3.II bảng chữa câu 17, lí để thực 18. hiện nhiệm vụ học tập. R1 // R2 có. R1 . R 2 U 12 = = =7,5 ( Ω ) R 1+ R 2 I ' 1,6. (2) Từ (1) và (2) ta có: R1 + R2 = 40 R1 . R 2 =7,5 R 1+ R 2. <=>. R1 = 40 - R2. <=>. R1.R2 = 300 R1 = 40 - R2. - GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất kết quả.. R22 - 40 R2 + 300 = 0 <=> hoặc. R1 = 30  R1 = 10  R2 = 10 . R2 = 30  4. Củng cố: (2’) - Hệ thống lại các công thức đã học. - Các dạng bài tập đã làm ở trên. 5. Dặn dò: (1’) - Ôn tập toàn bộ chương I. - GV hướng dẫn bài 19, 20. - Công thức áp dụng. Lưu ý sử dụng đơn vị đo. - Yêu cầu HS hoàn thành 2 bài tập này vào vở bài tập. - Về nhà ôn tập chuẩn bi giáy kiểm tra 45 phút.. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………. …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………. Tuần 10 Tiết 21. Ngày soạn: 14/10/2015 Ngày dạy: 31/10/2015.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tiết 21 : KIỂM TRA 1 TIẾT I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các tính chất của đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch mắc song song. - Nêu được điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc vào vật liệu làm dây. l - Viết được công thức tính điện trở của dây dẫn thảng dài R =  , nêu được ý S. nghĩa và đơn vị của các đại lượng trong công thức. - Biết vận dụng công thức trên để tính một đại lượng còn lại nếu biết ba đại lượng đã cho. - Nêu được ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên dụng cụ điện. - Viết được các công thức tính công suất và nêu ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Nhận biết được dụng cụ dùng để đo điện năng là công tơ điện và ý nghĩa của mỗi số đếm trên công tơ điện. - Chỉ được sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ điện khi chúng hoạt động. - Viết được các công thức tính công của dòng điện; ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Phát biểu được định luật Jun – Len xơ, ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong công thức. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức của định luật ôm: I =. U R. để tìm một đại lượng khi biết hai. đại lượng còn lại. - Vận dụng các tính chất của I; U và R trong đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song và biết kết hợp hai mạc điện trên để giải bài tập về mạch mắc hỗn hợp gồm ba điện trở. - Vận dụng kiến thức về: Điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài; điện trở tỉ lện nghịch với tiết diện để tìm một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. - Biết cách đổi đơn vị của tiết diện từ mm2 hoặc cm2 sang đơn vị m2. l - Sử dụng công thức: R =  và một số công thức khác đã học ở lớp dưới để tìm S. một dại lượng khi biết các đại lượng còn lại. - Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan. - Giải được bài tập về công suất điện; điên năng tiêu thụ và định luật Jun – Len xơ trong mạch điện mắc hỗn hợp gốm các điện trở, các đèn và biến trở mắc hỗn hợp. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được) II. Nội dung : MA TRẬN ĐỀ : Câu.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Nội dung câu hỏi, bài tập hay nhiệm vụ yêu cầu HS phải làm qua đó có thể đánh giá trình độ phát triển năng lực của HS. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành. (ghi rõ nội hàm). a. Định luật Ôm : Phát biểu nội dung, viết hệ thức, ghi tên các đại lượng và đơn vị đo. b. Trong đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Gọi U1 và U2 là hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. Hãy chứng minh : U1/U2 = R1/R2. K3: Sử dụng được kiến K3.I thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.. 2 (2đ). a. Nói điện trở suất của dây đồng là  = 1,7.10- 8m có ý nghĩa gì? b. Một dây dẫn làm bằng vônfam có điện trở suất ρ = 5,5. 10-8 .m, tiết diện S = 1mm2 và chiều dài là l = 100m, đặt dưới hiệu điện thế U = 24V. Tính điện trở của dây.. P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây P4.II dựng kiến thức vật lí.. 3 (2đ). Một ấm điện có ghi: 220V- 880W mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V. a. Cho biết ý nghĩa các số liệu ghi trên ấm điện? b. Tính điện năng tiêu thụ và tiền điện phải trả cho việc sử dụng ấm trong 30 ngày. Biết mỗi ngày sử dụng ấm 1 giờ và 1 kWh giá 1200 đồng?. K4: Vận dụng (giải thích, K4.II dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.. 1 (2đ). 4 (2đ). 5 (2đ). NLTPCB , các cấp độ năng lực (kí hiệu). P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ P3..I các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.. Cho mạch điện như hình vẽ . biết các K1: Trình bày được kiến K1.I điện trở R1= 8, R2=20, R3=30, thức về các hiện tượng, UAB = 45V. Tính đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các a. Điện trở tương đương của phép đo, các hằng số vật đoạn mạch lí. b. Số chỉ của ampe kế K3: Sử dụng được kiến K3.I thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Có 2 bóng đèn Đ1(6V-4,5W), Đ2(3VP5: Lựa chọn và sử 1,5W) Mắc 2 bóng đèn này cùng một dụng các công cụ toán học biến trở vào hiệu điện thế U= 9V thì 2 phù hợp trong học tập vật P5.II.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> đèn sáng bình thường. a. Nêu ý nghĩa các số ghi trên 2 đèn? Vẽ sơ đồ mạch điện? b. Tính điện trở của biến trở khi đó?. lí. K4: Vận dụng (giải thích, K4.I dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.. ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 : (2 điểm) a. Định luật Ôm : Phát biểu nội dung, viết hệ thức, ghi tên các đại lượng và đơn vị đo. b. Trong đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc nối tiếp. Gọi U1 và U2 là hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. Hãy chứng minh : U1/U2 = R1/R2 Câu 2 : (2 điểm) a. Nói điện trở suất của dây đồng là  = 1,7.10- 8m có ý nghĩa gì? b. Một dây dẫn làm bằng vônfam có điện trở suất ρ = 5,5. 10-8 .m, tiết diện S = 1mm2 và chiều dài là l = 100m, đặt dưới hiệu điện thế U = 24V. Tính điện trở của dây. Câu 3 : ( 2 điểm) Một ấm điện có ghi: 220V- 880W mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V. a. Cho biết ý nghĩa các số liệu ghi trên ấm điện? b. Tính điện năng tiêu thụ và tiền điện phải trả cho việc sử dụng ấm trong 30 ngày. Biết mỗi ngày sử dụng ấm 1 giờ và 1 kWh giá 1200 đồng? Câu 4 : (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết các điện trở R1= 8, R2=20, R3=30, UAB = 45V. Tính: a. Điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Số chỉ của ampe kế.. Câu 5 : (2 điểm) Có 2 bóng đèn Đ1(6V-4,5W), Đ2(3V-1,5W) Mắc 2 bóng đèn này cùng một biến trở vào hiệu điện thế U= 9V thì 2 đèn sáng bình thường. a. Nêu ý nghĩa các số ghi trên 2 đèn? Vẽ sơ đồ mạch điện? b. Tính điện trở của biến trở khi đó? ....................................................Hết.................................................... ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu Nội dung Câu 1 (2đ) a. Phát biểu đúng nội dung định luật Ôm. - Ghi hệ thức đúng, tên đại lượng và đơn vị đúng. b. Chứng minh đúng. Câu 2 a. Cho biết đoạn dây đồng hình trụ dài 1m, tiết diện 1m 2 thì. Điểm 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> (2đ) Câu 3 (2 đ ). Câu 4 (2 đ). có điện trở là 1,7.10-6 m b. Điện trở của dây: R = ρl/S = ... = 5,5 Ω a) Cho biết hiệu điện thế định mức là 220V và công suất định mức là 880W khi ấm điện hoạt động bình thường. b) Ta có: A = P.t = 0,88.15 = 13,2 kWh Số tiền điện phải trả là: T = 13,2.1200 = 15840 đồng. R2 .R3 20.30  Ta có : R23 = R2  R3 20  30 = 12. 1đ. a. Nêu ý nghĩa các số ghi trên 2 đèn: 6V là hiệu điện thế định mức của đèn Đ1 4,5W là công suất định mức của đèn Đ1 3V là hiệu điện thế định mức của đèn Đ2 1,5W là công suất định mức của đèn Đ2 Sơ đồ mạch điện R2. +. 0,5 đ. 0,5 đ. U AB 45  2, 25 A R 20 AB IAB =. R1 X. 0,5đ. 0,5 đ. Điện trở tương đương của đoạn mạch RAB = R1 + R23 = 8 + 12 = 20 b. Số chỉ ampe kế. Câu 5 (2 đ). 1đ 1đ. 0,5đ. X. 0,5đ. Rb. b. Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở: Ub =U2 =3V Tính đúng I1 = 0,75A và I2 = 0,5A Cường độ dòng điện chạy qua biến trở Ib = I1 –I2 =0,75 -0, 5 =0,25A Điện trở của biến trở khi đó Rb = Ub/Ib = 3/0,75 = 12. Tuần 11 Tiết 22. 0,5đ 0,5đ. Ngày soạn: 18/10/2015 Ngày dạy: 02/11/2015 CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC. Tiết 22 - Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn. 2. Kỹ năng và năng lực: a. Kỹ năng: - Xác định được từ cực của nam châm. - Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương hướng. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). - Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra. - Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực giải quyết vấn đề: tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận lý thuyết và khảo sát thực nghiệm. - Năng lực giao tiếp: vẽ được sơ đồ mạch điện và mô tả được sơ đồ thí nghiệm - Năng lực về kiến thức: K3 - Năng lực về phương pháp: P1, P4, P5 - Năng lực về trao đổi thông tin: X6, X5. - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : 1. Giáo Viên: SGK+ giáo án 2. Học Sinh: mỗi nhóm: 2 thanh nam châm thẳng, trong đó có 1 thanh nam châm được bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực . - Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhô, đồng, nhựa xốp. - Một nam châm chữ U. - Một nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng (kim nam châm) - Một la bàn III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: ( 1’) 2. Bài mới:. Hoạt động Nội dung. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). Năng lực thành phần chuyên biệt các cấp độ năng lực kí hiệu.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Hoạt động của Hoạt động của giáo học sinh viên Hoạt động 1: Tìm hiểu từ tính của nam châm ( 15’) I. Từ tính của nam ĐVĐ : Giới thiệu châm mục tiêu và kiến thức chính học trong chương II Điện từ học. Nhớ lại các kiến thức đã học về từ P4: Vận tính của nam dụng sự châm vĩnh cửu. tương tự và - GV: Tổ chức các mô hình P4.II - HS: Trả lời. 1. Thí nghiệm - HS: Đề xuất cho HS nhớ lại để xây dựng C1: Đưa thanh kim loại phương án TN kiến thức cũ. kiến thức lại gần vụn sắt trộn lẫn kiểm tra. + Nam châm là vật lí. vụn nhôm, đồng,... nếu vật có đặc điểm thanh kim loại hút vụn gì ? sắt thì nó là nam châm. - GV: Hướng dẫn HS trả lời C1. - HS: Hoạt động - GV: Nhận xét, nhóm tiến hành thống nhất các nhóm tiến hành TN. - HS: Đại diện kiểm tra theo nhóm báo cáo một phương án. Xác (Dùng thanh nam P8. kết quả TN. mục - HS: Tìm hiểu châm đó hút sắt). định đích, đề xuất P8.I theo các yêu cầu - GV: Phát dụng phương án cụ cho các nhóm. của GV Yêu cầu các tiến hành thí -> Trả lời. nhóm tiến hành nghiệm và rút ra nhận TN C2: khi đã đứng cân xét. Thời gian: (5p) bằng kim nam châm HS: Nhận dụng - GV: Nhấn nằm dọc theo hướng cụ TN. mạnh: nam châm Nam có tính hút sắt. Hoạt động nhóm - GV: Yêu cầu - Bắc. tiến hành TN và HS đọc C2 Tìm hiểu: Khi đã đứng cân trả lời C2. + Mục đích TN? bằng trở lại nam châm + Dụng cụ TN? vẫn chỉ hướng Nam + Cách tiến hành Bắc như cũ. - HS: Đại diện TN? - GV: Phát dụng nhóm báo cáo. cụ cho các nhóm. 2. Kết luận: (SGK/58) Yêu cầu các Nam châm có hai cực: nhóm tiến hành + Cực Bắc: Ghi chữ N TN và trả lời C2. (North) sơn màu đậm..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> + Cực Nam: ghi chữ S (South) sơn màu nhạt.. Thời gian: 5p. - GV: Hết thời gian, yêu cầu các nhóm dừng TN Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - GV: Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận. - GV: Gọi 1 HS đọc mục thông tin trong SGK. Hoạt động 2: Tương tác giữa 2 nam châm ( 15’). II. Tương tác giữa hai nam châm - HS: Trả lời. 1.Thí nghiệm C3: đưa cực Nam của thanh nam châm lại gần kim nam châm-> cực Bắc của kim nam châm bị hút về phía cực của thanh nam châm. C4: Các cực cùng tên của hai nam châm đẩy nhau.. - GV: Gọi HS đọc C3, C4. - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 21.3 tìm hiểu: + Mục đích thí nghiệm? + Dụng cụ thí nghiệm? + Các bước tiến - HS: Đại diện hành thí nghiệm? 2. Kết luận: nhóm báo cáo - GV: Yêu cầu HS - Khi đưa từ cực của hai nam TN. Trả lời tiến hành TN C3, C4. châm lại gần nhau thì chúng C3, C4. Thời gian: 5p hút nhau nếu các cực khác tên, - HS: Nhận dụng cụ đẩy nhau nếu các cực khác tên. TN. Tiến hành TN theo nhóm. Quan sát hiện tượng xảy ra. Trả lời C3, C4. - GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN. - GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất kết quả. - GV: Kết luận. Hoạt động 3: Vận dụng ( 10’). P1. Đặt P1.II ra câu hỏi về các sự kiện vật lí. C1. C1.I Từng cá nhân tham gia ý kiến.. X1 Trao X1.I đổi kiến thưc với nhau.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> III. Vận dụng:. HS: lời.. C5: Có thể tổ xung chi đã lắp đặt trên xe 1 thanh nam châm C6: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm, bởi vì tại mọi vị trí trên trái đất ( trừ ở hai cực) kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc C7: Đầu nào của nam châm có ghi chữ N là cực Bắc, đầu nào có ghi chữ S là cực Nam. Đối với nam châm không ghi chữ, chỉ có sơn màu, cần vận dụng kiến thức đã biết để nhận biết các cực của nam châm. C8: Trên hình 21.5 SGK, sát với cực có ghi chữ N (cực Bắc) của thanh nam châm treo trên dây là cực Nam của thanh nam châm. HS: lời.. HS: lời.. Trả - GV: Yêu cầu HS trả lời C5. - GV: Kết luận. X7. - GV: la bàn dùng Thảo Trả để làm gì? luận kết quả. - GV: Quan sát hình 21.4 cho biết cấu tạo của la bàn?. X7.I. - GV: Hướng dẫn K2. K2.I Trả HS thảo luận và trả Trình lời C7, C8. bày mối quan hệ giữa các kiến thức. 3. Củng cố: ( 3’) - Nam châm là vật có đặc điểm gì? - Khi đặt hai nam châm gần nhau các cực cùng tên thì sẽ ntn? - HS: Đọc ghi nhớ và "có thể em chưa biết" 4. Dặn dò: ( 1’) - Đọc phần” có thể em chưa biết” - Học kĩ bài và làm bài tập 21(SBT) 5 Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. Tuần 12 Tiết 23. Ngày soạn: 25/10/2015 Ngày dạy: 07/11/2015. Tiết 23 - Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện. - Trả lời được câu hỏi, từ trường tồn tại ở đâu. - Biết cách nhận biết từ trường..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). - Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra. - Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực giải quyết vấn đề: tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận lý thuyết và khảo sát thực nghiệm. - Năng lực giao tiếp: vẽ được sơ đồ mạch điện và mô tả được sơ đồ thí nghiệm - Năng lực về kiến thức: K3 - Năng lực về phương pháp: P1, P4, P5 - Năng lực về trao đổi thông tin: X6, X5. - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Ham thích tìm hiểu hiện tượng Vật lý. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, giáo án 2. Học sinh: Chuẩn bị cho mỗi nhóm - 1 nguồn điện 3V, một kim nam châm. - Một bộ thí nghiệm ơ-xtét. - 1 thanh nam châm thẳng. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) - GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 21.1 và 21.3 SBT. 3. Bài mới:. Hoạt động Nội dung Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). Hoạt động 1: Phát hiện tính chất từ của dòng điện. ( 10’ ). Năng lực thành phần chuyên biệt các cấp độ năng lực kí hiệu.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> I. Lực từ. HS: Nêu mục đích thí nghiệm, cách bố trí, tiến hành thí nghiệm.. - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu cách bố trí 1. Thí nghiệm: thí nghiệm trong hình Hình 22.1/SGK 22.1 (Tr 61-SGK) - GV: Kim nam châm ở + A trạng thái tự do luôn chỉ theo hướng nào? - GV: Đặt dây dẫn như thế nào để luôn song - HS: Trả song với kim nam châm? lời. - GV: Kết luận về cách C1: Khi cho dòng điện bố trí thí nghiệm và cách chạy qua dây dẫn -> - HS: Trả tiến hành TN. kim nam châm bị lệch lời. - GV: Phát dụng cụ cho đi. Khi ngắt dòng điện các nhóm. -> kim nam châm lại Yêu cầu các nhóm tiến trở về vị trí cũ. hành TN. Thảo luận và trả lời C1. 2. Kết luận: Thời gian: 5p. Dòng điện chạy qua - HS: Các Quan sát để trả lời câu dây dẫn thẳng hay dân nhóm hỏi C1. dẫn có hình dạng bất kì tiến hành đều gây ra tác dụng lực thí - GV: Quan sát theo dõi (gọi là lực từ) lên kim nghiệm. các nhóm tiến hành TN. nam châm đặt gần nó. - GV: Hết thời gian, yêu => Dòng điện có tác cầu các nhóm báo cáo dụng từ. TN. - GV: Tổ chức thảo luận - HS: Đại lớp rút ra kết luận. diện => Chuyển ý: Trong TN nhóm báo trên, khi kim nam châm cáo TN. đặt song song với dây dẫn AB thì chịu tác dụng của lực từ. Có phải chỉ có vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim nam châm hay không? Hoạt đông 2: Tìm hiểu từ trường ( 18’ ) - HS: Nêu - GV: Yêu cầu HS đọc II. Từ trường mục đích nội dung TN. thí 1. Thí nghiệm: C2: Kim nam châm nghiệm, - GV: Hướng dẫn các lệch khỏi hướng Nam - cách bố nhóm các bước TN. trí, tiến Bắc địa lí. (Tiến hành TN với C3: ở mỗi vị trí, sau khi hành thí thanh nam châm thẳng) nam châm đã đứng yên, nghiệm. - GV: Phát dụng cụ cho xoay cho nó lệch khỏi các nhóm.. P3. Thu thập, P3.II đánh giá thông tin từ các nguồn khác nhau.. P4: Vận dụng P4.II sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí.. C1. Từng cá C1.I nhân tham gia ý kiến. X6. Tiến hành X6.I thí nghiệm.. C1. Từng cá C1.I nhân tham gia ý kiến. P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán P5.I học phù hợp trong học tập.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> hướng vừa xác định, - HS: Tiến buông tay, kim nam hành TN châm luôn chỉ một theo nhóm hướng xác định. để trả lời câu C2, 2. Kết luận: C3 - Không gian xung quanh nam châm, xung - HS: Đại quanh dòng điện có khả diện nhóm năng tác dụng lực từ lên báo cáo kim nam châm đặt TN, trả lời trong nó. Ta nói không C2, C3. gian đó có từ trường. - Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường - HS: Trả của thanh nam châm lời. hoặc của dòng điện, kim nam châm đều chỉ một hướng xác định. - HS: Trả 3. cách nhận biết từ lời. trường. + Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.. Yêu cầu các nhóm tiến vật lí. hành TN. Thảo luận và trả lời C2, C3. - Thời gian: 7p. - GV: Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo TN. - GV: Tổ chức thảo luận lớp. + Từ TN trên chứng tỏ xung quanh nam châm có gì đặc biệt? - GV: Kết luận về từ trường. + Tìm cách nhận biết từ trường? - GV: Kết luận.. K3. Sử dụng kiến thức vật K3.II lí để thực hiện nhiệm vụ học tập. Hoạt động 3: Vận dụng ( 7’ ) III.Vận dụng:. C1. Cá nhân C1.I - Từng HS - GV: Hướng dẫn HS tham gia ý C4: Đặt kim nam chuẩn bị trả thảo luận và trả lời C4, kiến. châm lại gần dây dẫn lời câu hỏi C5, C6 ? AB nếu kim nam của GV. châm lệch khỏi hướng nam - Bắc thì dây dẫn - HS: Hoạt AB có dòng điện chạy động cá nhân qua và ngược lại trả lời C4, C5, C6. C5: Đó là TN đặt kim nam châm ở trạng thái tự do khi đã đứng yên, kim nam châm luôn chỉ hướng nam Bắc C6: Không gian xung quanh kim nam châm có từ trường. 4. Củng cố: ( 3’ ).

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Nhắc lại cách tiến hành TN để phát hiện ra tác dung từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng. - HS: Đọc ghi nhớ và " Có thể em chưa biết" 5. Hướng dẫn HS ở nhà: ( 1’ ) - Học và làm bài tập 22 (SBT) - Đọc trước bài từ phổ, đường sức từ - Nhận xét giờ học. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần 12 Ngày soạn: 30/10/2015 Ngày dạy: 09/11/2015 Tiết 24 Tiết 24 - Bài 23: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm. - Biết vẽ cc đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết cực của nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U. - Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra. - Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực tự học: Nắm được kiến thức trọng tâm và biết vận dụng vào tình huống thực tiễn. - Năng lực về kiến thức: K1, K3 - Năng lực về phương pháp: P3, P4 - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, giáo án điện tử. - Một bộ thí nghiệm đường sức từ. 2. Học sinh: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - 1 thanh nam châm thẳng - Thí nghiệm quan sát từ phổ của nam châm thẳng. - 1 số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng III. Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ ) - GV: Gọi 2 HS lên bảng - HS1: Nêu đặc điểm của nam châm? Chữa bài 22.1 và 22.2 SBT. - HS2: Cách nhận biết từ trường? Chữa bài 22.3 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động Nội dung. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). Năng lực thành phần chuyên biệt các cấp độ năng lực kí hiệu. Hoạt động của Hoạt động của giáo học sinh viên Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Thí nghiệm tạo từ phổ của thanh nam châm. ( 10’ ) I. Từ phổ Đặt vấn đề: SGK 1. Thí nghiệm: - GV: yêu cầu HS tự SGK/23.1 nghiên cứu phần TN gọi - GV: Hướng dẫn HS các tiến hành TN Giao dụng cụ TN P4: Vận theo nhóm. sự 1,2 HS nêu: Yêu cầu các nhóm dụng tương tự và C1: Mạt sắt được sắp dụng cụ TN, tiến hành TN. Quan các mô hình P4.II tiến sát và trả lời C1. xếp thành những đường cách để xây dựng cong nối từ cực này hành TN. - GV: Yêu cầu các kiến thức sang cực kia của nam - HS: Tìm nhóm báo cáo thí vật lí. TN nghiệm. châm. Càng ra xa nam hiểu châm các đường này hình 23.1 - GV: Tổ chức thảo càng thưc dần. luận cả lớp. - GV: Qua TN em HS: Nhận 2. Kết luận: SGK/63 hãy rút ra kết luận về dụng cụ TN. sự sắp xếp của mạt Làm TN sắt trong từ trường theo nhóm của thanh nam châm? quan sát trả - GV: Thông báo: lời câu C1. Xác Hình ảnh của các P8. định mục đường mạt sắt trên - HS: Đại hình 23.1 SGK được đích, đề xuất P8.I diện nhóm gọi là từ phổ, từ phổ phương án báo cáo TN cho ta hình ảnh trực tiến hành thí.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> và trả C1.. lời quan về từ trường. nghiệm và => Chuyển ý: Dựa rút ra nhận vào từ phổ ta có thể xét. - HS: Đọc vẽ đường sức từ để kết luận nghiên cứu từ trường SGK và ghi -> Đường sức từ vào vở. được vẽ như thế nào? Hoạt động 2: Vẽ và xác định chiều đường sức từ. ( 15’ ) II. Đường sức từ 1. Vẽ và xác định chiều đường sức từ. - HS: Làm thí a, Vẽ các đường liền nét từ cực nghiệm theo nọ sang cực kia -> Biểu diễn nhóm. đường sức từ của từ trường - Đặt các kim ( gọi là từ trường ). nam châm nhỏ xung quanh nam châm thẳng. - Quan sát, nhận xét. - Thảo luận và trả lời C2. N S. S. N. 180. S b, Đặt kim nam châm nhỏ đặt dọc theo các đường sức từ. - HS: Cá nhân C2: Trên mỗi đường sức từ, hoàn thành câu kim nam châm định hướng C3. theo một chiều nhất định.  Đường sức từ cho phép biểu diễn từ trường. Quy ước chiều: Đi ra từ cực Bắc vào cự Nam bên ngoài nam châm, bên trong từ cực Nam -> Bắc. c, Đánh dấu mũi tên vào các đường sức từ vừa vẽ.. - GV: Thông báo về quy ước để biểu diễn từ trường dùng các đường sức từ. - GV: a) Cho HS hoạt động theo nhóm dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt vẽ các đường sức từ của nam châm. - GV: Tổ chức thảo luận lớp về kết quả của các nhóm. - GV: Lưu ý: + Các đường sức từ này không cắt nhau. + Độ mau thưa của các đường. - GV thông báo: Các đường liền nét mà các em vừa vẽ được gọi là đường sức từ. (GV: Cho HS quan sát cách vẽ các đường sức từ trên màn chiếu) - GV: b) Hướng dẫn HS làm TN để trả lời câu C2. Giao dụng cụ cho các nhóm. - GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo TN. - HS: Đại diện nhóm trình bày. - GV: Chiếu các. P1. Đặt P1.II ra câu hỏi về các sự kiện vật lí. C1. C1.I Từng cá nhân tham gia ý kiến.. X1 Trao X1.I đổi kiến thưc với nhau.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> C3: Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực bắc, đi vào cực nam. 2. Kết luận: sgk/64. hình ảnh về việc sắp xếp các kim nam châm xung quanh thanh nam châm lên màn. Tổ chức thảo luận kết quả TN. - GV: Kết luận về quy ước chiều của các đường sức từ. - GV: c) Vận dụng quy ước về chiều đường sức từ, dùng mũi tên dánh dấu chiều các đường sức từ vữa vẽ được trả lời C3.. - GV: Tổ chức cho HS thảo luận rút ra kết luận về đường sức từ. Nhấn mạnh về độ mau thưa của các đường sức từ.GV: Kết luận. Hoạt động 3: Vận dụng ( 10’ ) - HS: Trả - GV: Yêu cầu HS III. Vận dụng: lời C4, C5, hoạt động cá nhân để trả lời C4, C5, C4: Ở khoảng giữa hai cực của C6. C6. nam châm chữ U, các đường sức từ gần như sng song với nhau. - Bên ngoài là những đường cong - GV: Tổ chức thảo nối 2 cực nam châm. luận lớp. Rút ra kết luận C5: - Đường sức từ có chiều đi từ cực Bắc vào cực Nam của nam châm. -> đầu A của thanh nam châm là cực Bắc. C6: Chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên trái -> cực Nam của nam châm bên phải.. X7. Thảo luận kết quả.. X7.I. K2. K2.I Trình bày mối quan hệ giữa các kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 4. Củng cố: ( 3’ ) - Hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài. - GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và "Có thể em chưa biết" 5. Dặn dò: ( 2’ ) - Học và làm bài tập 23 (SBT) - Đọc và chuẩn bị nội dung bài 24. - Nhận xét giờ học. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tuần 13. Ngày soạn: 30/10/2015 Ngày dạy: 14/11/2015. Tiết 25. Tiết 25 - Bài 24 : TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng. - Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây - Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm về từ phổ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua. - Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). - Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra. - Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…). b. Năng lực:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Học sinh cần đạt được: - Năng lực giải quyết vấn đề: tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận lý thuyết và khảo sát thực nghiệm. - Năng lực giao tiếp: vẽ được sơ đồ mạch điện và mô tả được sơ đồ thí nghiệm - Năng lực về kiến thức: K3 - Năng lực về phương pháp: P1, P4, P5 - Năng lực về trao đổi thông tin: X6, X5. - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Thận trọng, khéo léo khi làm thí nghiệm. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, tài liệu tham khảo 2. Học Sinh: - Đối với mỗi nhóm HS: + 1 nguồn điện 6V. + 2 đoạn dây dẫn. + Bộ thí nghiệm xác định từ trường trong ống dây. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 4’ ) - GV: Gọi 2 HS lên bảng: - HS 1: + Nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng? + Nêu quy ước vẽ chiều đường sức từ. + Vẽ và xác định chiều đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng? - HS 2: Chữa bài 23.1 và 23.2 SGK 3. Bài mới: Hoạt động Nội dung Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). Năng lực thành phần chuyên biệt các.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> cấp độ năng lực kí hiệu Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua. ( 15’ ) I. Từ phổ, đường sức từ HS: Đặt vấn đề: SGK/65 P3. Thu thập, P3.II của ống dây có dòng Tìm hiểu đánh giá điện chạy qua theo yêu - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin từ cầu của SGK mục 1 tìm hiểu: các nguồn 1. Thí nghiệm: giáo viên. + Mục đích thí nghiệm? khác nhau. + Dụng cụ thí nghiệm? Hình 24.1/SGK + Cách tiến hành thí nghiệm? a, Quan sát từ phổ tạo - GV: Hướng dẫn HS P4: Vận dụng P4.II thành: làm TN để tạo ra và sự tương tự và quan sát từ phổ của ống các mô hình HS: dây có dòng điện chạy để xây dựng qua. Tiến kiến thức vật hành TN - GV: Giao dụng cụ cho lí. các nhóm. theo Yêu cầu các nhóm tiến nhóm. Quan sát, hành TN. C1. Từng cá C1.I trao đổi, Trả lời C1. nhân tham gia C1: Phần từ phổ ở bên thảo luận Thời gian: 5 p. ngoài ống dây có dòng trả lời - GV: Hết thời gian, yêu ý kiến. cầu các nhóm dừng thí điện chạy qua và bên C1. ngoài thanh nam châm - HS: Đại nghiệm và báo cáo kết X6. Tiến hành X6.I thí nghiệm. quả. giống nhau. diện - Khác nhau: trong lòng nhóm báo - GV: Kết luận. ống dây cũng có các cáo kết - GV: Yêu cầu HS vẽ 1 đường mạt sắt được sắp quả, trả số đường sức từ của ống dây ngay trên tấm nhựa, xếp gần như song song lời C1. thực hiện câu C2 . với nhau. - GV: Làm TN cho HS b, Vẽ đường sức từ : quan sát -> Kết luận. - Yêu cầu HS thảo luận C2: Đường sức từ ở bên theo nhóm trả lời C3. ngoài và trong ống dây - HS: Trả tạo thành những đường lời C2. - GV thông báo: Hai đầu cong khép kín của ống dây có dòng c, Xác định chiều của điện chạy qua cũng là 2 đường sức từ. từ cực. Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là C3: Giống như thanh - HS: Trả cực Bắc, đầu có các nam châm, tại hai đầu đường sức từ đi vào gọi ống dây, các đường sức lời C3. là cực Nam. từ cùng đi vào một đầu GV: Từ kết quả TN ở và cùng đi ra ở đầu kia..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> HS: lời.. Trả câu C1, C2, C3 chúng ta rút ra được kết luận gì về từ phổ, đường sức từ 2. Kết luận: sgk/66 và chiều đường sức từ ở hai đầu ống dây? - GV: Kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu qui tắc nắm tay phải ( 10’ ) II. Qui tắc nắm tay phải - HS: Nêu GV: Từ trường do dòng C1. Từng cá dự đoán và điện sinh ra, vậy chiều nhân tham gia 1. Chiều đường sức từ cách kiểm của đường sức từ có ý kiến. phụ thuộc vào chiều của ống dây có dòng tra? dòng điện hay không? P5: Lựa chọn điện chạy qua phụ Làm thế nào để kiểm và sử dụng các thuộc vào yếu tố nào? - HS: Hoạt tra được điều đó? công cụ toán động - GV: Tổ chức cho HS học phù hợp nhóm tiến làm TN theo nhóm để trong học tập hành TN. kiểm tra dự đoán. a, Dự đoán: SGK/ 66 vật lí. => Rút ra - GV thông báo: Để thuận tiện, sử dụng quy b, Làm TN, dùng nam kết luận. tắc nắm tay phải. châm thử để kiểm tra - GV: yêu cầu HS dự đoán. nghiên cứu qui tắc nắm HS: Đọc tay phải. c, Kết luận: phát Chiều đường sức từ của và ống dây phụ thuộc vào biểu quy - GV: Lưu ý HS tránh nắm nhầm lẫn khi áp dụng chiều của dòng điện tắc tay phải. quy tắc: Cách xác định chạy qua các vòng dây. chiều dòng điện, cách 2. Qui tắc nắm tay phải: - HS: Vận đặt ngón tay... dụng, xác - GV: Yêu cầu HS xác K3. Sử dụng (SGK) định chiều định chiều đường sức từ kiến thức vật đường sức khi đã đổi chiều dòng lí để thực hiện nhiệm vụ học từ của ống điện. tập dây trong - GV: Kết luận. TN trên. Hoạt động 3: Vận dụng ( 10’ ) C1. Cá nhân III. Vận dụng: - HS: Hoạt - GV: Tổ chức thảo tham gia ý C4: Đầu A là cực động cá nhân luận lớp thống nhất kiến. Nam, đầu B là cực trả lời C4, câu trả lời. C5, C6. Bắc C5: Kim nam châm bị vẽ sai chiều là kim số 5. Dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu dây B. C6: Đầu A của cuôn dây là cực Bắc đầu B. C1.I. P5.I. K3.II. C1.I.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> là cực Nam. 4. Củng cố: ( 4’ ) - Nhắc lại qui tắc nắm tay phải - Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào? - GV nhấn mạnh: Dựa vào quy tắc nắm tay phải, muốn biết chiều đường sức từ trong lòng ống dây ta cần biết chiều dòng điện. Muốn biết chiều dòng điện trong lòng ống dây ta cần biết chiều đường sức từ. 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’ ) - Học thuộc qui tắc nắm tay phải, vận dụng thành thạo qui tắc. - Làm bài tập 24 (SBT) - Nhận xét giờ học. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tuần 13 Tiết 26. Ngày soạn: 08/11/2015 Ngày dạy: 16/11/2015. TIẾT 26 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lôgic. - Kỹ năng biểu diễn kết qủa bằng hình vẽ. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). - Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra. - Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực giải quyết vấn đề: tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận lý thuyết và khảo sát thực nghiệm. - Năng lực giao tiếp: vẽ được sơ đồ mạch điện và mô tả được sơ đồ thí nghiệm - Năng lực về kiến thức: K3.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Năng lực về phương pháp: P1, P4, P5 - Năng lực về trao đổi thông tin: X6, X5. - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế, có thái độ trung thực, hợp tác. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. Chuẩn Bị Học sinh: Làm các bài tập về nhà Giáo viên: Hình vẽ của một số bài tập, bảng phu ghi bài tập III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? 3. Bài mới: Hoạt động Nội dung Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). Hoạt động 2: Xác định cực của ống dây khi biết chiều dòng điện (15’) Bài 1. H/s hoạt GV: Chỉ P3. Thu thập, Áp dụng quy tắc nắm tay phải, hãy động định một đánh giá xác định cực của ống dây khi đóng nhóm, đại h/s lên thông tin từ mạch điện. diện bảng XĐ các nguồn A B nhóm cực của khác nhau. trình bày ống dây? lời giải. Cả lớp GiảI thích quan sát vì sao? và nhận P4: Vận dụng Nhóm xét. sự tương tự khác và các mô nhận xét. Muốn biết hình để xây Bài 2: Bài 24.1 (SBT/54) được đầu dựng kiến B của thức vật lí. P Q thanh nam châm là cực bắc C1. Từng cá hay cực A B nam ta cần nhân tham gia ý kiến. a) Đầu B là cực nam biết điều b)Thanh NC xoay đi và đầu B bị hút gì? về đầu Q của ống dây H/s : Biết X6. Tiến hành thí nghiệm. c) Thanh NC sẽ xoay trở lại nằm dọc cực của. Năng lực thành phần chuyên biệt các cấp độ năng lực kí hiệu P3.II. P4.II. C1.I. X6.I.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> theo hướng Bắc-Nam (địa lí) như lúc chưa có dòng điện Bài 3: Bài 24.2 (SBT/54). Q. P. A. ống dây Muốn biết cực của ống dây ta dựa vào đâu? H/s hoạt động theo nhóm nhỏ trả lời câu b,c?. B. a) Đẩy nhau b) Chúng hút nhau Hoạt động 3: Xác định chiều dòng điện khi biết chiều đường sức từ(20’) Bài 4: - HS: Bài 4: Cho hình vẽ, hãy xác C1. Từng cá C1.I GV: Vẽ hình lên Nêu mục định chiều của dòng điện nhân tham gia bảng phụ yêu cầu đích thí chạy trong ống dây? ý kiến. học sinh đọc kỹ nghiệm, đề để thu thập cách bố P5: Lựa chọn thông tin. trí, tiến và sử dụng HS: Đọc đề bài hành thí các công cụ P5.I GV: Yêu cầu học nghiệm. A B toán học phù sinh đưa ra hợp trong học phương án giải - HS: tập vật lí. quyết Tiến hành HS: Nêu các bước TN theo làm bài tập nhóm để GV: Nếu học sinh trả lời câu lúng túng thì GV C2, C3 hướng dẫn cho học sinh cách làm: - HS: Đại Bài tập này đề cập diện đến vấn đề: Xác nhóm báo định chiều đường cáo TN, sức từ và tên các trả lời Bài 5: Cho hình vẽ từ cực của ống C2, C3. K3. Sử dụng dây có dòng điện Khi đóng mạch điện, thanh kiến thức vật K3.II chạy qua. NC bị đẩy ra xa.Hãy XĐ cực lí để thực hiện Tương tác giữa - HS: Trả.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> nam châm và ống dây nên phương pháp giải quyết như sau: B1. Dựa vào kim NC để XĐ chiều đường sức từ đI trong lòng ống dây. B2.Dùng quy tắc nắm tay phải xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. GV yêu cầu học sinh xác định chiều đường sức từ sau đó học sinh lên bảng dùng quy tắc nắm tay phải xác định chiều của dòng điện, Học sinh khác nêu nhận xét.. B1. Xét tương tác giữa ống dây và nam châm. B2. Xác định tên cực từ của ống dây. B3.Dùng quy tắc nắm tay phải xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. lời.. của ống dây và chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây?. nhiệm vụ học tập. - HS: Trả lời.. A. B. S N. a) Đầu A cực bắc; Đầu B cực nam b)Chiều dòng điện đI từ đầu B sang A Bài 24.5 sbt -Xác định đường sức từ trong lòng ống dây - Vận dụng quy tắc nắm tay phải : Đặt nắm tay phải sao cho ngón tay cái chỉ theo chiều của các đường sức từ trong lòng ống dây, bốn ngón tay chỉ chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.. A. N. B. S. Đầu A là cực âm; đầu B cực dương Bài 24.3: a) Quay sang bên phải b) Không Bài 24.5 sbt Cuộn dây của một nam châm điện được nối với nguồn điện mà tên các từ cực của nam.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> châm điện đuợc ghi như hình vẽ. Hãy xác định tên các cực của nguồn điện. GV: Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề GV: Yêu cầu học sinh đưa ra phương án giải quyết HS: Làm theo hướng dẫn của giáo viên. GV: Yêu cầu học sinh sử dụng quy tắc nắm tay phải để xác định Gọi 1 học trả lời, sau đó yêu cầu học sinh nhắc lại chiều dòng điện 4. Củng cố (3’) Giáo viên chốt lại các vấn đề cơ bản và những vấn đề học sinh mắc phải trong quá trình làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà.(1’) - Về nhà nắm lại các bước giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải - Tự học trước bài: Sự hiễm từ của sắt và thép IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tuần 14. Ngày soạn: 11/11/2015 Ngày dạy: 21/11/2015. Tiết 27 Tiết 27 - Bài 25 : SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT - THÉP NAM CHÂM ĐIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt, thép. - Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện. - Nêu được 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên 1 vật. 2. Kĩ năng:. - Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo điện. -Biết vận dụng sự nhiễm từ của sắt và thép để bảo vệ môi trường. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…)..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra. - Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực giải quyết vấn đề: tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận lý thuyết và khảo sát thực nghiệm. - Năng lực giao tiếp: vẽ được sơ đồ mạch điện và mô tả được sơ đồ thí nghiệm - Năng lực về kiến thức: K3 - Năng lực về phương pháp: P1, P4, P5 - Năng lực về trao đổi thông tin: X6, X5. - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học. - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. - Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, tài liệu tham khảo. 2. Học Sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị: + 1 mặt sắt. + 1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700 vòng. + 1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng 1 giá TN, 1 biến trở. + 1 nguồn điện từ 6V, 1 Ampe kế + 1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn + 1 lõi sắt non và một lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) - GV: + Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào ? + Nêu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện mà em đã học ở lớp 7? + Trong thực tế, nam châm điện được dùng làm gì? - HS: Trả lời. 3. Bài mới: Hoạt động Nội dung. Năng lực thành phần chuyên biệt. Năng lực thành.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên. vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). phần chuyên biệt các cấp độ năng lực kí hiệu. Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Sự nhiễm từ của sắt, thép ( 13’ ) I. Sự nhiễm từ của sắt, HS: Đặt vấn đề: Sắt và thép P3. Thu thập, P3.II thép Tìm hiểu đều là vật liệu dẫn từ. đánh giá theo các Chúng có nhiễm từ 1. Thí nghiệm thông tin từ a.Bố trí TN như hình yêu cầu giống nhau không? Tại các nguồn của GV, sao lõi của nam châm 25.1 khác nhau. trả lời. điện là sắt non mà không Kết quả TN: phải là thép? - Khoá K đóng, kim - GV: Yêu cầu cá nhân nam châm bị lệch đi so HS quan sát hình 25.1 P4: Vận dụng P4.II với phương ban đầu. đọc SGK mục 1TN tìm sự tương tự và - Đặt lõi sắt (thép) vào hiểu mục đích TN, dụng các mô hình trong lòng ống dây, góc cụ TN, cách tiến hành để xây dựng lệch của kim nam châm HS: TN. kiến thức vật lớn hơn so với trường Tiến GV: Hướng dẫn các lí. hợp không có lõi sắt hành TN bước tiến hành TN. Lưu (thép) ý HS bố trí TN để cho => Nhận xét: Lõi sắt theo kim nam châm đứng hoặc thép làm tăng tác nhóm. Quan sát thăng bằng rồi mới đặt C1. Từng cá C1.I dụng từ của ống dây có hiện cuộn dây sao cho trục nhân tham gia dòng điện chạy qua. tượng -> kim nam châm song ý kiến. Nhận xét. - HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN.. song với một ống dây, sau đó mới đóng mạch X6. Tiến hành X6.I thí nghiệm. điện. - GV: Phát dụng cụ cho các nhóm. Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm. Thời gian: 6p. - GV: Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN. - GV: Tổ chức thảo luận lớp rút ra nhân xét chung.. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm, khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây, sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì khác nhau ( 10’ ) b. Bố trí TN như hình - HS: Tiến - GV: Yêu cầu HS nêu C1. Từng cá C1.I 25. hành TN được mục đích TN ở nhân tham gia + Dụng cụ: 1 ống dây, 1 hình 25.2. hình 25.2, dụng cụ TN ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> lõi sắt non, 1 lõi thép, 1 la bàn, 1 công tắc, 1 biến trở, 1 ampekế, 5 đoạn dây nối.. C A M. Quan sát hiện tượng -> Nhận xét. Thời gian: 5p. - HS: Các nhóm báo cáo kết quả.. N. K C1: Khi ngắt dòng điện đi qua ống dây, lõi sắt non mất hết từ tính, còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính 2. Kết luận : a, Lõi sắt hoặc thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện chạy qua. b, Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính.. - HS: Trả lời C1.. - HS: Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép.. và cách tiến hành TN. P5: Lựa chọn - GV: Yêu cầu các và sử dụng các nhóm tiến hành TN công cụ toán P5.I theo hình 25.2. học phù hợp trong học tập - GV: Yêu cầu các vật lí. nhóm báo cáo kết quả. - GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất kết quả. Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C1. GV: Kết luận. - GV: Qua TN 25.1 và 25.2, rút ra KLgì ? - GV: Kết luận. Từ đó đưa ra ứng dụng của sắt, thép. K3. Sử dụng kiến thức vật K3.II lí để thực hiện nhiệm vụ học tập. Hoạt động 3: Tìm hiểu nam châm điện ( 7’ ) II. Nam châm điện C1. Cá nhân C1.I Người ta ứng dụng - GV: Yêu cầu cá nhân tham gia ý đặc tính về sự nhiễm - HS: Trả lời HS quan sát hình 25.3 kiến. từ của sắt để làm nam C2. SGK để thực hiện C2, châm điện. tìm hiểu cấu tạo nam C2: châm điện và ý nghĩa - Cấu tạo: Gồm 1 ống các con số ghi trên dây dẫn trong có lõi cuộn dây của nam sắt non. châm điện. - Các con số khác - GV: Yêu cầu HS đọc nhau (1000, 1500) ghi thông báo của mục II trên ống dây cho biết - HS: thảo trả lời câu hỏi: có thể ống dây có thể sử luận chung tăng lực từ của nam dụng với những số cả lớp trả lời châm điện tác dụng lên vòng khác nhau, tuỳ C3. 1 vật bằng cách nào? theo cách chọn để nối (Tăng số vòng dây 2 đầu ống dây với hoặc tăng cường độ nguồn điện. Dòng chữ dòng điện chạy qua.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 1A- 22  cho biết ống dây được dùng với dòng điện có cường độ 1A, điện trở của ống dây là 22  C3: nam châm b mạnh hơn nam châm a; d mạnh hơn c; e mạnh hơn b và d. III. Vận dụng C4: Khi chạm mũi kéo vào đầu thanh nam châm thì mũi kéo đã bị nhiễm từ và trở thành 1 nam châm, mặt khác kéo làm bằng thép nên sau khi không còn tiếp xúc với nam châm nữa nó vẫn giữ được từ tính lâu dài C5: Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây của nam châm. C6: Lợi thế của nam châm điện: - Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh. - Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính. - Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện.. các vòng dây) - GV: hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp trả lời C3.. Hoạt động 4: Vận dụng ( 5’ ) - Hs Trả - GV: Yêu cầu HS cá lời nhân hoàn thành câu C4, C5. - HS: Trả lời C3, C4, C5 - GV: Trong các nhà máy luyện kim, cơ khí thường có những bụi gì? Cách sử lý những bụi đó? (Có nhiều bụi, vụ sắt. Sử dụng các nam châm điện để thu gom bụi, vụn sắt làm sạch môi trường là một giải pháp hiệu quả) - GV: Kết luận. Mở rộng thêm: Loài chim bồ câu có khả năng đặc biệt đó là có thể xác định được phương hướng chính xác trong không gian. Sở dĩ như vậy bởi vì trong não bộ của chim bồ câu có các hệ thống giống như la bàn, chúng được định hướng theo từ trường của Trái Đất. Sự định hướng này có thể bị đảo lộn nếu như trong môi trường có quá nhiều nguồn phát sóng điện từ. Vì vậy, bảo vệ môi trường tránh ảnh hưởng tiêu cực của sóng điện từ là góp phần bảo vệ thiên.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> nhiên. 3. Củng cố: ( 3’ ) - GV: Người ta dùng vật liệu nào để chế tạo nam châm điện? Vì sao? + Có thể tăng từ tính của nam châm điện bằng cách nào? - HS: Đọc ghi nhớ và "Có thể em chưa biết" 4. Hướng dẫn HS ở nhà: ( 1’ ) - Làm bài tập 25.1 -> 25.4 SBT. - Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tuần 14. Ngày soạn: 15/11/2015 Ngày dạy: 23/11/2015. Tiết 28. Tiết 28 - Bài 26: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ. - Kể tên được 1 số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật. 2. Kĩ năng: - Phân tích, tổng hợp kiến thức. - Giải thích được sự hoạt động của nam châm điện. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). - Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra. - Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực giải quyết vấn đề: tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận lý thuyết và khảo sát thực nghiệm. - Năng lực giao tiếp: vẽ được sơ đồ mạch điện và mô tả được sơ đồ thí nghiệm - Năng lực về kiến thức: K3 - Năng lực về phương pháp: P1, P4, P5 - Năng lực về trao đổi thông tin: X6, X5. - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Thấy được vai trò to lớn của Vật lý học, yêu thích môn học. - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Mỗi nhóm HS - 1 loa điện động. - 1 Giá TN, 1 biến trở, 1 nguồn điện 6V, 1 ampe kế, 1 nam châm hình chữ U - 1 công tắc điện, 5 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện mỗi đoạn dài khoảng 30cm III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) 3. Bài mới: Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). Năng Hoạt động lực Nội dung thành phần chuyên biệt các Hoạt động Hoạt động của giáo viên cấp độ của học sinh năng lực kí hiệu Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động va cấu tạo của loa điện. ( 24’ ) I. Loa điện HS: Đặt vấn đề: SGK/ 70 P3. Thu thập, P3.II 1. Nguyên tắc hoạt Đọc đánh giá SGK, tìm động của loa điện. - GV thông báo ứng thông tin từ hiểu theo - Loa điện hoạt động các nguồn dụng của nam châm. dựa vào tác dụng từ của các yêu - GV: Yêu cầu HS đọc khác nhau. nam châm lên ống dây cầu của mục 1 SGK tìm hiểu: có dòng điện chạy qua. giáo viên. + Mục đích thí nghiệm? + Dụng cụ thí nghiêm? P4: Vận dụng P4.II a. Thí nghiệm (H26.1) + Cách tiến hành TN? sự tương tự HS: - GV: Kết luận. Nhấn và các mô mạnh các bước tiến hành hình để xây Tiến hành TN TN sao cho thành công. dựng kiến + Treo ống dây lồng vào thức vật lí. theo một cực của nam châm, nhóm. + Nhận không được cọ xát vào dụng cụ nam châm, ảnh hưởng đến tác dụng từ lên ống C1. Từng cá C1.I TN. nhân tham gia + Tiến dây. + Khi di chuyển con ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> b. Kết luận: - Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động. - Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm. 2. Cấu tạo của loa điện - 1 ống dây L. - 1 nam châm mạnh E. - 1 đầu của ống dây được gắn chặt với màng loa M. * Hoạt động: Khi dòng điện có cường độ thay đổi được truyền từ micrô qua bộ phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động. Màng loa được gắn chặt với ống dây nên khi ống dây dao động, màn loa dao động theo và phát ra âm thanh đúng như âm thanh nó nhận được.. hành TN. + Quan sát hiện tượng, nhận xét.. chạy phải nhanh và dứt khoát. X6. Tiến hành - GV: Yêu cầu các nhóm thí nghiệm. X6.I tiến hành TN. Thời gian: 10p. HS: Đọc SGK tìm hiểu nhận biết cách làm cho những biến đổi cường độ dòng điện thành dao động của màng loa phát ra âm thanh.. - GV: Giúp đỡ những nhóm yếu khi tiến hành TN. - GV: Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo TN. - HS: Đại diện nhóm báo cáo TN. - GV: Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận. - GV: Yêu cầu HS tự tìm hiểu cấu tạo loa điện trong SGK.. Hoạt động 2: Vận dụng ( 10’ ) III. Vận dụng: - HS: Trả - GV: Yêu cầu HS C1. Từng cá C3: Được, vì khi đưa nam lời C3, C4. trả lời C3, C4. nhân tham gia châm lại gần vị trí có mạt ý kiến. sắt, nam châm tự động hút - HS: chú - GV: hướng dẫn, mặt sắt ra khỏi mắt. ý, nắm quân sát, nhận xét C4: Rơle điện từ được mắc thông tin, câu trả lời của học nối tiếp với thiết bị cần ghi vở. sinh. bảo vệ để khi dòng điện qua động cơ vượt qua mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò so và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt, động cơ ngừng hoạt động. 4. Củng cố: ( 3’ ).

<span class='text_page_counter'>(100)</span> GV: - Củng cố cho HS nắm được nguyên tắc hoạt động của loa điện. - Nguyên tắc hoạt động của rơle điện từ - Nam châm được ứng dụng trong thực tế ? HS: Đọc ghi nhớ và "Có thể em chưa biết" 5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2’ ) - Về nhà học bài làm bài tập 26 SBT - Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. - Nhận xét giờ học IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tuần 15. Ngày soạn: 18/11/2015 Ngày dạy: 28/11/2015. Tiết 29 Tiết 29 - Bài 27: LỰC ĐIỆN TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. - Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dung biến trở và các dụng cụ đo. - Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực giải quyết vấn đề: tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận lý thuyết và khảo sát thực nghiệm. - Năng lực giao tiếp: vẽ được sơ đồ mạch điện và mô tả được sơ đồ thí nghiệm - Năng lực về kiến thức: K3 - Năng lực về phương pháp: P1, P4, P5 - Năng lực về trao đổi thông tin: X6, X5. - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : SGK, Giáo án. 2. Học sinh : Mỗi nhóm chuẩn bị - Bộ thí nghiệm tác dụng của từ trường lên ống dây có dòng điện chạy qua. - 1 nguồn điện 6V. - 1 biến trở, 1 giá TN, 1 công tắc, 1 ampe kế. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) - GV: Gọi 2 HS lên bảng. - HS1: Làm bài 26.1, 26.2 SBT. - HS2: Nêu TN chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Hoạt động Nội dung Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (ghi rõ nội hàm). Năng lực thành phần chuyên biệt các cấp độ năng lực kí hiệu.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện.( 10’ ) I. Tác dụng của từ - HS: Tìm Đặt vấn đề: Dòng X8. Tham gia X8.II trường lên dây hiểu theo các điện tác dụng từ hoạt động nhóm. dẫn có dòng điện yêu cầu của lên kim nam châm, GV. Trả lời. vậy ngược lại nam C4 Vận dụng 1. Thí nghiệm: châm có tác dụng kiến thức vào các C4.I (H27.1 SGK) từ lên dòng điện tình huống thực hay không? tế - GV: Yêu cầu HS . N - HS: Nhận nghiên cứu TN P4: Vận dụng sự dụng cụ TN, hình 27.1 ( SGK) tương tự và các tiến hành TN tìm hiểu: mô hình để xây P4.II S F I theo nhóm. + Mục đích thí dựng kiến thức Quan sát, nghiệm? vật lí. nêu hiện + Dụng cụ thí C1: Chứng tỏ tượng xảy ra. nghiệm? + Các bước tiến đoạn dây dẫn AB Trả lời C1. X6. Tiến hành thí hành? chịu tác dụng của - GV: TN hình nghiệm. X6.I 1 lực nào đó. 2. Kết luận: Từ - HS: Đại 27.1 Hướng dẫn trường tác dụng diện nhóm thí nghiệm. lực lên đoạn dây báo cáo kết - GV: Yêu cầu HS thí hoạt động nhóm dẫn AB có dòng quả hành thí điện chạy qua đặt nghiệm. Trả tiến nghiệm hình 27.1. trong từ trường. lời C1. Trả lời C1. Lực đó được gọi - GV: Theo dõi là lực điện từ. - HS: Rút ra hướng dẫn các kết luận về nhóm làm thí tác dụng của nghiệm. nam châm Hết thời gian, GV lên dây dẫn yêu cầu HS báo có dòng điện cáo kết quả TN. chạy qua. GV: Tổ chức thảo luận lớp về kết quả thu được của các nhóm và rút ra kết luận. II. Chiều của lực điện từ. Quy tắc bàn tay trái 1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào?. Hoạt động 2: Tìm hiểu chiều của lực điện từ. ( 15’ ) - HS: Trả lời - GV: Chiều của lực điện dự đoán. từ tác dụng lên dây dẫn C1. Từng cá C1.I có dòng điện chạy qua nhân tham - HS: Tiến phụ thuộc vào yếu tố gia ý kiến. hành thí nào? nghiệm tìm - GV: Hướng dẫn HS hiểu về tác tiến hành TN dụng từ của + Đổi chiều đường sức.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> a. Thí nghiệm:. b. Kết luận: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. 2. Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.. nam châm lên dây dẫn có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào. - HS: Tìm hiểu qui tắc bàn tay trái.. HS: Vận dụng qui tắc bàn tay trái để kiểm tra chiều lực điện từ trong TN đã tiến hành ở trên, đối chiếu với kết quả đã quan sát được. từ, đóng công tắc K quan sát hiện tượng để rút ra KL. + Đổi chiều dòng điện, đóng công tắc K, quan sát hiện tượng, rút ra kết luận. - GV: Kết luận. Thông báo quy tắc bàn tay trái. - GV: Chiếu lên màn nội dung quy tắc bàn tay trái, nhấn mạnh: + Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ vuông góc và có chiều hướng vào lòng bàn tay. + Quay bàn tay trái xung quanh 1 đường sức từ ở giữa lòng bàn tay để ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện. + Choãi ngón tay cái vuông góc với ngón tay giữa -> Ngón tay cái chỉ chiều của lực điện từ.. X6. Tiến X6.I hành thí nghiệm.. K3. Sử dụng K3.II kiến thức vật lí để thực hiện nhiệm vụ học tập. Hoạt động 3: Vận dụng. ( 10’ ) - HS: Hoạt - GV: Yêu cầu HS hoạt C1. Từng cá C1.I III. Vận dụng C2: Trong đoạn động cá nhân động cá nhân trả lời câu nhân tham gia ý kiến. dây dẫn AB, trả lời câu C2, C2, C3, C4 C3, C4 dòng điện có chiều đi từ B đến - GV: Kết luận. A HS : Chú ý, C3: Đường sức từ của nam châm có nắm thông tin, chiều đi từ dưới ghi vở. lên trên. C4: - Hình 27.5a sgk cặp lực điện từ có tác dụng làm khung quay theo.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> chiều kim đồng hồ. - Hình 27.5b cặp lực điện từ không có tác dụng làm khung quay - Hình 27.5c cặp lực điện từ có tác dụng làm khung quay theo chiều ngược với chiều kim đồng hồ 4. Củng cố : ( 3’ ) - GV: + Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào? Nêu qui tắc bàn tay trái? + Nếu đồng thời đổi chiều dòng điện qua dây dẫn và chiều của đường sức từ thì chiều của lực điện từ có thay đổi không? GV: Nhấn mạnh việc áp dụng quy tắc bàn tay trái ta có thể xác định 1 trong 3 yếu tố khi biết 2 yếu tố còn lại. - HS: Đọc ghi nhớ và "có thể em chưa biết" 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’ ) - Học thuộc qui tắc bàn tay trái, vận dụng vào làm BT 27 (SBT) - Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. - Nhận xét giờ học. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Tuần 15. Ngày soạn: 19/11/2015 Ngày dạy: 30/11/2015. Tiết 30. Tiết 30 - Bài 28 : ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều. - Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện. - Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động. - Biết sử dụng động cơ điện một chiều hợp lý sao cho không ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị thu phát sóng điện từ. 2. Kĩ năng: - Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện từ. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều. - Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…). - Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và thí nghiệm, rút ra kết luận…). - Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra. - Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng đồ thị, bằng hình vẽ…). b. Năng lực: - Học sinh cần đạt được: - Năng lực giải quyết vấn đề: tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận lý thuyết và khảo sát thực nghiệm. - Năng lực giao tiếp: vẽ được sơ đồ mạch điện và mô tả được sơ đồ thí nghiệm - Năng lực về kiến thức: K3 - Năng lực về phương pháp: P1, P4, P5 - Năng lực về trao đổi thông tin: X6, X5. - Năng lực về cá thể: C1 3. Thái độ: - Ham hiểu biết, yêu thích môn học. - Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, giáo án điện tử. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 mô hình động cơ điện 1 chiều có thể hoạt động được với nguồn điện 6V - 1 nguồn điện 6V.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) - GV: Gọi 2 HS lên bảng - HS1: Phát biểu quy tắc bàn tay trái? Làm bài 27.3 - HS2: Bài 27.2; 27.4. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(108)</span>

×