Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.99 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 9/11/2015. Tuần 10 - Tiết 46 Môn: Toán Bài: Luyện tập. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. - Nhận biết đường cao của hình tam giác. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. - HS HTT: Làm bài 4 (b) II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Thước thẳng có chia vạch xen-ti-mét, ê-ke (cho GV & HS). - Phiếu BT ghi đề BT 2/56. - SGK toán 4; Vở ô li. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 1’ 2. KTBC: 5’ - GV: Gọi 2HS lên: Y/c vẽ hình vuông ABCD có - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp độ dài cạnh 4dm, tính chu vi và diện tích hình theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. vuông này. - GV: Sửa bài, nhận xét HS. 3. Dạy-học bài mới: 32’ * Giới thiệu bài:(1’) - Trong giờ học này các em sẽ được củng cố các - Lắng nghe. kiến thức về hình học đã học. - Ghi đề bài lên bảng lớp. - Nói tiếp nhắc lại đề bài. * Hướng dẫn luyện tập: 31’ Bài 1: Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau: (5-7’) - Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài tập. - 2 HS đọc đề bài 1. Nêu yêu cầu của bài tập là xác định tên các góc có trong hình. - GV: Vẽ lên bảng 2 hình a, b trong bài 1. - Quan sát hình vẽ có trong bài tập. - GV: Em hãy nêu đặc điểm của góc nhọn, góc tù, - HS trả lời theo kiến thức đã học. góc bẹt? - Yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung -> tuyên dương, - Lớp nhận xét, bổ sung cho bạn. khuyến khích HS. - Yêu cầu HS nêu, GV ghi bảng tên các góc - HS làm miệng. Lớp nhận xét, bổ sung. vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. A A B M B. C. D. C. - GV: So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay - HS CHT: Góc nhọn bé hơn góc vuông,.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> lớn hơn? Góc tù bé hơn hay lớn hơn? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? * Phát huy HS HTT: Ngoài các góc chúng ta vừa xác định, em còn phát hiện thêm góc nào có trong bài nữa không? - Căn cứ vào kết quả của HS để tuyên dương, khuyến khích. - GV: Qua bài tập 1, các em vừa được củng cố và khắc sâu thêm kiến thức về xác định các góc có trong hình. Cô mời cả lớp cùng ôn nội dung về hình học có trong bài tập 2/56. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (5-7’) - AH là đường cao của hình tam giác ABC. - AB là đường cao của hình tam giác ABC. - GV: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của BT.. góc tù lớn hơn góc vuông. 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông. - Quan sát, phát biểu. - Lắng nghe, có gắng phát huy ở các bài tập sau. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc đề, nêu yêu cầu của BT là xác đình đúng, sai. - GV: Y/c HS quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm đôi. Nêu kết quả: đôi nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. Đường cao của hình tam giác ABC là AB. - Hỏi: Vì sao AB được gọi là đường cao của hình - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ tam giác ABC? từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. - Yêu cầu HS nêu kết quả đã chọn. - 2 HS CHT nêu: S – Đ. - Hỏi: Vì sao AH không phải là đường cao của - HS CHT: Vì đường thẳng AH hạ từ hình tam giác ABC? đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC. - Tuyên dương, khuyến khích HS. - Hỏi: Ngoài đường cao AB, em hãy quan sát kĩ - HS HTT: Đường cao CB. hình đã cho và xem còn đường cao nào nữa không? - Hỏi: Vì sao em xác đinh được CB là đường cao - Vì đường thẳng CB là đường thẳng hạ của hình tam giác ABC. từ đỉnh C của tam giác và vuông góc với cạnh AB của tam giác. - Tuyên dương HS. - Tuyên dương bạn. - GV kết luận: Trong hình tam giác có 1 góc - 2 HS nhắc lại. vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. - GV: Chúng ta vừa ôn lại kiến thức về đường - Lắng nghe. cao, các em đã năm bài rất tốt. Để thực hành vẽ hình vuông, hình chữ nhật tốt hơn nữa, cô mời cả lớp sang bài tập 3/56. Bài 3: Cho đoạn thẳng AB = 3 cm (như hình vẽ). Hãy vẽ hình vuông ABCD (có cạnh là AB). (9’) - Gọi 2 HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. - 2 HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập là vè hình vuông có một cạn cho trước..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV: Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có - Cả lớp làm bài vào phiếu bài tập. cạnh dài cạnh 3cm vào phiếu bài tập. - Gọi 1 HS lên vẽ lên bảng lớp, sau đó nêu rõ từng - 1HS lên bảng vẽ, nêu các bước vẽ hình bước vẽ của mình. vuông. A B 3cm D C - Lớp nhận xét hình vẽ của bạn. Nhắc lại các bước vẽ hình vuông. - GV: Nhận xét bài làm của cả lớp, tuyên dương, - Lắng nghe, ghi nhớ. nhắc nhở HS. - GV: Chúng ta tiếp tục thực hành vẽ hình chữ nhật và ôn các nội dung khác về hình học qua bài tập 4. Bài 4: a) Hãy vè hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. (10’) b) Xác định trung điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh BC. Nối điểm M và điểm M ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật. - Nêu tên các hình chữ nhật đó. - Nêu tên các cạnh song song với AB. - 2 HS đọc, nêu yêu cầu: vẽ hình chữ - Gọi 2 HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập 4a. nhật ABCD có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. - GV: yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có - Cả lớp làm vào vở. chiều dài AB=6cm, chiều rộng AD=4cm. - 1HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6dm - GV: Quan sát HS và hướng dẫn thêm. và 4dm). - HS: nêu theo yêu cầu của GV (các bước - Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình. đã học ở bài trước). - Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét bài làm của lớp. - Nêu lại các bước vẽ hình chữ nhật. - Gọi 1 HS nhắc lại. - GV: Đối với bài tập 4b các em có thể tham khảo - Lắng nghe. thêm và thực hành theo hướng hẫn của cô. + HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh - 1HS HTT nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét:Dùng thước thẳng có vạch AD. chia xăng-ti-mét, đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD=4cm nên AM=2cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm. Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD. + Tương tự như vậy các em tự xác đinh trung - Lắng nghe, ghi nhớ. điểm N của cạnh BC và thực hiện các yêu cầu còn lại ở nhà. Giờ học hôm sau cô sẽ kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Củng cố-dặn dò: 3’ - GV: Chúng ta vừa ôn các kiến thức về hình học - Lằng nghe, ghi nhớ. mà các em được học. Về nhà còn một số bạn thực hành vẽ còn hơi chậm cố gắng thực hành nhiều hơn và nêu lại các bước vẽ hình vuông, hình chữ nhật. - GV: Tổng kết giờ học, dặn chuẩn bài: Luyện tập chung. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(5)</span>