Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bai 12 So tu va luong tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO VIÊN : Lê Thị Cúc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ?. - Thế nào là cụm danh từ? - Cho ví dụ minh họa và đặt câu? ĐÁP ÁN: - Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. * Ví dụ: Một giáo viên, những em học sinh….. * Đặt câu: Mẹ em là một giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 52.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 52: I/ Bài học. 1. Sè tõ: * VÝ dô I/ 128:. Các từ in đậm dưới đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?. a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Mét tr¨m v¸n c¬m nÕp, mét tr¨m nÖp b¸nh chng vµ voi chÝn ngµ, gµ chÝn cùa, ngùa chÝn hång mao, mçi thø một đôi”. ( S¬n Tinh-Thuû Tinh) b) Tục truyền đời Hùng Vơng thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. (Th¸nh Giãng).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 52: I/ Bài học.. Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong * VÝ dô / 128: cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ? a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. ( Sơn Tinh, Thủy Tinh) 1. Sè tõ:. b) Tục truyền đời Hùng Vơng thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. (Th¸nh Giãng) * NhËn xÐt:. . a. C¸c tõ: hai, mét tr¨m, chÝn, mét đứng trước danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ sè lîng. b. Tõ s¸u đứng sau danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ thø tù..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 52: I/ Bài học. 1. Sè tõ: * VÝ dô / 128: * NhËn xÐt:. C¸c tõ: hai, mét tr¨m, chÝn, mét đứng trước danh từ  a. và bæ sung ý nghÜa vÒ sè lîng. b. Tõ s¸u đứng sau danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ thø tù.. Số từ. Chỉ số lượng. Chỉ thứ tự. VD: Một, hai, ba, bốn…. VD: Nhất, nhì, ba……. (Đứng trước DT). (Đứng sau DT).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 1/ 129: Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy. Không ngủ được Một canh…hai canh…lại ba canh, Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành; Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt, Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. ( Hồ Chí Minh). * Một, hai, ba (canh), năm (cánh) - chỉ số lượng. * Bốn, năm (canh bốn, canh năm) - chỉ số thứ tự..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. ( Sơn Tinh, Thủy Tinh). * Câu hỏi thảo luận nhóm: - Từ đôi có phải là số từ không? Vì sao? - Từ đôi đứng ở vị trí nào trong cụm từ? - Từ đôi ở đây chỉ ý nghĩa gì? ĐÁP ÁN:. - Từ đôi : không phải số từ mà là danh từ chỉ đơn vị. Vì đôi không mang đặc điểm của số từ. - Từ đôi: đứng sau số từ. - Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> VD: a) Hai chiếc dép => đúng. Cách nói -Khi Tìm các từ cósố ý Từ sử đôi dụng mang nào đúng, nghĩa khái quát vàtừ b) Một đôi chiếc dép => sai từ cần đặc lưu điểm ý của điều cách nói nào công dụng như loại gì?sai? nào? Có thể nói: Một đôi dép Vìtừ sao? “đôi”? - Đôi: là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. - Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn. vị gắn với ý nghĩa số lượng. - Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: Cặp, tá, chục, chiếc…..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TIẾT 52: I/ Bài học. 1. Sè tõ: * VÝ dô / 128: * NhËn xÐt:. a. C¸c tõ: hai, mét tr¨m, chÝn, mét đứng trước danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ sè lîng. b. Tõ s¸u đứng sau danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ thø tù.. ý: + Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị  Chú gắn với ý nghĩa số lượng (đôi, tá, cặp ...) CHÚ Ý: - Những từ dùng để đếm hoặc dùng để nêu thứ tự mới là số từ. Các từ khác tuy có ý nghĩa chỉ số lượng nhưng không có chức năng này đều không phải là số từ. Đó là danh từ chỉ đơn vị hoặc từ chỉ lượng không chính xác ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾT 52: I/ Bài học. 1. Sè tõ: * VÝ dô / 128: * NhËn xÐt:. a. C¸c tõ: hai, mét tr¨m, chÝn, mét đứng trước danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ sè lîng. b. Tõ s¸u đứng sau danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ thø tù. * Ghi nhớ 1/ 128:. Em hiểu như thế nào là số từ? Số từ có đặc điểm gì?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TIẾT 52:. Ghi nhớ 1: -Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. + Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ đứng trước danh từ. VD - Ba kí gạo + Khi biểu thị số thứ tự, số từ đứng sau danh từ. VD: - Hùng Vương thứ sáu -Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. VD : - Một đôi giầy.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIẾT 52: I/ Bài học. 1. Sè tõ: 2. Lượng tõ: * VÝ dô / 129:. a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TIẾT 52:. a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thach Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.. * NhËn xÐt:. (Thạch Sanh). - Các từ: các, những, cả mấy: Đứng trước danh từ, bổ sung ý Các từ được in nghĩa về lượng (lượng nhiều) cho danh từ. Các từ được in đậm đậm đứng ở vị trí nào trong bổ sung ý nghĩa cho cụm từ và bổ từ nào ? sung ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b). Đầu lòng hai ả tố nga, Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân. Mai cốt cách tuyết tinh thần,. Từ “mỗi” đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?. Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười. (Nguyễn Du). - Mỗi đứng. trước danh từ. Bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng ít) cho danh từ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TIẾT 52: I/ Bài học. 1. Sè tõ: 2. Lượng tõ: * VÝ dô / 129: * Nhận xét:. a. Các từ: các, những, cả mấy => Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng nhiều) cho danh từ. b. Từ mỗi đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng ít) cho danh từ.. . * Chi nhớ 2/ 129:. Các từ in đậm vừa tìm hiểu là lượng từ. Vậy em hiểu thế nào là lượng từ?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIẾT 52:. Ghi nhớ 2:. - Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ 2a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp cần sắm những gì, vua bảo: xin hàng.Thạch Sanh sai dọn một “ Một trăm ván cơm nếp, một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trăm nệp bánh chưng và voi chín trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng quân sĩ thấy Thach Sanh chỉ cho mao, mỗi thứ một đôi”. dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí ( Sơn Tinh, Thủy Tinh) xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh). Giống: đều đứng trước DT, bổ sung ý nghĩa về số lượng. * Khaùc : *. Nghĩa của các từ g vaø tự. •+ Số từ: chỉ số lượnin đậmsốở thứ VD1a. có gì giống và + Lượng từ: khơng ch ỉ số lượcủa ng cụ thể mà chỉ lượng khác nghĩa không chính xác, ít các haytừnhieà u củ in đậm ở a sự vật VD2a?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Xếp các lượng từ dưới đây vào mô hình cụm danh từ? Các hoàng tử ; những kẻ thua trận Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ Phần trước t2. t1. ;. Mỗi người. Phần Trung tâm T1. Phần sau T2. s1. s2.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Mô hình cụm danh từ Phần trước t2. t1. Các những Cả. mấy vạn. Mỗi - Gồm 2 nhóm:. Phần Trung tâm T1. T2. Phần sau s1. s2. hoàng tử kẻ. thua trận tướng lĩnh, quân sĩ người. Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, + Nhóm chỉ ý nghĩa thể: Cả,mấy tất cả, tất thảy, hết chia lượngtoàn từ thành nhóm? thảy,…. + Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: Các, những, mấy, mỗi, từng,….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TIẾT 52:. Ghi nhớ 2: - Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. * Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm: + Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể; + Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II. Luyện tập: Bài 2/ 129: Các câu in đậm trong hai dòng thơ sau đợc dïng víi ý nghÜa nh thÕ nµo? “Con ®i tr¨m nói ngµn khe Cha b»ng mu«n nçi t¸i tª lßng bÇm”. (Tè H÷u) -> Được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “rất nhiều”, nhằm. nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của ngời mẹ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. Luyện tập: Bài 3: Qua hai vÝ dô sau, em thÊy nghÜa cña c¸c tõ tõng vµ mçi cã g× kh¸c nhau? a. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [...]. ( S¬n Tinh Thuû Tinh) b. Mét h«m, bÞ giÆc ®uæi, Lª Lîi vµ c¸c tíng rót lui mçi ng êi mét ng¶. ( Sù tÝch Hå G¬m) - Gièng nhau: T¸ch ra tõng c¸ thÓ, tõng sù vËt. - Kh¸c nhau: + Tõng: Võa t¸ch riªng tõng c¸ thÓ, tõng sù vËt võa mang ý nghÜa lÇn lît theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác, hết sự vật này đến sự vật kh¸c. + Mỗi: Chỉ có ý nghĩa tách riêng để nhấn mạnh chứ không mang ý nghĩa lÇn lît, tr×nh tù..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> BÀI TẬP CỦNG CỐ Dùng số từ, lượng từ gọi tên những sự vật trong các bức tranh sau?. 1. Một con chim 2. Những bông hoa cúc vàng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Lượng từ. Số từ. KHÁI NIỆM. Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật Đặc điểm. Số từ đứng trước. Số từ đứng sau. danh từ biểu thị. danh từ biểu thị. số lượng. số thứ tự. Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật Phân nhóm. Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể. Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hướngưdẫnưvềưnhà * Về nhà: Học thuộc nội dung bài học ở phần ghi nhớ + Làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập * Chuẩn bị bài mới:Ôn tập truyện dân gian - Xem và học lại các khái niệm truyện dân gian : Cổ tích, truyền thuyết, ngụ ngôn & truyện cười - So sánh các thể loại dân gian có gì khác và giống nhau - Kể tên các loại truyện dân gian mà em đã học qua..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×