Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :18/9/2015 Ngày dạy : 21/9/2015 TUẦN 5 TIẾT 17 Tiếng việt. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương , biệt ngữ xã hội trong văn bản. II. TRỌNG TM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức :- Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. 2. Kỹ năng : - Nhận biết hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Dùng từ ngữ địa phương, biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội. . III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Suy nghĩ sáng tạo : phân tích, so sánh từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; đặc điẻm và cách dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong nói và viết. -Giao tiếp : sử dụng linh hoạt từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong hoạt động giao tiếp. -Ra quyết định : sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội theo yêu cầu giao tiếp. -Tự nhận thức : tự tin, biết cách sử dụng linh hoạt từ ngữ trong các hoàn cảnh khác nhau, trong các vùng miền. IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Phân tích các tình huống để hiểu đặc điểm , cách dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội . -Đọng não : suy nghĩ , phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội . -Thực hành có hướng dẫn : viết câu , đoạn văn có sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội . V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Bảng dối chiếu từ ngữ địa phương với từ ngữ toàn dân. VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu chung về từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. GV : Yêu cầu hs quan sát vd trong sgk. ? Hai từ bắp , bẹ đều có nghĩa là ngô , nhưng từ nào được dùng phổ biến hơn ? Tại sao ? - Từ ngô được dùng phổ biến hơn vì nó nằm trong vốn từ vựng toàn dân , có tính chuẩn mực văn hoá cao . ? Trong 3 từ trên từ nào là từ địa phương ? Tại sao ? - Hai từ bắp , bẹ là những từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp , chưa có tính chuẩn mực văn hoá cao. ? Vậy từ toàn dân khác từ địa phương ở điểm nào? Gv DÙNG BẢNG ĐỐI CHIẾU TỪ NGỮ TOÀN DÂN VỚI TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG. Từ ngữ địa phương có từ đồng Từ ngữ địa phương nghĩa trong từ vựng toàn dân không có từ đồng nghĩa trong từ vựng toàn dân Đồng nghĩa hoàn toàn: Từ ngữ chỉ đặc sản hay + Có sự khác biệt chút ít về ngữ âm cá hoạt động riêng của : mầu sắc( Bắc Bộ )- màu sắc các địa phương : nhút, ( Nam bộ ); nác (TB )- nước; dĩa chôm chôm, măng cụt,. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Từ địa phương a. Ví dụ: vd1,2/sgk/56 - Bắp,bẹ, ngô bắp: từ sử dụng của người miền nam, bẹ: từ sử dụng của người miền núi phía bắc. - Khác với từ ngữ toàn dân,từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số) địa phương nhất định b. Kết luận: Ghi nhớ sgk/56 2. Biệt ngữ xã hội a.Vídụ: vd a, b/57 - Mợ là từ dùng cho người phụ nữ tầng lớp bình dân trong xã hội phong kiến. - Ngỗng, trúng tủ là những từ tiếng lóng , là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định . b.Kết luận : Ghi nhớ 2/57.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (NB )- đĩa. + Có sự khác hẳn về ngữ âm : mần, nỏ, mô, tê ( TB )- làm, không, kia, đâu ; heo, trái mận, té ( NB )- lợn, quả roi, ngã. -Đồng nghĩa không hoàn toàn : nón (NB) với mũ ( toàn dân ).. sầu riêng, vú sữa, sạ (lúa ) ( NB).Đó là những từ ngữ địa phương tích cực, làm giàu thêm vốn từ ngữ toàn dân.. * Bài tập nhanh + Các từ mè đen , trái thơm có nghĩa là gì ? chúng thuộc từ địa phương ở vùng nào ? - Nghĩa là vừng đen , quả dứa : Nam bộ. ? Tại sao tác giả dùng 2 từ mẹ và mợ chỉ cùng một đối tượng ? - Mẹ và mợ là hai đồng nghĩa . - Ở xã hội ta trước cách mạng thánh Tám con gọi mẹ là mợ . ? Các từ ngỗng , trúng tủ có nghĩa là gì ? Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ này ? - Tầng lớp sinh viên thường dùng => Những từ như thế gọi là biệt ngữ xã hội. ? Vậy thế nào là biệt ngữ xã hội ? Cho vd minh hoạ ? * HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu cách sử dụng từ địa phương, biệt ngữ xã hội. ? Khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội chúng ta cần chú ý điều gì ? Tại sao ? - Cần chú ý đến đối tượng giao tiếp , tình huống` giao tiếp , hoàn cảnh giao tiếp để đạt hiểu quả cao trong giao tiếp. ? Trong các tác phẩm thơ , văn , các tác giả có thể sử dụng lớp từ này ,vậy chúng có tác dụng gì ? - Tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân , tính cách của nhân vật . ? Có nên sử sụng lớp từ này một cách tuỳ tiện không ? Tại sao ? - Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này một cách tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa , khó hiểu ? Dùng từ địa phương và biệt ngữ xã hội có tác dụng gì ? ? Muốn tránh lạm dụng từ địa phương chúng ta phải làm ntn? ( Ghi nhớ sgk ). 3. Sử dụng từ địa phương , biệt ngữ xã hội a. Ví dụ: sgk/58 - Mô, bầy tui,... Tác giả sử dụng khi cần thiết và đúng ngữ cảnh. - Cần chú ý đến đối tượng giao tiếp , tính huống giao tiếp , hoàn cảnh giao tiếp - Trong các tác phẩm thơ , văn các tác giả có thể sử dụng lớp từ này để tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân , tính cách nhân vật . - Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này một cách tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa , khó hiểu b. Ghi nhớ : sgk/58. II. LUYỆN TẬP * HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu phần luyện tập. Bài tập 1: Tìm từ địa phương và từ ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( Hs thi giữa các toàn dân tương ứng : nhóm với nhau ) ngái – xa ; chộ – thấy ; nón – mũ ; trái – quả ; chén – cái bát ; vô – vào . Bài tập 2 :Tìm một số từ của tầng lớp ? Nêu yêu cầu của bài tập 2 ? xã hội. HS : Suy nghĩ, lên bảng làm. - Học vẹt : học thuộc lòng một cách GV : Nhận xét, chốt máy móc. - Học tủ : đoán mò một số bài nào đó để học thuộc lòng . - Xơi gậy : điểm 1 . - cáy : nhát, sợ. -.viêm màng túi : hết tiền. ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? Bài tập 3 : Nếu dùng từ ngữ địa phương với một người ở địa phương khác hoặc với người nước ngoài biết tiếng Việt thì sẽ gây khó khăn trong giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. CỦNG CỐ : GV hệ thống lại kiến thức bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học phần ghi nhớ. - Sưu tầm một số câu ca dao, vè, thơ, văn có sử dụng từ địa phương và phương ngữ xã hội. - Đọc và sửa các lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong một số bài tập làm văn. * Bài soạn: - Làm hết bài tập còn lại - Soạn bài tiếp theo. “ Tóm tắt văn bản tự sự” *******************************************. Ngày soạn: 18/9/2015 Ngày dạy : 21/9/2015. TUẦN 5 TIẾT 18 Tập làm văn.. TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ : 1. Kiến thức : - Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự. 2. Kỹ năng :- Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khi tóm tắt chi tiết. - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. 3. Thái độ : - Lắng nghe chăm chỉ . III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng phản hồi/ lắng nghe tích cực về cách tóm tắt văn bản tự sự --Suy nghĩ sáng tạo , tìm kiếm và sử lí thông tin để tóm tắt văn bản tự sự theo các yêu cầu khác nhau. -Ra quyết định : lựa chọn cách tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với mục đích giao tiếp. IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọ cách tóm tắt văn bản tự sự -Thực hành viết tích cực : tóm tắt văn bản tự sự theo các yêu cầu cụ thể. -Thảo luận, trao đổi để xác định các nội dung cần tóm tắt. V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bảng phụ : tổng kết những yêu cầu đối với một văn bản tốm tắt và cách tóm tắt văn bản tự sự. VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Nêu tác dụng của việc liên kết trong đoạn văn ? ? Có thể sử dụng những phương tiện liên kết nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. - Chúng ta đang sống trong một thời đại bùng nổ thông tin, nghĩa là có rất nhiều lượng thông tin được cập nhật hằng ngày trên các kênh phát tin khác nhau (sách báo, truyền hình, mạng in – tơ – nét), hoặc khi ra đường chúng ta chứng kiến một sự việc nào đó, về nhà kể tóm tắt cho gia đình xem, xem một cuốn sách, một bộ phim mới chiếu, ta có thể tóm tắt lại cho người chưa đọc, chưa xem biết. Vậy tóm tắt là gì? Cách tóm tắt như thế nào , bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là tóm tắt văn I. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? bản tự sự và cách tóm tắt văn bản tự sự . a.Ví du: vd1,2 sgk/60. GV : Yêu cầu hs tìm hiểu mục II. 1 và trả lời câu hỏi - Là dùng lời văn của mình trình bày một sau : cách ngắn gọn nội dung chính ( bao gồm sự.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Nội dung đoạn văn trên là ở vb nào ? Tại sao em việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng ) của vb biết được điều đó ? đó . - Vb Sơn Tinh Thủy Tinh ( đã học ở lớp 6). Biết b.Kết luận: Ghi nhớ 1 sgk/61. được là nhờ vào các nhân vật chính và sự việc chính . ? So sánh đoạn văn trên với nguyên văn của vb. - Nguyên văn truyện dài hơn . - Số lượng các chi tiết và nhân vật dài hơn. - Lời văn trong truyện khách quan hơn * Viết đoạn văn trên người ta gọi là tóm tắt vb tự sự . * HOẠT ĐỘNG 2.Cách tóm tắt văn bản tự sự . II. Cách tóm tắt văn bản tự sự . a. Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt : Gọi 1 hs đọc yêu cầu phần I. 2 . ( bảng phụ ) ? Vậy theo em, thế nào là tóm tắt vb tự sự ? Hãy lựa - Vb tóm tắt cần phải phản ánh trung thành chọn câu dúng nhất trong các câu sau ? nội dung của vb được tóm tắt . ( câu b) - Đảm bảo tính hoàn chình : Dù ở mức độ ? Vb tóm tắt trên có nêu được nội dung chính của khác nhau, nhưng bản tóm tắt phải giúp người văn bản ấy không ? đọc hình dung được toàn bộ câu chuyện ? Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các yêu cầu đối - Đảm bảo tính cân đối : Số dòng tóm tắt cho với một vb tóm tắt ? các sự việc chính, nhân vật chính , chii tiết tiêu biểu và các chương mục, phần một cách phù hợp. ? Muốn viết được một vb tóm tắt, theo em phải làm b. Các bước tóm tắt văn bản ( bảng phụ ) những việc gì ? Những việc ấy phải thực hiện theo - Đọc kĩ tác phẩm được tóm tắt để nắm nội dung của nó . những trình tự nào ? - Xác định nội dung chính cần tóm tắt : lựa chọn các nhân vật quan trọng, những sự việc tiêu biểu . - Sắp xếp nội dung chính theo một trật tự hợp lí . - Văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình . c.Kết luận: Ghi nhớ 2,3 sgk / 61 4.CỦNG CỐ : GV hệ thống lại nội dung bài học. 5.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học phần ghi nhớ. - Tìm đọc và tóm tắt một số tác phẩm tự sự đã học. * Bài soạn: - Làm hết bài tập còn lại . - Soạn bài tiếp theo. “ Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự ". *****************************************************.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn :19/9/2015 Ngày dạy : 22/9/2015. TUẦN 5 TIẾT 19 : Tập làm văn.. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự. II. TRỌNG TM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự. 2. Kỹ năng : - Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. 3. Thái độ : - Có ý thức tóm tắt một văn bản tự sự. III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng phản hồi/ lắng nghe tích cực về cách tóm tắt văn bản tự sự. --Suy nghĩ sáng tạo , tìm kiếm và sử lí thông tin để tóm tắt văn bản tự sự theo các yêu cầu khác nhau. -Ra quyết định : lựa chọn cách tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với mục đích giao tiếp IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọ cách tóm tắt văn bản tự sự -Thực hành viết tích cực : tóm tắt văn bản tự sự theo các yêu cầu cụ thể. -Thảo luận, trao đổi để xác định các nội dung cần tóm tắt. V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bảng phụ : tổng kết những yêu cầu đối với một văn bản tốm tắt và cách tóm tắt văn bản tự sự. VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Cách tóm tắt văn bản tự sự? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới.Chúng ta đa biết thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và cách tóm tắt văn bản tự sự. Để hiểu rõ hơn và nắm bắt sát sao hơn phần lý thuyết đã hoc, hơm nay chúng ta đi phần luyện tâp. Đồng thời cô trả bài viết số 1 để các em thấy được những ưu và khuyết điểm của mình. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG : Hướng dẫn học sinh làm phần luyện tập. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 ? Nhận xét về bản tóm tắt trong sgk? ? Theo em , sắp xếp các sự việc như thế nào là hợp lí ? HS : Dựa vào sgk, làm bài tập. GV : Nhận xét, sửa bài. ? Trên cơ sở đã sắp xếp lại các sự việc , em hãy viết tóm tắt lại đoạn văn ?( khoảng 10 dòng ) Gọi 2-3 hs trình bày HS khác nhận xét sau đó giáo viết chốt ý .. NỘI DUNG BI DẠY I. LUYỆN TẬP - b. ( Lão Hạc có một người con trai , một mảnh vườn và một con chó vàng ). - a. ( Con trai lão đi phu đồn cao su , lão chỉ còn lại “ cậu vàng”). - d. Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con , lão phải bán con chó . - c. Lão mang tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông trông coi mảnh vườn . - g. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn , lão kiếm được gì ăn nấy và bị ốm một trân khủng khiếp. - e. Một hôm lão xin Binh Tư ít bả chó . - i. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy . - h.Lão bổng nhiên chết – cái chết thật dữ dội . - k. Cả làng không hiểu vì sao lão chết , trừ Binh Tư và ông giáo ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -c. Viết đoạn văn ( 10 phút) Hướng dẫn hs viết * Bài tập 2 : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 . - Nhân vật chính trong vb Tức nước vở bờ là ? Hãy nêu lên những sự việc tiêu biểu và các nhân chị Dậu vật quan trọng trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ sau - Sự việc tiêu biểu : Chị Dậu chăm sóc chồng đó hãy viết một vb tóm tắt đoạn trích . bị ốm và đánh lại cai lệ người nhà lí trưởng để ( khoảng 10 dòng ) bảo vệ anh Dậu . HS : Thảo luận nhóm, GV : Nhận xét, sửa bài. Gợi ý : Vì thiếu suật sưu của người em đã chết, anh Dậu bị bọn tay sai đánh , trói, lôi ra đình cùm kẹp, vừa được tha về. Một bà lã hàng xóm ái ngại cảnh nhà chị Dậu nhịn đói suốt từ hôm qua, mang đến cho chị bát gạo để nấu cháo.Anh Dậu vừa cố ngồi dậy cầm bát háo, chưa kịp đưa lên miệng, thì tên cai lệ và người nhà lí trưởng lại xộc vào định trói mang đi.Van xin thiết tha không được, chị Dậu liều mạng chống lại quyết liệt, đánh ngã tên tay sai vô lại. ? Tại sao nói các vb Tôi đi học của Thanh Tịnh và Bài tập 3 : Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng rất khó tóm tắt ? - Tôi đi học và Trong lòng mẹ là 2 tác phẩm tự Nếu muốn tóm tắt thì phải làm gì ? sự nhưng rất giàu chất thơ , ít sự việc ( truyện ngắn trữ tình ) tác giả chủ yếu tập trung miêu tả cảm giác và nội tâm nhân vật nên rất khó tóm tắt . - Nếu muốn tóm tắt hai vb này thì trên thực tế là chúng ta phải viết lại truyện . Đây là công việc khó khăn , cần phải có thời gian và vốn sống cần thiết mới thực hiện được. .4.CỦNG CỐ : GV hệ thống lại nội dung bài học. 5 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học phần ghi nhớ. - Tìm đọc và tóm tắt một số tác phẩm tự sự đ học. * Bài soạn: - Làm hết bài tập còn lại - Soạn bài tiếp theo. “ Trợ từ, thán từ". *******************************************.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn : 21/9/2015 Ngày dạy : 24/9/2015. TUẦN 6 TIẾT 22. Tiếng việt.. TRỢ TỪ, THÁN TỪ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu được thế nào là trợ từ và thán từ, các loại thán từ - Nhận biết và hiểu được tác dụng của trợ từ, thán từ trong văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Khái niệm trợ từ, thán từ. - Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ. 2. Kỹ năng : - Dùng trợ từ và thán từ phù hợp trong nói và viết.. 3. Thái độ : - Có ý thức dùng trợ từ và thán từ III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Ra quyết định sử dụng trợ từ, thán từ phù hợp với tình huống giao tiếp. -Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng thảo luận, và chia sẻ kinhg nghiệm cá nhân về cách sử dụng trợ từ, thán từ tiếng Việt. IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Phân tích các tình huống mẫu dể nhận ra trợ từ, thán từ và giá trị của việc sử dụng trợ từ, thán từ phù hợp với tình huống giao tiếp. -Thực hành có hướng dẫn : sử dụng trợ từ, thán từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể. -Động não, suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách dùng trợ từ, thán từ tiếng Việt phù hợp với tình huống giao tiếp. V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bảng so sánh đặc điểm của trợ từ và thán từ để củng cố kiến thức vào cuối tiết học. VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Thế nào là từ địa phương , biệt ngữ xã hội ? Cho vd minh hoạ ? ? Sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội cần lưu ý điều gì ? ? Làm thế nào để tránh lạm dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. - Trợ từ là những từ đi kèm trong câu để nhấn mạnh, biểu thị thái độ, thán từ là những từ dùng bộc lộ cảm xúc. Vậy trong văn chương người ta thường sử dụng trợ từ, thán từ nhằm mục đích gi . Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu thế nào là trợ từ, thán từ. GV yêu cầu hs đọc to 3 vd trong sgk . ? Hãy so sánh ý nghĩa của câu 1 và câu 2 và cho biết điểm khác biệt về ý nghĩa giữa chúng ? - Câu thứ nhất một sự việc khách quan là : nó ăn ( số lượng) 2 bát cơm . - Câu thứ 2 còn có ý nghĩa nhấn mạnh , đánh giá việc nó ăn 2 bát cơm là nhiều , là vượt quá mức bình thường . ? So sánh ý nghĩa câu 1 và câu 3 cho biết điểm khác biệt về ý nghĩa giữa chúng ? ? Vậy từ nhưng và từ có có tác dụng ntn đối với sự việc được nói tới ở trong câu ? - Dùng biểu thị thái độ nhấn mạnh , đánh giá của người nói đối với sự vật , sự việc được nói đến trong câu . ? Từ này có tác dụng gì ? Từ này là tiếng thốt ra gây sự chú ý của người đối thoại .. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Trợ từ a.Ví dụ: vd1/sgk/69 Những, có: Biểu thị thái độ nhấn mạnh của người nói. => Dùng để biểu thị thái độ nhấn mạnh , đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc được nói đến ở trong câu . b.Kết luận: ghi nhớ: sgk/69 2. Thán từ a.Ví dụ:vd1.2/69.70/sgk này !, a ! => Dùng để bộc lộ tình cảm , cảm xúc của người nói . - Dùng để gọi đáp ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Từ a biểu thị thái độ gì ? - Trong trường hợp này là biểu thị sự tức giận . - Nhưng cũng có trường hợp là a biểu thị sự vui mừng , sung sướng VD : A! Mẹ đã về ! ? Từ vâng biểu thị thái độ gì ? - Thái độ lễ phép . ? Nhận xét về cách dùng từ này , a và vâng bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng : a, Các từ ấy có thể làm thành câu độc lập. b, Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập . c, Các từ ấy không thể làm một bộ phận của câu . d, Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu . HS : Suy nghĩ, trả lời cá nhân. GV : Nhận xét, chốt. - Thán từ cũng có lúc làm thành phần biệt lập của câu . * HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu phần luyện tập. ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? HS : Lên bảng làm. GV : Nhận xét, sửa bài. ? Nêu yêu cầu bài tập 2 ?. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3 .. ? Nêu yêu cầu bài tập 6 .. - Thường đứng ở đầu câu , có khi nó được tách ra thành câu đặc biệt . + Thán từ có 2 loại chính - Thán từ bộc lộ tình cảm , cảm xúc : a , ái , ơ , ôi … - Thán từ gọi đáp : này, ơi, vâng …….. b. Kết luận: ghi nhớ sgk/70. II. LUYỆN TẬP Bài tập 1 : Phân biệt trợ từ : (+) , (_) , (+) , (- ) (-) , (+) , (-) , (+) Bài tập 2 : Giải thích nghĩa các trợ từ a, Lấy : Không có một lá thư, không có lời nhắn gửi, không có một đồng quà. b, Nguyên : Chỉ riêng tiền thách cưới đã quá cao; đến : nghĩa là quá vô lí . c, Cả : Nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường . d, Cứ : Nhấn mạnh việc lặp đi lặp lại nhàm chán. Bài tập 3 : Tìm thán từ a, : này , à b, ấy c, vâng d, chao ôi ; e, hỡi ơi Bài tập 6 : Câu tục ngữ khuyên bảo chúng ta cách dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép .. 4.CỦNG CỐ : GV đưa ra bảng so sánh đặc điểm của trợ từ và thán từ. 5.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học thuộc ghi nhớ . - Làm hết bài tập còn lại . - Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết trợ từ, thán từ trong văn bản tự chọn. * Bài soạn: - Soạn bài " Cô bé bán diêm” *********************************************.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×