Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bai 12 Thien nhien phan hoa da dang tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG (Tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tên miền Phạm vi Địa hình Khoáng sản Khí hậu Sông ngòi Thổ nhưỡng, sinh vật. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tên miền. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Giới hạn. Dọc theo hữu ngạn s Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.. Địa hình. - Địa hình đặc trưng có 4 cánh cung (CC Sông Gâm, Ngân Sơn...) - Đồi núi thấp chiếm ưu thế độ cao TB 600 m. - Nhiều địa hình núi đá vôi. - Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Địa hình bờ biển đa dạng có nơi thấp, phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo.. - Giàu KS : than, sắt, thiếc, Khoáng chì, kẽm, vật liệu xây dựng, dầu khí … sản. MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Khí hậu. Gió mùa đông bắc hoạt động mạnh tạo nên mùa đông lạnh, ít mưa. Mùa hè nóng ẩm mưa nhiều. Khí hậu, thời tiết có nhiều biến động. Dày đặc. Hướng Tây Bắc Sông ngòi – Đông Nam và hướng vòng cung. Thổ - Đại nhiệt đới chân núi nhưỡng – hạ thấp. sinh vật. - Có các loại cây cận nhiệt (dẻ, re) và động vật Hoa Nam, cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa.. MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tên miền. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Phạm vi. Hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. Địa hình. Khoáng sản. - Địa hình cao nhất cả nước, núi trung bình và cao chiếm ưu thế, dốc mạnh. - Xen kẽ các dãy núi là thung lũng sông hướng TB – ĐN. - Hướng núi tây bắc – đông nam, nhiều bề mặt sơn, cao nguyên, đồng bằng giữa núi. - Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển. - Nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp.. - Đất hiếm, thiếc, sắt, apatít crôm, titan, vật liệu xây dựng…. MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Khí hậu - Gió mùa Đông Bắc suy. yếu và biến tính. Số tháng lạnh dưới 2 tháng (ở vùng thấp). - Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây Nam, bão mạnh, mùa mưa chậm hơn. Sông ngòi. Hướng T Bắc – Đ Nam (ở Bắc Trung Bộ hướng Tây – Đông). -- Độ dốc lớn, nhiều tiềm năng thủy điện. -. Thổ Đai nhiệt đới chân núi, đai nhưỡng cận nhiệt đới trên đát mùn – sinh alit, đai ôn đới > 2.600 m. vật. Nhiều thành phần loài cây của cả 3 luồng di cư.. MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tên miền. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Phạm vi Từ dãy Bạch Mã trở vào. Nam. Địa hình - Địa hình cấu trúc địa chất phức tạp gồm khối núi cổ Kontum. Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. - Hướng vòng cung. Sườn đông dốc mạnh, sườn tây thoải. - Bờ biển khúc khuỷu, ĐB ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thấp phẳng, mở rộng. nhiều vịnh, đảo → hải cảng, du lịch, nghề cá. Khoáng Dầu khí có trữ lượng lớn ở sản thềm lục địa. Tây Nguyên. giàu bôxit. MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Khí hậu. - Cận xích đạo gió mùa (T0tb > 20oC) biên độ nhiệt năm nhỏ. - Phân hóa thành hai mùa mưa, khô rõ rệt.. Sông ngòi. Các sông ở NTBộ ngắn, dốc. Có 2 hệ thống sông lớn là Đồng Nai và Cửu Long.. Thổ nhưỡng – sinh vật. - Đai nhiệt đới chân núi lên đến 1.000 m. Thực vật nhiệt đới, xích đạo ưu thế, họ Dầu). Ven biển có rừng ngập mặn ven biển, rất đặc trưng.. MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×