Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

KIEN THUC CO BAN HOA 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.52 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.. CHƯƠNG I: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ BAØI 2: CHAÁT 1. Vaät theå: - Vật thể là những vật cụ thể mà ta nhìn thấy hay cảm nhận được. - Vật thể gồm hai loại: Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. + Vật thể tự nhiên: Đất, đá, khoáng sản, cơ thể người, động vật, thực vật, . . . + Vật thể nhân tạo: như đồ dùng trong sinh hoạt (quần áo, giày dép, bát đĩa, . . . ), công cụ sản xuất (cày bừa, cuốc, búa, . . .), phương tiện giao thông (máy bay, tàu hỏa, xe đạp, xe máy, . . .) - Moät vaät theå coù theå do moät hay nhieàu chaát taïo neân: + Vaät theå do moät chaát taïo neân: Caùi thau nhoâm do moät chaát laø nhoâm taïo ra. + Vật thể do nhiều chất tạo nên: cái xe đạp do các chất: sắt, nhôm, cao su, chất deûo, . . . taïo neân. 2. Chaát: - Chất là một dạng vật chất đồng nhất, có thành phần hóa học xác định và có một số tính chất nhất định không đổi. - Chất tạo nên tất cả các vật thể, các chất thường gặp như: muối, đường, nước, tinh bột, kim loại, . . . - Mỗi chất đều có những tính chất nhất định như: đường có vị ngọt, muối có vị mặn, nước cất sôi ở 100oC và đông đặc ở 0oC. - Chất có thể chuyển đổi thành chất khác. 3. Hỗn hợp: - Khi có hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau ta được hỗn hợp. - Hỗn hợp không có tính chất nhất định. Tính chất của hỗn hợp thay đổi và phụ thuộc vào bản chất và tỉ lệ pha trộn giữa các chất. - Hỗn hợp có sự bảo toàn về khối lượng nhưng có thể không bảo toàn về thể tích, nghĩa là khối lượng hỗn hợp bao giờ cũng bằng tổng khối lượng các chất thành phần nhưng thể tích hỗn hợp các chất lỏng có thể không bằng tổng thể tích các chất thành phaàn. Vd: Trộn 100 cm3 nước với 100 cm3 rượu etylic thu được hỗn hợp có thể tích là 196 cm3 chứ không phải là 200 cm3. - Tách chất ra khỏi hỗn hợp: dựa vào tính chất vật lý khác nhau có thể tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp. + Dựa vào tính tan khác nhau: lọc tách chất không tan..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vd: taùch caùt bò laãn vaøo muoái aên. + Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau: chưng cất hoặc làm bay hơi để tách các chất có nhiệt độ sôi thấp hơn. Vd: làm muối từ nước biển bằng cách làm bay hơi nước biển ta thu được muối rắn hoặc chưng cất để tách rượu ra khỏi hỗn hợp của nó với nước. BAØI 4: NGUYÊN TỬ 1. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và từ đó tạo ra mọi chất. Mỗi chất tạo bởi một loại hay nhiều loại nguyên tử. 2. Nguyên tử được tạo bởi hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ nguyên tử gồm moät hay nhieàu electron mang ñieän tích aâm. 3. Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Hai loại hạt này có cùng khối lượng. - Proton (p) mang ñieän tích 1+. - Nôtron (n) khoâng mang ñieän. 4. Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Mỗi hạt electron mang ñieän tích 1-. 5. Trong nguyên tử số proton bằng số electron nên nguyên tử trung hòa về điện. 6. Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu, trong đó các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân, thì nó có đường kính cực kỳ nhỏ, chỉ khoảng 10 -10 m. Để biểu thị kích thước của nguyên tử, người ta dùng đơn vị là Ăngstrom (A o) hay nanomet (nm). 1 Ao = 10-10 m 1 nm = 10-9 m Vaäy 1 nm = 10 Ao Các nguyên tử khác nhau có kích thước và khối lượng khác nhau. Nguyên tử nhỏ nhất là Hidro có đường kính khoảng 0,1 nm. BAØI 5: NGUYEÂN TOÁ HOÙA HOÏC 1. “Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong haït nhaân.” Hiện nay khoa học đã biết trên 110 nguyên tố. Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng moät kyù hieäu hoùa hoïc. Kyù hieäu hoùa hoïc khoâng chæ bieåu dieãn nguyeân toá maø coøn bieåu diễn một nguyên tử của nguyên tố đó. VD: Kyù hieäu “Na” bieåu dieãn: - Nguyeân toá Natri - Một nguyên tử Natri. 2.Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam được giá trị vô cùng nhỏ, không thuận tiện cho việc tính toán. Vì vậy trong khoa học người ta dùng một đơn vị đặc biệt để đo khối lượng nguyên tử, đó là đơn vị Cacbon (đcC). 1 đvC = 1/12 khối lượng một nguyên tử Cacbon..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> mC = 19,9206.10-27 kg 3. Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon. 4. Nguyeân toá hoùa hoïc toàn taïi hai daïng: - Dạng tự do (đơn chất): khí hidro, oxi, . . . - Dạng hóa hợp (hợp chất): nước, axit, . . . BAØI 6: ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ 1. Ñôn chaát: - Đơn chất là những chất cấu tạo nên từ một nguyên tố hóa học. (Tức là tạo nên từ cùng một loại nguyên tử) - Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo nên hai hay nhiều đơn chất. VD: Từ nguyên tố oxi có thể tạo ra hai loại đơn chất là khí oxi và khí ozon; từ cacbon coù theå taïo ra kim cöông vaø than chì. 2. Hợp chất: - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. - Hợp chất gồm hai loại: Hợp chất vô cơ (H 2O, NaCl, HCl, H2SO4, . . .) và hợp chất hữu cơ (metan: CH4, rượu etylic: C2H5OH, axit acetic: CH3COOH, . . .). 3. Phân tử: - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất. 4. Phân tử khối: - Phân tử khối là khối lượng của một phân tử được tính bằng đơn vị Cacbon. - Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 5. Traïng thaùi cuûa chaát: - Tùy điều kiện, một chất có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng hay khí. BAØI 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC 1. Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất. - Công thức hóa học dùng để biểu diễn đơn chất gồm một ký hiệu hóa học của nguyên tố và chỉ cho biết số nguyên tử của nguyên tố đó có trong một phân tử đơn chaát. VD: Công thức hóa học của kim loại: Na, Ca, K, Fe, Al, Cu, Zn, . . . Công thức hóa học của chất khí: O2, H2, N2, Cl2, F2, . . . - Công thức hóa học biểu diễn hợp chất gồm hai, ba, . . . ký hiệu hóa học của hai, ba, . . . nguyên tố và chỉ số cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất. VD: Công thức hóa học của nước là: H2O Công thức hóa học của axit sunfuric là: H2SO4. Công thức hóa học của đá vôi (canxi cacbonat): CaCO3..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Mỗi chất chỉ được biểu diễn bằng một công thức hóa học. Mỗi chất đều có thành phần không đổi. mH. 1.2. 1. VD: Nước bao giờ cũng có thành phần: m =16 .1 = 8 O 3. Ýù nghĩa của công thức hóa học: Công thức hóa học của một chất cho ta biết: - Những nguyên tố cấu tạo nên chất. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử của chất. - Phân tử khối của chất. VD: Công thức hóa học của đá vôi là CaCO3 cho ta biết: + Đá vôi được cấu tạo bởi 3 nguyên tố đó là: Canxi (Ca), Cacbon (C), Oxi (O). + Phân tử đá vôi có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. + Phân tử khối là: M = 40 + 12 + 16.3 = 100 BAØI 10: HOÁ TRỊ 1. Hoá trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) được xác định theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị. 2. Quy tắc hoá trị: “Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.” III II Ví duï: Al 2 O3 , ta coù: 2 . III = 3 . II 3. Biết công thức hoá học của hợp chất gồm hai nguyên tố và hoá trị của một nguyên tố, ta tính được hoá trị của nguyên tố kia. x II Ví duï: P2 O5 , ta coù: 2 . x = 5 . II . x=. 10 =5 2. 4. Biết hoá trị của 2 nguyên tố, ta lập được công thức hoá học của hợp chất gồm hai nguyên tố đó. Nếu hợp chất gồm một nguyên tố kết hợp với một nhóm nguyên tử, ta coi hoá trị của nhóm nguyên tử tương đương như một nguyên tố. Ví dụ: Lập công thức hoá học của Nhôm sunfat, biết nhôm hoá trị III, nhóm nguyên tử SO4 hoá trị II. II. SO 4 ¿ y Bước 1: Viết công thức hoá học của Nhôm sunfat: Al III x ¿ x x II 2 Bước 2: Tìm tỷ số y : Ta có: x. III = y . II  y = III = 3. Trong phân tử hợp chất vô cơ, tỉ số giữa số nguyên tử của các nguyên tố ( hoặc giữa số nguyên tử và số nhóm nguyên tư û) thường là đơn giản nhất ( tối giản ) nên x = 2 và y = 3. Công thức hoá học là Al2(SO4)3 .. CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BAØI 12: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT 1. Sự biến đổi vật lý (hiện tượng vật lý) là sự chuyển đổi về hình dạng hay về trạng thái của chất. (chất không thay đổi). VD: Nghiền đường kính thành bột mịn. Đun nước sôi hay làm cho nước đông thành đá. 2. Sự biến đổi hóa học (hiện tượng hóa học) là sự chuyển đổi chất này thành chất khaùc. VD: Rượu (mùi thơm, vị cay) lên men thành giấm (mùi giấm, vị chua). BAØI 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC 1. Phản ứng hóa học là quá trình làm chuyển đổi chất này thành chất khác. 2. Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử của chất này chuyển đổi thành phân tử của chất khác. 3. Điều kiện xảy ra phản ứng: - Các chất tham gia phản ứng phải tiếp xúc với nhau. - Phần lớn các trường hợp cần đun nóng. - Một số trường hợp cần chất xúc tác. 4. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra: Có một trong số các dấu hiệu sau: - Coù chaát keát tuûa (chaát khoâng tan). - Có chất khí thoát ra (sủi bọt khí). - Có sự thay đổi màu sắc. - Có sự tỏa nhiệt và phát sáng. 5. Tốc độ của phản ứng hóa học: Phản ứng hóa học của những chất khác nhau xảy ra với tốc độ khác nhau. VD: Sự gỉ sắt trong không khí ẩm là phản ứng hóa học của sắt với oxi và hơi nước xaûy ra raát chaäm. Sự nổ của hỗn hợp khí hidro và oxi là phản ứng hóa học của hidro với oxi tạo ra nước, xảy ra rất nhanh (tức thời). 6. Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng: - Nhiệt độ: tốc độ của phản ứng hóa học tăng khi tăng nhiệt độ và giảm khi giảm nhiệt độ. Đối với nhiều phản ứng hóa học, khi nhiệt độ tăng thêm 10 oC thì tốc độ phản ứng tăng khoảng 2 lần. - Kích thước hạt: kích thước của các hạt chất rắn càng nhỏ (diên tích tiếp xúc càng lớn) thì tốc độ của phản ứng hóa học càng tăng. Ngược lại thì tốc đôï phản ứng giảm. - Độ đậm đặc của các dung dịch các chất tham gia phản ứng: dung dịch các chất phản ứng càng đậm đặc thì tốc độ phản ứng càng tăng và ngược lại, dung dịch càng loãng thì tốc độ phản ứng càng giảm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> BAØI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOAØN KHỐI LƯỢNG 1. Nội dung định luật: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng cuả các chất tham gia phản ứng.” 2. Giải thích định luật: Trong một phản ứng hóa học, số nguyên tử của các nguyên tố được bảo toàn nên khối lượng được bảo toàn. 3. Áp dụng: Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n - 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại. BAØI 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC 1. Phương trình hoá học dùng để biểu diễn ngắn gọn một phản ứng hoá học. 2. Lập phương trình hoá học: Gồm 3 bước. - Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hoá học của các chất tham gia và saûn phaåm. - Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp để đặt trước các công thức. - Bước 3: Viết phương trình hoá học. 3. Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.. CHƯƠNG III: MOL VAØ TÍNH TOÁN HÓA HỌC BAØI 18: MOL 1. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Con số 6.1023 được gọi là số Avôgađro và được ký hiệu là N. 2. Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối. 3. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. 4. Một mol của bất kỳ chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau. Ở ĐKTC (0oC, 1 atm), thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít. BAØI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VAØ LƯỢNG CHẤT 1. Tìm số mol chất (lượng chất):. n. m M. (1) (m, M đều tính ra gam).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Từ công thức (1) ta có:. M=. m=n.M 2. Tìm theå tích chaát khí:. n=. V = n . 22,4. m n. V 22, 4. BAØI 20: TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ: d A / B=. 1. Tìm tỉ khối của khí A so với khí B:. MA MB. d A / KK=. 2. Tìm tỉ khối của khí A so với không khí:. MA 29. BAØI 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC: 1. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố: 2 bước - Tính khối lượng mol của hợp chất. - Tính khối lượng của mỗi nguyên tố và phầm trăm khối lượng của nó trong phân tử hợp chất. Vd: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử H2SO4 MH. 1.2 %H = 98 .100=2 , 04 %. 2. 16 . 4. SO4. ;. =98 32. %S = 98 . 100=32 , 65 %. %O = 98 . 100=65 , 31 % (hoặc %O = 100 - %H - %S = 100 – 2,04 – 32, 65 = 65, 31%) 2. Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất. Vd: Tính tỉ số về khối lượng giữa nguyên tố H và O trong phân tử nước H 2O. Ta coù: mH : mO = 2 : 6 = 1 : 8 3. Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết phần trăm khối lượng giữa các nguyên tố và khối lượng mol của hợp chất: 2 bước. - Tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. - Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố và lập công thức hoá học. Vd: Lập công thức hoá học của hợp chất A biết: MA = 142 và thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố là:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> %Na = 32,3943% ; %S = 22,5352% ; %O = 45,0704% - Tính khối lượng của mỗi nguyên tố: 142. 32 ,3043. MNa = 100. =46 (g). 142. 25 , 5352. mS = 100. =32 (g). 142. 45 , 0704. =64 (g) hoặc mO = 142 – 46 – 32 = 64 (g) MO = 100 - Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 46. Số nguyên tử Na = 23. 32. =2. Số nguyên tử S = 32. =1. 64. Số nguyên tử O = 16 = 4 - Lập công thức hoá học: Na2SO4 BAØI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC: 1. Tính số mol hoặc khối lượng hay thể tích (đối với chất khí) các chất tham gia và sản phẩm: 4 bước - Viết phương trình hoá học - Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí ra số mol. - Dựa vào phương trình hoá học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành. - Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n . M) hoặc thể tích khí ở điều kiện tieâu chuaån (ÑKTC) (V = n. 22,4) Vd: Nung CaCO3 thu được CaO và CO2. Tính khối lượng CaO và thể tích khí CO 2 (đktc) thu được khi nung 50 g CaCO3. - Viết phương trình hoá học: CaCO3 ⃗t o CaO + CO2 - Đổi khối lượng CaCO3 ra mol: nCaCO = 3. 50 =0,5 (mol) 100. - Dựa vào phương trình hoá học để tìm số mol CaO và CO2: ⃗ to CaCO3 CaO + CO2 0,5 mol 0,5 mol 0,5 mol - Đổi số mol CaO thành khối lượng và số mol CO2 thành thể tích ở đktc: V CO =22, 4 . 0,5=11 , 2 lít mCaO = 56 . 0,5 = 28 g ; 2. CHÖÔNG IV: OXI – KHOÂNG KHÍ BAØI 24: TÍNH CHAÁT CUÛA OXI 1. Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. (tỉ 32 khối so với không khí là d O /kk =29 =1,1 ) 2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao. Oxi tác dụng được với nhiều đơn chất (kim loại và phi kim), sản phẩm của phản ứng là oxit. ⃗ CO2 VD: C + O2 ❑ Oxi tác dụng được với nhiều hợp chất, sản phẩm phản ứng cũng là oxit. ⃗ 2 CO2 VD: 2 CO + O2 ❑ Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. 3. Caùch thu khí Oxi: - Do oxi nặng hơn không khí nên có thể thu khí Oxi vào bình bằng cách đẩy không khí ra khoûi bình. - Do Oxi ít tan trong nước nên có thể thu khí Oxi vào bình bằng cách đẩy nước ra khoûi bình. 4. Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất trong tự nhiên. - Ở dạng đơn chất, khí Oxi có nhiều trong không khí. - Ở dạng hợp chất, nguyên tố Oxi có trong nước, đất đá, cơ thể người, động vật và thực vật. BAØI 25: SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG CỦA OXI. 1. Sự oxi hóa là sự tác dụng của Oxi với một chất. 2. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. 3. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra. 4. Ứng dụng quan trọng nhất của Oxi là tính oxi hóa mạnh của nó. - Oxi duy trì sự sống của con người và động vật (sự hô hấp). Nó oxi hóa các chất hữu cơ trong cơ thể sinh ra năng lượng để cơ thể hoạt động. - Oxi dùng để đốt cháy các nhiên liệu (củi, than, dầu hỏa, xăng, khí đốt, . . .) lấy nhiệt dùng trong đời sống hàng ngày, trong giao thông vận tải, trong sản xuất. BAØI 26: OXIT 1. Định nghĩa oxit: “Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là Oxi.” Vd: CO2 , Al2O3 , CuO, CaO, . . . 2. Công thức dạng chung của oxit: RxOy. Trong đó R có hoá trị n, O có hoá trị II và có đẳng thức theo đúng quy tắc về hoá trò: 2y = n . x 3. Teân cuûa oxit: teân nguyeân toá + oxit. 4. Phân loại oxit: có hai loại oxit là oxit axit và oxit bazơ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Oxit axit thường là oxit của phi kim và ứng với một axit. Vd: CO2, NO2, P2O5, SO3, . . . - Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và ứng với một bazơ . Vd: Na2O, CaO, CuO, Fe2O3, Al2O3, ZnO, . . . BAØI 27: ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY 1. Ñieàu cheá Oxi trong phoøng thí nghieäm: - Nguyên tắc: nung nóng những hợp chất giàu Oxi và dễ bị nhiệt phân hủy ra Oxi. VD: 2 KMnO4 ⃗t o K2MnO4 + MnO2 + O2  o ⃗ 2 KClO3 t 2 KCl + 3 O2  o ⃗ t 2 KNO3 2 KNO2 + O2  (Khi nhiệt phân KNO3, để cho phản ứng xảy ra nhanh hơn người ta trộn thêm chất MnO2 - gọi là chất xúc tác. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hóa học xảy ra nhanh hơn nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng) 2. Saûn xuaát Oxi trong coâng nghieäp: a. Nguyên liệu: Hợp chất hoặc hỗn hợp có chứa Oxi như nước (H 2O) hay không khí (hỗn hợp của khí Oxi và khí Nitơ). b. Phöông phaùp saûn xuaát: - Sản xuất Oxi từ không khí: Hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó, cho không khí lỏng bay hơi sẽ thu được khí Nitơ ở -196 oC và khí Oxi ở -183oC. Nhà máy sản xuất Oxi bằng phương pháp này có thể đạt sản lượng 150 tấn / ngày. - Sản xuất Oxi từ nước: Dùng dòng điện một chiều để điện phân nước trong các bình điện phân sẽ thu được khí Oxi và khí Hidro. dp 2 H2  + O2  2 H2 O ⃗ 3. Phản ứng phân hủy: Là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. 2 HgO ⃗t o 2 Hg + O2  2 Cu(NO3)2 ⃗t o 2 CuO + 4 NO2 + O2  BAØI 28: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY 1. Thaønh phaàn cuûa khoâng khí: - Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. - Thaønh phaàn theo theå tích cuûa khoâng khí laø: 78% Nitô, 21% Oxi, 1% caùc khí khaùc (khí CO2, SO2, NH3, hơi nước, khí hiếm, . . . ) 2.Sự cháy và sự oxi hóa chậm: a. Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm là sự oxi hoùa coù toûa nhieät nhöng khoâng phaùt saùng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b. Điều kiện phát sinh sự cháy: có 2 điều kiện: - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. - Phải có đủ khí Oxi cho sự cháy. c. Dập tắt sự cháy: phải thực hiện một hay đồng thời cả hai biện pháp: - Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. - Cách ly chất cháy với khí Oxi.. CHƯƠNG V: HIDRO - NƯỚC BAØI 31: TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIDRO 1. Tính chaát cuûa Hidro: a. Tính chaát vaät lyù: Hidro laø chaát khí khoâng maøu, khoâng muøi, laø khí nheï nhaát trong các chất khí, rất ít tan trong nước. b. Tính chất hóa học: Khí Hidro có tính khử. - Tác dụng với đơn chất: Khí Hidro tác dụng với một số đơn chất VD: H2 + O2 ⃗t o H2O - Tác dụng với hợp chất: Khí Hidro tác dụng được với một số oxit kim loại khi đun nóng, tạo thành nước và giải phóng kim loại. VD: H2 + CuO ⃗t o Cu + H2O 2. Ứng dụng của Hidro: Chủ yếu do tính nhẹ, tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. - Bôm khí caàu. - Đèn xì Oxi - Hidro. - Điều chế kim loại từ oxit của chúng. - Sản xuất axit clohidric, amoniac, phân đạm và sản xuất nhiên liệu, . . . BAØI 32: PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ: 1. Chất khử và chất oxi hoá: - Chất khử là chất chiếm Oxi của chất khác. - Chất oxi hoá là khí Oxi hoặc chất nhường Oxi cho chất khác. 2. Sự khử và sự oxi hoá: - Sự khử là sự tách Oxi ra khỏi hợp chất. - Sự oxi hoá là sự tác dụng của Oxi với một chất. 3. Phản ứng oxi hoá khử: “Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.” Vd: Sự oxi hoá H2 Fe3O4 + 4 H2 (chất oxi hoá) (chất khử). ⃗ to. 3 Fe. +. 4 H2O.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Sự khử Fe3O4 BAØI 33: ĐIỀU CHẾ HIDRO - PHẢN ỨNG THẾ 1. Ñieàu cheá Hidro: a. Trong phòng thí nghiệm: Cho kim loại hoạt động như Zn, Al, Fe, . . . tác dụng với dung dịch axit Clohidric hay dung dịch axit Sunfuric loãng. ⃗ ZnCl2 (dd) + H2 (k)  Zn(r) + HCl(l) ❑ ⃗ FeSO4 (dd) + H2 (k)  Fe(r) + H2SO4(l) ❑ Thu khí Hidro vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí. b. Trong coâng nghieäp: - Điện phân nước: dp 2 H2  + O2  2 H2 O ⃗ - Khử oxi của nước trong lò khí than: H2O + C ⃗t o CO  + H2  (hơi) (nóng đỏ) 2. Phản ứng thế: “Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.” VD: Ngâm đinh sắt trong dung dịch CuSO 4 màu xanh, sau một thời gian thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần và có đồng màu đỏ bám lên đinh sắt. ⃗ FeSO4 + Cu  Fe + CuSO4 ❑ BAØI 36: NƯỚC 1. Thành phần hóa học của nước: Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là Oxi và Hidro, chúng đã hóa hợp với nhau theo tæ leä nhaát ñònh laø: - Tæ leä veà theå tích: hai phaàn khí Hidro vaø moät phaàn khí Oxi. - Tỉ lệ về khối lượng: 1 phần Hidro và 8 phần Oxi. 2. Tính chất của nước: a. Tính chaát vaät lyù: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị. Dưới áp suất của khí quyển, nước sôi ở 100oC và đông đặc ở 0oC. Ở 4oC, nước có khối lượng riêng là D = 1g/ ml. Nước hòa tan được nhiều chất rắn, chất lỏng và chất khí. b. Tính chaát hoùa hoïc: - Tác dụng với kim loại: Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: K, Na, Ca, . . . và một số kim loại ở nhiệt độ cao như Zn, Fe, Al, . . . ⃗ 2 KOH + H2  VD: 2 K + 2 H2 O ❑.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ⃗ Ca(OH)2 + H2  Ca + 2 H2O ❑ Fe + H2O ⃗t o FeO + H2 . - Tác dụng với oxit: + Nước tác dụng với một số oxit kim loại tạo ra bazơ. ⃗ 2 KOH VD: K2O + H2O ❑ ⃗ Ca(OH)2 CaO + H2O ❑ + Nước tác dụng với nhiều oxit phi kim tạo ra axit. ⃗ H2CO3 VD: CO2 + H2O ❑ ⃗ H2SO4 SO3 + H2O ❑ Nhaän bieát dung dòch axit vaø dung dòch bazô: Duøng quyø tím. - Dung dịch axit làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ. - Dung dòch bazô laøm cho quyø tím chuyeån sang maøu xanh. BAØI 37: AXIT – BAZÔ – MUOÁI: 1. Axit: a, Định nghĩa: “Axit là hợp chất, phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử Hidrô liên kết với gốc axit.” b, Phân loại: - Axit khoâng coù oxi. Vd: HF, HCl, HBr, H2S . . . - Axit coù oxi. Vd: H2SO4, H2SO3, HNO3, HNO2, H3PO4, H3PO3 . . . 2. Bazô: a, Định nghĩa: “Bazơ là hợp chất, phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với moät hay nhieàu nhoùm Hidroxit.” (- OH) b, Phân loại: Dựa vào tính tan trong nước, bazơ được chia làm hai loại: - Bazô tan goïi laø kieàm. Vd: NaOH, KOH, Ba(OH)2 - Bazô khoâng tan. Vd: Cu(OH)2 , Mg(OH)2 , Al(OH)3 , . . . 3. Muoái: a, Định nghĩa: “Muối là hợp chất, phân tử gồm có nguyên tử kim loại kiên kết với goác axit.” b. Phân loại: - Muối trung hoà: Là muối, trong gốc axit không có Hidro (hoặc có Hidro thì nguyên tử Hidro đó không thể thay thế bằng nguyên tử kim loại). Vd: NaCl, NaNO3, Na2SO4, Na2HPO3, . . . - Muối axit: Là muối, trong gốc axit còn nguyên tử Hidrô có thể thay thế bằng kim loại. Vd: NaHSO4, Ca(HCO3)2, NaH2PO4, Na2HPO4, . . ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> CHÖÔNG VI: DUNG DÒCH BAØI 40: DUNG DÒCH 1. Dung dịch: Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. VD: - Hòa tan muối ăn (chất rắn) vào nước ta thu được dung dịch nước muối. - Hòa tan rượu etylic (chất lỏng) vào nước ta thu được dung dịch rượu. - Hòa tan amoniăc (chất khí) vào nước ta thu được dung dịch amoniăc. 2. Phân loại dung dịch: a. Dung dịch chưa bão hòa: Là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định. Thí dụ: ở 25oC, có thể hòa tan vào 100 g nước một lượng muối ăn (NaCl) tối đa là 36g, nếu ta mới chỉ hòa tan 30g muối ăn thì dung dịch thu được là dung dịch chöa baõo hoøa. b. Dung dịch bão hòa: Là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác ñònh. c. Dung dịch quá bão hòa: Là dung dịch chứa lượng chất tan nhiều hơn so với dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định. VD: ở 25oC, trong 100g nước chỉ có thể hòa tan tối đa 36g muối ăn. Ta nâng nhiệt độ nước lên 30oC, lúc này trong 100g nước có thể hòa tan lượng muối ăn lớn hơn 36g. Làm lạnh dung dịch và ta thu được dung dịch quá bão hòa. Dung dịch quá bão hòa thì không bền nên lượng muối thừa đó dễ kết tinh trở lại, tách ra khỏi dung dịch. 3. Các biện pháp hòa tan nhanh chất rắn trong nước: - Khuaáy dung dòch. - Ñung noùng dung dòch. - Nghieàn nhoû chaát raén. BAØI 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC 1. Tính tan của các chất trong nước: a. Axit: Hầu hết các axit tan được, trừ H2SiO3. b. Bazơ: phần lớn các bazơ không tan trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 (ít tan) c. Muoái: - Các muối nitrat và axetat đều tan. - Phần lớn các muối Clorua và Sunfat tan được (trừ AgCl, BaSO4, PbSO4). - Phần lớn các muối Cacbonat, phôt phát, sunfua, sunfit không tan trừ muối của kim loại kiềm, thí dụ: Na2CO3, K3PO4, Na2S, Na2SO3, . . . 2. Độ tan của một chất trong nước:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> “Độ tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ nhất định.” VD: Độ tan của AgNO3 ở 20oC là 222g. 3. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất: - Đối với chất rắn: Độ tan của phần lớn chất rắn sẽ tăng nếu tăng nhiệt độ. - Đối với chất khí: Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất. BAØI 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH 1. Nồng độ dung dịch cho biết lượng chất tan có trong một khối lượng hoặc một thể tích dung dòch. 2. Nồng độ phần trăm của dung dịch: (C%) Cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dòch. Vd: Dung dịch NaCl 5% cho biết: trong 100 g dung dịch có 5 g NaCl và 95 g nước. Công thức tính: C %=. mct .100 % mdd. Trong đó: - mct: Khối lượng chất tan (g) - mdd: Khối lượng dung dịch (g) - Khối lượng dung dịch = khối lượng dung môi + khối lượng chất tan 3. Nồng độ mol của dung dịch: (CM) cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Vd: Dung dòch NaOH 0,5M cho bieát trong 1 lít dung dòch coù 0,5 mol NaOH. Công thức tính: C M=. n V. (mol/l). Trong đó: - n: soá mol chaát tan. - V: theå tích dung dòch. (lít) BAØI 43: PHA CHEÁ DUNG DÒCH 1. Pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước: a, Pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước Cách làm: Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi cần dùng. Vd: Caàn pha 80g dung dòch NaOH 10% mct=. 80. 10 =8( g) 100. ;. mdm =80 −8=72( g). Vậy phải lấy 8g NaOH hoà tan vào 72g H2O hay 72 ml nước ( D H O =1 g /ml ) 2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> b, Pha chế một dung dịch theo nồng độ mol cho trước Cách làm: Tính số mol chất tan rồi tính khối lượng chất tan ứng với số mol đó. Vd: Caàn pha 800 ml dung dòch NaOH 0,5 M nct =C M .V =0,5 .. 800 =4 mol 1000. ; mct=40 . 0,4=16 g. Vậy cần lấy 16g NaOH cho vào cốc thuỷ tinh có dung tích 1000 ml rồi đổ dần dần nước cất vào cốc cho đến vạch 800 ml (0,8 lít). 2. Pha loãng nột dung dịch theo nồng độ cho trước: a, Pha loãng một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước Vd: Từ dung dịch NaCl 30% pha 150g dung dịch NaCl 25% - Tìm khối lượng NaCl có trong 150g dung dịch 25%. mNaCl =. 150. 25 =37 , 5 g 100. - Tìm khối lượng dung dịch NaCl 30% ban đầu có chứa 37,5 g NaCl mdd=. 37 , 5 .100 =125 g 30. - Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế: 150 – 125 = 25 g Vậy cần lấy 125 g dung dịch NaCl 30% rồi đổ thêm vào 25g nước (25 ml nước) b, Pha loãng một dung dịch theo nồng độ mol cho trước. Vd: Từ 400 ml dung dịch NaCl 1,5 M pha thành dung dịch NaCl 1,2 M. Tính soá mol NaCl coù trong 400 ml (0,4 lít) dung dòch NaCl 1,5 M nNaCl = 0,4 . 1,5 = 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch NaCl 1,2 M có thể pha được: C M=. n n 0,6 → V= = =0,5 lit(500 ml) V C M 1,2. Thể tích nước cần dùng để pha chế thêm: V H O =500− 400=100(ml) 2.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×