Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tài liệu đồ án môn học xây dựng trạm lạnh, Chương 3 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.74 KB, 6 trang )

Chương 3: CẤU TRÚC XÂY DỰNG VÀ CÁCH NHIỆT KHO
LẠNH
3.1. Chọn phương án xây dựng kho
Có 2 phương án thiết kế kho lạnh là kho xây truyền thống và
kho l
ắp ghép.
Kho lắp ghép được lắp ghép từ các panel tiêu chuẩn chế tạo
sẵn nên có thể vận chuyển dễ dàng đến nơi lắp ráp một cách nhanh
chóng trong một vài ngày, có thể tháo lắp và di chuyển mới khi cần
thiết.
Kho lạnh truyền thống được thiết kế xây dựng từ những vật
liệu đã được chọn lựa nhằm đảm bảo được các điều kiện của kho
lạnh bảo quản. Kho lạnh xây dựng có nhược điểm là cồng kềnh,
tốn công xây dựng nhưng lại ít tốn kém hơn so với kho lắp ghép.
Ở đây ta chọn phương án kho lắp ghép cho kho lạnh đang
thiết kế.
3.2. Chọn mặt bằng xây dựng
Vì kho đang thiết kế là kho lạnh trung chuyển bảo quản ngắn
hạn những sản phẩm tại nơi trung chuyển nên yêu cầu đó là phải
gần các điểm nút đường sắt, đường bộ,hải cảng, có thể dễ dàng bốc
dỡ hàng hóa.
Kho đang thiết kế được xây dựng tại Vũng Tàu nên ta sẽ chọn
địa điểm xây dựng ở gần hải cảng và để đáp ứng được những y
êu
c
ầu trên.
3.3.Tính toán cách nhi
ệt, cách ẩm và kiểm tra đọng sương cho kho
lạnh.
Việc tính toán cách nhiệt, cách ẩm và kiểm tra đọng sương cho kho
bảo quản nhằm mục đích:


- Hạn chế dòng nhiệt truyền từ bên ngoài qua kết cấu bao che
vào kho lạnh
- Tránh ngưng ẩm trên bề mặt ngoài của vách vào trong kho
l
ạnh
3.3.1 Tính chiều dày lớp cách nhiệt
Chiều dày lớp cách nhiệt đc tính theo công thức sau:

















n
i
i
i
cncn
k

1
21
111




m
V
ới:
cn

-độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt ,m
cn

-hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt(bảng 3-1),W/mk
k-h
ệ số truyền nhiệt(bảng 3-3,3-6)
1

-hệ số toả nhiệt của môi trường bên ngoài(fía nóng) tới

òng cách nhiệt ,w/m
2
k
2

-hệ số toả nhiệt của vách buồng lạnh vào buồng lạnh
i


-bề dày của lớp vật liệu thứ i,m
i

-hệ số dẫn nhiệt của lớp vậtliệu thứ i(bảng 3-1) ,W/m
2
k
Bảng thông số các vật liệu tấm panel tiêu chuẩn:
Vật liệu chiều dày(m) hệ số dẫn
nhiệt(w/mk)
Polyurethane
cn

0,023
Tôn phủ lớp PVC
0,0006 45,36
•Đối với buồng bảo quản đông
Với buồng bảo quản đông đc thiết kế với chế độ trong kho là -
20
˚C,không khí đối lưu vừa fải
Do dưới nền đc thiết kế bằng những con lươn nên hệ số toả nhiệt

và hệ số truyền nhiệt k đc lấy bằng giá trị so với trần và vách kho
l
ạnh.
Tra thông số của các bảng 3-3 và 3-7 ta đc:
21,0k
w/m
2
k ,
3,23

1


w/m
2
k ,
9
2


w/m
2
k

m
cn
10598,0
9
1
36,45
0006,0
2
3,23
1
21,0
1
023,0 















mm106
Để đảm bảo cho cách nhiệt tốt ta chọn chiều dày lớp cách nhiệt là
mm
cn
125


Hệ số truyền nhiệt thực là:
k
t
=



n
i
cn
cn
i

i
1
21
11
1





k
t
=
9
1
023,0
125,0
36,45
0006,0
2
3,23
1
1

k
t
=0,1789 w/m
2
k
•Đối với buồng bảo quản đa năng đc thiết kế với chế độ

trong kho là -12˚C
Tra các thông số bảng 3-3,3-7 ta đc:
K=0,23 w/m
2
k ,
1

=23,3 w/m
2
k ,
2

=8 w/m
2
k
chi
ều dày lớp cách nhiệt là:
mmm
cn
96096,0
8
1
36,45
0006,0
2
3,23
1
23,0
1
023,0 
















chọn
mm
cn
100

+Hệ số truyền nhiệt thực là:
K
t
=



n
i
cn

cn
i
i
1
21
11
1





k
t
=
22,0
8
1
023,0
1,0
36,45
0006,0
2
3,23
1
1


w/m
2

k
•Xác định chiều dày cách nhiệt tường ngăn giữa 2 buồng
Tra bảng đc : k=0,28 w/m
2
k ,
9
21


w/m
2
k
mmm
cn
77077,0
9
1
36,45
0006,0
2
9
1
28,0
1
023,0 















chọn
mm
cn
75

k
t
=
287,0
9
1
023,0
075,0
36,45
0006,0
2
9
1
1



w/m
2
k
3.3.2 Kiểm tra sự đọng sương
Điều kiện để vách ngoài không đọng sương sẽ là
st
kK 
t
K
- hệ số truyền nhiệt thực ,
s
k
- hệ số truyền nhiệt đọng sương, được tính theo công thức :
21
1
1
95,0
tt
tt
k
s
s




.
Trong đó :
1


- hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài, W/m
2
K
1
t
- nhiệt độ không khí bên ngoài kho ,
o
C

×