Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

BAO CAO KET QUA DUUY TRI CQG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.51 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT GIAO THUỶ. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRƯỜNG THCS GIAO TÂN. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Số: 19/BC-THCSGT. Giao Tân, ngày 15 tháng 12 năm 2015 BÁO CÁO. Kết quả duy trì Trường THCS đạt chuẩn Quốc gia A. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA:. I. Nhận thức vấn đề: Trường THCS Giao Tân được UBND tỉnh Nam Định công nhận đạt Chuẩn quốc gia giai đoạn 2001-2010 theo quyết định số 3005/2004/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2004. Từ đó đến nay nhà trường luôn duy trì và phát huy có hiệu quả chất lượng các mặt của trường đạt chuẩn quốc gia. Qua nghiên cứu các văn bản hướng dẫn xây dựng trường THPT, THCS, phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia và thông tư số 47/2012/QĐ-BGD- ĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thực hiện sự chỉ đạo của UBND tỉnh Nam Định, Sở GD & ĐT tỉnh Nam Định và kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2010 - 2020 của UBND huyện Giao Thuỷ, Phòng GD &ĐT huyện Giao Thuỷ, Đảng uỷ - HĐND UBND xã Giao Tân, Trường THCS Giao Tân nhận thấy việc tiếp tục duy trì, củng cố các tiêu chí của trường THCS đạt chuẩn Quốc gia là nhiệm vụ quan trọng, nhằm tạo điều kiện để nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của giáo dục đào tạo đối với xã hội. Qua quá trình phấn đấu liên tục, Trường THCS Giao Tân về cơ bản vẫn giữ vững và phát huy được 05 tiêu chuẩn: - Tiêu chuẩn 1 : Tổ chức và quản lý nhà trường. - Tiêu chuẩn 2 : Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên. - Tiêu chuẩn 3 : Chất lượng giáo dục. - Tiêu chuẩn 4 : Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học. - Tiêu chuẩn 5 : Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. Nhà trường được Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND xã luôn quan tâm, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu cho giảng dạy và học tập. II. Quá trình duy trì trường đạt chuẩn Quốc gia: Sau khi được công nhận Chuẩn Quốc gia giai đoạn 2001-2010, trường THCS Giao Tân vẫn tiếp tục duy trì và thường xuyên tham mưu với Đảng ủy, chính quyền địa phương tăng cường tu bổ cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu của trường đạt chuẩn quốc gia. Cụ thể như sau:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tháng 10 năm 2011, Hội cha mẹ học sinh làm mái tôn chống nóng cho dãy nhà cao tầng; - Tháng 10 năm 2012 Hội cha mẹ học sinh xây mới công trình tường bao phía trước trường; UBND xã cấp bổ sung phía sau trường cho nhà trường 2000m 2 làm sân chơi bãi tập cho học sinh - Tháng 11 năm 2013 Hội cha mẹ học sinh đầu tư đổ sân bê tông 1350 m 2 và xây bồn hoa cây cảnh; - Tháng 11 năm 2014 UBND xã làm mới hệ thống thoát nước, hội cha mẹ học sinh đầu tư đổ sân bê tông 650 m2 và xây bồn hoa cây cảnh; làm nhà để xe cho học sinh; nhà trường được UBND tỉnh Nam Định chứng nhận trường đạt chuẩn KĐCL giáo dục cấp độ 3 - Năm 2015 Hội cha mẹ học sinh đầu tư xây dựng 2 phòng chức năng, phòng giáo dục thể chất, làm hệ thống thoát nước, nâng cấp khu vệ sinh học sinh lát nền 7 phòng học tầng 2 và chuyển đổi bàn ghế từ 4 chỗ thành bàn 2 chỗ ghế 1 chỗ.. - Nhà trường thường xuyên tu bổ các phòng chức năng, mua sắm trang thiết bị dạy học, máy vi tính, sách giáo khoa, sách tham khảo…phục vụ cho công tác dạy và học. Đến thời điểm này các khối công trình, phòng học, phòng chức năng, phòng bộ môn, khu vui chơi, khu luyện tập TDTT… ngày một hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất của trường chuẩn quốc gia. Cùng với nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất, nhà trường luôn luôn chú trọng đến công tác tổ chức và thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị. Công tác bồi dưỡng, phát triển đội ngũ, chất lượng giáo dục hàng năm đều đảm bảo các yêu cầu quy định. Đối chiếu với quy định, Trường THCS Giao Tân đã duy trì được các tiêu chí của trường THCS đạt chuẩn Quốc gia. B. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: I. TIÊU CHUẨN 1: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG:. 1.1. Về hồ sơ: Nhà trường có đầy đủ hồ sơ tiêu chuẩn 1 theo quy định bao gồm: 1. Về hồ sơ Nhà trường có đầy đủ hồ sơ tiêu chuẩn 1 theo quy định bao gồm: 1.1. Hồ sơ quản lý: - Sổ đăng bộ; - Sổ gọi tên ghi điểm; - Sổ ghi đầu bài; - Học bạ học sinh; - Sổ quản lý văn bằng, chứng chỉ; - Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, sổ theo dõi học sinh chuyển đi chuyển đến; - Sổ nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của hội đồng trường; - Hồ sơ thi đua của nhà trường, quyết định khen thưởng của các cấp quản lý;.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hồ sơ kiểm tra đánh giá giáo viên và nhân viên; - Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật học sinh; - Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn; - Sổ quản lý tài sản; - Sổ quản lý tài chính; - Kế hoạch công tác của nhà trường và các tổ chuyên môn. 1.2. Hồ sơ của các tổ chức đoàn thể trong trường. - Kế hoạch công tác, biên bản sinh hoạt; - Quyết định công nhận tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu thi đua hàng năm. * Nhận xét chung: Hồ sơ tiêu chuẩn 1 đầy đủ, có chất lượng, đảm bảo tính pháp lý. Phòng GD-ĐT kiểm tra hồ sơ: năm học 2013 - 2014 trường xếp thứ 1/23, năm học 2014- 2015 trường xếp thứ 1/23. 2. Kết quả 2.1. Lớp học: Năm học Khối. 2013-2014 2014- 2015 2015 - 2016 Ghi chú Số lớp Số HS Số lớp Số HS Số lớp Số HS. 6. 3. 83. 3. 100. 3. 81. 7. 3. 79. 3. 86. 3. 99. 8. 3. 88. 3. 78. 3. 84. 9. 3. 103. 3. 87. 3. 76. Tổng. 12. 353. 12. 351. 12. 340. Bình quân hs/ lớp. 29,3. 29,4. 28,3. Như vậy trong các năm học, sĩ số mỗi lớp không vượt quá 45 học sinh.. 2.2. Tổ chuyên môn: Năm học. 2013-2014. 2014-2015. 2015-2016. Tổ Khoa học Xã hội Khoa học Tự nhiên Khoa học Xã hội Khoa học Tự nhiên Khoa học Xã hội. ĐH. CĐ. TC. Đang học ĐH. 13. 7. 5. 0. 1. 14. 9. 4. 6. 0. 0. 15. 13. 7. 5. 0. 3. 14. 9. 4. 6. 0. 3. 15. 13. 7. 5. 0. 3. T. số người. Nữ. 15. Trình độ. Tổ trưởng Đ/c Nguyễn Thị Thơm Đ/c Vũ thị Thúy Hằng Đ/c Cao Thị Thảo Đ/c Vũ thị Thúy Hằng Đ/c Cao Thị Thảo.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Khoa học Tự nhiên. 14. 9. 4. 6. 0. 3. Đ/c Vũ thị Thúy Hằng. 2.2.2. Hoạt động của các tổ: - Các tổ chuyên môn hàng năm đều có sự cố gắng, tích cực cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục các bộ môn văn hoá, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. - Có kế hoạch cụ thể, phù hợp với điều kiện và trình độ của giáo viên, phân công chuyên môn hợp lý cho từng thành viên trong tổ. - Sinh hoạt chuyên môn của các tổ có nề nếp và chất lượng. - Trong mỗi năm học, các tổ chuyên môn đều có kế hoạch cụ thể nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên như: Tổ chức hội thi giáo viên giỏi cấp trường, tích cực tham gia sinh hoạt chuyên môn, tham gia hội thi giáo viên giỏi cấp huyện, cấp tỉnh đạt kết quả tốt (xếp thứ 6/23 trường). Thường xuyên bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên qua các lớp bồi dưỡng chuyên môn, tạo điều kiện cho giáo viên tham gia học các lớp tại chức, tích cực tham gia viết đề tài, sáng kiến kinh nghiệm… Mỗi năm nhà trường có trên 30 sáng kiến kinh nghiệm dự thi cấp huyện, có nhiều sáng kiến kinh nghiệm được xếp loại Xuất sắc, trong đó có 2 sáng kiến kinh nghiệm đạt giải cấp tỉnh. Đồng chí Đoàn Trung Tuyến được Sở GD&ĐT Nam Định chứng nhận SKKN đạt loại Tốt. Những sáng kiến kinh nghiệm của các cá nhân được trao đổi vận dụng trong hoạt động dạy và học của nhà trường và trong huyện. Bộ hồ sơ chuyên môn xếp thứ 1/23 trường. Năm học 2013 - 2014 - Tổ khoa học Xã hội triển khai 2 chuyên đề: + Chuyên đề 1: Sử dụng hệ thống câu hỏi “tích hợp” trong giảng văn THCS - Người viết : Cao Thị Thảo; + Chuyên đề 2: Sử dụng CNTT vào giảng dạy môn Tiếng Anh- Người viết : Bùi Văn Phách; - Tổ khoa học Tự nhiên triển khai 2 chuyên đề: + Chuyên đề 1: Những hằng đẳng thức đáng nhớ - Môn Toán 8 . Người viết: Đỗ Thị Thu. + Chuyên đề 2: Tổ chức thí nghiệm theo nhóm. Người viết: Mai Ngọc Hải. * Phòng GD- ĐT kiểm tra chuyên đề nhà trường kết quả xếp loại Tốt. * Trong năm học 2014-2015, đã tổ chức cho học sinh tham gia cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn dành cho học sinh trung học. Kết quả 100% học sinh tham gia, trong đó có nhiều bài đạt kết quả khá tốt. Bài thi của học sinh lớp 9 đoạt giải KK cấp huyện. Nhà trường đã triển khai cuộc thi “Dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho giáo viên trung học” tới tất cả giáo viên, các đồng chí đều tích cực tham gia..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Năm học 2014 - 2015 : - Tổ khoa học xã hội triển khai 2 chuyên đề: + Chuyên đề 1: Sử dụng hệ thống câu hỏi để phát huy tính tích cực của học sinh trong tiết dạy học lịch sử ở THCS, người viết: Vũ thị Ngọt; + Chuyên đề 2: Ứng dụng CNTT vào làm đồ dùng DH môn Tiếng Anh. Người viết: Bùi Văn Phách; - Tổ khoa học Tự nhiên triển khai 2 chuyên đề: + Chuyên đề 1: Số nguyên tố. Người viết: Trần Đại Nghĩa. + Chuyên đề 2: Một số phương pháp đặc biệt để so sánh 2 phân số. Người viết: Trần Thị Hồng. * Hội thi giáo viên giỏi: Có 05 đồng chí tham gia hội thi giáo viên giỏi cấp huyện đều đạt loại khá và giỏi. Đồng chí Vũ Thị Thắm tham gia hội thi giáo viên giỏi cấp Tỉnh đạt loại giỏi. Toàn đoàn xếp thứ 6/23 trường. * Phòng GD- ĐT kiểm tra toàn diện nhà trường kết quả xếp loại Tốt. * Chất lượng đại trà xếp thứ 4/23 trường. 2.3. Tổ văn phòng: - Gồm 4 đồng chí, tổ trưởng: đồng chí Vũ Thị Loan. Các thành viên của tổ đều được phân công công việc cụ thể, hợp lý. - Các hồ sơ sổ sách chuyên môn nghiệp vụ, quản lý hành chính có đầy đủ, được lưu trữ theo quy định, được ghi chép cập nhật thường xuyên, có chất lượng. 2.4. Các Hội đồng và Ban đại diện cha mẹ học sinh. 2.4.1. Hội đồng trường: được thành lập theo Quyết định số 19-2015/QĐTHCS ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Phòng GD - ĐT Giao Thuỷ. - Chủ tịch hội đồng: Ông Đoàn Trung Tuyến - Hiệu trưởng. - Thư ký hội đồng: Bà Vũ Thị Thắm - Giáo viên. - Các thành viên: Các phó hiệu trưởng, thư ký hội đồng, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn thanh niên, tổng phụ trách Đội, 2 tổ trưởng chuyên môn, trưởng ban nữ công, trưởng ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường. 2.4.2. Hội đồng thi đua khen thưởng - Chủ tịch hội đồng: Ông Đoàn Trung Tuyến - Hiệu trưởng. - Phó chủ tịch hội đồng: Ông Mai Anh Tuấn - Phó hiệu trưởng. Ông Nguyễn Thanh Nghiên - Chủ tịch Công đoàn. - Thư ký hội đồng: Bà Vũ Thị Thắm - Giáo viên. - Các uỷ viên: Bí thư Đoàn thanh niên, Tổng phụ trách Đội thiếu niên, các tổ trưởng chuyên môn; kế toán. 2.4.3. Ban đại diện cha mẹ học sinh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hàng năm, ngay từ đầu năm học nhà trường đã tổ chức họp phụ huynh toàn trường, bầu ra trưởng ban đại diện cha mẹ học sinh của các lớp, sau đó bầu ra Ban đại diện cha mẹ học sinh toàn trường. - Ban đại diện cha mẹ học sinh năm học 2013 – 2014; năm học 2014 - 2015 do ông Trần Văn Du làm trưởng ban. * Đánh giá chung: Các Hội đồng và Ban đại diện cha mẹ học sinh đều có kế hoạch, hoạt động đúng điều lệ, đạt hiệu quả cao góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. 2.5. Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường: 2.5.1. Chi bộ Đảng - Chi bộ đảng có 25 đảng viên. - Chi bộ hoàn thành tốt chức năng lãnh đạo toàn diện, trực tiếp chỉ đạo nhà trường thực hiện nhiệm vụ chính trị, thực hiện tốt quy chế dân chủ, quan tâm bồi dưỡng, phát triển đảng viên mới, làm tốt công tác tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về thực hiện nhiệm vụ giáo dục và công tác xã hội hóa trong quá trình xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. - Liên tục các năm chi bộ đều đạt “Chi bộ trong sạch vững mạnh”. Qua các kỳ bình xét phân loại đảng viên, 100% đảng viên của chi bộ đều được công nhận đảng viên đủ tư cách, hoàn thành xuất sắc và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 2.5.2. Tổ chức Công đoàn. - Tổ chức công đoàn luôn thực hiện tốt 4 chương trình hoạt động của công đoàn đề ra trong năm học. Công đoàn đã vận động các công đoàn viên tích cực tham gia các cuộc vận động:“Hai không”,“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”…, phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” góp phần thúc đẩy chất lượng chuyên môn của nhà trường. Mỗi công đoàn viên đều thực hiện tốt quy chế dân chủ, góp phần xây dựng chính quyền trong sạch, vững mạnh, xây dựng gia đình có nếp sống văn hóa, thi đua giỏi việc trường, đảm việc nhà, nuôi con khỏe, dạy con ngoan, tham gia hoạt động từ thiện nhân đạo, ủng hộ xây dựng cơ sở vật chất ở địa phương, xây dựng trường, thăm hỏi, giúp đỡ nhau khi khó khăn hoạn nạn... - Hàng năm Công đoàn đều được công nhận là Công đoàn vững mạnh. 2.5.3. Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh - Bí thư chi đoàn là đ/c Mai Ngọc Hải: Đoàn viên trong chi đoàn hăng hái, nhiệt tình tham gia công tác. Trong các năm học, chi đoàn nhà trường đã thực hiện tốt các chương trình giáo dục tư tưởng đạo đức, tác phong của người đoàn viên. 100% đoàn viên thực hiện tốt việc đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, thực hiện tốt các phong trào thi đua, đạt kết quả cao trong giảng dạy và công tác..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Chi đoàn thanh niên đã chỉ đạo Đội thiếu niên tổ chức tốt các hoạt động vui chơi tập thể, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hàng năm chi đoàn xây dựng kế hoạch và thực hiện tốt kế hoạch công tác hướng dẫn đội viên tạo khí thế thi đua sôi nổi trong học tập và rèn luyện cho các em. Thường xuyên tổ chức các hoạt động giao lưu với các tổ chức tình nguyện, hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. - Chi đoàn luôn được công nhận là Chi đoàn vững mạnh. 2.5.4. Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh: Tổng phụ trách đội là đ/c Trần Văn Huy: Đội TNTPHCM hoạt động có nền nếp và đạt hiệu quả. Dưới sự hướng dẫn, tổ chức của chi đoàn, hàng năm Đội TNTPHCM đã thực hiện tốt các nội dung chủ đề của năm học và 5 chương trình của Đội TNTPHCM, đồng thời hưởng ứng nhiệt tình các cuộc thi do Hội đồng đội phát động và các phong trào thi đua của nhà trường. Các hoạt động của Đội đạt kết quả cao góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Hàng năm có trên 70% số đội viên đạt danh hiệu “Cháu ngoan Bác Hồ”, được Huyện Đoàn Giao Thủy, Tỉnh Đoàn tặng Giấy khen. Kết luận: Đạt chuẩn II. TIÊU CHUẨN II: CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN 1. Về hồ sơ Nhà trường có đầy đủ hồ sơ theo quy định, bao gồm: - Hồ sơ (phiếu công chức), lý lịch cán bộ, nhân viên của trường; - Văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuẩn, trên chuẩn và các loại chứng chỉ khác; - Phiếu đánh giá công chức hàng năm của cán bộ giáo viên; - Các loại bằng khen, giấy khen, chứng nhận khen thưởng các cấp; * Đối với lãnh đạo nhà trường: - Có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định; - Quyết định bổ nhiệm; - Chứng chỉ qua lớp quản lý giáo dục, bằng trung cấp lí luận chính trị giấy chứng nhận đang học trung cấp lý luận chính trị; - Phiếu đánh giá xếp loại năng lực quản lý hàng năm. * Quy chế dân chủ * Quy chế chi tiêu nội bộ * Nhận xét chung: Hồ sơ tiêu chuẩn 2 đầy đủ, có chất lượng, đảm bảo tính pháp lý. 2. Kết quả 2.1. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên * Năm học 2013 – 2014: TT. Diễn giải. Số. Nữ. Đảng. Trình độ chuyên. Đang. CSTĐ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> người I- Giáo viên giảng dạy 1 Toán 2 Toán - Lý 3 Toán - Tin 4 Lý - CN 5 Hoá. viên. 2 1 2 2 1. 2 2 1 1. 2 1 1 1 1. 2. 2. 6. Sinh - Hóa. 3. 7. Tin học. 2. 8. Thể dục. 2. 1. 9. Mỹ thuật. 1. 1. 10. Văn. 7. 7. 5. 11. Văn - Địa. 1. 1. 12. Văn - GDCD. 2. 13. Văn - Sử. 14 15. ĐH 1. môn CĐ. TC. học tại chức. GVG. 1 1 2 2. 1. 3. 1. 1. 1. 1 1. 1. 1. 2. 1. 1. 1 5. 2. 2. 1. 1. 1. 2. 2. 2. 2. 2. 1. 2. 1. Ngoại ngữ. 3. 1. 3. 1. 1. Âm nhạc. 1. 1. Cộng. 32. 24. 2. 1. 1. 1 22. 12. 2. 2. II- Ban giám hiệu. 2. III- Hành chính. 4. 4. 1. 1. Tổng số CBGV, CNV. 38. 28. 25. 15. Nữ. Đảng viên. 21. 11 2 3. 21. 3. 13. * Năm học 2014 – 2015:. TT. Diễn giải. I- Giáo viên giảng dạy 1 Toán 2 Toán - Lý 3 Toán - Tin. Số người 2 1 2. 2 2. 2 1 1. Trình độ chuyên môn ĐH CĐ TC 1. 1 1 2. Đang học tại chức. CSTĐ GVG 1 1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4 5. Lý - CN Hoá. 1 1. 1. 1 1. 6. Sinh - Hóa. 2. 2. Tin học. 3 2. 7 8. Thể dục. 2. 1. 9. Mỹ thuật. 1. 1. 10. Văn. 5. 5. 5. 11. Văn - Địa. 1. 1. 12. Văn - GDCD. 2. 13. Văn - Sử. 14 15. 2. 1. 3. 1. 1. 1. 1. 1. 2. 1. 1. 1 5. 2. 2. 1. 1. 1. 2. 2. 2. 2. 2. 1. 2. 1. Ngoại ngữ. 3. 1. 3. 1. 1. Âm nhạc. 1. 1. Cộng. 28. 21. 2. 1. 1. 1 22. 12. 2. 2. II- Ban giám hiệu. 2. III- Hành chính. 4. 4. 1. 1. Tổng số CBGV, CNV. 34. 25. 25. 15. Nữ. Đảng viên. 21. 11 2 3. 21. 3. 13. * Năm học 2015 – 2016: TT. Diễn giải. I- Giáo viên giảng dạy 1 Toán 2 Toán - Lý 3 Toán - Tin 4 Lý - CN 5 Hoá 6. Sinh - Hóa. Số người 2 1 2 1 1. 2. 1. 2 1 1 1 1. 3. 2. 2. 2. Trình độ chuyên môn ĐH CĐ TC 1. 1 1 2 2. 1 3. Đang học tại chức. CSTĐ GVG.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 7. Tin học. 2. 1. 2. 8. Thể dục. 2. 1. 1. 1. 9. Mỹ thuật. 1. 1. 10. Văn. 5. 5. 5. 11. Văn - Địa. 1. 1. 1. 1. 12. Văn - GDCD. 1. 2. 2. 2. 13. Văn - Sử. 3. 2. 1. 2. 14. Ngoại ngữ. 3. 1. 3. 15. Âm nhạc. 1. 1. Cộng. 29. 21. 1 1. 5. 2. 2 1. 1 1. 22. 12. 2. 2. II- Ban giám hiệu. 2. III- Hành chính. 4. 4. 1. 1. Tổng số CBGV, CNV. 35. 25. 25. 15. 21 3 17. 3. 2.2. Cán bộ quản lý (Ban giám hiệu): TT 1 2. Họ và tên Đoàn Trung Tuyến Mai Anh Tuấn. Chức vụ Hiệu trưởng P.hiệu trưởng. Năm sinh. Trình độ. 1981 1974. ĐHSP Toán ĐHSP Toán. Năm vào ngành 2002 1997. Năm công tác 13 18. - Các đồng chí trong Ban giám hiệu đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt, nắm vững đường lối, chính sách, quan điểm giáo dục của Đảng về Giáo dục - Đào tạo, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong mọi hoạt động của nhà trường. - Có năng lực quản lý, năng lực chỉ đạo tốt về chuyên môn, được tập thể tín nhiệm, có uy tín với phụ huynh học sinh và nhân dân trong xã. - Các đồng chí trong ban giám hiệu có chứng nhận học lớp quản lý giáo dục, có bằng trung cấp lí luận chính trị và hành chính. Hằng năm được Phòng GD-ĐT xếp loại cán bộ quản lí Xuất Sắc. 2.3. Đội ngũ giáo viên: - Số giáo viên trực tiếp giảng dạy có 29 đồng chí, đủ số lượng và chủng loại. Tỷ lệ giáo viên đứng lớp 2,41 giáo viên/lớp. - 100% giáo viên đạt chuẩn. Số giáo viên và cán bộ quản lí đạt trên chuẩn là 14/34 đồng chí đạt 41,2%. - Số giáo viên được công nhận là giáo viên giỏi những năm qua thường đạt tỷ lệ 30% trở lên..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp (từ khá trở lên), 100% giáo viên biết sử dụng máy vi tính, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. Tất cả các giáo viên đều có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn từ khá trở lên, không có giáo viên bị xử lý, kỷ luật. 2.4. Về đội ngũ giáo viên, nhân viên phụ trách công tác văn phòng, thí nghiệm, thư viện và các phòng bộ môn. 2.4.1. Bộ phận văn phòng phục vụ: - 1 nhân viên văn phòng : Vũ Thị Loan. - 1 bảo vệ: Phạm Văn Bàng. 2.4.2. Cán bộ thư viện, thí nghiệm và phụ trách các phòng chức năng. - Cán bộ thư viện: Trần Thị Diệp - Phụ trách thiết bị thí nghiệm: đ/c Vũ Thị Loan và giáo viên bộ môn kiêm nhiệm. + Phòng Vật lý: Mai Ngọc Hải - CĐSP Lý-CN + Phòng Hoá học: Vũ Thị Thắm - CĐSP Sinh - Hóa. + Phòng Sinh học: Trần Nguyên Thỏa – CĐSP Sinh - Hóa . + Phòng nghe nhìn: Bùi Văn Phách – ĐHSP Tiếng Anh + Phòng tin học: Trần Đại Nghĩa – ĐHSP Tin + Phòng thiết bị: Vũ Thị Loan Tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường đều được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, có năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ. Kết luận: Đạt chuẩn III. TIÊU CHUẨN 3: CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC 1. Về hồ sơ Nhà trường có đầy đủ hồ sơ tiêu chuẩn 3 theo quy định gồm: - Báo cáo tổng kết của 2 năm học, có thống kê kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực theo từng khối lớp; - Kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp (giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục hướng nghiệp); - Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên, sinh hoạt chuyên môn nghiệp vụ; - Báo cáo tổng kết các hoạt động đã thực hiện; - Quyết định khen thưởng về các hoạt động giáo dục; - Kế hoạch phổ cập giáo dục THCS và phổ cập giáo dục TrH. * Nhận xét chung: Hồ sơ tiêu chuẩn 3 đầy đủ, có chất lượng, đảm bảo tính pháp lý. 2. Kết quả giáo dục toàn diện: 2.1. Tỷ lệ học sinh bỏ học, lưu ban và trượt tốt nghiệp Năm học. Bỏ học. Lưu ban. Trượt TN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> T.Số. %. T.Số. %. T.Số. %. 2013 - 2014. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 2014 - 2015. 01. 0.28. 01. 0.28. 0. 0. 2.2. Chất lượng giáo dục toàn diện:. 2.2.1. Xếp loại hạnh kiểm: Năm học. Tổng số Học sinh. T.Số. %. T.Số. %. T.Số. %. T.Số. %. 2013-2014. 351. 333. 94,87. 17. 4,84. 1. 0,28. 0. 0. 2014-2015. 351. 334. 95,16. 16. 4,56. 0. 0. 1. 0,28. Tốt. Khá. TB. Yếu. 2.2.2. Xếp loại học lực: Tổng Giỏi % số HS TS 26,61 2013-2014 351 92. TS 178. 351. 169. Năm học. 2014-2015. 102. 20,06. Khá % 50,71. TB TS % 80 22,79. Yếu TS % 01 0,28. 48,15. 79. 01. 22,51. Kém TS % 0 0. 0,28 0. 2.2.3. Thi vào THPT: Chất lượng thi vào lớp 10 THPT của nhà trường luôn luôn ở tốp đầu của huyện, hằng năm học sinh nhà trường đều tham gia đăng ký dự thi với tỷ lệ cao và sóhọc sinh đỗ vào các trường THPT công lập hằng năm đều trên 80%. Đặc biệt năm học 20132014 chất lượng thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT được xếp trong tốp 30 trường THCS dẫn đầu toàn tỉnh về chất lượng thi vào lớp 10 – THPT. Số dự thi. Năm học. Số tốt nghiệp. 2012-2013. 103. 95. 92,23. 2013-2014. 101. 87. 86,13. 2014-2015. 87. 77. 88,51. Tổng Tỉ lệ số %. Số đỗ Tỉ lệ đỗ công lập / TS dự thi (%). Tỉ lệ đỗ ngoài công lập / TS TN (%). 85/95. Tỉ lệ đỗ GDTX (%). Xếp thứ cấp huyện. Xếp thứ cấp tỉnh. 5/95. 2/95. 7. 62. =89,5. =5,3. =2,1. 82/87. 3/87. 2/87. 4. 30. =94,3. = 3,4. = 2,3. 62/77. 4/77. 1/87. 12. 135. 0.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> =80,52. = 5,19. = 1,15. 2.2.4. Kết quả thi học sinh giỏi: - N¨m häc 2013 - 2014: Các đội tuyển học sinh giỏi đều đạt kết quả cao: 3 đội xếp thứ nhì, 2 đội xếp thứ ba, 3 đội xếp thứ tư, 2 đội xếp thứ năm. Có 11 em đoạt giải trong kỳ thi HSG cấp huyện, trong đó 2 em đoạt giải nhất, 4 em đọat giải nhì.5 em đoạt giải ba. Toàn đoàn xếp thứ 8/23 trêng. - Năm học 2014-2015: 10 đội tuyển với 30 em tham gia. Kết quả: 1 đội xếp thứ nhất, 3 đội xếp thứ nhì, 2 đội xếp thứ ba. Có 12 em đoạt giải trong kỳ thi HSG cấp huyện, trong đó 5 em đoạt giải nhất, 3 em đoạt giải nhì, 4 em đoạt giải ba, 1 em tham gia kỳ thi Hùng biện tiếng Anh cấp tỉnh đoạt giải nhất. Toàn đoàn xếp thứ 7/23 trường. 2.3. Các hoạt động giáo dục khác: - Thực hiện nghiêm túc các quy định của Bộ GD-ĐT về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp. Hàng năm nhiều hoạt động được tiến hành theo quy mô cấp trường: + Hội khỏe Phù Đổng, thi các môn TDTT và đồng diễn thể dục. + Tổ chức thi văn nghệ, báo tường, tập san, thi tìm hiểu, nói chuyện chuyên đề… trong các dịp kỷ niệm lớn như ngày 20/11, 22/12, 8/3; tổng kết năm học… + Tổ chức tốt các hoạt động từ thiện nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa như mua tăm ủng hộ Hội người mù, quyên góp ủng hộ đồng bào vùng bão lũ, giao lưu văn nghệ ủng hộ những trái tim không tật nguyền, thăm hỏi các gia đình thương binh liệt sĩ, làm đẹp nghĩa trang liệt sĩ, đẩy mạnh việc thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”(được Phòng GD-ĐT xếp loại tốt)… - Tích cực tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp do Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT tổ chức. - Kết hợp với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, với địa phương giáo dục đạo đức, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. - Năm học 2013-2014 tham gia cuộc thi An toàn trường học xếp thứ nhất. - Năm học 2014-2015 tham gia cuộc thi Giai điệu tuổi hồng cấp huyện xếp thứ Ba. 2.4. Công tác phổ cập giáo dục THCS: - Giao Tân là đơn vị sớm đạt phổ cập THCS theo tiêu chí tại Công văn số 7036 của Bộ GD-ĐT, hiện nay vẫn giữ vững là đơn vị phổ cập đúng độ tuổi với tỉ lệ cao hơn mức bình quân chung của huyện. - Kết quả PCGD các năm như sau: Tiêu chuẩn 1. Năm 2013. Năm 2014. Năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tổng 6 tuổi diện phổ cập - 6 tuổi vào lớp 1 - Tỷ lệ 6 tuổi vào lớp 1 - Tổng 11 - 14 tuổi diện phổ cập - Tổng 11 – 14 tuổi TNTH - Tỷ lệ 11 – 14 tuổi TNTH - Số TNTH - Số TNTH vào lớp 6 - Tỷ lệ TNTH vào lớp 6 Tiêu chuẩn 2. 102 102 100% 337 337 100% 87 87 100%. 92 92 100% 325 325 100% 100 100 100%. Năm 2013. Năm 2014. 107 107 100% 300 300 100% 74 74 100% Năm 2015. - Số dự thi TNTHCS. 106. 84. 70. - Số TNTHCS. 106. 84. 70. 100%. 100%. 100%. - Tổng số 15 – 18 tuổi diện phổ cập. 625. 370. 341. - Tổng số 15 – 18 tuổi TNTHCS và BTCS. 614. 389. 326. 98,2%. 95,12%. 95,6%. - TNTHCS và BTTHSC ở tuổi 15. 102. 82. 70. - Tổng số 15 tuổi diện phổ cập. 106. 82. 70. - Tỷ lệ TNTHCS. - Tỷ lệ 15 – 18 tuổi TNTHCS và BTCS. 96,2% - Tỷ lệ TNTHCS và BTTHCS ở tuổi 15 100,0% 100% 2.5. Về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lí và đổi mới dạy học : Nhà trường đã phát huy được hiệu quả của việc sử dụng CNTT trong lĩnh vực quản lý cũng như hoạt động dạy học. Nhà trường có 16 máy vi tính kết nối Internet, đã sử dụng 1 số phần mềm trong quản lí hoạt động dạy học, 5 máy chiếu. 100% cán bộ giáo viên sử dụng thành thạo máy tính phục vụ cho công tác soạn giảng, nghiên cứu, trong đó có khoảng 70% số giáo viên có khả năng thiết kế bài giảng bằng trình chiếu Power Point. Nhà trường có trang web theo liên kết Violet , phục vụ yêu cầu dạy và học. 3.1. Về hồ sơ: Nhà trường có đầy đủ hồ sơ tiêu chuẩn 3 theo quy định gồm: - Báo cáo tổng kết của 2 năm học, có thống kê kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực theo từng khối lớp; - Kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp (giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục hướng nghiệp); - Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên, sinh hoạt chuyên môn nghiệp vụ; - Báo cáo tổng kết các hoạt động đã thực hiện; - Quyết định khen thưởng về các hoạt động giáo dục; - Kế hoạch phổ cập giáo dục THCS và phổ cập giáo dục TrH..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Nhận xét chung: Hồ sơ tiêu chuẩn 3 đầy đủ, có chất lượng, đảm bảo tính pháp lý. Kết luận: Tiêu chuẩn 3 - Đạt chuẩn IV. TIÊU CHUẨN 4: TÀI CHÍNH, CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC. A. Tài chính: 1. Về hồ sơ: - Nhà trường có đầy đủ hồ sơ kế toán theo quy định. - Sổ sách kế toán hành tự chính xác kịp thời, khoa học, hằng năm được phòng tài chính kế hoạch thẩm định đánh giá xếp loại tốt. 2. Các nguồn kinh phí: - Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp: Năm 2013: 3.173.831.000 đồng Năm 2014: 3.012.198.000 đồng Năm 2015: 3.042.909.000 đồng - Kinh phí từ các nguồn thu khác: Năm 2013: 258.425.972 đồng Năm 2014: 323.820.018 đồng Năm 2015: 338.241.400 đồng * Nhận xét chung: Nguồn tài chính cơ bản đáp ứng cho yêu cầu giảng dạy, học tập. B. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học: 1. Về hồ sơ: Nhà trường có đầy đủ hồ sơ tiêu chuẩn 4 theo quy định bao gồm : 1.1. Phòng thí nghiệm, thực hành bộ môn, phòng nghe nhìn, vi tính: - Nội quy các phòng; - Kế hoạch mua sắm trang thiết bị hàng năm; - Sổ theo dõi nhập thiết bị, đồ dùng dạy học, cập nhật tình trạng hư hỏng; - Sổ theo dõi việc sử dụng của giáo viên và học sinh; - Sổ ghi đầu bài các tiết dạy tại các phòng bộ môn. 1.2. Thư viện: - Có nội quy thư viện nhà trường; - Sổ theo dõi nhập sách báo, tài liệu tham khảo hàng năm; - Sổ theo dõi mượn trả của giáo viên, học sinh; - Quyết định công nhận thư viện đạt Chuẩn 1.3. Hồ sơ theo dõi công tác giáo dục thể chất, y tế học đường: - Báo cáo về giáo dục thể chất và y tế học đường; - Y bạ của cán bộ, giáo viên, công nhân viên, phiếu quản lí sức khỏe học sinh; - Sổ theo dõi và cung cấp các loại thuốc cho giáo viên và học sinh; - Sổ theo dõi các loại thuốc thông dụng. Tất cả các hồ sơ được ghi chép cập nhật thường xuyên đúng quy định. * Nhận xét chung: Hồ sơ tiêu chuẩn 4 đầy đủ, có chất lượng, đảm bảo tính pháp lí. 2. Kết quả.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2.1. Khuôn viên nhà trường: - Là khu vực riêng biệt, có cổng trường, biển trường, có hệ thống tường bao khép kín có khu học tập TDTT riêng, tất cả các khu đều có tường rào bảo vệ và có cổng được bố trí hợp lí, sạch sẽ. - Diện tích 5008 m 2, bình quân 14,2m2/học sinh. Nhà trường đã có đủ văn bản về quyền sử dụng diện tích đất nói trên. 2.2. Cơ cấu các khối công trình trong trường: 2.2.1. Khu phòng học và phòng thực hành: * Phòng học: + Đủ 12 phòng học (nhà cao tầng) cho 12 lớp học. + Phòng học đúng quy cách, thoáng mát, có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh, bảng từ chống lóa, hệ thống chiếu sáng, quạt, phục vụ tốt cho dạy và học trong mọi điều kiện thời tiết. * Phòng thực hành: gồm 6 phòng + Phòng học môn Tin học: Được trang bị 16 máy vi tính, trong đó 100% số máy tính được kết nối Internet, có bàn ghế cho giáo viên và học sinh, hệ thống chiếu sáng, quạt, lịch đăng kí giảng dạy... + Phòng nghe nhìn: Có đủ hệ thống loa máy, đàn Oocgan, bàn ghế, quạt, điện chiếu sáng, đảm bảo cách âm và thẩm mĩ. + Phòng học môn Vật lý: Trang bị đầy đủ bàn thực hành cho giáo viên và học sinh, có đủ tủ, giá đựng thiết bị thí nghiệm, hệ thống điện, hệ thống nước rửa, bảng nội quy và lịch đăng kí giảng dạy... + Phòng học môn Hóa học: Trang bị đầy đủ bàn thực hành cho giáo viên và học sinh, có đủ tủ, giá đựng thiết bị thí nghiệm, hệ thống điện, hệ thống nước rửa, bảng nội quy và lịch đăng kí giảng dạy... + Phòng học môn Sinh học: Trang bị đầy đủ bàn thực hành cho giáo viên và học sinh, có đủ tủ, giá đựng thiết bị, hệ thống điện, hệ thống nước rửa, bảng nội quy và lịch đăng kí giảng dạy... + Phòng thiết bị: Sắp xếp gọn gàng, khoa học, đảm bảo an toàn và tiện sử dụng. 2.2.2. Khu phục vụ học tập: * Thư viện: - Thư viện diện tích 54m 2, có máy tính nối mạng, quản lý bằng phần mềm VEMIS quạt mát, ánh sáng đảm bảo phục vụ giáo viên học sinh. - Có đủ hệ thống tủ đựng, giá sách báo. Đủ số lượng sách theo quy định, tổng số đầu sách 1105, tổng số sách trong thư viện 4680 cuốn, trong đó: Số sách giáo khoa: 253 cuốn, số sách bài tập: 725 cuốn, số vở bài tập: 305 cuốn, số sách tham khảo: 2873 cuốn, số sách nghiệp vụ: 1330 cuốn, số sách chính trị, pháp luật: 37 cuốn, truyện: 20 cuốn, báo và tạp chí: 125 cuốn, báo, tạp chí: 17 loại cuốn, số sách pháp luật:76 cuốn, số sách tra cứu: 5 cuốn. - Có nội quy thư viện, sổ theo dõi nhập sách báo, tài liệu tham khảo hàng năm, sổ theo dõi giáo viên, học sinh mượn sách theo quy định..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Phòng truyền thống: - Lưu trữ, trưng bày tranh ảnh, các tư liệu về quá trình phấn đấu, trưởng thành và phát triển của nhà trường. - Phòng truyền thống được trang trí đẹp, nội dung phong phú, mang tính giáo dục cao cho cả thầy và trò về truyền thống của nhà trường, quê hương, đất nước. * Khu luyện tập TDTT: - Khu vực sân chơi và hoạt động giữa giờ riêng biệt với khu luyện tập TDTT. - Khu luyện tập TDTT có đủ các dụng cụ luyện tập tối thiểu cho học sinh. - Nhà đa năng phục vụ luyện tập thể dục thể thao và các hoạt động ngoài giờ. * Các phòng chuyên dùng khác: Nhà trường có đủ các phòng làm việc cho Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh, Văn phòng, phòng bảo vệ, kho thiết bị tổng hợp. Có khu nhà để xe riêng cho giáo viên và học sinh theo từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự an toàn. * Khu vệ sinh cho giáo viên, học sinh riêng biệt và được bố trí hợp lí. Các khu vệ sinh đảm bảo sạch sẽ, không gây ô nhiễm môi trường. * Có hệ thống nước sạch phục vụ tốt cho hoạt động dạy và học. - Hệ thống cấp thoát nước tốt, hợp vệ sinh. - Có đủ nước sạch cho giáo viên và học sinh sử dụng. 2.3. Hệ thống máy tính, thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin: - Nhà trường đã xây dựng được hệ thống công nghệ thông tin kết nối Internet phủ sóng wifi cho tất cả các phòng làm việc, các lớp học đáp ứng yêu cầu, quản lý và dạy học, Website, email thông tin hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường. - Nhà trường đã có cổng thông tin điện tử phục vụ yêu cầu dạy học và các hoạt động của nhà trường. Kết luận: Tiêu chuẩn 4 - Đạt chuẩn V. TIÊU CHUẨN 5: QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI. 1.Về hồ sơ Nhà trường có đầy đủ hồ sơ theo tiêu chuẩn 5 theo quy định bao gồm: - Biên bản Đại hội giáo dục cấp cơ sở; - Biên bản Hội nghị cán bộ công chức, viên chức, Hội đồng giáo dục nhà trường; - Các tờ trình, văn bản, kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; - Quyết định thành lập Ban đại diện cha mẹ học sinh; - Sổ theo dõi các buổi làm việc giữa lãnh đạo nhà trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh; - Sổ liên lạc với phụ huynh học sinh;.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Sổ theo dõi kết quả hoạt động các nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất (nguồn kinh phí được đầu tư, nguồn kinh phí được hỗ trợ), hỗ trợ khen thưởng giáo viên và học sinh; - Danh sách học sinh thành đạt. * Nhận xét chung: Hồ sơ tiêu chuẩn 5 đầy đủ, có chất lượng, đảm bảo tính pháp lí. 2. Kết quả 2.1. Công tác tham mưu: - Nhà trường đã làm tốt công tác tham mưu với Đảng ủy, UBND xã để tạo điều kiện xây dựng cơ sở vật chất phục vụ việc dạy và học theo hướng đạt chuẩn quốc gia, đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục của địa phương. - Tích cực tuyên truyền, tranh thủ sự ủng hộ của các tập thể, các ban ngành, các cá nhân trong quá trình xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia. - Nhà trường đã kết hợp chặt chẽ với các lực lượng xã hội tạo mối liên thông, liên kết làm tốt việc chăm sóc giáo dục học sinh, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. - Phối hợp với các tổ chức Đoàn- Đội cùng tham gia tích cực vào việc giáo dục rèn luyện học sinh. 2.2. Đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ với nhà trường - Cha mẹ học sinh - Cộng đồng xã hội. - Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động đúng quy chế hiện hành, đạt hiệu quả cao trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để giáo dục học sinh. Ban thường trực đại diện cha mẹ học sinh của nhà trường (gồm các trưởng ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp) đã phối hợp chặt chẽ với nhà trường và hội đồng giáo dục địa phương, thống nhất quan điểm, nội dung phương pháp giáo dục học sinh, huy động mọi nguồn lực của cộng đồng tham gia sự nghiệp giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường. - Nhà trường đã kết hợp chặt chẽ với các lực lượng xã hội, các tổ chức đoàn thể của địa phương: Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh niên... chăm lo động viên giáo viên, học sinh thi đua dạy tốt, học tốt, chăm sóc giáo dục học sinh, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. 2.3. Kết quả huy động sức mạnh của các tổ chức kinh tế xã hội và nhân dân tham gia xây dựng cơ sở vật chất nhà trường: - Tháng 10 năm 2011, Hội cha mẹ học sinh làm mái tôn chống nóng cho dãy nhà cao tầng; - Tháng 10 năm 2012 Hội cha mẹ học sinh xây mới công trình tường bao phía trước trường;.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tháng 11 năm 2013 Hội cha mẹ học sinh đầu tư đổ sân bê tông 1350 m 2 và xây bồn hoa cây cảnh; - Tháng 11 năm 2014 UBND xã làm mới hệ thống thoát nước, hội cha mẹ học sinh đầu tư đổ sân bê tông 650 m2 và xây bồn hoa cây cảnh; làm nhà để xe cho học sinh. - Năm 2015 Hội cha mẹ học sinh đầu tư xây dựng 2 phòng chức năng, phòng giáo dục thể chất, làm hệ thống thoát nước, nâng cấp khu vệ sinh học sinh lát nền 7 phòng học tầng 2 và chuyển đổi bàn ghế từ 4 chỗ thành bàn 2 chỗ ghế 1 chỗ.. - Nhà trường thường xuyên tu bổ các phòng chức năng, mua sắm trang thiết bị dạy học, máy vi tính, sách giáo khoa, sách tham khảo…phục vụ cho công tác dạy và học. Công tác xã hội hóa giáo dục đã đem lại hiệu quả to lớn, làm chuyển biến nhận thức của cả hệ thống chính trị, tạo được những điều kiện thuận lợi duy trì CSVC trường chuẩn Quốc gia. 2.4. Việc công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, các nguồn kinh phí được đầu tư hỗ trợ của nhà trường: Thực hiện đúng quy định hiện hành, đảm bảo công khai, minh bạch. Đánh giá, xếp loại, thông báo kịp thời chất lượng giáo dục của học sinh cho gia đình. 2.5. Đóng góp của nhà trường cho địa phương: Nhà trường thường xuyên tổ chức tuyên truyền giáo dục học sinh tình yêu quê hương, yêu đất nước bằng những việc làm cụ thể thiết thực như: Chăm sóc khu di tích lịch sử, nghĩa trang liệt sĩ, giữ gìn vệ sinh môi trường thôn xóm, tìm hiểu truyền thống địa phương, động viên các em và gia đình tích cực hưởng ứng các cuộc vận động: Quỹ đền ơn đáp nghĩa, tham gia bảo vệ môi trường, chung tay xây dựng quê hương... Trong nhiều năm liền chất lượng giáo dục toàn diện được giữ vững và không ngừng nâng cao, đóng góp lớn cho phong trào giáo dục của địa phương, rất nhiều học sinh đã trưởng thành công tác trên mọi lĩnh vực và có nhiều đóng góp tích cực cho quê hương. Kết luận : Đạt chuẩn Kết luận chung: - Hồ sơ 5 tiêu chuẩn của nhà trường đầy đủ, rõ ràng, trình bày khoa học, các số liệu chính xác và cập nhật kịp thời; - Chất lượng giáo dục toàn diện được giữ vững và nâng cao; - Cơ sở vật chất ngày một khang trang, hiện đại đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập. Đối chiếu với tiêu chí theo Thông tư số 47/2012/QĐ-BGD - ĐT ngày 7/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường THCS Giao Tân đảm bảo các điều kiện để công nhận lại Trường đạt Chuẩn quốc gia giai đoạn 2011-2020. C. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NHỮNG NĂM TIẾP THEO. Phát huy kết quả đã được trong việc xây dựng duy trì trường chuẩn Quốc gia, Trường Trung học cơ sở Giao Tân tiếp tục củng cố duy trì vững chắc các tiêu chí đã đạt, phát huy ngày một tốt hơn, thiết thực, hiệu quả hơn, quyết tâm giữ vững đơn vị.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiên tiến xuất sắc, trung tâm văn hóa giáo dục của địa phương với các nhiệm vụ trọng tâm sau: 1) Tiếp tục xây dựng nhà trường ngày càng vững mạnh, kiện toàn hồ sơ quản lý khoa học, thiết thực, nhất là xây dựng kế hoạch và các biện pháp thực hiện kế hoạch đảm bảo tính pháp lý cũng như tính tích cực để hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ năm học. 2) Tích cực bồi dưỡng đội ngũ, bồi dưỡng nhân tố điển hình để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác giáo dục trong thời đại mới. Tiếp tục thực hiện hiệu quả các cuộc vận động: Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “ Hai không ”, cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, thực hiện tốt phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ”, thực hiện tốt chủ đề các năm học. 3) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và giảng dạy trong nhà trường nhằm nâng cao hiệu quả công tác, tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, vững chắc góp phần cùng toàn ngành giáo dục Giao Thủy giữ vững là đơn vị Tiên tiến xuất sắc của tỉnh. Xây dựng kỷ cương nề nếp dạy và học, làm cho cuộc vận động “ Hai không ” được cán bộ giáo viên, học sinh, phụ huynh từ nhận thức đến thực hiện có hiệu quả. 4) Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu cho các cấp các ngành để mọi tổ chức, mọi lực lượng xã hội quan tâm đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện dạy học nhằm đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của giáo dục đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. KẾT LUẬN CHUNG. - Hồ sơ 5 tiêu chuẩn của nhà trường đầy đủ, rõ ràng, trình bày khoa học, các số liệu chính xác và cập nhật kịp thời; - Chất lượng giáo dục toàn diện được giữ vững và nâng cao; - Cơ sở vật chất ngày một khang trang, hiện đại đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập. Đối chiếu với các tiêu chuẩn theo Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGD ĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo. Ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn Quốc gia tự kiểm tra đối chiếu và nhận thấy trường Trung học cơ sở Giao Tân đã đủ điều kiện để được công nhận lại đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2015 - 2020..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trên đây là báo cáo kết quả duy trì Trường THCS Giao Tân đạt Chuẩn Quốc gia giai đoạn 2015 – 2020; Ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn Quốc gia xã Giao Tân kính đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định, Sở giáo dục và đào tạo Nam Định kiểm tra công nhận lại Trường Trung học cơ sở Giao Tân đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2015 - 2020 vào năm học 2015 - 2016, tạo điều kiện thuận lợi để nhà trường cùng với địa phương xây dựng quê hương Giao Tân ngày càng giàu đẹp, văn minh. Nhà trường xin hứa sẽ tiếp tục phấn đấu giữ vững và phát huy các tiêu chuẩn của một trường học đạt chuẩn Quốc gia, đồng thời sử dụng tốt các thiết bị dạy học, từng bước hiện đại hoá phương tiện dạy học, nhằm đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của sự nghiệp giáo dục và đào tạo trong thời kỳ Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước./. Trân trọng cảm ơn ! XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ GIAO TÂN. T.M NHÀ TRƯỜNG HIỆU TRƯỞNG. XÁC NHẬN CỦA UBND HUYỆN GIAO THỦY. XÁC NHẬN CỦA PHÒNG GD&ĐT HUYỆN GIAO THỦY.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> DANH MỤC HỒ SƠ TRƯỜNG THCS CHUẨN QUỐC GIA TIÊU CHUẨN. GIÁO VIÊN TRONG NHÓM. TIÊU + Đ/c Vũ Thị Thắm CHUẨN 1:(nhóm trưởng) Tổ chức, + Đ/c Trần Thị Hồng quản lý + Đ/c Mai Thị Thương nhà + Đ/c Trần Văn Huy trường. + Đ/c Bùi Thị Hạnh + Đ/c Đỗ Thị Thu + Đ/c Vũ Mạnh Hà. + Đ/c Vũ Thị Ngọt. DANH MỤC HỒ SƠ. I/ Hồ sơ quản lí: 1 Sổ đăng bộ. 2. Sổ quản lí văn bằng chứng chỉ. 3. Sổ Nghị quyết. 4 . Sổ quản lí tài chính. 5. Sổ lưu công văn đi đến. 6. Sổ ghi đầu bài. 7. Sổ quản lí tài sản. 8. Sổ điểm lớp. 9. Sổ kiểm tra đánh giá giáo viên về công tác chuyên môn. 10. Sổ theo dõi khen thưởng và kỉ luật học sinh. 11. Kế hoạch công tác hàng năm. Kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. 12. Sổ theo dõi phổ cập THCS . 13. Các quyết định của các cấp quản lí ( của ngành, địa phương )..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II. Hồ sơ của các đoàn thể nhà trường: ( Chi bộ Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội TNTP Hồ Chí Minh). 1. Kế hoạch. 2. Biên bản sinh hoạt. 3. Các QĐ công nhân tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu thi đua hàng năm. TIÊU I. Văn bằng chứng chỉ đào tạo: CHUẨN + Đ/c Vũ Thị Loan 1. Các loại văn bằng chứng chỉ đào tạo: Chuẩn và trên 2: (nhóm trưởng) chuẩn. Cán bộ, + Đ/c Nguyễn Thị giáo Thơm 2. Lý lịch cán bộ, nhân viên. Các quyết định. viên, + Đ/c Nguyễn Thị Hiền 3. Văn bằng chứng chỉ bồi dưỡng của Hiệu trưởng, phó nhân + Đ/c Mai Ngọc Hải viên và + Đ/c Mai Thị Hòa hiệu trưởng. học sinh. + Đ/c Đỗ Thị Nhẹ 4. Chứng nhận CSTĐ, giáo viên giỏi cấp cơ sở + Đ/c Phạm Thị Thuân. II. Quy chế dân chủ: Có qui chế dân chủ của năm 2013- 2014, 2014 - 2015. 2015 – 2016 TIÊU CHUẨN 3: Chất lượng giáo dục.. I. Báo cáo tổng kết năm học: (Có thống kê xếp loại học lực về hạnh kiểm của 2 năm học 2013 - 2014; 2014 - 2015). II. Kế hoạch và báo cáo tổng kết các hoạt động 1- Kế hoạch và báo cáo tổng kết hoạt động ngoài giờ lên lớp. 2- Kế hoạch và báo cáo công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. 3- Kế hoạch công tác phổ cập. 4- Kế hoạch và báo cáo tổng kết công tác lao động hướng nghiệp và dạy nghề. 5- Quyết định khen thưởng (kèm theo danh sách). TIÊU I. Hồ sơ các phòng thí nghiệm thực hành: CHUẨN + Đ/c Nguyễn Thanh 1- Nội quy: 4: Nghiên (nhóm trưởng) Tài + Đ/c Trần Đại Nghĩa 2- Kế hoạch mua sắm trang thiết bị hàng năm. chính, + Đ/c Trần Thị Diệp 3- Đánh giá xếp loại về công tác thiết bị dạy và học của cơ sở vật + Đ/c Nguyễn Thị Mỹ Sở đối với đơn vị. chất, Hạnh thiết bị 4- Sổ theo dõi nhập thiết bị đồ dùng dạy học có cập dạy học. nhập hàng năm về tình hình hư hỏng. 5- Sổ theo dõi việc sử dụng thiết bị. II. Hồ sơ thư viện: + Đ/c Vũ Thị Thúy Hằng (nhóm trưởng) + Đ/c Trần Nguyên Thỏa + Đ/c Nguyễn Thị Mùi + Đ/c Nguyễn Thị Hương + Đ/c Trần Thị Ngát + Hoàng Thị Bưởi.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1- Nội quy. 2- Sổ theo dõi cập nhập sách báo tài liệu hàng năm. 3- Sổ theo dõi giáo viên, học sinh mượn sách theo quy định. 4- Biên bản kiểm tra công nhận thư viện đạt chuẩn quốc gia. III. Hồ sơ theo dõi công tác giáo dục thể chất và y tế học đường. 1- Báo cáo về tình hình giáo dục thể chất và y tế trường học theo QĐ 14/2001 của Bộ GD&ĐT. 2- Y bạ bảo hiểm y tế của giáo viên và học sinh. 3- Sổ theo dõi cấp thuốc cho học sinh đau ốm hàng ngày. IV. Quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất TIÊU CHUẨN 5: Quan hệ nhà trường, gia đình, xã hội. + Đ/c Cao Thị Thảo (nhóm trưởng) + Đ/c Bùi Văn Phách + Đ/c Bùi thị Kim Yến + Đ/c Mai Thị Quỳnh + Đ/c Trần Văn Mười. 1. Biên bản Đại hội giáo dục các cấp. 2. Biên bản hội nghị công chức Hội đồng giáo dục nhà trường. 3. Sổ theo dõi các buổi làm việc với ban đại diện cha mẹ học sinh. 4- Biên bản họp phụ huynh học sinh. 5- Sổ liên lạc với phụ huynh học sinh. 6- Kết quả huy động các nguồn cơ sở vật chất hỗ trợ khen thưởng giáo viên và học sinh hàng năm. 7- Trích nghị quyết của Đảng bộ xã về công tác văn hoá giáo dục Quyết định của HĐND, UBND thành lập ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn Quốc gia..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×