Tải bản đầy đủ (.docx) (217 trang)

CHON BO GIAO AN HOA HOC 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.31 KB, 217 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần 1 - Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được khắc sâu một số kiến thức phần oxit, axit, bazơ, muối. Ôn lại các định luật cơ bản, các công thức tính. 2. Kĩ năng: .Rèn luyện kĩ năng viết, cân bằng phương trình, gọi tên các chất. 3. Thái độ: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập tính theo phương trình hoá học. B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS. GV:- Bảng phụ. - Nội dung ôn tập, máy chiếu HS: Ôn lại kiến thức đã học. C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp, thông báo, vận dụng…. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1 1 . Ôn lại các kiến thức đã học (15phút) ? Em hãy nhắc lại định luật bảo toàn khối 1, Định luật bảo toàn khối lượng. lượng ? Phương trình: A + B → C + D HS trả lời. ĐLBTKL: mA + mB = mC + mD 2. Oxit: RxOy ? Thế nào là oxit? Công thức chung, tên Oxit có 2 loại: - Oxit bazơ. gọi, phân loại? - Oxit axit. HS trả lời. GV gọi nhận xét bổ sung. 3. Axit: HnA ? Thế nào là axit? Công thức chung, tên Axit có 2 loại: - Axit có oxi. gọi, phân loại? - Axit không có oxi. HS trả lời. GV gọi nhận xét bổ sung. 4. Bazơ: M(OH)m ? Thế nào là Bazơ ? Công thức chung, tên Bazơ có 2 loại: - Bazơ tan. gọi, phân loại? - Bazơ không tan. HS trả lời. GV gọi nhận xét bổ sung. 5. Muối: MxAy Muối có 2 loại: - Muối axit. ? Thế nào là muối ? Công thức chung, tên - Muối trung hoà. gọi, phân loại? HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV gọi nhận xét bổ sung. 6. Các loại phản ứng hoá học. ? Em hãy kể tên các loại phản ứng hoá học - Phản ứng thế. và nêu định nghĩa các loại phản ứng đó? - Phản ứng hoá hợp . HS trả lời. - Phản ứng phân huỷ. HS khác nhận xét, bổ sung. - Phản ứng oxi hoá - khử. 7. Một số công thức tính theo phương trình. ? Em hãy nhắc lại các công thức tính theo phương trình đã học? HS trả lời. m HS khác nhận xét, bổ sung. n= m=n.M M V n= 22,4. V = n . 22,4. MA dA/B = MB. mdd = D . V (ml). n CM = V mct C% = x 100% mdd Hoạt động 2 Bài tập luyện tập (23phút) GV chiếu nội dung bài tập 1 HS đọc Gv gọi 1 HS lên bảng. Hs dưới lớp làm bài tập vào vở.. Bài tập 1: Cho các chất sau: Fe2O3, SO3, MgCl2, KOH, H2SO4, HCl, Al(OH)3, KHCO3. Phân loại, gọi tên các chất trên?. Oxit: Fe2O3 Sắt(III) oxit SO3 Lưu huỳnh đioxit Gv gọi HS nhận xét, chữa. Axit: H2SO4 Axit sunfuric HS trả lời. HCl Axit clohiđric GV nhận xét đúng sai, chấm điểm. Bazơ: KOH Kali hiđroxit GV cần phân bịêt kĩ cho hS các loại hợp Al(OH)3 Nhôm hiđroxit chất vô cơ. Muối: MgCl2 Magie clorua KHCO3 Kali hiđrocacbonat.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV chiếu nội dung bài tập 2 HS đọc Hs dưới lớp làm bài tập vào vở. Sau vài phút GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, mỗi HS làm 2 phần.. Bài tập 2 Cân bằng các phản ứng hoá học sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì? 1. Na2O. +. H2O ---->. NaOH. o. HS làm bài tập.. GV gọi HS nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét đúng. sai.. KClO 3. + HCl ----> + Fe2O3 ---->. 1. Na2O. +. 2. 2KClO3 3. 2Al GV ra đề bài tập 3. HS 1 đọc. HS 2 phân tích cách giải.. t. 2. O2 3. Al 4. H2. 4. 3H2. H2O to. →. ---->. KCl. +. AlCl3 + H2 H2O + Fe. → 2NaOH P/ư hoá hợp. 2KCl. + 3 O2 P/ư phân huỷ + 6 HCl → 2AlCl3 + 3 H2 P/ư thế + Fe2O3 → 3H2O + 2Fe P/ư oxi hoá -. khử. HS làm bài tập vào vở. Sau vài phút GV gọi 1 HS lên bảng trình Bài tập 3 bày. Cho 2,3 g Na tác dụng hoàn toàn với nước. a, Viết phương trình phản ứng. b, Tính khối lượng NaOH tạo thành? tính thể tích H2 tạo thành (ở đktc). HS làm bài tập. GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Gv chữa phần HS làm sai (nếu có). GV có a, Phương trình: thể gọi 1 HS khác cùng giải cách khác 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (Tính theo số mol). 46 g 80 g 22,4 l 2,3 g 4g 1,12 l HS ghi bài tập về nhà.. Vậy khối lượng NaOH tạo thànhlà 4g. Thể tích H2 tạo thành là 1,12l. Bài tập 4:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoà tan m1 g bột Zn cần vừa đủ m2g dung dịch HCl có nồng độ14,6%. Phản ứng kết thúc thu được 0,896 lit H2 (đktc). a, Tính m1, m2. b, Tính C% của dung dịch sau phản ứng.. 4.Củng cố: GV chốt lại các phần kiến thức quan trọng cần nhớ trong bài. 5. Hướng dẫn về nhà (5 phút) - GV hướng dẫn bài tập 4: - Viết phương trình. - Từ n H2 tính n Zn → m Zn. - Từ n H2 tính n HCl → m HCl. - Tính m dung dịch sau p/u = m Zn + m HCl - mH2 → C% của dung dịch ZnCl2 - Ôn lại định nghĩa oxit, phân loại oxit.. Ngày soạn: ......... Ngày dạy: ........ Tuần 1 - Tiết 2 CHƯƠNG 1 - CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BÀI 1: TÍNH CHẤT CỦA OXIT - KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Các tính chất hoá học của oxit: + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit. + Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ. - HS hiểu được cách phân loại oxit, chia ra các loại: Oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính, oxit trung tính. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ. - Viết được phương trình hoá học minh họa tính chất hoá học của các oxit. - Phân biệt được một số oxit cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác, thận trọng trong thực hành thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS. GV:- Hoá chất: CuO, HCl, P2O5 (nếu có), nước vôi trong. - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ……..máy chiếu HS: Nghiên cứu trứơc bài C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi, thông báo, nêu vấn đề, thực hành…. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1 1 . Tính chất hoá học của oxit (30 phút) ? Em hãy nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit ? HS trả lời. ? Dựa vào kiến thức lớp 8 đã học em hãy cho biết oxit bazơ có tính chất hoá học gì? HS tác dụng với nước. GV yêu cầu HS hoàn thành phản ứng sau: 1 HS lên bảng hoàn thành. GV chú ý HS viết trạng thái của các chất. ? Ba(OH) 2 thuộc loại hợp chất gì? HS bazơ. ? Vậy oxit bazơ tác dụng với nước được sản phẩm gì? HS oxit bazơ tác dụng với nước được bazơ. GV ngoài BaO 1 số oxit bazơ khác như Na2O, CaO, K2O … cũng có phản ứng. 1, Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào?. a, Tác dụng với nước: Phương trình: BaO(r) + H2O(l) →. Ba(OH)2 (dd).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tương tự. GV yêu cầu HS nêu kết luận ở tính chất hoá học thứ nhất. HS trả lời. GV giới thiệu tính chất hoá học thứ 2 của oxit bazơ. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Cho vào ống nghiệm 1 ít bột CuO màu đen. Thêm 1 - 2ml dung dịch HCl vào ống nghiệm lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng. HS tiến hành thí nghiệm. GV gọi đại diện 1 nhóm nêu hiện tượng quan sát được. HS: Bột CuO màu đen bị hoà tan tạo thành dung dịch màu xanh lam. GV giới thiệu: Màu xanh lam là màu của dung dịch đồng(II) clorua. GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.. Kết luận: Một số bazơ + nước → bazơ (Kiềm). b, Tác dụng với axit. - Thí nghiệm:. - Hiện tượng: Bột CuO màu đen bị hoà tan tạo thành dung dịch màu xanh lam.. Phương trình: CuO(r) + 2HCl(l) H2O(l). →. CuCl2. (dd). +. GV giới thiệu: Các oxit bazơ khác phản xanh lam ứng với axit cũng xảy ra tương tự. HS nêu kết luận. KL: Oxit bazơ + axit → Muối + nước. GV giới thiệu tính chất hoá học thứ 3 của c, Tác dụng với oxit axit. oxit bazơ. HS viết phương trình. BaO(r) + CO 2 (k) → HS nêu kết luận.. BaCO3 (r). Kết luận: Một số oxit bazơ + oxit axit → Muối ? Dựa vào kiến thức lớp 8 đã học em hãy 2. Oxit axit có những tính chất hoá học cho biết oxit axit có tính chất hoá học gì? nào? HS tác dụng với nước. GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng của P2O5 và H2O. a, Tác dụng với nước: 1 HS lên bảng viết phương trình. HS khác nhận xét. Phương trình: GV với các oxit axit khácnhư: SO2, SO3, P2O5(r) + 3H2O(l) → 2H3PO4 (dd) N2O5… cũng có phản ứng tương tự. GV yêu cầu HS nêu kết luận ở tính chất hoá học thứ nhất. HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kết luận: Nhiều oxit axit + nước → Axit GV hướng dẫn HS liên hệ phản ứng của khí CO2 trong không khí với dung dịch b, Tác dụng với dung dịch bazơ. nước vôi trong tạo thành váng cứng trên bề mặt hố vôi tôi và kết luận về tính chất hoá học thứ 2. GV cho HS tiến hành thí nghiệm thổi hơi thở vào dung dịch nước vôi trong và quan sát hiện tượng. GV yêu cầu HS viết phương trình phản Phương trình: ứng. GV giới thiệu: Các oxit axit khác cũng có CO2(r) + Ca(OH)2(l) → CaCO3 (r) + H2O(l) phản ứng tương tự. HS nêu kết luận. KL: Oxit axit + dung dịch bazơ → Muối + GV yêu cầu HS liên hệ với tính chất của nước. oxit bazơ để rút ra kết luận về tính chất c, Tác dụng với oxit bazơ. hoá học này của oxit axit. HS trả lời. Kết luận: Oxit axit + oxit bazơ → Muối Hoạt động 2 II. Khái quát về sự phân loại oxit (5phút) HS đọc nội dung sgk. ? Căn cứ vào đâu để người ta phân loại Căn cứ vào tính chất hoá học người ta phân loại oxit như sau: oxit? HS căn cứ vào tính chất hoá học. 1. Oxit bazơ tác dụng với axit → Muối + nước. GV giải thích và giới thiệu thêm. 2. Oxit axit tác dụng với bazơ → Muối + nước. 3. Oxit lưỡng tính: Tác dụng với cả oxit bazơ và oxit axit. 4. Oxit trung tính: Không tạo muối. 4. Củng cố (6 phút) HS đọc ghi nhớ sgk..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập: viết phương trình phản ứng của: a, Na2O với H2O, dung dịch HCl, CO2. b, SO2với H2O, dung dịch Ca(OH)2, CO2. GV gọi 2 HS lên bảng: HS 1 làm phần a. HS 2 làm phần b. a, Na2O(r) + H2O(l) → NaOH(dd) Na2O(r) + 2HCl(l) → 2NaCl (dd) + + Na2O(r) + CO 2 (k) → Na2CO3 (r). H2O(l). b, SO2(k) + H2O(l) → H2SO3 (dd) SO2(r) + Ca(OH)2(l) → CaSO3 (r) + + H2O(l) CaO(r) + SO 2 (k) → CaSO3 (r) GV hướng dẫn HS dưới lớp sửa sai. GV gọi nhận xét bổ sung. 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) Làm bài tập: 1,2,3,4,5,6 - sgk- tr6 Hướng dẫn bài 6: Tính số mol của CuO và số mol của H 2SO4. So sánh tìm chất hết, chất dư. Sau phản ứng thu được CuSO4, vậy cần tính C% của sản phẩm (và C% của H2SO4 nếu dư). Lưu ý tính lại khối lượng dung dịch sau phản ứng.. Ngày soạn: ......... Ngày dạy: ......... Tuần 2 - Tiết 3 BÀI 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (T1) A: CANXI OXIT. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được tính chất hoá học của CaO (có tính chất hoá học của oxit bazơ), viết được các phương trình hoá học tương ứng với mỗi tính chất hoá học. HS biết được các ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất, biết cách sản xuất CaO..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO. Rèn kĩ năng viết phương trình, giải bài tập định tính, định lượng. 3. Thái độ: . Giáo dục tính cẩn thận trong việc nung vôi, tôi vôi.. B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS. GV:- Hoá chất: CaO, dung dịch HCl, H2O. - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, tranh ảnh, sơ đồ lò nung vôi trong công nghiệp, thủ công, máy chiếu. HS: Ôn lại tính chất của oxit bazơ. C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi, thông báo, nêu vấn đề …. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số(1’). 2. Kiểm tra bài cũ (7 phút) GV gọi 2 HS lên bảng trình. HS 1 chữa bài tập 1 sgk- tr 6. HS 2 chữa bài tập 3 sgk. GV gọi HS nhận xét, chữa. Bài 1 a, Các oxit tác dụng với nước: CaO + H2O → Ca(OH)2 SO3 + H2O → H2SO4 b, Các oxit tác dụng HCl: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O c, Các oxit tác dụng NaOH: SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O 3.Bài mới Hoạt động 1 A. Canxi oxit (16 phút) I, Canxi oxit có những tính chất hoá học nào? GV: yêu cầu HS quan sát 1 mẩu CaO và - CaO là chất rắn, màu trắng. nêu tính chất vật lý cơ bản? - Nhiệt độ nóng chảy cao: 2585 oC. HS trả lời. GV: cho HS nhận xét CaO thuộc loại oxit nào? HS: Cao là oxit bazơ. ?. CaO có mang đầy đủ tính chất hoá học của oxit bazơ không? Vì sao? HS: CaO có đầy đủ tính chất hoá học của *CaO có đầy đủ tính chất hoá học của oxit.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> oxit bazơ vì là oxit bazơ. bazơ. GV: chúng ta sẽ thực hiện 1 số TN 0 chứng 1, Tác dụng với nước: minh các tính chất của CaO. GV: yêu cầu HS làm TN0: -Cho 2 mẩu CaO vào 2 ống nghiệm 1,2. + Nhỏ từ từ H2O vào ống nghiệm 1( dùng đũa thuỷ tinh trộn đều) + Nhỏ từ từ HCl vào ống nghiệm 2 GV: gọi HS nhận xét hiện tượng và viết PTHH? phản ứng CaO + H2O  Phản ứng tôi vôi.  Ca(OH)2 ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ. liên hệ: CaO hút ẩm mạnh nên được dùng Phương trình: làm khô nhiều chất.VD: chống ẩm ở kẹo CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2 (r) đắng. HS: nghe và ghi bổ sung. Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ. CaO là chất hút ẩm.. 2, Tác dụng với axit. GV: gọi HS nêu hiện tượng ống 2 và viết PTHH? Liên hệ: Nhờ tính chất này nên CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước Phương trình: thải của nhiều nhà máy hoá chất. CaO(r) + 2HCl(l) H2O(l). →. CaCl2. GV: để CaO ở trong không khí ở nhiệt độ 3, Tác dụng với oxit axit. thường , CaO sẽ hấp thụ khí CO2 tạo ra CaCO3. CaO(r) + CO 2 (k) → CaCO3 (r) GV: yêu câu HS rút ra kết luận và viết PTHH? Kết luận: CaO là oxit bazơ. Hoạt động 2 II. ứng dụng của CaO (4 phút) HS đọc nội dung sgk. GV gọi 1 HS nêu vắn tắt các ứng dụng của Sgk – tr 8. (dd). +.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CaO. HS trả lời. GV giải thích và giới thiệu thêm. Hoạt động 4 III. Sản xuất CaO (6 phút) GV chiếu sơ đồ lò nung vôi công nghiệp. HS nghiên cứu sgk, quan sát hình vẽ. ? Nguyên liệu để sản xuất CaO? HS Đá vôi. 1. Nguyên liệu: GV giới thiệu: Có thể nung đá vôi trong là - Đá vôi. thủ công hoặc lò công nghiệp. - Chất đốt: Than đá, củi, dầu….. GV mô tả các quá trình xảy ra trong lò khi 2. Các phản ứng hoá học xảy ra: nung vôi. + Than cháy: to HS nghe và ghi. C(r) + O2 (k) → CO2 (k) + Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi: 900-1000 0C. CaCO3(r). →. CO2 (k) +. CaO(r). 4. Củng cố (6 phút) HS đọc ghi nhớ sgk. HS 1 làm bài tập 1 sgk. HS 2 làmbài tập sau( Bài tập2): Hoàn thành các chuyển đổi hoá học sau: CaCO3 CaO CaCl2 Ca(OH)2 HS dưới lớp làm bài tập 2. GV gọi nhận xét chữa. GV kết luận. 5. Hướng dẫn về nhà (4 phút) - Bài tập về nhà: 2,3,4 - sgktr9. - Đọc mục em có biết. GV hướng dẫn bài 3: + Viết phương trình. + Gọi số mol các oxit lần lượt là x và y. + Lập hệ phương trình theo số mol HCl và theo khối lượng hỗn hợp oxit..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Tính m các oxit.. Ngày soạn: ......... Ngày dạy: ........ Tuần 2 - Tiết 4 BÀI 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (T2) B: LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2). A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: . HS nắm được tính chất hoá học của SO2(Tác dụng với nước, với dung dịch kiềm và tác dụng với oxit bazơ), viết được các phương trình hoá học tương ứng với mỗi tính chất hoá học. HS biết được các ứng dụng của SO 2 trong đời sống và sản xuất, biết cách sản xuất SO2. 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2. Rèn kĩ năng viết phương trình, giải bài tập định tính, định lượng. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm. B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS GV:- Hoá chất: Dụng cụ điều chế SO2(nếu có). - Phiếu học tập, máy chiếu.. HS: Ôn lại tính chất của oxit axit. C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi, thông báo, nêu vấn đề …. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (6 phút) ? 1. Nêu tính chất hoá học của oxit axit, Viết các phương trình hoá học minh hoạ? HS 1 trả lời. ? 2. Chữa bài tập 3 sgk. HS 2 chữa bài tập. GV gọi HS nhận xét, chữa.. a, Phương trình:. Bài 3 – sgk tr9 CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O x mol 2x mol Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O y mol 6y mol. b, Số mol HCl: n HCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 (mol) Ta có hệ phương trình: 80x + 160y = 20 2x + 6y = 0,7 y = 0,1 mol và x = 0,05 mol m CuO = 4 gam m Fe2O3 = 16 gam GV chấm điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1 I. Lưu huỳnh đioxit (SO2) có những tính chất hoá học gì ? (20 phút) GV giới thiệu: Lưu huỳnh đioxit còn gọi là khí sunfuzơ. HS nghe và ghi. HS nghiên cứu sgk. ? Em hãy cho biết các tính chất vật lí của lưu huỳnh đioxit? HS trả lời. GV chốt kiến thức. ? SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí, vì sao? HS trả lời. ? Lưu huỳnh đioxit thuộc loại oxit gì? Em hãy dự đoán tính chất hoá học của SO2? HS: SO2 có tính chất hoá học của oxit axit. GV cùng HS đi vào nghiên cứu tính chất hoá học của SO2. GV hướng dẫn tiến hành thí nghiệm (Nếu có đủ dụng cụ và hoá chất).. - SO2 là khí sunfuzơ.. - Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu mùi hắc, độc.. SO2 là oxit axit. 1, Tác dụng với nước:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Dẫn khí SO2 vào cốc nước cất đựng sẵn 1 mẩu giấy quỳ tím. HS quan sát nêu hiện tượng(Kết hợp hình 1.6 sgk) HS: Giấy quỳ tím hoá đỏ. ? Dung dịch thu được trong cốc có tính gì? HS: Tính axit. Phương trình: GV yêu cầu HS lên bảng viết phương trình SO2 (k) + H2O(l) → H2SO3 (dd) phản ứng. GV giới thiệu: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, gây mưa axit. HS nghe và ghi. ? Tính chất hoá học tiếp theo của SO2? 2, Tác dụng với dung dịch bazơ. HS: Tác dụng với dung dịch bazơ. Gv tiến hành thí nghiệm : Dẫn 1 ít khí SO2 vào cố đựng dung dịch nước vôi trong [Ca(OH2]. HS quan sát hiện tượng. ? Em hãy nêu hiện tượng quan sát được? HS Thấy xuất hiện kết tủa trắng. GV giới thiệu: kết tủa trắng là muối canxi sunfit không tan. ? Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ cho sản phẩm gì? HS: Muối và nước. 1 HS lên bảng viết phương trình phản ứng. Phương trình: SO2 (k) + Ca(OH)2 (dđ) → CaSO3 (r) + H2O(l) Trắng ? Em hãy cho biết tính chất hoá học tiếp 3, Tác dụng với oxit bazơ. theo của SO2? HS trả lời. GV giới thiệu: SO2 tác dụng với oxit bazơ CaO + SO 2 (k) → CaSO3 (r) (r) như Na2O, CaO… tạo muối sunfit. 1 HS lên bảng viết phương trình phản ứng. ? Em hãy nêu kết luận về tính chất hoá học Kết luận:Lưu huỳnh đioxit(SO ) là oxit 2 của SO2? axit. HS: SO2 là oxit bazơ. Hoạt động 2 II. ứng dụng của lưu huỳnh đioxit (3 phút) HS đọc nội dung sgk. GV gọi 1 HS nêu vắn tắt các ứng dụng quan trọng của của lưu huỳnh đioxit..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HS trả lời. GV giải thích và giới thiệu thêm. Hoạt động 3 III. Sản xuất SO2 (6 phút) ? Có mấy cách điều chế lưu huỳnh đioxit? HS có 2 cách. GV giới thiệu từng cách. ? Từ hình 1.6, 1.7 em hãy cho biết các hoá chất chính để điều chế SO2. HS trả lời. GV giới thiệu và giải thích bằng phương trình. HS nghe và ghi. GV giới thiệu cách 2. Với lớp chọn GV giới thiệu phương trình : Cu(r) +H2SO4 đ → CuSO4 (dd0 +SO2(k)+ H2O(l) HS nghiên cứu nội dung sgk. ? Cách điều chế SO2 trong công nghiệp? HS trả lời.. - Dùng để sản xuất axit sunfuric. - Làm chất tẩy trắng bột gỗ. - Diệt nấm mốc.. 1. Trong phòng thí nghiệm. - Cho muối sunfit tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4…). Phương trình: Na2SO3 (r)+H2SO4 (dđ) → Na2SO 4(dd0+ SO2 + H2O(l) - Đun nóng H2SO4 đ với Cu. 2. Trong công nghiệp. + Đốt S: to S(r) + O2 (k) → SO2 (k) + Đốt quặng pirit.. (k). GV giới thiệu Phương trình phản ứng với to lớp chọn 4FeS2 (r) + 11O2(k) → 2Fe2O3(r) + 8SO2 (k) 4 .Củng cố (6 phút) HS1 làm bài tập 1 sgk. 1. S(r) + O2 (k) → SO2 (k) 2. SO2 (k) + Ca(OH)2 (dđ) → CaSO3 (r) + H2O(l) 3. SO2 (k) + H2O(l) → H2SO3 (dd) 4. H2SO3 (dd) + Na2O(r) → Na2SO3 (dd) + H2O(l) 5. Na2SO3 (r) + 2 HCl (dđ) → NaCl (dd0+ SO2 (k)+ H2O(l) 6. SO2 (k) + NaOH (dđ) → Na2SO3 (dd) + H2O(l) HS dưới lớp làm bài tập 2(Bài tập trong phiếu học tập): Cho 25,2 g Na2SO3 tác dụng với 100 ml dung dịch HCl vừa đủ. a, Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra. b, Tính thể tích SO2 tạo thành ở đktc. c, Tính CM của dung dịch HCl đã dùng. Giải a, Phương trình: Na2SO3 (r) + 2HCl (dđ) → NaCl (dd0+ SO2 (k)+ H2O(l) Theo phương trình 126g 2 mol 22,4 lit Theo bài ra 25,2 g 0,4 mol 4,48 lit Vậy thể tích SO2 tạo thành là: 4,48 lit..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CM HCl = 4M 5. Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Làm bài tập: 2,3,4,5 - sgk tr 11. - Hướng dẫn bài tập 6 sgk: + Viết phương trình. +Tính số mol SO2→ số mol Ca(OH)2pư → số molCa(OH)2 dư → khối lượng Ca(OH)2 dư + Từ số mol SO2→ số mol CaSO3→ khối lượng CaSO3 Ngày soạn: ........ Ngày dạy: ......... Tuần 3 - Tiết 5 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được các tính chất hoá học chung của axit (Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ, và kim loại), viết được các phương trình hoá học tương ứng với mỗi tính chất. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung. - Vận dụng các tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính, định lượng, - Rèn thao tác thực hành thí nghiệm, viết và cân bằng phương trình.. 3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác, thận trọng trong thực hành thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS. GV:- Hoá chất: dung dịch HCl, quỳ tím, Al, Cu(OH)2, Fe2O3, H2SO4. - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ…….. HS: Nghiên cứu trứơc bài C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi, thông báo, nêu vấn đề, thực hành …. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (6 phút) ?1. Nêu định nghĩa axit, công thức chung của axit? HS 1 trả lời. HS 2 chữa bài tập 2 sgk – tr 11 GV kiểm tra việc chuẩn bị bài cũ của HS dưới lớp. GV gọi HS nhận xét, chữa bài tập của HS lên bảng. GV chấm điểm. 3.Bài mới: Hoạt động 2.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1 . Tính chất hoá học của axit (25 phút) ? Dung dịch axit có thể làm đổi màu chất 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu. chỉ thị như thế nào (Liên hệ tính chất hoá học của nước ở lớp 8) ? HS trả lời. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm chứng: Nhỏ dung dịch axit HCl lên mẩu giấy quỳ tím. HS tiến hành, nêu hiện tượng. GV chốt kiến thức. GV giới thiệu: Trong hoá học quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận ra dung dịch axit. HS nghiên cưú sgk. ? Axit còn tính chất hoá học nào khác? HS: Axit tác dụng với kim loại. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Cho 1 ít kim loại Al vào đáy ống nghiệm. Thêm 1 - 2ml dung dịch HCl vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng. HS tiến hành thí nghiệm. GV gọi đại diện 1 nhóm nêu hiện tượng quan sát được. HS: Có khí không màu bay ra, mẩu Al tan dần. GV giới thiệu: Khí thoát ra là khí hiđro. HS nêu nhận xét: Phản ứng sinh ra muối và khí hiđro. GV chốt kiến thức. GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. 1 HS lên bảng viết phương trình. GV giới thiệu: Nhiều kim loại cũng tác dụng với dung dịch axit như Al. ? Dung dịch axit tác dụng với kim loại được những sản phẩm gì? HS: Muối và khí hiđro. GV gọi HS nhận xét. GV chốt kiến thức. GV giới thiệu: 1 số kim loại không tác dụng được với dung dịch axit HCl, H2SO4l . Axit HNO3 đ và H2SO4 đ tác dụng được với. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím rthành đỏ.. 2. Axit tác dụng với kim loại.. - Thí nghiệm: - Hiện tượng: Có khí không màu bay ra, mẩu nhôm tan dần Phương trình: 2Al(r) + 6HCl(dd). →. 2AlCl3 (dd) + 3H2(k). KL: dung dịch axit +kim loại→Muối + H2.. 3. Axit tác dụng với bazơ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí H2. HS nghe và ghi. GV giới thiệu tính chất hoá học thứ 3 của axit. HS làm thí nghiệm: Cho vào đáy ống nghiệm 1ít Cu(OH)2, thêm 1 - 2 ml dung dịch axit H2SO4, lắc nhẹ. ? Em hãy cho biết hiện tượng quan sát được? HS: Cu(OH)2 bị hoà tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam. ? Em có nhận xét gì về phản ứng này? HS Cu(OH)2 tác dụng với axit H2SO4 sinh ra dung dịch muối đồng màu xanh lam. GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.. - Thí nghiệm: - Hiện tượng: Cu(OH)2 bị hoà tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam.. - Phương trình: Cu(OH)2(r) 2H2O(l). +H2SO4(dd0 →CuSO4. (dd). +. Xanh lam KL: Axit + bazơ → Muối + nước. Phản ứng trung hoà. 4. Axit tác dụng với oxit bazơ. - Thí nghiệm:. HS nêu kết luận. GV giới thiệu: Tất cả các bazơ tác dụng với dung dịch axit đều cho sản phẩm là - Hiện tượng: Fe2O3 bị hoà tan tạo ra dung muối và nước, đây là phản ứng trung hoà. dịch có màu vàng nâu. HS nghe và ghi. Phương trình: HS nêu tính chất hoá học tiếp theo của axit. Fe2O3(r) + 6HCl(dd) → 2FeCl3 (dd) + HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn: 3H2O(l) Cho vào ống nghiệm 1 ít bột Fe 2O3, thêm 1 - 2 ml dung dịch axit HCl, lắc nhẹ. KL: Axit + oxit bazơ → Muối + nước. HS mô tả hiện tượng quan sát được: Fe2O3 bị hoà tan tạo ra dung dịch có màu vàng nâu. HS nêu nhận xét, viết phương trình. GV: Các axit khác tác dụng với oxit bazơ đều cho sản phẩm là muối và nước. HS nêu kết luận. GVthông báo tính chất hoá học thứ 5 của axit: Axit tác dụng với muối, tính chất hoá học này sẽ học ở bài muối..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 3 II. Axit mạnh và axit yếu (3 phút) HS đọc nội dung sgk. ? Căn cứ vào đâu để người ta phân loại axit? HS căn cứ vào tính chất hoá học. GV giải thích và giới thiệu thêm. HS nghe và ghi.. Căn cứ vào tính chất hoá học người ta chia axit thành 2 loại: 1. Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4… 2. Axit yếu: H2S, H2CO3, H2SO3…. 4. Củng cố (7 phút) Gv chiếu nội dung bài tập 1: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 hoá chất không màu sau: HCl, KOH, KCl. Trình bày phương pháp hoá học để nhận ra từng chất trong mỗi lọ. 1 HS trình bày. GV gọi 1 HS nhận xét, chữa. GV trình bày mẫu 1 bài nhận biết: - Đánh số các lọ hoá chất. - Lấy mỗi hoá chất một ít làm thuốc thử cho vào 3 ống nghiệm đã đánh số tương ứng. - Lần lượt nhúng vào 3 ống nghiệm một mẩu giấy quỳ tím: +Ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là ống nghiệm đựng KOH→ nhận ra lọ hoá chất đựng KOH. +Ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là ống nghiệm đựng HCl→ nhận ra lọ hoá chất đựng HCl. +Ống nghiệm nào không làm quỳ tím đổi màu là ống nghiệm đựng KCl→ nhận ra lọ hoá chất đựng KCl. GV hướng dẫn thêm HS cách làm bài tập nhận biết. HS nghe và ghi. 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) Làm bài tập: 1,2,3,4 - sgk – tr14 Hướng dẫn bài tập 4 sgk – tr14 a, Phương pháp vật lí: dùng nam châm hút Fe còn lại Cu đem cân ta được khối lượng của Cu. Sau đó tính % Cu, còn lại là Fe. b, Phương pháp hoá học: Cho hỗn hợp tác dụng với axit HCl (Cu không tác dụng) lọc chất rắn không tan, làm khô ta được Fe, cân được khối lượng → tính được %Fe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: .......... Ngày dạy: .......... Tuần 3 - Tiết 6 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (T1). A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được các tính chất hoá học của axit H 2SO4: Chúng có đầy đủ tính chất hoá học của axit. (Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ, và kim loại), viết được các phương trình hoá học tương ứng với mỗi tính chất. 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng - Rèn kĩ năng viết phương trình, sử dụng an toàn các axit khi làm thí nghiệm. - Rèn kĩ năng giải bài tập tính nồng độ hoặc khối lượng. 3. Thái độ : Giáo dục tính tự giác, thận trọng trong thực hành thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS. GV:- Hoá chất: dung dịch H2SO4 l, quỳ tím, Al, Cu(OH)2, Fe2O3(CuO). - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm …….. HS: Ôn lại tính chất hoá học của axit. C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi, thông báo, thực hành …. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) ?1. Nêu các tính chất hoá học chung của axit, viết phương trình phản ứng hoá học minh hoạ? HS 1 trả lời. HS 2 chữa bài tập 3 sgk. GV kiểm tra việc chuẩn bị bài cũ của HS dưới lớp. GV gọi HS nhận xét, chữa bài tập của HS lên bảng. Bài 3 sgk – tr14 a, MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2+ H2O b, CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O c, Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3+ 3H2O d, Fe + 2HCl → FeCl2+ H2 c, Zn + H2SO4 → ZnSO4+ H2 GV chấm điểm. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động 1 B. Axit sunfuric: H2SO4 (17 phút) GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk và cho I. Tính chất vật lí. biết các tính chất vật lí của axit H2SO4 Sgk – tr 15 HS trả lời. GV lưu ý: Muốn pha loãng axit sunfuric ta đổ từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều. Làm ngược lại sẽ gây nguy hiểm vì axit sunfuric đặc rất háo nước. GV: Axit sunfuric loãng và axit sunfuric II. Tính chất hóa học. đặc có một số tính chất hoá học khác nhau. Axit sunfuric loãng là axit mạnh mang đầy đủ tính chất hoá học của một axit. GV gọi 1 HS nhắc lại các tính chất hoá học của axit, viết phương trình hoá học minh hoạ đối với axit sunfuric. HS trả lời, viết phương trình. 1. Axit sunfuric loãng.. a, Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. b, Axit sunfuric + kim loại→ muối sunfat + H2 Fe(r) + H2SO4(dd) → FeSO4(dd) + H2(k). GV có thể cho HS tiến hành đồng thời 4 thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hoá c,Axit sunfuric+ bazơ→ muối sunfat + học của axit sunfuric . nước Phương trình: Cu(OH)2(r) +H2SO4(dd0 → CuSO4 (dd) + 2H2O(l) d,Axit sunfuric + oxit bazơ→ Muối sunfat + nước Phương trình: ZnO(r) + H2SO4(dd) → ZnSO4 (dd) + H2O(l) 4. Củng cố (4 phút) GV chiếu bài tập: cho các chất sau: Al(OH)3, SO3, Na2O, Zn, Cu, HCl. Viết phương trình phản ứng của các chất trên(nếu có) với: a, H2O.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> b, Dung dịch axit sunfuric loãng. c, Dung dịch KOH. GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. HS dưới lớp làm bài tập vào vở. a, Na2O(r) + H2O(l) → 2NaOH(dd) SO3 (k) + H2O(l) → H2SO4 (dd) b, 2Al(OH)3(r) + 3H2SO4(dd) → Al2(SO4)3 (dd) + 3H2O(l) Na2O(r) + H2SO4(dd) → Na2SO4 (dd) + H2O(l) Zn(r) + H2SO4(dd) → ZnSO4 (dd) + H2(k) c, SO3 (k) + KOH(dd) → K2SO4 (dd) + H2O(l) HCl(dd) + KOH(dd) → KCl (dd) + H2O(l) GV hướng dẫn HS dưới lớp sửa sai. GV gọi nhận xét bổ sung 5. Hướng dẫn về nhà (3 phút) Làm bài tập: 1,6 - sgk – tr 19 Hướng dẫn bài tập 6: + Viết phương trình. + Tính số mol của H2, từ số mol của H2 tính được số mol của Fe phản ứng và số mol của HCl. Từ đó tính khối lượng Fe phản ứng và nồng độ axit HCl đã dùng.. Ngày soạn: .......... Ngày dạy: ......... Tuần 4 - Tiết 7 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TIẾT 2). A. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Kiến thức: - HS biết được axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng: Tính oxi hoá, tính háo nước. HS viết được những phản ứng hoá học minh hoạ cho các tính chất trên. - HS biết cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat. - HS nắm được các ứng dụng quan trọng của axit sunfuric trong sản xuất và đời sống và phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - HS dự đoán và kết luận được về tính chất hoá học của axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại. - HS viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H2SO4 đặc. - HS biết cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat. - HS biết cách vận dụng những tính chất của axit sunfuric trong việc giải các bài tập nhận biết, các bài tập tính toán theo phương trình, theo nồng độ hoặc theo khối lượng. 3. Thái độ : Giáo dục tính tự giác, thận trọng trong thực hành thí nghiệm nhất là an toàn trong thí nghiệm với axit sunfuric đặc. B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS. GV:- Hoá chất: dung dịch H2SO4 đặc, Cu, đường, dung dịch BaCl2, dung dịch Na2SO4, dung dịch HCl, dung dịch NaOH . - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, đèn cồn ….. HS: Ôn lại tính chất hoá học của axit. C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi, thông báo, thí nghiệm nghiên cứu, giải thích, …. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7 phút) ?1. Nêu các tính chất hoá học của axit sunfuric loãng, viết phương trình phản ứng hoá học minh hoạ? HS 1 trả lời. HS 2 chữa bài tập 6 sgk. a, Phương trình: Fe(r) + 2HCl(dd) → FeCl2 (dd) + H2(k) b, nH2= 3,36/ 22,4= 0,15(mol) → nFe=. nH = 0,15(mol) 2. → nFep/ư = 0,15 . 56 = 8,4(g) c, Theo phương trình:. n HCl = 2nH = 0,15 . 2 = 0,3(mol) 2. → CM HCl= 0,3/ 0,05= 6 M GV gọi HS nhận xét, chữa bài tập của HS lên bảng. GV chấm điểm. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động 1 II. 2. Axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học gì ? (15 phút) HS: Nghiên cứu sgk. ? Em hãy cho biết axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng nào? HS trả lời. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1 lá đồng nhỏ, rót vào ống nghiệm 1 khoảng 1ml H2SO4 loãng, ống nghiệm 2 khoảng 1ml H2SO4 đặc đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm, quan sát hiện tượng . HS tiến hành, nêu hiện tượng quan sát. - ống nghiệm 1: Không có hiện tượng. - ống nghiệm 2: Có khí không màu, mùi hắc thoát ra, Cu tan dần rạo ra dung dịch màu xanh lam. GVthông báo: Khí mùi hắc là khí sunfurơ, dung dịch có màu xanh là đồng sunfat. ? Em hãy rút ra nhận xét từ thí nghiệm trên? HS trả lời. GV yêu cầu 1 HS viết phương trình phản ứng. 1 HS lên bảng viết phương trình. HS tiếp theo liệt kê tính chất hoá học của axit HCl, viết phương trình. GV giới thiệu: Ngoài Cu, H2SO4(đ) còn tác dụng được với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí hiđro. GV giới thiệu tính háo nước của H2SO4(đ) GV làm thí nghiệm: Cho một ít đường vào đáy cốc, rồi thêm từ từ 1 - 2ml H2SO4(đ) vào. HS quan sát nêu hiện tượng.. a. Tác dụng với kim loại. - Thí nghiệm:. - Hiện tượng: + ống nghiệm 1: Không có hiện tượng. + ống nghiệm 2: Có khí không màu, mùi hắc thoát ra, Cu tan dần rạo ra dung dịch màu xanh lam. - Nhận xét: Cu tác dụng với axit sunfuric đặc tạo ra khí sunfurơ và dung dịch đồng sunfat. - Phươngtrình: to. Cu(r)+2H2SO4(đ)→ ZnSO4 H2O(l). (dd). + SO2(k) +. b, Tính háo nước. - Thí nghiệm:. - Hiện tượng: Màu trắng của đường chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành khối màu đen xốp ? Em hãy rút ra nhận xét từ thí nghiệm bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc. Phản ứng toả rất nhiều nhiệt. trên? HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV giải thích thêm. HS nghe và ghi.. - Nhận xét: Chất màu đen là cacbon do H2SO4(đ) đã loại đi 2 nguyên tố là H và O.. GV viết phương trình. GV giải thích: Sau đó 1 phần C sinh ra lại - Phươngtrình: to bị H2SO4 đặc oxi hoá tạo thành các chất khí C12H22O11 → 12C + 11H2O CO2, SO2 gây sủi bọt làm C dâng lên. Do đó khi sử dụng H2SO4 đặc phải hết sức cẩn thận. Hoạt động 2 III. ứng dụng (2 phút) HS quan sát H. 1.2 và nêu các ứng dụng của Axit sunfuric. Axit sunfuric được dùng làm: HS trả lời. + Chất tẩy rửa, phẩm nhuộm. GV chốt 1 số ứng dụng quan trọng. + Dùng trong luyện kim, thuốc nổ, sản HS nghe và ghi. xuất tơ sợi, chất nổ….. Hoạt động 3 IV. Sản xuất axit sunfuric (5 phút) GV giới thiệu: Trong công nghiệp axit sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. a, Nguyên liệu: S ( quặng pirit) không khí ? Nguyên liệu để sản xuất axit sunfuric là và nước. gì? b, Các công đoạn chính: HS trả lời: S, không khí, nước. - Đốt S trong không khí: to GV giới thiệu các công đoạn để sản xuất S + O2 → SO2 axit sunfuric. Đốt quặng: to HS nghe và ghi. 4FeS2 +11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3 - Sản xuất lưu huỳnh trioxit: to. 2SO2 + O2 → 2SO3 V2O5. - Sản xuất axit sunfuric: SO3 + H2O → H2SO4 Hoạt động 4 V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.(5 phút) GV thông báo: Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat ta dùng thuốc thử là dung dịch muối bari như BaCl 2,.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ba(NO3)2, Ba(OH)2. GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 loãng, ống nghiệm thứ hai 1 ml dung dịch Na2SO4. Nhỏ tiếp vào 2 ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch BaCl2. Quan sát hiện tượng. HS tiến hành, nêu hiện tượng quan sát được. GV gọi 1 HS lên bảng viết phương trình. GVgọi HS nhận xét, rút ra kết luận . HS trả lời. 1HS đọc ghi nhớ.. - Thí nghiệm:. - Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện. - Phương trình: H2SO4 (dd) + BaCl2(dd) → BaSO4 (r)+ 2HCl(dd) Na2SO4 (dd) +BaCl2(dd) → BaSO4 (r) + 2NaCl(dd) Kết luận: Dung dịch BaCl2 hoặc Ba(NO3)2, Ba(OH)2 là thuốc thử để nhận ra gốc sunfat.. 4. Củng cố (7 phút) GV chiếu nội dung bài tập: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 hoá chất không màu sau: KCl, KOH, Na2SO4, H2SO4. Trình bày phương pháp hoá học để nhận ra từng chất trong mỗi lọ. GV cho các nhóm thảo luận. Sau 3' GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV yêu cầu HS về nhà hoàn thiện theo mẫu bài tập nhận biết đã hướng dẫn. Chú ý viết phương trình cho các hiện tượng. 5. Hướng dẫn về nhà (2phút) Làm bài tập: 2,3,5 - sgk. * Hướng dẫn bài tập 4 sgk: Khi xét 1 thí nghiệm thì các đại lượng khác phải bằng nhau. VD: Khi xét phản ứng xảy ra nhanh hay chậm khi tăng nhiệt độ thì nồng độ axit và dạng sắt phải giống nhau. Ngày soạn: .......... Ngày dạy:........... Tuần 4 - Tiết 8 LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được ôn tập về tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, mối quan hệ giữa oxit bazơ và oxit axit. - Tính chất hoá học của axit. - Những phản ứng hoá học minh hoạ cho các tính chất trên..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất của oxit, axit vào việc giải các bài tập địng tính, định lượng. 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ kiên trì, yêu môn học. B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS. GV: Sơ đồ tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, axit, bảng phụ, phiếu học tập. HS: Ôn lại kiến thức của các bài đã học. C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp, vận dụng, hợp tác nhóm nhỏ…. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1 1 . Kiến thức cần nhớ (15 phút) GV phát phiếu học tập yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: +? 1. Oxit bazơ +nước 4. +? Muối + ?. 2. 3. 3. → ?. ← Oxit axit 5. + nước. ? ? HS hoàn thành theo nhóm. GV yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ bằng cách chọn các loại chất vô cơ thích hợp điền vào các chỗ trống. HS hoàn thành.. + axit + bzơ 1 Muối + nước 2 3. Oxit bazơ. 3. → Muối. GV yêu cầu HS chọn các chất thích hợp viết phương trình minh hoạ cho các chuyển +nước 4 hoá trên. bazơ HS viết phương trình. GV kiểm tra dưới lớp.. 1, CaO + 2HCl. ← Oxit axit 5. + nước. axit. → CaCl2 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2, 3, 4, GV phát phiếu học tập yêu cầu HS nhớ lại 5, tính chất hoá học của axit để hoàn thành sơ đồ sau: + Kim loại. CO2 + CaO + CaO + CO2 +. Ca(OH)2→ CO2 → H2O → H2O →. CaCO3 + H2O CaCO3 Ca(OH)2 H2CO3. Quỳ tím. B + C. ? 1. Axit +? 2. 3 +?. + Kim loại Muối + H2 1. Quỳ tím màu đỏ. B+E B+E Axit HS hoàn thành theo nhóm. Đại diện nhóm hoàn thành theo sơ đồ. GV gọi HS chọn các chất phù hợp viết +? 2 3 +? phương trình minh hoạ cho các chuyển hoá B + E B+E trên. HS viết phương trình. 1, Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 2, H2SO4 + CaO → CaSO4 + H2O 3, Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 +2H2O GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học riêng của axit sunfuric. HS trả lời.. Hoạt động 2 Bài tập (27phút) GV yêu cầu HS đọc và phân tích cách làm bài tập 1 - sgk - 21. Bài tập 1- sgk: HS đọc và trả lời. a, GV gọi 2 HS lên bảng: SO2 + H2O → H2SO3 - HS 1 làm phần a. Na2O + H2O → 2NaOH - HS 2 làm phần b,c. CaO + H2O → Ca(OH)2 HS dưới lớp làm bài tập vào vở. CO2 + H2O → H2CO3 b, CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O GV gọi HS nhận xét, chữa. c, GV sửa sai nếu cần. SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> CO2. + 2NaOH → Na2CO3 + H2O. GV chiếu nội dung bài tập 2:. Bài tập 2: Hoà tan hoàn toàn 6,5 g Zn bằng 150ml dung dịch HCl 2M. a, Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra. b, Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc). c, Tính CM của dung dịch sau phản ứng, HS1 đọc đề bài. coi thể tích của dung dịch that đổi không ? Em hãy nhắc lại các bước làm bài tập đáng kể. tính theo phương trình hoá học? HS 2 trả lời: + Viết phương trình. + Tính số mol chất đã cho. + Theo phương trình tính số mol chất cần tìm từ số mol chất đã cho. + Tính các đại lượng cần tìm theo yêu cầu. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp làm bài tập vào vở. a, Phương trình: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 n HCl = 0,15 . 2 = 0,3 (mol). n Zn = 6,5 : 65 = 0,1 (mol). Theo phương trình: n HCl = 2nZn Theo bài ra : n HCl = 3nZn → Zn hết, HCl dư. Theo phương trình: n H2 = nZn = 0,1 (mol). → V H2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l). c,Dung dịch sau phản ứng có ZnCl2, HCl dư. GV gọi Hs nhận xét chữa. n HCl dư = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol). GV chữa, sửa sai. CM HCl dư = 0,1/ 0,15 = 0,66 M HS nghe và ghi. CM ZnCl2 = 0,1 / 0,15 = 0,66 M GV yêu cầu 1 HS đọc bài tập 4 sgk. Bài tập 4 - sgk: HS đọc. a, ? Theo em để tìm xem phương pháp nào CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O tiết kiệm được axit sunfuric hơn ta làm như 1 mol 1 mol thế nào? HS trả lời: Viết phương trình, so sánh số b, mol axit sunfuric phản ứng ở cả 2 phương Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> trình. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp làm bài tập vào vở.. 2 mol 1 mol Theo phương trình a,b → phương pháp thứ nhất tiết kiệm nguyên liệu hơn.. HS khác nhận xét đúng, sai. GV gọi HS nhận xét. GV chữa. 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn về nhà (2phút) Làm bài tập: 2,3,5 - SGK Chuẩn bị báo cáo thực hành, nội dung thực hành bài 6.. Ngày soạn: ........... Ngày dạy: ............ Tuần 5 - Tiết 9 BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : - Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit. - Nhận biết được dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết các phương trình hóa học của các thí nghiệm trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV: - Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ, lọ thuỷ tinh, muôi sắt, đèn cồn….. - Hoá chất: CaO, P đỏ, H 2O, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4, dung dịch Na2SO4, dung dịch NaCl, dung dịch BaCl2 quỳ tím. HS: Chuẩn bị mẫu báo cáo, nghiên cứu trước bài. C. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, thí nghiệm kiểm chứng, đàm thoại, vấn đáp… D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV nêu mục tiêu của buổi thực hành. Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức có liên quan (5phút) GV kiểm tra đồ dùng thí nghiệm và hoá chất. GV kiểm tra 1 số kiến thức có liên quan: + Tính chất hoá học của oxit và axit. + Tính chất hoá học của oxit bazơ. + Tính chất hoá học của axit, cách nhận biết axit sunfurtic và muối sunfat. + Tính chất hoá học axit sunfuric đặc. Lần lượt từng HS trả lời để nhớ lại kiến thức. Hoạt động 2 Tiến hành thí nghiệm (20 phút) Trước khi tiến hành thí nghiệm GV chia nhóm, cử nhóm trưởng. GV hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm 1(GV lưu ý HS không lấy mẩu Ca quá to vì khi Ca phản ứng với nước cho nhiều nhiệt sẽ không an toàn): Cho 1 mẩu nhỏ bằng hạt ngô canxi oxit vào ống nghiệm sau đó thêm vào 1 -2ml nước. Quan sát hiện tượng. GV hướng dẫn HS thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein, quan sát màu của thuốc thử thay đổi. HS làm theo hướng dẫn, tiến hành nêu hiện tượng: + Mẩu CaO nhão dần, phản ứng toả nhiều nhiệt. + dung dịch làm giấy quỳ tím chuển sang màu xanh. dung dịch phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.. 1. Tính chất hoá học của oxit. a, Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit với nước. - Tiến hành: Cho 1 mẩu nhỏ bằng hạt ngô canxi oxit vào ống nghiệm sau đó thêm vào 1 -2ml nước. Quan sát hiện tượng.. b, Thí nghiệm 1: Phản ứng của điphotpho.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV yêu cầu HS kết lụân về tính chất của CaO, viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra. GV hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm 2 (GV lưu ý HS không lấy mẩu P quá to vì khi đốt sẽ cho nhiều khói không an toàn): Đốt 1 ít P đỏ bằng hạt đậu trong bình thuỷ tinh miệng rộng, khi P cháy hết cho 2 - 3 ml nước vào bình, đậy nút lắc nhẹ, quan sát hiện tượng. Sau đó thử dung dịch trong bình bằng giấy quỳ tím, quan sát hiện tượng. HS làm theo hướng dẫn, tiến hành nêu hiện tượng: + P cháy tạo thành những hạt nhỏ màu trắngtan trong nước tạo thành dung dịch không màu. + Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. GV cùng HS nêu phương pháp nhận biết bằng cách lập sơ đồ nhận biết.. pentaoxit oxit với nước. - Tiến hành: Đốt 1 ít P đỏ bằng hạt đậu trong bình thuỷ tinh miệng rộng, khi P cháy hết cho 2 - 3 ml nước vào bình, đậy nút lắc nhẹ, quan sát hiện tượng.. 2. Nhận biết các dung dịch. Thí nghiệm 3: Nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch không màu : H 2SO4 l, HCl, Na2SO4. - Phương pháp nhận biết: a, Sơ đồ: H2SO4 l, HCl, Na2SO4 + Quỳ tím Màu tím. Màu đỏ: H2SO4 l, HCl. Na2SO4. + dung dịch BaCl2 kết tủa không hiện tượng H2SO4 l HCl b, Cách tiến hành: - Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ đựng dung dịch ban đầu. - Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ vào mâủ giấy quỳ tím: GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm: + Quỳ tím đổi sang màu đỏ là H 2SO4 l, - Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ đựng dung HCl. dịch ban đầu..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ vào mâủ giấy quỳ tím: + Quỳ tím đổi sang màu đỏ là H2SO4 l, HCl. + Quỳ tím không đổi màu là Na2SO4. - Lấy 1 ml axit đựng trong mỗi lọ vào 2 ống nghiệm, nhỏ 1 - 2 ml giọt dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm: + ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4l. + ống nghiệm nào không có hiện tượng là ống nghiệm đựng dung dịch HCl HS tiến hành, báo cáo kết quả lọ nào đựng hoá chất nào.. + Quỳ tím không đổi màu là Na2SO4. - Lấy 1 ml axit đựng trong mỗi lọ vào 2 ống nghiệm, nhỏ 1 - 2 ml giọt dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm: + ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4l. + ống nghiệm nào không có hiện tượng là ống nghiệm đựng dung dịch HCl. Hoạt động 4: Tường trình thí nghiệm (15 phút) GV yêu cầu đại diện nhóm nêu lại toàn bộ hiện tượng ở 3 thí nghiệm và giải thích. HS trả lời. Nhóm khác bổ sung. GV yêu GV yêu cầu HS kết lụân về tính chất của CaO, P 2O5 viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra và viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra ở thí nghiệm. Thí nghiệm 1: CaO + H2O → Ca(OH)2 Thí nghiệm 2: P2O5 + H2O → H3PO4. Thí nghiệm 3:. BaCl2 (dd) + H2SO4 (dd) → BaSO4 (r) + 2HCl (dd) trắng GV nhận xét chốt kiến thức. GV yêu cầu HS hoàn thành tường trình theo mẫu đã chuẩn bị ở nhà, dựa vào các kết quả từ 3 thí nghiệm trên. GV nhận xét kết qủa, ý thức của từng nhóm. 4. Củng cố: (5 phút) GV nhận xét buổi thực hành, chấm điểm ý thức của các nhóm. HS thu dọn, rửa dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: GV dặn HS ôn tập các kiến thức đã học chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45'..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: .......... Ngày giảng: ........ Tuần 5 - Tiết 10 KIỂM TRA 45’. A. TRẮC NGHIỆM (2,5Đ) Câu 1(0,5đ): Chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm: Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây: A. K2SO4 và HCl B. K2SO3 và NaOH C. K2SO3 và HCl D. K2SO4 và NaOH Câu 2(2đ): Ghép một ý đã cho ở cột trái với một ý đă cho ở cột phải để tạo thành câu đúng và ghi vào bài làm: Thí nghiệm Hiện tượng 1. Nhỏ một giọt dung dịch H2SO4 loãng lên mẩu a, chất rắn bị hoà tan, tạo thành dung dịch giấy quỳ tím màu xanh lam. 2. Cho một lá đồng vào 1 ống nghiệm đựng b, giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. 1ml dung dịch H2SO4 loãng 3. Nhỏ 1ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống c, không có hiện tượng gì xảy ra. nghiệm đựng 1 ít Cu(OH)2 4. Cho một lá đồng vào 1 ống nghiệm đựng d, kim loại tan dần có khí mùi hắc thoát ra, 1ml dung dịch H2SO4 đặc đun nóng nhẹ dung dịch thu được màu xanh lam. B. TỰ LUẬN(7,5Đ) Câu 1(3đ): Hoàn thành các phản ứng sau.(Ghi đầy đủ trạng thái của các chất): H2SO4đ. 1, C12H22O11 ---→ 2, CaO + H2O ---→ 3, Mg + HCl ---→ 4, H2SO4 + KOH ---→ 5, CuO + H2SO4 ---→ 6, CO2 + H2O ---→ Câu 2(1,5đ): Có 2 ống nghiệm đựng 2 dung dịch không màu trong suốt là: KCl và K2SO4. Em hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 2 dung dịch trên(Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra). Câu 3(3đ): Cho 1,68 g sắt tác dụng hết với 200ml dung dịch H2SO4..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> a, Viết phương trình. b, Tính thể tích khí tạo thành ở đktc và nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng. c, Cũng dùng lượng axit như trên cho tác dụng vừa đủ với 1,95 g một kim loại hoá trị II. Xác định kim loại đã dùng. (Biết NTK: Fe = 56; H =1; O =16; Ba = 137; Zn = 65; Mg = 24; S =32). Câu (Bài) A. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 B. Tự luận Câu1(3đ). Câu1(1,5đ). Câu 3(3đ). đáp án C 1- b. 2-c. 3-a. 4-d. H2SO4đ. 1, C12H22O11 → 12C + 11H2O 2, CaO + H2O → Ca(OH)2 3, Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 4, H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + H2O 5, CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O 6, CO2 + H2O → H2CO3 Nhỏ vào 2 ống nghiệm mỗi ống 1ml dung dịch BaCl2 - ống nào xuất hiện kết tủa trắng là ống đựng K2SO4 PTR: BaCl2 + K2SO4 → BaSO4(r) + 2KCl -ống nào không hiện tượng là ống đựng KCl a, Phương trình: Fe(r) + H2SO4(dd) → FeSO4(dd) + H2(k) b, nFe = 0,03(mol) Theo phương trình: nH2 = n Fe= 0,03 (mol) VH2 = 0,03. 22,4 = 6,72(lit) Theo phương trình: n H2SO4 = n Fe= 0,03(mol) CM H2SO4= 0,15 M c, Gọi kim loại là R ta có phương trình R + H2SO4 → FeSO4 + H2 Theo phương trình n H2SO4 = n R = 0,03(mol) → MR = 1,95/0,03= 65 (g) Vậy R là kẽm (Zn). Điểm 2,5đ 1đ 2đ 7,5đ Mỗi phương trình đúng được 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 10đ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> A. TRẮC NGHIỆM (2,5Đ) Câu 1(1đ): Chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm: a, Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây: A. Na2SO3 và H2SO4 B. Na2SO3 và KOH C. Na2SO4 và H2SO4 D. Na2SO4 và KOH b, Có 2 ống nghiệm mất nhãn đựng 2 dung dịch không màu sau: NaCl; Na 2SO4. Hóa chất nào sau đây có thể dùng để nhận biết 2 chất trên: A: dung dịch NaOH B: dung dịch HCl C: dung dịch BaCl2 D: dung dịch K2SO4 Câu 2(1,5đ): Ghép một ý đã cho ở cột trái với một ý đă cho ở cột phải để tạo thành câu đúng và ghi vào bài làm: Thí nghiệm Hiện tượng 1. Nhỏ một giọt dung dịch H2SO4 loãng lên a, kim loại tan dần có khí mùi hắc thoát ra, mẩu giấy quỳ tím dung dịch thu được màu xanh lam. 2. Cho một lá đồng vào 1 ống nghiệm đựng 1ml dung dịch H2SO4 loãng b, giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. 3. Cho một lá đồng vào 1 ống nghiệm đựng 1ml dung dịch H2SO4 đặc đun nóng nhẹ. c, không có hiện tượng gì xảy ra. B. TỰ LUẬN(7,5Đ) Câu 1(3đ): Hoàn thành các phản ứng sau.(Ghi đầy đủ trạng thái của các chất): H2SO4đ. 1, C12H22O11 ---→ 2, SO2 + H2O ---→ 3, Zn + HCl ---→ 4, HCl + NaOH ---→ Câu 1(1,5đ): Trình bày các công đoạn sản xuất axit sunfuric (Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra). Câu 2(3đ): Cho 13 gam kẽm tác dụng hết với 200ml dung dịch HCl. a, Viết phương trình phản ứng. b, Tính thể tích khí tạo thành ở đktc. c, Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Câu (Bài) A. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 B. Tự luận Câu 1(3đ). Câu 2 (1,5đ). Câu 2 (2,5đ). đáp án a: A 1- b. b: C 2-c. 3-a H2SO4đ. 1, C12H22O11 → 12C + 11H2O 2, SO2 + H2O → H2SO3 3, Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 4, HCl + NaOH → NaCl + H2O Các công đoạn sản xuất axit sunfuric: + Sản xuất SO2: S + O2 → SO2 + Sản xuất SO3: 2SO2 + O2 → 2SO3 + Sản xuất H2SO4 SO3 + H2O→ H2SO4 a, Phương trình: Zn(r) + 2HCl(dd) → ZnCl2(dd) + H2(k) b, nZn = 0,02(mol) Theo phương trình: nH2 = n Zn= 0,02 (mol) VH2 = 0,02. 22,4 = 4,48(lit) c, Theo phương trình: n HCl = 2n Zn= 0,04(mol) CM HCl= 0,2 M. Điểm 2,5đ 1đ 2đ 7,5đ Mỗi phương trình đúng được 0,75đ (Viết đủ trạng thái) Mỗi công đoạn đúng được 0,5đ 1đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: ............. Ngày dạy: ............ Tuần 6 - Tiết 11 BÀI 7: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Tính chất hóa học chung của bazơ ( tác dụng với chất chỉ thị màu và với axit); tính chất hóa học riêng của bazơ tan (kiềm), (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối); tính chất riêng của bazơ không tan trong nước ( bị nhiệt phân hủy). - Tính chất, ứng dụng của Ca(OH)2; 2. Kĩ năng: - Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan. - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan. - Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein); - Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của bazơ. 3. Thái độ: Giáo dục khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải thích các hiện tượng liên quan đến tính chất hoá học của bazơ. B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS. GV:- Hoá chất: dung dịch NaOH,HCl quỳ tím, phenolphtalein, CuSO 4, Ba(OH)2, Na2SO3, H2SO4 l. - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh. HS: Nghiên cứu trứơc bài, ôn lại công thức của bazơ. C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi, thông báo, nêu vấn đề, thí nghiệm …. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1 1 . Tính chất hoá học của bazơ (28phút) GV giới thiệu: Chúng ta đã biết có bazơ tan trong nước, có bazơ không tan. Vậy hôm nay chúng ta cùng đi nghiên cứu các tính chất hoá học của bazơ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm : - Nhỏ dung dịch NaOH lên mẩu giấy quỳ tím. Quan sát. - Nhỏ 1 giọt dung dịch phenolphtalein vào ống nghiệm có sẵn 1-2 ml NaOH. Quan sát. HS tiến hành. GV gọi đại diện 1 nhóm nêu hiện tượng. HS trả lời: + Quỳ tím chuyển sang màu xanh. + Phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ. GV chốt kiến thức. GV giới thiệu: Dựa vào tính chất này để phân biệt dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch các chất khác. GV yêu cầu HS nhớ lại tính chất này ở bài oxit. ? Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit sinh ra sản phẩm gì? HS trả lời. GV yêu cầu HS lấy VD? HS trả lời.. 1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu. - Thí nghiệm:. - Hiện tượng: + Quỳ tím chuyển sang màu xanh. + Phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ.. 2. Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit. dd bazơ + oxit axit → muối + nước Ca(OH)2(dd) + CO2(k) → CaCO3 (r) + H2O(l) 2KOH(dd) + SO2(k) → K2CO3 (dd) + H2O(l). ? Em còn nhớ tính chất nào nữa của bazơ? HS: Bazơ tác dụng với axit. ?Sản phẩm của phản ứng trên là gì? HS :Sản phẩm là muối và nước. ? Bazơ tan hay không tan tác dụng đựơc với axit? HS: Cả bazơ tan và không tan đều tác dụng được với axit. HS viết phương trình minh hoạ. GV giới thiệu tính chất hoá học tiếp theo. HS nghe và ghi. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Đun nóng 1 ít bazơ không tan như Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn. HS tiến hành. ? Em hãy nêu hiện tượng quan sát được?. 3. Tác dụng của bazơ với axit. bazơ + axit → muối + nước. NaOH(dd) + HCl(dd) → NaCl (dd) + H2O(l) Cu(OH)2(r)+2HNO3(dd)→Cu(NO3)2(dd)+2H2O(l) 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ. - Thí nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> (Nhận xét màu của chất rắn trước và sau khi nung). HS: Sinh ra chất rắn màu đen và nước. ? Sản phẩm của phản ứng thuộc loại hợp chất gì? HS: GV chú ý: Chỉ bazơ không tan mới bị nhiệt phân huỷ. HS: Viết phương trình.. - Hiện tượng: KL: Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ→ oxit bazơ và nước. - Phương trình: to. Cu(OH)2(r) → CuO(r)+ H2O(h) xanh đen. GV: Đây là tính chất hoá học khác của bazơ không tan. Ngoài ra bazơ còn tác 5. Dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch dụng với dung dịch muối. muối. GV cho HS quan sát thí nghiệm. CuCl2(dd) + 2NaOH(dd) → Cu(OH)2 (r) + HS quan sát. NaCl(dd) 4. Củng cố – luyện tập ( 13phút) GV gọi 1 HS nhắc lại các nội dung chính của bài học? HS trả lời. Gv đưa bảng phụ nội dung bài tập 1: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 hoá chất không màu sau: H2SO4, Ba(OH)2, HCl. Trình bày phương pháp hoá học để nhận ra từng chất trong mỗi lọ(Chỉ được dùng giấy quỳ tím). 1 HS trình bày. Giải - Đánh số các lọ hoá chất. - Lấy mỗi hoá chất một ít làm thuốc thử cho vào 3 ống nghiệm đã đánh số tương ứng. - Lần lượt nhúng vào 3 ống nghiệm một mẩu giấy quỳ tím: +Ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là ống nghiệm đựng Ba(OH)2→ nhận ra lọ hoá chất đựng Ba(OH)2. +Ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là ống nghiệm đựng HCl, H2SO4 - Lấy 1 ít dung dịch Ba(OH)2 vừa nhận ra được nhỏ vào 2 ống nghiệm còn lại: + Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 Ba(OH)2(dd)+H2SO4 (dd)→ BaSO4(r)+ 2H2O(l) trắng + Ống nghiệm nào không có hiện tượng là ống nghiệm đựng dung dịch HCl. GV gọi 1 HS nhận xét, chữa. GV yêu cầu HS làm bài tập 2: Cho các bazơ sau: Ba(OH)2; Mg(OH)2; Fe(OH)2.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bazơ nào tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng , khí CO2 , bazơ nào bị nhiệt phân huỷ? Viết phương trình ? HS làm bài tập: Giải Ba(OH)2(dd)+H2SO4 (dd)→ BaSO4(r)+ 2H2O(l) Mg(OH)2(r)+H2SO4 (dd)→ MgSO4(dd)+ 2H2O(l) Fe(OH)2(r)+H2SO4 (dd)→ FeSO4(dd)+ 2H2O(l) Ba(OH)2(dd)+CO2 (k)→ BaCO3(r)+ H2O(l) to. Mg(OH)2(r) → MgO(r)+ H2O(h) to. Fe(OH)2(r) → FeO(r)+ H2O(h) 5. Hướng dẫn về nhà (4phút) Làm bài tập: 1,2,3,4,5 - sgk. Hướng dẫn bài tập 4 sgk. - B1: Dùng quỳ tím → Nhận ra NaOH ; Ba(OH)2 - B2: Lấy 2 bazơ ở trên lần lượt nhỏ vào 2 ống nghiệm còn lại. + Xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2 và Na2SO4. + Còn lại không hiện tượng là: NaOH và NaCl. Ngày soạn: .......... Ngày dạy: .......... Tuần 6 - Tiết 12.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> BÀI 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (T1) A. NATRI HIDROXIT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được. Tính chất, ứng dụng của NaOH ; phương pháp Sản xuất NaOH từ muối ăn. HS nắm được các ứng dụng của natri hiđroxit, phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được dung dịch NaOH - Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của NaOH. - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH tham gi phản ứng. 3.Thái độ: Giáo dục khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải thích các hiện tượng liên quan đến tính chất hoá học của NaOH. B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS. GV:- Hoá chất: dung dịch NaOH, HCl quỳ tím, phenolphtalein. - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm…….. HS: Ôn lại tính chất hoá học của bazơ. C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi, thông báo, thí nghiệm …. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (8phút) ?1: Trình bày các tính chất hoá học của bazơ? Viết minh hoạ? HS1 trả lời. ?2 Chữa bài tập 2 - sgk. HS 2 chữa bài. a, Cu(OH)2r)+ 2HCl (dd)→ CuCl2(dd) + NaOH(dd)+ HCl (dd ) → NaCl(dd) + Ba(OH)2(dd)+ 2HCl (dd)→ BaCl2(dd)+. các phương trình phản ứng hoá học. 2H2O(l) H2O(l) 2H2O(l). to. b, c,. Cu(OH)2(r) → CuO(r)+ H2O(h) 2NaOH(dd) + CO2 (k )→ Na2CO3(r) + H2O(l) Ba(OH)2(dd)+ CO2 (k) → BaCO3(r) + H2O(l) d, NaOH, Ba(OH)2 GV gọi nhận xét, chữa. GV chấm điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1 I . Tính chất vật lí (6phút) GV cho HS quan sát 1 ít bột NaOH..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ? Em hãy cho biết tính chất vật lí của NaOH. HS trả lời. - NaOH là chất rắn không mầu, hút ẩm GV cho bột NaOH vào nước, lắc đều. mạnh. HS quan sát, sờ tay vào thành ống nghiệm. HS nêu hiện tượng. - NaOH tan nhiều trong nước và toả nhiệt. GV giới thiệu: dung dịch NaOH có tính nhờn làm bục vải, giấy, ăn mòn da, nên khi sử dụng phải cẩn thận. HS nghe và ghi.. Hoạt động 2 II . Tính chất hoá học (16phút) ? NaOH thuộc loại hợp chất gì? HS: Bazơ tan. ? Vậy theo em NaOH có những tính chất hoá học gì? HS: NaOH có tính chất hoá học của bazơ NaOH có tính chất hoá học của bazơ tan. tan. ? tính chất hoá học đầu tiên là gì? 1. Đổi màu chất chỉ thị. HS trả lời. + Quỳ tím chuyển sang màu xanh. + Phenolphtalein không màu chuyển sang GV yêu cầu HS làn thí nghiệm kiểm màu đỏ. chứng. - Nhỏ 1 giọt dung dịch phenolphtalein vào ống nghiệm có sẵn 1-2 ml NaOH. HS:Dung dịch phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ. ? Vậy ta có thể dùng hoá chất gì để nhận ra dung dịch bazơ ngoài giấy quỳ tím? HS:Dung dịch phenolphtalein. HS tiếp theo nêu tính chất hoá học thứ 2 của NaOH. ? Sản phẩm của phản ứng là gì? 2. Tác dụng với axit. HS: Muối và nước. dd NaOH + axit → muối + nước GV yêu cầu HS viết phương trình minh hoạ NaOH(dd) + HCl(dd) → NaCl (dd) + H2O(l) HS víêt phương trình. 2NaOH(dd)+ H2SO4(dd)→ Na2SO4(dd)+2H2O(l) ? Phản ứng trên còn gọi là phản ứng gì?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> HS: Phản ứng trung hoà. GV có thể hướng dẫn HS làm thí nghiệm chứng minh (Chú ý cho vào dung dịch NaOH một ít dung dịch phenolphtalein để khi phản ứng xảy ra thấy được sự mất màu) ? Ngoài các tính chất trên NaOH còn tính chất hoá học nào khác? Sản phẩm của phản ứng đó là gì? 3. Tác dụng với oxit axit HS: Tác dụng với oxit axit tạo thành muối dd NaOH + oxit axit → muối + nước và nước. GV yêu cầu HS viết phương trình minh hoạ HS víêt phương trình.. 2NaOH(dd) + CO2(k) → Na2CO3 (dd) + H2O(l) 2NaOH(dd) + SO2(k) → Na2SO3 (dd) + H2O(l). 4. Dung dịch NaOH tác dụng với dung GV giới thiệu: Ngoài các tính chất trên dịch muối. dung dịch NaOH còn tác dụng với dung FeCl2(dd) + 2NaOH(dd) → Fe(OH)2 (r) + NaCl(dd) dịch muối. GV gọi 1 HS lên bảng viết phương trình phản ứng của NaOH và FeCl2 Chuyển tiếp Hoạt động 3 III . ứng dụng (2phút) HS nghiên cứu nội dung sgk. ? Em hãy nêu các ứng dụng của NaOH? HS trả lời. GV tóm tắt. GV giới thiệu thêm, giải thích cơ sở của các ứng dụng đó.. - Sản xuất xà phòng, bột giặt, chất tẩy. - Sản xuất tơ nhân tạo. - Sản xuất giấy. - Sản xuất nhôm. - Chế biến dầu mỏ.. Hoạt động 4 IV . Sản xuất NaOH (3phút) GVthông báo: Trong công nghiệp NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân - Phương pháp: Điện phân dung dịch NaCl dung dịch NaCl bão hoà( Có màng ngăn). bão hoà. HS nghe và ghi. Phương trình: đp có. 2NaCl(dd) + 2H2O(l) → 2NaOH(dd)+H2(k)+ Cl2(k) HS :Đọc ghi nhớ sgk. màng ngăn.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 4.Cñng cè (7phót) ? Em h·y nªu c¸c tÝnh chÊt vËt lÝ, ho¸ häc cña NaOH? HS 1 tr¶ lêi. GV ra đề bài tập 1: Hoàn thành dãy biến hoá sau: 1. 2. 3. Na → Na2O → NaOH → Na2SO4 4↓ 5 NaOH → Na2CO3 GV gọi 1 HS trình bày phương pháp giải. HS trả lời. HS làm bài tập vào vở. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. 1, 4Na + O2 → 2Na2O 2, Na2O + H2O → 2NaOH 3, 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O 4, 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 5, 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O GV gọi HS nhận xét, chữa. GV kết luận. 5. Hướng dẫn về nhà (3phút) Bài: 1,2,3,4 - sgk - T 27. Hướng dẫn bài tập 2: - Cho Cao tác dụng nước, lọc lấy Ca(OH)2 - Hoà tan Na2CO3 vào nước được dung dịch Na2CO3. - Cho 2 dung dịch trên tác dụng với nhau, lọc bỏ kết tủa được dung dịch NaOH.. Ngày soạn: .......... Ngày dạy: ........ Tuần 7 - Tiết 13 BÀI 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (TIẾT 2) B. CANXI HIDROXIT- THANG PH (Bá h×nh vÏ thang PH) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được tính chất vật lí, hoá học của canxi hiđroxit, viết được các phương trình hoá học tương ứng với mỗi tính chất, biết cách pha chế dung dịch Ca(OH)2. - HS nắm được các ứng dụng của canxi hiđroxit - Thang pH và ý nghĩa giá trị pH của dung dịch. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Rèn kĩ năng giải các bài tập định tính, định lượng. - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH tham gi phản ứng. 3.Thái độ: Giáo dục khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải thích các hiện tượng liên quan đến tính chất hoá học của Ca(OH)2. B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS. GV:- Hoá chất: Ca(OH)2, dung dịch H2SO4 loãng. - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm,giấy lọc, đũa thuỷ tinh, giấy pH…….. HS: Ôn lại tính chất hoá học của bazơ. C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi, thông báo, thí nghiệm …. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (8phút) ?1: Trình bày các tính chất hoá học của NaOH? Viết các phương trình phản ứng hoá học minh hoạ? HS1 trả lời. ?2 Chữa bài tập 2 - sgk. HS 2 chữa bài. Các phương trình điều chế NaOH: CaOr)+ H2O (l)→ Ca(OH)2(r) Hoà Ca(OH)2 vào nước lọc lấy dung dịch Ca(OH)2 Ca(OH)2(dd)+ Na2CO3 (dd ) → CaCO3(r) + 2NaOH(dd) Lọc bỏ kết tủa, ta được dung dịch NaOH. ?3Chữa bài tập 3 - sgk. HS 3 chữa bài. to. a, 2Fe(OH)3(r) → b, 2NaOH(dd)+ H2SO4 (dd ) → c, H2SO4(dd) + Zn(OH)2 (r )→ d, NaOH(dd) + HCl (dd) → e, 2NaOH(dd)+ CO2 (k) → GV gọi nhận xét, chữa. GV chấm điểm.. Fe2O3(r) + 3H2O(h) Na2SO4(dd) + 2H2O(l) ZnSO4(dd) + 2H2O(l) NaCl(dd) + H2O(l) Na2CO3(dd) + H2O(l). 3. Bài mới Hoạt động 1 I . Tính chất (22phút) GV giới thiệu: Dung dịch Ca(OH)2 là nước 1. Pha chế dung dịch Ca(OH)2. vôi trong. GV giới thiệu cách pha chế: Hoà tan 1 ít vôi tôi trong nước, ta được một chất lỏng màu trắng là vôi nước hay vôi sữa. Lọc vôi nước ta được 1 chất lỏng trong suốt là dung.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> dịch Ca(OH)2 gọi là nước vôi trong. HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn. GV giới thiệu: Dung dịch Ca(OH)2 thu được là dung dịch bão hoà ở to phòng có chứa 2 g Ca(OH)2 trong 1 lit dung dịch. HS nghe và ghi. ? Dung dịch Ca(OH)2 là bazơ gì? Em hãy dự đoán tính chất hoá học của Ca(OH)2? HS: Là bazơ tan, có tính chất hoá học giống NaOH. ? Em hãy kể tên các tính chất hoá học của bazơ tan? Viết phương trình phản ứng hoá học minh hoạ? HS 1 nêu tính chất.. 2. Tính chất hoá học. dung dịch Ca(OH)2 có tính chất hoá học của bazơ tan.. a, 1. Đổi màu chất chỉ thị. + Quỳ tím chuyển sang màu xanh. + Phenolphtalein không màu chuyển sang GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm màu đỏ. chứng( nếu cần). - Nhỏ 1 giọt dung dịch phenolphtalein vào ống nghiệm có sẵn 1-2 ml Ca(OH)2. HS:Dung dịch phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ. ? Vậy ta có thể dùng hoá chất gì để nhận ra dung dịch Ca(OH)2 ngoài giấy quỳ tím? HS:Dung dịch phenolphtalein. HS tiếp theo nêu tính chất hoá học thứ 2 của Ca(OH)2. 2. Tác dụng với axit. ? Sản phẩm của phản ứng là gì? HS: Muối và nước. dd Ca(OH)2 + axit → muối + nước GV yêu cầu HS viết phương trình minh hoạ HS víêt phương trình. Ca(OH)2(dd) + 2HCl(dd) → CaCl2 (dd) + 2H2O(l) ? Phản ứng trên còn gọi là phản ứng gì? Ca(OH)2(dd)+ H2SO4(dd)→ CaSO4(dd)+2H2O(l) HS: Phản ứng trung hoà. ? Ngoài các tính chất trên Ca(OH)2 còn tính chất hoá học nào khác? Sản phẩm của phản 3. Tác dụng với oxit axit ứng đó là gì? dd NaOH + oxit axit → muối + nước HS: Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước. GV yêu cầu HS viết phương trình minh Ca(OH)2(dd) + CO2(k) → CaCO3 (dd) + H2O(l) hoạ HS víêt phương trình. Gv hướng dẫn HS thổi khí CO2 vào dung 4. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch nước vôi trong..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> HS tiến hành, nêu hiện tượng. dịch muối. GV giới thiệu: Ngoài các tính chất trên dung dịch Ca(OH)2 còn tác dụng với dung dịch muối. HS nghe và ghi. Tính chất này sẽ học ở bài muối. Chuyển tiếp Hoạt động 2 3. ứng dụng (3phút) HS nghiên cứu nội dung sgk, liên hệ thực tế. ? Em hãy nêu các ứng dụng của Ca(OH)2? - Là vật liệu trong xây dựng. HS trả lời. - Khử chua đất trồng. GV tóm tắt. - Khử độc chất thải, diệt trùng chất thải……. GV giới thiệu thêm, giải thích cơ sở của các ứng dụng đó. Chuyển tiếp Hoạt động 4 II . Thang pH (5phút ) GVthông báo: Các em đã biết các chất chỉ thị màu như quỳ tím, phenolphtalein cho phép ta xá định được 1 dung dịch nào đó là axit, bazơ, trung tính.Người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ. HS nghe và ghi. GVthông báo. - pH = 7 : dung dịch là trung tính. - pH >7 : dung dịch có tính bazơ. - pH ‹ 7 : dung dịch có tính axit. GV giới thiệu: Thang pH của 1 số chất. pH càng lớn thì độ dung dịch của bazơ càng HS nghe và quan sát. lớn, pH càng nhỏ thì độ pH của axit càng lớn. HS đọc ghi nhớ sgk. . 4. Củng cố (6phút) ? Em hãy nêu các tính chất hoá học của Ca(OH)2, thang pH? HS 1 trả lời. GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1: Hoàn thành dãy biến hoá sau: 1. CaCO3. 2. → CaO → 4↓. 3. Ca(OH)2 → CaCO3 5↓.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> CaCl2 Ca(NO3)2 GV gọi 1 HS trình bày phương pháp giải. HS trả lời. HS làm bài tập vào vở. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. to. 1, CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k) 2, CaOr)+ H2O (l)→ Ca(OH)2(r) 3, Ca(OH)2(dd) + CO2(k) → CaCO3 (dd) + H2O(l) 4, CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O 5,Ca(OH)2(dd) + 2HNO3(dd) → Ca(NO3)2 (dd) + 2H2O(l) GV gọi HS nhận xét, chữa. GV kết luận. 5. Bài tập về nhà (1phút) Bài: 3 - sgk Đọc mục em có biết.. Ngày soạn: ......... Ngày dạy: .......... Tuần 7 - Tiết 14 BÀI 9: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được các tính chất hoá học chung của muối : tác dụng với kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao. - Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được. 2. Kĩ năng: - Tiến hành thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về tính chất hóa học của muối. - Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của muối. - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng. 3. Thái độ; Giáo dục khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải thích các hiện tượng trong đời sống. B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS. GV:- Hoá chất: dung dịch H2SO4, BaCl2, NaCl, CuSO4, Na2CO3, Ca(OH)2, Fe, AgNO3 - Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm,.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> HS: Nghiên cứu trứơc bài, ôn lại công thức của muối, khái niệm muối, tính chất hoá học của axit, bazơ. C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thông báo, nêu vấn đề, thí nghiệm …. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (7phút) ?1 Em hãy nêu khái niệm muối, công thức chung của muối? HS 1 trả lời. ? 2 Chữa bài tập 3 sgk. HS 2 chữa bài. a, NaOH(dd) + H2SO4(dd) → NaHSO4(dd) + H2O(l) b, 2 NaOH(dd) + H2SO4(dd) → Na2SO4(dd) + 2H2O(l) GV gọi HS nhận xét, chữa. GV chấm điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1 I . Tính chất hoá học của muối (23phút) Từ phần kiểm tra bài cũ của HS 1 GV yêu cầu HS nhớ lại thành phần của muối. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm : - Ngâm một đoạn dây đồng trong dung dịch AgNO3. HS tiến hành. GV gọi đại diện 1 nhóm nêu hiện tượng. HS trả lời: Có kim loại màu xám bám 1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất ngoài dây đồng. Dung dịch ban đầu không chỉ thị màu. màu chuyển dần sang mầu xanh. - Thí nghiệm: ? Tính chất hoá học đầu tiên của muối là - Hiện tượng: gì? HS: Muối tác dụng với kim loại. - Nhận xét: ? Em có nhận xét gì về phản ứng trên? HS: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch AgNO3, 1 phần đồng bị hoà tan tạo ra dung dịch Cu(NO3)2 có màu xanh. - Phương trình: GV yêu cầu HS viết phương trình. 2AgNO3 (dd) + Cu(r) → CuSO4 (dd) + 2Ag(r) HS: Viết phương trình. GV: Phản ứng cũng xảy ra tương tự khi cho các kim loại như Zn, Fe….td với dung dd muối+kim loại →muối mới +kim loại dịch CuSO4, AgNO3. ? Vậy dung dịch muối tác dụng với kim mới loại sinh ra sản phẩm gì? HS: Muối và kim loại mới. GV chốt kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Em hãy liên hệ các bài trước và cho biết muối còn tính chất hoá học nào khác? HS trả lời. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm : - Nhỏ vài giọt dung dịch axit sunfuric vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch BaCl2. HS tiến hành. GV gọi đại diện 1 nhóm nêu hiện tượng. HS: Có kết tủa trắng xuất hiện. ? Em có nhận xét gì về phản ứng trên? HS: Phản ứng tạo thành bari sunfat không tan. GV yêu cầu HS viết phương trình. HS: Viết phương trình. GV: Nhiều muối khác cũng tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới. ? Vậy muối tác dụng với axit sinh ra sản phẩm gì? HS: Muối mới và axit mới. GV chốt. GV giới thiệu tính chất hoá học tiếp theo của dung dịch muối. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm : - Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch NaCl. HS tiến hành, quan sát . GV gọi đại diện 1 nhóm nêu hiện tượng. HS: Có kết tủa trắng xuất hiện. ? Em có nhận xét gì về phản ứng trên? HS: GV yêu cầu HS viết phương trình. HS: Viết phương trình. GV: Nhiều muối khác tác dụng với nhau cũng tạo ra 2 muối mới. HS nghe và ghi. ? Vậy dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối sinh ra sản phẩm gì? HS: 2 muối mới. ? Ngoài các tính chất này muối còn tính chất hoá học nào khác? HS: dd Muối tác dụng với dd bazơ. HS tiến hành thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH.. 2. Muối tác dụng với axit. - Thí nghiệm: - Hiện tượng: - Nhận xét: - Phương trình: BaCl2(dd) + H2SO4(dd) → BaSO4 (r) + 2HCl(dd). muối + axit → muối mới + axit mới 3. Muối tác dụng với muối. - Thí nghiệm: - Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện. - Nhận xét: - Phương trình: NaCl(dd) + AgNO3(dd) → AgCl (r) + NaNO3(dd). dd muối + dd muối → 2 muối mới 4. Muối tác dụng với bazơ. - Thí nghiệm: - Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn không tan màu xanh lơ..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> HS tiến hành thí nghiệm, nêu hiện tượng. Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn không tan màu xanh lơ. HS nêu nhận xét, viết phương trình. GV lưu ý chỉ những muối tan mới phản ứng được với dung dịch bazơ tan, ngoài ra nhiều dung dịch muối tác dụng với nhiều dung dịch bazơ. HS nêu kết luận. GV giới thiệu: Nhiều muối bị phân huỷ ở t o cao như: KClO3; KMnO4, CaCO3; MgCO3… HS nghe và ghi.. - Nhận xét: - Phương trình: CuSO4(dd)+2NaOH(dd)→Cu(OH)2(r)+Na2SO4(dd) dd muối + dd bazơ → muối mới + bazơ mới 5. Phản ứng phân huỷ muối to. 2KClO3(r). → 2KCl(r) + t. CaCO3(r). 3O2(k). o. → CaO(r) +. CO2(k). to. MgCO3(r). → MgO(r) +. CO2(k). Hoạt động 2 II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch (7phút) 1.Nhận xét về các phản ứng hoá học của GV các phản ứng của dung dịch muối với muối. axit, dung dịch muối, dung dịch bazơ xảy BaCl2(dd) + Na2SO4(dd) → BaSO4 (r) + 2NaCl(dd) ra có sự trao đổi các thành phần với nhau CuSO4(dd)+2NaOH(dd)→Cu(OH)2(r)+Na2SO4(dd) để tạo ra những hợp chất mới. Na2CO3(dd)+H2SO4(dd)→Na2SO4(dd)+CO2(k)+ 3 phản ứng trên là các phản ứng trao đổi. H2O(l) ? Em hãy cho biết thế nào là phản ứng trao đổi? 2. Phản ứng trao đổi. HS nêu định nghĩa. 1HS đọc định nghĩa sgk. Sgk – tr32 GVthông báo, giải thích cho HS biết các 3. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi. điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi. GV chú Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các ý HS các sản phẩm của phản ứng. chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có HS nghe và ghi. chất không tan hoặc chất khí. - Phản ứng trung hoà cũng là phản ứng trao đổi và luôn xảy ra. 4. Cñng cè (6phót) ? Em h·y nªu c¸c tÝnh chÊt ho¸ häc cña muèi? S¶n phÈm cña tõng tÝnh chÊt? HS 1 tr¶ lêi. ? Thế nào là phản ứng trao đổi? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi? HS 2 tr¶ lêi. 5. Híng dÉn vÒ nhµ (2phót) Lµm bµi tËp: 1,2,3,4,5- sgk..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn: .......... Ngày dạy: ............ Tuần 8 - Tiết 15 BÀI 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được các tính chất vật lí, hoá học và ứng dụng của một số muối quan trọng(NaCl và KNO3). HS nắm được trạng thái thiên nhiên và cách khai thác muối NaCl, những ứng dụng quan trọng của muối NaCl và KNO3. 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện cách viết phương trình phản ứng và kĩ năng làm bài tập định tính. 3. Thái độ: Giáo dục khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải thích các hiện tượng trong đời sống, giáo dục lòng yêu khoa học. B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS. GV: - Tranh vẽ: Ruộng muối, 1 số ứng dụng của NaCl. - Bảng phụ. HS: Nghiên cứu trứơc bài. C. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp, nêu vấn đề, thông báo …. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (7phút) ?1 Em hãy nêu các tính chất hoá học của muối? Viết cá phương trình phản ứng hoá học minh hoạ? HS 1 trả lời. ? 2 Chữa bài tập 3 sgk. HS 2 chữa bài. a, 2NaOH(dd) + Mg(NO3)2(dd) → Mg(OH)2(r) + 2NaNO3(dd) 2NaOH(dd) + CuCl2(dd) → Cu(OH)2(r) + 2NaCl(dd) b, Không có c, 2AgNO3(dd) + CuCl2(dd) → Cu(NO3)2(dd) + 2AgCl(r) GV gọi HS nhận xét, chữa. GV chấm điểm. 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động 1 I . Muối natri clorua NaCl (10phút) ? Em hãy cho biết trong tự nhiên muối ăn 1. Trạng thái tự nhiên: có ở đâu? HS: Có trong nước biển. GV giới thiệu: Trong 1m3 nước biển có hoà tan chừng 27 kg muối NaCl; 5 kg muối MgCl2; 1 kg muối CaSO4 và một số muối khác. GV gọi 1 HS đọc phần 1. - Muối ăn có trong nước biển, trong lòng đất. HS đọc. GV giới thiệu tranh vẽ ruộng muối. 2. Cách khai thác muối. ? Em hãy nêu cách khai thác muối từ nước - Từ nước biển: Cho nước bay hơi từ từ thu biển? được muối kết tinh. HS trả lời. GV giải thích thêm. ? Em hãy nêu cách khai thác muối từ mỏ - Từ mỏ muối: Đào hầm khai thác muối, muối trong lòng đất? nghiền nhỏ, tinh chế. HS trả lời. GV giải thích thêm ? Em hãy cho biết ứng dụng của NaCl 3. ứng dụng. trong đời sống và sản xuất? HS: Dùng làm gia vị, bảo quản thực phẩm... - Dùmg làm gia vị và bảo quản thực phẩm. HS quan sát sơ đồ kết hợp hiểu biết sgk. - Dùng để sản xuất Na, Cl=, H2, NaOH… GV giải thích thêm. 4. Luyện tập - Củng cố (12phút) GV treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài tập 1: Viết các phương trình phản ứng thực hiện các chuyển đổi hoá học sau: 1. 2. 3. NaCl → Cl2 → HCl → AgCl 4↓ 6 5 Na2CO3 ← NaOH → NaHCO3 HS làn bài tập theo nhóm. GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. đp. 1. 2NaCl(dd bão hoà) + H2O(l). → 2NaOH + H2(k) + Cl2(k) m/ngăn. 2. 2NaOH(dd) + CO2(k) → Na2CO3(dd) + H2O(l) 3. NaOH(dd) + CO2(k) → NaHCO3(dd) đpnc. 4.. 2NaCl. → 2Na(r) + Cl2(k).

<span class='text_page_counter'>(55)</span> to 5. Cl2 + H2 → 2HCl 6. HCl(dd) + AgNO3(dd) → AgCl(r) + HNO3(dd) GV gọi Hs nhóm khác nhận xét, chữa. GV kết luận đúng, sai. GV treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài tập 2: Từ phương trình phân huỷ KNO 3 tính khối lượng KNO3 cần dùng để tạo ra 3,36 lit khí O2 (đktc). GV gọi 1 HS phân tích, nêu cách giải. HS trả lời. GV gọi 2HS lên bảng: HS 1 làm theo cách tính số mol. HS 2 làm theo cách tính trực tiếp theo phương trình. HS 1: Cách 1. to. 2KNO3 r). → 2KNO2(r) +. O2(k). nO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol). Theo phương trình n KNO3 = 2 nO2 = 0,15 x 2 = 0,3 (mol) Vậy: mKNO3 = 0,3 x 101 = 30,3 (g) HS 1: Cách 2. to. Theo phương trình Theo bài ra. 2KNO3 r) → 2KNO2(r) + 2 x 101 g xg. → x = 30,3 (g) GV gọi các HS khác nhận xét, chữa. GV kết luận. 5. Hướng dẫn về nhà (1phút) Làm bài tập: 1,2,3,4,5 - sgk.. O2(k) 22,4 l 3,36 l.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn: .......... Ngày dạy: ........... Tuần 8 - Tiết 16 BÀI 11: PHÂN BÓN HOÁ HỌC. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được phân bón hoá học là gì? HS nắm được công thức hoá học của 1 số phân bón hóa học thường dùng. 2. Kĩ năng: HS biết cách tính toán thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong phân bón. 3. Thái độ: Giáo dục cách sử dụng phân bón hợp lí, biết cách bảo vệ môi trường. B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS. GV: - Các mẫu phân bón hoá học. - Bảng phụ. HS: Nghiên cứu trứơc bài. C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp, thông báo, quan sát …. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (8phút) ?1 Em hãy nêu trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của NaCl? HS 1 trả lời. ? 2 Chữa bài tập 4 sgk. HS 2 chữa bài. dung dịch NaOH dùng để phân bịêt được 2 muối trong câu a,b. Phương trình: a, 6NaOH(dd) + Fe2(SO4)3(dd) →2 Fe(OH)3(r) + 3Na2SO4(dd) 2NaOH(dd) + CuSO4(dd) → Cu(OH)2(r) + Na2SO4(dd) GV gọi HS nhận xét, chữa. GV chấm điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1 II . Những phân bón hoá học thường dùng (18phút) GV giới thiệu: Phân bón có thể dùng ở dạng đơn hoặc kép. HS đọc thông tin sgk. 1. Phân bón đơn. ? Thế nào là phân bón đơn? HS là phân bón chỉ chứa 1 trong 3 nguyên Là phân bón chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng là đạm (N); lân (P); kali (K) tố dinh dưỡng. GV giới thiệu một số phân đạm thường a, Phân đạm:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> dùng. HS nghe và ghi.. +Urê: CO(NH2)2 tan trong nước chứa 46%N. +Amoni nitrat: NH4NO3 tan trong nước chứa 35%N. ? Em biết những loại phân lân nào? +Amoni sunfat: (NH4)2SO4 tan trong nước HS trả lời. chứa 21%N. GV giới thiệu một số phân lân thường a, Phân lân: dùng. +Phôt phat tự nhiên: Ca3(PO4)2 không tan HS nghe và ghi. trong nước, tan trong đất chua. +Supe photphat: Ca(H2PO4)2 tan trong nước. GV giới thiệu một số phân kali thường dùng. HS nghe và ghi. HS đọc thông tin sgk. ? Thế nào là phân bón kép? HS:Phân bón kép chứa 2,3 nguyên tố N,K,P GV giải thích quá trình tạo phân bón kép. HS nghe và ghi. HS đọc thông tin sgk. ? Thế nào là phân bón vi lượng? HS Là phân bón có chứa các nguyên tố vi lượng . GV chốt kiến thức, giải thích thêm.. c, Phân kali: KCl, K2SO4 dễ tan trong nước. 2. Phân bón kép: - Có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng N,K,P. 3. Phân bón vi lượng.. Có chứa 1 số nguyên tố B,Zn,Mn dưới dạng hợp chất, cần thiết cho sự phát triển của cây.. 4. Luyện tập - Củng cố (8phút) ? Có mấy loại phân bón, đặc điểm của từng loại phân bón? Vai trò? HS trả lời. GV yêu cầu HS làm Bài tập 3 sgk. GV gọi 1 HS đọc đề bài phân tích, nêu cách giải. HS dưới lớp làm bài tập vào vở. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. Bài tập 3 sgk a, Nguyên tố dinh dưỡng có trong phân đạm là nitơ. b, Thành phần phần trăm của nguyên tố: %N = 28/ 132 = 21% c, mN= 21.500/100=106 (g) GV gọi các HS khác nhận xét, chữa. GV kết luận. 5.Hướng dẫn về nhà (1phút) Làm bài tập: 1,2 - sgk. Đọc mục em có biết. Ôn tập các bài từ oxit đến muối..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn: ........... Ngày dạy : ......... Tuần 9 - Tiết 17 BÀI 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối. 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Viết được các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa. - Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, sáng tạo trong học tập môn hoá học. B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS. GV: - Máy chiếu, phiếu học tập. HS: - Ôn tập tính chất của các hợp chất: Oxit, axit, bazơ, muối C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ …. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1 I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ (10phút ) GV phát phiếu học tập yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ sau: 1 3. 2. 4. 5 6. 9 7. 8. HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng. GV gọi đại diện 1 nhóm hoàn thành sơ đồ, nhóm khác bổ sung. GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của oxit, axit, bazơ, muối. HS lần lượt trả lời và hoàn thành các chuyển hoá. GV có thể giải thích thêm..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> oxit bazơ. 3. 1. oxit axit. 2. 4. 5. Muối. 6 Bazơ. 9 7. 8. Axit. Chuyển hoá (1) : Oxit bazơ + axit Chuyển hoá (2) : Oxit axit + d2 bazơ Chuyển hoá (4) : Cho 1 số oxit bazơ + nước Chuyển hoá (3) : Phân huỷ các bazơ không tan Chuyển hoá (5) : Cho oxit axit + nước Chuyển hoá (6) : Cho d2 bazơ + d2 muối Chuyển hoá (7) : Cho d2 muối + d2 bazơ Chuyển hoá (8) : Cho d2 muối + d2 axit Chuyển hoá (9) : Cho d2 axit + d2 bazơ Hoạt động 2: II. NHỮNG PHẢN ỨNG MINH HỌA(12phút) GV: yêu cầu HS viết PT minh hoạ cho sơ đồ ở phần 1. HS: viết các PT minh hoạ 1. MgO(r) + H2SO4(dd)  MgSO4(dd) + H2O(l) 2. SO3(k + 2NaOH(dd)  Na2SO4(dd) + H2O(l) 3. Na2O(r) + H2O(l) 4. 2Fe(OH)3(r). to.  2NaOH(dd). Fe2O3(r) + H2O(l). 5. P2O5(r) + H2O(l).  H3PO4(dd). 6. KOH(dd) + HNO3(dd) KNO3(dd) + H2O(l) 7. CuCl2(dd)+2NaOH(dd)Cu(OH)2(r)+2NaCl 8. AgNO3(dd)+HCl(dd) AgCl(r) + HNO3(dd) 9. 6HCl(dd) +Al2O3(r)2AlCl3(dd) + 3H2O(l) 4. Củng cố – luyện tập:(23phút) GV gọi 1 HS đọc bài tập 1 sgk. HS đọc. GV yêu cầu HS chọn đáp án và giải thích. HS: Đáp án B vì axit HCl tác dụng với natri cacbonat giải phóng khí không màu, còn natri sunfat không có hiện tượng. *.BT4( SGK- T41):Dãy chuyển đổi các chất đã cho có thể là:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Na Na2O NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl 1.4Na(r) + O2(k)  2Na2O(r) 2. Na2O + H2O(l)  2NaOH(dd) 3. 2NaOH(dd) + CO2(k)  Na2CO3(dd) + H2O(l) 4.Na2CO3(dd) + H2SO4(dd)  Na2SO4(dd) + CO2(k) + H2O(l) 5.Na2SO4(dd) + BaCl2(dd)  BaSO4(r) + NaCl(dd) BT3 (sgk-T41). o t b.1. Cu(r) + O2(k)  CuO(r) 2. CuO(r) + H2(k)  Cu(r) + H2O(l) 3. CuO(r) + 2HCl(dd)  CuCl2(dd) + H2O(l) 4. CuCl2(dd) + 2NaOH(dd) 2NaCl(dd) + Cu(OH)2(r) 5. Cu(OH)2(r) + 2HCl(dd)  CuCl2(dd) + 2H2O(l) to 6. Cu(OH)2(r)  CuO (r) + H2O(l) GV chiếu đề bài tập 5: Cho 12,1 gam hỗn hợp Zn và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lit H2(ĐKTC). a, Viết phương trình. b, Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại ban đầu, GV gọi 1 HS đọc và phân tích đề bài. HS dưới lớp làm bài tập vào vở, 1 HS lên bảng làm bài tập. Giải 2HCl(dd) +Zn(r)ZnCl2(dd) + H2(k) x mol x mol 2HCl(dd) +Fe(r)FeCl2(dd) + H2(k) y mol y mol Gọi số mol của Zn là x của Fe là y. n H2 = 0,2 mol. Ta có hệ phương trình: 65x + 56y = 12,1 x+y = 0,2 Giải hệ ta được: x = 0,1mol y = 0,1 mol %Zn = 53,7% %Fe = 46,3% 5. Hướng dẫn về nhà:(1phút) - Làm BT 2, 3a ( sgk-41). Ngày soạn: ............. Ngàygiảng: ............. . A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. Tuần 9 - Tiết 18. Luyện tập chương 1.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Học sinh đựơc ôn tập đẻ hiểu kỹ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa chúng. Viết các PTHH thực hiện sự chuyển hóa giữa cac loại hợp chất vô cơ đó. 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH . kỹ năng phân biệt các loại hợp chất. Rèn luyện các kỹ năng tính toán các bài tập hóa học 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.Phiếu học tập C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ …. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: 1. Phân loại các hợp chất vô cơ: GV: Đưa ra sơ đồ trống. Phát phiếu học tập cho các nhóm ? Hãy điền các chất vô cơ vào ô trống cho phù hợp? Lấy VD một số chất cụ thể? Các loại hợp chất vô. GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập: Các loại hợp chất vô Oxit Oxit bazơ. Axit Oxit axit. Axit có oxi. Bazơ Axit Không có oxi. Bazơ tan. 2, Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ: GV: Đưa ra sơ đồ: 1 Oxit bazơ 3. 4. Bazơ không tan. 2. 7. Muối trung hòa. Oxit axit. 5. Muối. 6 Bazơ. Muối. 9 8. axit. ? Qua sơ đồ hãy nhắc lại những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ?. Muối axit.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> HS trả lời. Hoạt động 2: Bài tâp GV: Yêu cầu HS làm BT 1 HS làm việc cá nhân GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập, sửa sai nếu có. GV: Gợi ý cách làm: Đưa sơ đồ nhận biết KCl KOH Ba(OH)2 HCl H2SO4 Quì Tím Xanh Xanh Đỏ Đỏ Nhóm1 Nhóm 1 NHóm 2 Ba(OH)2 0. Bài tập 1: 1. Oxit: → CaO + CO2 CaCO3 → CaO + H2O Ca(OH)2 → SO2 + H2O H2SO3 → CuO + HCl CuCl2 + H2O → SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O 2. Bazơ: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2 H2O 2NaOH+CuSO4 → Na2SO4+ Cu(OH)2 Mg(OH)2 → t MgO + H2O 3. Axit: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl 4. Muối CaCO3+HCl CaCl2 + H2O + CO2 CuSO4+2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl Cu +AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag to 2KClO3 2 KClO2 + 3O2 Bài tập 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 5 lọ hóa chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quì tím: KOH ; HCl ; H2SO4 ; KCl ; Ba(OH)2 Giải: Lấy quì tím cho vào 5 lọ : lọ nào quí tím giữ nguyên màu là lọ đựng KCl . Lọ nào quì tím chuyển thành xanh là lọ đựng KOH và Ba(OH)2( Nhóm 1) Lọ nào quì tím chuyển thành đỏ là lọ.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> đựng HCl và H2SO4 ( Nhóm 2) Lấy lần lượt từng lọ nhóm 1 cho vào lọ nhóm 2. Phản ứng nào có kết tủa lọ nhóm 1 đựng Ba(OH)2 .lọ nhóm 2 đựng H2SO4 Lọ còn lại nhóm 1 đựng KOH Lọ còn lại nhóm 2 đựng HCl Bài tập 3 sgk:. Bài tập 3 sgk: HS đọc đề bài GV yêu cầu 1 HS nêu cách giải. HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. 1HS lên bảng trình bày. GV lưu ý HS cách so sánh tính số mol chất hết, chất dư.. Giải: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2 NaCl to Cu(OH)2 → CuO + H2O b, n NaOH = 20/40 =0,5 (mol) Ta c: 0,2/1 ‹ 0,5/2 Sau phản ứng CuCl2 hết NaOH dư. Theo phương trình:. HS dưới lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.. nCuO = n Cu(OH)2 = n CuCl2 = 0,2(mol) m CuO = 0,2 . 80 = 16 (g) c, Sau phản ứng có NaCl và NaOH dư. nNaCl = 2n CuCl2 = 0,4(mol) Với lớp 9A GV có thể đưa thêm bài tập nâng cao.. m NaCl = 0,4. 58,5 = (g). nNaOH dư= 0,5 – 0,4 = 0,1(mol) m NaOH= 0,1. 40 = 4(g). 5. Hướng dẫn về nhà. 1. Làm BT 1, 2 , 3 SGK Ngày soạn :......... Ngày giảng: ........ Tuần 10 - Tiết 19. Thực hành Tính chất hóa học của bazơ và muối A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được. Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm.: - Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối. - Dung dịch muối tác dụng với dung dịch kim loại, với dung dịch muối khác và với axit. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công 5 thí nghiệm trên. Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hóa học. Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, trình bày khoa học trong thực hành hoá học. B. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị cho HS làm việc theo nhóm: Mỗi nhóm gồm: + Hóa chất : dd NaOH ; FeCl3 ; CuSO4 ; HCl ; BaCl2 ; Na2SO4 ; H2SO4 ; Fe + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ốnh hút. HS: Kẻ sẵn báo cáo thực hành. C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ, thực hành…. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. -. Hoạt động 1: Kiểm tra tình hình chuẩn bị phòng thí nghiệm: Kiểm tra tình hình chuẩn bị hóa chất , dụng cụ. GV: Nêu mục tiêu của buối thực hành. GV lưu ý HS các điểm cần lưu ý khi tiến hành thí nghiệm. Kiểm tra lý thuyết: ? Nêu tính chất hóa học của bazơ? HS trả lời. ? Nêu tính chất hóa học của axit? Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm. Thí nghiệm 1: NaOH t/d với FeCl3 GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Nhỏ 1 vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dd FeCl2 lắc nhẹ . Quan sát hiện tượng. HS tiến hành theo nhóm, ghi lại hiện tượng. Thí nghiệm 2: Cu(OH)2 t/d HCl GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Nhỏ 1 vài giọt dd HCl vào ống nghiệm có chứa 1 ít Cu(OH)2 . Quan sát giải thích hiện tượng. HS tiến hành theo nhóm, ghi lại hiện tượng. Thí nghiệm 3: CuSO4 t/d với kim loại GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Ngâm đinh sắt trong ống nghiệm đựng CuSO4 . Quan sát hiện tượng trong 4 -5. 1. Tính chất hoá học của bazơ. Thí nghiệm 1: NaOH t/d với FeCl3 Nhỏ 1 vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dd FeCl2 lắc nhẹ . Quan sát hiện tượng. Thí nghiệm 2: Cu(OH)2 t/d HCl Nhỏ 1 vài giọt dd HCl vào ống nghiệm có chứa 1 ít Cu(OH)2 . Quan sát giải thích hiện tượng. 2. Tính chất hoá học của muối. Thí nghiệm 3: CuSO4 t/d với kim loại Ngâm đinh sắt trong ống nghiệm đựng CuSO4 . Quan sát hiện tượng trong 4 -5 phút..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> phút. HS tiến hành theo nhóm, ghi lại hiện tượng. Thí nghiệm 4: BaCl2 t/d với muối Nhỏ 1 vài giọt dd Ba(OH)2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd Na2SO4 . Quan Thí nghiệm 4: BaCl2 t/d với muối sát hiện tượng và giải thích. Nhỏ 1 vài giọt dd Ba(OH)2 vào ống HS tiến hành theo nhóm, ghi lại hiện nghiệm có chứa 1ml dd Na2SO4 . Quan tượng. sát hiện tượng và giải thích Thí nghiệm 5: BaCl2 t/d với axit GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Thí nghiệm 5: BaCl2 t/d với axit Nhỏ 1 vài giọt dd Bacl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd H2SO4 loãng . Quan sát Nhỏ 1 vài giọt dd Bacl2 vào ống nghiệm hiện tượng. có chứa 1ml dd H2SO4 loãng . Quan sát HS tiến hành theo nhóm, ghi lại hiện hiện tượng tượng. Hoạt động 3: Viết bản tường trình: GV gọi đại diện 1 nhóm nêu hiện tượng quan sát được ở các thí nghiệm. Nhóm khác nhận xét bổ sung. HS hoàn thành tường trình. Cuối buổi Hs thu dọn, rửa dụng cụ 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các nội dung đã học theo buổi thực hành. - Tiết sau kiểm tra 45'.. Ngày soạn: ................. Ngày giảng: ........... Tuần 10 - Tiết 20 KIỂM TRA 45’. A. TRẮC NGHIỆM (2Đ) Câu 1(1đ): Chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm: Nhỏ từ từ 1ml dung dịch CuSO 4 vào ống nghiệm đựng sẵn 1ml dung dịch NaOH. Hiện tượng nào sau đây xảy ra: A. Sinh ra chất kết tủa màu nâu B. Sinh ra chất kết tủa màu xanh lơ C. Không có hiện tượng D. Sinh ra chất kết tủa màu trắng Câu 2(1đ): Chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm: Có 3 lọ hoá chất mất nhãn đựng 3 chất lỏng không màu sau: HCl H 2SO4 NaOH..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hoá chất nào sau đây dùng để nhận ra 3 lọ hoá chất trên: A: Quỳ tím và dd phenolphtalein B: Quỳ tím và dd AgNO3 C: Quỳ tím và dd BaCl2 D: Quỳ tím và dd NaCl B. TỰ LUẬN(8Đ) Câu 3(4đ): Viết các phương trình phản ứng hoá học cho những biến đổi hoá học sau( Ghi đầy đủ trạng thái của các chất): 1. 2. 3. 4. 5. 6. Fe(OH)3 → Fe2O3 → FeCl3→ Fe(NO3)3→ Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 → FeCl3 Câu 4(4đ): Cho 42,5 g AgNO3 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch axit HCl. a, Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra. b, Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng. c, Cũng dùng lượng AgNO3 như trên cho tác dụng vừa đủ với 26 g một muối clorua của một kim loại có hoá trị II. Xác định công thức hoá học của muối đã dùng. (Biết:NTK:H =1;Ag =108; O =16;Cl=35,5; N =14; Fe = 56; Ca = 40; Zn =65; Ba =137;Mg =24). -----------------Hết---------------. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Câu (Bài) Câu 1 Câu 2 B: Tự luận Bài 3(4đ). đáp án B C to →. Điểm 1đ 1đ 8đ. 1. 2Fe(OH) 3 Fe2O3 + 3H2O Mỗi phương trình đúng 2. Fe2O3 (r) + 6HCl(dd) được 0,75đ →. 2FeCl3(dd). +3. H2O(l) 3.. FeCl3(dd). +. 3AgNO3(dd). →. Fe(NO3)3(dd) +3AgCl (r) 4. Fe(NO3)3. (dd). +.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 3NaOH. (dd). →. Fe(OH)3(r) + 2NaNO3(dd) 5.. 2Fe(OH)3(r). +. 3H2SO4(dd) → Fe2(SO4)3(dd) + 6H2O(l) 6.. Fe2(SO4)3(dd). BaCl2(dd). →. +3 3. BaSO4(r) + 2FeCl3 (dd) Bài 4(4đ) a,. Phương trình: HCl(dd) + AgNO3(dd) → HNO3(dd) +AgCl (r) b, nAgNO3 = 0,25(mol) Theo phương trình nAgCl = n AgNO3= 0,25 (mol) mAgCl = 0,25. 143,5 = 35,875 (g) Theo phương trình: n HCl = n AgNO3= 0,25 (mol) CM HCl= 2,5 M c, Gọi kim loại là R ta có công thức muối là RCl2, ta có phương trình RCl2 + 2AgNO 3 → 2AgCl + R(NO3)2 Theo phương trình n 1/2.nAgNO3 = RCl2= 0,125(mol) → MRCl2= 208g)Vậy MR =137g → R là Ba Vậy CT: BaCl2. 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ. 10đ.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ĐỀ 2 A. TRẮC NGHIỆM (2Đ) Câu 1 (1đ): Chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm: Nhỏ từ từ 1ml dung dịch CuSO 4 vào ống nghiệm đựng sẵn 1ml dung dịch KOH. Hiện tượng nào sau đây xảy ra: A. Sinh ra chất kết tủa màu trắng B. Sinh ra chất kết tủa đen C. Không có hiện tượng D. Sinh ra chất kết tủa màu xanh lơ Câu 2 (1đ): Chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm: Có 3 lọ hoá chất mất nhãn đựng 3 chất lỏng không màu sau: HCl K 2SO4 NaOH. Hoá chất nào sau đây dùng để nhận ra 3 lọ hoá chất trên: A: dd phenolphtalein B: dd AgNO3 C: Quỳ tím D: dd BaCl2 B. TỰ LUẬN(8Đ) Câu 3 (4đ): Hoàn thành các phản ứng hoá học sau( Ghi đầy đủ trạng thái của các chất): 1. Fe(OH)2 + HCl --→ 2. CO2 + Ba(OH)2 --→ 3. H2SO4 +BaCl2 --→ 4. CuSO4 + Zn --→ 5. NaCl + AgNO3 --→ 6. CaCO3 + HCl --→ Câu 4(3đ): Cho 8,5 g AgNO3 tác dụng vừa đủ với 100 dung dịch axit HCl. a, Viết phương trình. b, Tính khối lượng kết tủa tạo thành c, Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng. (Biết:NTK: H =1; Ag = 108; O =16; Cl = 35,5 ; N =14). ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Câu (Bài) A. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 B: Tự luận Câu 3(4đ). Câu 4(4đ). đáp án D C 1. 2. 3. 4. 5. 6.. Fe(OH)2 + 2HCl →FeCl2 + 2H2O CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O H2SO4 +BaCl2 → BaSO4 + 2HCl CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. a, Phương trình: HCl(dd) + AgNO3(dd) → HNO3(dd) +AgCl (r) b, nAgNO3 = 0,05(mol) Theo phương trình nAgCl = n AgNO3= 0,05 (mol) mAgCl = 0,05. 143,5 = 7,175 (g) c, Theo phương trình: n HCl = n AgNO3= 0,05 (mol) CMHCl = 0,05/0,1 = 0,5M. Ngày soạn: ............... Ngày giảng: .......... Điểm 2đ 1đ 1đ 8đ Mỗi phương trình đúng được 0,75đ. 1đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ. Chương 2: Kim Loại Tuần 11 - Tiết 21: Tính chất vật lý của kim loại.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> (Bá TN tÝnh dÉn ®iÖn – dÉn nhiÖt) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết được những tính chất vật lý của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, có ánh kim. - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện các thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lý - Biết liên hệ tính chất vật lý, tính chất hóa học, một số ứng dụng của kim loại 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. HS biết vận dụng 1 số tính chất vật lí của kim loại để giải thích các hiện tượng trong đời sống. B. CHUẨN BỊ: GV: - Bảng phụ, máy chiếu - Đoạn dây thép dài 20cm, đèn cồn, diêm, cái kim, ca nhôm, giấy gói bánh kẹo, đèn điện để bàn, dây nhôn, than gỗ, búa đinh. C.PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm, đàm thoại........... D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: I. Tính dẻo ( 8’) - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Dùng búa đập vào dây nhôm - Dùng búa đập vào mẫu than HS làm thí nghiệm theo nhóm, nêu hiện VD: Đồ trang sức bằng vàng, bạc rất tượng. mỏng Đại diện các nhóm báo cáo và tinh xảo. ? Hãy giải thích hiện tượng? Kim loại có tính dẻo Dây nhôm bị dát mỏng, mẩu than bị vỡ vụn. GV yêu cầu HS đưa thêm VD ngoài thực tế. Quan sát giấy gói kẹo bằng nhôm. HS nêu nhận xét. GV: các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau Chuyển tiếp Hoạt động 2: II. Tính dẫn điện (10’) ? Trong thực tế dây dẫn thường làm bằng kim loại nào? HS: Cu,Al ? Các kim loại khác có tính dẫn điện không? - Kim lọai có tính dẫn điện.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> HS: có ? Hãy nêu kết luận GV bổ sung thông tin GV: Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Chú ý: Không nên sử dụng dây điện trần ? Kim loại nào cá khả năng dẫn điện tốt hoặc dây điện đã bị hỏng lớp cách điện. nhất? HS: Bạc Chú ý: không nên sử dụng dây điện trần hoặc dây điện đã bị hỏng lớp cách điện. ?Tại sao? HS trả lời: Dễ bị giật. Chuyển tiếp Hoạt động 3: III. Tính dẫn nhiệt (10’) Gv đưa thông tin bổ sung tính dẫn nhiệt của kim loại. Kết luận. - Kim loại có tính dẫn nhiệt ?Ngoài thép các kim loại khác có dẫn nhiệt không? HS trả lời. GV: Do có tính dẫn nhiệt nên nhôm thép không gỉ được dùng làm dụng cụ nấu ăn. Hoạt động 4: IV. Ánh kim (10’) - ? Khi quan sát đồ trang sức bằng vàng bạc .. em nhận thấy điều gì? - Bề mặt trang sức có vẻ sáng lấp lánh rất HS trả lời. đẹp. ? Các kim loại khác có vẻ sáng như vậy không? HS: ? em có kết luận gì về tính chất này của kim loại? HS: Kết luận: Kim loại có ánh kim Đọc phần em có biết. 4. Củng cố (4’) ? Em hãy nêu các tính chất vật lí của kim loại? 5. Hướng dẫn về nhà (2’) BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 sgk. Ngày soạn: ............ Tuần 11 - TIẾT 22 Ngày giảng: ....... TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI (Bá BT7) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Học sinh biết được những tính chất hóa học của kim loại nói chung như: tác dụng của kim loại với phi kim, với dd axit, dd muối. - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng: Tiến hành thí nghiệm, nhớ lại kiến thức của lớp 8, từ phản ứng của một số kim loại cụ thể, khái quát hóa để rút ra những tính chất hóa học của kim loại. - Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của kim loại. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học, ý thức cẩn thận chính xác trong thực hành hoá học. B. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ - Dụng cụ : Lọ thủy tinh miệng rộng, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, môi sắt - Hóa chất: Lọ O2, lọ H2, Na ; dây thép; H2SO4l ; dd CuSO4 ; dd AgNO3; Fe; Cu , Zn HS: Ôn lại một số kiến thức liên quan. C. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm, vấn đáp... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2.Kiểm tra bài cũ 5’ ? Nêu các tính chất vật lí của kim loại? HS trả lời. HS 2 làm bài tập 5 – sgk. GV gọi HS nhận xét phần trả lời của các bạn? 3. Bài mới: Hoạt động 1: I. Phản ứng của kim loại với phi kim: (10’) to. GV: Làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát Đốt sắt nóng đỏ cháy trong oxi HS tiến hành nêu hiện tượng. HS trả lời. - Sản phẩm là gì? Sp là Fe3O4 GV: Nhiều kim loại khác cũng có phản ứng với oxi tạo thành oxit. HS kết luận. GV: Làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát Đốt Na nóng chảy vào bình đựng Cl2 ? Nêu hiện tượng ? HS trả lời.. 1.Tác dụng với oxi: 3Fe(r ) + 2O2 (k) →. Fe3O4(r). Hầu hết các kim loại ( trừ Au, Ag, Pt ) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo ra oxit 2.Tác dụng với phi kim khác: a, Tác dụng với clo - Thí nghiệm: - Hiện tượng:. GV: Sản phẩm là tinh thể muối NaCl HS viết phương trình. GV ở to cao các kim loại tác dụng với clo 2Na (r) + Cl2 (k) sinh ra muối clo. HS nghe và ghi.. to. → 2 NaCl(r).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> HS đọc thông tin sgk. Em hãy nêu nhận xét về tính chất này? b, Tác dụng với S. HS trả lời. GV: ở t0 cao Cu ; Fe ; Mg ; phản ứng với S cho sản phẩm là CuS ; FeS ; MgS to ? Hãy viết PTHH? HS nêu kết luận. Mg(r) + S(r) →. MgS(r). KL: sgk Hoạt động 2: II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit: (4’) ? Nhắc lại tính chất hóa học của axit? HS trả lời. HSViết PTHH minh họa?. Một số kim loại tác dụng với axit như H2SO4 , HCl tạo thành muối và giải phóng H2. GV thông báo: 1 số kim loại không tác Zn(r) + H2SO4(dd) → ZnSO4(dd) + H2 (k) dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg.. HS nghe và ghi. Chuyển tiếp Hoạt động 3: Phản ứng của kim loại với dung dịch muối: (14’) GV; Tổ chưc cho HS làm thí nghiệm theo nhóm TN1: Cho 1 dây Cu vào dd AgNO3 TN2: Cho 1 dây zn vào dd CuSO4 ? Hãy quan sát và nêu các hiện tượng Các nhóm làm thí nghiệm Đại diện các nhóm báo cáo GV Đưa thông tin chuẩn. ? Em hãy nêu nhận xét về 2 thí nghiệm trên? HS trả lời. HS nghe và ghi.. 1. Phản ứng của Cu và dung dịch AgNO3. 2. Phản ứng của Zn và Cu(NO3)2 - Thí nghiệm: - Hiện tượng:. ? Hãy viết PTHH? HS viết phương trình.. Cu(r) + 2AgNO3(dd) → CuNO3)2(dd) + 2Ag(r Zn(r) + CuSO4(dd) → ZnSO4(dd) + Cu(r). GV thông báo nội dung sgk – 50. HS đọc kết luận.. Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K , Ba , Ca …) có thể đẩy kim loại hoạt độgn hóa học yếu hơn ra khỏi dd muối tạo. Nhận xét: - Cu đẩy Ag ra khỏi dung dịch muối, Cu hoạt động hơn Ag. - Zn đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối, Zn hoạt động hơn Cu..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> thành kim loại mới và muối mới 4. Củng cố (6’) HS đọc ghi nhớ sgk. ? Em hãy nêu các tính chất hoá học chung của kim loại? HS trả lời. GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2 sgk. HS dưới lớp làm bài tập vào vở. a, Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 b, Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2 Ag c, Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 d, 2Zn + O2 → 2ZnO e, Cu + Cl2 → CuCl2 g, 2K + S → K2S HS khác nhận xét, chữa. GV chốt kiến thức. 5. Hướng dẫn về nhà. (5’) - Bài tập 1,3,4,5,6, sgk.. Ngày soạn: ........ Ngày giảng: ......... Tuần 12 - Tiết 23. Dãy hoạt động hóa học của kim loại A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được dãy hoạt động hóa học của kim loại: K; Na; Mg; Al; Zn; Fe; Pb; (H); Cu; Ag; Au. - Học sinh hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. 2. Kĩ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh yếu và sắp xếp theo từng cặp từ đó rút ra cách sắp xếp theo dãy.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một số thí nghiệm và các phản ứng - Viết được các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của các kim loại. - Bước đầu vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động của kim loại để xét phản ứng cụ thể của kim loại với các chất khác có xảy ra hay không. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.ý thức bảo vệ kim loại B. CHUẨN BỊ: GV:Máy chiếu. - Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, kẹp gỗ. - Hóa chất: Na, đinh sắt, dây đồng, dây bạc, dd CuSO 4, dd FeSO4, dd AgNO3, dd HCl, H2O, phenolftalein HS: Ôn lại các tính chất liên quan.' C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (5’) ?1. Hãy nêu tính chất hóa họa của kim loại? HS 1 trả lời. ? Làm bài tập số 4 sgk. HS 2 làm bài tập. 1, Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 2, 2Mg + O2 → 2MgO 3, Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 4, Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu 5, Mg + S → MgS HS nhận xét, chữa. GV chấm điểm.. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Dãy hoạt động hóa học của kimloại được xây dựng như thế nào? (25’) GV chiếu bảng: hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm Thí nghiệm 1. Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3. Cách tiến hành - Cho một mẩu Na vào cốc nước cất có thêm vài giọt phenolphtalein - Cho chiếc đinh sắt vào cốc 2 cũng đựng nước cất có thêm vài giọt phenolftlein - Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng 2ml ddCuSO4 - Cho một mẩu dây đồng vào ống nghiệm 2 đựng 2ml ddFeSO4 - Cho một mẩu dây đồng vào ống nghiệm 1 đựng 2ml.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Thí nghiệm 4. ddAgNO3 - Cho một mẩu dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng 2ml ddCuSO4 - Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng 2ml dd HCl - Cho một lá đồng vào ống nghiệm 2 đựng. ml dd HCl. GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn. Và hoàn thành vào phiếu học tập STT Hiện tượng Nhận xét PTHH Kết luận TN1 TN2 TN3 TN4 Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của từng thí nghiệm Các nhóm khác báo cáo . GV chuẩn kiến thức: STT Hiện tượng Nhận xét PTHH - ở cốc 1: Na chạy Na phản ứng với nhanh trên mặt H O sinh ra dd nước, có khí thoát 2 Na (r) + H2O(l) TN1 bazơ nên làm ra,dd có màu đỏ NaOH(dd) + H2 (k) cho phenol đổi - Cốc 2: không có sang màu đỏ hiện tượng gì. - ống nghiệm1: Có - ở ống nghiệm chất rắn màu đỏ 1:Sắt đẩy được bám ngoài đinh sắt, đồng ra khỏi dd màu xanh của dd muối Cu(r) + 2AgNO3(dd) TN2 CuSO4 nhạt dần - ở ống nghiệm Cu(NO3)(dd) + Ag(r) - ống nghiệm 2: 2:Đồng không Không có hiện đẩy được sắt ra tượng gì. khỏi dd muối - ở ống nghiệm - ống nghiệm1: Có 1:Đồng đẩy được chất rắn màu đỏ đông ra khỏi dd bám ngoài đinh sắt, muối bạc màu xanh của dd Fe(r) + 2HCl(dd) TN3 - ở ống nghiệm CuSO4 nhạt dần FeCl2(dd) + H2(k) 1:Bạc không đẩy - ống nghiệm 2: được đồng ra Không có hiện khỏi dd muối tượng gì. đồng TN4 - ống nghiệm1: Có - ở ống nghiệm Fe(r) + CuSO4(dd) chất rắn màu đỏ 1: Sắt đẩy được FeSO4(dd) + Cu(r) bám ngoài đinh sắt, H2 ra khỏi dd màu xanh của dd axit. Kết luận Na hoạt động mạnh hơn sắt . Xếp Na đứng trước sắt. Fe hoạt động mạnh hơn Cu . Xếp Fe đứng trước Cu. Cu hoạt động mạnh hơn Ag . Xếp Cu đứng trước Ag. Fe hoạt động mạnh hơn H2 . H2 hoạt động hh mạnh hơn Cu.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> CuSO4 nhạt dần - ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì.. - ở ống nghiệm 2:Đồng không đẩy được H2 ra khỏi dd axit. Xếp Fe đứng trước H2 , đứng trước Cu. GV: Thông báo dãy hoạt động hóa học Dãy hoạt động hóa học của một số kim của một số kim loại loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au Hoạt động 3: Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào? (7’) ? Em hãy phân tích ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại? HS trả lời. GV: treo ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một số kim loại và giải thích. HS đọc lại ý nghĩa.. ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một số kim loại: - Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải - Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng H2 - Kim loại đứng trước H2 phản ứng với một số dd axit giải phóng H2 - Kim loại đứng trước ( trừ Na, K, Ca, Ba…) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối.. 4. Củng cố (4’) 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Độ hoạt động của kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần A. Mg, Zn, Fe, Cu C. Mg, Pb, Fe, Ag B. Al, Mg, Fe, Cu D. Pb, Fe, Cu, Ag Gv yêu cầu HS làm bài tập 3 sgk. GV cùng HS nhận xét, chữa. 5. Hướng dẫn về nhà. (2’) - Làm bài tập: 1,2,4,5 sgk. - GV hướng dẫn bài tập 5: Viết phương trình. Từ số mol H2 → sốmol Zn→ Khối lượng Zn. Khối lượng Cu = Khối lượng hỗn hợp - Khối lượng Zn.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn: ......... Ngày giảng: ........ Tuần 12 - Tiết 24. Nhôm (Bá H×nh 2.14) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Tính chất hóa học của nhôm: có những tính chất hóa học chung của kim loại, Al không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội; Al phản ứng với dung dịch kiềm. - Phương pháp sản xuất Al bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của Al, viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa. - Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất Al. - Tính khối lượng của Al tham gia phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ, sử dụng hợp lý kim loại nhôm. B CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ, tranh vẽ H2.11 - Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, kẹp gỗ, lọ nhỏ - Hóa chất: dd HCl, dd AgNO3, dd NaOH, H2O, phenolftalein HS: Ôn lại tính chất hoá học của kim loại. C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm, đàm thoại, vấn đáp........ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (4’) ?1. Hãy nêu tính chất hóa học chumg của kim loại? HS trả lời. ?2. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được sắp xếp như thế nào? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại? HS trả lời. 2. Làm bài tập số 5- sgk GV gọi nhận xét, chữa, GV chấm điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất vật lý: (3’) GV yêu cầu HS quan sát mẩu nhôm - Kim loại nhôm màu trắng bạc có ánh kim ? Hãy liên hệ thực tế, nêu tính chất vật lý - Nhẹ ( d = 2,7g/cm3) của nhôm? - Dẫn điện , dẫn nhiệt GV: bổ sung và kết luận tính chất vật lý - Có tính dẻo của nhôm Hoạt động 2: Tính chất hóa học (18’) Hãy cho biết nhôm có những tính chất hóa học nào? Tại sao? HS dự đoán có. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: - Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn ? Quan sát hiện tượng , và viết PTHH? GV: ở ĐK nhiệt độ thường nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al 2O3 bền vững, lớp oxit này bảo vệ nhôm không tác dụng trực tiếp với oxi trong không khí GV: Nhôm tác dụng với các phi kim khác tạo thành muối ? Hãy viết PTHH? ? Kết luận về tính chất hóa học của. 1. Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại không? a. Phản ứng của nhôm với phi kim: - Nhôm cháy sáng tạo ra chất rắn m,àu trắng 4Al(r) + 3O2 (k) t 2Al2O3(r). 2Al(r) + 3Cl2(k). t. 2AlCl3(r). Kết luận: Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit, phản ứng với phi kim khác tạo thành muối. b. Phản ứng với dd axit:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> nhôm.. 2Al(r) + 6HCl(dd) 2AlCl3(dd) +3H2 (k) Chú ý: Nhôm không phản ứng với ddH2SO4đặc nguội, HNO3 dặc nguội. GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Thí nghiệm 1: Cho một dây nhôm tác vào ống nghiệm đựng ddHCl Thí nghiệm 2: Cho một dây nhôm tác c. Phản ứng với dd muối: vào ống nghiệm đựng ddCuCl2 2Al(r) + 3CuCl2 (dd) 2AlCl3(dd) +3Cu (r) HS các nhóm làm thí nghiệm theo nhóm ? Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra? 2. Nhôm có tính chất hóa học nào khác không? - Nhôm phản ứng với dd kiềm GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm Al tác dụng với dd NaOH ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? HS trả lời. GV: Vậy nhôm có tính chất hóa học nào khác các kim loại khác. GV có thể viết phương trình với lớp chọn. GV nhấn mạnh tc này dùng để nhận biết nhôm với các kim loại khác. GV: Chốt kiến thức về tính chất hóa học của nhôm. Chuyển tiếp Hoạt động 3: ứng dụng: (5’) ? Hãy nêu ứng dụng của nhôm mà em biết? Nhôm, hợp kim nhôm được làm: HS trả lời. HS khác bổ sung. Dùng làm dây dẫn, các chi tiết máy, giấy GV giải thích thêm. gói bánh kẹo, trong công nghiệp sản xuất máy bay, ôtô, tàu vũ trụ… Hoạt động 4: Sản xuất nhôm (6’) GV: thuyết trình về quá trình sản xuất - Nguyên liệu: Quặng boxit(Al2O3) nhôm - Phương pháp: Điện phân hỗn hợp nóng HS nghe và ghi. chảy của nhôm oxit và criolit. - PTHH: GV giải thích về vai trò của criolit. 2Al2O3(r) criolỉtĐFNC 4Al(r) + 3O2(k) 4. Củng cố (5’) ? Nêu các tính chất hoá học của nhôm? Nhôm có tính chất hoá học nào khác các kim loại khác?.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> HS trả lời. GV hướng dẫn HS làm nhanh bài tập 4 sgk. 5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Bài tập 1,2,3,5,6,7 sgk. - GV hướng dấn HS cách làm bài tập 6 sgk. - Ôn lại tính chất hoá học của kim loại.. Ngày soạn: .......... Ngày giảng: ........ Tuần 13 - Tiết 25. Sắt KHHH: Fe. NTK: 56. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Tính chất hóa học của sắt: có những tính chất hóa học chung của kim loại, Fe không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội; Fe là kim loại có nhiều hóa trị. - Thành phần chính của gang và thép. - Sư lược về phương pháp luyện gang và thép. 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của Fe, viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa. - Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp luyện gang và thép. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Al và Fe. Tính khối lượng của Fe tham gia phản ứng theo hiệu suất. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt. B. CHUẨN BỊ: GV- máy chiếu - Dụng cụ : bình thủy tinh miệng rộng, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Hóa chất: Dây sắt hình lò so, bình thu sẵn khí Clo thu sẵn. HS: Ôn lại các tính chất hoá học của kim loại. C. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, thực hành thí nghiệm, vấn đáp.. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (5’) 1. Hãy nêu tính chất hóa học của nhôm, viết PTHH minh họa. 2. Làm bài tập số 2 sgk. GV gọi HS nhận xét, chữa. GV chấm điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất vật lý (4’) GV yêu cầu HS quan sát mẩu kim loại sắt? ? Hãy liên hệ thực tế, nêu tính chất vật lý của sắt? GV: bổ sung và kết luận tính chất vật lý của sắt. - Kim loại sắt màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện , dẫn nhiệt tốt, dẻo , có tính nhiễm từ. - Nhẹ ( d = 7,86 g/cm3) - nhiệt độ nóng chảy: 15390C. Hoạt động 2: Tính chất hóa học (20’) ? Em hãy dự đoán xem sắt có tính chất hoá học của sắt không? Vì sao? HS trả lời: Fe có các tính chất hoá học của kim loại vì Fe là kim loại. GVcùng HS đi vào nghiên cứu tính chất hoá học của sắt? ? Sắt có thể tác dụng với các phi kim nào? HS: Oxi và các phi kim khác. ? Sắt tác dụng với oxi sinh ra sản phẩm gì? HS oxit sắt từ. HS viết phương trình, GV: làm thí nghiệm: Cho dây sắt vào bình đựng clo ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được và nhận xét? GV giải thích, lưu ý hóa trị của sắt khi tác dụng với S và clo ? Kết luận?. 1Tác dụng với phi kim: to. a. Tác dụng với oxi: 3Fe(r) + 2O2 (k) → o. Fe3O4(r) (màu nâu đen. b. Tác dụng với clo: t 2Fe(r) + 3Cl2 (k) → 2FeCl3 (r). - Sắt tác dụng được với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối. 2. Sắt tác dụng với dd axit:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Fe(r) + 2HCl(dd) → FeCl2(dd) +H2 (k) Sắt tác dụng với dd axit tạo thành muối và HS nêu tính chất, viết phương trình. giải phóng H2 Chú ý: Sắt không tác dụng với H2SO4đặc 3. Phản ứng với dd muối: nguội, HNO3 đặc nguội Fe(r) + CuSO4 (dd) → FeSO4(dd) +3Cu (r) Sắt có đầy đủ tính chất hóa học của một ? Fe có thể tác dụng với muối của các kim loại. Sắt có hóa trị II và III kim loại nào? HS : kim loại đứng sau Fe. HS nêu tính chất, viết phương trình. ? Kết luận chung về tính chất hóa học của sắt.Hóa trị của sắt có điểm gì cần chú ý? HS trả lời. 4. Củng cố (13’) 1. Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài 2.GV chiếu bài tập 1: Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa FeCl2. Fe(NO3)2. Fe. FeCl3. Fe(OH)3. Fe2O3. Fe Fe. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl Fe(NO3)2 + Zn → Zn(NO3)2 + Fe FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O HS nhận xét, chữa. GV kết luận đúng sai. GV chiếu bài tập 2: Cho 11,2g một kim loại hóa trị II phản ứng vừa đủ với một lượng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48lit H2(đktc). Xác định kim loại đã dùng. GV gọi 1 HS đọc, phân tích cách giải. 1 HS lên bảng làm, các HS dưới lớp làm bài tập vào vở. Đáp án: Gọi kim loại hóa trị II là R, ta có phương trình: R + 2HCl → RCl2 + H2 nH2 = 0,2 mol. Theo phương trình: n R = nH2 = 0,2 mol MR = 11,2/0,2 = 56gam Vậy kim loai cần tìm là Fe..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 5. Hướng dẫn về nhà. - Đọc mục em có biết. - Bài tập 2,3,4,5 sgk. GV hướng dẫn cách làm bài tập 5: Sau khi phản ứng có A: Fe dư và Cu; B có dung dịch FeSO4. Từ số mol CuSO4 tính được số mol Cu và số mol FeSO4. Viết pư của FeSO4 và NaOH, theo phương trình tính n NaOH, sau đó tính V NaOH. Ngày soạn: ......... Ngày giảng: ........... Tuần 13 - Tiết 26. Hợp kim sắt: gang, thép. (Kh«ng d¹y vÒ lß s¶n xuÊt gang thÐp) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: .Sau bài học học sinh biết: - Gang là gì, thép là gì? Thành phần chính của gang và thép. - Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép. 2. Kĩ năng: - Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất gang và thép - Sử dụng các kiến thức về gang và thép vào thực tế đời sống 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ, sử dụng hợp lý hợp kim sắt. B. CHUẨN BỊ: GV: máy chiếu. - Mẫu vật: Gang, thép. - Tranh vẽ: Sơ đồ lò luyện gang. HS: Nghiên cứu trước bài. C: PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế...... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ?. Hãy nêu tính chất hóa học của sắt, viết PTHH minh họa?.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> HS trả lời. Làm bài tập số 2, 4 sgk. HS 2 làm bài tập 2. to. a, 3Fe + 2O2 → Fe3O4 to, không khí khô b, 2Fe + 3O 2 → 2Fe 2O3 HS 3 làm bài tập 4. Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 GV gọi HS nhận xét. GV chấm điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hợp kim của sắt (7’): GV: Giới thiệu hợp kim là gì? GV: Cho học sinh quan sát mẫu vật ? Dựa vào hiểu biết thực tế và kiến thức đã học em hãy cho biết ? Gang là gì? - Gang là hợp kim của sắt với C, trong đó ? Thép là gì? C chiếm 2 đến 5% các nguyên tố khác ? Hãy nêu những điểm giống và khác chiếm hàm lượng rất nhỏ là Si, Mn, S........ nhau của gang và thép? - Thép là hợp kim của sắt với C và một số ? gang và thép có những ứng dụng gì? nguyên tố khác trong đó C chiếm < 2% Hoạt động 2: Sản xuất gang, thép (25’) HS nghiên cứu sgk. 1. sản xuất gang: ? Em hãy cho biết nguyên liệu để sản xuất - Nguyên liệu: Quặng sắt, than cốc, gang? không khí giàu oxi HS: quặng sắt, than cốc, không khí giàu oxi. - Nguyên tắc: Dùng CO khử sắt ở ? Nguyên tắc sản xuất gang? Các phản ứng nhiệt độ cao xảy ra trong lò luyện gang? - PTHH chính: to HS: Nguyên tắc: Dùng CO khử sắt ở nhiệt độ C(k) + O2 (k) → CO2 (k) o t cao. CO2(k) + C (r) → 2CO(k) GV yêu cầu HS viết phương trình. to GV giải thích kĩ các phương trình xảy ra trong 3CO + Fe O → 2Fe + 3CO (k) 2 3 (r) (r) 2 (k) lò luyện gang. 2. Sản xuất thép: GV: Một số oxit khác có trong quặng như - Nguyên liệu: Gang và sắt phế liệu MnO2; SiO2 cũng bị khử tạo thành Mn và Si.. - Nguyên tắc: Oxi hóa phi kim và kim GV: Fe nóng chảy hòa tan một lượng nhỏ C và loại để loại ra khỏi gang một số một số nguyên tố khác tạo thành gang nóng nguyên tố C, Si. Mn… chảy xuống nồi lò và được đưa ra ngoài qua cửa tháo gang. Đá vôi bị phân hủy thành CaO. CaO kết hợp với các oxit SiO2..... có trong quặng tạo thành.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> xỉ, VD: - Quá trình sản xuất thép: CaO+ SiO2 → CaSiO3 Xỉ nhẹ nổi lên trên và được đưa ra ngoài qua cửa tháo xỉ. HS nghiên cứu sgk. ? Em hãy cho biết nguyên liệu để sản xuất thép? HS: Gang và sắt phế liệu. ? Nguyên tắc sản xuất thép? HS: Oxi hóa phi kim và kim loại để loại ra khỏi gang một số nguyên tố C, Si. Mn… Thổi khí oxi vào lò đựng gang nóng chảy ở nhiệt độ cao. Khí oxi oxi hóa Fe thành oxit FeO, sau đó FeO sẽ oxi hóa một số nguyên tood trong gang như C, Mn, Si, S.... Sản phẩm thu được là thép. 4. Củng cố (3’) ? Nêu định,nghĩa gang, thép? Sự khác nhau giữa gang và thép? HS trả lời. HS đọc ghi nhớ sgk 5. Hướng dẫn về nhà. (4’) - Học thuộc nội dung chính của bài. - Làm bài tập: 3,4,5,6 sgk. GV hướng dẫn bài 6 Tính khối lượng Fe nguyên chất có trong gang là 950kg. 3CO(k) + Fe2O3 (r) → 2Fe(r) + 3CO2 (k) 160kg 2.56kg xkg 950kg Tìm x(1357,14kg) sau đó tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 1357,14.100/60 = 2261,90 kg. Vì H = 80% nên khối lượng quặng thực tế dùng là: 2261,9 . 100/80 = 2827,38kg..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày soạn: ......... Ngày giảng: ........ Tuần 14 - Tiết 27. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. - Biết cách bảo vệ các đồ vật làm bằng kim loại khỏi sự ăn mòn. 2. Kĩ năng: - Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. - Nhận biết được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế. - Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ, sử dụng hợp lý kim loại sắt. B. CHUẨN BỊ: GV: Máy chiếu. - HS: chuẩn bị thí nghiệm: “ ảnh hưởng của các chất trong môi trường đến sự ăn mòn kim loại” C: PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, đàm thoại, quan sát thực tế. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ?1. Thế nào là hợp kim? S sánh thành phần, tính chất, ứng dụng của gang và thép? HS 1 trả lời. ?2. Nêu nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất gang ? Viết PTHH minh họa? HS 2 trả lời. GV chấm điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? (10’) GV: chiếu tranh cho học sinh quan sát các đồ dùng bị gỉ. ?1 Trờn bề mặt cỏc vật thể này cú hiện tượng gỡ? ? 2.Chất mới tạo thành trờn bề mặt cỏc vật thể cú màu gỡ? và tớnh chất cú giống tớnh chất của kim loại làm nờn vật thể khụng ? ? 3.Cỏc hiện tượng trờn xảy ra với cỏc vật thể thường diễn.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> ra ở đõu? HS trả lời. ? Hãy nêu khái niệm của sự ăn mòn kim loại? GV: Kết luận về sự ăn mòn kim loại GV: Giải thích nguyên nhân của sự ăn mòn kim loại?. Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường dược gọi là sự ăn mòn kim loại.. Hoạt động 2: II. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại (15’) GV: yêu cầu HS quan sát các thí nghiệm đã chuẩn bị trước. ? Đinh sắt trong những ống nghiệm nào không bị ăn mòn, trong ống nghiệm nào bị ăn mòn nhanh, ống nghiệm nào bị ăn mòn chậm, giải thích? HS trả lời. ? Hãy nêu nhận xét? HS: Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần môi trường mà nó tiếp xúc. GV giải thích thêm. ? Tàu đi trên biển và thuyền đi trên sông, trường hợp nào bị ăn mòn nhanh hơn? ? Em hãy so sánh thanh sắt trong bếp và thanh sắt ở ngoài cùng 1 thời đỉêm? HS: Thanh sắt trong bếp bị gỉ nhanh hơn ? Em hãy giải thích?. HS : Do thanh sắt để trong bếp lò bị đun nóng dưới tác dụng bởi nhiệt nên ăn mòn nhanh hơn. ? Em có nhận xét gì về điều này? HS: ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn. GV giải thích thêm.. 1. ảnh hưởng của các chất trong môi trường: Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần môi trường mà nó tiếp xúc.. 2.ảnh hưởng của nhiệt độ.. ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn.. Hoạt động 4: Làm thế nào để đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn? (10’) HS: Thảo luận theo nhóm trả lời 2 câu hỏi sau: ? Vì sao phải bảo vệ kim loại để các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn? ? Hãy nêu các biện pháp chính để bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn? HS thảo luận trong 3 phút..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Đại diện 1 nhóm báo cáo kết qủa. Nhóm khác bổ sung. GV giải thích thêm và chốt kiến thức.. 1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường. + Sơn, mạ, bôi dầu mỡ + Để đồ vật nơi khô ráo. Học sinh đọc phần em có biết: Qui trình + Rửa sạch dụng cụ rồi tra dầu. bảo vệ một số máy móc. 2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn. 4. Củng cố (2’) 1 HS Nhắc lại một số nội dung chính của bài. 5. Bài tập về nhà (2’) 1. BTVN: 2,4,5 sgk. 2. Ôn tập tính chất của kim loại..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày soạn: ........ Ngày giảng: .......... Tuần 14 - Tiết 28. Luyện tập chương II: Kim loại (Bá BT6). A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh được ôn tập, hệ thống kiến thức về kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại. So sánh tính chất của nhôm và sắt với tính chất chung của kim loại. 2. Kĩ năng: Khắc sâu bài tập vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét và viết PTHH. Rèn kĩ năng làm bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ, sử dụng hợp lý kim loại sắt. B. CHUẨN BỊ: GV: Nội dung ôn tập, máy chiếu... HS: Ôn tập các kiến thức trong chương. C: PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm, vấn đáp, đàm thoại, vận dụng D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (13’) GV sử dụng sơ đồ yêu cầu HS nhắc lại 1. Tính chất hóa học của kim loại: dãy hoạt động hóa học của kim loại và Dãy hoạt động hóa học của kim loại ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học. K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au - Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải. ? Các tính chất hóa học chung của kim loại? HS: Kima loại tác dụng với phi kim, với nước, với dung dịch axit, với dung dịch muối. ? Tính chất hóa học của nhôm và sắt 2.Tính chất hóa học của nhôm và sắt: có gì giống và khác nhau? * Giống nhau: HS trả lời - Nhôm và sắt đều có tính chất hóa học của kim loại. - Nhôm và sắt đều không phản ứng với H2SO4và HNO3 đặc nguội * Khác nhau: - Nhôm phản ứng với kiềm, sắt không phản GV chiếu bảng sgk –tr 68: Thành ứng với kiềm. phần, tính chất và sản xuất gang thép. - Trong các hợp chất nhôm có hóa trị III, sắt có.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> HS đọc thông tin. ? Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? ? Những yếu tố nào ảnh hướng đến sự ăn mòn kim loại? ? Những biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn? HS trả lời. GV chốt những kiến thức trọng tâm. hóa trị II,III 3. Hợp kim của sắt: Gang, thép 4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.. Hoạt động 2: Bài tập (25’) GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 1 HS dưới lớp làm bài tập vào vở. Bài tập 1: 3Fe(r) + 2O2(k) t Fe3O4 (r) t 2Na(r) + Cl2(k) NaCl (r) Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2(dd) + H2 (k) Fe(r) + CuCl2 (dd) FeCl2(dd) + Cu (k) GV chiếu nội dung bài tập 3. HS quan sát, thảo luận nhanh, chọn đáp án và giải thích. Bài tập 3: Chọn C.Giải thích: - A, B tác dụng HCl giải phóng H2 A,B đứng trước H2 - C,D không tác dụng HCl C,D đứng sau H2 - B tác dụng với muối A giải phóng A B đứng trước A - D tác dụng với muối C giải phóng C D đứng trước C GV chiếu nội dung bài tập: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → Al2O3 → Al(NO3)3 HS làm bài tập ra bảng nhóm. Nhóm I, II hoàn thành phương trình 1,2,3,4. Nhóm III hoàn thành phương trình 5,6,7 Sau 4’ đại diện các nhóm lên gắn bảng phụ. Các nhóm còn lại nhân xét, chữa. Đáp án: 1. 2Al (r) + 3H2SO4 (dd) → Al2(SO4)3 (dd) + 3H2 (k) 2. Al2(SO4)3 (dd) + 3BaCl2 (dd) → BaSO4 (r) + 2AlCl3 (dd) 3. AlCl3 (dd) + KOH (dd) → Al(OH)3 (r) + 3KCl (dd) 4. Al(OH)3 (r) → Al2O3 (r) + H2O (k) 5. 2Al2O3 (r) → 4Al (r) + 3O2 (k) 6. 4Al (r) + 3O2 (k) → 2Al2O3(r) 7. Al2O3 (r) + 6HNO3 (dd) → 2Al(NO3)3(dd) + 3H2O (l) Bài tập 5(SGK): HS đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> GV gọi 1 HS phân tích, nêu cách giải. HS dưới lớp làm bài tập vào vở. 1 HS lên bảng làm bài tập. Gọi khối lượng mol của kim loại A là: a PTHH: 2A + Cl2 → 2ACl Theo PT: 2mol A tạo ra 2 mol ACl Vậy ag (a + 35,5) g 9,2g 23,4 g 23,4.a = 9,2 .(a + 35,5) a = 23 Vậy kim loại đó là Na GV có thể gọi HS khác làm bài tập theo cách khác, nếu có. 5. Hướng dẫn về nhà (5’) Bài tập về nhà : 4, 7 sgk.. Ngày soạn: ........... Ngày giảng: ......... A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được:. Tuần 15 - Tiết 29. Thực hành Tính chất hóa học của nhôm và sắt.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Nhôm tác dụng với oxi. - Sắt tác dụng với lưu huỳnh. - Nhận biết kim loại nhôm, sắt. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. B. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị dụng cụ hóa chất để thực hiện thực hành thí nghiệm theo nhóm. - Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nam châm. - Hóa chất: Bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dd NaOH. HS: Ôn lại tính chất hoá học của nhôm và sắt. C: PHƯƠNG PHÁP Hoạt động nhóm, thực hành, vấn đáp……… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức có liên quan (3’). GV nêu mục tiêu của buổi thực hành. HS nghe và ghi. GV nhấn mạnh các điểm cần lơu ý khi tiến hành thí nghiệm. HS nghe và ghi. ? GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của nhôm và sắt. HS trả lời. HS kiểm tra các dụng cụ hoá chất. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (10’) GV: Đưa bảng phụ hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm: Lấy 1 ít bột nhôm mịn vào tờ bìa, khum tờ bìa chứa bột nhôm. rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. HS tiến hành, quan sát hiện tượng viết PTHH GV: Đưa bảng phụ hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm: - Lấy một thìa nhỏ hỗn hợp sắt và bột lưu huỳnh ( Theo tỷ lệ 7 : 4 về khối lượng) - Đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với O2 Lấy 1 ít bột nhôm mịn vào tờ bìa, khum tờ bìa chứa bột nhôm, rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.. Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh: - Lấy một thìa nhỏ hỗn hợp sắt và bột lưu huỳnh ( Theo tỷ lệ 7 : 4 về khối lượng) - Đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> HS tiến hành, quan sát hiện tượng viết PTHH ? Theo em nhận biết 2 kim loại này như thế nào? GV: nghe bổ sung ý kiến của HS GV: Đưa bảng phụ hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm: - Lấy mỗi kim loại một ít làm thuốc thử cho vào 2 ống nghiệm. - Nhỏ vào 2 ống nghiệm 2-3 ml dd NaOH. Nếu ống nghiệm nào có bọt khí bay lên là ống nghiệm đó đựng Al - HS: các nhóm làm thí nghiệm theo nhóm Quan sát hiện tượng viết PTHH. Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại nhôm và sắt đựng trong 2 lọ không dán nhãn:. - Lấy mỗi kim loại một ít làm thuốc thử cho vào 2 ống nghiệm. - Nhỏ vào 2 ống nghiệm 2-3 ml dd NaOH. Nếu ống nghiệm nào có bọt khí bay lên là ống nghiệm đó đựng Al. Hoạt động 3: Viết bản tường trình – Thu dọn dụng cụ (30’) GV yêu cầu HS các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. HS viết phương trình. GV nhấn mạnh lại 1 lần nữa các tính chất hoá học của nhôm và sắt. GV yêu cầu HS viết bản tường trình. Cuối buổi thực hành GV nhận xét, chẫư điểm ý thức buổi thực hành. HS thu dọn, rửa dụng cụ.. Ngày soạn: ......... Ngày giảng: ........ CHƯƠNG III: PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Tuần 15 - Tiết 30: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Tính chât vật lí của phi kim. - Tính chất hóa học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hidro và với oxi..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Sơ lược về mức độ hoạt động hóa học mạnh, yếu của một số phi kim. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim. - Viết một số phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hóa của phi kim. - Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. B. CHUẨN BỊ: GV: Dụng cụ: dụng cụ điều chế khí H2, lọ đựng khí Clo, máy chiếu.. - Hóa chất: H2 , Cl2 , quì tím. HS: Nghiên cứu trước bài. C: PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp, nêu vấn đề….. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số 1’ II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới. GV giới thiệu mục tiêu chính của chương: ở chương Phi Kim chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các tính chất vật lí và hóa học chung cuả phi kim, tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số phi kim điển hình như Clo; cacbon, silic, và các em sẽ được tìm hiểu sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Bài học hôm nay cô cùng các em sẽ nghiên cứu tính chất chung của khi kim. Hoạt động 1: Tính chất vật lý của phi kim (5'): GV : yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK kết hợp với hình ảnh mẫu một số phi kim điển hình Slide 4 ? Em có nhận xét gì về trạng thái tồn tại của các phi kim ở điều kiện thường? HS : ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: Rắn, lỏng, khí. ? Ngoài các tính chất trên, phi kim còn có các tính chất hóa học nào khác? HS : Phần lớn không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp, một số độc. GV yêu cầu HS kết luận về các tính chất vật lí của phi kim. HS trả lời. GV giải thích thêm.. ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: Rắn, lỏng, khí. Phần lớn không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp, một số độc.. Hoạt động 2: II.Phi kim có những tính chất hóa học nào ?(20'): ? Em hãy nêu các tính chất hóa học đã 1. Tác dụng với kim loại:.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> biết về phi kim? HS: Phi kim tác dụng với kim loại? ? Sản phẩm của phản ứng? HS: O2 tác dụng với kim loại thu được oxit bazơ, các phi kim khác như S; Cl 2 tác dụng với kim loại được muối. GV chiếu lại phim phản ứng của Na và Cl2; Fe và S cho HS quan sát. GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành các phản ứng của Na và Cl2; Fe và S; Cu và O2 1 HS lên bảng viết phương trình. - Phi kim t/d với kim loại → muối: to GV kiểm tra việc hoàn thành các phương trình của HS dưới lớp. 2Na(r) + Cl2 (k) → 2 NaCl (r) GV yêu cầu HS đọc tên các sản phẩm Fer) + S (r) → FeS (r) to của phản ứng. - Oxi tác dụng với kim loại → oxit bazơ HS : NaCl natri clorua; FeS sắt (II) to sunfua; CuO đồng (II) oxit. 2Cu(r) + O2 (k) → 2CuO (r) đỏ đen 2. Tác dụng với hiđro: - Oxi tác dụng với hiđro: to 2H2 (k) + O2 (k) → H2O(l) GV giới thiệu: Một số phi kim tác dụng với hido. ? Em hãy cho biết sản phẩm tạo thành khi cho O2 tác dụng với H2? - Clo tác dụng với hiđro: HS: H2O + Thí nghiệm : HS hoàn thành phương trình. + Hiện tượng: GV: Giới thiệu thí nghiệm cho clo tác dụng với hiđro. GV chiếu Slide 5, thí nghiệm ảo phản ứng của H2 và Cl2 HS quan sát, nêu hiện tượng : Hidro cháy trong khí clo tạo thành khí không màu, màu vàng lục của clo biến mất, giấy quỳ tím hóa đỏ. + Nhận xét: ? Em có nhận xét gì ở phản ứng trên ? Khí H2 đã tác dụng với khí clo tạo thành HS: Khí H2 đã tác dụng với khí clo tạo khí hidroclorua không màu, khí này tan thành khí hidroclorua không màu, khí trong nước tạo thành dung dịch axit làm này tan trong nước tạo thành dung dịch giấy quỳ tím hóa đỏ. axit làm giấy quỳ tím hóa đỏ. to. 1 HS viết phương trình.. H2 (k) + Cl2 (k) → 2HCl(k) KL: phi kim tác dụng với hiđro tạo thành GV: thông báo nhiều phi kim khác cũng hợp chất khí..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> tác dụng với hiđro tạo thành chất khí. ? Em hãy rút ra kết luận của phi kim qua tính chất 2. HS: phi kim tác dụng với hiđro tạo thành chất khí. ? Hãy mô tả lại thí nghiệm lưu huỳnh tác dụng với oxi và P tác dụng với khí oxi đã được học ỏ lớp 8 và những tiết trước? (GV chiếu lại phim thí nghiệm) HS mô tả hiện tượng quan sát được. 1HS lên bảng viết phương trình. ? Phi kim tác dụng với oxi thu được sản phẩm gì? HS: Oxit axit. GV yêu cầu 1 HS lên bảng hoàn thành phương trình phản ứng của P và O 2 và S và O2. 3. Tác dụng với oxi:. to. S(r) + O2 (k) → SO2 (k) 4P(r) + 5O2 (k) → to 2P2O5 (k) Kết luận: Nhiều phi kim tác dụng với oxi thu được oxit axit. 4. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim: - Phi kim mạnh: F2. O2, Cl2, Br2, - Phi kim hoạt động hoá học yếu hơn: S, P, C, Si. GV chiếu Slide 6, 7; HS thảo luận nhóm, xét một số phản ứng của một số phi kim với kim loại và với H2 :Dựa vào hoỏ trị của Fe và điều kiện của cỏc phản ứng trờn, em hóy sắp xếp cỏc phi kim thành một dóy theo thứ tự mức độ hoạt động hoỏ học giảm dần. HS: hoàn thành theo nhóm, sắp xếp: F; Cl; S; C ? Người ta dựa vào đâu để xét mức độ hoạt động hóa học của phi kim? HS: Thông báo mức độ hoạt động của các phi kim được căn cứ vào khả năng và mức độ hoạt động của phi kim với kim loại. GV giải thích thêm và giới thiệu một số phi kim mạnh và phi kim yếu. HS nghe và ghi. IV. Củng cố - luyện tập (14'): GV cùng HS khắc sâu các kiến thức trọng tâm của bài. Bài tâp : Hoàn thành các phản ứng hóa học thực hiện các chuyển đổi sau:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> H2S. 1 2. S 7. 3. SO2 FeS. SO3 H2S. 4. H2SO4. 5. K2SO4. 6. BaSO4. 8. HS hoàn thành theo nhóm. Nhóm I, III hoàn thành các phản ứng 1,2,3,4. Nhóm II và IV hoàn thành các phản ứng 5,6,7,8 GV đại diện các nhóm lên gắn bảng nhóm. V. Hướng dẫn về nhà (5’) Bài 2,3,4,5,6 sgk. Hướng dẫn bài 6 : Viết phương trình phản ứng của Fe và S. A tác dụng với axit HCl thu được hỗn hợp khí, vậy sau phản ứng 1 thì Fe dư ( khí B là H2 và H2S) A, Viết 3 phương trình phản ứng ( Fe và S; Fe và HCl; FeS và HCl) B, Tính số mol của S và Fe cho ban đầu, vì Fe dư nên số mol FeS tính theo S từ đó tính được HCl (1), tính số mol Fe phản ứng suy ra lượng Fe dư phản ứng với HCl (2).Từ (1) và (2) tính được số mol HCl, sau đó tính VHCl. Ngày soạn: ......... Ngày giảng: .......... Tuần 16 - Tiết 31. Clo. (Tiết 1) Kí hiệu hoá học Cl Nguyên tử khối: 35,5 Công thức phân tử: Cl2. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS: Biết một số tính chất vật lý của clo. - Biết clo có một số tính chất của phi kim(tác dụng với kim loại, với hidro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh. - ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hóa học của clo và viết các phương trình hóa học. - Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước, tính tẩy màu của clo ẩm. - Nhận biết được khí clo bằng quỳ tím ẩm..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 3. Thái độ. Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. B. CHUẨN BỊ: GV: Máy chiếu. Dụng cụ thí nghiệm, hóa chất làm thí nghiệm: Cl2, H2 ,O2, NaOH, H2O HS: Ôn lại tính chất hoá học của phi kim. C: PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, vấn đáp……………. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 5’ 1. Nêu tính chất hóa học của phi kim? HS 1 trả lời. 2. Chữa bài tập số 4 sgk. HS 2: H2 + F2 → 2HF 2 H2 + O2 → 2H2O S + Fe → FeS C + O2 → CO2 S + H2 → H2S GV gọi nhận xét, chữa. GV chấm điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất vật lý (5;) : GV : Đưa lọ đựng Cl2 ? Quan sát và nêu tính chất hóa học của Cl2? Kết hợp sgk. - Là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, Nặng HS trả lời. gấp 2,5 lần không khí, tan đựơc trong nước. Clo là khí độc. GV chốt kiến thức. Hoạt động 2: Tính chất hoá học(20'): ? Nhắc lại tính chất hóa học của phi kim? HS trả lời. GV: Clo có những tính chất của của phi kim không? Vì sao? HS : Clo có tính chất hoá học của phi kim vì clo là một phi kim.. 1. Clo có tính chất của phi kim không ?: a.Tác dụng với kim loai:.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> GV chiếu phản ứng của clo và Na ? Hãy viết PTHH của clo với kim loại Na, Fe?. to. 2Fe (r) + 3Cl2 (k) → 2FeCl3 (r vàng lục nâu đỏ to. 2Na (r) + Cl2 (k) → vàng lục. 2NaCl (r) trắng. ? Clo tác dụng với kim loại được hợp chất gì? HS: Muối. Nhận xét:Clo tác dụng với hầu hết các kim HS kết luận. loại tạo thành muối clorua. c.Tác dụng với hiđro: ? Hãy nêu lại thí nghiệm clo tác dụng với to hiđro? Viết phương trình? H2 (k) + Cl2 (k) → 2HCl (dd) HS trả lời. H2 (k) + Cl2 (k) → 2HCl (dd) Kết luận: Clo có những tính chất hoá học ? Em hãy nêu kết luận về tính chất hoá của phi kim. học của clo? HS kết luận: Clo có những tính chất hoá học của phi kim. GV nêu chú ý. Chú ý: Clo không phản ứng trực tiếp với HS nghe và ghi. oxi. GV đặt vấn đề: 2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác HS: Nghiên cứu, nêu tính chất. không? GV: Chiếu thí nghiệm clo tác dụng với nước. a. Tác dụng với nước: ? Em có thể suy luận và giải thích tại sao? HS trả lời. GV: Giải thích tính tẩy màu của clo: Cl2 (k) + H2O (dd) ↔ HCl (dd) + HClO (dd) Nước clo là hỗn hợp của các chất Cl 2, HCl, HClO có màu vàng lục, lúc đầu dung dịch axit làm quỳ tím hoá đỏ, nhưng nhanh chóng bị mất màu do tác dụng oxi hoá mạnh của axit hipocloro HClO. HS nghe và ghi. ? Vậy khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lý hay hóa học? HS: Hiện tượng hoá học. GV giới thiệu phương trình. 4. Củng cố - luyện tập(7'): GV chiếu nội dung bài tập sau: Viết các phản ứng của clo với Al, Mg, H2, H2O, dd NaOH..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> HS làm bài tập vào vở. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. to. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 Mg + Cl2 → MgCl2 to H2 + Cl2 →to 2HCl Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO Cl ❑2 + 2NaOH + H2O → NaClO + NaCl HS khác nhận xét, chữa. 5. Hướng dẫn về nhà: Bài 3,4,5,6,7 sgk. - Hướng dẫn bài 6: Dùng quỳ tím ẩm.. Ngày soạn: ......... Ngày giảng: ......... Tuần 16- Tiết 32. Clo ( tiếp) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được clo có tính chất hóa học riêng: tác dụng với dung dịch kiềm. - Biết được ứng dụng của clo. - Biết được phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, điều chế clo trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với dung dịch kiềm và tính tẩy màu của clo ẩm. - Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học ở ĐKTC. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. B. CHUẨN BỊ: GV: Máy chiếu. Dụng cụ thí nghiệm: Điều chế khí clo bằng NaCl(Bình điện phân NaCl nếu có).Giá sắt, đèn cồn, bình cầu. Tranh vẽ hình 3.4. HS: Ôn lại tính chất hoá học của clo. C: PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, nêu vấn đề, đàm thoại…. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 5’ ? Nêu tính chất hoá học của clo, viết ptr hoá học minh hoạ?.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> HS 1 trả lời. HS 2 chữa bài tập 6 sgk. HS 2 làm bài tập. Dùng quỳ tím ẩm để lên miệng các lọ đựng khí: + Lọ làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl + Lọ làm quỳ tím chuyển đỏ sau đó mất màu là Cl2 + Lọ khí không làm quỳ tím chuyển màu là O2 HS nhận xét chữa. GV chấm điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Tính chất hoá học (5'): b. Tác dụng với NaOH: GV: Chiếu thí nghiệm: Dẫn khí clo vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH. Nhỏ 1-2 giọt dung dịch vừa tạo thành vào mẩu giấy quỳ tím. HS quan sát, nêu hiện tượng : Dung dịch tạo thành không màu, giấy quỳ tím mất Hiện tượng: Dung dịch tạo thành không màu. màu, giấy quỳ tím mất màu. HS: Nhận xét, viết phương trình. ?Giải thích tính tẩy màu của nước Javen? Cl ❑2 (k)+2NaOH(dd)→NaClO(dd)+NaCl(dd+ H2O Nước Javen Chuyển tiếp Hoạt động 2: ứng dụng của Clo (5'): GV: Chiếu tranh ứng dụng của clo và yêu cầu học sinh nêu ứng dụng của clo? ? Vì sao clo được dùng tẩy trắng vải sợi? HS trả lời: Nước clo có tính tẩy màu.. - Dùng khử trùng nước sinh hoạt. - Tẩy trắng vải sợi , bột giấy. - Điều chế nước Javen, chất dẻo, nhựa P.V.C. GV giải thích thêm. Hoạt động 3: Điều chế khí clo(12'): GV:Trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, vì vậy người ta điều chế clo từ những hợp chất của chúng GV Giới thiệu các nguyên liệu để điều chế 1. Điều chế clo trong PTN: clo? Nguyên liệu: MnO, HCl đặc. GV: Thuyết trình về phương pháp điều chế - PTHH.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> t clo trong PTN: MnO2 (r) + 4HCl (dd) GV: Đưa PTHH lên màn hình. MnCl2 (r) + Cl2 (k) + 2H2O (l) ? Nhận xét cách thu khí clo, vai trò của bình đựng H2SO4đ , vai trò của bình dựng NaOHđ ? Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước không ? Tại sao? HS: không vì clo tan một phần trong nước. GV: Giới thiệu về nguyên liệu và phương pháp điều chế clo trong công nghiệp: Điện 2. Điều chế trong công nghiệp: phân NaCl 2NaCl(dd) + 2H2O (l) Đf có màng ngăn GV chiếu sơ đồ bể điện phân dung dịch 2NaOH(dd) + H2(k) +Cl2 (k) NaCl bão hòa. ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? ? Nêu nhận xét, kết luận và viết PTHH? ? ở Việt Nam Clo được điều chế và sản xuất ở đâu? HS Việt trì và Bãi Bằng. 4. Củng cố (15’) ? Nêu các phương pháp điều chế clo, viết phương trình hoá học minh hoạ? HS 1trả lời. HS 2 đọc ghi nhớ sgk. GV chiếu nội dung bài tập 10 sgk. HS đọc, nêu cách giải. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày: Cl ❑2 (k) + 2NaOH(dd) → NaClO(dd) + NaCl(dd + H2O 0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol n Cl2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol) Theo phương trình: n NaOH = 2 n Cl2 = 0,05 . 2 = 0,1 (mol) V NaOH = 0,1/ 1 = 0,1 (lit) CM NaCl = CM NaClO = 0,05/0,1 = 0,5 M GV gọi HS nhận xét, chữa GV gọi HS đọc đề bài 11 – sgk. HS đọc. HS phân tích nêu cách giải: Theo ĐLBTKL ta tính được khối lượng của khí clo, tính số mol clo, tính số mol Kim loại theo clo, từ đó tính được MM GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. HS 3 chữa bài tập 11 – sgk. 2M + 3Cl2 → 2MCl 3 Theo ĐLBTKL ta có: mCl2 = mMCl3 – mM = 53,4 – 10,8 = 42,6(g) nCl2 = 0,6(mol) Vậy nM= 2/3 n Cl2 = 0,4(mol) MM = 10,8/ 0,4 = 27(g) Vậy M là Al.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 5: Hướng dẫn về nhà: Bài tập 8,9 sgk.. Ngày soạn: ......... Ngày giảng: .......... Tuần 17 - Tiết 33 CACBON ( C = 12). A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết được: - Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính. Hoạt động nhất là cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, bồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hóa học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. - Ứng dụng của cacbon. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon. - Viết các phương trình của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại. - Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hóa học. - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, vận dụng vào thực tế. B. CHUẨN BỊ: GV: Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm. Phễu, bông. Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, mực đen(nếu có) - Máy chiếu… HS: Nghiên cứu trước bài. C: PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp, .......... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 4’ 1. Nêu cách điều chế clo trong PTN? Viết PTHH? HS 1 trả lời. Nguyên liệu: MnO, HCl đặc. -.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - PTHH t MnO2 (r) + 4HCl (dd) MnCl2 (r) + Cl2 (k) + 2H2O (l) GV gọi HS nhận xét, chữa. GV chấm điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Các dạng thù hình của cacbon (10'): GV chiếu các dạng thù hình của C. GV: Giới thiệu nguyên tố cacbon và các dạng thù hình. HS nghe và ghi. ? Dạng thù hình là gì? HS: Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất nhau do cùng một nguyên tố hóa học cấu tạo nên. GV chốt kiến thức. VD: Nguyên tố O2 có 2 dạng thù hình: O2 và O3. 1. Dạng thù hình là gì:. ? Hãy nêu các dạng thù của cacbon? HS: - Kim cương - Than gỗ - Than vô định hình GV: Trong các dạng thù hình của C cacbon vô định hình hoạt động hoá học nhất. GV giải thích thêm.. 2. Cacbon có những dạng thù hình nào? - Kim cương - Than gỗ - Than vô định hình. - Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất nhau do cùng một nguyên tố hóa học cấu tạo nên. VD: Nguyên tố O2 có 2 dạng thù hình: O2 và O3. Hoạt động 2: Tính chất của cacbon (15'): GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: - Cho mực đen chảy qua bột than gỗ, phía dưới đặt 1 cốc thuỷ tinh. (Nếu không có đủ dụng cụ, hóa chất GV chiếu thí nghiệm ảo) HS quan sát, nêu hiện tượng. ? Nêu nhận xét hiện tượng ? HS: Than gỗ có tính hấp phụ những chất màu trong dung dịch.. 1. Tính hấp phụ: - Thí nghiệm. - Hiện tượng: Dung dịch thu được trong cốc thuỷ tinh không màu. - Nhận xét: Than gỗ có tính hấp phụ những chất màu trong dung dịch..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> GV: Bằng nhiều thí nghiệm khác người ta nhận thấy than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch : Than gỗ có tính hấp phụ GV: Giới thiệu về tác dụng của than hoạt tính. ? Em hãy dự đoán các tính chất hoá học của C? HS: C có tính chất của phi kim vì C là phi kim. GV: Thông báo cacbon có tính chất của phi kim, là phi kim yếu. HS nêu các tính chất. ? Hãy viết các PTHH minh họa? HS viết phương trình. Trong phản ứng trên C có vai trò gì?. Kết luận: : Than gỗ có tính hấp phụ. - Than hoạt tính: Làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc.. 2. Tính chất hóa học:. a. Tác dụng với oxi: C (r) + O2 (k) t CO2 (k) C là chất oxi hoá. C là nguyên liệu trong đời sống, sản xuất. b. Tác dụng với oxit của một số kim loại:. GV: Làm thí nghiệm CuO tác dụng với - Thí nghiệm: bột than. HS quan sát. - Hiện tượng: Màu đen của hỗn hợp chuyển ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? dầúcang màu đỏ. Nước vôi tromg vẩn đục. HS nhận xét, viết phương trình. GV: ở nhiệt độ cao C còn khử được nhiều oxit kim loại khác. GV lưu ý. HS nghe và ghi.. 2CuO (r) + C (r). t. 2Cu (r) + CO2 (k). Bài tập: Viết PTHH khi cho C khử các oxit sau ở nhiệt độ cao: Fe3O4, PbO, Fe2O3 Chuyển tiếp Hoạt động 3: ứng dụng của cacbon (4’): HS nghiên cứu sgk. ? Hãy nêu ứng dụng của cacbon? HS trả lời.. - Kim cương: Làm đồ trang sức. - Than chì: Làm điện cưc. - C vô định hình: Làm chất khử, mặt nạ phòng độc..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 4. Củng cố(10') : 1. Nhắc lại những nội dung chính của bài. GV chiếu bài tập: Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra khi cho C khử ở t o cao các oxit sau: a, Oxit sắt từ. b, Chì (II) oxit. c, Sắt (III) oxit d, Kẽm oxit HS làm bài tập vào vở. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. a, 2C + Fe3O4 → 3Fe + 2CO2 b, C + 2PbO → 2Pb + CO2 c, 3C + 2Fe2O3 → 4Fe + 3CO2 d, C + 2ZnO → 2Zn + CO2 GV gọi HS nhận xét, chữa. GV kết luận. GV gọi 1 HS đọc và nêu cách giải bài tập 5. sgk. Tr 84 HS đọc, nêu cách giải. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. Giải Khối lượng C là: mC = 0,9 . 5 = 4,5(kg) Nhiệt lượng tỏa ra là: 4,5.1000. 394/12 = 147750(kJ) GV gọi HS nhận xét, chữa. GV chấm điểm. 5: Hướng dẫn về nhà: Bài tập: 1,2,3, 4sgk..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Ngày soạn: ........ Ngày giảng: ........ Tuần 17 - Tiết 34 CÁC OXIT CỦA CACBON. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết được: - Những tính chất vật lý, tính chất hóa học của CO, CO2 - HS biết được CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. CO2 có những tính chất của oxit axit. - So sánh được những điểm giống và khác nhau của các oxit phi kim đó. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của CO, CO2. - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hóa học. - Nhận biết khí CO2 - Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp. - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH. - HS biết cách điều chế khí cacbonic trong phòng thí nghiệm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, phát triển kĩ năng làm Thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ: GV: Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống hút, . - Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, CO, NaOH, máy chiếu…… C: PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm, vấn đáp, trực quan, đàm thoại....... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 5’ 1. Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa? 2. Chữa bài tập 2 sgk. a, C + CuO → Cu + CO2 b, C + PbO → Pb + CO2 c, C + CO2 → 2CO d, C + FeO → Fe + CO2 Các phản ứng trên là phản ứng oxi hóa – khử. Vai trò của trong các phản ứng trên là chất khử. Phản ứng a,b,d dùng để điều chế kin loại từ oxit kim loại..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Phản ứng c dùng để điều chế chất khử CO. GV gọi nhận xét, chữa. GV chấm điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Cacbon oxit(13'): Công thức: CO PTK: 28 HS nghiên cứu sgk. 1. Tính chất vật lý: ? Hãy cho biết các tính chất vật lí của - Là chất khí không màu, không mùi, ít tan CO? trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc. HS trả lời. GV giới thiệu thêm về khí CO, nhắc nhở việc an toàn khi sử dụng bếp than. HS nghe và ghi. ? Hãy cho biết CO thuộc loại oxit gì? HS: Oxit trung tính. ? Như thế nào là oxit trung tính? GV thông báo: ở nhiệt độ cao CO là chất khử, khử được nhiều oxit kim loại. HS lấy VD. CO khử được nhiều oxit kim loại ? Hãy viết PTHH minh họa? CO (k) + CuO (r) t Cu (r) + CO2 (k) t CO (k) + FeO (r) Fe (r) + CO2 (k). 2. Tính chất hóa học: a. CO là oxit trung tính: - CO không phản ứng với nước, kiềm và axit. b. CO là chất khử: CO (k) + CuO (r) CO (k) + FeO (r) CO (k) + O2 (k). t t t. Cu (r) + CO2 (k) Fe (r) + CO2 (k) 2CO2 (k). 3. ứng dụng: - CO làm nguyên liệu, làm chất khử…. ? Hãy nêu ứng dụng của CO. GV Khí CO cháy trong oxi có ngọn lửa màu xanh. Chuyển tiếp Hoạt động 2: Cacbonđioxit(18'): Công thức: CO2 PTK: 44 ? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2 HS : Không màu, không mùi, nặng hơn 1. Tính chất vật lý: không khí. - Không màu, không mùi, nặng hơn không GV người ta có thể rót CO2 từ cốc này khí. sang cốc khác. CO2 không duy trì sự sống và sự cháy. GV: CO2 khi bị nén và làm lạnh thì hoá rắn được gọi là nước đá khô để bảo quản thực phẩm. GV: Làm thí nghiệm 2. Tính chất hóa học: - Cho CO2 tác dụng với nước.(hoặc chiếu a. Tác dụng với nước: thí nghiệm) CO2 (k) + H2O (l) ↔ H2CO3 (dd) Cho mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> đựng nước rối sục khí CO2 vào, đun nóng dung dịch thu được. ? Nêu hiện tượng quan sát được? ? Kết luận và viết PTHH? GV: Đây là phản ứng thuận nghịch. b. Tác dụng với dd bazơ: HS viết phương trình phản ứng của khí 2CO2 (k)+NaOH (dd) Na2CO3 (dd)+H2O (l) CO2 và dụng dịch kiềm. CO2 (k) + NaOH (dd) NaHCO3 (dd) HS viết phương trình. GV lưu ý HS các tỉ lệ mol khác nhau sẽ cho sản phẩm khác nhau. HS viết phương trình. HS khác nhận xét, bổ sung. c. Tác dụng với oxit bazơ: ? Em hãy rút ra kết luận về tính chất của CO2 (k) + CaO (dd) t CaCO3 (r ) CO2? HS: CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit. Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học ? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà của oxit axit. em biết? HS: làm ga trong nước giải khát GV giải thích thêm. 3. ứng dụng: GV chiếu tranh một sô ứng dụng của CO2 - làm ga trong nước giải khát… 4. Củng cố (7’) 1. Đọc bài đọc thêm. HS đọc. 2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2 HS trả lời. GV gọi 1 HS đọc và phân tích bài tập 5 sgk HS đọc, trả lời. GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. GV hướng dẫn các HS khác dưới lớp. Giải Dẫn hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư được khí A là CO t CO (k) + O2 (k) 2CO2 (k) - Thể tích khí CO là: 2,2 = 4(lit) - Thể tích khí CO2 là: 16 – 4 = 12(lit) Thành phần phần trăm về thể tích của các khí là: %CO2 = 12.100/16 = 75% %CO = 100 – 75 = 25% GV gọi HS nhận xét, chữa 5. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 1,2 SGK Ngày soạn: ........ Tuần 18 - Tiết 35 Ngày giảng: ..........

<span class='text_page_counter'>(111)</span> ÔN TẬP HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai. 2. Kĩ năng: .Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại - Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ.Rút ra được mối quan hệ giữa các chất. Rèn kĩ năng viết cân bằng phương trình, giải bài tập định tính, định lượng. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học. B. CHUẨN BỊ: GV: Hệ thống bảng phụ, câu hỏi, bài tập, máy chiếu.. HS: Ôn tập trước nội dung. C: PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số 1’ II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(15'): GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập HS thảo luận nhóm: 6’ 1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất vô cơ nào? 2. Viết sơ đồ chuyển hóa? 3. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa đó? HS Thảo luận theo nhóm: Các nhóm báo cáo GV: Nhận xét bài của các nhóm. Kết luận thành sơ đồ. GV: Phát phiếu học tập số 1: Hãy điền vào ô trống sau: Lấy VD minh họa, Viết PTHH. 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ:. KL. Muối Bazơ muối 1 muối 2 Oxit bazơ bazơ M1 M2 Axit bazơ Muối 1 bazơ Muối 3 muối 2. 2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Kim loại. GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập Muối Muối. Bazơ. Oxit bazơ. Bazơ. Muối. Kim loại. Oxit bazơ. Hoạt động 2: Bài tập (26'): HS làm bài tập 1 sgk. GV gọi 2 HS lên bảng trình bày. HS 1 làm phần a HS 2 làm phần b HS dưới lớp làm bài tập vào vở GV gọi nhận xét, chữa.. Dạng 1: Bài tập viết phương trình Bài tập 1 sgk. a, 1. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 2. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl 3.2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 +3H2O 4. Fe2(SO4)3 +3BaCl2 → 2FeCl3 + 3BaSO4 b, 1. Fe(NO3)3 +3NaOH→Fe(OH)3 + 3NaNO3 2. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H20 3. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 4. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 5. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl. IV. Hướng dẫn về nhà Bài tập: 2,4,6, – sgk. Ôn tập theo đáp án và nội dung ôn tập.. Ngày soạn: ........ Ngày giảng: ......... Tuần 18 - Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHẴN Câu 1(2,5đ): a, Cho các nguyên tố sau: K; Mg; Cu; Ag; Na Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính kim loại giải dần. b, Trình bày các tính chất hóa học của axit. Viết các phương trình hóa học minh họa. Câu 2(1,5đ): Có 3 lọ hóa chất mất nhãn đựng 3 dung dịch không màu sau: H2SO4; NaOH; KCl Trình bày phương pháp hóa học nhận ra từng chất trong mỗi lọ. Câu 3(2,5đ): Hoàn thành các phản ứng hoá học sau: to. 1. Fe + O2 --------> 2 CaO + H2O --------> 3. Fe(OH)2 + HCl --------> 4. BaCl2 + H2SO4 --------> Câu 4(1đ): Nhúng 1 thanh sắt trong dung dịch CuCl2, sau một thời gian phản ứng lấy thanh sắt ra, rửa nhẹ làm khô và cân thì thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,8 gam. Tính khối lượng sắt đã phản ứng với dung dịch CuCl2. Câu 5(2,5đ): Cho 9,75g Zn tác dụng vừa đủ với một lượng dung dịch axit HCl. a, Viết phương trình hoá học. b, Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc). c, Cũng dùng lượng axit như trên mang phản ứng vừa đủ với 2,7 g kim loại M hoá trị m. Biện luận tìm kim loại. (Biết NTKcủa: Fe = 56; Cu = 64; Al= 27; Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5; Na= 23) HS được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn --------------------------------Hết-----------------------------ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM đề chẵn. C©u. §¸p ¸n. §iÓm.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> C©u1(2,5®) a, K Na Mg Cu Ag C¸c tÝnh chÊt ho¸ häc cña axit HCl: - Làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu đỏ. T¸c dông víi oxit baz¬ → Muèi vµ níc. T¸c dông víi baz¬ → Muèi vµ níc. - T¸c dông víi kim lo¹i → Muèi vµ H2 - T¸c dông víi dung dÞch muèi. ViÕt 4 ph¶n øng minh häc cña c¸c tÝnh chÊt 2,3,4,5. Câu 2(1,5đ). Kể tên đợc 5 tÝnh chÊt, viÕt đợc 4 phơng trình đợc 1,5đ. - Nhúng quỳ tím lần lượt vào 3 ống nghiệm: + Quỳ tím chuyển xanh là: NaOH + Quỳ tím chuyển đỏ là: H2SO4 + ống nghiệm không đổi màu giấy quỳ là KCl. Nhận ra mỗi hóa chất được 0,5đ. 1. 2. 3. 4.. Mỗi ph/tr đúng được 0,5đ Đúng hết trạng thái được 0,5đ. Câu3(2,5đ). Câu 4(1đ). 3Fe (r) + 2O2(k) → Fe3O4(r) H2O(l) + CaO(k) → Ca(OH)2(r) Fe(OH)2(r) + 2HCl(dd) → FeCl2(dd) + 2H2O(l) H2SO4(dd) + BaCl2(dd) → BaSO4(r) + 2HCl(dd). Fe(r) + CuCl2(dd) → FeCl2(dd) + Cu(r) x mol x mol Gọi số mol Fe phản ứng là x mol Ta có 64x – 56x = 0,8 x = 0,l mol Khối lượng Fe phản ứng là: m Fe = 56.0,1 = 5,6 (g). Câu3(2,5đ) a, Zn(r) + 2HCl(dd) → ZnCl2(dd) + H2(k) 0,15 mol 0,3mol 0,15 mol b, n Zn= 0,15(mol) VH2 = 0,15.22,4 = 3,36(lit) c, 2M + 2mHCl(dd) → 2MClm(dd) + mH2(k) 0,3 m mol. 0,3mol. MM= 9m Biện luận m và M. Giá trị m = 3 và M =27 là phù hợp. Vậy M là Al Tæng. 0,25đ. 0,25đ 0,5đ 0,5® 0,5® 0,5® 0,25® 0,25® 0,5® 10®. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề) §Ò lÎ C©u 1(2,5®): a, Cho c¸c nguyªn tè sau: Fe ; Al ; Ag; Mg; K H·y s¾p xÕp c¸c nguyªn tè trªn theo chiÒu tÝnh kim lo¹i t¨ng dÇn. b, Tr×nh bµy c¸c tÝnh chÊt hãa häc cña baz¬. ViÕt c¸c ph¬ng tr×nh hãa häc minh häa..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> C©u 2(1,5®): Có 3 lọ hóa chất mất nhãn đựng 3 dung dịch không màu sau: HCl ; KOH; NaCl Tr×nh bµy ph¬ng ph¸p hãa häc nhËn ra tõng chÊt trong mçi lä. C©u 3(2,5®): Hoµn thµnh c¸c ph¶n øng ho¸ häc sau: o. t 1. Na + Cl2 --------> 2 SO2 + H2 O --------> 3. KOH + H2SO4 --------> 4. Al + HCl --------> C©u 4(1®): Nhóng 1 thanh s¾t trong dung dÞch CuSO4, sau mét thêi gian ph¶n øng lÊy thanh s¾t ra, röa nhÑ lµm kh« vµ c©n th× thÊy khèi lîng thanh s¾t t¨ng thªm 2 gam. TÝnh khèi lîng s¾t đã phản ứng với dung dịch CuSO4.. C©u 5(2,5®): Cho 0,48g Mg tác dụng vừa đủ với một lợng dung dịch axit H2SO4. a, ViÕt ph¬ng tr×nh ho¸ häc. b, Tính thể tích khí hiđro thu đợc ở (đktc). c, Cũng dùng lợng axit nh trên mang phản ứng vừa đủ với 1,3 g kim loại M hoá trị n. BiÖn luËn t×m kim lo¹i. (BiÕt NTKcña: Fe = 56; Cu = 64; Al= 27; Zn = 65; H = 1;Mg =24; Na= 23) HS đợc sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn --------------------------------HÕt---------------------------. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ LẺ. Câu Câu1 (2,5đ). Câu2 (1,5đ). Đáp án a, Ag Fe Al Mg K b, Các tính chất hoá học của bazơ: - Làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu xanh. - Tác dụng với oxit axit → Muối và nước. - Tác dụng với axit → Muối và nước. - Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ →Oxit bazơ và H2O - Tác dụng với dung dịch muối→Muối mới và bazơ mới. Viết 4 phản ứng minh học của các tính chất 2,3,4,5. - Nhúng quỳ tím lần lượt vào 3 ống nghiệm: + Quỳ tím chuyển xanh là: KOH + Quỳ tím chuyển đỏ là: HCl + ống nghiệm không đổi màu giấy quỳ là NaCl. Điểm 1đ Kể tên được 5 tính chất viết 4 phương trình: 1,5đ. Nhận ra mỗi hóa chất được 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Câu3 (2,5đ) Câu 4(1đ). Câu5(2,5đ). 1. 2Na(r) + Cl2(k) → 2NaCl(r) 2 SO2(k) +H2O(l) → H2SO3(dd) 3. 2KOH(r) + H2SO4(dd) → K2SO4(dd) + 2H2O(l) 4. 2Al(r) + 6HCl(dd) → 2AlCl3(dd) + 3H2(k) Fe(r) + CuSO4dd) → FeSO4(dd) + Cu(r) x mol x mol Gọi số mol Fe phản ứng là x mol Ta có 64x – 56x = 2 x = 0,25 mol Kối lượng Fe phản ứng là: m Fe = 56.0,25 = 14 (g) a, Mg(r) + H2SO4(dd) → MgSO4(dd) + H2(k) 0,02 mol 0,02mol 0,02 mol b,nMg = 0,02(mol) VH2 = 0,02.22,4 = 0,448(lit) c, 2M + nH2SO4(dd) → M2(SO4)n(dd) + nH2(k) 0, 04 n mol. Mỗi ph/tr đúng được 0,5đ Đúng hết trạng thái được 0,5đ 0,25đ. 0,25đ 0,5đ 0,5đ. 0,5đ 0,5đ 0,25đ. 0,02mol. MM= 32,5n Biện luận n và M. Giá trị n =2 và M = 65 là phù hợp. Vậy M là Zn. 0,25đ 0,5đ 10®. Tæng. Ngày soạn: ....... Ngày giảng: ......... Tuần 19 - Tiết 37 AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:. Học sinh biết được: axit cacbonic là axit yếu, kém bền. - Tính chất hóa học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân hủy). - Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. - Muối cacbonat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất. 2.Kỹ năng: Rèn luyệ kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của muối cacbonat. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. B. CHUẨN BỊ: GV: Máy chiếu. Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ. Hóa chất: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2. HS: Nghiên cứu trước bài. C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, thí nghiệm, đàm thọai, vấn đáp….

<span class='text_page_counter'>(117)</span> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Hoạt động 1: Axit cacbonnic(H2CO3) 12': GV: yêu cầu HS đọc SGK ? Em hãy cho biết trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của axit cacbonic? HS trả lời. GV chốt kiến thức, chiếu thông tin về axit cacbonat. ? Em hãy dự đoán tính chất hoá học của axit cacbonic? GV chiếu thí nghiệm. HS: H2CO3 là axit yếu. GV: Axit cacbonic là axit không bền. HS nghe và ghi.. 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý: - H2CO3 có trong nước mưa, nước tự nhiên. Khi đun nóng CO2 bay ra khỏi dung dịch. 2. Tính chất hóa học: - Là một axit yếu, làm quì tím chuyển thành màu đỏ nhạt. - Là một axit không bền, dễ bị phân hủy ngay ở nhiệt độ thường thành CO2 và H2O. Chuyển tiếp Hoạt động 2: Muối cacbonnat(20'):. GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk. HS đọc sgk. ? Nhận xét về thành phần các muối: Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, Ba(CO3)2 ? Muối cacbonat chia làm mấy loại? HS trả lời. ? Em hãy giải thích thành phần các loại muối trên?. 1. Phân loại:. + Muối axit: Còn nguyên tố H trong gốc axit. VD: Ca(HCO3)2 KHCO3. + Muối trung hòa: Không còn H trong gốc axit. VD: CaCl2 MgSO4 GV giải thích thêm. 2. Tính chất: a. Tính tan: GV chiếu bảng tính tan. - Đa số muối cacbonnat không tan, trừ muối ? Quan sát bảng tính tan nhận xét tính cacbonnat của kim loại kiềm. tan của muối cacbonat và muối hiđro - Hầu hết các muối hiđrocacbonat đều tan. cacbonat? HS trả lời. GV giới thiệu thêm. ? Muối cacbonat có tính chất hoá học b. Tính chất hóa học: của muối không? HS dự đoán..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd NaHCO3 và dd Na2CO3 * Tác dụng với axit: tác dụng với dd HCl - Thí nghiệm: ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? ? Viết PTHH xảy ra? - Hiện tượng: Có khí thoát ra. NaHCO3 + HCl. ? Kết luận? HS trả lời.. (dd). →. (dd). Na2CO3 + 2HCl → (dd). GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2 ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? HS tiến hành, nêu hiện tượng. ? Viết PTHH xảy ra? ? Kết luận? GV: Giới thiệu với HS muối hiđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước.. (dd). NaCl + H2O + CO2 (dd). (l). (k). 2NaCl + H2O + CO2 (dd). (l). (k). KL: Muối cacbonat tác dụng với dd axit tạo thành muối và giải phóng CO2 * Tác dụng với bazơ: - Thí nghiệm: - Hiện tượng: Có kết tủa trắng xanh. - Tác dụng với dd bazơ tạo thành muối cacbonat và bazơ không tan K2CO3 +Ca(OH)2 KOH + CaCO3 (dd) (dd) (dd) (r). GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2 ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? ? Viết PTHH xảy ra? - Tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới. ? Kết luận? Na2CO3 +CaCl2 2NaCl + NaCO3 (dd) (dd) (dd) (r). ? Hãy nêu ứng dụng của muối cacbonat tóm tắt vào vở HS ghi bài Chuyển tiếp. - Muối cacbonnat bị nhiệt phân hủy: CaCO3 t CaO + CO2 (r) (r) (k) 3. ứng dụng : (SGK). Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên: 5’. GV: Giới thiệu chu trình cacbon trong tự - Cacbon trong tự nhiên chuyển từ dạng nhiên. Gv chiếu sơ đồ. này sang dạng khác thành một chu trình HS quan sát. khép kín GV giải thích các quá trình biến đổi theo.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> hình vẽ. HS nghe và ghi. 4. Củng cố (5’) 1. Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3), NaCl 5 .Hướng dẫn về nhà: 2’ Bài tập về nhà: 2,3,4,5 sgk – tr 91 GV hướng dẫn bài tập 5 sgk. Viết phương trình phản ứng của NaHCO3 với H2SO4. Tính số mol của H2SO4, theo phương trình tính số mol CO2, từ đó tính được thể tích khí CO2.. Ngày soạn: ........ Ngày giảng: ....... SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT (Bá môc 3b – c¸c c«ng ®o¹n chÝnh). Tuần 19 - Tiết 38. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết được: - Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu ( tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hidro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao) - Một dố ứng dụng quan trọng của silic, silic dioxit và muối silicat. - Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng). - Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên ở dạng đất sét trắng, cao lanh, thạch anh… Silicđioxit là một oxit axit - Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kỹ thuật khác nhau, công nghiệp silicát đã sản xuất ra nhiều sản phẩm có ứng dụng như: đồ gốm, sứ, thủy tinh 2.Kỹ năng: - Đọc để thu thập thông tin về silic, silic điôxit và muối silicát, sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng. - Viết được các phương trình hóa học minh họa cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. B. CHUẨN BỊ: GV: Máy chiếu.. - Vật mẫu: đồ gốm sứ, thủy tinh, xi măng, đất sét, cát trắng. - Tranh sản xuất đồ gốm sứ. HS: Sưu tầm tranh ảnh, đọc trước bài.....

<span class='text_page_counter'>(120)</span> C. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, thông báo..... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 10' ? Em hãy nêu tính chất hóa học của muối cacbonat. Viết các PTHH xảy ra? 2. Gọi HS chữa bài tập 3, 4 SGK trang 91 Bài 3: 1. C + O2 → CO2 2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO2 + H2O 3. CaCO3 → CO2 + CaO Bài 4: Cặp chất a,d,e,c tác dụng được với nhau vì sản phẩm có chất khí, hoặc chất không tan. a, H2SO4 + KHCO3 → K2SO4 + CO2 + H2O c, MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O d, CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl e, Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH GV gọi HS nhận xét, chữa. GV chấm điểm. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Silic (10') - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK 1. Trạng thái tự nhiên ? Nêu trạng thái tự nhiên của silic? Trong tự nhiên silic tồn tại như thế nào? HS thảo luận phát biểu ý kiến GV tổng kết - Silic là nguyên tố thứ 2 sau oxi chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất - Trong tự nhiện tồn tại ở dạng đơn chát và hợp chất như cát trắng, đất sét (cao lanh) ? Em hãy cho biết các tính chất vật lí của 2. Tính chất silic? - Silic là chất xám, khó nóng chảy. HS trả lời. - Có vẻ sáng của kim loại ? Em có biết tính chất hoá học nào của - Dẫn điện kém silic? - Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn HS trả lời. - Là kim loại hoạt động yếu hơn cacbon, HS: Silic tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao. clo GV thông báo silic dùng làm vật liệu bán - Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao dẫn trong kĩ thuật điện tử, chế tạo pin mặt Si (r) + O2 (k) SiO 2 (r ) trời. - Silic dùng làm chất bán dẫn trong kỹ HS nghe và ghi. thuật điện tử, chế tạo pin mặt trời Chuyển tiếp Hoạt động 2: Silicđioxit (5').

<span class='text_page_counter'>(121)</span> * Hoạt động nhóm: - Silic thuộc loại hợp chất nào? Vì sao? - Tính chất hóa học silic đioxit? - Viết các PTHH minh họa? HS làm bài theo nhóm GV nhận xét và tổng kết?. - Là oxit axit. - Tác dụng với dd kiềm (ở nhiệt độ cao) SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O (r ) (dd) Natri silicat - Tác dụng với oxit bazơ SiO2 + CaO CaSiO3 (r ) (r ) (r ) - Không tác dụng với nước. Hoạt động 3: Sơ lược về công nghiệp silicat(15'). GV: Chiếu các hình ảnh liên quan đến công nghiệp silicat. ? Công nghiệp silicat gồm có các ngành sản xuất nào? HS: công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm đồ sứ, xi măng từ hợp chất thiên nhiên của silic GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, tranh ảnh. Đọc SGK * Hoạt động nhóm: Câu 1: - Kể tên các sản phẩm đồ gốm - Nguyên liệu sản xuất - Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở Việt Nam Câu2: - Thành phần chính của xi măng - Nguyên liệu sản xuất - Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở Việt nam Câu 3: - Thành phần chính của thủy tinh - Nguyên kiệu sản xuất - Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở Việt Nam GV chiếu tranh ảnh, phim liên quan đến các ngành công nghiệp silicat. Các nhóm HS trả lời. GV chốt kiến thức. 4. Củng cố.. 1.Sản xuất đồ gốm, sứ: a. Nguyên liệu chính: đất sét, thạch anh, fenpat. b. Các công đọan chính: nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình sấy khô. Nung trong lò ở nhiệt độ cao c. Cơ sở sản xuất: bát tràng, công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông bé… 2. Sản xuất xi măng a. Nguyên liệu: Đất sét, đá vôi, cát… b. Các công đoạn chính: (SGK) C. các cơ sở sản xuất : Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hóa… 3. Sản xuất thủy tinh a. nguyên liệu chính: Cát thạch anh ( cát trắng, đá vôi, sôđa c. Các cơ sở sản xuất: Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng….

<span class='text_page_counter'>(122)</span> 1. GV gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS trả lời. 2. Đọc phần em có biết 5. Hướng dẫn về nhà: 3. BTVN 1, 2, 3, 4 sgk.. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tuần 20 - Tiết 39 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiết 1). (Bỏ các nội dung liên quan đến lớp e) A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết được: - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh họa. - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tố, chu kì nhóm, nhóm. Lấy ví dụ minh họa. 2.Kỹ năng: - Quán sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2,3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kì và nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. B. CHUẨN BỊ: - Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo nguyên tử ( phóng to), máy chiếu.... C. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp........ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 10' 1. Công nghiêp silicat là gì? kể tên một số nghành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính? 2. Nêu các công đoạn chính của sản xuất thủy tinh, viết PTHH. 2 HS lên bảng trả lời. GV gọi nhận xét bổ sung. GV chấm điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn(5'):. GV giới thiệu nhà bác học nga. GV chiếu thông tin vê nhà bác học này. Đ.I. Men-đê-le-ep. - GV chiếu bảng tuần hoàn và giới thiệu.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> cách sắp xếp trong bảng tuần hoàn. HS nghe và ghi.. - Bảng tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Hoạt động 2: Cấu tạo bảng tuần hoàn(25'). - GV giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn ? Hãy quan sát và nhận xét - GV chiếu sơ đồ H. 3.22 ? Ô nguyên tố cho biết những gì? HS trả lời. Ô nguyên tố cho biết: - Số hiệu nguyên tử - Kí hiệu hóa học - Tên nguyên tố - Nguyên tử khối GV: số hiệu nguyên tử có trị số bằng đơn vị điện tích hạt nhân, bằng số e trùng với số thứ tự của nguyên tố. ? Quan sát ô 12 cho biết ý nghĩa các con số và ký hiệu trong ô đó. HS: - Số hiệu nguyên tử:12 - Kí hiệu hóa học: Mg - Tên nguyên tố:Magie - Nguyên tử khối: 24 ? Số hiệu nguyên tử là gì? HS trả lời. GV yêu cầu HS lấy VD với nguyên tố ở ô thứ 12 GV chốt kiến thức.. 1. Ô nguyên tố cho biết: - Số hiệu nguyên tử - Kí hiệu hóa học - Tên nguyên tố - Nguyên tử khối. VD: Ô thứ 12. - Số hiệu nguyên tử:12 - Kí hiệu hóa học: Mg - Tên nguyên tố:Magie - Nguyên tử khối: 24 Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số e trong nguyên tử và trùng với số thứ tự của nguyên tố trong bảng HTTH. VD: Mg ở ô 12, điện tích hạt nhân 12+, có 12e. GV giới thiệu về chu kì (chiếu thông tin về 2. Chu kì: chu kì) - Chu kì là dãy các nguyên tố mà HS quan sát. nguyên tử của chúng có cùng số e và ? Thế nào là chu kì? được xếp theo chiều điện tích hạt nhân HS: Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tăng dần tử của chúng có cùng số e và được xếp theo - Số thứ tự của chu kì bằng số lớp e chiều điện tích hạt nhân tăng dần GV giới thiệu: Số thứ tự của chu kì bằng số lớp e. HĐ nhóm: quan sát bảng tuần hoàn trang 169 SGK, quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tố H, O, Na. Thảo luận theo nội dung sau: - Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ, mỗi chu kỳ có bao nhiêu hàng? Bảng HTTH có 7 chu kì:.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong một + 1,2,3 là chu kì nhỏ. chu kỳ thay đổi như thế nào? + 4,5,6,7 là chu kì lớn. - Số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có đặc điểm gì? Đại diện các nhóm báo cáo GV nhận xét, chuẩn kiến thức: Chu kì 1,2,3 là chu kì nhỏ vì mỗi chu kì có 1 hàng, chu kì 4,5,6,7 là chu kì lớn vì mỗi chu kì có 2 hàng chở lên. GV cùng HS nhận xét chu kì 1,2,3. HS quan sát bảng HTTH. GV chiếu các nguyên tố thuộc chu kì 1,2,3 nhấn mạnh thông tin về các nguyên tố đó. 3. Nhóm GV giới thiệu vị trí của nhóm (chiếu thông Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử tin cho HS quan sát) của chúng có số lớp e ngoài cùng bằng ? Nhóm có đặc điểm gì? nhau và do đó có tính chất tương tự HS: Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử nhau được xếp thành cột thưo chiều của chúng có số lớp e ngoài cùng bằng nhau tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. và do đó có tính chất tương tự nhau được Số thứ tự của nhóm bằng số e lớp ngoài xếp thành cột thưo chiều tăng của điện tích cùng của nguyên tử. hạt nhân nguyên tử. GV chốt kiến thức. GV giới thiệu:Số thứ tự của nhóm bằng số e - Nhóm I gồm các nguyên tố kim loại lớp ngoài cùng của nguyên tử. mạnh. GV yêu cầu HS quan sát nhóm I và VII (GV - Nhóm VII gồm các nguyên tố phi kim chiếu các nguyên tố thuộc nhóm I và VII) mạnh. ? Em hãy cho biết thông tin mà em biết ở nhóm I và nhóm VII. HS: - Nhóm I gồm các nguyên tố kim loại mạnh. - Nhóm VII gồm các nguyên tố phi kim mạnh. GV chốt kiến thức và giải thích thêm thông tin về các nguyên tố thuộc 2 nhóm I và VII. 4. Củng cố (7’) 1. Nhắc lại nội dung chính của bài 2. Đọc phần em có biết GV chiếu nội dung bài tâp 1: Biết X có cấu tạo nguyên tử: Điện tích 13+, 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng HTTH. HS làm bài tập. GV chốt. + Ô thứ 13. + Nằm ở chu kì 3. + Nằm ở nhóm 3, là kim loại..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 5.Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập: 3, 4 sgk. Tr101. Ngày soạn: Tuần 20 - Tiết 40 Ngày giảng: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiết 2) (Bá BT2 -101 -SGK) A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết được: - Quy luật biến đổi tính chất của kim loại, phi kim trong chu kỳ, nhóm. Lấy ví dụ minh họa. - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó. 2.Kỹ năng: - Từ cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố điển hình( thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hóa học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên). 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. B. CHUẨN BỊ: - Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo nguyên tử( phóng to). Máy chiếu... C. PHƯƠNG PHÁP- Hoạt động nhóm, đàm thoại thông bào, vấn đáp........ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 5' 1. Nêu cấu tạo bảng tuần hoàn? HS 1 trả lời. 2. Chữa bài tập 2 sgk. +X ở ô thứ 11. + Nằm ở chu kì 3. + Nằm ở nhóm 1, là kim loại. GV gọi nhận xét. GV chấm điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn(15'). GV chiếu bảng tuần hoàn. 1.Trong một chu kỳ: - HS hoạt động nhóm: các nhóm thaỏ luận theo nội dung: Quan sát bảng tuần hoàn chu kì 2, 3 trong SGK. Hãy nhận xét theo nội dung sau: ? Đi từ đầu đến cuối chu kì ( theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân) ? Sự thay đổi số e lớp ngoài cùng như thế nào.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> ? Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào? HS thảo luận trả lời câu hỏi. GV gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. HS: Đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần - Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần GV chốt kiến thức; giới thiêu: đầu chu kì là một kim loại kiềm, cuối chu kì là halogen, kết thúc chu kì là khí hiếm. GV giới thiệu: Số e của các nguyên tố tăng dần từ 1 đến 8 và lặp lại tuần hoàn ở các chu kì sau. Gv cùng HS quan sát, phân tích kĩ lại chu kì 2 và 3. Bài tập: 1. Sắp xếp lại các nguyên tố sau theo thứ tự a. Tính kim loại giảm dần: Si, Mg, Al, Na b. Tính phi kim giảm dần: C, O, N, F Giải thích ngắn gọn. HS trả lời. a. Tính kim loại giảm dần: Na, Mg, Al, Si b. Tính phi kim giảm dần: F,O, N, C GV nhận xét. GV chiếu chu kì I và VII cho HS quan sát. HS tiếp tục thảo luận nhóm theo nội dung: Quan sát nhóm I và VII, dựa vào tính chất hóa học của các nguyên tố đã biết, hãy cho biết: - Số lớp e và số e lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm như thế nào? - Tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố trong cùng một nhóm thay đổi như thế nào? Đại diện các nhóm báo cáo. HS: Đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. - Số lớp e của nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần GV nhận xét bổ sung. GV chốt kiến thức. GV thông báo: Các nguyên tố cùng số e lớp ngoài cùng được xếp thành 1 nhóm, số lớp e tăng từ 1 đến 7. GV cùng HS phân tích nhóm I và nhóm VII.. Đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần - Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần. 2. Trong một nhóm. Đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. - Số lớp e của nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Chuyển tiếp Hoạt động 2: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (14') :. ? Khi biết vị trí của 1 nguyên tố ta suy ra điều gì? HS trả lời. GV chốt. - Ví dụ 1: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17 chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố và so sánh với nguyên tố lân cận. - HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét bổ sung GV bổ sung và chốt kiến thức GV đặt vấn đề: Ngược lại nếu biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn và dự đoán tính chất của nguyên tố đó. HS đọc VD 2. Ví dụ 2: nguyên tử, nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +12 có 3 lớp e, lớp e ngoài cùng có 2e. Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó. HS trả lời. GV chốt lại ý nghĩa của bảng tuầng hoàn.. 1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất nguyên tố Ví dụ 1: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17 chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố và so sánh với nguyên tố lân cận. Giải: Cấu tạo của nguyên tố A như sau: - A có số hiệu nguyên tử là 17 nên: + Điện tích hạt nhân là 17+ + Có 17p, 17e + A ở chu kì 3 nên có 3 lớp e + A thuộc nhóm 7 nên lớp ngoài cùng có 7e 2. Biết cấu tạo của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó. Ví dụ 2: nguyên tử, nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +12 có 3 lớp e, lớp e ngoài cùng có 2e. Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó Giải: - Vị trí X trong bảng tuần hoàn : Số thứ tự: 12, chu kì 3, nhóm II. X là kim lọai mạnh.. 4. Củng cố: 10’ 1. Nhắc lại nội dung chính của bài. GV phát phiếu học tập. Chiếu nội dung bài tập phiếu học tập. 2. Hoàn thành nội dung còn thiếu ở bảng dưới đây.. Vị trí trong bảng HTTH Kí TT Thứ hiệu Chu kì Nhóm tự 1 Na 11 3 I 2 Br. Cấu tạo nguyên tử Số Số p Số e lớp e. Tính chất cơ Số e lớp HH bản ngòai. 35. 7. 35. 4.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 3 Mg 12 3 II 4 O 8 8 2 6 HS hoàn thành. GV gọi 1 số HS hoàn thành . GV đưa đáp án. Vị trí trong bảng HTTH Cấu tạo nguyên tử Tính chất Kí TT cơ Thứ Số Số e lớp HH hiệu Chu kì Nhóm Số p Số e bản tự lớp e ngòai 1 Na 11 3 I 11 11 3 1 Là KL 2 Br 35 4 7 35 35 4 7 Là PK 3 Mg 12 3 II 12 12 3 2 Là KL 4 O 8 2 VI 8 8 2 6 Là PK GV gọi 1 HS đọc bài 7 a. Sgk – tr 101 GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập, GV hướng dẫn những HS còn yếu dưới lớp. Bài giải: Hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố S và O, có công thức chung:SxOy nA= 0,35/22,4 = 0,015625(mol) MA = 1/ 0,015625 = 64 gam Mà %O = % S = 50% Vậy m O = mS= 64/2 = 32 g Có 2 nguyên tử O trong phân tử Vậy hợp chất có công thức SO2 GV gọi HS nhận xét, chữa. 5. Hướng dẫn về nhà: Bài tập 5, 6, 7b sgk.- tr 101. Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 21 - Tiết 41 LUYỆN TẬPCHƯƠNG III PHI KIM - SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> 1.Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại kiến thức trong chương - Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxitcacbon, axitcacbonic, muối cacbonat - Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn 2.Kỹ năng: - Chọn chất thích hợp, lập sơ đồ dãy biến đổi các chất. Viết PTHH cụ thể. - Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành biến đổi và ngược lại. - Biết vận dụng bảng tuần hoàn. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. B. CHUẨN BỊ: GV: Máy chiếu, bảng hệ thống tuần hoàn. HS: Ôn tập chương phi kim, bảng hệ thống tuần hoàn. Phương pháp : Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp...... C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ' 3. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(15'). GV chiếu sơ đồ :. 1. Tính chất hóa học của phi kim. - Tác dụng với Hiđro tạo thành hợp chất khí - Tác dụng với kim loại tạo thành muối - Tác dụng với oxi tạo thành oxit axit. Phi kim. HS hoàn thiện sơ đồ. GV chiếu sơ đồ tính chất củat clo.. 2. Tính chất hóa học của clo: - Tác dụng với : + Hiđro tạo thành khí Hiđroclorua + Nước tạo thành nước clo + Kim loại tạo thành muối clorua + DD NaOH tạo thành nước Javen. 3.Tính chất hóa học của cácbon và hợp chất GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, lập sơ đồ của các bon.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> thể hiện mối quan hệ giữa tính chất hoá học của C và các hợp chất của C. ? Em hãy nêu cấu tạo, bảng tuần hoàn về ô, chu kì, nhóm. HS trả lời. ? Em hãy cho biết quy luật biến đổi của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tử GV chốt kiến thức, nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài.. 4. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: a. Cấu tạo bảng tuần hoàn - Ô nguyên tố - Chu kì - Nhóm b. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn c. ý nghĩa của bảng tuần hoàn. Hoạt động 2: Bài tập :22’. GV: chiếu nội dung bài tập 1. HS đọc đề bài. HS phân tích cách giải. Gọi HS lên bảng làm bài. GV: Sửa sai nếu có.. Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết cac chất khí không màu đựng trong các bình riêng biệt: CO, CO2, H2 Giải: Lần lượt dẫn các khí vào dd nước vôi trong dư . Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục là khí CO2 Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l) - Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn vào nước vôi trong dư nếu thấy nước vôi vẩn đục là khí CO 2CO(k) + O2(k) CO2 (k) Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l) - Còn lại là H2 H2 (k) + O2 (k) H2O (l) Bài tập 4 sgk.. HS đọc đề bài. HS thảo luận nhóm dự đoán(Không dùng bảng tuần hoàn) Cấu tạo của A: 1 HS lên bảng trình bày. + Có 11p, 11e, điện tích 11+. + A là kim loại mạnh. + A có tính kim loại mạnh hơn nguyên tố đứng GV gọi HS nhận xét. sau và đứng trên, yếu hơn nguyên tố đứng GV kết luận, giảng lại nếu cần. dưới.. Gọi HS 1 đọc bài tập số 5 SGK. HS 2 phân tích nêu cách giải. GV hướng dẫn phân tích các bước giải. Gọi HS lên bảng làm bài.. Bài tập 5: (SGK) a. Gọi CT của oxit sắt là FexOy vì tác dụng hoàn toàn nên ta có PTHH FexOy + yCO xFe + y CO2 Theo PT (56x + 16y)g FexOy x. 56g Fe 32 g 22,4g mà M FexOy = 160 vậy ta có:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> GV hướng dẫn các HS dưới lớp. GV gọi HS nhận xét. GV kết luận. GV giảng lại bài cho các HS chưa hiểu.. 160. 22,4 = 32.x.56 x = 2. Thay số vào được y = 3 Vậy CTHH của oxit là: Fe2O3 b. n Fe2O3 = 0,1mol theo PT : nCO2 = 3nFe2O3 = 0,3mol Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l) Theo PT n CaCO3 = nCO2 = 0,3mol mCaCO3 = 0,3. 100 = 30g. 4. Củng cố: 2’ 1. Nhắc lại nội dung chính của bài GV lưu ý HS cách giải các bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà 5’: 2. BTVN: 3, 6sgk GV hướng dẫn bài tập 6 sgk; - Viết phương trình của MnO2 và HCl; khí X là Cl2 (1) - Viết phản ứng của Cl2 với dd NaOH (tạo ra NaCl và NaClO) (2) - Tính số mol MnO2, theo phương trình tính sô mol Cl2 - Tính số mol NaOH, theo phương trình (2) chứng minh tìm chất hết chất dư - Tính số mol của NaCl và NaClO theo chất hết. Từ đó tính được C M của các chất trong dung dịch A. 3. Chuẩn bị bài thực hành. Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 21 - Tiết 42 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết được: - Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: + Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao. + N hiệt phân muối NaHCO3 + Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể. 2.Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học. 3. Thái độ: - Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hóa học. - Viết tường trình thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ: GV: CuO, C, dd Ca(OH)2; NaHCO3; Na2CO3; NaCl; dd HCl; H2O HS: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, ống dẫn khí...... C. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm, quan sát, thực hành....... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ' 3. Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức có liên quan (7') ? Em hãy nêu tính chất hoá học của C ? Tính chất bị nhiệt phân của muối gốc HCO3? HS trả lời. ? Nêu tính tan và tính không tan của muối cacbonat? HS trả lời. GV phổ biến quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm? HS nghe. Chuyển tiếp GV hướng dẫn lại cho HS các thao tác thí nghiệm: - Lấy và nhỏ hóa chất dạng dung dịch phải dùng pipep và nhỏ từng giọt cho chảy theo thành ống nghiệm. - Lấy chất rắn dạng bột ta dùng thìa thủy tinh và đưa sâu thìa vào đáy ống nghiệm. - Lắc ống nghiệm. - Đun nóng ống nghiệm trên đèn cồn trước hết phải hơ nóng đều ống nghiệm sau đó dun tập trùng tại đáy ống nghiệm. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (20'). HS đọc sgk. Nêu cách tiến hành các thí nghiệm sgk. GV hướng dấn HS tiến hành các thí nghiệm. + Tiến hành: - Lấy 1 ít hỗn hợp CuO và C vào ống nghiệm. - Lắp dụng cụ như hình 39 sgk. - Đun nóng đáy ống nghiệm. Quan sát sự đổi màu của hỗn hợp, hiện tượng trong ống đựng nước vôi trong. Viết phương trình phản ứng minh họa. HS tiến hành theo nhóm, ghi hiện. 1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao. + Tiến hành: - Lấy 1 ít hỗn hợp CuO và C vào ống nghiệm. - Lắp dụng cụ như hình 39 sgk. - Đun nóng đáy ống nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> tượng quan sát được. GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm - Lấy một thìa nhỏ muối NaHCO3 vào ống nghiệm. - lắp dụng cụ như hình 3.16 sgk. - Đun nóng đáy ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và sự that đổi ở ống nghiệm đựng dd Ca(OH)2 HS tiến hành theo nhóm, nghi hiện tượng quan sát được. GV hướng dẫn HS thực hiện: + Tìm sự khác nhau về tính chất của 3 chất trên. - Tính tan trong nước. - Phản ứng với dd HCl. GV hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ nhận biết: HS tiến hành theo nhóm, ghi lại kết quả.. 2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3 - Lấy một thìa nhỏ muối NaHCO3 vào ống nghiệm. - lắp dụng cụ như hình 3.16 sgk. - Đun nóng đáy ống nghiệm.. 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. Có 3 lọ hoá chất mất nhãn đựng 3 chất rắn ở dạng bột là NaCl ; Na2CO3; CaCO3 Hãy làm thí nghiệm nhận biết các chất rắn trên.. Sơ đồ nhậ biết muối: NaCl; Na2CO3; CaCO3 + H2 O Không tan. CaCO3. NaCl. Tan. NaCl ; Na2CO3 Không có hiện tượng + HCl Có bọt khí thoát ra Na2CO3. Hoạt động 2: Viết tường trình, thu dọn dụng cu (18') GV yêu cầu HS các nhóm báo cáo kết quả từ các thí nghiệm trên. HS báo cáo..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> GV nhận xét, bổ sung. HS hoàn thiện tường trình. Cuối buổi HS thu dọn, rửa dụng cụ. Dặn dò: Đọc trước nội dung bài sau.. Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON NHIÊN LIỆU Tuần 22 - Tiết 43 KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. - Phân biệt được chất hữu cơ.. - Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân biệt được các hợp chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT. - Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận. - Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ. - Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học.. B. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - Tranh ảnh về một số đồ dùng chứa các chất hữu cơ khác nhau, máy chiếu - Dụng cụ: ống nghiệm đế sứ, cốc thủy tinh, đèn cồn. Hóa chất: bông, dd Ca(OH)2 C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khái niệm hợp chất hữu cơ(20’):. GV chiếu một số tranh ảnh về hóa học hữu cơ. (H 4.1) HS: Quan sát H 4.1 GV: Giới thiệu các mẫu vật, các hình vẽ, tranh ảnh… ? Hợp chất hữu cơ có ở đâu? HS trả lời: Hợp chất có hầu hết trong lương thực, thực phẩm, trong đồ dùng và trong cơ thể sinh vật. GV kết luận, giải thích thêm. GV: làm thí nghiệm biểu diễn: Đốt cháy bông, úp ống nghiệm phía trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót nước vôi trong vào rồi lắc đều. ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được: HS: Nước vôi trong bị vẩn đục. ? giải thích tại sao nước vôi lại vẩn đục? HS sản phẩm có khí cacbonic. ? Em hãy nêu nhận xét? HS: Khi bông cháy tạo ra khí cacbonic. GV: Tương tự khi đốt các chất hữu cơ khác đều tạo ra CO2. ? Vậy hợp chất hữucơ là gì? HS trả lời: Hợp chất hữu cơ là hợp chất cacbon. HS đọc kết luận GV: Chốt kiến thức. GV giải thích thêm.. 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu: - Hợp chất có hầu hết trong lương thực, thực phẩm, trong đồ dùng và trong cơ thể sinh vật.. 2. Hợp chất hữu cơ là gì? -Thí nghiệm :. - Hiện tượng: Nước vôi trong vẩn đục. - Nhận xét: Khi bông cháy tạo ra khí cacbonic.. Hợp chất hữu cơ là hợp chất cacbon. Đa số hợp chất cacbon là hợp chất hữu cơ trừ CO, CO2, H2CO3. 3. Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế GV chiếu Bài tập 1: Cho các chất sau đây: nào? NaHCO3, C2H2, C6H12O6, CO, CH3OH, C2H5COOH, C3H7OH, MgCO3 Trong các hợp chất trên đâu là hợp chất hữu cơ.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> HS làm bài tập vào vở GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập HS khác nhận xét bổ sung HS trả lời: Hợp chất hữu cơ: C 2H2, C6H12O6, CH3OH, C2H5COOH, C3H7OH ? Em hãy nhận xét thành phần của các hợp chất hữu cơ trên và phân chia hợp chất hữu cơ thành các nhóm? HS: Nhóm 1: Thành phần gồm C và H Nhóm 2: Thành phần gồm C, H và nguyên tố khác. GV: Thuyết trình: Dựa vào thành phần phân tử hợp chất hữu cơ được chia làm 2 loại: Hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon GV chiếu sơ đồ. ? Thế nào là hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon? HS trả lời. - Hiđro cacbon: Phân tử có 2 nguyên tố: C và H - Dẫn xuất hiđrocacbon: Ngoài C, H , trong phân tử còn có các nguyên tố khác như N, O, Cl2 …. GV chốt kiến thức. GV: Kết luận, giải thích thêm. Chuyển tiếp. - Hiđro cacbon: Phân tử có 2 nguyên tố: C và H - Dẫn xuất hiđrocacbon: Ngoài C, H , trong phân tử còn có các nguyên tố khác như N, O, Cl2 ….. Hoạt động 2: Khái niệm về hóa học hữu cơ(8') :. HS Đọc phần thông tin trong SGK ? Hóa học hữu cơ là gì? HS trả lời. - Hóa học hữu cơ là nghành hóa học chuyên ? Hóa học hữu cơ có vai trò như thế nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và các nào trong đời sống và xã hội …? chuyển đổi của chúng. HS trả lời. GV giải thích thêm. - Nghành hóa học hữu đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội. 4. Củng cố (15'): GVgọi 1 HS nhắc lại các nội dung chính của bài. HS trả lời. GV yêu cầu HS làm bài tập 3 sgk-tr 108. 1 HS lên bảng làm bài tập. HS nêu cách giải: Tính %C trong từng CTPT, sau đó so sánh %C. Các HS dưới lớp làm bài tập vào vở..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> GV giới thiệu cách 2: So sánh phân tử khối của các CTPT. Vì Trong các phân tử CH4; CH3Cl; CH2Cl2; CHCl3 đều có 1 nguyên tử C, nên phân tử khối của phân tử càng lớn thì %C càng nhỏ, mà các công thức trên lần lượt được thay 1 nguyên tử H bằng 1 nguyên tử Cl, nên khối lượng phân tử của các CT trên tăng dần, vậy: %C(CH4) > %C(CH3Cl) > %C(CH2Cl2) > %C (CHCl3) GV yêu cầu HS làm bài tập 4- sgk HS 1 đọc đề bài. HS 2 lên bảng làm bài tập. - khối lượng phân tử của hợp chất: M = 60g % C = 24.100/60 = 40% % H = 4.100/60 = 6,7% % O = 100% - 46,7% = 53,3% GV gọi HS nhận xét, chữa. Với lớp 9A GV cho HS làm thêm bài tập sau(GV chiếu đề) Bài tập: Một hợp chất hữu cơ A tạo bởi 2 nguyên tố, có công thức phân tử là 16, biết H chiếu 25% về khối lượng. tìm CTPT của A. GV gọi 1 HS đọc đề bài, phân tích cách giải. (GV bổ sung, nếu cần) HS 2 lên bảng làm bài tập. Giải. Vì A là hợp chất hữu cơ nên nguyên tố còn lại là C, CT là CxHy Vì %H là 25% nên m H = 25. 16/100 = 4g mC = 16-4 = 12g Ta có; x : y = 12/12 : 4/1 = 1:4 Vậy x = 1 ; y = 4 CTPT : CH4 GV giải thích thêm : Cách xác định CTPT giống cách xác định CTPT hợp chất vô cơ đã học. 5. Bài tập về nhà: 1,2,5 sgk. Tr 108.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 22 - Tiết 44 CẤU TẠO HỢP CHẤT HỮU CƠ A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. Trong phân hợp chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa tri của chúng: C (IV), H (I) , O(II) 2.Kỹ năng: - Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. - Viết được một số công thức cấu tạo mạch hở, mạch vòng của một số hợp chất hữu cơ đơn giản (<4C) khi biết công thức phân tử. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. B. CHUẨN BỊ: - Mô hình cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ dạng hình que (nếu có), Máy chiếu - Bộ mô hình cấu tạo hợp chất hữu cơ (nếu có) C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại, thông báo....... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ 1. Nêu khái niệm về hợp chất hữu cơ? 2. Có mấy lọai hợp chất hữu cơ? Làm bài tập số 5 sgk. HS trả lời. Bài 5 - sgk.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Hợp chất hữu cơ: + Hidrocacbon: C6H6; C4H10; + Dẫn xuất của hidrocacbon: C2H6O; CH3NO2; C2H3O2Na - Hợp chất vô cơ: CaCO3; NaNO3; NaHCO3; GV gọi nhận xét, chữa. GV chấm điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ (17’):. ? Nhắc lại hóa trị của H, O , C GV: Thông báo hóa trị của H,C,O trong hợp chất hữu cơ. GV:Giới thiệu cho HS hiểu nếu dùng mỗi nét gạch biểu diễn một đơn vị hóa trị. Các nguyên tử liên kết theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên tử. HS nghe và ghi. GV: Lấy ví dụ một số CTCT hợp chất hữu cơ. GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình một số hợp chất hữu cơ.. GV yêu cầu HS nêu kết luận. HS trả lời.. 1. hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ: - Trong các hợp chát hữu cơ cacbon luôn có hóa tri IV, oxi có hóa trị II, hiđro có hóa trị I. - Phân tử CH4 H H. C. H. H - Phân tử CH3OH H H. C. - Phân tử CH3Cl. H H. H. C. O H. Cl. H KL: Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa 2 nguyên tử.. ? Những nguyên tử cacbon có liên kết được với nhau không? 2. Mạch cacbon: HS có. Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp GV: Giới thiệu 3 loai mạch với nhau tạo thành mạch cacbon. ? Hãy biểu diễn liên kết trong phân tử C 4H8, - Có 3 loại: Mạch thẳng, mạch nhánh, C4H10. mạch vòng: HS viết công thức. - Mạch thẳng: GV sửa cho HS các công thức viết sai, lưu ý H H H H HS khi viết công thức. H-C- C-C-C-H.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> H H H H - Mạch nhánh: H H H H H-C- C-C-C-H H H H H-C-H H - Mạch vòng: H H H-C - C- H GV: Đặt vấn đề: Với công thức phân tử C2H6O có 2 chất khác nhau đó là rượu etylic H C - C- H và đimetylete. HS: Có thể do các cách viết công thức cấu H H tạo khác nhau. 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử: GV: viết CTCT của 2 chất trên ? Hãy nhận xét về trật tự liên kết trong phân - Rượu etylic: H H tử? HS : 2 hợp chất trên có sự khác nhau về trật H-C- C-O-H tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử . GV: Đây chính là nguyên nhân làm cho rượu H H etilic có tính chất khác với đimetyl ete.+ - Đimety ete: H H H-C- O-C-H H H - Mỗi hợp chất hữu cơ có trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.. Hoạt động 2: Công thức cấu tạo (10):. GV: Gọi học sinh đọc phần kết luận trong SGK ? Thế nào là công thức cấu tạo? HS trả lời. GV giới thiệu công thức cấu tạo của. - Công thức cấu tạo biểu diễn đầy đủ liên kết xác định của các nguyên tử trong phân tử. - C2H4 : Etilen H H.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> etilen và rượu elylic.. C=C. Viết gọn: CH2 = CH2. H H - Rượu etylic: H H ? Hãy nêu ý nghĩa của công thức cấu H-C- C-O-H tạo? H H HS trả lời. Viết gọn: CH3 - CH2 - OH GV kết luận. Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân HS nghe và ghi. tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử. 4. Củng cố (10’): 1. Nhắc lại những ý chính trong bài. HS trả lời. GV cùng HS làm bài tập 1 sgk – tr112 a – Vì O chưa đủ hóa trị, C thừa hóa trị b – Vì C thiếu hóa trị, Cl thừa hóa trị. C – H thừa hóa trị, C thừa hóa trị. GV nhận xét phần viết lại của HS; cần chữa tỉ mỉ với HS chưa hiểu bài. 1 HS đọc bài tập 4 sgk GV gọi HS làm bài tập: a, c, d: Biểu diễn cùng 1 chất. b, e: Biểu diễn cùng 1 chất. GV sửa sai. 2. Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: C2H5OH, C3H8, CH4 HS lên bảng làm bài tập. GV hướng dẫn, sửa sai. 5. Bài tập về nhà: 2,3, 5 (SGK trang 112) GV hướng dẫn bài tập 5 sgk. Gọi CT CxHy Viết phương trình đốt cháy: 4CxHy + (4x + y) O2 → 4x CO2 + 2y H2O n CxHy = 0,1(mol) n H2O = 0,3(mol) Vậy x = 2 y = 6.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 23 - Tiết 45 KIỂM TRA 45'.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 23 - Tiết 46 METAN A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của metan. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hóa học: Tác dụng với clo (phản ứng thế), tác dụng với oxi (phản ứng cháy). - Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất. 2.Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét. - Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn. - Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính phần trăm khí metan trong hỗn hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. B. CHUẨN BỊ: - Mô hình phân tử metan dạng đặc, dạng rỗng (nếu có), máy chiếu.. - Băng hình về phản ứng của metan với clo, điều chế metan (nếu có) - Máy chiếu. C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 6’ 1. Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, ý nghĩa của công thức cấu tạo? HS 1 trả lời. HS 2 chữa bài tập 5 sgk. Gọi CT CxHy Phương trình: 4CxHy + (4x + y) O2 → 4x CO2 + 2y H2O 0,1 mol 0,05y mol n CxHy = 0,1(mol) Ta có: 5,4. 0,05 y = 18 = 0,3 → y = 6 Ta lại có: 12x + y = 30 12x + 6 = 30 → x = 2 → Ta có công thức: C2H6.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> GV gọi HS nhận xét. GV chấm điểm. 3. Bài mới: Công thức phân tử: CH4 Phân tử khối: 16 Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên tính chất vật lý (8'): GV chiếu một số hình ảnh về trạng thái tự nhiên của metan. HS nghiên cứu sgk. ? Em hãy cho biết trạng thái tự nhiên của khí metan? HS trả lời. GV kết luận về trạng thái tự nhiên của metan. GV: Cho học sinh quan sát lọ đựng khí metan, bằng kiến thức thực tế hãy nêu tính chất vật lý của khí metan? HS: Là chất khí, không màu, không mùi. ? Hãy tính tỷ khối của metan với không khí? HS: Metan nhẹ hơn không khí. GV: Giới thiệu về phản ứng điều chế khí metan. Bài tập 1: Hãy chọn ý đúng trong các ý sau: Tính chất cơ bản của khí metan là: A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước. B. Chất lỏng, không màu, tan ít trong nước. C. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước. D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.. - Trong tự nhiên metan có trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn ao, trong khí biogas.. - Là chất khí, không màu, không mùi. - Nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.. Chuyển tiếp Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử (5') : GV; Hướng dẫn HS lắp mô hình cấu tạo.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> phân tử cả dạng đặc và dạng rỗng (nếu có) HS tiến hành. Nếu không có mô hình GV chiếu mô hình động cho HS quan sát. GV gọi 1 HS viết công thức cấu tạo của metan. HS viết. Công thức cấu tạo: H ? Hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của metan? HS trả lời: Giữa C và H chỉ có 1 nét gạch.. H. C. H. GV: chỉ có một gạch liên kết nối giữa các H nguyên tử. Đó là liên kết đơn. ? Phân tử metan có mấy liên kết đơn? HS: 4 liên kết đơn. HS đọc kết luận sgk. Trong phân tử có 4liên kết đơn. Chuyển tiếp Hoạt động 3: Tính chất hóa học của metan(10') : GVtiến hành thí nghiệm đốt metan theo các bước sgk. (Hoặc chiếu thí nghiệm ảo). HS quan sát nêu hiện tượng. ? Đốt cháy khí metan thu được sản phẩm gì? ? Hãy viết PTHH? HS viết phương trình. GV: Giới thiệu phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy người ta dùng làm nhiên liệu. Hỗn hợp 1V metan và 2V oxi là hỗn hợp nổ mạnh. GV: Giới thiệu về phản ứng của metan với clo, chiếu thí nghiệm. HS nghiên cứu nêu hiện tượng. ? Em có nhận xét gì? HS trả lời. ? Hãy viết PTHH? GV hướng dẫn HS viết phương trình.. 1. Tác dụng với oxi: - Tiến hành: - Hiện tượng: Nước vôi trong vẩn đục. - Phương trình: CH4(k) + 2O2 (k). to. →. CO2 (k) + 2H2O (l). Với tỉ lệ VCH4 : VO2 = 1:2 là hỗn hợp nổ mạnh. 2. Tác dụng với clo: - Thí nghiệm: - Hiện tượng: - Nhận xét: Metan đã tác dụng với clo khi có ánh sáng. - Phương trình: H H H. C H. H +Cl - Cl askt. H - C - Cl + HCl H.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Viết gọn: CH4 + Cl2. askt. CH3Cl + HCl GV: Metan có thể phản ứng với clo lần metyl clorua lượt cho đến khi hết H. - Nguyên tử H được thay thế bằng nguyên tử ? ở phản ứng trên nguyên tử Cl đã thay Cl. thế nguyên tử nào trong phân tử CH4? HS: Nguyên tử Cl đã thay thế nguyên tử H trong phân tử CH4 GV chiếu nhanh các phản ứng thay thê hết 4 nguyên tử H. GV: Phản ứng trên thuộc loại phản ứng Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế. thế. ? Vậy như thế nào là phản ứng thế? HS trả lời. GV chốt kiến thức. Phản ứng trên là phản ứng đặc trưng của metan. Chuyển tiếp Hoạt động 4: Ứng dụng (3') : HS đọc thông tin sgk kết hợp thông tin ở màn chiếu. ? Hãy nêu ứng dụng của khí metan? HS trả lời. GV giải thích thêm.. - Làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. - Làm nguyên liệu để điều chế H2 theo sơ đồ: CH4 + 2H2O txt CO2 + 4H2 - dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.. 4. Củng cố(10’) 1. Nêu tính chất hóa học của metan? HS 1 trả lời. HS 2 đọc nghi nhớ sgk. GV chiếu bài tập : Cho công thức cấu tạo của các chất: C 2H6; C3H8; C2H4. Chất nào có phản ứng thế với Clo khi có ánh sáng. HS: C2H6; C3H8 vì công thức cấu tạo gồm toàn liên kết đơn GV chiếu bài tập 2: Có 2 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt 2 khí không màu: H2 và CH4. trình bày phương pháp hóa học nhận ra 2 lọ hóa chất trên. HS trả lời. Lần lượt dẫn 2 khí trên qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng, nếu sau một thời gian khí nào làm bột CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ, có giọt nước trên thành ống nghiệm thì đó là khí H2, còn lại là metan. GV chiếu bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,4,8lit (đktc) hỗn hợp CH4 và H2 trong bình đựng oxi, sau phản ứng thu được 4,5g nước. Tính %V từng khí trong hỗn hợp đấu.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. GV hướng dẫn những HS còn chậm. Gọi số mol CH4 là x mol; H2 là y mol Phương trình: CH4(k) + 2O2 (k) → CO2 (k) + 2H2O (l) xmol 2x mol 2H2 + O2 → 2H2O (l) y mol y mol n H2O = 4,5/18 = 0,25 (mol) Ta có: x + y = 4,48/22,4 = 0,2 2x + y = 0,25 x = 0,05 mol → V CH4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit %V CH4 = 1,12.100/4,48 = 25% % H2 = 100 – 25 = 75% 5. BTVN: 1,2,3,4 SGK GV hướng dẫn bài tập 3 sgk. - Phương trình: to. CH4(k) + 2O2 (k) → CO2 (k) + 2H2O (l) - Tính số mol khí metan: 0,5 mol Theo phương trình tính số mol O2 và CO2 theo CH4. - Tính thể tích O2 cần dùng và CO2 tạo thành - Đọc mục em có biết. - Đọc trước bài 37.. Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 24 - Tiết 47 ETILEN A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh biết:.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy. - Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. - Phân biệt khí etilen với khí metan bằng phương pháp hóa học. - Tính phần trăm thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. B. CHUẨN BỊ: - Mô hình phân tử etilen dạng đặc, dạng rỗng. - Máy chiếu Phương pháp : Hoạt động nhóm, trực quan, đàm thoại, thông báo......... C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 8’ 1. Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của metan? HS 1trả lời. HS 2 chữa bài tập 3 sgk. - Phương trình: to. CH4(k) + 2O2 (k) → CO2 (k) + 2H2O (l) nCH4 = 11,2/22,4 = 0,5 mol Theo ptr: n O2 = 2nCH4 = 1 mol V O2 = 1. 22,4 = 22, 4 lit Theo ptr: n CO2 = n CH4 nên VCO2 = VCH4 = 11,2 lit GV gọi nhận xét, chữa. 3.Bài mới: Công thức phân tử: C2H4 Phân tử khối: 28 Hoạt động 1: Tính chất vật lý (3'):. GV: Giới thiệu etilen. Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin trong SGK ? Hãy nêu tính chất vật lý của etilen? HS trả lời. - Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> GV giải thích thêm.. hơn không khí, ít tan trong nước.. Chuyển tiếp Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử (7'):. GV; Hướng dẫn HS lắp mô hình cấu tạo phân tử etilen dạng rỗng, và cho học sinh quan sát mô hình phân tử etilen dạng đặc (nếu có). Hoặc GV chiếu mô hình phân tử etilen. ? Hãy viết công thức cấu tạo etilen? HS viết. ? Nhận xét công thức cấu tạo của etilen? HS: Trong phân tử etilen có 1 liên kết đôi. GV chốt kiến thức, giải thích thêm: Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học. Liên kết đôi quyết định tính chất hóa học đặc trưng của etilen. HS nghe và ghi.. - Công thức cấu tạo: H H C=C Viết gọn: CH2 = CH2 H H. - Trong phân tử có một liên kết đôi. Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền, liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học.. Chuyển tiếp Hoạt động 3: Tính chất hóa học(13') :. GV: Tương tự như metan, khi đốt etilen cháy tạo ra khí CO2 và hơi nước, tỏa nhiều nhiệt. ? Hãy viết PTHH? HS viết phương trình. GV: Đặt vấn đề: Metan và etilen có cấu tạo khác nhau vậy chúng có phản ứng đặc trưng giống nhau hay không? ? Nhắc lại phản ứng đặc trưng của metan? HS trả lời: Phản ứng thế. Để trả lời câu hỏi GV yêu cầu HS quan sát H 4.8 sgk. GV chiếu thí nghiệm phản ứng của etilen với dung dịch brom (nếu không có đủ hóa chất). ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? HS: Nước brom mất màu. ? Em có nhận xét gì về phản ứng trên? HS: Etilen đã tác dụng với dung dịch. 1. Etilen có cháy không?:. to. C2H4 (k) + 3O2 (k) →. 2CO2 (k) + 2H2O (l). 2.Etilen có làm mất màu dd nước brom không? - Thí nghiệm:. -Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu. - Phương trình: H H C=C + Br – Br → H H.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> brom. H H GV chiếu cơ chế phản ứng của etilen với brom. GV hướng dẫn HS viết phương trình. Br - C - C - Br H H GV: Giới thiệu về phản ứng của etilen Viết gọn: → CH2Br – CH2Br với Brom. Đó là phản ứng cộng(Phản CH2 = CH2 + Br2 Phản ứng trên là phản ứng cộng. ứng đặc trưng của etilen). GV giơí thiệu thêm: Ngoài cộng brom etilen còn có phản ứng cộng với 1 số - Các chất có liên kết đôi( tương tự như etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. chất khác ở các điều kiện thích hợp. Các chất có liên kết đôi dễ tham gia phản ứng cộng ? Các phân tử etilen có liên kết được 3. Các phân tử etilen có kết hợp với nhau không? với nhau không? GV: Chiếu phản ứng trùng hợp và giới … CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2= CH2 t,p,xt …CH2- CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2… thiệu cách viết PTHH trùng hợp? GV: Giới thiệu một số chất dẻo PE, - Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp các mẫu vật làm bằng PE. HS nghe và ghi. Hoạt động 4: ứng dụng(3') : GV: Chiếu tranh và sơ đồ ứng dụng của etilen Poli etilen Poli vinyl clorua (PVC). Rượu etilic. Axit axetic. Etilen Kích thích quả mau chín. Đi cloetan. HS ghi tóm tắt vào vở 4. Củng cố 8’: 1. So sánh tính chất hóa học của metan và etilen? 2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất khí đựng trong các bình riêng biệt không dán nhãn: CH4, C2H4, CO2. Giải: - Lần lượt dẫn từng khí qua dung dịch brom loãng (màu da cam). + Khí nào làm brom mất màu là C2H4. CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br + Các khí không làm mất màu dd brom là CO2 và CH4.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> - Lần lượt dẫn 2 khí còn lại vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, khí nào làm nước vôi trong vẩn đục là CO2, khí còn lại không hiện tượng là CH4. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O GV chiếu bài tập: Cho 5,6 lit hỗn hợp metan (CH 4) và etilen(C2H4) sục vào dung dịch brom thấy có 16g brom tham gia phản ứng. a, Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra. b, Tính %V của C2H4 trong hỗn hợp, biết các khí đo ở đktc. Giải C2H4+ Br2 → C2H4Br2 Số mol brom phản ứng là: n Br2 = 16/160 = 0,1 mol Theo ptr: nC2H4 = n Br2 = 0,1 mol VC2H4 = 0,1 . 22, 4 = 2,24 lit. %V C2H4 = 2,24.100/ 5,6 = 40% 5. Hướng dẫn về nhà 2’: Bài tập 2,3,4 sgk. Đọc mục em có biết. - Hướng dẫn bài tập 4: + Phương trình: C2H4 (k) + 3O2 (k) → 2CO2 (k) + 2H2O a, tính số mol C2H4, theo phương trình tính số mol O2 → VO2 b, Vkk = VO2.5 \. Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 24 - Tiết 48 AXETILEN A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy. - Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> - Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học. - Tính phần trăm thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. - Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. B. CHUẨN BỊ: - Mô hình phân tử axetilen dạng đặc, dạng rỗng (nếu có) - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh,bình thu khí,giá ống nghiệm, panh, diêm Hóa chất: lọ đựng C2H2, nước cất, đất đèn, dd brom. - Máy chiếu. C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 7’ 1. Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của etilen? HS 1 trả lời. 2.HS 2 làm bài tập 4 SGK. phương trình: C2H4 (k) + 3O2 (k) → n C2H4 =. 2CO2 (k) + 2H2O (l). 4 , 48 = 0,2(mol) 22 , 4. → nO2 = 3. 0, 2 = 0,6(mol). a, V02 = 0,6 . 22,4 = 13,44 lit b, VKK = 13,44.5 = 67,2 lit 3. Bài mới: Công thức phân tử: C2H2 Phân tử khối: 26 Hoạt động 1: Tính chất vật lý (3'):. HS nghiên cứu sgk. GV chiếu hình 4.9 ? Nêu tính chất vật lí của axetilen? HS trả lời. GV chốt kiến thức.. - Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.. Chuyển tiếp Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(5') :. GV; Hướng dẫn HS lắp mô hình cấu - Công thức cấu tạo: tạo phân tử axetilen dạng rỗng, và cho học sinh quan sát mô hình phân tử axetilen dạng đặc(nếu có). Hoặc.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> chiếu mô hình phân tử axetilen. ? Hãy viết công thức cấu tạo axetilen? HS viết. ? Nhận xét công thức cấu tạo của axetilen? HS trong phân tử axetilen có 1 liên kết ba. GV giới thiệu liên kết 3. HS nghe và ghi. GV liên kết 3 quyết định tính chất hoá học của axetilen.. H - C = C - H Viết gọn: CH = CH. * Đặc điểm: - Giữa 2 nguyên tử cacbon có liên kết 3. - Trong liên kết 3 có 2 liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học. Hoạt động 3: Tính chất hóa học(13') :. ? Dựa vào cấu tạo của axetilen, em hãy dự đoán các tính chất hóa học của axetilen? HS: Axetilen có phản ứng cháy và phản ứng cộng GV: Chúng ta sẽ làm Thí nghiệm để kiểm chứng các dự đoán trên. GV: Làm thí nghiệm để điều chế và đốt cháy axetilen ( hoặc chiếu thí nghiệm) ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? ? Hãy viết PTHH? GV: Liên hệ thực tế : Phản ứng tỏa nhiều nhiệt nên axetilen dùng làm đèn xì oxi - axetilen. GV đặt vấn đề: Axetilen có làm mất màu dung dịch brom không? Vì sao? HS có, vì phân tử có liên kết kém bền. GV: Làm thí nghiệm xục khí axetilen vào dd Br2 ( Lưu ý để một ống nghiệm đựng nước brom làm đối chứng).(hoặc chiếu thí nghiệm). HS quan sát nêu hiện tượng. GV: Thuyết trình về bản chất của phản ứng cộng brom trong dd để HS dễ viết PTHH: - Liên kết 3 bị đứt - Nguyên tử Br2 liên kết với các nguyên tử C có liên kết bị đứt. ? Hãy viết PTHH? ? Vậy axetilen có tác dụng với dung dịch brom không?. 1. Etilen có cháy không?: to. 2C2H2(k) +5O2 (k) → 4CO2 (k) + 2H2O (l). 2.Etilen có làm mất màu dd nước brom không? - Thí nghiệm: -Hiện tượng: Dung dịch brom mất màu. H − C ≡ C − H + Br - Br → H – C= C-H Br Br Br Br H-C=CH +Br2 Br Br Viết gọn:. →. Br - C - C - Br H H.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> HS: Có. CH ≡ CH + 2Br2. →. CHBr2 – CHBr2. GV: ở điều kiện thích hợp axetilen có khả năng cộng với H2 GV phát phiếu học tập: Metan Etilen Axetilen Đặc điểm cấu tạo T/c hh giống nhau T/c hh khác nhau HS thảo luận theo nhóm. GV chốt kiến thức đưa thông tin phản hồi phiếu học tập Metan Etilen Axetilen Đặc điểm cấu tạo Liên kết đơn Một liên kết đôi Một liên kết ba T/c hh giống nhau Phản ứng cháy Phản ứng cháy Phản ứng cháy T/c hh khác nhau Phản ứng thế Phản ứng cộng Phản ứng cộng (một PTC2H4 tác ( một PT C2H2 tác dụng với 1 PT Br2) dụng với 2 PT Br2 Chuyển tiếp. Hoạt động 4: ứng dụng (3'):. GV: Chiếu tranh ứng dụng của axetilen. - là nguyên liệu để sản xuất : Gọi HS đọc SGK và yêu cầu tóm tắt các ứng + PVC dụng của axetilen + Cao su HS : tóm tắt ghi vào vở + Axxit axetic + Nhiều hóa chất khác Chuyển tiếp Hoạt động 5 : Điều chế(3'). ? Hãy nêu cách điều chế axetilen? Trong PTN GV : Trong PTN axetilen được điều chế CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 bằng cách cho đất đèn tác dụng với nước. GV : Nêu sản phẩm của P/ư là C2H2 và H2O ? Hãy viết PTHH GV : Giới thiệu hiện nay axetilen thường được điều chế bằng cách nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao. 4. Củng cố 8’ 1. GV gọi 1 HS nhắc lại các nội dung chính của bài. HS trả lời. 2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 2 bình mẫu nhãn sau: C2H2, CH4 Giải:.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Lần lượt dẫn từng khí vào ống nghiệm đựng dung dịch brom loãng: + Khí nào làm dd brom mất màu là C2H2 CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr + Khí còn lại không hiện tượng là CH4 GV yêu cầu HS đọc và làm bài tập 4 sgk – tr 122. 1 HS lên bảng làm bài tập. GV hướng dẫn những HS dưới lớp. Giải. CH4(k) +2O2 (k) → CO2 (k) + 2H2O (l) xml 2xml xml 2C2H2(k) +5O2 (k) → 4CO2 (k) + 2H2O (l) yml 5/2yml 2yml Vì các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, nên tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol, ta có: x + y = 28 2x + 5/2 y = 67,2 → 4x + 5y = 134,4. y = 22,4 ml x = 5,6 ml %V CH4 = 5,6.100/28 = 20% %V C2H2 = 100 – 20 = 80% 5. Hướng dẫn về nhà 2’: Bài tập: 1, 2,3,5 sgk. Hướng dẫn bài tập 5: Viết 2 phương trình: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 x mol xmol C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 y mol 2y mol Tính số mol hỗn hợp khí, số mol brom, lập hệ 2 phương trình theo x, y..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 25 - Tiết 49 BENZEN A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo đặc điểm cấu tạo của benzen. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính. - Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có mặt Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hidro và clo. - Ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất - Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. - Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất. - Liên hệ với thực tế: Một số ứng dụng của benzen. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. B. CHUẨN BỊ: - Thí nghiệm: phản ứng của benzen với brom lỏng - Hóa chất: C6H6, H2O, dd brom, dầu ăn - Dụng cụ: Ông nghiệm, đế sứ, diêm, bộ lắp ghép phân tử(nếu có).

<span class='text_page_counter'>(157)</span> - Máy chiếu. C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp............ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 7’ 1. Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử, đặc điểm liên kết, tính chất hóa học củaaxetilen? HS 1 trả lời. HS 2 chữa bài tập 2 sgk. a, C2H4 + Br2 → C2H4Br2 n C2H4 = 0,01 (mol) → n Br2 = 0,01 (mol) → V Br2 =. 0 ,01 = 0,1(lit) 0,1. b, C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 n C2H2 = 0,01 (mol) → V Br2 =. 0 ,02 = 0,2(lit) 0,1. GV gọi HS nhận xét. GV chấm điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Tính chất vật lý (7'):. GV cho HS quan sát lọ đựng benzen. HS quan sát. ? Em hãy cho biết các tính chất vật lí của benzen. HS trả lời. GV: Giới thiệu thêm về Benzen GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm - Cho vài giọt benzen vào nước. - Cho vài giọt vào dầu ăn. HS quan sát hiện tượng. ? Hãy cho biết khả năng hoà tan của benzen? HS trả lời. GV giới thiệu: Benzen rất độc. Chuyển tiếp. - Là chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.. -Benzen hòa tan được nhiều chất: Dầu ăn, cao su, nến... - Benzen rất độc.. Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử (8'):. ? Hãy lắp mô hình phân tử - Cấu tạo phân tử benzen(Nếu có) GV chiếu mô hình phân tử benzen. ? Hãy viết công thức cấu tạo của benzen? HS viết công thức..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> ? Em hãy cho biết đặc điểm cấu tạo phân tử benzen. HS: Benzen là 1 vòng 6 cạnh. 6 nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành GV kết luận. vòng 6 cạnh đều, có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 ? Nêu điểm giống và khác nhau về đặc liên kết đơn. điểm cấu tạo của ben zen với metan, etilen, axetilen. HS trả lời. Hoạt động 3: Tính chất hóa học(15') :. ? Dựa vào cấu tạo, benzen có những tính chất hóa học nào (Tính chất nào giống metan, etilen, axetilen) HS: Benzen có phản ứng cháy, phản ứng thế, phản ứng cộng. GV: Làm thí nghiệm đốt cháy benzen. Sản phẩm ngoài cacbonic, hơi nước còn có muội than. ? Giải thích vì sao? GV: Chiếu phản ứng của benzen với Br2 lỏng có sự tham gia của bột sắt ? Hãy nêu tính chất và viết phương trình phản ứng? HS viết phương trình. GV hướng dẫn kĩ cách viết phương trình.. 1. Etilen có cháy không: Benzen cháy tạo CO2, H2O và muội than 2C6H6 + 30 O2 → 12CO2 + 6H2O 2. Benzen có phản ứng thế với Br2 không? Benzen phản ứng với Brom. -. Cấu tạo phân tử H H. C C. H C + Br2. C H. Fe. t. C C. H. H H H. C C. Br C + HBr. C H. C C. H. H brombenzen Viết gọn : C6H5Br + HBr GV: Benzen không tác dụng với dd C6H6 + Br2 brom, chứng tỏ ben zen khó tham gia phản ứng cộng hơn các etilen và axetilen. Tuy nhiên trong điều kiện 3. Benzen có phản ứng cộng không? thích hợp benzen có phản ứng cộng với Trong điều kiện thích hợp bezen có phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> một số chất. GV giới thiệu phản ứng cộng H2, cộng Cl2 ? EM có nhận xét gì về tính chất hoá học của benzen? HS trả lời. cộng với một số chất C6H6 (l) + 3H2 (l) tFe C6H12 xt. C6H6 (l) + 3Cl2 (l) t C6H6Cl6 Kết luận: Benzen có cả phản ứng thế và phản ứng cộng, tuy nhiên phản ứng cộng xảy ra khó hơn.. GV giới thiệu C6H6Cl6 là thuốc trừ sâu. Chuyển tiếp Hoạt động 4: ứng dụng (3') :. GV chiếu ứng dụng của benzen, Gọi HS - Là nguyên liệu để sản xuất chất dẻo, đọc SGK và yêu cầu tóm tắt các ứng dụng thuốc trừ sâu, phẩm nhuộm… của axetilen HS : tóm tắt ghi vào vở 4. Củng cố: 1. Nhắc lại tính chất hóa học của benzen? Viết phươg trình minh họa? HS trả lời. GV yêu cầu HS làm bài tập 4 sgk; tr 125. HS: Chất b, c làm bất màu dung dịch brom vì có liên kết kém bền. Phương trình: CH2= CH- CH=CH2 + 2Br2 CH2Br - CHBr- CHBr- CH2Br CH3- C≡ CH + 2Br → CH3- CBr2 – CHBr2 5. Hướng dẫn về nhà: 2. Bài tập về nhà: 1, 3 (SGK) GV hướng dẫn bài tập 3: chú ý hiệu suất: Khối lượng benzen thực tế dùng = m ptr. 100/H Ôn tập bài metan, etilen, axetilen, benzen. Tiết sau kiểm tra 45'.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 25 - Tiết 50 DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh nắm được: - Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu, và phương pháp khai thác chúng, một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. - Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp. - Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta. 2. Kỹ năng: - Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng. - Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ GV: - Máy chiếu. - Mẫu: Đầu mỏ, các sản phẩm trưng cất dầu mỏ - Tranh vẽ: + Mỏ dầu và cách khai thác + Sơ đồ chưng cất dầu mỏ HS: Nghiên cứu đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam. Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, đàm thoại, thông báo…….. C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp............ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Dầu mỏ(20'). GV: Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ (Nếu 1. Tính chất vật lý: có). GV chiếu ảnh dầu mỏ. HS nghiên cứu sgk. ? hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc và.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> tính tan trong nước của dầu mỏ? - Dầu mỏ là chất lỏng HS trả lời. - Màu nâu đen GV chốt kiến thức, giới thiệu thêm. - Không tan trong nước GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả - Nhẹ hơn nước lời câu hỏi dầu mỏ có ở đâu? 2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu HS thảo luận nhóm trả lời. mỏ. Nhóm khác bổ sung. * Dầu mỏ có ở đâu: Trong tự nhiên dầu mỏ GV chốt kiến thức. tập trung thành từng vùng lớn ở sâu trong lòng đất tạo thành mỏ dầu. - Cho HS quan sát hình 4-16 phóng to: “Mỏ dầu và cách khai thác “ - GV: Thuyết trình: trong tự nhiên dầu mỏ tập tring thành vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu. ? Hãy nêu cấu tạo túi dầu? * Mỏ dầu có 3 lớp: HS trả lời. - Lớp khí ở trên(khí mỏ dầu ) (Thành phần GV giới thiệu cách hình thành mỏ dầu. chính CH4) - Lớp dầu lỏng: Là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác. ? Hãy liên hệ thực tế và nêu cách khai - Lớp nước mặn dưới đáy. thác dầu mỏ? HS trả lời. *Cách khai thác: GV chốt kiến thức. + Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng (còn lại là giếng dầu) HS nghe và ghi. + Ban đầu, dầu tự phun lên. Về sau người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên. 3. Sản phẩm dầu mỏ. ? Quan sát H4.17 hãy kể tên các sản -Khí đôt, xăng, dầu thắp, dầu điezen, dầu phẩm dầu mỏ. mazut, nhựa đường. HS trả lời. - GV thuyết trình: để tăng lượng xăng Dầu nặng Crăckinh Xăng + hỗn hợp khí dung phương pháp Crăckinh nghĩa là bẻ gãy phân tử. Chuyển tiếp Hoạt động 2: Khí thiên nhiên(5') HS quan sát H4.18 sgk. ? Khí thiên nhiên có ở đâu? HS trả lời. Khí thiên nhiên là nhiên liệu trong đời sống ? Người ta khai thác khí thiên nhiên như và trong công nghiệp. thế nào? HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> ? Vai trò của khí thiên nhiên? HS trả lời: Làm khí đốt. GV chốt. Chuyển tiếp. - Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp. Hoạt động 3: Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam(12'). Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK. GV chiếu thông tin về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam. ? Quan sát H4.19 cho biết dầu mỏ nước ta chủ yếu tập trung ở đâu? Kể tên một số mỏ dầu của nước ta? Trữ lượng là bao nhiêu? ? Đặc điểm nổi bật của dầu mỏ Việt Nam ? Trong quá trình khai thác thường gây hậu qủa gì đối với môi trường? GV chiếu các hình ảnh về hậu quả của khai thác dầu không đúng cách, tràn dầu trên biển, tai nạn dầu mỏ. HS quan sát trả lời. Nhóm khác bổ sung. GV chốt kiến thức. 4. Củng cố - luyện tập 5’: 1. Nhắc lại nội dung chính của bài. 5. Bài tập về nhà: 1,2, 3 sgk.. - ở Việt Nam dầu mỏ có nhiều ở thềm lục địa phía nam. - Trữ lượng 3 -4 tỉ tấn. - 1 số mỏ lớn: Bạch hổ, đại Hùng, Rồng, Lan tây………..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 26 - Tiết 51 NHIÊN LIỆU A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:Học sinh nắm được: - Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí...) - Hiểu được: Cách sử dụng nhiên liệu (ga, dầu hỏa, than,...) an toàn có hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường. 2. Kỹ năng: - Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hàng ngày. - Tính được nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan và thể tích khí cacbonic tạo thành. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng an toàn tiết kiệm nhiên liệu. B. CHUẨN BỊ - Máy chiếu, tranh H.4.21, H.4.22 C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp............ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ ?. Hãy cho biết thành phần của dầu mỏ, các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. ? Để dập tắt xăng dầu cháy người ta phải làm thế nào? HS trả lời. GV chấm điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nhiên liệu là gì?(5'). GV chiếu tranh về các loại nhiên liệu? ? Em hãy kể tên một số nguyên liệu thường gặp? VD: Than, củi, dầu hoả, khí ga..... HS trả lời. ? Các nhiên liệu trên khi cháy có đặc điểm gì? HS toả nhiệt và phát sáng. GV: Các chất trên khi cháy đều tỏa nhiệt và phát sáng. Gọi là nhiên liệu. - Nhiên liệu là những chất cháy được, khi ? Vậy nhiên liệu là gì? cháy tỏa nhiệt và phát sáng HS trả lời. ? Nhiên liệu có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Chuyển tiếp Hoạt động 2: Nhiên liệu được phân loại như thế nào?(18') Dựa vào trạng thái em hãy phân loại nhiên liệu. HS trả lời: có 3 loại là rắn, lỏng, khí ? Nhiên liêuh rắn có những loại nào? HS trả lời. ? Em hãy cho biết quá trình hình thành than mỏ? HS trả lời. ? Than mỏ có mấy loại? HS: Than gầy, than mỡ......... HS: Quan sát H.4.21 ? Hãy cho biết đặc điểm của than gầy, than mỡ, than non, than bùn? Đặc điểm hàm lượng C trong các loại than khác nhau? HS nghe và ghi. ? Thế nào là gỗ, ứng dụng? HS nghe và ghi. GV: Thuyết trình về đặc điểm của gỗ? ? Hãy lấy VD về nhiên liệu lỏng? Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu ở đâu? HS nghe và ghi. Tác dụng của nhiên liệu lỏng? HS nghe và ghi. ? Hãy lấy VD về nhiên liệu khí, nêu đặc điểm, ứng dụng? HS nghe và ghi. ? Nêu đặc điểm của nhiên liệu khí? HS nghe và ghi. GV thuyết trình thêm. GV yêu cầu HS quan sát H 4.22 phân tích năng suất toả nhiệt của 1 số nhiên liệu thông thường. HS nghe và ghi. Chuyển tiếp. Có 3 loại nhiên liệu là rắn, lỏng, khí. 1. Nhiên liệu rắn: than mỏ, gỗ …. Than mỏ: Than gầy, than mỡ, than non, than bùn...... - Gỗ chủ yếu làm vật liệu xây dựng. 2. Nhiên liệu lỏng: gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như xăng, dầu … và rượu.. 3. Nhiên liệu khí gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cao, khí than. Hoạt động 3: Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả(10'). ? Vì sao chúng ta phải sử dụng nguyên liệu cho có hiệu quả? HS trả lời. ? Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả?. - Nhiên liệu cháy không hoàn toàn vừa gây lãng phí, vừa làm ô nhiễm môi trường. - Sử dụng nhiên liệu có hiệu quả phải đảm bảo yêu cầu sau: + Cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> HS thảo luận nhóm trả lời. Nhóm khác bổ sung. GV thuyết trình thêm.. + Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí + Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.. 4. Củng cố 6’: 1. Nhắc lại những nội dung chính của bài. HS nghe và ghi. 2. Làm bài tập 1,3sgk HS trả lời. Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần cung cấp đủ oxi khi đó sự cháy xảy ra vừa đủ nhiệt sinh ra đủ lớn, lại không lãng phí nhiên liệu. - Tạo các hàng lỗ trong viên than tổ ong để tăng diện tích tiếp xúc của than với không khí (oxi). - Quạt gió vào bếp lò khi nhóm lửa để cung cấp thêm oxi, than sẽ bén nhanh hơn. - Đậy bớt cửa lò khi ủ bếp để giảm cung cấp không khí, than sẽ cháy chậm hơn, tiết kiệm nhiên liệu. GV chốt kiến thức. 5. Hướng dẫn về nhà: 3. Bài tập về nhà 2,4sgk. Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 26 - Tiết 52 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> HIĐRO CACBON – NHIÊN LIỆU A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức đẫ học về hiđro cacbon. - Hệ thống mối quan hệ cấu tạo và tính chất của các hiđro cacbon 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm toán hóa học, giải bài tập nhận biết, XĐ công thức hợp chất hữu cơ. 3. Thái đô: Giáo dục lòng kiên trì, cố gắng trong học tập bộ môn. B. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, bảng nhóm. - HS: Các kiến thức của chương 4 Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, nêu vấn đề……. C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp............ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ’ Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ 10’ GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung. Metan. Etilen. Axetilen. Benzen. Công thức CT ĐĐ cấu tạo P/ư đặc trưng Viết các PTHH minh họa HS: Hoạt động theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung GV chuẩn bị kiến thức. Công thức cấu tạo. Metan H H–C–H. Etilen H H C=C H H. Axetilen. Benzen H. H–C=C–H H. C. H H H. C. C. C. C C. H H ĐĐ cấu - Có 4 liên kết - Có một liên kết - Có một liên - Mạch vòng 6 cạnh tạo đơn đôi kết ba khép kín. Có 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> kết đôi. P/ư đặc - Phản ứng - Phản ứng cộng - Phản ứng - Phản ứng thế với trưng thế ( làm mất màu cộng ( làm mất brom lỏng dd nước Brom) màu dd nước Brom) PTHH minh họa : CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl C2H4 + Br2 C2H4Br2 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 Fe , t C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr Hoạt động 2: Bài tập: 30’. GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập1 Cho các hiđrocacbon sau: C2H2, C2H4, CH4, C2H6, C3H6, C6H6 - Viết CTCT cuả các chất trên? - Chất nào là chất có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế? - Chất nào làm mất màu nước brom? - Viết các PTHH?. Bài tập 1: a. C2H2: H–C=C–H b.C2H4: H H C=C H H c. CH4: H H–C–H H d.C2H6: CH3 – CH3 e. C3H6: CH3 – CH2 – CH3 f. C6H6 : H H. H. Bài tập 2: BT 2 SGK trang 133. C. H. C. C. C. C C. H. H - Những chất có phản ứng thế: CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl Fe , t C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr - Những chất làm mất màu dd brom: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 C2H4 + Br2 C2H4Br2 Bài tập 2: Chỉ dùng dd brom có thể phân biệt được 2 chất khí metan và etilen: Cách tiến hành: Sục cả 2 khí vào ống nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> đựng dd brom. Khí nào làm cho dd brom mất màu đó là bình đựng etilen. Bình khí nào không làm mất mầu dd brom bình đó đựng Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,68l metan. hỗn hợp gồm khí metan và axetilen PTHH: C2H4 + Br2 C2H4Br2 rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào nước vôi trong dư, thu được 10b kết Bài tập 3: tủa. a. PTHH xảy ra: a. Viết PTHH xảy ra. CH4 + 2O2 t CO2 + 2H2O (1) b. Tính V của mỗi chất khí trong hỗn x x t hợp ban đầu. 2C2H2 + 5O2 4CO2 + H2O (2) c. Nếu dẫn từ từ 3,36l hh trên vào dd y 2y brom dư thì khối lượng brom phản CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3) ứng là bao nhiêu? b. Vì nước vôi trong dư nên phản ứng giữa CO2 và Ca(OH)2 tạo thành muối trung hòa. n CaCO3 = 10: 100 = 0,1mol GV: Gọi HS tóm tắt và nêu cách tính Theo PT 1,2,3 HS: Lên bảng làm bài tập n CO2(1+ 2) = n CO2 (3) = 0,1mol GV: Sửa sai nếu có V 1,68 nhh khí = = = 0,0075 mol 22,4 22,4 Gọi số mol của metan và axetilen lần lượt là x, y. Theo bài ra ta có hệ phương trình: x + y = 0,0075 x + 2y = 0,1 Giải ra ta có: x = 0,05 y = 0,0025 mol Vậy VCH4 = 0,05 . 22,4 = 1,12l V C2H2 = 1,68 – 1,12 = 0,56l c. Trong 3,36l hh (ĐKTC) có: 0,05 . 3.36 n CH4 = = 0,1mol 1,68 0,0025 . 3.36 n C2H2 = = 0,05mol 1,68 - Dẫn hh khí vào dd brom có PTHH sau: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (4) Theo PT (4) n Br2 = 2nC2H2 = 0,05 . 2 = 0,1mol Vậy m Br2 = 0,1. 160 = 16g 4. Củng cố - Bài tập về nhà: 1. Nhắc lại những nội dung chính của bài. 2. Bài tập về nhà 1, 3,4 SGK..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> GV hướng dẫn bài tập 4: - Viết phương trình đốt cháy, - Tính số mol CO2; H2O → tính số mol C và H sau đó tính khối lượng C và H, nếu tổng khối lượng C và H không bằng 3g vậy trong A có O. Gọi công thức chung, tìm chỉ số các nguyên tố theo công thức tính ở hóa học vô cơ.. Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 27 - Tiết 53 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Thí nghiệm điều chế axetilen từ canxi cacbua. - Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dung dịch brom/ - Thí nghiệm benzen hòa tan brom, benzen không tan trong nước. 2. Kỹ năng: - Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> - Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với dung dịch brom và đốt cháy C2H2 - Thực hiện thí nghiệm hòa tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dung dịch brom. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Viết phương trình phản ứng điều chế axetilen, phản ứng của axetilen với dung dịch brom, phản ứng cháy của axetilen. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hóa học. B. CHUẨN BỊ: * Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su có kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh. * Hóa chất: Đất đèn, dung dịch brom, nước cất. C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp, thực hành............ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức có liên quan 5’ 1. Nêu cách điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm? HS trả lời. 2. Nêu tính chất hóa học của axetilen? HS trả lời. 3. Nêu tính chất vật lý của axetilen? HS trả lời. 4. Nêu tính chất vật lý củabenzen? HS trả lời. GV nêu các yêu cầu an toàn trong phòng thí nghiệm. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm: 20’ GV: Giới thiệu các dụng cụ hóa chất: - ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su có kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh. - Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ 4.25 GV: Chia lớp thành 4 nhóm. GV: hướng dẫn thí nghiệm: HS các nhóm làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên * Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen: - Cho vào ống nghiệm có nhánh A vài mẩu đất đèn. Nhỏ từng giọt nước vào ống nghiệm. Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước. * Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen: - Tác dụng với dung dịch brom: - Dẫn khí axetilen thoát ra ở ống nghiệm A vào ống nghiệm C chứa 2ml dd brom ? Hãy nhận xét hiện tượng? ? Viết phương trình hóa học xảy ra? - Tác dụng với oxi (phản ứng cháy).

<span class='text_page_counter'>(171)</span> - Dẫn axetilen qua ống thủy tinh vuốt nhọn và châm lửa đốt. ? Quan sát hiện tượng , viết PTHH? * Thí nghiệm 3: Tính chất vật lý của bezen: - Cho 1ml bezen vào ống nghiệm có chứa 2ml nước cất lắc kỹ. - Cho 2ml dd brom loãng vào 1ml dd bezen, lắc kỹ. ? Quan sát hiện tượng, viết PTHH? Sau khi học sinh làm thí nghiệm GV yêu cầu HS các nhóm báo cáo kết quả. GV kết luận. Hoạt động 2: Công việc cuối buổi thực hành: 15’ 1. HS hoàn thành bảng tường trình. 2. Học sinh thu dọn lau chùi dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thực hành 3. GV nhận xét, chấm điểm các nhóm.. Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 27 - Tiết 54 CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON RƯỢU ETYLTC A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Học sinh nắm được: - Nắm được CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của rượu etylic. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Biết độ rượu, cách tính độ rượu. - Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy. - Ứng dụng: Làm nhiên liệu, dung môi trong nghiệp. - Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen. 2. Kỹ năng: - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> - Viết các phương trình hóa học dạng CTPT và CTCT thu gọn. - Phân biệt ancol etylic với benzen. - Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ: - Mô hình phân tử rượu etylic dạng đặc, dạng rỗng (nếu có) - Dụng cụ: Cốc thủy tinh ( 2 cái ), đèn cồn, panh, diêm. Hóa chất: Na, C2H5OH, H2O. C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp, thực hành............ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất vật lý (8'): ? Thế nào là dẫn xuất hiđrocacbon? GV: Giới thiệu các hợp chất chứa O như rượu etylic, axit axetic, glucozơ… GV giới thiệu bài. GV: Yêu cầu HS quan sát lọ đựng rượu etylic (còn gọi là cồn) - Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước ? Hãy nêu tính chất vật lý của rượu tan vô hạn trong nước. etylic?(GV đổ từ từ rượu vào ống - Sôi ở 78,30C nghiệm đựng nước) - Hòa tan được nhiều chất như iot, benzen GV: yêu cầu một HS đọc khái niệm về độ - Độ rượu: Số ml rượu etylic có trong rượu 100ml hỗn hợp rượu. 0 ? Rượu 45 có nghĩa là gì? Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:Rượu 900 có nghĩa là: A.DD được tạo thành khi hòa tan 90g rượu nguyên chất với 100 ml nước. B. DD được tạo thành khi hòa tan 90ml rượu nguyên chất với 100 g nước. C. DD được tạo thành khi hòa tan 90g rượu nguyên chất với 10 g nước. D.Trong 100 ml dd có 90ml rượu nguyên chất. Chuyển tiếp Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử (7'): GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình phân - CTCT: tử rượu etylic dạng đặc và dạng rỗng. H H ? Hãy viết công thức cấu tạo của rượu etylic? H–C–C–O–H.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> ? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của etylic? HS trả lời. GV: Giới thiệu chính nhóm – OH làm cho rượu có tính chất đặc trưng. GV giải thích kĩ đặc điểm công thức cấu tạo của rượu etylic, nhấn mạnh nhóm OH. Chuyển tiếp. H H Hay CH3 – CH2 – OH - Trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà lên kết với nguyên tử O tạo ra nhóm - OH. Hoạt động 3: Tính chất hóa học(12'):. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt 1. Rượu etylic có cháy không? cháy cồn. - Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh ? Quan sát màu của ngọn lửa? toả nhiều nhiệt. ? Nêu hiện tượng và viết PTHH? PTHH C2H5OH (l) + 3O2 (k) t 2CO2 (k) +3H2O(l) GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: 2.Rượu etylic có phản ứng với Na không? - Cho một mẩu Na vào cốc đựng rượu - Thí nghiệm: etylic. - Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra, Na tan - Cho một mẩu Na vào cốc đựng nước dần. để so sánh? - Rượu etylic phản ứng với Na giải phóng ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? H2 ? Nhận xét và viết PTHH? 2C2H5OH(l) +2Na(r) 2C2H5ONa(dd) +H2(k) GV lưu ý, mặc dù rượu etylic có 6 H natri etylat nhưng chỉ có nguyên tử H ở nhóm OH mới linh động và thay thế bằng nguyên 4. Phản ứng với axit axetic tử Na. GV: Nêu cơ chế của phản ứng bằng cách viết phấn màu. H2SO4đ, t0 GV: Giới thiệu phản ứng của rượu etylic CH3COOH (dd) + C2H5OH (dd) và axit axetic. CH3COONa (dd) + H2O (l) HS: Nghe và nghi. Chuyển tiếp Hoạt động 4: ứng dụng(5'):. ? GV chiếu tranh, HS Quan sát hình vẽ ? Hãy nêu ứng dụng của rượu etylic? HS trả lời. GV: Nhấn mạnh uống rượu nhiều có hại cho sức khỏe. Chuyển tiếp. - Sản xuất rượu bia. - Điều chế axit axetic, cao su tổng hợp, dược phẩm… - Pha nước hoa. - Uống nhiều rượu có hại cho sức khoẻ.. Hoạt động 3: Điều chế(4'). ? Rượu etylic điều chế bằng cách nào? HS trả lời.. lên men - Tinh bột Rượu etylic ( hoặc đường) - Cho etilen tác dụng với nước:.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> axit GV: Ngoài ra còn có thể điều chế bằng C2H4 + H2O C2H5OH cách cho etilen tác dụng với nước 4. Củng cố: 8’ 1. Nhắc lại tính chất hóa học của rượu etylic? 2. Bài tập: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 2 lọ hóa chất mất nhãn đựng rượu etylic và benzen. HS: - Lấy mỗi hóa chất một ít làm mẫu thử cho vào 2 ống nghiệm. - Cho 1 mẩu nhỏ Na vào 2 ống nghiệm. + Ống nghiệm nào Na phản ứng, có khí thoát ra là rượu etylic. + Ống nghiệm không hiện tượng là benzen. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà: Bài: 3,4,5 sgk.. Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 28 - Tiết 55 AXIT AXETIC A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Học sinh nắm được: - Nắm được CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của axit axetic. - Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Tính chất hóa học: LÀ 1 axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este. -Ứng dụng của axit axetic; Làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn. - Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic. - Biết nhóm –COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit. - Biết khái niệm este và phản ứng este hóa. 2. Kỹ năng: - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật hình ảnh, rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic. - Phân biệt axit axetic và ancol và các chất lỏng khác. - Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ - Bảng nhóm, mô hình phân tử axit axetic dạng đặc, dạng rỗng. - Dụng cụ: Giá ống nghiệm (4 cái), kẹp gỗ, ống hút, giá sắt, đèn cồn, cốc thủy tinh, hệ thống ống dẫn khí. Hóa chất: CH3COOH, Na2CO3, quì tím, phenolftalein. C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp, thực hành............ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ 1. Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của rượu etylic? HS 1 trả lời. 2. Học sinh làm bài tập số 5 (SGK) HS 2 làm bài tập. GV gọi HS nhận xét, chữa C2H5OH (l) + 3O2 (k) t 2CO2 (k) +3H2O(l) 2 Số mol C H5OH là: nC2H5OH = 0,2mol Theo phương trình: nCO2 = 2n C2H5OH = 0,4mol VCO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (lit) Theo phương trình: nO2 = 3n C2H5OH = 0,6mol VO2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lit) Vkk = 13,44.5 = 67,2(lit) GV chấm điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất vật lý (5'):. GV: yêu cầu HS quan sát lọ đựng axit axetic hay dấm ăn? ? Hãy nêu tính chất vật lý của axit axetic? GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm: Nhỏ một vài giọt CH3COOH vào ống nghiệm đựng nước, nêu hiện tượng quan sát được. - Là chất lỏng, không màu, HS trả lời, kết luận. - Vị chua, tan vô hạn trong nước. Chuyển tiếp Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(5'):. GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình phân - CTCT: tử axit axetic dạng đặc và dạng rỗng. H ? Hãy viết công thức cấu tạo của axit O axetic? H–C–C HS viết công thức. O–H.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> ? Nhận xết về đặc điểm cấu tạo của H etylic? Hay CH3 – COOH HS trả lời. -Trong phân tử axit axetic có nhóm GV: Giới thiệu về nguyên tử H trong - COOH . Nhóm này làm cho phân tử axit nhóm – COOH làm cho axit axetic có axetic có tính axit. tính chất axit. ? Nhóm chức của axit axetic có điểm gì giống và khác với rượu etylic? HS: Giống có nhóm OHGV giải thích thêm. Hoạt động 3: Tính chất hóa học(15'):. ? Nhắc lại tính chất chung của axit? 1. Axit axetic có GV: Hướng dẫn và yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm: tính chất hóa học + Thí nghiệm 1: Nhỏ một vài giọt dd CH3COOH vào một mẩu giấy của axit không? quì. + Thí nghiệm 2: Nhỏ một vài giọt dd CH3COOH vào dd Na2CO3 + Thí nghiệm 3: Nhỏ từ từ dd CH3COOH vào ống nghiệm có chứ vài giọt phenolftalein( có màu đỏ) GV: yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm ? Quan sát hiện tượng, viết PTHH? GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập TT 1. Thí nghiệm Hiện tượng PTHH + Thí nghiệm 1: Nhỏ một Qùi tím chuyển màu vài giọt dd CH3COOH vào đỏ một mẩu giấy quì. 2 + Thí nghiệm 2: Nhỏ một Có bọt khí bay ra Na2CO3 + 2CH3COOH vài giọt dd CH3COOH vào 2CH3COONa + H2O + CO2 dd Na2CO3 3 + Thí nghiệm 3: Nhỏ từ từ Dung dịch ban đầu có CH3COOH + NaOH dd CH3COOH vào ống màu đỏ, chuyển dần CH3COONa + H2O nghiệm có chứ vài giọt sang không màu. phenolftalein( có màu đỏ) Trước khi SH viết phương trình GV - Axit axetic là một axit hữu cơ yếu hướng dẫn HS cách viết sản phẩm tạo - Làm quì tím chuyển sang màu đỏ. thành. - Tác dụng với muối: ? Nhận xét về tính chất hóa học của axit Na2CO3(r) + 2CH3COOH(dd) axetic? 2CH3COONa(dd) + H2O (l) + CO2 (k) HS: Axit axetic mang đầy đủ tính chất - Tác dụng với kiềm: của một axit, nhưng là axit yếu. CH3COOH (dd) + NaOH(dd) CH3COONa (dd) + H2O (l) GV: Axit axetic còn tính chất hóa học 2. Tác dụng với axit axetic: nào khác?.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> HS: Tác dụng với rượu etylic. GV: làm thí nghiệm phản ứng giữa axit axtic với rượu etylic. ? Nhận xét mùi của chất tạo thành? HS: Sản phẩm thu được có mùi thơm. GV: Đó là Etyl axetat, còn gọi là este nên phản ứng trên còn gọi là phản ứng este hóa. Viết PTHH? HS viết phương trình. GV giải thích thêm. Chuyển tiếp. - Thí nghiệm: - Hiện tượng: Trong B có chất lỏng không màu, mùi thơm không tan trong nước, nổi trên mặt nước. H2SO4đ, t0 CH3COOH (dd) + C2H5OH (dd) CH3COONa (dd) + H2O (l) Etyl axetat Phản ứng este hóa.. Hoạt động 4: ứng dụng(3'):. GV chiếu ứng dụng của axit axetic. - Sản xuất tơ nhân tạo, dược phẩm, phẩm ? Quan sát? Hãy nêu ứng dụng của axit nhuộm, chất dẻo, pha dấm… axetic? HS trả lời. GV giải thích thêm. Chuyển tiếp Hoạt động 5: Điếu chế(3') ? Hãy nêu phương pháp điều chế axit - Trong công nghiệp: axetic? 2C4H10 + 5O2 tXt 4CH3COOH + 2H2O HS trả lời. GV giải thích thêm. - Sản xuất dấm: Lên men rượu. ? Em hãy nêu cách sản xuất giấm ăn trong thực tế. CH3CH2OH + O2 men dấm CH3COOH + H2O 4. Củng cố: 6’ GV yêu cầu HS làm bài tập 5 sgk. 1 HS lên bảng làm bài tập. GV hướng dẫn các HS dưới lớp 2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2 2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2 GV gọi HS nhận xét, chữa. GV chiếu bài tâp 2: Có 2 lọ mất nhãn đựng 2 chất lỏng không màu: axit axetic, benzen, bằng cách đơn giản nhất em hãy nhận ra 2 lọ hóa chất trên. HS: Lần lượt nhúng vào 2 lọ một mẩu giấy quỳ tím, nếu: + Dung dịch trong lọ nào làm quỳ tím chuyển màu hồng là axit axetic. + Dung dịch trong lọ nào không làm quỳ tím chuyển màu là benzen. 5. Hướng dẫn về nhà: 3’ - Bài tập về nhà:2,3,4,6,7,8 sgk. GV hướng dẫn bài 7 – sgk.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> a, Viết phương trình. H2SO4đ, t0 CH3COOH (dd) + C2H5OH (dd) CH3COONa (dd) + H2O (l) Tính số mol axit axetic và rượu etylic, so sánh tìm chất hết, chất dư, số mol etyl axetat tính theo chất hết → metylaxetat , áp dụng công thức tính hiệu suất H = m tt.100/mptr. Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 28 - Tiết 56 MỐI QUAN HỆ GIỮA ETILEN RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:Học sinh nắm được: - Mối quan hệ giữa các chất, etilen, rượu etylic, axit axetic, axit axetic, và etyl axetat. 2. Kỹ năng: - Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etilen, ancol etylic, axit axetic và este etyl axetat. - Viết được các PTHH minh họa cho các mối liên hệ. - Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ - Máy chiếu. Phương pháp : Đàm thoại, vấn đáp, nêu vấn đề…….. C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp, thực hành............ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic(13') GV: Đưa ra sơ đồ câm mối liên hệ giữa các hợp chất hữu cơ: O2 + rượu etylic Rượu etilic Men dấm H2SO4đ,t0 HS: Tham gia ý kiến để hoàn thành sơ đồ:.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> Rượu etilic. Etilen. O2 Men dấm. + Axit axetic. rượu etylic H2SO4đ,t0. Etyl axetat. ? Viết PTHH minh họa: C2H4 + H2O axit C2H5OH + O2. C H OH CH3COOH + H2O H2SO4đ, t0 CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 2 5 Men dấm. Hoạt động 2: Bài tập(30'):. GV: Yêu cầu HS làm bài Bài tập 1: tập 1 SGK a. C2H4 + H2O axit C2H5OH Men dấm HS lên bảng làm bài tập. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O GV sửa sai nếu có. H2SO4đ, t0 CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O b. CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br t, p, xt n CH2 = CH2 (- CH2- CH2 - )n GV đưa nội dung bài luyên tập 2: Nhận biết 3 dung dịch không màu là rượu etylic, axit axetic, benzen. GV gọi 1 HS trình bày. HS 1 đọc đề bài bài 3 sgk. Bài tập 3 sgk. HS 2 phân tích nêu cách giải. A tác dụng với Na và Na2CO3 → A là axit axetic. HS 3 lên bảng trình bày. C tác dụng với Na → C là rượu etylic. GV gọi 1 HS nhận xét. B ít tan trong nước → B là axit C2H4 GV chấm điểm. GV gọi 1 HS đọc đề bài. GV: Hướng dẫn HS làm bài Bài tập 4: tập 4(SGK) nCO2 = 44 : 44 = 1mol - Tính số mol của của Khối lượng C có trong 23g chất hữu cơ A là : 1.12= 12g CO2 nH2O = 27/18 = 1,5g - Tính khối lượng của C m của H trong 23g chất Alà 1,5 . 2 = 3g - Tính khối lượng của H m O trong 23g chất A là: 23 - ( 12+ 3) = 8g - Tính khối lượng của O a. Vậy trong A có C, H, O CTPT của A là CxHyOz x, y, z là số nguyên dương - Lập tỷ lệ : x: y: z Theo bài ra ta có: 12 3 8 x:y:z= : : = 2 : 6: 1 GV yêu cầu HS làm thêm 12 1 16 câu tính khối lượng axit Vì MA = 46 nên CTPT của A là : C2H6O axetic từ quá trình lên men 23g rượu etylic, biết hiệu.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> suất là 80% C. Củng cố – Hướng dẫn về nhà: 6’ 1. Chốt lại kiến thức về mối liên hệ giữa các dẫn xuất hiđrocacbon. 2. BTVN: 2, 3, 5 (SGK) 3. Ôn tập tiết sau kiểm tra 45'. Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 29 - Tiết 57 KIỂM TRA 45' Câu 1(1đ): Đổ 30ml rượu etylic nguyên chất vào 90 ml nước được 120ml dung dịch rượu. Tính độ rượu của dung dịch rượu thu được. Câu 2(1,5đ): Viết các công thức cấu tạo khác nhau của rượu có cùng công thức phân tử : C3H8O Câu 3(2,5đ) Viết phương trình phản ứng của các trường hợp sau: a, Đốt cháy C2H5OH b, C2H5OH và K c, CH3COOH và Mg d, C2H4 và H2O (Xúc tác axit) e, CH3COOH và C2H5OH. Câu 4(2đ): Có 2 ống nghiệm mất nhãn đựng 2 dung dịch không màu là rượu etylic và axit axetic. Trình bày 2 phương pháp khác nhau để nhận ra 2 dung dịch trên. Câu 5(3đ): Đốt cháy 11,5 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 22 gam CO 2 và 13,5 gam H2O. a, Hỏi trong A có những nguyên tố nào? b, Xác định công thức phân tử của A biết phân tử khối của A là 46đvc. (Biết NTK: H =1; O =16; C = 12) -----------------Hết---------.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Câu Câu1(1đ) Câu2(1,5đ) Câu3 (2,5đ). đáp án Độ rượu: Đr = 30.100/120 = 250 - C3H8O: 2 công thức rượu a, C2H6O + 3O2 → 2CO2 + 3H2O b, 2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2 c, 2CH3COOH + 2Mg → (CH3COO)2Mg + H2 d, C2H4 + H2O → C2H5OH e, CH3COOH + C2H5OH ↔ CH3COOC2H5 + H2O. Điểm 1đ Mỗi CT 0,75đ Lập mỗi phương trình đúng được 0,5đ. Câu 4 (2đ). - Cách 1: Dùng quỳ tím nhận ra axit axetic - Cách 2: Đốt nóng, chất cháy được là rượu etylic, không cháy là axit axetic.. Mỗi cách đúng được 1đ. Câu 5 (3đ). a, Đốt A được CO2 và H2O, trong A có C, H có thể có O n CO2 = 0,5 mol → nC = 0,5 mol → mC = 0,5 . 12 = 6(gam) nH2O = 0,75 mol → nH =2nH2O = 1,5 mol → mH = 1,5 (gam) Ta có mC + mH = 6 + 1,5 = 7,5 (gam) < 11,5 gam. Vậy trong A chắc chắn có nguyên tố O. mO = 11,5 – 7,5 = 4 gam → nO = 4/16 = 0,25(mol) b, Gọi CT chung của A là: (CxHyOz)n Ta có: x:y:z = 0,5: 1,5 : 0,25 = 2: 6 : 1 → CT là (C2H6O)n Vì MA = 46, ta có: (C2H6O)n = 46 → 46n = 46 vậy n = 1. CTPT của A là C2H6O.. 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> ĐỀ 2 Câu 1(1đ): Đổ 20ml rượu etylic nguyên chất vào 80 ml nước được dung dịch rượu. Tính độ rượu của dung dịch rượu thu được. Câu 2(1,5đ): Viết các công thức cấu tạo khác nhau của rượu có cùng công thức phân tử : C3H8O Câu 3(3đ) Viết phương trình phản ứng của các trường hợp sau: a, CH3COOH và Ca(OH)2 b, C2H5OH và K c, CH3COOH và Ba d, C2H4 và H2O (Xúc tác axit) e, CH3COOH và C2H5OH. f, CH3COOH và Na2CO3 Câu 4(1đ): Có 2 ống nghiệm mất nhãn đựng 2 dung dịch không màu là rượu etylic và axit axetic. Trình bày 2 phương pháp khác nhau để nhận ra 2 dung dịch trên. Câu 5(3đ): Đốt cháy 1,38 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 1,344 lit CO 2 (đktc) và 1,62 gam H2O. a, Hỏi trong A có những nguyên tố nào? b, Xác định công thức phân tử của A biết phân tử khối của A là 46đvc. c, Cho A tác dụng với CH 3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng nhẹ) sau phản ứng thu được 1,98 gam etyl axetat, tính hiệu suất của phản ứng este hóa. (Biết NTK: H =1; O =16; C = 12).

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Câu Câu1(1đ) Câu2(1,5đ) Câu3 (2,5đ). Câu 4 (1đ) Câu 5 (3đ). đáp án Độ rượu: Đr = 20.100/100 = 20 - C3H8O: 2 công thức rượu. 0. a, 2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2H2O b, 2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2 c, 2CH3COOH + 2Ba→ (CH3COO)2Ba + H2 d, C2H4 + H2O → C2H5OH e, CH3COOH + C2H5OH ↔ CH3COOC2H5 + H2O f, 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O - Cách 1: Dùng quỳ tím nhận ra axit axetic - Cách 2: Đốt nóng, chất cháy được là rượu etylic, không cháy là axit axetic. a, Đốt A được CO2 và H2O, trong A có C, H có thể có O n CO2 = 0,06 mol → nC = 0,06 mol → mC = 0,72(gam) nH2O = 0,09 mol→nH =2nH2O=0,18 mol → mH = 0,18 (gam) Ta có mC + mH = 0,72+ 0,18 = 0,9 (gam) < 1,38 gam. Vậy trong A chắc chắn có nguyên tố O. mO = 1,38- 0,9 = 0,48gam → nO = 0,03(mol) b, Gọi CT chung của A là: (CxHyOz)n Ta có: x:y:z = 0,06: 0,18: 0,03= 2: 6 : 1→ CT là (C2H6O)n Vì MA = 46, ta có: (C2H6O)n = 46 → 46n = 46 vậy n = 1. CTPT của A là C2H6O. c, CH3COOH + C2H5OH ↔ CH3COOC2H5 + H2O Theo phương trình n este = n C2H6O = 0,03 mol → m este = 2,64 gam. → H = 1,98.100/2,64 = 75%. Ngày soạn:…………... Điểm 1đ Mỗi CT 0,75đ Lập mỗi phương trình đúng được 0,5đ. Mỗi cách đúng được 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> Ngày giảng:………… Tuần 29 - Tiết 58 CHẤT BÉO A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo R(COO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo. - Tính chất vật lí, tính tan, trạng thái. - Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa). - Ứng dụng: Làm thức ăn quan trọng cho người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. 2. Kỹ năng: - quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo. - Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm. - Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học. B. CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ một số thực phẩm chứa chất béo. - Dụng cụ : ống nghiệm, 2 chiếc kẹp gỗ,. - Hóa chất: Nước, bezen, dầu ăn. C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp, thực hành............ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Chất béo có ở đâu(5'):. ? Trong thực tế chất béo có ở đâu? HS: Có ở cơ thể động vật, thực vật. GV: Cho HS quan sát tranh vẽ một số thực phẩm có chất béo? HS trả lời. GV giải thích thêm. Chuyển tiếp. - Chất béo là mỡ động vật, dầu thực vật.. Hoạt động 2: Chất béo có những tính chất vật lý quan trọng nào(5'):. GV: hướng dẫn học sinh các nhóm làm TN : - Cho một vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm dựng nước và benzen lắc nhẹ. HS tiến hành, nêu hiện tượng. ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> GV yêu cầu HS nêu các tính chất vật lí của chất béo. - Chất béo không tan trong nước, nhẹ HS trả lời. hơn nước tan được trong benzen, xăng, dầu hỏa… GV kết luận, giải thích thêm. Chuyển tiếp Hoạt động 3: Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào(8'):. HS đọc thông tin sgk. GV: Giới thiệu: Đun chất béo ở nhiệt độ và áp suất cao thu được glixerin và các axit béo. HS nghe và ghi. ? Glixerin có nhóm chức gì? Nó thuộc loại hợp chất gì? Công thức chung của các axit béo: R - COOH. Sau đó thay thế R bằng các axit: C17H35, C17H33 ,C15H31 HS nghe và ghi. Chất béo là gì? HS trả lời. GV kết luận, giải thích thêm.. -Đun chất béo ở nhiệt độ và áp suất cao thu được glixerin và các axit béo.. - Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glierin với các axit béo và có công thức chung là (R- COO)3C3H5. Hoạt động 4: Tính chất hóa học quan trọng của chất béo(15'):. ? Em hãy cho biết phản ứng este hóa giữa rượu etylic và axit axetic là phản ứng gì? HS: Phản ứng thuận nghịch, có thể xảy ra theo chiều ngược lại (phản ứng thủy phân) ? Chất béo có những tính chất hoá học gì? ? Chất béo cũng là este vậy nó có phản ứng thủy phân không? HS: có. GV: Giới thiệu đun nóng chất béo với nước tạo thành các axit béo, phản ứng thủy phân. GV: Giới thiệu phản ứng của chất béo với dd kiềm: Phản ứng này là phản ứng xà phòng hóa. HS hoạt động nhóm: Hoàn thành các PTHH sau: a. (CH3COO)3C3H5 + NaOH ?+? b. (CH3COO)3C3H5 + H2O ? +? c. (C17H33COO)3C3H5 + ? C17H33COONa + ? d. CH3COOC2H5 + ? CH3COOK + ?. a. Phản ứng thủy phân: (RCOO)3C3H5 + 3H2O→ 3RCOOH C3H5(OH)3 b, Môi trường kiềm: (RCOO)3C3H5+3NaOH→3RCOONa C3H5(OH)3 Phản ứng xà phòng hoá. +. +.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Đại diện các nhóm báo cáo Các nhóm khác bổ sung.GV: Chốt KT Hoạt động 5: ứng dụngcủa chất béo(5'). ? Hãy nêu ứng dụng của chất béo? HS trả lời.. - Làm thức ăn cho người và động vật - Làm dược phẩm - Dùng để điều chế glixerin, xà phòng.. Quan sát H5.8 nêu năng lượng của chất béo. GV giải thích thêm 4. Củng cố: 5’ 1. Nhắc lại nội dung chính của bài. GV yêu cầu HS làm bài tập 2,3 sgk. 5. Nội dung về nhà: BTVN : 1,4 (SGK trang 147) GV hướng dẫn bài tập 4 sgk: a, Theo định luật bảo toàn khối lượng tìm được m. b, Khối lượng xà phòng thực tế thu được là mxp = m.100/60. Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 30 - Tiết 59 LUYỆN TẬP RƯỢU ETYLIC AXIT AXETICVÀ CHẤT BÉO A. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> 1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic, và chất béo. 2. Kỹ năng: - Rènn luyện kỹ năng giải một số bài tập. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thông báo….. B. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu - Các sơ đồ câm. - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp, D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 2’ ? Chất béo là gì? Chất béo có tính chất hóa học đặc trưng nào? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Kién thức cần nhớ(13'): GV phát phiếu học tập: Hãy điền vào trong bảng nội dung còn thiếu: Công thức Tính chất vật lý Tính chất hóa học Rượu etylic Axit axetic Chất béo Viết PTHH minh họa Các nhóm thảo luận trong 10’ . Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.Giáo viên chốt kiến thức đưa thông tin phản hồi phiếu học tập. Công thức Tính chất vật lý Tính chất hóa học Rượu etylic C2H5OH - Là chất lỏng, không - T/d với oxi. màu, sôi ở 78,30, tan - T/d với Na vô hạn trong nước - T/d với Axxit axetic. Axit axetic CH3COOH - Là chất lỏng, không - T/d với kim loại màu, vị chua, tan vô - T/d với kiềm hạn trong nước - T/d với muối - T/d với rượu Chất béo (RCOO)3C3H5 - Là chất lỏng, không - T/d với nước( p/ư thuỷ tan trong nước, nhẹ phân) hơn nước, tan trong - xà phòng hóa. bezen PTHH minh họa. C2H5OH(dd) + 3O2 (k) t CO2 (k) + H2O (l) t C2H5OH(dd) + 2Na (r) C2H5ONa (dd) + H2 (k) Na2CO3 (r) + 2CH3COOH(dd) 2CH3COONa (dd) + H2O (l) + CO2 (k).

<span class='text_page_counter'>(188)</span> CH3COOH(dd) + NaOH(dd) CH3COOH(dd) + C2H5OH (dd). CH3COONa(dd) + H2O(l) H2SO4đ, t0 CH3COOC2H5 (dd) + H2O(l). (RCOO)3C3H5 (dd) + 3H2O(l) axit 3RCOOH (r) + C3H5(OH)3 (dd) axit (RCOO)3C3H5 (dd) + 3NaOH (dd) 3RCOONa (r) + C3H5(OH)3(dd) GV gọi HS nhận xét, chữa. GV nhận xét.Hoạt động 2: Bài tập(25'): HS 1 đọc đề bài. Bài tập 2 - sgk: GV: Yêu cầu HS làm bài tập số 2. HS làm việc cá CH3COOC2H5 + H2O ddHCl CH3COOH +C2H5OH nhân. CH3COOC2H5 +NaOH CH3COONa +C2H5OH GV gọi 1 HS lên bảng. GV gọi HS nhận xét. Bài tập 3 sgk: 2C2H5OH (dd) + 2Na ddHCl 2C2H5ONa (r) + H2 (k) HS 1 đọc đề bài. C2H5OH(dd) + 3O2 (k) t CO2 (k) + H2O (l) GV: Yêu cầu HS Na2CO3 (r) + 2CH3COOH(dd) 2CH3COONa (dd) + H2O (l) + làm bài tập . CO2 (k) HS làm việc cá CH3COOH(dd) +KOH(dd) CH3COONa(dd)+H2O(l) nhân. CH3COONa(dd) + H2 (k) GV gọi 2 HS lên 2CH3COOH(dd)+2Na bảng. GV gọi HS nhận xét. ? Nhắc lại các tính Bài tập 7 sgk.: 2CH3COONa (dd) + H2O (l) + chất hoá học của Na2CO3 (r) + 2CH3COOH(dd) rượu và axit axetic. CO2 (k) a. Khối lượng CH3COOH có trong 100g dd m CH3COOH = 12g HS 1 đọc đề bài. GV: Yêu cầu HS n CH3COOH = 12: 60 = 0,2 mol Theo PT: n Na2CO3 = n CH3COOH = 0,2 mol làm bài tập. 16,8 HS 2 phân tích nêu m dd Na2CO3 = . 100 = 200g cách giải. 8,4 GV gọi HS 3 lên b. DD sau phản ứng có muối CH3COONa bảng trình bày. Theo PT: HS 3 làm bài tập. n CO2 = n CH3COOH = n CH3COONa = 0,2mol m CH3COOH = 0,2 . 82 = 16,4g m dd sau p/ư = 200 + 100 – 0,2 . 44 = 291,2g 16,4.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> GV gọi nhận xét, C%CH3COOH = chữa. 291,2 GV chấm điểm.. . 100% = 5,6%. 4. Củng cố- Hướng dẫn về nhà: 5’ 1. Nhắc lại toàn bộ kiến thức của bài. 2. BTVN: 1, 4, 5, 6 (SGK trang 149) Hướng dẫn bài tập 6: a, V etylic = 10.8/100 = 0,8 (lit) = 800ml m etylic = 800.0,8 = 640(gam) Viết phương trình, tính khối lượng axit axetic theo rượu, sau đó áp dụng CT tính hiệu suất. b, Khối lượng giấm = m axit axetic .100/4. Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 30 - Tiết 60 THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic. - Thí nghiệm tạo etyl axetat. 2. Kỹ năng: - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của axit (tác dụng với CuO, CaCO3, quỳ tím, Zn).

<span class='text_page_counter'>(190)</span> - Thực hiện thí nghiệm điều chế este etyl axetat. - Quan sát thí nghiệm, nệu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Viết phương trình hóa học minh họa các thí nghiệm đã thực hiện. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học, tính cẩn thận tronh thực hành TN. B. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ : Giá đỡ thí nghiệm: 5 cái ,ống nghiệm: 10 cái, nút cao su kèm ống dẫn hình L: 5 cái, đèn cồn: 5 cái, cốc thủy tinh: 5 cái, ống hút : 15 cái. - Hóa chất: Axit axetic đặc, rượu etylíc khan, H2SO4 đặc, nước muối bão hòa. Phương pháp: Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp, thực hành............ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Kiển tra kiến thức có liên quan: 4’ ? Nêu tính chất hoá học của axit axetic? HS trả lời. GV thông báo các thí nghiệm sẽ tiến hành. GV yêu cầu các nhóm kiểm tra dụng cụ hoá chất. GV nêu quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. HS nghe và ghi. Hoạt động 2: Thí nghiệm: 20’ 1. Tính axit của axit axetic GV yêu cầu HS tiến hành theo nhóm, theo các bước sau: Cho axit axetic vào các ống nghiệm lần lượt đựng: Mẩu giấy quỳ, mảnh kẽm, mẩu đá vôi nhỏ, và một ít bột CuO. Quan sát hiện tượng. HS tiến hành thí nghiệm, ghi lại hiện tượng quan sát được. 2. Thí nghiệm giữa axetic và rượu etylic: *Bước 1: Giáo viên giới thiệu dụng cụ hóa chất: - Giá đỡ thí nghiệm: Có đế đúc bằng gang, cọc hình trụ kẹp ống nghiệm bằng inox. Dùng tay xoắn cọc inox vào đế sao cho khớp ren, lắp các khớp nối, vít hãm nhẹ tay. Khi lắp các ống nghiệm cần vặn tương đối chặt. - Nút cao su có ống dẫn hình L: Vừa khớp với ống nghiệm không cho không khí ra ngoài. - ống nghiệm: chứa hóa chất, đốt hóa chất. - Đèn cồn: Đốt hóa chất. - ống hút: hút hóa chất lỏng. * Bước 2: GV nêu một số lưu ý khi làm thí nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> - Để phản ứng xảy ra thuận lợi cần dùng axit axetic đặc, rượu etylic khan, axit H 2SO4 đặc. Ngâm ống nghiệm trong cốc nước đá - H2SO4 đặc có thể gây bỏng nặng, làm cháy quần áo, khi thí nghiệm cần hết sức lưu ý - Rượu etylic khan dễ cháy, lưu ý không để gần lửa. * Bước 3: Giáo viên hướng dẫn từng bước để HS làm thí nghiệm theo nhóm: - HS các nhóm lắp thí nghiệm theo hình vẽ SGK - Lấy ống nghiệm A 3 ml rượu khan, cho tiếp vào ống nghiệm 3 ml axit axetic đặc. 1ml H2SO4đặc, lắc nhẹ. - Nút ống cao su có ống dẫn hình L vào ống nghiệm A. Luồn ống dẫn L vào ống nghiệm B. Để ống nghiệm B vào cốc nước đá. - Dùng đèn cồn đun nhẹ ống nghiệm A. khi thể tích trong ống nghiệm A còn ẵ V thì nghừng đun ? Hãy quan sát hiện tựợng GV: Yêu cầu các nhóm lấy ống nghiệm B. Cho vào ống nghiệm B 2 đến 3ml muối ăn bão hòa. ? Nhận xét mùi của lớp chất lỏng nổi trên bề mặt ống nghiệm B? ? Mùi thơm là mùi của chất gì tạo thành? GV: Kết luận rượu etylic tác dụng với axit axetic tạo thành chất lỏng sánh không tan trong nước, có mùi thơm. chất lỏng đó là etyl axetat. Hoạt động 3: Viết tường trình, thu dọn dụng cụ. 20’ 2. Hướng dẫn học sinh làm tường trình theo nội dung. 1. Học sinh thu dọn, lau chùi dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thực hành. Cuối buổi thực hành GV nhận xét, chấm điểm các nhóm.. Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 31 - Tiết 61 GLUCOZƠ Công thức phân tử C6H12O6 PTK: 180 A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Nắm được công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng). -Tính chất hóa học: Phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu. - Ứng dụng: là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. 2. Kỹ năng: - Quan sát hình ảnh, thí nghiệm, mẫu vật... rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> - Viết được các phương trình hóa học dạng CTPT minh họa tính chất hóa học của glucozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic. - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học. B. CHUẨN BỊ - Mẫu glucozơ, dd Ag NO3, dd NH3, dd rượu etylic, nước cất, ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn. C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp, thực hành............ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên- tính chất vật lý (8'). GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK. ? Glucozơ có ở đâu? HS trả lời. Có nhiều trong hầu hết các bộ phận của cây, có trong cơ thể người và động vật. ? Loại quả nào có hàm lượng glucozơ cao. 1/ Trạng thái tự nhiên: - Có nhiều trong hầu hết các bộ phận của cây, có trong cơ thể người và động vật.. nhất? HS: Quả nho 2. Tính chất vật lí: GV Glucozơ còn gọi là đường nho. HS: Quan sát mẫu glucozơ, thử tính tan, mùi vị? Nêu tính chất vật lí của glucozơ? - Là chất rắn kết tinh, không màu, vị HS trả lời. ngọt, tan nhiều trong nước. GV chốt. Hoạt động 2: Tính chất hóa học(20'):. GV: Làm thí nghiệm biểu diễn: Nhỏ vài 1. Phản ứng oxi hóa glucozơ: giọt dd bạc nitrat vào dd amoniac, thêm - Thí nghiệm: dd glucozơ, cho vào cốc nước nóng. ? Hãy quan sát hiện tượng? - Hiện tượng: Có chất màu sáng bạc bám HS: Hiện tượng: Có chất màu sáng bạc lên thành ống nghiệm. bám lên thành ống nghiệm. C6H12O6 +Ag2O NH3,t C6H12O7 + 2Ag GV: Phản ứng này là phản ứng tráng (dd) (r) (dd) ( r) gương. Trong phản ứng này glucozơ đã Phản ứng này là phản ứng tráng gương. bị oxi hóa thành gluconic. HS nghe và ghi. ? Người ta sản xuất rượu nho như thế nào? HS trả lời.GV: Giới thiệu về phản ứng lên 2.Phản ứng lên men rượu.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> men rượu. C6H12O6. men. 2C2H5OH +2 CO2. HS nghe và ghi. Chuyển tiếp Hoạt động 3: Ứng dụng của glucozơ(5'). GV chiếu ứng dụng. Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của ? Hãy nêu ứng dụng của glucozơ? người và động vật, pha huyết thanh, sản GV giới thiệu thêm. xuất vitamin C, tráng gương. 4. Củng cố - luyện tập: 10’ 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đầu câu đúng: Glucozơ có những tính chất nào sau đây: A. Làm đỏ quỳ tím B. Tác dụng với dung dịch axit C. Tác dụng với dung dịch bạc nitơrat tropng amoniac C. Tác dụng với kim loại sắt GV yêu cầu HS làm bài tập 4 vào vở. Sau vài phút GV gọi HS lên bảng trình bày. Giải C6H12O6 men → 2C2H5OH +2CO2 Số mol khí CO2 thu được là: nCO2 = 0,5 (mol) Theo phương trình: nC2H5OH =nCO2= 0,5 (mol) mC2H5OH =0,5.46 = 23 (g) Theo ptr: nC6H12O6 = 1/2nCO2= 0,25 (mol) mC6H12O6 =0,25.180 = 45 (g) Vì hiệu suất là 90%, vậy khối lượng glucozơ thực tế đã dùng là: mC6H12O6tt =45.100/90 = 50 (g) GV kết luận đúng sai. 5. Nội dung về nhà: 2. BTVN: 1,2,3, SGK trang 179 Đọc trước bài saccazozơ..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 31 - Tiết 62 SACCAROZO A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Nắm được công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan). -Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim. - Ứng dụng: là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm. 2. Kỹ năng: - Quan sát hình ảnh, thí nghiệm, mẫu vật... rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ - Viết được các phương trình hóa học dạng CTPT minh họa tính chất hóa học của phản ứng thủy phân saccarozơ - Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ → glucozơ →ancol etylic →axit axetic. - Phân biệt dung dịch saccarozơ glucozơ với ancol etylic. - Tính phần trăm khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía. 3.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học. B. CHUẨN BỊ Máy chiếu, dd Ag NO3, dd H2SO4, nước cất, ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống hút. C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp, thực hành............ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 10’ 1. Nêu tính chất hóa học của glucozơ? Viết phương trình phản ứng? 2. Làm bài tập 2 SGK - Phân biệt glucozơ và rượu etylic: Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử và thực hiện phản ứng tráng gương, mẫu thử có phản ứng tráng gương là glucozơ. - Phân biệt glucozơ và axit axetic. Nhúng vào mỗi dung dịch một mẩu giấy quỳ tím, dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành màu hồng là axit axetic, còn dung dịch không đổi màu quỳ tím là glucozơ GV gọi HS nhận xét, chữa. GV chấm điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên(5'). GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK. ? Cho biết trạng thái thiên nhiên của saccarozo? HS: Saccazozzơ có trong cây mía, củ cải đường, thốt nốt. - Có nhiều trong thực vật như mía, củ cải GV chốt kiến thức. đường, thốt nốt. Chuyển tiếp Hoạt động 2: tính chất vật lý(5'). GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - Lấy đường saccarozo vào ống nghiệm. Quan sát trạng thái, màu sắc. - Thêm nước vào lắc nhẹ, quan sát HS tiến hành nêu hiện tượng. Chuyển tiếp. Saccarozo là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.. Hoạt động 3: Tính chất hóa học (8’). GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm - Thí nghiệm 1: theo hướng dẫn. - Thí nghiệm 1: Cho dd saccarozo vào dd AgNO3 trong NH3sau đó đun nhẹ. - Thí nghiệm 2: Cho dd saccarozao vào - Thí nghiệm 1:.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> ống nghiệm, thêm một giọt dd H2SO4 đun bóng 2 đến 3 phút. Thêm dd NaOh vào để trung hòa. Cho dd vừa thu được vào ống nghiệm chứa dd AgNO3 trong dd NH3 ? Hãy quan sát hiện tượng và nhận xét? HS: Thí nghiệm 1 không có hiện tượng chứng tỏ saccazozơ không có phản ứng tráng gương. Khi thuỷ phân sâcczozơ có phản ứng tráng gương. GV: Giới thiệu về đường fructozơ HS nghe và ghi.. - Nhận xét: - Đã xảy ra phản ứng tráng gương, đó là khi đun nóng dd saccarozo có axit làm chất xúc tác, saccarozo bị thủy phân tạo ra glucozơ và fructozơ. - Phản ứng thuỷ phân: C12H12O11 + H2O axit, t C6H12O6 + C6H12O6 Saccarozo Glucozơ Fructozơ. Hoạt động 3: ứng dụng(5'): ? H·y nªu øng dông cña saccaroz¬? Gv: giới thiệu sơ đồ sản xuất đờng từ mía Mía cây. ép, chiết. Nước mía. Tách tạp chất. DD Saccaroz ow. Tẩy màu. 1.Cô đặc, kết tinh 2. Li tâm Đường saccarozơ. 4. Củng cố - luyện tập(8'): 1. Hoàn thành các phương trình cho sơ đồ sau: Saccarozo Glucozơ Rượu etylic. Rỉ đường để sản xuất rượu. Axit axetic Etyl axetat Axetat natri. GV yêu cầu HS làm bài tập 5 sgk. 1 HS lên bảng làm bài tập. Khối lượng saccarozơ nguyên chất là: m = 1.13/100 = 0,13 tấn = 130 kg. Vì hiệu suất thu hồi là 80%, khối lượng saccarozơ thực tế thu được là: m = 130.80/100 = 104 kg 5. Về nhà: 2. BTVN 2,4,6 SGK trang 155. Axetatkali.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Đọc mục em có biết.. Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 32 - Tiết 63 TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được: - Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ. - CT chung,đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ - Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: phản ứng thủy phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và iot. - Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất. - viết được phản ứng tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh 2. Kỹ năng: - Quan sát hình ảnh, thí nghiệm, mẫu vật... rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ. - Viết được các phương trình hóa học dạng CTPT minh họa tính chất hóa học của phản ứng thủy phân tinh bột và xenlulozơ - Phân biệt tinh bột và xenlulozơ - Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. B. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu. - Dụng cụ : mẫu vật có chứa tinh bột và xen lulozơ C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp, thực hành.............

<span class='text_page_counter'>(198)</span> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 6’ 1. Hãy nêu tính chất vật lý hóa học của saccazozơ?Viết phương trình? HS 1 trả lời. 2. Làm bài tập số 6sgk. HS 2 làm bài tập. GV gọi nhận xét chữa. GV chấm điểm. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên(4'): GV chiếu tranh, HS quan sát. ? hãy cho biết trạng thái tự nhiên của tinh - Tinh bột có nhiều trong các loại hạt như bột và xenlulozơ? lúa ngô …. HS trả lời. - Xelulozơ có nhiều trong sơi bông, đay, tre, lứa.. GV kết luận. Chuyển tiếp Hoạt động 2: Tính chất vật lý (5'):. GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho một ít tinh bột và xelulozơ vào 2 ống nghiêm - Tinh bột là chất rắn, không tan lắc nhẹ, đun nóng. trong nước ở nhiệt độ thường, tan HS tiến hành. trong nước ở nhiệt độ cao ra dd hồ ? Quan sát nêu hiện tượng? tinh bột ? Hãy cho biết tính chất vật lí của tinh bột và - Xenlulozơ là chất rắn, không tan xenlulozơ? trong nước ở nhiệt độ thường, HS trả lời. ngay cả khi đun nóng Hoạt động 3: Đặc điểm cấu tạo phân tử(5'): GV: Giới thiệu HS nghe và ghi bài HS nghe và ghi. GV yêu cầu HS giải thích các mắt xích. HS trả lời. GV giải thích thêm về CTPT và số mắt xích n Chuyển tiếp. Tinh bột và xenlulozơ có cấu tạo PT rất lớn Gồm nhiều mắt xích liên kết với nhau ( - C6H10O5-)n - Tinh bột n = 1200 đến 6000 - Xenlulozơ : n = 10000 đến 14000. Hoạt động 4: Tính chất hóa học(10'):. GV: Giới thiệu: Khi đun nóng trong 1. Phản ứng thủy phân: dung dịch axit loãng, tinh bột hoặc (-C6H10O5)n+ nH2O nC6H12O6 xenlulozơ bị thuỷ phân thành glucozơ. 2. tác dụng của dd hồ tinh bột với iôt - Iôt làm cho dd hồp tinh bột chuyển màu GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm hồ xanh , đun nóng màu xanh biến mất , nguội tinh bột tác dụng với iôt màu xanh xuất hiện GV: Phản ứng trên dung để nhận biết hồ.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> tinh bột. Hoạt động 5: Ứng dụng(5'):. GV chiếu, giới thiệu quá trình tổng hợp tinh bột, xenlulozơ từ cây xanh. ? Hãy nêu ứng dụng của tinh bột và xelulozơ? HS trả lời. GV chốt kiến thức, giải thích thêm.. - Làm thức ăn cho người và động vật - Làm dược phẩm. 4. Củng cố 8’ GV gọi 1 HS nhắc lại các nội dung chính của bài. GV gọi 1 HS lên bảng phân tích cách làm bài tập 3b sgk. Nhận biết tinh bột, glucozơ, saccarozơ: - Dùng dung dịch iot. - Dùng phản ứng tráng gương. GV gọi 1 HS phân tích cách làm bài tập 4 sgk. Giải (-C6H10O5)n+ nH2O nC6H12O6 n. 162 gam n.180 gam 1 tấn 1,111tấn. Vì H = 80%, khối lượng glucozơ thực tế thu được là: mC6H12O6tt = 1,111.80/100 = 0,889 tấn. C6H12O6 men → 2C2H5OH +2 CO2 180gam 2.46gam 0,889 tấn 0,454 tấn Vì H = 80%, khối lượng rượu etylic thực tế thu được là: mC2H5OHtt = 0,454 . 75/100 = 0,34 tấn. GV gọi HS nhận xét, chữa. 5. Hướng dẫn về nhà: BTVN : 1,2,3a sgk 2.Ôn tập tiết sau ôn tập cuối năm..

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 32 - Tiết 64. Protein A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết được: - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein. - Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim, bị động tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dẽ bị phân hủy khi đun nóng mạnh. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật, rút ra nhận xét về tính chất. - Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein. - Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm) với các chất khác (nilon), phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. B. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Dụng cụ : Dền cồn , kẹp gỗ, panh, diêm , ống nghiệm, ống hút - Hóa chất: lòng trắng trứng, dd rượu etilic. Máy chiếu C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp, thực hành............ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 6’ 1. hãy nêu tính chất vật lý hóa học, hóa học, đ đ cấu tạo của tinh bột và xelulozơ 2. Làm bài tập số 2. GV nhận xét, chấm điểm 3. Bài mới: Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên: 5’.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> GV chiếu các thông tin về protein? HS quan sát ? Hãy cho biết trạng thái tự nhiên của protein? HS: Protein có trong cơ thể người, động vật GV giải thích thêm. và thực vật Hoạt động 2: Thành phần và cấu tạo phân tử: 8’. GV: Giới thiệu thành phần nguyên tố chủ yếu của protein. HS nghe và ghi. GV giới thiệu một vài amino axit đơn giản. GV giới thiệu khi thủy phân protein trong môi trường axit hoặc bazơ thu được hỗn hợp các amino axit, vậy em hãy cho biết cấu tạo phân tử protein? HS:. 1. Thành phần nguyên tố: Gồm C,H,O,N và một lượng nhỏ S 2. Cấu tạo phân tử. Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một mắt xích trong phân tử protein.. Hoạt động 3: Tính chất: 12’. GV: Giới thiệu khi đun nóng protein trong dd axir hoặc bazơ protein bị phân hủy sinh ra các aminoaxit. ? Hãy viết PTHH GV: hướng dẫn làm thí nghiệm đốt cháy tóc hoặc sừng. HS quan sát. HS nhận xét Khi đun nóng mạnh hoặc không có nước protein bị phân hủy tạo thàh những chất bay hơi có mùi khét GV giải thích thêm. GV làm thí nghiệm đun nóng lòng trắng trứng và cho rượu vào lòng trắng trứng, (hoặc cho HS quan sát phim thí nghiệm) HS quan sát, nêu hiện tượng. GV giải thích sự đông tụ khi nấu canh cua, khi cho chanh vào sữa đậu nành.. 1. Phản ứng phân hủy: Protein + nước hỗn hợp các amino axit 2. sự phân hủy bởi nhiệt: Khi đun nóng mạnh hoặc không có nước protein bị phân hủy tạo thàh những chất bay hơi có mùi khét. 3. Sự đông tụ: Một số protein tan trong nước tạo thành dd keo, khi đun nóng hoặc thêm hóa chất các dd này thường xảy ra kết tủa . Gọi là sự đông tụ. Hoạt động 5: ứng dụng: 3’. ? Hãy nêu ứng dụng của protein? - làm thức ăn, có các ứng dụng khác trong HS: công nghiệp như dệt, da mĩ nghệ. GV chốt kiến thức. E. Củng cố 8’ ?Có 2 miếng len là len cừu và len hóa học? Làm thế nào để phân biệt được đâu là len lông cừu và đâu là len hóa học?.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> HS: Lấy mỗi loại len một sợi đem đốt, nếu sợi len nào cháy có mùi khét như khi đốt tóc là len lông cừu, nếu sợi len nào cháy có mùi khét như khi đốt nhựa là len hóa học. GV gọi 1 HS đọc, làm bài tập 4 sgk a, - Giống nhau: axit amino axetic và axit axetic đều có nhóm – COOH - Khác nhau: axit amino axetic có thêm nhóm – NH2 b, NH2 – CH2 – COOH + H2N – CH2 – COOH → NH2 – CH2 -CO- NH- CH2 - COOH 5. Hướng dẫn về nhà: Bài tập 1,23 sgk. Ngày soạn......... Ngày dạy:......... Tuần 33 - Tiết 65 POLIME (T1) (Bá môc II – øng dông cña Polime) A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nắm đựợc định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên, polime tổng hợp) - Tính chất chung của polime. 2. Kỹ năng: - Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE, PVC... từ các monome. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học. B. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu - Dụng cụ : Mẫu polime : túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẩu săm lốp… - Hình vẽ: các loại dạng mạch polime C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp, thực hành............ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 6’ Viết CTPt của tinh bột, xenlulozơ, protein. So sánh với CTCT của rượu etylic 3. Bài mới: Hoạt động 1: I. polime là gì?10’. GV chiếu một số vật liệu polime, nhận xét về đặc điểm CTPT và khối lượng của tinh bọt và xenlulozơ. GV: Yêu cầu Hs đọc thông tin trong SGK GV: Dẫn dắt và yêu cầu Hs rút ra kêt luận về polime HS: Định nghĩa: Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau GV chốt kiến thức. ? Theo nguồn gốc, polime được chia thành mấy loại? HS: 2 loại: Polime thiên nhiên và polime tổng hợp GV yêu cầu HS lấy VD.. Định nghĩa: Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau. Theo nguồn gốc chia 2 loại: Polime thiên nhiên và polime tổng hợp. Hoạt động 2: Cấu tạo và tính chất 18’.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> GV: Yêu cầu HS đọc SGK a.Cấu tạo: Để hiểu rõ về câu tạo của polime GV Polime là những phân tử có phân tử khối rất yêu cầu 1 HS viết lại phản ứng trùng lớn gồm nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo hợp phân tử etilen, từ đó nhận xét về thành mạch thẳng , mạch nhánh hoặc mạng mắt xích, công thức chung, sau đó GV không gian cho HS làm bài tập ở bảng. Từ bài tập, HS rút ra kết luận về cầu tạo của polime. GV cho HS quan sát một số polime? Giới thiệu về mạch trong phân tử polime. Em hãy cho biết trạng thái của các polime? b.Tính chất: HS trả lời - Là chất rắn không bay hơi GV: Giới thiệu thêm về tính tan của các - Hầu hết các polime không tan trong nước polime. hoặc ác dung môi thông thường IV. Củng cố 10’ GV chiếu bài tập trắc nghiệm. 1. Hãy chỉ ra mắt xích trong phân tử của mỗi polime sau: PVC, poliprppilen 2. Viết công thức chung của polime tổng hợp từ mỗi sau: C3H6 GV yêu cầu HS làm bài tập 3 sgk. HS làm bài tập. GV nhận xét, chữa. V. Về nhà: Bài tập 1,2 sgk.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Ngày soạn......... Ngày dạy:.......... Tuần 33 - Tiết 66 POLIME (T2) (Bá môc II – øng dông cña Polime). A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nắm đựợc định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên, polime tổng hợp) - Tính chất chung của polime. 2. Kỹ năng: - Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE, PVC... từ các monome. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học. B. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu - Dụng cụ : Mẫu polime : túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẩu săm lốp… - Hình vẽ: các loại dạng mạch polime C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp, thực hành............ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 6’ Viết CTPt của tinh bột, xenlulozơ, protein. So sánh với CTCT của rượu etylic 3. Bài mới: Hoạt động 1: I. polime là gì?10’. GV chiếu một số vật liệu polime, nhận xét về đặc điểm CTPT và khối lượng của tinh bọt và xenlulozơ. GV: Yêu cầu Hs đọc thông tin trong SGK GV: Dẫn dắt và yêu cầu Hs rút ra kêt luận về polime HS: Định nghĩa: Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau GV chốt kiến thức. ? Theo nguồn gốc, polime được chia thành mấy loại? HS: 2 loại: Polime thiên nhiên và polime tổng hợp GV yêu cầu HS lấy VD.. Định nghĩa: Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau. Theo nguồn gốc chia 2 loại: Polime thiên nhiên và polime tổng hợp. Hoạt động 2: Cấu tạo và tính chất 18’. GV: Yêu cầu HS đọc SGK Để hiểu rõ về câu tạo của polime GV yêu cầu 1 HS viết lại phản ứng trùng hợp phân tử etilen, từ đó nhận xét về. a.Cấu tạo: Polime là những phân tử có phân tử khối rất lớn gồm nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng , mạch nhánh hoặc mạng.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> mắt xích, công thức chung, sau đó GV không gian cho HS làm bài tập ở bảng. Từ bài tập, HS rút ra kết luận về cầu tạo của polime. GV cho HS quan sát một số polime? Giới thiệu về mạch trong phân tử polime. Em hãy cho biết trạng thái của các polime? b.Tính chất: HS trả lời - Là chất rắn không bay hơi GV: Giới thiệu thêm về tính tan của các - Hầu hết các polime không tan trong nước polime. hoặc ác dung môi thông thường IV. Củng cố 10’ GV chiếu bài tập trắc nghiệm. 1. Hãy chỉ ra mắt xích trong phân tử của mỗi polime sau: PVC, poliprppilen 2. Viết công thức chung của polime tổng hợp từ mỗi sau: C3H6 GV yêu cầu HS làm bài tập 3 sgk. HS làm bài tập. GV nhận xét, chữa. V. Về nhà: Bài tập 1,2 sgk.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> Ngày soạn......... Ngày dạy:......... Tuần 34 - Tiết 67. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Phản ứng tráng gương của glucozơ - Phân biệt glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột. 2. Kỹ năng: - Thực hiện thành thạo phản ứng tráng gương. - Lập sơ đồ nhận biết 3 dung dịch glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Trình bày bài làm nhận biết các dung dịch nêu trên- Viết phương trình hóa học minh họa. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. B CHUẨN BỊ: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Dụng cụ : ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn - Hóa chất: dd glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3 C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp, thực hành............ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: GV yêu cầu các nhóm kiểm tra dụng cụ, hóa chất của nhóm. Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm 20’. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac GV hướng dẫn làm thí nghiệm - Cho vài giọt dd bạc nitơrat và dd amoniac, lắc nhẹ - Cho tiếp 1ml dd glucozơ, đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. ? Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột Có 3 dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Đựng trong 3 lọ mất nhãn, em hãy nêu cách phân biệt 3 dd trên GV gọi HS trình bày cách làm. 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac. Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột + Nhỏ 1đến 2 giọt dd iot và 3 dd trong 3 ống nghiệm Nếu thấy màu xanh xuất hiện là hồ tinh bột.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> Sau khi HS làm xong các thí nghiệm GV yêu + Nhỏ 1 đến 2 giọt dd AgNO 3 trong cầu các nhóm báo cáo hiện tượng quan sát NH3 vào 2 dd còn lại, đun nhẹ. Nếu được ở các thí nghiệm: thấy bạc kết tủa bám vào thành ống HS: nghiêm là dd glucozơ - TH 1: Có lớp Ag sáng bóng bám trên thành Lọ còn lại là saccarozơ ống nghiệm. - TH 2: Một dung dịch có màu xanh lơ là hồ tinh bột + Một trong 2 ống nghiệm có lớp Ag sáng bóng bám trên thành ống nghiệm là glucozơ + Ống nghiệm còn lại đựng saccarozơ Hoạt động 2: Viết bản tường trình 20’ GV yêu cầu HS làm báo cáo tường trình. 4. Thu dọn phòng thực hành. Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 34 - Tiết 68.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> ÔN TẬP HỌC KÌ II PHẦN 1: HÓA HỌC VÔ CƠ A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học 2. Kỹ năng: - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ - Biết chọn chất cụ thể chứng minh cho mối liên hệ được thiết lập _ Viết PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ. Máy chiếu - HS: Ôn tập các nội dung theo đề cương ôn tập. C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp, thực hành............ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ: 22’’ GV: Chiếu lên sơ đồ. Kim loại. 1. 3. Oxit bazơ. 2. 6 Muối. 5. Bazơ. GV: yêu cầu các nhóm thảo luận ? Viết PTHH minh họa cho mối quan hệ trên? Đại diện các HS hoàn thành. GV nhận xét.. Phi kim. 9. Oxit axit. 8. 10 Axit. 1. kim loại oxit bazơ 2Cu + O2 2CuO CuO + H2 Cu + H2O 2. oxit bazơ bazơ Na2O + H2 O 2 NaOH 2Fe(OH)2 FeO + H2O 3. Kim loại Muối Mg + Cl2 MgCl2 CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu 4. oxit bazơ Muối Na2O + CO2 Na2CO3 CaCO3 CaO + CO2.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> 5. Bazơ muối Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl 6. Muối phi kim t 2KClO3 2KClO2 + O2 t Fe + S FeS 7. Muối oxit axit K2SO3 + 2HCl 2KCl + H2O + SO2 SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O 8. Muối axit BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2 HCl 2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + 2H2O 9. Phi kim oxit axit 4P + 5O2 2P2O5 10. Oxit axit Axit P2O5 + 3H2O 2 H3PO4 Hoạt động 2: Bài tập: 20’. Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận biết các chất rắn: CaCO3, Na2CO3, Na2SO4 HS làm việc cá nhân Gọi một Hs lên bảng làm bài tập. BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất Cho nước vào các ống nghiệm lắc đều - Nếu thấy chất rắn không tan là CaCO3 - Chất rắn tan là: Na2CO3, Na2SO4 - Nhỏ dd HCl vào 2 muối còn lại nếu thấy sửi bọt là: Na2CO3 Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + H2O + CO2 Còn laị là Na2SO4. Bài tập 2: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa: BT2: 1 2 3 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 1. FeCl3 +3NaOH Fe(OH)3 +3NaCl 4 Fe FeCl2 2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O 3. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 4. Fe + HCl FeCl2 + H2 Bài tập 3: Cho 2,11 g hỗn hợp Zn và ZnO vào dd CuSO4 dư. Sau khio phản ứng kết a. PTHH thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa Zn + CuSO4 FeSO4 + Cu sạch rồi cho tác dụng với HCl dư còn lại Vì CuSO4 dư nên Zn phản ứng hết 1,28g chất rắn không tan màu đỏ ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2 a.Viết PTHH m Cu = 1,28 nCu = 1,28 : 64 = 0,02 mol b.Tính khối lượng mỗi chất trong hh A Theo PT n Zn = n Cu = 0,02 mol mZn = 0,02 . 65 = 1,3 g m ZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81g.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> 5. Dặn dò - Ôn tập phần các hợp chất hữu cơ.. Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 35 -Tiết 69. ÔN TẬP HỌC KÌ II PHẦN 2: HÓA HỌC HỮU CƠ A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ: được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học - Hìmh thành mối liên hệ giữa các chất 2. Kỹ năng: - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> - Củng cố các kỹ năng ghiải bài tập , vận dụng các kiến thức vào thực tế 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. B. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, máy chiếu C. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, đàm thoại, vấn đáp, thực hành............ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ: 10’’ GV phát phiếu học tập cho các nhóm Hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống Đặc điểm cấu tạo Phản ứng đặc trưng ứng dụng Metan Etilen Axetilen Ben zen Rượu etylic Axit Axetic Hs các nhóm làm BT . GV chuẩn kiến thức Hoạt động 2: Bài tập 33’:. Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận biết : a. các chất khí : CH4 ; C2H4; CO2 b. Các chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; C6H6 GV chiếu nội dung bài tập 2: GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập, học sinh dưới lớp làm bài tập vào vở. GV chữa, chấm điểm. GV chiếu nội dung bài tập 3: GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập, học sinh dưới lớp làm bài tập vào vở. GV chữa, chấm điểm.. BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất a. Lần lượt dẫn các chất khí vào dd nước vôi trong: - Nếu thấy vẩn đục là CO2 CO2+ Ca(OH)2 CaCO3 + H2O - Dẫn 2 khí còn lại vào dd Br2 nếu dd Br2 bị mất màu là C2H4 C2H4 + Br2 C2H4Br2 - Lọ còn lại là CH4 b. Làm tương tự như câu a Bài tập 2: Viết CTCT của các chất: A, Mạch thẳng, nhánh: C3H8 C2H5Cl B, Mạch vòng: C4H8 Bài tập 3: Hoàn thành các phản ứng sau: a, CH4 + O2 → b, CH4 + Cl2 → c, C2H4 + Br2 → d, C6H6 +H2 → e. C2H5OH + Na → f. C2H5OH + O2 → g. CH3COOH + K → H2SO4đ, t0.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> h. CH3COOH (dd) + C2H5OH (dd) i. CH3COOH + K2CO3 → k. CH3COOH + 2Na → a, CH4 + 2O2 → 2CO2 + 2H2O b, CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl c, C2H4 + Br2 → C2H4Br2 d, C6H6 + 3H2 → C6H12 e. 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 f. C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O g. 2CH3COOH + 2K → 2CH3COOK + H2 H2SO4đ, t0 h. CH3COOH (dd) + C2H5OH (dd) CH 3COONa (dd) + H2O (l) Etyl axetat i. 2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2 + H2O k.2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 Bài 4: a, Đốt cháy A thu được CO2 và H2O, vậy trong A có C GV chiếu bài tập 4: Bài 4 sgk – và H có thể có O. nCO2= 1 mol → nC = 1 (mol) → mC = 12 (g) tr144 nH2O = 1,5 mol → nH = 3(mol) → mH = 3 (g) 1 HS lên bảng làm bt. GV hướng dẫn những HS chưa mC + mH = 12 + 3 = 15(gam) < mA Trong A có 3 nguyên tố C , H và O hiểu dưới lớp. b, Gọi CTPT của A là (CxHyOt)n: GV gọi nhận xét, chữa. mO = 23 – 15 = 8gam nO = 0,5 mol x: y:t = 1: 3: 0,5 = 2:6:1 Mà dA/H2 = 23 → MA = 46gam ta có: (CH 6O)n = 46 → n = 1. CTPT : C2H6O 5. Dặn dò Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> Ngày soạn:………….. Ngày giảng:………… Tuần 35 - Tiết 70. KIỂM TRA HỌC KÌ II ĐỀ CHẴN. I.TRẮC NGHIỆM (4Đ): Chọn đáp án đúng: Câu 1(1đ): Có 3 lọ hoá chất mất nhãn đựng 3 khí không màu sau: CH4; C2H2; CO2. Hoá chất nào cho dưới đây có thể dùng để nhận biết các khí trên. A: dd Ca(OH)2 và dd HCl B: dd HCl và dd brom C: dd Ca(OH)2 và dd brom D: dd HCl và dd NaOH Câu 2(1đ): Hãy chọn dãy các hợp chất gồm toàn hợp chất hữu cơ: B: C2H2; C2H6O; SO2; C6H12O6 C: C2H2; Ca(HCO3)2; CO; C6H6 A: C2H2; C2H6O; BaCO3; C6H6 D: C2H2; C2H6O; C6H12O6; C6H6 Câu 3(1đ): Hoá chất nào sau đây khi cho hoá hợp với nước (xúc tác axit) có thể điều chế được rượu etylic: A: CH4 B: C2H2 C: C2H6 D: C2H4 Câu 4(1đ): Đặc điểm cấu tạo phân tử etilen..

<span class='text_page_counter'>(214)</span> A: Phân tử gồm toàn liên kết đơn B: Phân tử có 1 liên kết đôi C: Phân tử có 1 liên kết ba D: Phân tử có 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi. II. TỰ LUẬN(7,5Đ): Câu 5(3đ): Hoàn thành các phản ứng hoá học sau: to. a, O2 + CH4 ---→ b, C2H4 + Br2 ---→ c, CH3COOH + Zn ---→ d, CH3COOH + KOH ---→ e, CH3COOH + C2H5OH ---→ Câu 6(3đ): Đốt cháy hết 9,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 17,6 gam CO 2 và 10,8 gam H2O. a, Hỏi trong A có những nguyên tố nào? b, Xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23. c, Viết phương trình điều chế A từ C2H4 (Biết: O = 16; C = 12; H = 1) HS được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN HOÁ HỌC - LỚP 9 ĐỀ CHẴN Câu Nội dung I.Trắc Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: D nghiệm(2,5đ) Câu 4: B Câu 5: B II.Tự luận t0 Câu 2(2,5đ) a, 2O2 + CH4 → CO2 + 2H2O b, c, d, e,. C2H4 + Br2 → C2H4Br2 2CH3COOH + Zn →(CH3COO)2Zn + H2 CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O CH3COOH + C2H5OH ↔ CH3COOC2H5 + H2O. Điểm Mỗi câu đúng được 0,5đ Mỗi phương trình đúng được 0,5đ (Viết đầy đủ trạng thái các chất). H2SO4đ, to. Câu 3(3đ). a, Đốt cháy A thu được CO 2 và H2O, vậy trong A có C và H có thể có O. nCO2= 0,4 mol → nC = 0,4 (mol) → mC = 4,8 (g) nH2O = 0,6mol → nH = 1,2(mol) → mH = 1,2 (g) mC + mH = 4,8 + 1,2 = 6(gam) < mA Trong A có 3 nguyên tố C , H và O b, Gọi CTPT của A là (CxHyOt)n: mO = 9,2 - 6 = 3,2gam nO = 0,2 mol. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> x: y:t = 0,4: 1,2: 0,2 = 2:6:1 Mà dA/H2 = 23 → MA = 46gam ta có: CTPT : C2H6O axit c, C2H4 + H2O C2H5OH. 0,25đ (CH 6O)n = 46 → n = 1.. Tổng. 0,5đ 0,5đ 10đ. ĐỀ LẺ I.TRẮC NGHIỆM (4Đ): Chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm: Câu 1(1đ): Có 3 lọ hoá chất mất nhãn đựng 3 chất lỏng không màu sau:CH 3COOH; KOH, C2H5OH. Hoá chất nào cho dưới đây có thể dùng để nhận biết các chất trên: A: dd HCl B: dd brom C: Quỳ tím D: dd HCl Câu 2(1): Hãy chọn dãy các hợp chất gồm toàn hợp chất hữu cơ: A: CH4; C2H6O; CaCO3; C12H22O11 B: C2H4; C2H6O; CO; C6H12O6 C: C2H4; C2H6O; NaHCO3; C12H22O11 D: CH4; CH4O; C2H6O; C12H22O11 Câu 3(1): Hoá chất nào sau đây khi cho lên men có thể điều chế được axit axetic: A: C2H5OH B: C6H6 C: C12H22H11 D: C6H12O6 Câu 4(1): Đặc điểm cấu tạo phân tử axetilen. A: Phân tử gồm toàn liên kết đơn B: Phân tử có 1 liên kết đôi C: Phân tử có 1 liên kết ba D: Phân tử có 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi. II.TỰ LUẬN (6Đ): Câu 5(3đ): Hoàn thành các phản ứng hoá học sau: a, O2 + C2H2 ---→ b, C6H6 + H2 ---→ c, CH3COOH + ZnO ---→ d, CH3COOH + Na ---→ to e, CH3COOH + C2H5OH ---→.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> Câu 6(3đ): Đốt cháy hết 6,9 gam hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. a, Hỏi trong A có những nguyên tố nào? b, Xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23. c, Viết phương trình điều chế A từ C2H4 (Biết: O = 16; C = 12; H = 1) HS được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn …………………Hết……………………. Câu I.Trắc Câu 1: C nghiệm(2,5đ) Câu 3: A. II.Tự luận Câu 2(3đ). HƯỚNG DẪN CHẤM Nội dung Câu 2: D Câu 4: D Câu 5: C. a, 5O2 + 2C2H2 → 4CO2 + 2H2O b, C6H6 + 3H2 → C6H12 c, 2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O d, 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 e, CH3COOH + C2H5OH ↔ CH3COOC2H5 + H2O. Điểm Mỗi câu đúng được 0,5đ. Mỗi phương trình đúng được 0,5đ (Viết đầy đủ trạng thái các chất). H2SO4đ, to. Câu 3(3đ) Đốt A thu được CO2 và H2O vậy trong A có C và H có thể có O n CO2 = 0,3(mol) → n C = 0,3(mol) → m C= 12 . O,3 = 3,6(g) n H2O = 0,45(mol)→ n H = 0,9(mol) → m H = 0,9(g) Ta có : mC + m H = 3,6+ 0,9= 4,5 (g) < 6,9 (g) Vậy trong A có nguyên tố O mO = 6,9 – 4,5 = 2,4(g) n O = 0,15(mol) Gọi CTPT hợp chất A là CxHyOt x: y : t = 0,3 : 0,9 : 0,15 = 2:6:1 ta có CTPT của A là (C2H6O)n. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> Mà MA = 46 vậy CTPT của A là C2H6O c, axit C2H4 + H2O → C2H5OH Tổng. 0,25đ 0,5đ 10đ.

<span class='text_page_counter'>(218)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×