Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De dap an HSG van 9 nam 2015 TC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.34 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phòng giáo dục - đào tạo Thanh Oai</b>
<b>Trng THCS Thanh Cao</b>


<b>Đề thi học sinh giỏi cấp huyện</b>
<b>Năm 2015 </b><b> 2016</b>


<b>Môn: Ngữ văn lớp 9</b>



<i><b>Thi gian: 150 phỳt (Khơng kể thời gian giao đề)</b></i>
<b>Câu 1: (4 điểm)</b>


C¶m nhËn của em về khổ thơ đầu trong bài thơ Bếp lưa” cđa B»ng ViƯt:
“Mét bÕp lưa chên vên s¬ng sím


Một bếp lửa ấp iu nồng đợm
Cháu thơng bà biết mấy nng ma


<i>(Ngữ văn 9 </i><i> tập một)</i>


<b>Câu 2: (6 điểm)</b>


Suy nghÜ cđa em tõ ý nghÜa c©u chun sau:


Diễn giả Le-O Bu-sca-gli-a lần nọ kể về một cuộc thi mà ơng làm giám
khảo. Mục đích của cuộc thi là tìm ra đứa trẻ biết quan tâm nhất. Ngời thắng
cuộc là một em bé bốn tuổi.


Ngời hàng xóm của em là một ơng lão vừa mất vợ. Nhìn thấy ơng khóc,
cậu bé lại gần rồi leo lên ngồi vào lịng ơng. Cậu ngồi rất lâu và chỉ ngồi nh thế.
Khi mẹ em bé hỏi em đã trị chuyện những gì với ơng ấy, cậu bé trả lời: “Khơng
có gì đâu ạ. Con chỉ để ơng ấy khóc”.



<i>(Theo Phép màu nhiệm của đời </i>“ ” –<i> NXB Trẻ, 2005)</i>


<b>C©u 3: (10 ®iĨm)</b>


Thơ văn hiện đại Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975, ngồi hình ảnh ngời
chiến sĩ trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc còn mang nhịp thở của con ngời lao
động mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Phòng giáo dục & o</b>
<b>to Thanh Oai</b>
<b>Trng THCS Thanh Cao</b>


<b>Đáp án chấm</b>


<b>Kỳ thi häc sinh giái cÊp hun</b>
<b>líp 9</b>


<b>Câu 1: Bài làm của học sinh cần đáp ứng những yêu cầu sau:</b>
<b>A. Về nội dung:</b>


- Khổ thơ thứ nhất trong bài thơ “Bếp lửa” Bằng Việt đã gợi ra hình ảnh
khơi nguồn cho dịng cảm xúc hồi tởng về bà là hình ảnh ấm áp thân thơng: Bếp
Lửa.


- Đoạn thơ có 3 câu những cảm từ “Bếp Lửa” đợc tác giả nhắc đến 2 lần:
+ Lần 1 ở câu đầu tiên là hình ảnh bếp lửa hồn tồn có thật, hiện hữu đ ợc
bà nhóm lên để sởi ấm, để nấu chín thức ăn trong buổi sớm mai. Từ láy “Chờn
vờn” đợc tác giả sử dụng có sức gợi tả đặc sắc, đó là hình ảnh ánh sáng khi mờ
khi tỏ, lúc ẩn lúc hiện, không rõ ràng lại thể hiện cảm giác bâng khng xao


xuyến nh 1 hồi niệm trong lịng tác giả.


+ Từ “Bếp lửa” ở câu thơ thứ hai là hình ảnh “Bếp lửa ấp iu” rõ ràng khơng
phải là hình ảnh bếp lửa có thật, với ánh sáng có thật. Từ láy “ấp iu” thờng diễn
tả, 1 hình ảnh chắt chiu, 1 sự nâng nui trìu mến. Qua từ láy này ta có thể cảm
nhận đợc tình cảm nồng thắm đợm đà của bà dành cho cháu và mang cả tình yêu
thơng, sự sẻ chia, ấp ủ của lịng bà.


Hai câu đầu với hình ảnh “Bếp lửa” đã khơi nguồn cho tình cảm nhớ thơng
trong lịng tác giả về ngời bà thân thơng.


- Câu cuối đọng lại một chữ “thơng” dồn lén, chắc gọn thể hiện sâu sắc tình
cảm của tác giả dành cho bà. Chữ “thơng” đi lền với chữ “bà”, 2 thanh bằng đi
liền với nhau tạo âm hởng nh ngàn dài, xao xuyến nh nỗi nhớ trải dài, tình cảm
u thơng mênh mơng mà đọng lại trong lịng tác giả.


<b>B. VỊ h×nh thøc:</b>


Học sinh có thể trình bảy và lập luật khác nhau song bài viết phải có kết cấu
chặt chẽ, khả năng cảm thụ tốt, phân tích thỏa đáng làm sáng tỏ vấn đề. Văn viết
mạch lạc, có cảm xúc, điểm đạt trơi trảy, từ ngữ trau truốt.


<b>BiĨu ®iĨm:</b>


3,5 – 4 điểm: Cảm nhận đúng, có ý sâu sắc, tinh tế, điểm đạt tốt.


2,5 – 3 điểm: Cảm nhận đúng, khá đầy đủ, sâu sắc tinh tê,s điểm đạt khá.
1,5 – 2 điểm: Cảm nhận đợc nhng cha sâu săc, mắc ít lỗi điểm đạt.


0,5 – 1 điểm: Cảm nhận còn hời hợt, mắc nhiều lỗi diễn đạt.


0 điểm: Lạc đề, bỏ giấy trắng.


<b>C©u 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1. Giải thích đợc nội dung cơ bản của câu chuyện:</b>


- Em bé đạt giải trong cuộc thi vì em là ngời biết quan tâm, chia sẻ nỗi đau
với ngời khác.


- Ngời đợc chia sẻ khơng địi hỏi gì, chỉ cần một chỗ dựa trong lúc đau đớn
cũng là quá đủ.


- Cách em bé quan tâm đến ngời khác cũng rất “trẻ con” ngồi vào lòng ngời
hàng xóm thế nhng đó là cách chia sẻ hiệu quả nhất trong tình huống ấy.


<b>2. Chøng minh, b×nh ln vỊ néi dung c©u chun</b>


- Trong cuộc sống, đơi khi con ngời gặp phải những mất mát, đau thơng,
cần có một mối đồng cảm từ những ngời xung quanh (dẫn chứng).


- Biết quan tâm, sẻ chia với ngời khấc là một hành động đẹp. Nhng cách thể
hiện sự quan tâm đó nh thế nào còn tùy thuộc ở mỗi ngời. (dẫn chng)


<b>3. Bài học cho bản thân:</b>


- Trong cuc sng con ngời cẩn phải biết quan tâm, chia sẻ với ngời khác
dù chỉ là hành động cử chỉ nhỏ nhất.


- Thấu hiểu và chia sẻ với nỗi đau của ngời khác là mình đã làm đợc một
việc có ý nghĩa.



- Sống đẹp sẽ nhận đợc cái đẹp từ cuộc sống.
<b>B. Về hỡnh thc:</b>


- HS trình bày dới dạng văn nghị luận xà hội, có hệ thống luận điểm rõ
ràng, chính xác khoa häc.


- Lập luận chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc, văn viết có cảm xúc.
<b>Thang điểm::</b>


5 – 6 điểm: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, bài làm có sáng tạo, văn viết có
cảm xúc, bố cục rõ ràng, mạch lạc, không mắc lỗi điểm đạt.


3,5 – 4,5 điểm: Đáp ứng khá đầy đủ các yêu cầu trên, bố cục rõ rang, mắc
vài lỗi nhỏ về diễn đạt.


1,5 – 2,5 điểm: Đáp ứng khá đầy đủ nhng bình luận cha sâu, bài học còn
sơ sài còn mắc lỗi về điểm đạt.


0,5 – 1 điểm: Bài viết còn sơ sài, cha đáp ứng đợc về phần chứng minh
bình luật bài học rút ra cịn nơng cạn. Mắc lỗi về diễn đạt.


0 điểm: Bài viết sai lệch cả về nội dung và hình thức
<b>Câu 3:(10 điểm)</b>


<b>A. Yêu cầu.</b>
<b>I. Kĩ năng:</b>


- Hc sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài, biết cách làm bài văn nghị luận văn học. Bố
cục rõ ràng, luận điểm khoa học, chặt chẽ, phép lập luận phù hợp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.


<b>II. KiÕn thøc:</b>


- Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, có thể có những cảm
nhận riêng, miễn là phù hợp yêu cầu của đề. Với đề bài này cần đảm bảo những
ý sau:


<b>1. Giải thích nhận định:</b>


- Hiện thực của đất nớc ta từ 1945 đến 1975 là hiện thực của những cuộc
kháng chiến vệ quốc vĩ đại và công cuộc xây dựng cuộc sống mới đi lên chủ
nghĩa xã hội. Hiện thực đó đã tạo nên cho dân tộc Việt Nam một vóc dáng nổi
bật: vóc dáng ngời chiến sĩ ln trong t thế chủ động chiến đấu chống kẻ thù,
vóc dáng của con ngời mới xây dựng đất nớc đi lên chủ nghĩa xã hội. Hình ảnh
ngời chiến sĩ và ngời lao động mới hoà quyện tạo nên vẻ đẹp của con ngời dân
tộc Việt Nam. Và điều này đã làm nên hơi thở, sức sống của văn học thời kì
1945 - 1975.


<b>2. Chøng minh.</b>


a. Hình ảnh ngời chiến sĩ trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc: họ là những con
ngời ở mọi tầng lớp, mọi lứa tuổi và nổi bật với lịng u nớc, ý chí quyết tâm
chiến đấu chống kẻ thù xâm lợc, với tình đồng đội cao cả, sắt son, tinh thn lc
quan...


- Họ là những con ngời ở mọi tầng lớp, lứa tuổi nh: ngời nông dân mặc áo
lính <i>(Đồng chí</i> của Chính Hữu), những chàng trai trí thøc võa rêi ghÕ nhµ trêng



<i>(Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</i> của Phạm Tiến Duật), những cơ thanh niên
xung phong <i>(Những ngôi sao xa xôi</i> của Lê Minh Kh), là em bé liên lạc <i>(Lợm</i>


cđa Tè H÷u)...


- Họ là những ngời lính, ngời chiến sĩ có lịng u nớc sâu sắc, có ý chí
quyết tâm chiến đấu chống kẻ thù xâm lợc, bảo vệ Tổ quốc. (dẫn chứng)


- Hồn cảnh sống chiến đấu đầy khó khăn, gian khổ song họ ln có tinh
thần lạc quan và tình đồng chí, đồng đội cao đẹp... (dẫn chứng)


b. Hình ảnh ngời lao động mới: họ xuất hiện với t cách là những ngời làm
chủ cuộc sống mới, họ lao động, cống hiến một cách hăng say, hào hứng, sẵn
sàng hi sinh cả tuổi thanh xn của mình vì những lí tởng cao cả và tơng lai đất
nớc.


- Ngời lao động trong "Đoàn thuyền đánh cá" của Huy cận mang nhịp thở
t-ơi vui, hăm hở, hồ mình cùng trời cao biển rộng: họ ra kht-ơi với niềm hân hoan
trong câu hát, với ớc mơ trong công việc, với niềm vui thắng lợi trong lao động.
Đó là những con ngời mang tầm vóc vũ trụ, hăm hở ra khơi bằng tất cả sức lực
và trí tụê của mình.(Dần chứng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

mới với phong cách sống đẹp, suy nghĩ đẹp, sống có lí tởng, say mê, miệt mài
trong cơng việc, qn mình vì cuộc sống chung, vơ t thầm lặng cống hiến hết
mình cho đất nớc. Cuộc sống của họ õm thm, bỡnh d m cao p. (Dn chng).


<b>3. Đánh giá, bình luận:</b>


Vn hc Vit Nam giai on 1945-1975 ó đáp ứng đợc những yêu cầu của
lịch sử và thời đại. ở ngồi tiền tuyến khói lửa là hình ảnh của những ngời lính


dũng cảm, kiên cờng. Nơi hậu phơng là những ngời lao động bình dị mang nhịp
thở của thời đại mới. Hình ảnh ngời chiến sĩ và ngời lao động đã kết tinh thành
sức mạnh của con ngời và dân tộc Việt Nam thế kỉ XX. Các tác giả văn học thời
kì này họ đồng thời vừa là nhà văn, nhà thơ, vừa là ngời lính, ngời chiến sĩ, ngời
lao động cầm bút để ngợi ca về con ngời dân tộc Việt với niềm say mê và tự hào.
Họ đã làm nên vẻ đẹp và sức sống mới cho văn học Việt Nam.


<b>B/ Thang ®iĨm:</b>


<b>- Điểm 9 - 10</b> : Đáp đợc những yêu cầu nêu trên, luận điểm đầy đủ rõ ràng,
văn viết có cảm xúc, phân tích và bình luận tốt, làm nổi bật đợc trọng tâm, diễn
đạt trong sáng.


<b>- Điểm 7 </b>–<b> 8 : </b>Cơ bản đáp ứng đợc những yêu cầu nêu trên, làm rõ đợc
trọng tâm song phân tích bình luận cha sâu, cịn một vài sai sót nhỏ.


<b>- Điểm 5 - 6</b><i>:</i> Đáp ứng đợc 2/3 yêu cầu nêu trên, dẫn chứng cha thật đầy đủ
phong phú, bình luận cha sâu, nhng vẫn làm rõ đợc các ý. Còn mắc lỗi dùng từ
diễn đạt.


<b>- Điểm 3 </b>– : Bài làm thể hiện đợc luận điểm nhng cha lấy đợc dẫn chứng,<b> 4</b>


hoặc chỉ bàn luận chung chung, cha làm nổi bật vêu cầu của đề. Hoặc những bài
làm cha hình thành đợc luận điểm chỉ đơn thuần phân tích một vài tác phẩm liên
quan đến vấn đề nghị luận.


<b>- Điểm 1 - 2:</b> Không hiểu đề, chỉ bàn luận chung chung khơng đúng u
cầu của đề.


<b>- §iĨm 0: </b> Sai lạc cả nội dung và phơng pháp.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×