Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

taun 13 van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.08 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 13 Tiết PPCT: 61,62. Ngày soạn: 13 /11/2015 Ngày dạy: 16/11 /2015. Văn bản: LÀNG - Kim Lân – A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Có hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân – một đại diện của thế hệ nhà văn đã có những thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám. - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Làng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại. - Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm ; sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại. - Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước, gắn bó với quê hương. C. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề, giảng bình. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 9A1 Lớp 9A2 Vắng:………… Vắng:………… Phép……………Không ……………… Phép…………………..Không……………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ “ Ánh trăng” của Nguyễn Duy, phân tích đôi nét nội dung, nghệ thuật của bài thơ. 3. Bài mới: Làng của Kim Lân ra đời trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Tác phẩm viết về người nông dân tản cư và tình cảm đối với làng quê, với kháng chiến, với cách mạng. Chính họ đã góp phần làm “ nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng” cho chiến thắng Điện Biên Phủ lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn học sinh tìm I. GIỚI THIỆU CHUNG: hiểu chung về tác giả, tác phẩm 1. Tác giả: (?) Giới thiệu những nét chính về tác giả Kim - Tên khai sinh :Nguyễn Văn Tài. Lân. - Quê: Từ Sơn- Bắc Ninh. - Là nhà văn có sở trường về truyện ngắn. - Am hiểu và gắn bó với nông thôn và người (?)Tác phẩm được sáng tác trong hoàn cảnh nông dân. nào.? 2. Tác phẩm:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Khai thác một tình cảm bao trùm và phổ biến trong con người thời kháng chiến tình cảm yêu quê hương, đất nước. HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc: to, rõ, chính xác từ ngữ trong văn bản, thể hiện được diễn biến tâm trạng của nhân vật Ông Hai. - Yêu cầu 1,2 học sinh tóm tắt văn bản.. - Viết trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Đăng lần đầu tiên trên tạp chí văn nghệ: 1948. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – tìm hiểu nghĩa từ khó:. 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Ba phần: - Phần 1: Từ đầu đến “không nhúc nhích”. (?) Tìm bố cục của văn bản, nêu nội dung chính - Phần 2: “Đã ba bốn hôm nay” đến “đôi phần”. của từng phần. - Phần 3: Còn lại. - Phần 1: Từ đầu đến “không nhúc nhích”.  Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu làm Việt gian. - Phần 2: “Đã ba bốn hôm nay” đến “đôi phần”.  Tâm trạng đau khổ , xấu hổ , buồn bực của ông hai ba bốn ngày sau đó. - Phần 3: Còn lại.  Tình cờ ông Hai mới biết đó là tin đồn nhảm. Ông vô cùng phấn khởi và tự hào về làng mình. (?) Văn bản thuộc phương thức biểu đạt nào? b. Phương thức biểu đạt: (?) Khi nghe tin dữ tâm trạng của ông Hai như - Tự sự + biểu cảm + miêu tả. thế nào?Phân tích những cử chỉ và câu nói ấy? c. Phân tích: “ cổ ông lão nghẹn ….không thở được” . C1.Diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin (?) Tâm trạng ông Hai những ngày sau đó? làng chợ Dầu theo giặc - Suốt ngày ông không dám đi đâu, chỉ quanh quẩn ở nhà, nghe ngóng binh tình bên ngoài” một + Khi mới nghe tin: đám đông….Thôi lại chuyện ấy - Cổ ông lão nghẹn ắng lại, da mặt tê rân rân, (?) Qua câu chuyện với mụ chủ nhà, vợ chồng nước mắt lão giàn ra… ông Hai đã bị đảy đến tình thế khó xử như thế  Choáng váng, đau đớn, bẽ bàng. nào - Lảng chuyện, cười nhạt… Trốn tránh, xấu hổ, nhục nhã. + Những ngày sau đó: dáng vẻ, cử chỉ, điệu bộ: cúi gằm mặt, chột dạ, nơm nớp, trống ngực lão đập thình thịch,…  Trở thành nỗi ám ảnh, dày vò ông, khiến ông luôn luôn sống trong nỗi tủi cực, sợ hãi đến xót xa. - Ông Hai bị đẩy vào tình thế bế tắc, tuyệt vọng, (?) Nhận xét của em về cách miêu tả tâm trạng chỉ biết trút nỗi lòng vào lời thủ thỉ với đứa con nhân vật của tác giả?Qua đó tác giả muốn gửi út gắm điều gì? - Độc thoại nội tâm khắc họa nhân vật  Độc thoại nội tâm + Thảo luận: Ý nghĩ : “ làng thì yêu…phải thù” => Thực chất là tâm trạng và suy nghĩ về danh đã nói lên điều gì về tấm lòng của ông Hai? dự, lòng tự trọng của người dân làng Chợ Dầu, - Đặt tình yêu đất nước lên trên tình yêu làng. của người dân Việt Nam. (?) Sau khi nghe tin cải chính tâm trạng ông Hai c.2 .Diễn biến tâm trạng của ông Hai khi nghe có sự thay đổi như thế nào? tin làng Chợ Dầu theo giặc được cải chính - HS tìm chi tiết SGK. - Không dám ra ngoài, không dám gặp ai, đêm (?) Nhận xét về ngôn ngữ nhân vật Ông Hai và.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật? - Đậm chất nông dân Bắc bộ thời kì kháng chiến, ngôn ngữ mang tính chất khẩu ngữ, … góp phần thể hiện sâu sắc tính cách nhân vật. Đó chính là nét tài hoa độc đáo của nhà văn Kim Lân. (?) Tâm trạng của ông Hai là tâm trạng của ai trong hoàn cảnh nào? Ông Hai trở thành hình ảnh tượng trưng đẹp đẽ cho người nông dân kháng chiến hồn hậu, chất phác có tình yêu làng thống nhất với tình yêu nước yêu kháng chiến. (?) Để khắc họa nổi bật chủ đề của truyện, tính cách của nhân vật tác giả đã đặt nhân vật chính vào tình huống truyện như thế nào? Tình huống ấy có tác dụng gì? Nơi tản cư, tình yêu làng luôn thường trực trong ông, tình yêu đó được thử thách bởi một tình huống đột ngột, bất ngờ, quá sức tưởng tượng của ông đó là tin làng chợ Dầu theo giặc, lập tề (?) Nhận xét về thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật ông Hai? (?) Tinh thần chiến đấu của nhân dân ta như thế nào được thể hiện trong bài ? - Nhân dân căm thù giặc và việt gian ,một lòng đi theo kháng chiến và Bác Hồ (?) Nêu giá trị nghệ thuật của bài. - Tạo tình huống truyện gây cấn: Tin thất thiệt được chính những người đang đi tản cư từ phía làng Chợ Dầu lên nói ra. - Miêu tả tâm lý nhân vật chân thực và sinh động. trằn trọc không ngủ, luôn để ý lời bàn tán xung quanh. Lo sợ mụ chủ nhà đuổi đi.  Nỗi lo lắng buồn phiền và sợ hãi luôn ám ảnh ông . - “Làng thì yêu thật nhưng làng theo tây thì phải thù làng…” - Ông dốc bầu tâm sự với con để an ủi lòng mình (tình cảm làng quê sâu sắc, tấm lòng thủy chung với cách mạng, cụ Hồ)  Tình yêu nước ở ônh Hai rộng lớn, mạnh mẽ vượt lên lên trên tình cảm đối với làng. => Tình yêu đất nước sâu nặng, thắm thiết, ông chấp nhận hi sinh tình làng để theo kháng chiến , theo cụ Hồ. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật - Tạo tình huống truyện gây cấn: Tin thất thiệt được chính những người đang đi tản cư từ phía làng Chợ Dầu lên nói ra. - Miêu tả tâm lý nhân vật chân thực và sinh động (?) Từ những nội dung chính của văn bản này.em sâu sắc qua suy nghĩ, hành động, qua lời nói (độc thoại và đối thoại). hãy rút ra ý nghĩa ? b.Nội dung Ý nghĩa văn bản. - Gọi một học sinh đọc ghi nhớ (SGK 174) - Tìm dẫn chứng một số câu thơ, bài thơ ca ngợi - Đoạn trích thể hiện tình cảm yêu làng , tinh thần yêu nước, của người nông dân trong thời kỳ quê hương. đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Hướng dẫn học bài cũ - HS tùy chọn chi tiết đặc sắc chỉ ra và phải phân III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Bài cũ: tích được. - Nhớ được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc miêu tả tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện. Bài mới: - Hướng dẫn học bài mới Chuẩn bị bài:Đối thoại, độc thoại và độc thoại - HS có thể dựa vào các bài tập trong SGK. nội tâm trong văn bản tự sự. - Tìm hiểu đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Tìm hiểu tác dụng của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sự E. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần : 13 Tiết PPCT : 63. Ngày soạn: 15 /11/2015 Ngày dạy: 18/11 /2015. Tập làm văn: ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI, ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Biết viết văn bản tự sự có đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Tác dụng của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. - Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.. 3. Thái độ: - Có thái độ tích cực trong việc kết hợp yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.. C. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề, quy nạp . D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 9A1 Lớp 9A2 Vắng:………… Vắng:………… Phép……………Không ……………… Phép…………………..Không……………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? 3. Bài mới: Để thể hiện nhân vật trong văn bản tự sự người ta dùng những hình thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. Vậy đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm là gì chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung (?)Tìm hiểu thế nào là yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự? - Yêu cầu HS đọc đoạn văn trong SGK. - HS đọc nội dung tìm hiểu trong SGK - Thảo luận các nội dung tìm hiểu. - Trình bày kết quả thảo luận.  Ba câu đầu là 2 người phụ nữ nói với nhau . Dấu hiệu: có 2 lượt lời qua lại, nội dung hướng tới người tiếp chuyện, hình thức được đánh dấu bằng dấu ghạch đầu dòng  Đối thoại. - Câu: Hà, nắng gớm, về nào…. Lời nói của ông Hai không hướng tới một người tiếp chuyện cụ thể nào cả, ông đang nói với chính mình, để đánh trống lảng và để tìm cách rút lui. Câu văn tương tự có trong đoạn trích:. NỘI DUNG BÀI HỌC I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. a. Ví dụ: SGK - Ba câu đầu là 2 người phụ nữ nói với nhau .  Đối thoại. - Câu: Hà, nắng gớm, về nào  Lời nói của ông Hai không hướng tới một người tiếp chuyện cụ thể nào cả, ông đang nói với chính mình, để đánh trống lảng và để tìm cách rút lui.  Dạng câu độc thoại..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ông lão nắm….rít lên: Chúng bay ăn miếng gì…….nhục nhã thế này”  Dạng câu độc thoại. - Những câu như: “ Chúng nó cũng là…..bằng ấy tuổi đầu….” là của ông Hai hỏi chính mình, không phát ra thành tiếng mà chỉ âm thầm diễn ra trong suy nghĩ. Chúng thể hiện tâm trạng dằn vặt đau đớn của nhân vật Độc thoại nội tâm. (?) Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng gì? - Các hình thức diễn đạt trên tạo cho câu chuyện có không khí như cuộc sống thật, thể hiện thái độ căm giận của những người tản cư đối với làng Chợ Dầu, tạo tình huống để đi sâu vào nội tâm nhân vật. - Yêu cầu HS tổng hợp các ý kiến trên và rút ra nội dung cần ghi nhớ.. - Những câu như: “ Chúng nó cũng là…..bằng ấy tuổi đầu ”  Là của ông Hai hỏi chính mình, không phát ra thành tiếng mà chỉ âm thầm diễn ra trong suy nghĩ.  Độc thoại nội tâm. +Tác dụng: - Hình thức đối thoại tạo cho câu chuyện có không khí gần gũi thật như cuộc sống đang diễn ra. - Hình thức độc thoại, độc thoại nội tâm tạo chiều sâu tâm lí tinh tế, nhạy cảm  khắc họa rõ nét tính cách của nhân vật. b. Ghi nhớ: SGK-178.. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS thực hành luyện tập. Bài tập 1: GV nêu yêu cầu của bài tập: Phân biệt đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản Làng của Kim Lân. - Đoạn văn ông đối thoại với đứacon út -> đối thoại - Những câu: Biết đem nhau …bây giờ? -> độc thoại - Chúng bay ăn miếng gì…….nhục nhã thế này”-> độc thoại nội tâm. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài tập: Xác định người trao và đáp của đối thoại trong đoạn văn vừa tìm ở bài tập 1. II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: - Đoạn văn ông đối thoại với đứacon út. - Những câu: Biết đem nhau …bây giờ? - Chúng bay ăn miếng gì…….nhục nhã thế này”. Bài tập 3: GV nêu yêu cầu của bài tập: Phân tích, cảm nhận nét riêng của đối thoại( ngôn ngữ nhân vật) trong việc khắc họa hình tượng nhân vật? - HS:Thực hiện yêu cầu: Phân tích tác dụng đối thoại…. - Hình thức: Thảo luận. GV: Định hướng: Qua ngôn ngữ tác giả đã làm nổi bật được tâm trạng chán chường , buồn bã, đau khổ và thất vọng của ông Hai trong cái đêm nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc. Bài tập 4: Hướng dẫn HS viết đoạn văn theo yêu cầu.. Bài tập 3: Ngôn ngữ là phương tiện nghệ thuật để nhà văn khắc họa tính cách và phẩm chất nhân vật khá rõ nét: ngôn ngữ Mã Giám Sinh, Ông Hai…. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tự học - Hướng dẫn HS học bài cũ: vận dụng vào thực tế, tác dụng để rút ra bài học. - Hướng dẫn HS học bài mới. Bài tập 2: - Ông Hai là người trao lời - Đứa con là người đáp lời.. Bài tập 4: Viết đoạn văn III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Bài cũ: - Liên hệ thực tế sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm và rút ra bài học sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm một cách hiểu biết và hiệu quả. Bài mới: - Soạn bài: Luyện nói… - Ôn tập lại những kiến thức về tự sự,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nghị luận, miêu tả nội tâm trong tự tự. - Lập dàn cho một đề bài SGK. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Tuần : 13 Tiết PPCT: 64. Ngày soạn:16 /11/2015 Ngày dạy: 19/11 /2015. Tập làm văn: LUYỆN NÓI: TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hiểu được vai trò của tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Biết kết hợp tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. 2.Kĩ năng: - Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản . - Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. 3.Thái độ: - Có thái độ tích cực, tự tin nói trước mọi người. C. PHƯƠNG PHÁP: - Luyện tập. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 9A1 Lớp 9A2 Vắng:………… Vắng:………… Phép……………Không ……………… Phép…………………..Không……………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu vai trò và đặc điểm của đối thoại, độc thoại và đối thoại nội tâm trong văn bản tự sự? 3. Bài mới: Để củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học về văn bản tự sự, để rèn luyện kĩ năng nói tốt hơn, các em sẽ được luyện tập trong tiết học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS củng cố kiến thức. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Củng cố kiến thức - Sự việc được kể, người kể, ngôi kể, trình - GV:yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về văn tự sự và sự tự kể…trong tác phẩm tự sự. kết hợp các yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm trong văn - Các yếu tố nghị luận được sử dụng làm tự sự. cho việc tự sự thêm sâu sắc hơn với việc bày tỏ quan điểm, lập trường, cách nhìn nhận, đánh giá. - Các yếu tố miêu tả nội tâm sử dụng làm hiện lên hình ảnh, nhân vật với các đặc điểm, diện mạo, hành động và nội tâm nhân vật. - Các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm không lấn át tự sự. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện nói - Đề bài luyện nói (chọn 1 trong ba đề có trong SGK ). II. Luyện tập - HS thực hành - Thảo luận trong nhóm, thống nhất dàn ý cho câu chuyện được kể. Dựa vào dàn ý đó tìm các yếu tố nghị luận cần thiết cho việc kể, hình dung tâm tư tình cảm của nhân vật cần được khắc họa. + Cử đại diện có bài viết tốt nhất trình bày trước lớp theo các bước..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -. Bước 1: Các nhóm thảo luận đánh giá, lựa chọn các bài viết của từng thành viên trong nhóm. - Bước 2:Cử đại diện trình bày trước lớp. + Yêu cầu: Nội dung: - Lựa chọn vị trí kể sao cho nhìn được người nghe. - Lựa chọn ngôn ngữ nói mạch lạc, tự nhiên, bài nói đảm bảo đúng yêu cầu của đề bài, có kết hợp khéo léo các yếu tố miêu tả, nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm ( thể hiện suy nghĩ, nhận xét, đánh giá của bản thân về sự việc được kể). Hình thức: các nhóm có thể trình bày bằng 2 hình thức: + Cử 1 đại diện lên thể hiện bài của mình + Thể hiện phần chuẩn bị bằng một hoạt cảnh đã chuẩn bị . - GV:hướng dẫn tổ chức đánh giá nhận xét. - GV: Tổ chức cho lớp thảo luận, nhận xét , đối chiếu phần thể hiện của các nhóm. + Chốt lại hoạt động, đánh giá, cho điểm hoạt động của từng nhóm. III. Hướng dẫn tự học HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tự học Bài cũ: - Bài cũ: HS kết hợp với việc đọc tác phẩm chuẩn bị bài Tìm hiểu yếu tố nghị luận và miêu tả mới. trong truyện Lặng lẽ Sapa. - Bài mới: HS có thể soạn dựa theo một số câu hỏi gợi ý Bài mới: Soạn bài Người kể chuyện… - Tìm hiểu vai trò của người kể chuyện… trong SGK. - Tìm hiểu những hình thức kể chuyện… - Tìm hiểu đặc điểm các hình thức kể… E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Tuần : 13 Tiết PPCT : 65. Ngày soạn: 18 /11/2015 Ngày dạy: 21/11 /2015. Tập làm văn: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ (Tự học có hướng dẫn) HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu người kể chuyện là hình tượng ước lệ về người trần thuật trong tác phẩm truyện. - Thấy được tác dụng của việc lựa chọn người kể chuyện trong một số tác phẩm đã học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự. - Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự. - Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phẩm tự sự. 2. Kĩ năng: - Nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm văn học. - Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc – hiểu văn bản tự sự hiệu quả. 3. Thái độ: - Thái độ tích cực tìm hiểu và xay dựng bài. C. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề, quy nạp . D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 9A1 Lớp 9A2 Vắng:………… Vắng:………… Phép……………Không ……………… Phép…………………..Không……………… 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Chương trình lớp 6 các em đã tìm hiểu về ngôi kể trong văn tự sự . Để giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu vào bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung để tự rút ra nội dung ghi nhớ (?) Chuyện kể về ai? Việc gì? - Kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ già, cô gái với anh thanh niên. (?) Ai là người kể chuyện? - Người kể chuyện về phút chia tay đó không xuất hiện, không phải là một trong ba nhân vật đã nói tới. Họ đều là đối tượng được nói tới, được miêu tả một cách khách quan (“Anh thanh niên vừa vào, kêu lên”, “cô kĩ sư mặt đỏ ửng”, “người họa sĩ già quay lại”) người kể giấu mặt không xuất hiện trong câu chuyện -> ngôi thứ ba (?) Những câu “ giọng cười… tiếc rẻ”, “ những người con gái…như vậy”… - Chính là nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên và về suy nghĩ của anh ta.Ở nhận xét thứ 2, người kể chuyện như nhập vào nhân vật, để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh ta. (?) Người kể đứng ở bên ngoài quan sát, miêu tả, suy nghĩ, liên tưởng, tưởng tượng để hóa thân vào từng nhân vật (vốn sống và trí tưởng tượng tuyệt vời của tác giả). Người kể chuyện am hiểu tất cả mọi việc, mọi hành động, và diễn biến nội tâm tinh tế của nhân vật.  Định hướng HS rút ra nội dung bài học. - GV chốt lại nội dung ghi nhớ HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS thực hành luyện tập.. NỘI DUNG BÀI HỌC I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự. - Ví dụ: SGK.. 2. Ghi nhớ: - Vai trò của người kể chuyện: dẫn dắt người đọc đi vào câu chuyện, kết nối các sự việc, giúp người đọc hiểu về nhân vật, đưa ra nhận xét đánh giá về những điều được kể.. II. LUYỆN TẬP Bài tập 1:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi HS xác định yêu cầu bài tập - Định hướng: So với đoạn trích ở mục I- SGK, đoạn trích này có những điểm khác sau: - Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất: Nhân vật “tôi” – cậu bé Hồng trong cuộc gặp gỡ đầy cảm động với mẹ. - Ngôi kể này giúp cho người kể dễ đi sâu vào tâm tư tình cảm, miêu tả được những diễn biến tâm lí tinh vi, phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật. Tuy nhiên nó có hạn chế trong việc miêu tả bao quát các đối tượng khách quan, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều.( không miêu tả được tâm lí của người mẹ) - Ôn văn tự sự có yếu tố nghị luận, miêu tả, tiết sau viết bài số 3: hướng dẫn kĩ đối tượng học sinh yếu kém Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trò chuyện với người lính lái xe trong bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó.. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tự học - Tìm hiểu tác giả Nguyễn Thành Long và tác phẩm. - Tìm hiểu bức tranh nên thơ về cảnh đẹp Sapa. - Tìm hiểu vẻ đẹp con người thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc. - Tìm hiểu tình huống truyện, ngôn ngữ, nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đặc sắc…. - Người kể chuyện: Ngôi thứ nhất Bài tập 2: -Tác dụng: Biểu cảm, miêu tả nội tâm của nhân vật tôi tinh tế , sâu sắc.. III. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VIẾT SỐ 3 - Yêu cầu: viết bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, nghi luận * Giới thiệu hoàn cảnh gặp chú bộ đội * Nêu diễn biến cuộc gặp gỡ: + Ấn tượng đầu tiên khi gặp (miêu tả và miêu tả nội tâm) + Nói những chuyện gì (làm rõ nội dung) + Cảm nhận của em về cuộc sống ,chiến đấu của người lính năm xưa và bây giờ có gì khác (miêu tả và nghị luận), (Nhận xét đánh giá và nêu tình cảm của em về người lính) * Thái độ và tình cảm của em đối với người lính III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Bài cũ: - Phân tích nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng. Bài mới: Soạn: Lặng lẽ Sapa - Tìm hiểu tác giả và tác phẩm. - Tìm hiểu bức tranh nên thơ về cảnh đẹp Sapa. - Tìm hiểu vẻ đẹp con người thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc. Tìm hiểu tình huống truyện, ngôn ngữ, nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đặc sắc…. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×