Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Luận văn nghiên cứu tổng hợp vật liệu fe3o4 chitosan graphen oxit fe3o4 cs go nanocomposit có khả năng thu hồi và tái sinh để hấp phụ một số ion kim loại nặng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 100 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Lê Đăng Trƣờng

Mã số học viên: 1681440301012

Lớp: 24KHMT11
Chun ngành: Khoa học mơi trƣờng

Mã số: 60440301

Khóa học: 24, đợt 1 năm 2016
Mang l■i tr■ nghi■m m■i m■ cho ng■■i dùng, công ngh■ hi■n th■ hi■n ■■i, b■n online khơng khác gì so v■i b■n g■c. B■n có th■ phóng to, thu nh■ tùy ý.

Tơi xin cam đoan quyển luận văn đƣợc chính tơi thực hiện, dƣới sự hƣớng dẫn của TS
Trần Vĩnh Hoàng và PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hằng với đề tài: ―

n cứu tổng

hợp vật liệu Fe3O4/Chitosan/Graphen Oxit (Fe3O4/CS/GO) Nanocomposit có khả năn
thu hồ và tá s n để hấp phụ một số ion kim loại nặn tron nước ‖.
Đây là đề tài nghiên cứu mới, không trùng lặp với các đề tài luận văn nào trƣớc đây,
do đó khơng có sự sao chép của bất kì luận văn nào. Nội dung của luận văn đƣợc thể
văn đều đƣợc trích dẫn nguồn.
Nếu xảy ra vấn đề gì về đạo đức và bản quyền với nội dung luận văn này, tơi xin chịu
hồn tồn trách nhiệm theo quy định trƣớc pháp luật.
Hà Nộ , n ày t án

năm 2017

Ngƣời viết cam đoan


Lê Đăng Trƣờng

123doc
Xu■t
Sau
Nhi■u
h■n
phát
event
s■
m■t
t■
h■u
thú
ýn■m
t■■ng
m■t
v■,raevent
kho
■■i,
t■oth■
c■ng
ki■m
123doc
vi■n
■■ng
ti■n
kh■ng
■ãthi■t
t■ng

ki■m
l■
th■c.
b■■c
v■i
ti■nh■n
123doc
online
kh■ng
2.000.000
b■ng
ln
■■nh
ln
tàitài
v■
li■u
t■o
li■u
tríhi■u
c■
c■a
■ t■t
h■i
qu■
mình
c■
gianh■t,
trong
l■nh

t■nguy
v■c:
l■nh
thu
tínnh■p
tài
v■c
cao
chính
nh■t.
tài
online
li■u
tínMong
cho
d■ng,
và kinh
t■t
mu■n
cơng
c■
doanh
các
mang
ngh■
online.
thành
l■i
thơng
cho

viên
Tính
tin,
c■ng
c■a
■■n
ngo■i
website.
■■ng
th■i
ng■,...Khách
■i■m
xã h■itháng
m■thàng
ngu■n
5/2014;
có th■
tài
123doc
ngun
d■ dàng
v■■t
tri tra
th■c
m■c
c■u
q
100.000
tàibáu,
li■uphong

m■t
l■■t cách
truy
phú,c■p
chính
■am■i
d■ng,
xác,
ngày,
nhanh
giàus■
giá
chóng.
h■u
tr■ 2.000.000
■■ng th■ithành
mongviên
mu■n
■■ng
t■oký,
■i■u
l■t ki■n
vào top
cho200
chocác
cácwebsite
users cóph■
thêm
bi■n
thunh■t

nh■p.
t■iChính
Vi■t Nam,
vì v■yt■123doc.net
l■ tìm ki■m
ra thu■c
■■i nh■m
top 3■áp
Google.
■ng Nh■n
nhu c■u
■■■c
chiadanh
s■ tài
hi■u
li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Nhi■u
123doc
Sau
Th■a
khi

thu■n
event
s■
cam
nh■n
h■u
k■t
s■
thú
xác
m■t
d■ng
v■,
s■
nh■n
mang
event
kho
1. t■
th■
l■i
ki■m
■■ng
CH■P
vi■n
nh■ng
ti■n
h■
kh■ng
NH■N

quy■n
th■ng
thi■tl■
CÁC
th■c.
s■
l■i
v■ichuy■n
■I■U
t■t
h■n
123doc
nh■t
2.000.000
KHO■N
sang
ln
cho ng■■i
ph■n
ln
TH■A
tàit■o
li■u
thơng
dùng.
THU■N
c■
■ tin
t■t
h■i

Khixác
c■
khách
giaminh
l■nh
t■ng
Chào
hàng
tài
v■c:
thu
m■ng
kho■n
tr■
nh■p
tài thành
b■n
chính
email
online
■■n
thành
tínb■n
cho
d■ng,
v■i
viên
■ã
t■t
123doc.

123doc.net!
cơng
■■ng
c■a
c■ các
ngh■
123doc
kýthành
v■i
Chúng
thơng

123doc.netLink
viên
n■p
tơi
tin,
c■a
cung
ti■n
ngo■i
website.
vào
c■p
ng■,...Khách
xác
tài
D■ch
kho■n
th■c

V■
s■
c■a
(nh■
hàng
■■■c
123doc,
■■■c
cóg■i
th■v■

b■n
d■■■a
t■
dàng
s■
d■■i
■■■c
ch■
tra■ây)
email
c■u
h■■ng
cho
tài
b■n
li■u
b■n,
nh■ng
■ã

m■t
tùy
■■ng
quy■n
cách
thu■c
ky,
chính
l■i
b■n
vàosau
xác,
các
vuin■p
lịng
“■i■u
nhanh
ti■n
■■ng
Kho■n
chóng.
trên
nh■p
website
Th■a
email
Thu■n
c■a v■
mình
S■vàD■ng

click D■ch
vào link
V■”
123doc
sau ■ây
■ã (sau
g■i ■ây ■■■c g■i t■t T■i t■ng th■i ■i■m, chúng tôi có th■ c■p nh■t ■KTTSDDV theo quy■t ...
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■

thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc

CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U

t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng

t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào

online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành

tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.

online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng

th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c

ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng

q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n

vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■

email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào

Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c

T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV

■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát

thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i

■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m

dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh

hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t

xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao

thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng

■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,

c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t

s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i

tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u

quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá

Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click

t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■

racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o

t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán

KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong

Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã

123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p

trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i

■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n

truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■

nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào

nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i

thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top

ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau

Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n

website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã

quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N

sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t

h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■

nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã

t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên

Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c

nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i

■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng

phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh

giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n

S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các

các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y

l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t

c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■

h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■

l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■

th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n

tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi

■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n

tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i

so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,

Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i

vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;

123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra

th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n

cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■

■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n

viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,

cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t

nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■

nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t

c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

i

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th

i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

hiện theo đúng quy định, các nguồn tài liệu, tƣ liệu nghiên cứu và sử dụng trong luận


của mình, song với kiến thức cịn hạn chế và trong giới hạn thời gian quy định, luận

văn có thể cịn thiếu sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc những đóng góp q báu của q
thầy cơ và các chun gia để luận văn có thể hồn thiện hơn.

Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nộ , n ày

ii

t án
năm 2017

Tác giả luận văn

Lê Đăng Trƣờng
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

LỜI CẢM ƠN

Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Thủy Lợi, Khoa

Môi trƣờng đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hồn thành
luận văn này.

Đặc biệt, tơi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Vĩnh Hoàng và PGS.TS.

Nguyễn Thị Minh Hằng, những ngƣời thầy đã trực tiếp, tận tình hƣớng dẫn về mặt
khoa học để tơi hồn thành luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cơ tại Bộ mơn Hóa Vơ cơ – Đại cƣơng, Viện Kỹ
thuật Hóa học, Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong

quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn tại đây.

Qua đây, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ, giúp đỡ tơi trong q
trình học tập và hồn thành luận văn.

Mặc dù, tơi đã rất cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt huyết và năng lực



MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
5. Đóng góp mới của luận văn .....................................................................................3
6. Cấu trúc luận văn .....................................................................................................3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................... 4
1.1. Giới thiệu về các ion kim loại nặng Fe(III), Cr(VI) .............................................4
1.1.1 Khái niệm kim loại nặng ................................................................................4
1.1.2. Tác dụng sinh hóa của kim loại nặng đối với con ngƣời và môi trƣờng.......4
1.1.4. Các nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc .....................................................6
1.1.5. Quy chuẩn Việt Nam về nƣớc thải công nghiệp ...........................................6
1.2. Giới thiệu một số phƣơng pháp xử lý nguồn nƣớc bị ô nhiễm kim loại nặng .....7
1.2.1. Phƣơng pháp trao đổi ion [5] .........................................................................7
1.2.2. Phƣơng pháp kết tủa hóa học ........................................................................8
1.2.3. Phƣơng phấp hấp phụ ....................................................................................9
1.3. Giới thiệu về vật liệu nano và vật liệu tổ hợp ứng dụng trong hấp phụ kim loại
nặng ........................................................................................................................... 12
1.3.1. Tổng quan về vật liệu nano từ tính Fe3O4 ...................................................13
1.3.2. Tổng quan về vật liệu Chitosan ...................................................................17
1.3.3. Tổng quan về vật liệu graphen và graphen oxit ..........................................19
1.3.4. Ý tƣởng về vật liệu lai tạo Fe3O4/CS/GO nano composite ......................... 23
CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM..................................................................................... 25
2.1. Chế tạo mẫu ........................................................................................................25
2.1.1. Dụng cụ và thiết bị ...................................................................................... 25
2.1.2. Hóa chất .......................................................................................................25

iii

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th

uy lo i
lo i
i

1.1.3. Tình trạng ơ nhiễm kim loại nặng .................................................................5


2.1.3. Tổng hợp vật liệu graphen oxit (GO) .......................................................... 26
2.1.4. Tổng hợp vật liệu lai tạo Fe3O4/CS/GO ...................................................... 27
2.2. Các lý thuyết về quá trình hấp phụ ..................................................................... 31
2.2.1. Dung lƣợng hấp phụ cân bằng .................................................................... 31
2.2.2. Hiệu suất hấp phụ ........................................................................................ 31
2.2.3. Các mơ hình cơ bản của q trình hấp phụ ................................................. 32
2.3. Các phƣơng pháp khảo sát đặc trƣng vật liệu .................................................... 34
2.3.1. Phƣơng pháp nhiễu xạ tia X (XRD: X – ray diffraction) ............................ 34
2.3.2. Phƣơng pháp kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) ................................. 36
2.3.3. Các phép đo từ ............................................................................................. 37
2.3.4. Phƣơng pháp phổ hồng ngoại (FTIR) ......................................................... 38
2.3.5. Phổ hấp phụ electron (UV – Vis) ................................................................ 39
2.3.6. Phƣơng pháp phân tích DLS và Zeta .......................................................... 42
2.4. Nghiên cứu khả năng hấp phụ Fe(III) và Cr(VI) của vật liệu Fe3O4/CS/GO .... 44
2.4.2. Nghiên cứu quá trình hấp phụ ion Fe(III) và Cr(VI) bằng vật liệu
Fe3O4/CS/GO......................................................................................................... 45
2.5. Nghiên cứu khả năng thu hồi và tái sinh vật liệu Fe3O4/CS/GO........................ 47
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 48
3.1. Kết quả tổng hợp GO và Fe3O4/CS/GO ............................................................. 48
3.2. Kết quả nghiên cứu cấu trúc và kích thƣớc vật liệu ........................................... 48
3.2.1. Kết quả phân tích XRD ............................................................................... 48
3.2.2. Phƣơng pháp kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) ................................. 49
3.2.3. Kết quả đo SEM .......................................................................................... 51

3.2.4. Kết quả VSM ............................................................................................... 52
3.2.5. Kết quả đo FTIR .......................................................................................... 52
3.2.6. Kết quả phân tích DLS và Zeta ................................................................... 54
3.3. Nghiên cứu khả năng hấp phụ Fe (III) của vật liệu Fe3O4/CS/GO .................... 55
3.3.1. Đƣờng chuẩn xác định nồng độ Fe (III) ...................................................... 55
3.3.2. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình hấp phụ ........................... 56
3.4. Nghiên cứu khả năng hấp phụ Cr (VI) của vật liệu Fe3O4/CS/GO .................... 61
iv

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi

i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

2.4.1. Xây dựng đƣờng chuẩn Fe(III), Cr(VI) theo phƣơng pháp trắc quang ...... 44


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi

uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

3.4.1. Đƣờng chuẩn xác định nồng độ Cr(VI) ....................................................... 61

3.4.2. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình hấp phụ ........................... 62

3.5. Khả năng thu hồi và tái sinh vật liệu hấp phụ Fe3O4/CS/GO ............................. 73

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 75

CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN ...................... 77

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 78

PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 83


v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Cấu trúc cơ bản của một bể lọc [8] .................................................................. 9
Hình 1.2 Vị trí tứ diện và bát diện trong mạng tinh thể ................................................ 13
Hình 1.3 Đƣờng cong từ hóa của vật liệu từ phụ thuộc vào kích thƣớc ....................... 15
Hình 1.4 Cấu trúc hóa học của Chitosan [19] ............................................................... 18
Hình 1.5 Graphen cấu trúc cơ bản (2D) và các vật liệu cacbon (0D, 1D và 3D) [29] .. 19
Hình 1.6 Cấu trúc đề xuất của GO bởi các nhà nghiên cứu khác nhau [32] ................. 21
Hình 2.1 Nguyên liệu graphit (trái) và hệ thiết bị chế tạo GO (phải) ........................... 26
Hình 2.2 Sơ đồ tổng hợp graphen oxit (GO) ................................................................. 27
Hình 2.3 (a) Các dung dịch muối Fe3+ và Fe2+ để chế tạo Fe3O4 ; (b) GO và (c)
chitosan sau khi pha ...................................................................................................... 30
Hình 2.4 Hệ phản ứng tổng hợp vật liệu Fe3O4/CS/GO ................................................ 31
Hình 2.5 Sơ đồ chùm tia tới và chùm tia nhiễu xạ trên tinh thể.................................... 34
Hình 2.7 Thiết bị đo nhiễu xạ tia X ............................................................................... 35
Hình 2.8 Kính hiển vi điện tử truyền qua hiện đại ........................................................ 36
Hình 2.9 Hệ đo PPMS 6000 .......................................................................................... 37
Hình 2.10 Máy đo phổ hồng ngoại (FTIR) ................................................................... 39
Hình 2.11 Bƣớc chuyển của các electron trong phân tử ............................................... 40
Hình 2.12 Hệ máy UV – Vis Aglient 8453 ................................................................... 42
Hình 2.13 Cấu trúc thế zeta của các hạt keo ................................................................. 43
Hình 2.14 Máy đo DLS tích hợp thế zêta SZ-100 (Horiba) (trái) và cell đo DLS (giữa)
và cell đo thế zêta (phải) ............................................................................................... 44
Hình 3.1 (a) Sản phẩm graphen oxit chế tạo đƣợc; (b) Bột Fe3O4/CS/GO sau khi đƣợc
nghiền mịn ..................................................................................................................... 48
Hình 3.2 Phổ XRD của (a) CS; (b) GO; (c) Fe3O4; (d) Fe3O4/CS/GO
(37,5%/50%/12,5%); (e) Fe3O4/GO (95%/5%); (f) Fe3O4/CS (90%/10%); (g)
Fe3O4/CS (50%50%); (h) Fe3O4/CS/GO (48%/50%/2%) ............................................. 48

Hình 3.3 Ảnh TEM của GO (a, b); Fe3O4 (c); Fe3O4/CS (d) và Fe3O4/CS/GO (e, f) ... 50
Hình 3.4 Kết quả đo SEM của GO (a, d, g); Fe3O4/CS (b, e, h); Fe3O4/CS/GO (c, f, i)
....................................................................................................................................... 51
vi

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i

uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 2.6 Độ tù của pic phản xạ gây ra do kích thức hạt ............................................... 35


Hình 3.5 Phổ VSM của (i) Fe3O4 và (ii) CS/Fe3O4/GO ................................................52
Hình 3.6 Phổ FT-IR của (a) CS; (b) GO (c) Fe3O4 và (d) Fe3O4/CS/GO ..................... 53
Hình 3.7 Phân bố kích thƣớc hạt theo phƣơng pháp DLS của (a) mẫu GO tổng hợp
đƣợc và (b) mẫu GO của hãng ACS (Mỹ).....................................................................54
Hình 3.8 Thế zeta của (a) mẫu GO tổng hợp đƣợc và (b) mẫu GO của hãng ACS (Mỹ).
.......................................................................................................................................55
Hình 3.9 (a) Phổ UV – Vis của các dung dịch phức [Fe(SCN)6]3- với các nồng độ khác
nhau; (b) Đƣờng chuẩn xác định nồng độ của Fe (III) ..................................................56
Hình 3.10 (a) Phổ UV-vis của các dung dịch tạo phức từ dung dịch Fe (III) với các pH
khác nhau; (b)Đồ thị biểu diễn dung lƣợng hấp phụ cân bằng phụ thuộc vào pH (C0:
30mg/l; S1; 25oC; 1h) ....................................................................................................57
Hình 3.11 (a) Phổ UV-vis của dung dịch phức tạo thành từ dung dịch Fe(III) sau hấp
phụ mỗi khoảng thời gian khác nhau ;(b) Đồ thị qt – t thu đƣợc (Điều kiện thực nghiệm
thể hiện trên bảng 3.3. Mẫu khảo sát S1; Nhiệt độ: 25 oC; pH =2,5) ............................ 58
phụ ở các nồng độ khác nhau; (b) Đồ thị biểu diễn dung lƣợng hấp phụ cân bằng phụ
thuộc vào nồng độ Fe (III) ban đầu ...............................................................................59
Hình 3.13 Đƣờng hấp phụ đẳng nhiệt đồi với Fe(III) (a) Langmuir và (b) Freundlich
của dung dịch Fe(III) lên mẫu S1. .................................................................................61
Hình 3.14 (a) Phổ UV – Vis của các dung dịch Cr(VI) với các nồng độ khác nhau; (b)
Đƣờng chuẩn xác định nồng độ của Cr(VI) ..................................................................62

Hình 3.15 Đồ thị biểu diễn dung lƣợng hấp phụ cân bằng phụ thuộc vào pH (C0:
200mg/l; S1; 25oC; 1h) ..................................................................................................63
Hình 3.16 (a) Phổ UV-vis của dung dịch Cr(VI) sau hấp phụ với khoảng thời gian hấp
phụ khác nhau; (b) Đồ thị qt – t thu đƣợc. Điều kiện thực nghiệm: Co: 200mg/l;
nhiệt độ: 25 oC;pH =3. ...................................................................................................64
Hình 3.17 Phổ UV-vis của dung dịch Cr(VI) sau hấp phụ với các tỷ lệ GO khác nhau;
(b) Đồ thị biểu diễn dung lƣợng hấp phụ cân bằng phụ thuộc tỷ lệ GO trong vật liệu
Fe3O4/CS/GO nanocomposite. Điều kiện thực nghiệm: C0: 200 mg/L; chất hấp phụ:
S0, S1, S2, S3, S4, S10; nhiệt độ: 25oC; pH = 3; thời gian hấp phụ: 1h. ...................... 65

vii

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 3.12 (a) Phổ UV-Vis của dung dịch phức tạo thành từ dung dịch Fe(III) sau hấp


Hình 3.18 Phổ UV-Vis của dung dịch Cr(VI) sau hấp phụ với các tỷ lệ CS khác nhau;
(b) Đồ thị biểu diễn dung lƣợng hấp phụ cân bằng phụ thuộc tỷ lệ CS trong vật liệu
Fe3O4/CS/GO nanocomposite. Điều kiện thực nghiệm: C0: 200 mg/L; chất hấp phụ:
S5, S6, S7, S8, S9, S10; nhiệt độ: 25oC; pH = 3; thời gian hấp phụ: 1h. ...................... 67
Hình 3.19 (a) Phổ UV-vis của dung dịch Cr(VI) sau hấp phụ ở các nhiệt độ khác nhau;
(b) Đồ thị biễn diễn ảnh hƣởng của nhiệt độ đến dung lƣợng hấp phụ cân bằng Cr(VI)
(C0=200 mg/l; S1; T =10oC; 20oC; 30oC; 40oC; 50oC; pH =3; 1h) ............................... 68
Hình 3.20 (a) Phổ UV-vis của dung dịch Cr(VI) sau hấp phụ với khối lƣợng vật liệu
hấp phụ khác nhau; (b) Đồ thị biểu diễn sự ảnh hƣởng của tỷ lệ rắn lỏng đến dung
lƣợng hấp phụ cân bằng Cr(VI)(C0=200 mg/l; S1; m =0,01; 0,02; 0,04; 0,06; 0,08(g);
pH =3;1h) ...................................................................................................................... 69
Hình 3.21 (a) Phổ UV-Vis của dung dịch Cr (VI) sau hấp phụ ở các nồng độ khác
nhau; (b) Ảnh hƣởng của nồng độ Cr(VI) ban đầu ....................................................... 70

Hình 3.22 Đƣờng hấp phụ đẳng nhiệt đồi với Cr(VI) (a) Langmuir và (b) Freundlich
Hình 3.23 Ảnh FE-SEM của Fe3O4/CS/GO trƣớc hấp phụ (a, b) và sau hấp phụ (d, e).
Phổ EDX của mẫu vật liệu trƣớc (c) và sau hấp phụ (f) ............................................... 73
Hình 3.24 Hấp phụ Cr(VI) và thu hồi Fe3O4/CS/GO bằng nam châm ......................... 74
Hình 3.25 Hiệu suất loại bỏ của mẫu theo số lần tái sinh (a) Đối với Fe(III) (b) Đối với
Cr(VI) ............................................................................................................................ 74

viii

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi

i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

của dung dịch Cr(VI) lên mẫu S1.................................................................................. 72


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Giá trị giới hạn nồng độ của một số ion kim loại trong nƣớc thải công nghiệp
.........................................................................................................................................6
Bảng 1.2 Tính chất vật lý của đơn lớp graphen ở nhiệt độ phòng[30] .......................... 20
Bảng 2.1 Thành phần chitosan trong mẫu .....................................................................27
Bảng 2.2 Thành phần Fe3O4 trong mẫu .........................................................................28
Bảng 2.3 Thành phần graphen oxit trong mẫu .............................................................. 29
Bảng 2.4 Thành phần các mẫu chuẩn bị có tỷ lệ khác nhau..........................................30
Bảng 2.5 Sự phụ thuộc độ ổn định của hệ keo vào giá trị Zeta .....................................43
Bảng 3.1 Kết quả xây dựng đƣờng chuẩn FeCl3 ........................................................... 55
Bảng 3.2 Kết quả thực nghiệm sự phụ thuộc dung lƣợng hấp phụ theo pH đối với
Fe(III) của mẫu S1 .........................................................................................................57
Bảng 3.3 Thông số khảo sát ảnh hƣởng của thời gian hấp phụ của mẫu S1. Điều kiện
Bảng 3.4 Thông số khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ ban đầu dung dich Fe (III) ........59
Bảng 3.5 Điều kiện và kết quả hấp phụ ở điều kiện tối ƣu ...........................................60
Bảng 3.6 Dung lƣợng cực đại và các thông số của 2 đƣờng đẳng nhiệt Langmuir và

Freundlich đối với Fe (III) của mẫu S1 .........................................................................60
Bảng 3.7 Bảng thực nghiệm đo mật độ quang A của dung dich K2Cr2O7 tiêu chuẩn để
xây dựng đƣờng chuẩn ..................................................................................................62
Bảng 3.8 Điều kiện thực nghiệm khảo sát ảnh hƣởng của pH lên khả năng hấp phụ ion
Cr(VI) của vật liệu Fe3O4/CS/GO .................................................................................63
Bảng 3.9 Điều kiện thực nghiệm khảo sát ảnh hƣởng của thời gian hấp phụ cân bằng
lên khả năng hấp phụ ion Cr(VI) của mẫu S1 – Fe3O4/CS/GO .....................................64
Bảng 3.10 Điều kiện và kết quả hấp phụ Cr(VI) bởi các mẫu có %GO khác nhau ......66
Bảng 3.11 Điều kiện và kết quả hấp phụ Cr(VI) bởi các mẫu có % CS khác nhau ......67
Bảng 3.12 Điều kiện và kết quả hấp phụ Cr(VI) ở các nhiệt độ khác nhau ..................68
Bảng 3.13 Điều kiện và kết quả hấp phụ Cr(VI) khảo sát tỷ lệ rắn/lỏng khác nhau .....69
Bảng 3.14 Điều kiện thực nghiệm và qe(mg/g) khảo sát ở các nồng độ Cr(VI) ban đầu
khác nhau ....................................................................................................................... 70

ix

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai

ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i

c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

khác: nhiệt độ: 250C; pH =2,5. ...................................................................................... 58


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bảng 3.15 Tính tốn các đại lƣợng để xây dựng mơ hình hấp phụ Langmuir và
Freundlich ...................................................................................................................... 71

Bảng 3.16 So sánh dung lƣợng hấp phụ Cr(VI) của một số chất hấp phụ .................... 72

x



da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i

lo i
i

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC KÍ TỰ VIẾT TẮT

UV-Vis
:
Quang phổ hấp thụ tử ngoại khả kiến

XRD
:
Nhiễu xạ tia X

TEM
:
Kính hiển vi điện tử truyền qua

FT-IR
:
Phổ hồng ngoại

VSM
:
Từ kế mẫu rung

SEM
:
Kính hiển vi điện tử quét

Fe3O4/CS/GO

:
Vật liệu composit gồm Fe3O4; chitosan và graphene oxit

GO
:
Graphene Oxit

Fe(III)
:
ion Fe3+

Cr(VI)
:
ion Cr2O7 2- hoặc CrO42-

xi


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i

uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vấn đề ô nhiễm môi trƣờng, ô nhiễm nguồn nƣớc đang là thách thức của Việt Nam
cũng nhƣ nhiều nƣớc trên thế giới. Đặc biệt, ion kim loại nặng trong nƣớc đƣợc đánh
giá là một trong các nhóm tác nhân độc hại nhất đối với môi trƣờng và con ngƣời. Ion
kim loại nặng thƣờng khơng tham gia hoặc ít tham gia vào q trình sinh hóa của các
thể sinh vật và thƣờng tích lũy trong cơ thể chúng, nên chúng rất độc hại với sinh vật.
Nhiễm độc kim loại ở ngƣời có liên quan đến các hiện tƣợng sinh quái thai, ung thƣ,
loét da, chậm phát triển về trí tuệ, hƣ hại gan thận và nhiều loại bệnh khác…

Do đặc thù của nền công nghiệp mới phát triển, chƣa có sự quy hoạch tổng thể và
nhiều nguyên nhân khác nhau nhƣ: điều kiện kinh tế của nhiều xí nghiệp cịn khó khăn
hoặc do chi phí xử lý ảnh hƣởng đến lợi nhuận nên hầu nhƣ các chất thải công nghiệp
lý và bảo vệ môi trƣờng nƣớc cịn thiếu. Dẫn đến tình trạng mơi trƣờng nƣớc ở nhiều
đô thị khu công nghiệp và làng nghề ngày càng bị ơ nhiễm bởi nƣớc thải, khí thải và
chất thải rắn. Tại các thành phố lớn, hàng trăm cơ sở sản xuất công nghiệp đang gây ô
nhiễm môi trƣờng nƣớc do khơng có cơng trình và thiết bị xử lý chất thải. Hàm lƣợng
ion kim loại trong nƣớc thải vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép gây ảnh hƣởng nghiêm
trọng tới sức khỏe của con ngƣời. Thêm vào đó, các phế thải chứa kim loại độc phát
sinh từ những nguồn rất phổ biến nhƣ: khai mỏ, thuộc da, mạ điện, sản suất sơn, ác
quy và đạn dƣợc… Ngoài ra, hoạt động nơng nghiệp cũng chính là một nguồn gây ô
nhiễm kim loại nặng, việc lạm dụng các loại phân bón hóa học, hóa chất bảo vệ thực
vật đã làm gia tăng lƣợng tồn dƣ các kim loại trong đất. Do đó, một nhiệm vụ đặt ra
đối với các nhà khoa học hiện nay là tìm ra các phƣơng pháp có hiệu quả để loại bỏ
kim loại từ đất và các nguồn nƣớc.
Hiện nay, trên thế giới, việc xử lý ô nhiễm kim loại nặng có thể tiến hành theo nhiều
cách khác nhau nhƣ trao đổi ion, oxi hóa – khử nâng cao, kết tủa, hấp phụ…để tách
ion kim loại ra khỏi nguồn nƣớc bị ô nhiễm. Trong số các phƣơng pháp đó, phƣơng

1

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

của nhiều nhà máy chƣa đƣợc xử lý mà xả thẳng ra môi trƣờng, các quy định về quản


pháp hấp phụ nhận đƣợc nhiều quan tâm nhất do sự thuận tiện, đa dạng về nguồn chất
hấp phụ.
Ở Việt Nam đã có một số nghiên cứu về vật liệu hấp phụ dùng để xử lý ion kim loại
nặng nhƣ nano Fe3O4, nano sắt từ kết hợp Al(OH)3, chế phẩm PVA, PVA/Chitosan…

tuy nhiên hiệu quả chƣa đạt nhƣ mong muốn. Hiện nay, việc chế tạo các hệ vật liệu tổ
hợp bằng sự kết hợp cùng lúc nhiều vật liệu vừa có khả năng hấp phụ, vừa có những
đặc trƣng hữu ích khác nhƣ là khả năng thu hồi và tái sinh là một hƣớng mới trong
nghiên cứu cả trong nƣớc và trên thế giới.
Để góp phần tìm hiểu thêm về vấn đề này, chúng tôi đề xuất đề tài: “Nghiên cứu tổng
hợp vật liệu Fe3O4/chitosan/graphen oxit (Fe3O4/CS/GO) nanocomposit có khả
năng thu hồi và tái sinh để hấp phụ một số ion kim loại nặng trong nƣớc” để
nghiên cứu trong luận văn. Trong vật liệu đề xuất này, nano Fe3O4 có chức năng là tạo
từ tính cho vật liệu để thu hồi sau khi sử dụng, polyme chitosan có các nhóm chức
cịn graphen oxit có vài trị tăng cƣờng diện tích bề mặt làm việc để nâng cao hiệu quả
hấp phụ. Ngồi ra, graphen oxit cũng có các nhóm chức axit (-COOH) cũng có khả
năng tạo liên kết với ion kim loại nặng, tăng cƣờng hiệu quả cho quá trình hấp phụ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Điều chế đƣợc vật liệu Fe3O4/CS/GO nanocomposit và xác định các đặc trƣng tính
chất của vật liệu điều chế đƣợc.
Ứng dụng vật liệu tổng hợp đƣợc Fe3O4/chitosan/graphen oxit (Fe3O4/CS/GO)
nanocomposit để hấp phụ các ion kim loại nặng trong nƣớc. Vật liệu sau hấp phụ có
thể thu hồi và tái sinh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: vật liệu Fe3O4/chitosan/graphen oxit (Fe3O4/CS/GO)
nanocomposit, dung dịch nƣớc chứa ion kim loại nặng Fe(III), Cr(VI).
Phạm vi nghiên cứu: Trong phịng thí nghiệm

2

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy

da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

amin (-NH2) tạo ra các liên kết phối trí với các ion kim loại nặng để hấp phụ chúng;



6. Cấu trúc luận văn
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i

lo i
i

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Để hoàn thành đƣợc các mục tiêu và nội dung nghiên cứu đặt ra trong quá trình thực
hiện đề tài luận văn, chúng tôi tiến hành những phƣơng pháp nghiên cứu sau đây:
Phƣơng pháp thu thập, phân tích và tổng hợp số liệu, cơ sở lý thuyết của các phép đo

đặc trƣng tính chất, cấu trúc của mẫu.

Phƣơng pháp thực nghiệm: Tiến hành thực nghiệm chế tạo mẫu bằng phƣơng pháp
Hummers, phƣơng pháp đồng kết tủa và các phƣơng pháp khảo sát cấu trúc, tính chất
của mẫu nhƣ: Phƣơng pháp nhiễu xạ tia X, phổ hồng ngoại FTIR, hiển vi điện tử

truyền qua TEM, từ kế rung, phổ UV – Vis và các phƣơng pháp khác.

5. Đóng góp mới của luận văn

Chế tạo đƣợc vật liệu mới Fe3O4/CS/GO nanocomposite có khả năng hấp phụ tốt và có

khả năng thu hồi và tái sinh. Vật liệu Fe3O4/CS/GO nanocomposite có khả năng hấp
phụ Fe(III), Cr(VI), đạt kết quả tốt.

Luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:

Chƣơng 1 – Tổng quan

Chƣơng 2 – Thực nghiệm


Chƣơng 3 – Kết quả và thảo luận

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về các ion kim loại nặng Fe(III), Cr(VI)
1.1.1 Khái niệm kim loại nặng
Kim loại nặng là những kim loại có tỷ trọng (so với nƣớc) lớn hơn 5g/cm3, vì vậy
những nguyên tố chuyển tiếp từ V (nhƣng trừ Sc và Ti) đến á kim As, từ Zr (trừ Y)
đến Sb, từ La đến Po, các nguyên tố trong họ lantan và các nguyên tố trong họ actin có
thể đƣợc xem là các kim loại nặng. Trong 90 nguyên tố tìm thấy trong tự nhiên có 21
ngun tố khơng phải là kim loại, 16 ngun tố là kim loại nhẹ, 53 nguyên tố còn lại
(bao gồm cả As) là các kim loại nặng. [1]
Phần lớn những kim loại nặng là những nguyên tố chuyển tiếp với các orbitan d chƣa
đƣợc đầy (chƣa đủ 16e). Các orbitan d đó làm cho những cation kim loại nặng khả
năng về hình dạng các hợp chất phức tạp có thể có hoặc khơng có hoạt động oxy hóa
ngun tố dạng vết‖ trong các phản ứng sinh hóa phức tạp. Tuy nhiên, ở hàm lƣợng
cao hơn, những ion kim loại nặng không đặc trƣng cho các hợp chất phức tạp trong tế
bào thì gây ra độc tính. Một vài cation kim loại nặng nhƣ Hg2+, Cd2+, và Ag+ có độc
tính rất mạnh nên gây ra nguy hiểm đối với bất kì cấu trúc sinh lý học nào. Mặc dù
những nguyên tố rất cần thiết khi ở dạng vết nhƣ Zn2+ hoặc Ni2+ và đặc biệt là Cu2+
nhƣng lại gây độc khi ở hàm lƣợng cao hơn. Vì vậy, hàm lƣợng các ion kim loại nặng
trong tế bào phải đƣợc kiểm soát chặt chẽ, và khả năng chịu đựng kim loại nặng ở
những trƣờng hợp đặc trƣng của nhu cầu thông thƣờng của mọi tế bào sống đối với
một vài hệ thống ổn định kim loại nặng. [1]
1.1.2. Tác dụng sinh hóa của kim loại nặng đối với con người và mơi trường
1.1.2.1. Tác dụng sinh hóa của sắt
Sắt là một trong những thành phần chính của thạch quyển (khoảng 5%). Sắt thƣờng
đƣợc phát hiện trong nƣớc thải sinh hoạt, đặc biệt ở các thành phố có các khu cơng

nghiệp sản xuất thép. Sắt dễ dàng tạo phức sunfat trong các lớp trầm tích trên mặt
nƣớc.

4

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i

uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

khử. Vì vậy, những cation kim loại nặng giữ một vai trò quan trọng nhƣ ―những


Sự có mặt của sắt trong nƣớc uống làm thay đổi mùi vị của nƣớc. Mùi vị của sắt có trong
nƣớc uống có thể dễ dàng phát hiện ngay cả ở nồng độ thấp khoảng 1,8 mg/l. Có rất nhiều
vấn đề mà kết quả là do độc tính của sắt. Chúng bao gồm chán ăn, chứng tiểu ít, tiêu chảy,
hạ thân nhiệt thậm chí tử vong. Thêm đó bệnh nhân có thể bị tắc nghẽn mạch máu của
đƣờng tiêu hóa, gan, thận, não, tim, trên thận, và tuyến ức. Với ngộ độc sắt cấp tính, phần
lớn xảy ra với đƣờng tiêu hóa và gan. Kết quả là lƣu trữ sắt bệnh, bị sơ gan.[2]
1.1.2.2. Tác dụng sinh hóa của crom
Nƣớc thải từ công nghiệp mạ điện, công nghiệp khai thác mỏ, nung đốt các nhiên liệu
hóa thạch… là nguồn gốc gây ơ nhiễm crom. Crom có thể có mặt trong nƣớc mặt và
nƣớc ngầm. Crom trong nƣớc thải thƣờng gặp ở dạng Cr(III) và Cr(VI). Cr(III) ít độc
hơn nhiều so với Cr(VI). Với hàm lƣợng nhỏ Cr(III) rất cần cho cở thể, trong khi
Cr(VI) lại rất độc và nguy hiểm.
Crom xâm nhập vào cơ thể theo ba con đƣờng: hô hấp, tiêu hóa và da. Qua nghiên cứu
hàm lƣợng cao crom có thể làm kết tủa protein, các axit nucleic và ức chế hệ thống
enzyme cơ bản. Crom chủ yếu gây các bệnh ngoài da nhƣ loét da, viêm da tiếp xúc,
loét thủng màng ngăn mũi, viêm gan, viêm thận, ung thƣ phổi…[2]
1.1.3. Tình trạng ơ nhiễm kim loại nặng
Hiện nay ở Việt Nam, mặc dù chính phủ, các cấp, các ngành đã có nhiều cố gắng trong
việc thực hiện chính sách và pháp luật về bảo vệ mơi trƣờng, nhƣng tình trạng ơ nhiễm
nƣớc là vấn đề rất đáng lo ngại. Tốc độ cơng nghiệp hóa cùng với đơ thị hóa khá

nhanh và sự gia tăng dân số gây áp lực ngày càng nặng nề đối với tài nguyên nƣớc
trong vùng lãnh thổ. Ô nhiễm kim loại nặng là một trong những vấn đề cấp thiết. Kim
loại nặng không bị phân hủy sinh học, không độc khi ở dạng nguyên tố tự do nhƣng
nguy hiểm đối với sinh vật sống ở khi ở dạng cation do khả năng gắn kết với các chuỗi
cacbon ngắn dẫn đến sự tích tụ trong cơ thể sinh vật sau nhiều năm. Ở hàm lƣợng nhỏ
một số kim loại nặng là nguyên tố vi lƣợng cần thiết cho cơ thể ngƣời và sinh vật phát
triển bình thƣờng, nhƣng khi có hàm lƣợng lớn chúng lại có độc tính cao và là ngun
nhân gây ơ nhiễm môi trƣờng.

5

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

thấy rằng, crom có vai trị quan trọng trong việc chuyển hóa glucozơ. Tuy nhiên với


Các kim loại nặng đi vào cơ thể qua con đƣờng hơ hấp, tiêu hóa và qua da. Khi đó,
chúng sẽ tác động đến các q trình sinh hóa và trong nhiều trƣờng hợp dẫn đến những
hậu quả nghiêm trọng. Về mặt sinh hóa, các kim loại nặng có ái lực lớn với các nhóm
-SH, -SCH3 của các nhóm enzyme trong cơ thể. Vì thế, các enzyme bị mất hoạt tính,
cản trở q trình sinh tổng hợp protein của cơ thể. [3] [4]
1.1.4. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước
Thực tế có rất nhiều nguồn gây ơ nhiễm mơi trƣờng nƣớc. Nƣớc bị ô nhiễm kim loại
nặng chủ yếu là do việc khai thác mỏ. Do nhu cầu sử dụng của con ngƣời càng tăng
làm cho việc khai thác kim loại cũng tăng lên. Tuy nhiên, việc xử lý nguồn nƣớc thải
từ việc khai thác mỏ chƣa đƣợc quan tâm đúng mức càng làm cho kim loại nặng phát
tán vào mơi trƣờng.
Ngồi ra, việc gây ơ nhiễm mơi trƣờng bởi các ion kim loại nặng còn ở việc sản xuất
quặng và sử dụng thành phẩm. Quá trình sản xuất này cũng làm tăng cƣờng sự có mặt
xử lý triệt hoặc xả thằng ra môi trƣờng, từ các chất trừ sâu vơ cơ, bùn cống rãnh.. cũng

góp phần đáng kể.
Bên cạnh đó việc tái sử dụng lại các phế thải chứa ion kim loại nặng chƣa đƣợc chú ý
và quan tâm đúng mức.
1.1.5. Quy chuẩn Việt Nam về nước thải công nghiệp
QCVN 40:2011/BTNMT quy định nồng độ của ion kim loại trong nƣớc thải công
nghiệp nhƣ (bảng 1.1)
Bảng 1.1 Giá trị giới hạn nồng độ của một số ion kim loại trong nƣớc thải công nghiệp
STT

Nguyên tố

Đơn vị

1
2
3
4
5

Crom (VI)
Sắt
Đồng
Kẽm
Niken

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

6

Giá trị giới hạn
A
0,05
1
2
3
0,2

B
0,1
5
2
3
0,5

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th

i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

của chúng trong môi trƣờng. Các chất thải từ khu công nghiệp, làng nghề, chƣa đƣợc


Trong đó:
Cột A quy định giá trị của các thơng số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp khi xả
vào các nguồn tiếp nhận là các nguồn nƣớc đƣợc dùng cho mục đích cấp nƣớc sinh
hoạt;
Cột B quy định giá trị của các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp khi xả
vào các nguồn nƣớc tiếp nhận là các nguồn nƣớc khơng dùng cho mục đích cấp nƣớc
sinh hoạt.
1.2. Giới thiệu một số phƣơng pháp xử lý nguồn nƣớc bị ơ nhiễm kim loại nặng

Trong vịng vài năm trở lại đây con ngƣời nhận thức rõ ràng hơn về những tác động
đối với môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời của các kim loại nặng, do vậy việc phát
triển các phƣơng pháp xử lý tình trạng ơ nhiễm môi trƣờng cũng nhƣ chủ động xử lý
nƣớc thải của các nhà máy là nhu cầu tất yếu và bắt buộc. Có rất nhiều phƣơng pháp

1.2.1. Phương pháp trao đổi ion [5]
Phƣơng pháp này đƣợc ứng dụng để xử lý nƣớc thải khỏi các ion kim loại nặng nhƣ:
Zn, Cu, Ni, Cr, Hb, Hg, Cd, Mn… cũng nhƣ các hợp chất của asen photpho, xyanua và
các chất phóng xạ… Ngồi ra phƣơng pháp này còn cho phép thu hồi các kim loại có
giá trị
Trao đổi ion là một q trình trong đó các ion trên bề mặt tiếp xúc của chất rắn trao đổi
với ion có cùng điện tích trong dung dịch khi tiếp xúc với nhau. Các chất này gọi là
các ionit (chất trao đổi ion), chúng hoàn toàn khơng tan trong nƣớc. Các chất có khả
năng hút các ion dƣơng từ dung dịch điện ly gọi là các cationit, mang tính acid. Các
chất có khả năng hút các ion âm gọi là anionnit, mang tính kiềm. Nếu nhƣ các chất nào
có trao đổi đƣợc với cả cation và anion đƣợc gọi là ionit lƣỡng tính.
Các chất trao đổi ion: các chất trao đổi ion có thể là các chất vơ cơ hoặc hữu cơ, có
nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp.
Nhóm các chất trao đổi ion vơ cơ tự nhiên gồm có các zeolic, kim loại khống chất,
đất sét, fenspat, chất mica khác nhau… Các chất có tính chất trao đổi cation là các chất
7

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho

da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho

i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

đã đƣợc sử dụng có hiệu quả trong việc loại bỏ kim loại nặng trong nƣớc.


chứa nhôm silicat loại: Na2O.Al2O3.nSiO2.mH2O. Các chất trao đổi ion có nguồn gốc
các chất vơ cơ tổng hợp gồm silicagel, permutit (chất làm mềm nƣớc)…
Các chất trao đổi ion hữu cơ có nguồn gốc tự nhiên gồm acid humic của đất và than

đá, mang tính acid yếu. Để tăng tính acid và dung lƣợng trao đổi, ngƣời ta nghiền nhỏ
than và lƣu hóa ở điều kiện dƣ oleum. Than sunfo là các chất điện ly cao phân tử, rẻ và
chứa cả nhóm acid mạnh và acid yếu. Các chất trao đổi ion này có nhƣợc điểm là độ
bền hóa học và cơ học thấp, dung lƣợng thể tích khơng lớn, đặc biệt trong mơi trƣờng
trung tính.
Các chất trao đổi ion hữu cơ tổng hợp là các nhựa trao đổi (resin) có bề mặt riêng lớn,
chúng là những hợp chất cao phân tử. Các gốc hydrocarbon của chúng tạo nên lƣới
không gian với các nhóm chức năng trao đổi ion cố định. Các ion kim loại đƣợc lấy ra
khỏi nƣớc thải nhờ trao đổi với các ion Na+ hay H+ của nhựa cation acid mạnh. Đây là
loại chất trao đổi ion đƣợc sử dụng rộng rãi và phổ biến vì có dung lƣợng trao đổi lớn

Hiệu quả của quá trình trao đổi ion còn phụ thuộc vào nhiệt độ và pH của nƣớc thải.
Khi nhiệt độ nƣớc thải cao có thể làm vỡ các hạt nhựa của chúng, tách rời các nhóm
hoạt động ra dẫn đến giảm dung lƣợng. Mỗi cột nhựa trao đổi có giới hạn nhiệt độ của
chúng, vƣợt qua giới hạn đó thì khơng thể sử dụng đƣợc. Về đại lƣợng pH của nƣớc
thải để tiến hành trao đổi ion phụ thuộc vào hằng số phân ly các nhóm trao đổi ion của
nhựa. Các loại nhựa cation acid mạnh cho phép tiến hành quá trình trong bất cứ mơi
trƣờng nào, cịn các cation acid yếu thì chỉ tiến hành trao đổi trong mơi trƣờng kiềm và
trung tính.
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là có thể thu hồi lại đƣợc các kim loại. Nhƣng có khuyết
điểm là chi phí cao, vận hành tốn kém do phải tốn chi phí hóa chất để hồn ngun các
ion trở lại cho nhựa trao đổi.
1.2.2. Phương pháp kết tủa hóa học
Phƣơng pháp kết tủa thƣờng đƣợc ứng dụng cho xử lý nƣớc thải chứa ion kim loại
nặng. Các ion kim loại nặng thƣờng kết tủa ở dạng hydroxide, vì vậy khi cho các chất
kiềm hóa nhƣ vơi, NaOH, Na2CO3…vào nƣớc có chứa ion kim loại nặng để đạt giá trị
8

da
da i ho

da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


và khắc phục đƣợc các nhƣợc điểm của chất trao đổi có nguồn gốc tự nhiên.


pH tƣơng ứng với độ hòa tan nhỏ nhất của crom là ở pH 7,5 kẽm là 10,2 và niken là
11,5.[6]
Khi xử lý nƣớc thải chƣa ion kim loại nặng bằng phƣơng pháp này, cần phải xử lý sơ
bộ để khử đi các chất cản trở quá trình kết tủa.[6]
Trong xử lý nƣớc thải cơng nghiệp, kim loại có thể đƣợc loại bỏ bằng quá trình kết tủa
hydroxide với chất kiềm hóa, hoặc dạng sulfide hay carbonat. Một số kim loại nhƣ
arsenic hay cadmium ở nồng độ thấp… có thể xử lý hiệu quả khi cùng kết tủa với phèn
nhôm hoặc phèn sắt.[6]
Phƣơng pháp này không cho hiệu quả cao ở nồng độ ô nhiễm kim loại nặng từ 1 – 100
ppm, nhƣng chi phí cho hóa chất kết tủa và keo tụ hay lọc để loại bỏ phần kết tủa lại
cao.[7]
1.2.3. Phương phấp hấp phụ

việt hơn hẳn. Vật liệu hấp phụ đƣợc chế tạo từ các nguồn nguyên liệu tự nhiên và các
phế thải nơng nghiệp sẵn có, dễ kiếm, quy trình xử lý đơn giản, cơng nghệ xử lý khơng
địi hỏi thiết bị phức tạp, chí phí thấp, đặc biệt các vật liệu này có độ bền khá cao, có
thể tái sử dụng nhiều lần nên giá thành thấp, hiệu quả cao. Ở các vùng nông thôn Việt
Nam thƣờng kết hợp việc lọc thô bằng cát sỏi với hấp phụ để xử lý nƣớc sinh hoạt theo
mơ hình ở hình 1.1.

Hình 1.1 Cấu trúc cơ bản của một bể lọc [8]

9

da
da i ho
da i ho c

da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

So với các phƣơng pháp xử lí nƣớc thải khác, phƣơng pháp hấp phụ có các đặc tính ƣu



Quy trình xử lý: Nguồn nƣớc thơ đƣợc đƣa vào bể lọc thơng qua vịi sen hoặc hệ
thống ống đục lỗ nhằm tránh làm xói mịn lớp cát trên cùng. Lớp cát có tác dụng lọc sơ
các loại bụi bẩn, sinh vật và phèn. Sau đó, nƣớc sẽ đi qua lớp than hoạt tính, tại đây
lớp than có tác dụng hấp phụ các chất độc hại, các loại vi sinh vật nguy hiểm và trung
hịa các khống chất hịa tan trong nƣớc [8]
Sự thuận lợi của phƣơng pháp hấp phụ đó là linh hoạt trong quy mơ xử lý, cấp xử lý và
chi phí rẻ, khơng dùng các hóa chất xử lý nên hạn chế đƣợc vấn đề tái ô nhiễm. Tuy
nhiên, nhƣợc điểm của phƣơng pháp hấp phụ là vấn đề thu hồi và tái sinh chất thải rắn
nếu khơng chất hấp phụ sau khi bão hịa sẽ trở thành nguồn ô nhiễm chất rắn thứ cấp.
Trong đề tài này, chúng tôi sử dụng phƣơng pháp hấp phụ để loại bỏ các ion kim loại
nặng Fe(III) và Cr(VI) ra khỏi dung dịch nƣớc bằng chất hấp phụ có thể thu hồi và tái
sinh qua đó góp thêm dữ liệu để khắc phục và cải tiến phƣơng pháp hấp phụ.

Hấp phụ là sự tích lũy chất trên bề mặt phân cách các pha (khí – rắn, lỏng – rắn, khí –
lỏng, lỏng – lỏng). Chất hấp phụ là chất mà phần tử ở lớp bề mặt có khả năng hút các
phần tử của pha khác nằm tiếp xúc với nó. Chất bị hấp phụ là chất bị hút ra khỏi pha
thể tích đến tập trung trên bề mặt chất hấp phụ.
Tùy theo bản chất của lực tƣơng tác giữa chất hấp phụ và chất bị hấp phụ ngƣời ta
phân biệt hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học. Hấp phụ vật lý gây ra bởi lực Vander
Waals giữa phần tử chất bị hấp phụ, liên kết này yếu, dễ bị phá vỡ. Hấp phụ hóa học
gây ra bởi lực liên kết hóa học giữ bề mặt chấp hấp phụ và phần tử chất bị hấp phụ,
liên kết này bền, khó bị phá vỡ.
Trong thực tế, sự phân biệt giữa hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học chỉ là tƣơng đối vì
ranh giới giữa chúng khơng rõ rệt. Một số trƣờng hợp tồn tại cả quá trình hấp phụ vật
lý và hấp phụ hóa học. Ở vùng có nhiệt độ thấp xảy ra quá trình hấp phụ vật lý, khi
tăng nhiệt độ khả năng hấp vật lý giảm và khả năng hấp phụ hóa học tăng lên.[9] [4]

10


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i

lo i
i

1.2.3.1. Sự hấp phụ


1.2.3.2. Giải hấp phụ
Giải hấp phụ là quá trình chất bị hấp phụ ra khỏi lớp bề mặt chất hấp phụ. Giải hấp
phụ dựa trên nguyên tắc sử dụng các yếu tố bất lợi đối với quá trình hấp phụ.
Đối với hấp phụ vật lý để làm giảm khả năng hấp phụ có thể tác động thơng qua các
yếu tố sau:
 Giảm nồng độ chất bị hấp phụ ở dung dịch để thay đổi thế cân bằng hấp phụ.
 Tăng nhiệt độ.
 Thay đổi bản chất tƣơng tác của hệ thống thông quá thay đổi pH của môi
trƣờng.
 Sử dụng tác nhân hấp phụ mạnh hơn để đẩy các chất đã hấp phụ trên bề mặt
chất rắn.
 Sử dụng tác nhân là vi sinh vật.

phụ đã đƣợc sử dụng: phƣơng pháp nhiệt, phƣơng pháp hóa lý, phƣơng pháp vi
sinh.[9]
1.2.3.3. Hấp phụ tron mô trườn nước
 Đặc đ ểm chung của hấp phụ tron mô trườn nước
Hấp phụ trong môi trƣờng nƣớc thƣờng diễn ra khá phức tạp, vì trong hệ có ít nhất ba
thành phần gây tƣơng tác: nƣớc - chất hấp phụ - chất bị hấp phụ. Do sự có mặt của
nƣớc nên trong hệ sẽ xảy ra quá trình hấp phụ cạnh tranh và có chọn lọc giữa chất bị
hấp phụ và nƣớc tạo ra các cặp hấp phụ là: chất bị hấp phụ - chất hấp phụ; nƣớc - chất
hấp phụ, cặp nào có tƣơng tác mạnh hơn thì hấp phụ xảy ra với cặp đó. Tính chọn lọc
của các cặp hấp phụ, phụ thuộc vào các yếu tố: độ tan của chất bị hấp phụ trong nƣớc,
tính ƣa nƣớc hoặc kị nƣớc của chất hấp phụ, mức độ kị nƣớc của chất bị hấp phụ trong

nƣớc. Vì vậy, khả năng hấp phụ của chất hấp phụ đối với chất bị hấp phụ không phân
cực đƣợc hấp phụ tốt trên chất hấp phụ không phân cực và ngƣợc lại. Đối với các chất
có độ phân cực cao, ví dụ các ion kim loại hay một số dạng phức oxy anion nhƣ SO42-,
PO43-, CrO42-…thì quá trình hấp phụ xảy ra do tƣơng tác tĩnh điện thông quá lớp điện

11

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo

c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Dựa trên nguyên tắc giải hấp phụ nêu trên, một số phƣơng pháp tái sinh vật liệu hấp


kép. Các ion hoặc các phân tử có độ phân cực cao trong nƣớc bị bao bọc bởi một lớp
vỏ là các phân tử nƣớc, do đó bán kính của các ion, các phân tử chất bị hấp phụ có ảnh
hƣởng nhiều đến khả năng hấp phụ của hệ do tƣơng tác tĩnh điện. Với các ion cùng
hóa trị, ion nào có bán kính lớn hơn sẽ đƣợc hấp phụ tốt hơn do độ phân cực cao hơn
và lớp vỏ hydrat nhỏ hơn.
Hấp phụ trong mơi trƣờng nƣớc cịn bị ảnh hƣởng nhiều bởi pH của dung dịch. Sự
biến đổi pH dẫn đến sự biến đổi bản chất của chất bị hấp phụ và chất hấp phụ. Các
chất bị hấp phụ và các chất hấp phụ có tính axit yếu, bazơ yếu hoặc lƣỡng tính sẽ bị
phân li, tích điện âm, dƣơng hoặc trung hòa tùy thuộc giá trị pH. Tại giá trị pH bằng
điểm đẳng điện tích thì điện tích bề mặt chất hấp phụ bằng khơng, trên giá trị đó bề
mặt chất hấp phụ tích điện âm và dƣới giá trị đó bề mặt hấp phụ tích điện dƣơng. Đối
với các chất trao đổi ion diễn biến của hệ cũng phức tạp do sự phân li của các nhóm
chức và các cấu tử trao đổi cũng phụ thuộc vào pH của môi trƣờng, đồng thời trong hệ
xốp, diện tích bề mặt, kích thƣớc mao quản…cũng ảnh hƣởng tới sự hấp phụ [10], [9].
 Đặc tính của ion kim loại tron mô trườn nước
Để tồn tại đƣợc ở trạng thái bền, các ion kim loại trong môi trƣờng nƣớc bị hiđrat hóa
tạo ra lớp vỏ là các phân tử nƣớc, tạo ra các phức chất hiđroxo, tạo ra các ion hay phức
chất khác. Dạng phức hiđroxo đƣợc tạo ra nhờ phản ứng thủy phân. Sự thủy phân của

ion kim loại trong dung dịch có thể chịu ảnh hƣởng rất lớn bởi pH của dung dịch. Khi
pH của dung dịch thay đổi dẫn đến thay đổi phân bố các dạng thủy phân, làm cho thay
đổi bản chất, điện tích, kích thƣớc ion kim loại có thể tạo phức, sự hấp phụ và tích tụ
trên bề mặt chất hấp phụ, điều này ảnh hƣởng đến cả dung lƣợng và cơ chế hấp phụ [9]
1.3. Giới thiệu về vật liệu nano và vật liệu tổ hợp ứng dụng trong hấp phụ kim
loại nặng
Việc phát hiện ra các vật liệu mới đang hứa hẹn mở ra một cuộc cách mạng công mới.
Nhờ vật liệu mới có thể tạo ra các sản phẩm có độ cứng, độ bền, độ dẻo…nhƣ mong
muốn. Vật liệu nano là một trong những lĩnh vực đƣợc quan tâm chú ý trong thời gian
gần đây. Điều đó đƣợc thể hiện bằng số cơng trình, phát minh sáng chế có liên quan

12

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

cũng xảy ra cả quá trình hấp phụ và tạo phức chất [9]. Ngoài ra, độ xốp, sự phân bố lỗ


đến Khoa học và Công nghệ nano tăng theo cấp số nhân. Một trong những lĩnh vực mà
vật liệu nano hƣớng tới là ứng dụng trong xử lý môi trƣờng. Nhờ vào các đặc điểm
nhƣ diện tích bề mặt tiếp xúc lớn, năng lƣợng bề mặt cao, ái lực cao, dễ dàng chức
năng hóa…Các vật liệu nano nhƣ: Fe3O4, Al(OH)3/CS, graphen oxit, chế phẩm
PVA…đã đƣợc nghiên cứu và ứng dụng xử lý môi trƣờng hấp phụ kim loại nặng.
Trong luận văn này chúng tôi sử dụng vật liệu nano Fe3O4 hết hợp với chitosan và
garaphen oxit để tổng hợp ra Fe3O4/CS/GO nanocomposite để loại bỏ kim loại nặng
bằng phƣơng pháp hấp phụ.
1.3.1. Tổng quan về vật liệu nano từ tính Fe3O4
1.3.1.1. Cấu trúc tinh thể của Fe3O4
Oxit sắt từ Fe3O4 (Mangnetie) đƣợc xếp vào nhóm vật liệu ferit từ là nhóm vật liệu có
cơng thức tổng qt MO.Fe2O3 hay MF2O4 và có cấu trúc spinel đảo, M là kim loại

hóa trị II nhƣ: Mn2+, Fe2+, Co2+, Zn2+, Cu2+, Ni2+, Cd2+. Trong vật liệu thuộc nhóm này,
0,8 A0), do đó các ion O2- nằm rất sát nhau và sắp xếp thành một mạng có cấu trúc lập
phƣơng tâm mặt xếp chặt của các ion O2- với các lỗ trống tứ diện và bát diện đƣợc lấp
đầy bằng các ion kim loại. Các ion kim loại chiếm vị trí trống bên trong và chia thành
hai nhóm:

Hình 1.2 Vị trí tứ diện và bát diện trong mạng tinh thể
-

Nhóm A gọi là chỗ tứ diện, loại này có số phối trí bằng bốn, mỗi ion kim loại
đƣợc bao bởi bốn ion O2-

-

Nhóm B gọi là chỗ bát diện, loại này có số phối trí bằng sáu, mỗi ion kim loại
đƣợc bao bới sáu ion O2-

13

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi

i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

các ion O2- có bán kính khoảng 1,32 A0 lớn hơn rất nhiều bán kính ion kim loại (0,6 –


×