Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Luận văn nghiên cứu thiết kế công trình cấp nước sinh hoạt sử dụng nước sông đuống cấp cho khu dân cư phía tây huyện thuận thành tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
---------------------

TẠ THANH TÙNG

NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
SINH HOẠT SỬ DỤNG NƯỚC SƠNG ĐUỐNG
CẤP CHO KHU DÂN CƯ PHÍA TÂY
HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2017
123doc
Xu■t
Sau
Nhi■u
h■n
phát
event
s■
m■t
t■
h■u
thú
ýn■m
t■■ng
m■t
v■,raevent


kho
■■i,
t■oth■
c■ng
ki■m
123doc
vi■n
■■ng
ti■n
kh■ng
■ãthi■t
t■ng
ki■m
l■
th■c.
b■■c
v■i
ti■nh■n
123doc
online
kh■ng
2.000.000
b■ng
ln
■■nh
ln
tàitài
v■
li■u
t■o

li■u
tríhi■u
c■
c■a
■ t■t
h■i
qu■
mình
c■
gianh■t,
trong
l■nh
t■nguy
v■c:
l■nh
thu
tínnh■p
tài
v■c
cao
chính
nh■t.
tài
online
li■u
tínMong
cho
d■ng,
và kinh
t■t

mu■n
cơng
c■
doanh
các
mang
ngh■
online.
thành
l■i
thơng
cho
viên
Tính
tin,
c■ng
c■a
■■n
ngo■i
website.
■■ng
th■i
ng■,...Khách
■i■m
xã h■itháng
m■thàng
ngu■n
5/2014;
có th■
tài

123doc
ngun
d■ dàng
v■■t
tri tra
th■c
m■c
c■u
q
100.000
tàibáu,
li■uphong
m■t
l■■t cách
truy
phú,c■p
chính
■am■i
d■ng,
xác,
ngày,
nhanh
giàus■
giá
chóng.
h■u
tr■ 2.000.000
■■ng th■ithành
mongviên
mu■n

■■ng
t■oký,
■i■u
l■t ki■n
vào top
cho200
chocác
cácwebsite
users cóph■
thêm
bi■n
thunh■t
nh■p.
t■iChính
Vi■t Nam,
vì v■yt■123doc.net
l■ tìm ki■m
ra thu■c
■■i nh■m
top 3■áp
Google.
■ng Nh■n
nhu c■u
■■■c
chiadanh
s■ tài
hi■u
li■udo
ch■t
c■ng

l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Nhi■u
123doc
Sau
Th■a
khi
thu■n
event
s■
cam
nh■n
h■u
k■t
s■
thú
xác
m■t
d■ng
v■,
s■
nh■n
mang
event
kho

1. t■
th■
l■i
ki■m
■■ng
CH■P
vi■n
nh■ng
ti■n
h■
kh■ng
NH■N
quy■n
th■ng
thi■tl■
CÁC
th■c.
s■
l■i
v■ichuy■n
■I■U
t■t
h■n
123doc
nh■t
2.000.000
KHO■N
sang
ln
cho ng■■i

ph■n
ln
TH■A
tàit■o
li■u
thơng
dùng.
THU■N
c■
■ tin
t■t
h■i
Khixác
c■
khách
giaminh
l■nh
t■ng
Chào
hàng
tài
v■c:
thu
m■ng
kho■n
tr■
nh■p
tài thành
b■n
chính

email
online
■■n
thành
tínb■n
cho
d■ng,
v■i
viên
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
cơng
■■ng
c■a
c■ các
ngh■
123doc
kýthành
v■i
Chúng
thơng

123doc.netLink
viên
n■p
tơi
tin,
c■a

cung
ti■n
ngo■i
website.
vào
c■p
ng■,...Khách
xác
tài
D■ch
kho■n
th■c
V■
s■
c■a
(nh■
hàng
■■■c
123doc,
■■■c
cóg■i
th■v■

b■n
d■■■a
t■
dàng
s■
d■■i
■■■c

ch■
tra■ây)
email
c■u
h■■ng
cho
tài
b■n
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
m■t
tùy
■■ng
quy■n
cách
thu■c
ky,
chính
l■i
b■n
vàosau
xác,
các
vuin■p
lịng
“■i■u
nhanh
ti■n

■■ng
Kho■n
chóng.
trên
nh■p
website
Th■a
email
Thu■n
c■a v■
mình
S■vàD■ng
click D■ch
vào link
V■”
123doc
sau ■ây
■ã (sau
g■i ■ây ■■■c g■i t■t T■i t■ng th■i ■i■m, chúng tơi có th■ c■p nh■t ■KTTSDDV theo quy■t ...
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát

thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i

■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m

dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh

hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t

xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao

thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng

■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,

c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t

s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i

tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u

quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá

Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click

t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■

racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng

m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng

ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online

kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N

hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh

thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,


v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i

thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc

v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu

báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,

các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành

mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,

200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■

Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo

chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác

n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC

s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u

c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.

tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■

n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;

123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n

tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng

“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n

S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các

các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y

l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t

c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■

thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc

CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U

t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng

t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào

online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành

tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.

online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng

th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c

ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng

q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n

vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■

email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào

Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c

T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV

■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n

h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra

mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N

■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t

2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí

hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online

uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun

■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang

các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a

cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■

nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a

t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,

nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau

xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email

th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t

link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c

cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng

tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u

■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy

da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Mang l■i tr■ nghi■m m■i m■ cho ng■■i dùng, công ngh■ hi■n th■ hi■n ■■i, b■n online khơng khác gì so v■i b■n g■c. B■n có th■ phóng to, thu nh■ tùy ý.



NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH CẤP NƯỚC
SINH HOẠT SỬ DỤNG NƯỚC SƠNG ĐUỐNG
CẤP CHO KHU DÂN CƯ PHÍA TÂY
HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã số: 60.52.03.20

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
TS. Nguyễn Hoài Nam

HÀ NỘI, NĂM 2017
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
---------------------

TẠ THANH TÙNG


Tên tơi là

Lớp

Mã số

Khóa học


luận văn đều được trích dẫn nguồn.

Nếu xảy ra vấn đề gì với nơi dung luận văn này, tơi xin chịu hồn tồn trách

nhiệm theo quy định.

Hà Nội, Ngày 25 tháng 06 năm 2017

Tác giả luận văn

Tạ Thanh Tùng
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

LỜI CAM ĐOAN

: Tạ Thanh Tùng

Mã số học viên :1581520320012
: 23KTMT11

Chuyên ngành : Kỹ thuật Môi trường
: 60520320

: K23 (2015 - 2017)

Tôi xin cam đoan quyển luận văn được chính tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn

của TS. Nguyễn Hoài Nam với đề tài nghiên cứu “ Nghiên cứu thiết kế cơng trình
cấp nước sinh hoạt sử dụng nước sông Đuống cấp cho khu dân cư phía Tây, huyện


Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh”

Đây là đề tài nghiên cứu mới, không trùng lặp với các đề tài luận văn nào trước

đây, do đó khơng có sự sao chép của bất kì luận văn nào. Nội dung của luận văn được
thể hiện theo đúng quy định, các nguồn tài liệu, tư liệu nghiên cứu và sử dụng trong


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i

uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, thực tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp tôi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ thầy cơ, bạn bè, các đồng nghiệp, gia đình.
Trước tiên tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Hoài Nam,

người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tơi tận tình, chu đáo trong suốt q trình nghiên

cứu và thực hiện luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Thủy lợi nói chung
và các thầy cơ trong bộ mơn Kỹ thuật mơi trường nói riêng, đã tận tình dạy bảo, hướng

dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu tại trường để hồn
thành khóa học.

Cuối cùng tơi xin được cảm ơn tồn thể bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp

đỡ tơi trong suốt thời gian vừa qua.


Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...............................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..............................................6
1.1. Tổng quan về huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh ................................................6
1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm địa hình ..................................................................................................7
1.1.3. Đặc điểm khí hậu ...................................................................................................7

1.2.1. Hiện trạng tài nguyên nước mặt. .........................................................................13
1.2.2. Hiện trạng tài nguyên nước ngầm .......................................................................13
1.3. Tổng quan về phương pháp xử lý nước có hàm lượng cặn lơ lửng lớn .................14
1.3.1. Xử lý nước bằng phương pháp cơ học ................................................................14
1.3.2. Xử lý nước bằng phương pháp hóa học ..............................................................16
CHƯƠNG II: CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC ...............................19
2.1. Tính tốn, xác định quy mơ, cơng suất ...................................................................19
2.1.1. Nhu cầu dùng nước sinh hoạt của khu dân cư .....................................................19
2.1.2. Lưu lượng cho các cơng trình khác .....................................................................19
2.1.3. Cơng suất cấp nước của trạm ..............................................................................20
2.2. Đánh giá chất lượng nước ......................................................................................20
2.2.1. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt khu dân cư .................................................20
2.2.2. Đánh giá chất lượng nước sông Đuống. ..............................................................21
2.3. Lựa chọn vị trí xây dựng hệ thống xử lý ................................................................22
2.5. Nghiên cứu thực nghiệm ........................................................................................23
2.5.1. Cơ sở lý thuyết.....................................................................................................23

2.5.2. Thực nghiệm ........................................................................................................24
2.6. Sơ đồ dây chuyền công nghệ lựa chọn ...................................................................34
2.6.1. Phân tích lựa chọn sơ đồ cơng nghệ ....................................................................34
2.6.2. Mô tả sơ đồ công nghệ ........................................................................................35
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC CẤP..............................................38
3.1. Chất lượng nước sau xử lý .....................................................................................38
3.1.1. Chất lượng nước yêu cầu sau xử lý .....................................................................38

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i

uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

1.1.4. Đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội ...........................................................................9
1.1.5. Nhu cầu sử dụng nước tại khu vực nghiên cứu ...................................................11
1.2. Hiện trạng tài nguyên nước khu vực nghiên cứu ..................................................13


3.1.2. So sánh các chỉ tiêu .............................................................................................39
3.1.3. Xác định mức độ kiềm hóa ..................................................................................39
3.2. Tính tốn các cơng trình trong dây chuyền cơng nghệ...........................................40
3.2.1. Cơng trình thu ......................................................................................................40
3.2.2. Lượng hóa chất cần dùng. ...................................................................................47
3.2.3. Bể hòa trộn và bể tiêu thụ phèn ...........................................................................47
3.2.4. Bể trộn cơ khí ......................................................................................................50
3.2.5. Bể phản ứng cơ khí ..............................................................................................52
3.2.6. Bể lắng li tâm.......................................................................................................55
3.2.7. Bể lọc nhanh trọng lực.........................................................................................61
3.2.8. Khử trùng .............................................................................................................69
3.2.10. Hồ lắng – sân phơi bùn ......................................................................................71
3.3. Trạm bơm cấp II .....................................................................................................72
3.3.1. Ống hút, ống đẩy .................................................................................................72
3.3.2. Bơm cấp nước sinh hoạt ......................................................................................72

3.4. Quy trình vận hành hệ thống ..................................................................................74
CHƯƠNG IV. KHÁI TỐN KINH TẾ........................................................................76
4.1. Chi phí xây dựng cơng trình ban đầu .....................................................................76
4.1.1 Chi phí xây dựng cơng trình thu và trạm bơm cấp I ............................................76
4.1.2. Chi phí xây dựng trạm xử lý ................................................................................76
4.1.3. Chi phí xây dựng trạm bơm cấp II. .....................................................................77
4.1.4. Tổng chi phí xây dựng ban đầu ...........................................................................78
4.2. Suất đầu tư xây dựng dự án ....................................................................................78
4.3. Các chi phí khác .....................................................................................................78
4.3.1. Chi phí khấu hao:.................................................................................................78
4.3.2. Chi phí cơng nhân ................................................................................................78
4.3.3. Chi phí điện năng tiêu thụ: ..................................................................................78
4.3.4. Chi phí hóa chất sử dụng: ....................................................................................79
4.3.5. Tổng chi phí quản lý vận hành hàng năm: ..........................................................80
4.3.6. Giá thành xử lý 1m3 nước:...................................................................................80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................81
Kết luận..........................................................................................................................81
Kiến nghị .......................................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................83

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi

lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

3.2.9. Bể chứa nước sạch ...............................................................................................70


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Bản đồ hành chính huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ....................................6
Hình 2. Diễn biến BOD5 trên sơng Đuống ....................................................................21
Hình 3. Diễn biến Coliform trên sơng Đuống ...............................................................21
Hình 4. Diễn biến DO trên sơng Đuống ........................................................................22

Hình 5. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh ..............23
Hình 6: Lấy mẫu nước sơng Đuống ..............................................................................25
Hình 7. Dàn máy khuấy thí nghiệm Jartest ...................................................................26
Hình 8. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi
pH ..................................................................................................................................28
Hình 9. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý của độ màu, SS và sự thay

pH ..................................................................................................................................30
Hình 11. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi
hàm lượng PAC .............................................................................................................31
Hình 12. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi
pH ..................................................................................................................................32
Hình 13. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý độ màu, SS và sự thay đổi
hàm lượng phèn sắt ........................................................................................................33
Hình 14. Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước sinh hoạt từ nước sơng Đuống .........................33
Hình 15: Mơ hình kênh dẫn nước từ sơng vào hồ sơ lắng ............................................41
Hình 16. Tấm lắng lamen ..............................................................................................56
Hình 17. Sơ đồ tính tốn ống lắng .................................................................................56
Hình 18. Kích thước ống lắng .......................................................................................57
Hình 19. Mơ hình bể lọc và quá trình rửa lọc ...............................................................62
Hình 20: Bể chứa và khử trùng nước ............................................................................69

1

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi

da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i

th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

đổi hàm lượng phèn nhơm .............................................................................................29
Hình 10. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Nhiệt độ khơng khí bình quân tháng, năm tại trạm Bắc Ninh. ..........................7
Bảng 2. Độ ẩm bình quân tháng, năm tại trạm Bắc Ninh................................................7
Bảng 3. Lượng bốc hơi bình quân tháng, năm tại trạm Bắc Ninh...................................8
Bảng 4. Phân phối lượng mưa trung bình nhiều năm tại huyện Thuận Thành ...............8
Bảng 5. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2000-2010 ............................9
Bảng 6. Thống kê cơng trình cấp nước sạch và VSMT huyện Thuận Thành[6] ..........12
Bảng 7. Mực nước trung bình tháng, năm tại trạm Bến Hồ ..........................................13
Bảng 8. Các chỉ tiêu phân tích đánh giá chất lượng nước sơng ....................................25
Bảng 9. Kết quả xác định pH tối ưu ..............................................................................27
Bảng 10. Kết quả xác định liều lượng phèn tối ưu ........................................................28
Bảng 11. Kết quả xác định pH tối ưu ............................................................................30

Bảng 15. Giới hạn các chỉ tiêu chất lượng[3] ................................................................38
Bảng 16. So sánh các chỉ tiêu nước đầu vào và đầu ra .................................................39
Bảng 17. Thông số máy bơm.........................................................................................46
Bảng 18. Các thông số thiết kế của bể hịa trộn phèn ...................................................47
Bảng 19. Các thơng số thiết kế của bể tiêu thụ phèn.....................................................49
Bảng 20. Các thông số thiết kế của bể trộn đứng ..........................................................51
Bảng 21. Các thông số thiết kế của bể phản ứng cơ khí................................................55
Bảng 22. Các thơng số thiết kế của bể lắng lamen ........................................................61
Bảng 23. Các thông số thiết kế của bể lọc .....................................................................69
Bảng 24. Các thông số thiết kế của bể chứa nước sạch.................................................71
Bảng 25. Các thông số thiết kế của sân phơi bùn ..........................................................72
Bảng 26. Thông số máy bơm.........................................................................................74
Bảng 27. Bảng tính giá thành mua sắm trang thiết bị trong cơng trình thu nước và trạm
bơm cấp I. ......................................................................................................................76
Bảng 28. Bảng tính giá thành mua sắm trang thiết bị trong cơng trình trạm xử lý nước.
.......................................................................................................................................77
Bảng 29. Bảng giá thành các trang thiết bị trong trạm bơm câp II ...............................77

Bảng 30. Chi phí điện trạm bơm ...................................................................................79
Bảng 31. Chi phí hóa chất sử dụng................................................................................80
Bảng 32: Tổng hợp các hạng mục cơng trình của hệ thống xử lý nước cấp từ nước
sông Đuống ....................................................................................................................81
2

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bảng 12. Kết quả xác định liều lượng PAC tối ưu ........................................................30
Bảng 13. Kết quả xác định pH tối ưu ............................................................................32
Bảng 14. Kết quả xác định liều lượng phèn sắt tối ưu .................................................32


SS: Suspended Solids - Chất rắn lơ lửng
STT: Số thứ tự
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
THCS: Trung học cơ sở
TSS: Total Suspended Solids - Tổng chất rắn lơ lửng
VSMT: Vệ sinh môi trường
XDCB: Xây dựng cơ bản

3
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da

da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th

ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BOD: Biochemical oxygen Demand - Nhu cầu oxy sinh hoá

BVTV: Bảo vệ thực vật

BYT: Bộ Y tế

COD: Chemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy hóa học
DO: Lượng oxy hồ tan trong nước

GDP: Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội
HVS: Hợp vệ sinh

MNCN: Mực nước cao nhất
MNTN: Mực nước thấp nhất

QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
RO: Reverse Osmosis – Thẩm thấu ngược


MỞ ĐẦU
Thuận Thành là một huyện nằm ở phía Nam tỉnh Bắc Ninh ven dịng sơng Đuống
(sơng Thiên Đức xưa). Thuận Thành nằm cách trung tâm thành phố Bắc Ninh khoảng
hơn 10 km, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 25 km về phía tây nam. Phía bắc giáp với
huyện Quế Võ và huyện Tiên Du được ngăn cách bởi sơng Đuống, phía đơng Thuận
Thành giáp với huyện Gia Bình và huyện Lương Tài, phía nam Thuận Thành giáp với
tỉnh Hải Dương.
Với dân số trong huyện là 144.536 người (2009) và người dân trong vùng chủ
yếu sử dụng nguồn nước ngầm và nước mưa cho sinh hoạt hàng ngày. Huyện đã có
nhà máy cấp nước sinh hoạt tại thị trấn Hồ công suất ~1000m3/ngày.đêm nhưng cũng
chỉ đủ để cung cấp cho dân cư trong thị trấn. Trong những năm gần đây diễn biến thời
tiết rất phức tạp, lũ bão gia tăng trong mùa mưa và hạn hán kéo dài trong mùa khơ.
Đồng thời, tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện có những biến động mạnh
như: q trình đơ thị hố mạnh, dân số tăng nhanh, nhiều khu công nghiệp mới được
xây dựng gây ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước ngầm và nước mưa. Cùng với đó,


khác với nguồn nước mặt tương đối dồi dào vì hệ thống sơng ngịi dày đặc và trên địa
bàn huyện có sông Đuống chảy qua với chất lượng nước tương đối đảm bảo. Qua đánh
giá của Trung tâm Tài nguyên nước & Môi trường – Viện Khoa học Thủy lợi, nước
sông Đuống có hàm lượng chất lơ lửng khá cao, dao động trong khoảng từ 25,3375,7mg/l. Mùa mưa nước sông chứa nhiều phù sa nên tổng lượng chất rắn lơ lửng
thường cao hơn mùa khơ.
Với tình hình cấp bách về nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân trong huyện
và đặc điểm của nước sông Đuống, em xin đề xuất đề tài:“Nghiên cứu thiết kế cơng
trình cấp nước sinh hoạt sử dụng nước sông Đuống cấp cho khu dân cư phía Tây
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh”. Khi hệ thống cấp nước được đưa vào sử dụng,
không chỉ đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người dân trong khu vực mà cịn góp
phần giảm thiểu các bệnh liên quan đến nước sạch và vệ sinh môi trường, cải thiện sức
khỏe cộng đồng, điều kiện sống của người dân, tạo ra môi trường xanh, sạch, đẹp, bộ
mặt nông thôn ngày càng khởi sắc.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước sơng Đuống có hàm lượng cặn lơ lửng lớn
để cấp nước sinh hoạt cho khu dân cư phía Tây huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh,
đạt yêu cầu theo quy chuẩn QCVN 01:2009/BYT.

4

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

việc phát triển nghề thủ công và lượng rác thải sinh hoạt phát sinh ngày càng nhiều
khiến cho nguồn nước sinh hoạt của người dân nơi đây càng có dấu hiệu ô nhiễm. Mặt


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Đối tượng nghiên cứu
Nước sông Đuống và hệ thống xử lý nước sinh hoạt từ nước sơng Đuống có hàm

lượng cặn lơ lửng cao.
Phạm vi nghiên cứu
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước sinh hoạt từ nước sông Đuống để cấp cho
khu dân cư phía Tây huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh.
Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được áp dụng bao gồm:
- Phương pháp thu thập, phân tích tổng hợp tài liệu: Tìm hiểu, thu thập, phân tích
số liệu, các cơng thức và mơ hình dựa trên các tài liệu có sẵn và từ thực tế.
- Điều tra khảo sát thực địa: Khảo sát hiện trạng sử dụng nước khu dân cư và
đoạn sông Đuống chảy qua khu vực phía Tây huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng,
thủy văn, kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: So sánh với các chỉ tiêu trong QCVN, TCVN hiện hành.

Kết cấu của luận văn
Mở đầu
- Chương 1: Tổng quan về khu vực nghiên cứu
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết đề xuất công nghệ xử lý nước
- Chương 3: Thiết kế trạm xử lý nước cấp
- Chương 4: Khái toán kinh tế cho hệ thống
Kết luận và kiến nghị.
Ý nghĩa của luận văn
- Giải quyết vấn đề nước sạch và sức khỏe cộng đồng. Đảm bảo được an toàn vệ
sinh, giảm được các bệnh liên quan như: tiêu chảy, đau mắt hột, sốt rét…
- Làm tiền đề cho các doanh nghiệp tư nhân và ngoài tư nhân với vốn ban đầu
thấp có thể tự thiết kế và áp dụng hệ thống xử lý này góp phần nâng cao mức sống.

5

da

da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


- Phương pháp nghiên cứu phân tích tại phịng thí nghiệm: Làm các thí nghiệm
để lựa chọn vật liệu và các điều kiện tối ưu cho hệ thống xử lý.


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i

uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU

1.1. Tổng quan về huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh

1.1.1. Vị trí địa lý

Thuận Thành là huyện đồng bằng, cách trung tâm tỉnh 15 km về phía Bắc, cách thủ đơ

Hà Nội 25 km về phía Tây. Với toạ độ địa lý:
- Từ 20059’11” đến 21006’00” vĩ độ Bắc.
- Từ 1060 59’’00” đến 106008’00” kinh độ Đơng.

Phía Bắc giáp huyện Tiên Du và Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Phía Nam giáp huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên và huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
Phía Đơng giáp huyện Gia Bình và Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
Phía Tây giáp huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.

Hình 1. Bản đồ hành chính huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
Giới hạn vùng nghiên cứu
Huyện Thuận Thành bao gồm toàn bộ 17 xã và một thị trấn thuộc huyện Thuận
Thành với tổng diện tích tự nhiên là 11.971 ha, dân số đến năm 2010 là 147.538 người.
Trong đó, vùng nghiên cứu phía Tây huyện bao gồm các xã: Trí Quả, Xuân Lâm
và Hà Mãn với tổng diện tích tự nhiên là 1377,9 km2, dân số đến năm 2010 là 20677

người[6].

6


1.1.2. Đặc điểm địa hình
Địa hình tương đối bằng phẳng, nghiêng từ tây sang đơng được thể hiện qua các
dịng chảy mặt đổ về sông Đuống. Mức độ chênh lệch địa hình khơng lớn, với vùng
đồng bằng thường có cao độ từ 2,1÷5,9m[6].
Với dạng địa hình trên Thuận Thành có điều kiện thuận lợi phát triển đa dạng các
loại cây trồng, vật nuôi, luân canh nhiều cây trồng và canh tác nhiều vụ trong năm.
Song cũng có khó khăn là phải xây dựng các cơng trình tưới, tiêu cục bộ và địi hỏi lựa
chọn cơ cấu cây trồng vật ni thích hợp đối với vùng mới phát huy được hết tiềm
năng đất đai của huyện.
1.1.3. Đặc điểm khí hậu
1.1.3.1.Nhiệt độ
Huyện Thuận Thành có nền nhiệt độ khá cao, nhiệt độ trung bình năm khoảng
230÷270C. Tháng có nhiệt độ trung bình lớn nhất thường rơi vào tháng VI và tháng VII,
nhiệt độ trung bình hai tháng này từ 28÷330C. Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là
Nhiệt độ lớn nhất quan trắc được tại trạm Bắc Ninh là 39,70C vào ngày
20/VII/2001. Biến động nhiệt độ trong vùng rất lớn, chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất
và thấp nhất thường trên 350C. Nhiệt độ thấp nhất quan trắc được tại trạm Bắc Ninh
chỉ là 2,80C vào ngày 30/XII/1975[6].
Bảng 1. Nhiệt độ không khí bình qn tháng, năm tại trạm Bắc Ninh.
Đơn vị: 0C
I

II

III


IV

V

VI

VII

VIII IX

16,2 17,5 20,3 23,9 26,0 28,8 29,1 28,4

X

XI

XII

Năm

27,3 24,9 21,0 17,9 23,4

1.1.3.2. Độ ẩm
Độ ẩm khơng khí có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ khơng khí và lượng mưa. Vào
các tháng mùa mưa độ ẩm có thể đạt 80÷90%. Các tháng mùa khơ độ ẩm chỉ từ
70÷80%. Độ ẩm khơng khí thấp nhất quan trắc được trạm Bắc Ninh là 15% vào ngày
2/I/1960[6].
Bảng 2. Độ ẩm bình quân tháng, năm tại trạm Bắc Ninh
Đơn vị: %

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII IX

X

XI

XII

Năm

79,3

83,3

86,7


87,1

84,1

83,2

83,0

85,9

81,5

77,8

77,8

82,8

84,4

1.1.3.3. Bốc hơi
Do có nền nhiệt độ khá cao kết hợp với tốc độ gió cũng tương đối lớn nên lượng
bốc hơi ở đây tương đối cao, trung bình nhiều năm đạt 937,8mm/năm. Lượng bốc hơi
lớn nhất quan trắc được là 1348mm năm 2003 tại trạm Bắc Ninh. Lượng bốc hơi nhỏ
7

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th

da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy

i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

tháng I nhiệt độ trung bình tháng này chỉ từ 16÷200C.



nhất vào tháng II đến tháng IV với lượng bốc hơi khoảng 56÷62 mm/tháng, lượng bốc
hơi tháng lớn nhất vào tháng VI ÷VII đạt 93,6÷94,8mm/tháng[6].
Bảng 3. Lượng bốc hơi bình quân tháng, năm tại trạm Bắc Ninh
Đơn vị: mm
I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII IX

71,0 56,4 57,1 61,9 88,1 93,6 94,8 77,7

X

XI

XII

Năm


78,1 88,9 86,9 83,2 937,8

1.1.3.4. Đặc trưng mưa
Mùa mưa ở Thuận Thành thường bắt đầu vào V và kết thúc vào tháng X. Mùa
khô bắt đầu từ tháng XI và kết thúc vào tháng IV năm sau. Lượng mưa trong 6 tháng
mùa mưa chiếm 84÷85% tổng lượng mưa năm cịn lại 6 tháng mùa khơ lượng mưa chỉ
từ 15÷16% tổng lượng mưa năm[6].
Bảng 4. Phân phối lượng mưa trung bình nhiều năm tại huyện Thuận Thành

Thuận
Thành
(19602008)

Đặc
trưng

Tháng
Tổng
I

II

III IV

V

VI

VII VIII IX


X

XI XII

X(mm) 17,8 23,7 42,3 85,9 155,3 221,4 239,4 259,4 186,7 122,0 54,1 15,5 1423,4
K (%) 1,25 1,66 2,97 6,03 10,91 15,55 16,82 18,22 13,12 8,57 3,80 1,09 100,0

Hai tháng mưa nhiều nhất đó là tháng VII và tháng VIII, tổng lượng mưa hai
tháng này chiếm khoảng 35% tổng lượng mưa năm, lượng mưa tháng của các tháng
này đều từ 200÷300mm/tháng số ngày mưa lên tới 15÷20 ngày, trong đó có tới 9 đến
10 ngày mưa có mưa dơng với tổng lương mưa đáng kể, thường gây úng.
1.1.3.5.Mạng lưới sơng ngịi
a. Sơng lớn chảy qua vùng
Sơng Đuống: Sông Đuống là phân lưu của sông Hồng, chiều dài 67 km, bắt
nguồn từ làng Xuân Canh, chảy theo hướng từ Tây sang Đơng và đổ vào sơng Thái
Bình tại Kênh Phố (Chí Linh) hai bờ có đê bao khá vững chắc. Đoạn đầu sơng Đuống
chỉ rộng 200÷300m, đoạn cuối mở rộng dần từ 1.000÷2.500m. Đoạn sơng Đuống chảy
qua địa phận huyện Thuận Thành dài 14,8km. Hàng năm sông Đuống chuyển tải từ
sơng Hồng sang sơng Thái Bình một lượng nước khá lớn, ước tính khoảng 29 tỷ m3
nước, tương ứng 25,7% tổng lượng nước của sơng Hồng tính đến Sơn Tây, vì vậy nó
đã ảnh hưởng rất lớn tới chế độ dịng chảy ở hạ du sơng Thái Bình[6].
b. Sơng nội địa
Sơng Dâu – Lang Tài: Sơng Dâu bắt nguồn từ Đại Trạch huyện Thuận Thành
đến Liễu Khê thì sơng hợp với sơng Đình Dù (từ Như Quỳnh tới Nhiễu Khê) thành

8

da
da i ho

da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


Trạm
(Thời
đoạn)


sông Lang Tài, sông chảy qua Văn Lâm về Cẩm Giàng rồi chảy tiếp vào sông Tràng
Kỷ dài 22 km, đây là trục tiêu lớn nhất của vùng Gia Thuận
Sông Đình Dù: Là sơng dẫn nước cấp cho trạm bơm Văn Lâm và Như Quỳnh.
Sông Đông Côi - Đại Quảng Bình: Là trục sơng đào trong hệ thống thuỷ nơng Bắc Hưng - Hải được xây dựng vào năm 1957, sông dài 23,8 km, sông bắt đầu từ Đại Trạch
huyện Thuận Thành và kết thúc tại Ngọc Quan huyện Lương Tài. Sơng Đơng Cơi - Đại
Quảng Bình là trục tiêu tự chảy của khu vực Đại Đồng Thành, An Bình (Thuận Thành),
Đại Bái - Quảng Phú - Bình Định (Gia Bình và Lương Tài) đổ ra sơng Tràng Kỷ[6].
1.1.4. Đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội
1.1.4.1. Dân số
Theo số liệu thống kê hiện tại dân số toàn huyện đến hết năm 2010 là 147.538
thành thị là 11.853 người chiếm 8,03% dân số tồn vùng, ở khu vực nơng thơn là
135.685 người. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên toàn huyện ở mức 1,511%. Mật độ dân cư
toàn huyện là 1.226 người/km2, chủ yếu tập trung đông ở các khu vực thành thị như thị
trấn, thị tứ còn lại sống ở khu vực nông thôn[6].
1.1.4.2. Nền kinh tế chung của huyện.
Huyện Thuận Thành trong thời gian qua nhờ thực hiện công cuộc đổi mới đã thu
được một số kết quả đáng phấn khởi. Nền kinh tế từng bước ổn định hơn, có những
mặt tăng trưởng khá, đời sống nhân dân cả về vật chất lẫn tinh thần ngày càng được
cải thiện. Cơ cấu kinh tế đã có sự chuyển dịch để tăng thu nhập cho xã hội[6].
Chỉ tiêu

Bảng 5. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2000-2010
Đơn vị
2000
2005

2009

1. Tổng sản phẩm trong tỉnh GDP Tỷ đồng

2010

307,5

499,8

891,0

935,8

Nông – Lâm nghiệp

Tỷ đồng

160,36

197,76

300,0

270,4

Công nghiệp – XDCB

Tỷ đồng


70,02

152,95

305,3

342,5

Dịch vụ

Tỷ đồng

77,16

149,10

285,7

322,9

100

100

100

100

2. Cơ cấu tổng sản phẩm
Nông – Lâm nghiệp


%

50,74

39,56

33,7

28,9

Công nghiệp – XDCB

%

23,56

30,62

34,3

36,6

Dịch vụ

%

25,70

29,82


32,1

34,5

4. GDP bình quân đầu người

Triệu đồng

2,85

5,26

9,8

10,4

Ghi chú:( Giá cố định năm 1994)
GDP bình quân đầu người đạt 20.000.000 đ/ năm (giá hiện hành)
1.1.4.3. Tình hình xã hội trên địa bàn huyện
a. Giao thông
* Mạng lưới giao thông
9

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi

da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i

th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

người trong đó nam giới là 76.655 người, nữ giới là 72.506 người. Dân số ở khu vực


Mạng lưới giao thông trong vùng phát triển rộng khắp trong vùng. Có đường ơ tơ

đến tận trung tâm xã và thậm chí đến nhiều xóm nhỏ, tồn huyện hiện có 2.747 km
đường huyện, đường đơ thị và 78,46km đường xã.
* Giao thơng thủy
Trên địa bàn huyện Thuận Thành có con sơng Đuống chảy qua, sơng này có thể
cho các phương tiện thủy có tải trọng 200 - 400 tấn đi qua.
b. Y tế
Mạng lưới y tế trên địa bàn huyện phát triển rộng khắp cả về số lượng và chất
lượng. Tính đến năm 2010 là 100% số xã, thị trấn huyện Thuận Thành được công nhận
đạt chuẩn quốc gia về y tế.
c. Giáo dục
giáo dục tiểu học và giáo dục THCS tiếp tục được củng cố vững chắc, công tác phổ
cập giáo dục trung học được triển khai tích cực. Các trung tâm học tập cộng đồng tại
18 xã, thị trấn được củng cố kiện toàn và hoạt động đạt kết quả tốt. Chất lượng giáo
dục có sự chuyển biến toàn diện, đồng đều và thực chất hơn. Học sinh xếp loại đạo
đức tốt, khá chiếm tỷ lệ cao. Kết quả học sinh giỏi hàng năm đạt tốp đầu của tỉnh Bắc
Ninh, học sinh thi đỗ vào đại học và cao đẳng năm sau cao hơn năm trước[6].
1.4.1.4. Đánh giá chung về hiện trạng kinh tế xã hội
a. Thuận lợi
Thuận thành là huyện có vị trí địa lý tương đối thuận lợi cách thủ đô Hà Nội
trung tâm văn hố chính trị của cả nước khoảng 25km. Có hệ thống giao thông tương
đối thuận lợi nối với trung tâm thành phố Hà Nội.
Là huyện có nhiều làng nghề truyền thống: Tranh Đông Hồ, nuôi tằm, dệt vải,
sản xuất màn...
Đội ngũ cán bộ khoa học về phục vụ cho huyện ngày một đơng, trình độ cao.
Trình độ dân trí của người dân trong vùng tương đối cao, một bộ phận dân cư có
trình độ sản xuất hàng hố, năng động với cơ chế thị trường.
Cơ sở hạ tầng ngày càng được phát triển, giao thông, mạng lưới điện, cơ sở y tế,
giáo dục, truyền thanh…đã được đầu tư nâng cấp, ngày càng đáp ứng tốt hơn đời sống
vật chất cũng như tinh thần của nhân dân.
Một số dự án xây dựng và phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đã và đang

được đầu tư xây dựng. Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật ni trong nơng nghiệp đã
góp phần xố đói, giảm nghèo, đời sống của người dân trong tỉnh ngày càng được nâng cao.
b. Khó khăn
Tài nguyên khống sản ít, mật độ dân số cao, đất nơng nghiệp ít.
10

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Quy mô hệ thống giáo dục – đào tạo giữ vững và phát triển. Công tác phổ cập


Cơ cấu kinh tế cịn có bộ phận chuyển dịch chậm, chưa đồng bộ, nhất là cơ cấu
lao động. Một số hoạt động thuộc lĩnh vực thương mại, du lịch-dịch vụ, văn hố, văn
nghệ cịn yếu.
Ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất cịn ít, chưa
hình thành được ngành kinh tế mũi nhọn, sản phẩm chiếm ưu thế tiêu thụ trên thị
trường trong nước và xuất khẩu chưa nhiều.
Đời sống nhân dân tuy có được cải thiện nhưng chênh lệch mức sống giữa các
tầng lớp dân cư rất lớn và tiếp tục tăng.
Lực lượng lao động đông đảo nhưng lao động được đào tạo cơ bản, có tay nghề

1.1.5. Nhu cầu sử dụng nước tại khu vực nghiên cứu
1.1.5.1. Cấp nước đô thị
Hiện tại Thị trấn Hồ đang tiến hành xây dựng nhà máy nước. Tổng số dân thị
trấn được cấp nước hợp vệ sinh 91,6% từ giếng khoan, giếng đào[6].
1.1.5.2. Cấp nước nông thôn
Số dân nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh đến tháng 5 năm 2010 của huyện
Thuận Thành đạt 93,4% tổng số dân nơng thơn tồn huyện. Trong tổng số các loại
hình cấp nước, loại hình cấp nước bằng giếng khoan chiếm đa số, tiếp đến là các loại
hình cấp nước bằng giếng đào, bể chứa nước mưa, loại hình cấp nước tập trung bằng

nước máy dẫn nước bằng đường ống. Ngồi ra cịn một số hộ sử dụng nước sông, hồ,
ao, suối và nguồn khác[6].
* Cấp nước sạch tập trung nông thôn
Tổng số dân hiện được cấp nước tập trung thực tế 4.247 người đạt 2,9% dân số
nông thơn tồn huyện.
* Cấp nước phân tán
Gồm: giếng khoan lắp bơm tay, giếng đào, bể, lu chứa nước mưa.
+ Giếng khoan: Tồn vùng có 121.259 người sử dụng nước giếng khoan hợp vệ
sinh trên địa bàn huyện chiếm 89,4% dân số nông thôn, chủ yếu do các hộ tự đầu tư
kinh phí xây dựng.
+ Giếng đào: Tồn vùng có 709 người được cấp nước hợp vệ sinh chiếm 0,5%
dân số nơng thơn tồn huyện.
+ Bể lu chứa nước mưa: chiếm 1,53% dân số nơng thơn tồn huyện.
Tổng số dân nơng thôn được cấp nước hợp vệ sinh là 128.471 người đạt 94,5%
dân số nông thôn.
Tổng số dân được cấp nước hợp vệ sinh trên địa bàn huyện là 139.152 người đạt
93,4 % dân số toàn huyện[6].
11

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi

i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

cao chưa đủ đáp ứng cho nhu cầu phát triển nhanh, hiện đại, nhất là đang thiếu các
doanh nhân, các tổng công trình sư, các nhà quản lý giỏi.


Bảng 6. Thống kê cơng trình cấp nước sạch và VSMT huyện Thuận Thành[6]
Giếng đào

HVS, %
Số

STT

Tên Xã

Số
người

người
sử
dụng
nước
HVS

Tỉ lệ số
người

Giếng khoan

Số

Số
người

sử

Số

lượng

sử


dụng
nước

lượn
g

được
xếp là

dụng
giếng

HVS:

đào
HVS

HVS,
%

Lu, Bể chứa nước mưa

Số

Số

Số
giếng


giếng
khoan

người
sử dụng

khoa
n

được
xếp là

giếng
khoan

HVS

HVS

Số
lượng

Số

Số
người

lượng

sử


được
xếp là

dụng
nước

HVS

mưa
HVS

Vòi nước máy

Nước máy cơng

riêng

cộng
Số

Số vịi
nước

Số
người

vịi/ bể
nước


Số
người

máy
riêng

sử
dụng

máy
cơng

sử
dụng

cộng

1

Mão Điền

11976

11596

96,8

10

10


43

1985

1985

9689

338

338

1864

0

0

0

0

2

Hồi Thượng

8718

8299


95,2

105

83

321

1942

1924

7978

0

0

0

0

0

0

0

3


Song Hồ

5723

5468

95,5

23

19

71

1206

1206

5388

4

4

9

0

0


0

0

4

Gia Đơng

9061

9009

99,4

0

0

0

2171

2103

9009

0

0


0

0

0

0

0

5

An Bình

7521

7492

99,6

1

1

1

1908

1886


7358

31

31

133

0

0

0

0

6

Trạm Lộ

7844

7782

99,2

9

9


28

1900

1878

7748

4

4

6

0

0

0

0

7

Ninh Xá

8571

8177


95,4

7

7

18

1995

1995

8159

0

0

0

0

0

0

0

8


Nghĩa Đạo

8140

7831

96,2

7

2

4

1848

1801

7827

0

0

0

0

0


0

0

9

Nguyệt Đức

8072

7847

97,2

0

0

0

1883

1883

7847

0

0


0

0

0

0

0

10

Đại Đồng Thành

11090

9766

88,1

11

11

27

2302

2302


9694

19

19

45

0

0

0

0

11

Đình Tổ

11073

10226

92,4

8

7


16

1640

1640

10210

0

0

0

0

0

0

0

12

Trí Quả

8128

8008


98,5

41

29

127

843

843

3634

0

0

0

1145

4247

0

0

13


Thanh Khương

6466

6252

96,7

6

6

24

1327

1322

6226

1

1

2

0

0


0

0

14

Hà Mãn

5547

5168

93,2

0

0

0

1091

1091

5167

1

1


1

0

0

0

0

15

Ngũ Thái

7122

6478

91,0

20

13

23

1612

1558


6445

4

3

10

0

0

0

0

16

Xn Lâm

6502

5594

86,0

2

2


6

1516

1516

5582

1

1

6

0

0

0

0

17

Song Liễu

4131

3298


79,8

0

0

0

942

743

3298

0

0

0

0

0

0

0

18


Thị trấn Hồ

11853

10861

91,6

104

89

317

2826

2488

10228

81

81

316

0

0


0

0

Tổng

147538

139152

94,3

354

288

1026

30937

30164

131487

484

483

2392


1145

4247

0

0

12

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho
i ho c th
ho c
i
uy lo i

uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy
lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Tỉ lệ người sử dụng nước


1.2. Hiện trạng tài nguyên nước khu vực nghiên cứu
1.2.1. Hiện trạng tài nguyên nước mặt
Sông Đuống là sông lớn chảy qua địa bàn huyện Thuận Thành có biên độ dao
động mực nước trong năm khá lớn giữa mùa lũ và mùa kiệt. Sự biến đổi mực nước trong
năm có quan hệ chặt chẽ với lượng mưa, cho đến khi các cơng trình hồ chứa ở thượng
lưu tham gia điều tiết dịng chảy cùng với các cơng trình lấy nước trên các sơng trục
chính hoạt động thì biên độ mực nước đã có sự thay đổi so với dịng chảy tự nhiên
nhưng khơng lớn lắm.
Bảng 7. Mực nước trung bình tháng, năm tại trạm Bến Hồ
Trạm


I

II

III

IV

V

VI

VII VIII IX

89

113 179 342 521 541

X

XI

Đơn vị:cm
XII Năm

Bến Hồ
115 96

437 323 232 150 262


a. Chất lượng nước sơng Đuống
Sơng Đuống có hàm lượng phù sa nhiều vào mùa mưa trung bình cứ 1 m3 nước
có 2,8 kg phù sa tạo nên cánh đồng phù sa bồi tụ phì nhiêu màu mỡ ven sơng thuộc các
huyện Tiên Du, Từ Sơn, Quế Võ, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài. Thành phần hố
học của nước phù sa sơng Đuống có đầy đủ các chất dinh dưỡng phục vụ rất tốt cho
cây trồng sinh trưởng và phát triển[6].
b. Chất lượng nước sông nội vùng
Chất lượng nước các sông ngịi nội địa nhìn chung đã và đang bị ơ nhiễm nhất là
đối với các sông Đông Côi, sông Dâu Đình Dù. Ngun nhân gây ra ơ nhiễm nguồn
nước chủ yếu là nước thải sản xuất sinh hoạt từ các làng nghề như: Sơng Đơng Cơi tại
Đại Bái có hàm lượng các chất gây ra ô nhiễm chất lượng nước rất cao: DO = 3,82
mg/l, COD = 38,2 mg/l, BOD = 21,4 mg/l, Coliform = 13.000 Coli/100ml, … Nguồn
nước mặt sơng Đình Dù tại trạm bơm Như Quỳnh trên hệ thống Bắc Hưng Hải bị ô
nhiễm do nhận nước thải từ các khu công nghiệp Như Quỳnh A, Như Quỳnh B nước
thải từ các khu dân cư tại thị trấn Như Quỳnh với hàm lượng các chất gây ô nhiễm rất
cao như: DO = 4,59 mg/l, COD = 36,6 mg/l, BOD = 21,5 mg/l, NO2- = 0,072 mg/l,
Coliform = 10.200 Coli/100ml v.v…[6].
1.2.2. Hiện trạng tài nguyên nước ngầm
a. Trữ lượng nước ngầm
Nước dưới đất là khoáng sản đặc biệt. Về trữ lượng nó giống khống sản rắn (trữ
lượng tĩnh tự nhiên) nhưng có phần đặc biệt mà khống sản rắn khơng có (trữ lượng
động tự nhiên, trữ lượng cuốn theo...). Chính phần đặc biệt này góp phần quyết định
trong đánh giá trữ lượng khai thác nước dưới đất, đặc biệt là trữ lượng động và trữ
lượng cuốn theo.
13

da
da i ho
da i ho c

da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

(61-07)



Tài nguyên nước dưới đất của một vùng lãnh thổ được thể hiện bằng trữ lượng
khai thác tiềm năng và trữ lượng khai thác dự báo.
Vùng hệ thống Nam Đuống nói chung và huyện Thuận Thành nói riêng là một
trong những vùng thuộc lưu vực sông Hồng - sông Thái Bình đã được tìm kiếm - thăm
dị và đánh giá trữ lượng khai thác nước dưới đất. Kết quả xác định được trữ lượng cấp
A: 535.096 m3/ng, cấp B: 450.600 m3/ng, cấp C1: 632.670 m3/ng. Trong đó trữ lượng
cơng nghiệp (cấp A + B) là 985.696 m3/ng, riêng vùng Hà Nội là 848.980 m3/ng[6].
b. Chất lượng nước ngầm
Mục đích sử dụng nước khác nhau đòi hỏi chất lượng nước khác nhau. Trong
phạm vi khu vực chỉ nêu các yêu cầu chung nhất về chất lượng nước. Nhìn chung mọi
yêu cầu sử dụng nước đều đòi hỏi nước đảm bảo yêu cầu về các mặt: Tính chất vật lý
(trong, khơng mùi, khơng vị, khơng màu, nhiệt độ thích hợp); độ pH của nước khơng
cao q và cũng khơng thấp q (6,5÷8,5); Tổng độ khống hố của nước khơng lớn
q (M ≤ 1 g/l), ở vùng hiếm nước cho phép đến 1,5 g/l, nếu dùng cho chăn nuôi hay
tưới cây cho phép đến 3 g/l, cịn ni trồng thủy sản cao hơn nhưng tuỳ thuộc vào loại

- Đa số các mẫu nước ngầm ở khu vực huyện Thuận Thành đảm bảo các chỉ tiêu
vật lý, không màu, không mùi và độ trong đạt yêu cầu. Độ tổng khoáng hoá thường
dưới giới hạn cho phép (< 1g/l).
Tuy nguồn nước ngầm tại huyện Thuận Thành tương đối phong phú tuy nhiên để
sử dụng nước ngầm làm nước cấp sinh hoạt cho một khu dân cư cần phải có đánh giá
chi tiết về trữ lượng, để đạt được chất lượng nước tốt cũng cần phải chiều sâu khai
thác lớn, cần khoan nhiều giếng. Dẫn đến chi phí thăm dị, khảo sát, đánh giá về trữ
lượng cũng như chất lượng tương đối cao. Vì vậy, luận văn chọn nguồn nước sơng
Đuống có trữ lượng dồi dào, ổn định, khai thác thuận lợi, an toàn để làm nguồn nước
cấp sinh hoạt cho khu dân cư phía Tây huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
1.3. Tổng quan về phương pháp xử lý nước có hàm lượng cặn lơ lửng lớn
Trong quá trình xử lý nước cấp cần phải áp dụng các biện pháp xử lý như sau:

– Biện pháp cơ học:Sử dụng cơ học để giữ lại cặn không tan trong nước như:
lưới chắn rác, bể lắng, bể lọc,
– Biện pháp hóa học: Dùng phèn làm chất keo tụ, , cho clo vào nước để khử
trùng, dùng hóa chất để diệt tảo.
– Sử dụng công nghệ lọc nước: thẩm thấu ngược RO, Nano…
1.3.1. Xử lý nước bằng phương pháp cơ học
1.3.1.1. Hồ chứa và lắng sơ bộ
14

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi

i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

con giống. Khi sử dụng nước cho yêu cầu vệ sinh (về sinh vật) và hạn chế hàm lượng
các chất độc hại khác[6].


Chức năng của hồ chứa và lắng sơ bộ nước thô (nước mặt) là: tạo điều kiện thuận
lợi cho các quá trình tự làm sạch như: lắng bớt cặn lơ lửng, giảm lượng vi trùng do tác
động của các điều kiện mơi trường, thực hiện các phản ứng oxy hóa do tác dụng của
oxy hòa tan trong nước, và làm nhiệm vụ điều hòa lưu lượng giữa dòng chảy từ nguồn
nước vào và lưu lượng tiêu thụ do trạm bơm nước thô bơm cấp cho nhà máy xử lý
nước.
1.3.1.2. Bể lắng cát
Ở các nguồn nước mặt có độ đục lớn hơn hoặc bằng 250 mg/l sau lưới chắn, các
hạt cặn lơ lửng vơ cơ, có kích thước nhỏ, tỷ trọng lớn hơn nước, cứng, có khả năng
lắng nhanh được giữ lại ở bể lắng cát.
Nhiệm vụ của bể lắng cát là tạo điều kiện tốt để lắng các hạt cát có kích thước
bào mịn các cơ cấu chuyển động cơ khí và giảm lượng cặn nặng tụ lại trong bể tạo
bơng và bể lắng [2]
1.3.1.3. Lắng
Bể lắng có nhiệm vụ làm sạch sơ bộ trước khi đưa nước vào bể lọc để hồn thành

q trình làm trong nước. Theo chiều dòng chảy, bể lắng được phân thành: bể lắng
ngang, bể lắng đứng, bể lắng lớp mỏng và bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng.
Trong bể lắng ngang, dịng nước thải chảy theo phương ngang qua bể với vận tốc
không lớn hơn 16,3 mm/s. Các bể lắng ngang thường được sử dụng khi lưu lượng
nước lớn hơn 3.000 m3/ngày. Đối với bể lắng đứng, nước chuyển động theo phương
thẳng đứng từ dưới lên đến vách tràn với vận tốc 0,3-0,5 mm/s. Hiệu suất lắng của bể
lắng đứng thường thấp hơn bể lắng ngang từ 10 đến 20%.
Bể lắng lớp mỏng có cấu tạo giống như bể lắng ngang thơng thường, nhưng khác
với bể lắng ngang là trong vùng lắng của bể lắng lớp mỏng được đặt thêm các bản
vách ngăn bằng thép không gỉ hoặc bằng nhựa. Các bản vách ngăn này nghiêng một
góc 450 ÷ 600 so với mặt phẳng nằm ngang và song song với nhau. Do có cấu tạo
thêm các bản vách ngăn nghiêng, nên bể lắng lớp mỏng có hiệu suất cao hơn so với bể
lắng ngang. Diện tích bể lắng lớp mỏng giảm 5,26 lần so với bể lắng ngang thuần túy.
Bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng có ưu điểm là khơng cần xây dựng bể phản ứng,
bởi vì quá trình phản ứng và tạo bông kết tủa xảy ra trong điều kiện keo tụ tiếp xúc,
ngay trong lớp cặn lơ lửng của bể lắng. Hiệu quả xử lý cao hơn các bể lắng khác và
tốn ít diện tích xây dựng hơn. Tuy nhiên, bể lắng trong có cấu tạo phức tạp, kỹ thuật
vận hành cao. Vận tốc nước đi từ dưới lên ở vùng lắng nhỏ hơn hoặc bằng 0,85 mm/s
và thời gian lưu nước khoảng 1,5 – 2 giờ[2].
1.3.1.4. Lọc
15

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho

da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho

i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

lớn hơn hoặc bằng 0,2 mm và tỷ trọng lớn hơn hoặc bằng 2,5; để loại trừ hiện tượng


Bể lọc được dùng để lọc một phần hay toàn bộ cặn bẩn có trong nước tùy thuộc
vào yêu cầu đối với chất lượng nước của các đối tượng dùng nước. Quá trình lọc nước
là cho nước đi qua lớp vật liệu lọc với một chiều dày nhất định đủ để giữ lại trên bề

mặt hoặc giữa các khe hở của lớp vật liệu lọc các hạt cặn và vi trùng có trong nước.
Sau một thời gian làm việc, lớp vật liệu lọc bị chít lại, làm tăng tổn thất áp lực, tốc độ
lọc giảm dần. Để khôi phục lại khả năng làm việc của bể lọc, phải thổi rửa bể lọc bằng
nước hoặc gió, nước kết hợp để loại bỏ cặn bẩn ra khỏi lớp vật liệu lọc. Tốc độ lọc là
lượng nước được lọc qua một đơn vị diện tích bề mặt của bể lọc trong một đơn vị thời
gian (m/h). Chu kỳ lọc là khoảng thời gian giữa hai lần rửa bể lọc T (h).
Để thực hiện q trình lọc nước có thể sử dụng một số loại bể lọc có nguyên tắc
làm việc, cấu tạo lớp vật liệu lọc và thông số vận hành khác nhau. Thiết bị lọc có thể
tục; theo dạng của q trình như làm đặc và lọc trong; theo áp suất trong q trình lọc
như lọc chân khơng (áp suất 0,085 MPa), lọc áp lực (từ 0,3 đến 1,5 MPa) hay lọc dưới
áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng; …[2].
Trong các hệ thống xử lý nước công suất lớn không cần sử dụng các thiết bị lọc
áp suất cao mà dùng các bể lọc với vật liệu lọc dạng hạt. Vật liệu lọc có thể sử dụng là
cát thạch anh, than cốc, hoặc sỏi nghiền, thậm chí cả than nâu hoặc than gỗ. Việc lựa
chọn vật liệu lọc tùy thuộc vào loại nước thải và điều kiện địa phương. Quá trình lọc
xảy ra theo những cơ chế sau:
– Sàng lọc để tách các hạt rắn hoàn toàn bằng nguyên lý cơ học;
– Lắng trọng lực;
– Giữ hạt rắn theo quán tính;
– Hấp phụ hóa học;
– Hấp phụ vật lý;
– Q trình dính bám;
– Q trình lắng tạo bơng.
Thiết bị lọc với lớp hạt có thể được phân loại thành thiết bị lọc chậm, thiết bị lọc
nhanh, thiết bị lọc hở và thiết bị lọc kín. Chiều cao lớp vật liệu lọc trong thiết bị lọc hở
dao động trong khoảng 1-2 m và trong thiết bị lọc kín từ 0,5 – 1 m.
1.3.2. Xử lý nước bằng phương pháp hóa học
1.3.2.1. Keo tụ – tạo bông
Trong nguồn nước, một phần các hạt thường tồn tại ở dạng các hạt keo mịn phân
tán, kích thước của hạt thường dao động trong khoảng 0,1 đến 10 m. Các hạt này không

nổi cũng không lắng, và do đó tương đối khó tách loại. Vì kích thước hạt nhỏ, tỷ số
diện tích bề mặt và thể tích của chúng rất lớn nên hiện tượng hóa học bề mặt trở nên rất
quan trọng. Theo nguyên tắc, các hạt nhỏ trong nước có khuynh hướng keo tụ do lực
16

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i

uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

được phân loại theo nhiều cách khác nhau: theo đặc tính như lọc gián đoạn và lọc liên


hút VanderWaals giữa các hạt. Lực này có thể dẫn đến sự dính kết giữa các hạt ngay
khi khoảng cách giữa chúng đủ nhỏ nhờ va chạm. Sự va chạm xảy ra do chuyển động
Brown và do tác động của sự xáo trộn. Tuy nhiên, trong trường hợp phân tán keo, các
hạt duy trì trạng thái phân tán nhờ lực đẩy tĩnh điện vì bề mặt các hạt mang tích điện,
có thể là điện tích âm hoặc điện tích dương nhờ sự hấp thụ có chọn lọc các ion trong
dung dịch hoặc sự ion hóa các nhóm hoạt hóa. Trạng thái lơ lửng của các hạt keo được
bền hóa nhờ lực đẩy tĩnh điện.
Do đó, để phá tính bền của hạt keo cần trung hịa điện tích bề mặt của chúng, quá
trình này được gọi là quá trình keo tụ. Các hạt keo đã bị trung hịa điện tích có thể liên
kết với những hạt keo khác tạo thành bông cặn có kích thước lớn hơn, nặng hơn và lắng
xuống, q trình này được gọi là q trình tạo bơng. Quá trình thủy phân các chất keo
tụ và tạo thành bông cặn xảy ra theo các giai đoạn sau:
Me3+
+
HOH
Me(OH)2+
+
2+
+
+

+
)
+
Me(OH) + HOH Me(OH) + H + Me(OH) + HOH Me(OH 3 + H

H+

- FeCl3, Fe2(SO4)2.2H2O, Fe2(SO4)2.3H2O, Fe2(SO4)2.7H2O
1.3.2.2. Muối nhôm
Trong các loại phèn nhơm, Al2(SO4)3 được dùng rộng rãi nhât do có tính hịa tan
tốt trong nước, chi phi thấp và hoạt động có hiệu quả trong khoảng pH = 5,0 – 7,5. Quá
trình điện ly và thủy phân Al2(SO4)3 xảy ra như sau:
Al3+ + H2O = AlOH2+ + H+
AlOH+ + H2O = Al(OH)2+ + H+
Al(OH)2+ + H2O = Al(OH)3(s) + H+
Al(OH)3 + H2O = Al(OH)4- + H+
Ngồi ra, Al2(SO4)3 có thể tác dụng với Ca(HCO3)2 trong nước theo phương trình
phản ứng sau:
Al2(SO4)3 + 3Ca(HCO3)2 Al(OH)3 + 3CaSO4 + 6CO2
Trong phần lớn các trường hợp, người ta sử dụng hỗn hợp NaAlO2 và Al2(SO4)3
theo tỷ lệ (10:1) – (20:1). Phản ứng xảy ra như sau:
6NaAlO2 + Al2(SO4)3 + 12H2O. 8Al(OH)3 + 2Na2SO4
Việc sử dụng hỗn hợp muối trên cho phép mở rộng khoảng pH tối ưu của môi
trường cũng như tăng hiệu quả q trình keo tụ tạo bơng. [5]
1.3.2.3. Muối sắt

17

da
da i ho

da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


Me3+ + HOH Me(OH)3 + 3H+
Những chất keo tụ thường dùng nhất là các muối sắt và muối nhôm như:
- Al2(SO4)3, Al2(SO4)2.18H2O, NaAlO2, Al2(OH)5Cl, Kal(SO4)2.12H2O,
NH4Al(SO4)2.12H2O


Các muối sắt được sử dụng làm chất keo tụ có nhiều ưu điểm hơn so với các muối
nhơm do:
– Tác dụng tốt hơn ở nhiệt độ thấp;
– Có khoảng giá trị pH tối ưu của môi trường rộng hơn;
– Độ bền lớn;
– Có thể khử mùi H2S.
Tuy nhiên, các muối sắt cũng có nhược điểm là tạo thành phức hịa tan có màu do
phản ứng của ion sắt với các hợp chất hữu cơ. Quá trình keo tụ sử dụng muối sắt xảy ra
do các phản ứng sau:
FeCl3 + 3H2O Fe(OH)3 + HCl
Fe2(SO4)3 + 6H2O Fe(OH)3 + 3H2SO4

FeSO4 + 3Ca(OH)2 2Fe(OH)3 + 3CaSO4 [5]
1.3.2.4. Chất trợ keo tụ
Để tăng hiệu quả q trình keo tụ tạo bơng, người ta thường sử dụng các chất trợ
keo tụ (flucculant). Việc sử dụng chất trợ keo tụ cho phép giảm liều lượng chất keo tụ,
giảm thời gian quá trình keo tụ và tăng tốc độ lắng của các bông keo. Các chất trợ keo
tụ nguồn gốc thiên nhiên thường dùng là tinh bột, dextrin (C6H10O5)n, các ete,
cellulose, dioxit silic hoạt tính (xSiO2.yH2O).
Các chất trợ keo tụ tổng hợp thường dùng là polyacrylamit (CH2CHCONH2)n.
Tùy thuộc vào các nhóm ion khi phân ly mà các chất trợ đơng tụ có điện tích âm hoặc
dương như polyacrylic acid (CH2CHCOO)n hoặc polydiallyldimetyl-amon [5].
Liều lượng chất keo tụ tối ưu sử dụng trong thực tế được xác định bằng thí
nghiệm Jartest.


18

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi

th
uy lo i
lo i
i

Trong điều kiện kiềm hóa:
2FeCl3 + 3Ca(OH)2 Fe(OH)3 + 3CaCl2


CHƯƠNG II: CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC
2.1. Tính tốn, xác định quy mơ, cơng suất
Khu vực nghiên cứu phía Tây huyện Thuận Thành bao gồm 3 xã: Trí Quả, Xuân
Lâm và Hà Mãn với tổng diện tích tự nhiên là 1377,9 km2, dân số đến năm 2010 là
20677 người.
Dự báo dân số đến năm 2030:
Pn = P0 ( 1 + r )n = 20677 (1 + 1,1%)20 = 25734 (người)
Trong đó:
- Pn là dân số năm thứ n kể từ năm chọn làm gốc (năm 2030).
- P0 là dân số năm chọn làm gốc (chọn năm 2010).
- r là tỷ lệ tăng dân số (r = 1,1%)
- n là số năm tính tốn (so với năm chọn làm gốc).
Khu vực phía Tây huyện Thuận Thành thuộc nông thôn nên tỷ lệ người dân được
cấp nước sinh hoạt là 90% [10]: 25734 × 90% = 23161 (người)
2.1.1. Nhu cầu dùng nước sinh hoạt của khu dân cư
𝑞0 ×𝑁
1000

-

q0 : Tiêu chuẩn dùng nước tính theo đầu người ngày trung bình trong năm

(l/người.ngđ). Đối với thành phố, thị xã vừa hoặc nhỏ, khu cơng nghiệp nhỏ thì có thể
lấy như sau: q0 = 100 (l/người.ngày)[10].
- K ngày max : Hệ số dùng nước khơng điều hồ ngày, kể đến cách tổ chức đời sống
xã hội, chế độ làm việc của các cơ sở sản xuất, mức độ tiện nghi, sự thay đổi nhu cầu
dùng nước theo mùa, cách lấy như sau: Kngày max = 1,2 ÷ 1,4 (l/người.ngày)
- N là số dân của khu vực 23161 người
Lưu lượng nước cần thiết cấp cho mục đích sinh hoạt là:
Qngày. max SH = 𝐾𝑛𝑔à𝑦.𝑚𝑎𝑥

𝑞0 ×𝑁
1000

= 1.2 ×

100 ×23161
1000

= 2779.29 (𝑚3 /𝑛𝑔đ)

2.1.2. Lưu lượng cho các cơng trình khác
2.1.2.1. Bệnh viện
Hiện nay tại địa bàn nghiên cứukhơng có trạm y tế cấp huyện và có 4 trạm y tế
cấp xã với tổng số giường bệnh khoảng 16 giường. Giả sử số giường bệnh từ nay đến
năm 2030 (14 năm) tăng lên gấp đôi, với tiêu chuẩn dùng nước cho một giường bệnh
là q0 = 250÷300 (l/người)[10] thì lưu lượng cần thiết cho việc cấp nước ở bệnh viện là:
Qngày. max YT=

𝑞0 ×𝑁
1000


=

250 ×32
1000

= 8 m3/ngđ.

N : số giường bệnh = 32 giường
q0 : tiêu chuẩn dùng nước cho 1 giường bệnh, chọn q0 = 250 (l/người.ngđ)
19

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Qngày. max = 𝐾𝑛𝑔à𝑦.𝑚𝑎𝑥


×