Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Luận văn nghiên cứu thiết kế thành phần bê tông công trình thủy lợi theo phương pháp của pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 100 trang )

1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Bê tơng là vật liệu phổ biến nhất trong xây dựng nói chung và xây dựng
cơng trình thủy lợi nói riêng. Thành phần bê tơng có ảnh hưởng rõ rệt đến các
tính chất của bê tông mới trộn cũng như bê tông đã đơng cứng và có ảnh
Mang l■i tr■ nghi■m m■i m■ cho ng■■i dùng, công ngh■ hi■n th■ hi■n ■■i, b■n online khơng khác gì so v■i b■n g■c. B■n có th■ phóng to, thu nh■ tùy ý.

hưởng đến chất lượng bê tơng, nên cần phải xác định chính xác thành phần bê
tông trước khi chế tạo và đưa vào sử dụng. Cho đến nay ở các nước sử dụng
nhiều phương pháp thiết kế thành phần bê tông khác nhau, ở nước ta dùng
phổ biến phương pháp của Nga (đã Việt Nam hóa) và Mỹ, nhưng chưa thấy
dùng phương pháp của Pháp, mặc dù phương pháp này đã được giới thiệu
trong giáo trình Vật liệu xây dựng của nhà xuất bản giáo dục từ năm 1992.
vật liệu bê tông đặc biệt một số cơng trình bê tơng của Pháp được xây dựng ở
nước ta từ rất lâu đến nay vẫn tồn tại. Phương pháp thực tiễn Dreux-Gorisse là
phương pháp chính thống được dùng phổ biến không những ở Pháp mà còn ở
nhiều nước trên thế giới như Algierie, Maroc, Tunisie... Hiện nay Pháp và
Việt Nam có quan hệ đối tác chiến lược và một số công ty của Pháp đã vào
Việt Nam xây dựng một số cơng trình. Hy vọng rằng trong tương lai quan hệ
về kinh tế và khoa học kỹ thuật giữa hai nước sẽ ngày càng phát triển. Vì vậy
việc nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, cơng nghệ xây dựng của Pháp, trong đó
có thiết kế thành phần bê tông là vấn đề cần thiết. Đề tài nghiên cứu này mang
tính cấp thiết nhất định và có điểm mới.
2. Mục đích của đề tài.
Tổng hợp các phương pháp thiết kế thành phần bê tơng đã có, trong đó
có phương pháp của Pháp, để phân tích, đánh giá, vận dụng phương pháp này

123doc
Xu■t


Sau
Nhi■u
h■n
phát
event
s■
m■t
t■
h■u
thú
ýn■m
t■■ng
m■t
v■,raevent
kho
■■i,
t■oth■
c■ng
ki■m
123doc
vi■n
■■ng
ti■n
kh■ng
■ãthi■t
t■ng
ki■m
l■
th■c.
b■■c

v■i
ti■nh■n
123doc
online
kh■ng
2.000.000
b■ng
ln
■■nh
ln
tàitài
v■
li■u
t■o
li■u
tríhi■u
c■
c■a
■ t■t
h■i
qu■
mình
c■
gianh■t,
trong
l■nh
t■nguy
v■c:
l■nh
thu

tínnh■p
tài
v■c
cao
chính
nh■t.
tài
online
li■u
tínMong
cho
d■ng,
và kinh
t■t
mu■n
cơng
c■
doanh
các
mang
ngh■
online.
thành
l■i
thơng
cho
viên
Tính
tin,
c■ng

c■a
■■n
ngo■i
website.
■■ng
th■i
ng■,...Khách
■i■m
xã h■itháng
m■thàng
ngu■n
5/2014;
có th■
tài
123doc
ngun
d■ dàng
v■■t
tri tra
th■c
m■c
c■u
q
100.000
tàibáu,
li■uphong
m■t
l■■t cách
truy
phú,c■p

chính
■am■i
d■ng,
xác,
ngày,
nhanh
giàus■
giá
chóng.
h■u
tr■ 2.000.000
■■ng th■ithành
mongviên
mu■n
■■ng
t■oký,
■i■u
l■t ki■n
vào top
cho200
chocác
cácwebsite
users cóph■
thêm
bi■n
thunh■t
nh■p.
t■iChính
Vi■t Nam,
vì v■yt■123doc.net

l■ tìm ki■m
ra thu■c
■■i nh■m
top 3■áp
Google.
■ng Nh■n
nhu c■u
■■■c
chiadanh
s■ tài
hi■u
li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Nhi■u
123doc
Sau
Th■a
khi
thu■n
event
s■
cam

nh■n
h■u
k■t
s■
thú
xác
m■t
d■ng
v■,
s■
nh■n
mang
event
kho
1. t■
th■
l■i
ki■m
■■ng
CH■P
vi■n
nh■ng
ti■n
h■
kh■ng
NH■N
quy■n
th■ng
thi■tl■
CÁC

th■c.
s■
l■i
v■ichuy■n
■I■U
t■t
h■n
123doc
nh■t
2.000.000
KHO■N
sang
ln
cho ng■■i
ph■n
ln
TH■A
tàit■o
li■u
thơng
dùng.
THU■N
c■
■ tin
t■t
h■i
Khixác
c■
khách
giaminh

l■nh
t■ng
Chào
hàng
tài
v■c:
thu
m■ng
kho■n
tr■
nh■p
tài thành
b■n
chính
email
online
■■n
thành
tínb■n
cho
d■ng,
v■i
viên
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
cơng
■■ng
c■a

c■ các
ngh■
123doc
kýthành
v■i
Chúng
thơng

123doc.netLink
viên
n■p
tơi
tin,
c■a
cung
ti■n
ngo■i
website.
vào
c■p
ng■,...Khách
xác
tài
D■ch
kho■n
th■c
V■
s■
c■a
(nh■

hàng
■■■c
123doc,
■■■c
cóg■i
th■v■

b■n
d■■■a
t■
dàng
s■
d■■i
■■■c
ch■
tra■ây)
email
c■u
h■■ng
cho
tài
b■n
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
m■t
tùy
■■ng
quy■n

cách
thu■c
ky,
chính
l■i
b■n
vàosau
xác,
các
vuin■p
lịng
“■i■u
nhanh
ti■n
■■ng
Kho■n
chóng.
trên
nh■p
website
Th■a
email
Thu■n
c■a v■
mình
S■vàD■ng
click D■ch
vào link
V■”
123doc

sau ■ây
■ã (sau
g■i ■ây ■■■c g■i t■t T■i t■ng th■i ■i■m, chúng tơi có th■ c■p nh■t ■KTTSDDV theo quy■t ...
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác

n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho

■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua

123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.

tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài

v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho

d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,

Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách

trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■

tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài

b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,

sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n

c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau

cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính

Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u

■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■

cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■

th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■

th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n

ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia

b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email

nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh

b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■

■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i

hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■

tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c

phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên

thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch

■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài

bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m

c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
123doc

Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n

123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho

tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy

tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng

c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m

D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i

tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,

c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng

Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n

V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t

nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.

tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi

h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event

kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia

t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho

tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■

mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong

v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i

mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p


tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■

nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■

v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy

■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng

tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng

D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p

users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m

tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình

ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú

nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng

d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i

b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n

ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t

xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng

tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh

■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách

xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.

cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email

c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,

ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n

chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online


■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho

■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính

khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top

ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng

vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi

i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Nước Pháp có nền khoa học tiên tiến và có nhiều thành tựu về xây dựng và


Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về cấu trúc bê tơng có chú ý đến tỉ lệ

Pháp, có xét đến tỉ lệ

Chương 1. Tổng quan về bê tông, bê tông thủy công và các phương pháp

thiết kế thành phần bê tông.

Chương 2. Cơ sở lý thuyết của đề tài.

Chương 3. Nguyên vật liệu sử dụng và PP nghiên cứu thí nghiệm.

Chương 4. Thiết kế thành phần bê tơng và thí nghiệm bê tông.

Kết luận và kiến nghị.


Tài liệu tham khảo.

Phụ lục.
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi

th
uy lo i
lo i
i

2

và có sự hiệu chỉnh cần thiết nhằm đạt được hiệu quả cao hơn khi thiết kế
thành phần bê tông.
3. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu.
C
tối
D

ưu, áp dụng phương pháp thiết kế bê tông của Pháp và có sự hiệu chỉnh thơng
qua thí nghiệm bê tông và các vật liệu dùng cho bê tông.
4. Kết quả đạt đƣợc.

Nghiên cứu và ứng dụng phương pháp thiết kế thành phần bê tông của
C
tối ưu để đạt hiệu quả cao hơn.
D

5. Nội dung của Luận văn:

Mở đầu.


3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ BÊ TÔNG, BÊ TÔNG THỦY CÔNG
VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ THÀNH PHẦN BÊ TÔNG
1.1. Khái niệm về bê tông và bê tông thủy công.
Bê tông là loại vật liệu đá nhân tạo, nhận được bằng cách đổ khuôn và
làm rắn chắc một hỗn hợp hợp lý của chất kết dính, nước, cốt liệu (cát, sỏi
hay đá dăm), phụ gia hóa học và phụ gia khống. Có trường hợp cịn pha
thêm cốt sợi.
Hỗn hợp ngun liệu mới nhào trộn xong được gọi là hỗn hợp bê tơng
hay bê tơng tươi.
Trong bê tơng cốt liệu đóng vai trò là bộ khung chịu lực. Hồ xi măng
đồng thời lấp đầy khoảng trống giữa các hạt cốt liệu. Sau khi cứng hóa, hồ xi
măng gắn kết các hạt cốt liệu thành một khối ở dạng đá và được gọi là bê
tơng. Bê tơng có cốt thép gọi là bê tông cốt thép. Bê tông được dùng rộng rãi
trong các cơng trình xây dựng, giao thơng, thủy lợi. Bê tơng dùng cho cơng
trình thủy lợi được gọi là bê tơng thủy công. Theo tiêu chuẩn Nhà nước
(TCVN 8218:2009) [25], bê tông thủy công được phân loại như sau:
1.1.1. Theo vị trí của bê tơng so với mực nước:
+ Bê tơng thường xun nằm trong nước;
+ Bê tơng ở vùng có mực nước thay đổi;
+ Bê tông ở trên khô (nằm trên vùng có mực nước thay đổi).
1.1.2. Theo hình khối kết cấu cơng trình:
+ Bê tơng khối lớn (cạnh nhỏ nhất không dưới 2,5m và chiều dầy lớn
hơn 0,8m - theo Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 4453:93) [15];

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy

da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

(CKD) và nước bao bọc xung quanh hạt cốt liệu đóng vai trị là chất bơi trơn,



4

+ Bê tơng khối khơng lớn.
1.1.3. Theo vị trí kết cấu cơng trình:
+ Bê tơng ở mặt ngồi;
+ Bê tơng ở bên trong.
Như vậy bê tơng thủy cơng có khi tiếp xúc với nước và có khi ở trên khơ
khơng tiếp xúc với nước; khi đó bê tơng thủy cơng cũng có u cầu giống như
bê tơng cho cơng trình xây dựng. Đề tài luận văn này nghiên cứu thiết kế
thành phần bê tông ở trên khô không tiếp xúc với nước.
Bê tơng sử dụng cho kết cấu cơng trình phải có thành phần hợp lý để bê
tơng đạt được các yêu cầu do thiết kế đề ra. Thành phần bê tông biểu thị bằng
tỉ lệ phối hợp các vật liệu thành phần trong bê tông theo khối lượng hoặc theo
dựng vì cân trọng lượng chính xác hơn đo lường theo thể tích. Thành phần bê
tơng thường được biểu thị bằng khối lượng của các vật liệu thành phần trong
1m3 hỗn hợp bê tông. Để xác định thành phần bê tông hợp lý, phải thiết kế
thành phần bê tông theo một phương pháp quy định nào đó.
Dưới đây là một số phương pháp thiết kế thành phần bê tông được sử
dụng trong thực tế và được giới thiệu trong nhiều tài liệu [1,2,3,5,7,8,28,32,
34,35,36,39]:
1.2. Các phƣơng pháp thiết kế thành phần bê tông.
1.2.1. Phương pháp tra bảng.
Đây là phương pháp đơn giản được đưa vào Tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN) và một số tài liệu khác [4,28]. Dựa vào những bảng lập sẵn, tra ngay
được lượng vật liệu dùng cho 1m3 bê tông. Do bảng tra thành phần bê tông
quá lớn, nên không viết ở đây. Hiện nay trên vỏ bao xi măng của nhiều nhà
máy đều ghi thành phần bê tông tính sẵn cho 1m3 và dùng loại xi măng đóng

da
da i ho

da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


thể tích. Thành phần theo khối lượng được dùng chủ yếu trong thực tế xây


5

trong bao cho một số mác bê tông để thuận tiện cho người sử dụng. Đây cũng
là một kiểu bảng tra do nhà sản xuất xi măng cung cấp. Nói chung phương
pháp này chỉ sử dụng cho các cơng trình nhỏ dùng khối lượng bê tông không
quá 100m3 và mác thấp.
1.2.2. Phương pháp thực nghiệm hoàn toàn.
Phương pháp này được viết trong tài lệu [1] và được dùng cho các cơng
trình có quy mơ to lớn (khối lượng cơng trình trên 5.000m3) hoặc những bộ
phận có tính chất quan trọng và muốn có tính tốn chính xác về vật liệu sử
dụng. Khi đó để xác định các thơng số thiết kế không dùng các công thức,
bảng và biểu đồ lập sẵn mà hoàn toàn dựa vào số liệu thực nghiệm trên vật
liệu sử dụng cho bê tơng cơng trình. Trước hết thơng qua hàng loạt thí nghiệm
lập các quan hệ, vẽ ra đường biểu diễn thực nghiệm, rồi căn cứ vào các quan
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th

i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

hệ đã lập để thiết kế thành phần bê tông.
Thông thường cần xác định các quan hệ cơ bản sau đây.
- Xác định mức ngậm cát tối ưu;
- Xác định quan hệ giữa độ chịu lực của bê tông với tỉ lệ

N
;
X

- Xác định lượng dùng xi măng ít nhất.
Vì các thơng số chủ yếu của bê tơng có ảnh hưởng lẫn nhau, nên để tiện

cho việc nghiên cứu, phân tích trong thực tế, có thể tạm thời coi một số yếu tố
nào đó là không đổi để xét đến quan hệ lẫn nhau giữa các thông số khác và
lần lượt tiến hành như sau:
+ Xác định mức ngậm cát tối ưu: Để xác định được mức ngậm cát tối ưu
ta có hai cách thí nghiệm khác nhau.
Cách thứ 1: Ấn định độ chịu lực (R28) của bê tông, nghĩa là cố định tỉ số
N
, thay đổi lượng cát dùng (lượng nước dùng và xi măng cố định). Qua thí
X


X

Sn

đồ quan hệ mức ngậm cát ( m 

vậy với tỉ lệ

Møc ngËm c¸t
m

Hình 1.1: Biểu đồ quan hệ m Sn
Møc ngËm c¸t

ứng với lượng dùng xi măng ít nhất sẽ là mức ngậm cát tối ưu.
m

Hình 1.2: Biểu đồ quan hệ m X


Cách thứ 2: Cố định Sn như vậy với mỗi mức ngậm cát khác nhau (ta

lấy nhiều mức ngậm cát khác nhau hơn kém 2%) để đảm bảo độ lưu động

nhất định sẽ có những lượng dùng xi măng và nước khác nhau. Vẽ biểu đồ

quan hệ mức ngậm cát với lượng dùng xi măng (Hình 1.2). Mức ngậm cát nào
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo

c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

L-ợng dùng xi măng

Độ l-u ®éng

6

nghiệm độ lưu động (độ sụt Sn) sẽ được các trị số khác nhau của Sn. Vẽ biểu
C
) với độ lưu động Hình 1.1. Mức ngậm
CD

cát nào cho Sn lớn nhất thì đó là mức ngậm cát tối ưu. Làm nhiều nhóm như
N
thay đổi cũng sẽ tìm được những mức ngậm cát tối ưu ứng
X

với những lượng dùng xi măng và nước khác nhau.
Sn
max

Xmin



Tû lƯ (X/N)

Hình 1.3: Biểu đồ quan hệ

nhóm bê tơng có tỉ số

của bê tơng. Các tỉ số

quan hệ R 28

tụng nht nh (t l
X/N

X
N
R28

L-ợng dùng xi măng

+ Tỡm quan hệ giữa độ chịu lực (cường độ) và tỉ lệ

dùng nhiều lượng xi măng khác nhau để chế tạo bê tơng. Muốn đạt được độ

lưu động u cầu, thì cần dùng lượng nước khác nhau. Kết quả là có những
X
khác nhau (ứng với mức ngậm cát tối ưu).
N


Đúc mẫu với mỗi loại hỗn hợp bê tơng đó, rồi thí nghiệm để xác định R28

X
khác nhau sẽ cho trị số R28 khác nhau. Vẽ biểu đồ
N

X
(Hình 1.3).
N

+ Tìm quan hệ giữa độ lưu động Sn và lượng dùng xi măng:

Độ sụt của bê tông là hàm số phụ thuộc vào mức ngậm cát, tỉ số

X
(phụ
N

thuộc vào mác bê tông và phụ thuộc vào lượng dùng xi măng khác nhau).

Mức ngậm cát đã tìm được ở trên là mức ngậm cát tối ưu. Với cường độ bê

X
nhất định), thì quan hệ giữa độ sụt và lượng dùng xi
N
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy

da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

§é l-u động

C-ờng độ bê tông


Sn

R 28

7

X1
X

Hỡnh 1.4: Biu quan h X Sn.
N
:
X

Để tìm quan hệ này ta cố định sụt theo yêu cầu của hỗn hợp bê tông và


8

măng là tỉ lệ thuận tức là khi tăng lượng xi măng, thì độ sụt tăng. Để tìm quan
hệ đó ta phải làm công tác thực nghiệm như sau:
Chế tạo các mẻ trộn bê tơng có lượng dùng xi măng khác nhau và xác
định được các độ lưu động khác nhau. Căn cứ vào kết quả thí nghiệm vẽ
đường biểu diễn quan hệ giữa Sn

X như trong Hình 1.4.

Với mỗi mác bê tơng làm thí nghiệm tương tự, lập được từng biểu đồ
quan hệ giữa độ lưu động với lượng xi măng cho từng mác bê tông khác nhau.

Như vậy ta đã làm xong việc lập các quan hệ giữa các thơng số của bê
tơng. Muốn tính tốn thành phần của bê tông theo phương pháp này, sử dụng
các đồ thị đó như sau:
- Đầu tiên từ độ lưu động do thi cơng u cầu, dùng biểu đồ Hình 1.4

- Từ mác bê tơng u cầu, dùng biểu đồ Hình 1.3, tra ra tỉ số

X
; từ đó
N

tính được lượng nước dùng cho 1m3 bê tông.
- Cuối cùng từ độ lưu động dùng biểu đồ Hình 1.1 tra được mức ngậm
cát. Biết được các thơng số đó, có thể tính tốn được thành phần bê tơng.
1.2.3. Phương pháp thể tích tuyệt đối (TTTĐ).
a. Phƣơng pháp thể tích tuyệt đối dùng cơng thức Bolomey.
Phương pháp này được đề cập trong giáo trình vật liệu xây dựng đầu tiên
của Trường Đại học Thủy Lợi [1].
Đây là phương pháp dựa trên nguyên tắc là tổng thể tích tuyệt đối riêng
rẽ của các vật liệu thành phần phải bằng đơn vị thể tích hỗn hợp của bê tơng.
Như vậy coi hỗn hợp bê tơng hồn tồn đặc.
Ở đây khi tính tốn thành phần bê tơng, có thể biểu thị bằng lượng vật
liệu thành phần như: Xi măng; Nước; Cát; Đá dùng cho 1m3 bê tông hay biểu

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi

da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i

th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

tra được lượng dùng xi măng cho 1m3 bê tông.


Bƣớc 1: Xác định tỉ lệ


Trong đó:

- R28 là mác hoặc cường độ bê tông sau 28 ngày bảo dưỡng, Mpa;

Các cơng thức trên biểu thị quan hệ tuyến tính giữa R28

lệ

năng chống thấm, chống xâm thực... do đó cần quy định hạn chế tỉ lệ

Bƣớc 2: Tính lượng nước và lượng xi măng sau khi xác định được tỉ lệ

xác định theo Hình 1.5, dựa vào Dmax của cốt liệu và độ sụt.
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi

uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

9

diễn tỉ lệ giữa các thành phần trong đó lấy khối lượng xi măng bằng 1. Theo

phương pháp này các bước tính theo thứ tự như sau:
X
theo công thức Bolomey khi biết R28 và Rx.
N

Với bê tông dẻo, dùng sỏi hay đá dăm đặc chắc, thì dùng cơng thức.
X

R28  0, 4 Rx .   0,5  ;
N



Với bê tông cứng, dùng sỏi, thì dùng cơng thức:
X

R28  0,5Rx .   0,5  ;
N


Với bê tơng cứng, dùng đá dăm, thì dùng công thức:
X

R28  0,55Rx .   0,5  ;
N


- Rx là mác xi măng, Mpa.

X
. Xác định tỉ
N

N
X
N
(ngược lại tỉ lệ ). Với các cơng trình nhà cửa thì tỉ lệ
thơng thường
X
N
X


khơng có hạn chế nghiêm khắc, nhưng khơng nên vượt q 0,85. Cịn với các

cơng trình thủy lợi, đường sá, cầu cống, thì cần phải nâng cao tính bền, khả

N
.
X

X
.
N

Tìm được lượng nước sau đó tính ra lượng xi măng. Lượng nước được


Hình 1.5: Biểu đồ tra lượng nước trộn cho 1m3 hỗn hợp bê tông.

Ghi chú:

- Đường a dùng cho sỏi có Dmax = 10mm;

- Đường b dùng cho sỏi có Dmax = 20mm;

- Đường c dùng cho sỏi có Dmax = 40mm;

- Đường d dùng cho sỏi có Dmax = 80mm.

Biểu đồ trên được thành lập trong điều kiện dùng bê tơng đá sỏi và loại


cát trung bình. Trong trường hợp dùng đá dăm và các loại cát khác, thì phải

điều chỉnh lượng nước như sau:

- Nếu dùng đá dăm, lượng nước dùng phải tăng thêm 10 lít;

- Nếu dùng cát nhỏ, lượng nước dùng tăng thêm 10 lít;

- Nếu dùng cát lớn, lượng nước dùng giảm đi 10 lít;

- Nếu X có pha phụ gia khống hoạt tính cũng phải tăng thêm 10 lít;
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

3

L-ỵng n-íc trong 1m hỗn hợp bê tông

10

d

c

b

a

Độ sụt bê tông (Sn), cm



- Khi tỉ lệ
C
= 1 cũng tăng nước thêm 10 lít;
D

- Khi tỉ lệ
C
=0,5, thì nước phải giảm đi 10 lít;
D

Độ lưu động

Độ sụt Chỉ số độ

Sn
cơng tác

(cm)
(giây)

0
10
20
40

150-200
145
130
120


0
90-120
150
135
125
phải tăng lượng

0
60-80
160
145
130
nước từ 10-20l/m3

0
30-50
165
150
135
- Đá dăm thêm 10l.

0
15-30
175
160
145

toán tiếp.
- Xi măng Puzơlan


- Cát nhỏ thêm 10l.

Sau khi tra được lượng nước, tính được lượng xi măng theo tỉ lệ
X

N

N. Lượng xi măng tính được phải đem so sánh với lượng xi măng tối thiểu

trong Bảng 1.2. Nếu lượng xi măng tính tốn lớn hơn lượng xi măng tối thiểu

thì áp dụng lượng xi măng tính được, nhưng nếu lượng xi măng tính tốn nhỏ

hơn lượng xi măng tối thiểu, thì phải dùng lượng xi măng tối thiểu để tính
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi

uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

11

Nếu thi công bằng máy độ lưu động đo bằng chỉ số độ cơng tác (độ

cứng) thì lượng nước tra theo Bảng 1.1.
Bảng 1.1: Lượng nước dùng cho bê tông khi thi cơng bằng máy.
Lượng nước (lít) dùng cho sỏi
có Dmax (mm)

Ghi chú


Điều kiện làm việc của kết cấu
cơng trình


Trực tiếp tiếp xúc với nước

Bị ảnh hưởng của mưa gió mà

khơng có thiết bị bảo vệ

Khơng bị ảnh hưởng của mưa gió

hoặc tính theo tỉ lệ (

m

- r: Độ rỗng của đá. r 
Đầm tay
Đầm máy

265
240

250
220

220
200

Có 2 cách để xác định lượng C, D. Dựa vào mức ngậm cát ( m 

Các lượng cát, đá có thể tra trong bảng có sẵn, hoặc dùng phương pháp


tính tốn.

Mức ngậm cát có thể tra bảng nhưng thường tính sơ bộ như sau:

 .r. c
C

.100% ;
C  D r. c   d

Trong đó:

- m: Mức ngậm cát, %;

Vrd
, %;
Vd

- Vrd: Thể tích rỗng của đá, dm3;

- Vd: Thể tích xốp của đá, dm3;

-  c ,  d : Khối lượng thể tích xốp của cát, đá, Kg/dm3;
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da

da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th

ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

12

Bảng 1.2: Lượng xi măng tối thiểu, kg/m3.
Phương pháp đầm


Bƣớc 3: Tính lượng cát, đá dùng cho 1 m3 bê tông.
C
)
CD

C
).
D


Có thể tính tỉ lệ

Sau khi tính được mức ngậm cát hoặc tỉ lệ

tổng khối lượng cát và đá (C+D). Biết được C+D và trị số

liệu thỏa mãn công thức sau:

Vc + Vd + Vx + Vn = 1000 lít;

C

c

xác định được lượng C và D.

D

d


X

x

Vc  Vd  1000  (Vx  Vn )  1000  (

X

x

Từ xi măng và nước tìm được ở trên kết hợp với tỉ số
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

13

-  : Hệ số khoảng cách hay hệ số tăng cát để lấp đầy lỗ rỗng của đá,

hay còn gọi là hệ số trượt.
Hệ số  khi bê tông được đầm chặt bằng máy chấn động thường, lấy

bằng 1,0  1,2. Khi đầm chặt bằng tay, lấy   1, 2  1, 4 .

C
C
theo cơng thức sau:   .r. c
D
D
d
C
, tính thể tích tuyệt đối của

D

cốt liệu và khối lượng riêng của cốt liệu hỗn hợp cát và đá từ đó sẽ tính được
C
C
hay tỉ lệ
CD
D

sẽ tính được hàm lượng cát và đá.

Theo ngun tắc thể tích tuyệt đối, thì trong 1m3 bê tơng thể tích các vật

Hoặc
 N  1000 lít;

Vc, Vd, Vx, Vn: Thể tích tuyệt đối (hồn tồn đặc) của C, D, X, N.

C, D, X, N: Khối lượng cát, đá, xi măng, nước dùng cho 1m3 bê tơng.

Từ đó tìm được thể tích tuyệt đối của hỗn hợp cốt liệu cát và đá như sau:

 N) ;

C
C
hoặc
sẽ
D
CD



14

Trên đây là phần tính tốn đơn thuần để xác định lượng cát, đá, xi măng,
nước dùng cho 1m3 bê tơng. Tính tốn dựa vào một số bảng tính sẵn và công
thức. các điều kiện thành lập các bảng hay cơng thức đó có thể khác điều kiện
hiện tại, cho nên cần phải thêm phần thực nghiệm để kiểm tra, điều chỉnh
thành phần đã tính tốn.
Bƣớc 4: Kiểm tra bằng thực nghiệm.
- Kiểm tra về độ sụt: Thường thì với thành phần tính tốn, độ sụt của hỗn
hợp bê tơng khơng đạt u cầu nên phải kiểm tra lại. Tính lượng vật liệu cho
một mẻ trộn khoảng 10 lít. Sau đó trộn bê tơng để kiểm tra độ sụt của bê tông.
Nếu chưa đạt, ta phải cho thêm nước và xi măng cho tới khi đạt độ sụt yêu
cầu (chú ý phải thêm cả nước và xi măng để giữ cho tỉ lệ

X
không đổi). Nếu
N

- Kiểm tra cường độ của bê tông Rb: Đúc mẫu để thử cường độ với thành
phần bê tơng đã được hiệu chỉnh. Thơng thường thì R28 của mẫu không bằng
mác bê tông thiết kế (Rtk), nhưng cũng có những trường hợp sai khác như sau:
+ R28đạt yêu cầu về cường độ thiết kế là do mác xi măng khơng đúng. Ta tính
ngược lại từ kết quả thực tế của Rb sẽ có Rx chính xác và làm lại từ đầu.
+ R28>Rtk: Nếu vượt quá 15% như vậy sẽ gây lãng phí xi măng và cũng
cần tính tốn thí nghiệm lại và giảm bớt xi măng.
Tính lại lượng vật liệu dùng cho 1m3 bê tông: Sau khi điều chỉnh để đạt
được độ sụt và cường độ yêu cầu thì lượng vật liệu đã thay đổi, nên phải tính

tốn lại theo trình tự sau:
+ Xác định khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông (mới nhào trộn)
bằng thực nghiệm:  b .

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy

c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

độ sụt vượt quá yêu cầu thì phải giảm nước.


15

+ Tính ra thể tích thực tế của mẻ bê tông bằng cách chia tổng khối lượng
của mẻ trộn cho khối lượng thể tích của bê tơng (  b ).
+ Tính lượng vật liệu dùng cho 1m3 bê tơng: X 

X mt
.1000
Vmt

Trong đó:
- X: Lượng xi măng (Kg) dùng cho 1m3 bê tông đã đạt Sn yêu cầu;
- Xmt: Lượng xi măng (Kg) dùng cho 1 mẻ trộn BT đã đạt Sn yêu cầu;
- Vmt: Thể tích mẻ trộn (lít);
- Các loại vật liệu khác (C, D, N) cũng tính tương tự như vậy.
Sau khi đã tính được lượng X, C, D, N có thể để cấp phối như vậy,
hoặc biểu thị theo kiểu sau đây (ta chia khối lượng các vật liệu cho khối lượng

X C D N
C D N
: : :  1: : :

X X X X
X X X

b. Phƣơng pháp TTTĐ dùng công thức Bolomey-Skramtaev.
Phương pháp này là phương pháp chính thống của Liên xơ trước đây và
nước Nga hiện nay [35], đồng thời được sử dụng rộng rãi ở nước ta nhiều
năm nay và đã được đưa vào TCVN 4453-87 [14] và được viết trong nhiều tài
liệu [7,8,28]. Phương pháp này cũng là phương pháp thiết kế thành phần bê
tơng kết hợp tính tốn với thực nghiệm để điều chỉnh thành phần. Cơ sở để
tính tốn lý thuyết là tổng thể tích tuyệt đối của các vật liệu thành phần bằng
thể tích của hỗn hợp bê tơng, chính vì vậy phương pháp này cũng là phương
pháp thể tích tuyệt đối tương tự như phương pháp viết ở trên.
Nội dung của phương pháp này bao gồm các bước sau đây:
Bƣớc 1: Xác định tỉ lệ

X
từ công thức Bolomey-Skramtaev.
N

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi

i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

xi măng):


Rb  A1.Rx .(
Rb  A2 .Rx .(

- A1, A2: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng cốt liệu, tra trong Bảng 1.3.

Bảng 1.3: Bảng tra hệ số A1, A2 phụ thuộc vào chất lượng cốt liệu

Chất lượng cốt liệu
A1
A2

Chất lượng cao (đá phún xuất đặc, cát ít tạp chất)
0,65
0,43

Chất lượng trung bình
0,60
0,40

Chất lượng thấp (sỏi, cát hạt nhỏ)
0,55
0,37

Bƣớc 2: Xác định lượng nước trộn.

Thường dựa vào chỉ tiêu tính công tác (độ sụt, độ cứng) của hỗn hợp bê

tông. Tuy nhiên để xác định chính xác lượng nước sơ bộ cần dựa vào các đặc

tính của các vật liệu sử dụng như xi măng, cát, sỏi hay đá dăm. Việc xác định

lượng nước cần dùng thường dựa vào bảng tra hoặc biểu đồ Hình 1.6.
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy

da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

16

X

X
 1, 4  2,5 (1)
 0,5) với
N
N
X
X
 2,5 (2)
 0,5) Với
N
N

Đối với bê tông mác thường dùng công thức (1) và tính được:
R
X
 b  0,5 ;
N A1.Rx

Đối với bê tơng mác cao, dùng cơng thức (2) và tính được:
R
X
 b  0,5 ;
N A2 .Rx

Trong đó:

- Rb: Mác bê tơng yêu cầu, Mpa;

- Rx: Mác xi măng, Mpa;



4

3

2

1

a)

L-ỵng n-íc, kg/m

3

230
220
210
200
190
180
170
160
150
140
130
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Độ l-u động Sn, cm


a) - Hỗn hợp bê tông dẻo;

Điều kiện làm việc của kết cấu cơng trình
0
4

b)

Trực tiếp tiếp xúc với nước

Bị ảnh hưởng của mưa gió, khơng có

phương tiện bảo vệ

Khơng bị ảnh hưởng của mưa gió

Bƣớc 4: Xác định lượng cốt liệu lớn và nhỏ.
9
13
18
22
27

Lượng xi măng được xác định theo công thức X  ( ).N , (kg).
X
N

So sánh lượng xi măng vừa tính được với lượng xi măng tối thiểu cho

phép được quy định trong Bảng 1.4 và dùng trị số lớn hơn.


Bảng 1.4: Lượng dùng xi măng tối thiểu.

Phương pháp đầm chặt

Bằng tay
Bằng Máy

265
240

250

220

220

200

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi

i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

3

L-ỵng n-ớc, kg/m

17

180
170
160

150
140
130
120
31

Độ cứng, Đc (giây)

Hỡnh 1.6: Mi quan h gia độ sụt (Sn), độ cứng (Đc) với lượng nước dùng.
b) - Hỗn hợp bê tông cứng.

(1) Dmax=70 mm; (2) Dmax=40 mm; (3) Dmax=20 mm; (4) Dmax=10 mm

Bƣớc 3: Xác định lượng dùng xi măng (X).


HƯ sè tr-ỵt 

C

c

1,1
0,2



1,6

0,3


D

d

C

c



X

x

X

x

3

60
X=

g/m
0K

0,4

N 

D

d

-  : Hệ số trượt (hệ số dư vữa).

Với hỗn hợp bê tông cứng, lấy   1, 05 1,15 (trung bình là 1,1); cịn với

hỗn hợp bê tơng dẻo, thì  được xác định bằng cách tra biểu đồ Hình 1.7.

500

1,5

400

1,4

350

300

1,3

1,2

0,5

0,6


0,7

TØ lƯ N/X

Hình 1.7: Biểu đồ xác định hệ số trượt 

0,8

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i

uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

18

Hỗn hợp bê tông sau khi nhào trộn và đầm chặt được coi như đặc chắc

hồn tồn có nghĩa là chúng thỏa mãn phương trình thể tích tuyệt đối:
 N  1000  Vb ;

Hỗn hợp vữa xi măng cát lấp đầy các lỗ rỗng của cốt liệu lớn và bao bọc

một lớp mỏng và kín trên bề mặt các hạt của nó, có kể đến hệ số dư vữa hoặc

hệ số trượt (  ). Từ đó có cơng thức sau:
rd . ;

Trong đó:

- rd : Độ rỗng (mức hổng của đá);

- x , c , d : Khối lượng riêng của xi măng, cát, đá;



19

Lượng dùng cốt liệu lớn: D 

1000
;
 .rd 1


d

d

Lượng dùng cốt liệu nhỏ: C  (1000 

X

x



D

d

 N ).c ;

Bƣớc 5: Kiểm tra bằng thực nghiệm và hiệu chỉnh thành phần tính tốn.
Trong thiết kế sơ bộ dùng một số bảng tra và biểu đồ. Đây là các số liệu

tổng hợp từ thực nghiệm trên một số vật liệu, có thể sai khác với vật liệu ta
dùng cho thiết kế thành phần bê tơng, nên sau khi tính tốn sơ bộ cần phải
kiểm tra tính cơng tác (độ sụt), cường độ bê tơng... Trong q trình kiểm tra
có thể phải hiệu chỉnh lượng dùng các vật liệu để bê tông đạt các yêu cầu đã
đề ra. Cuối cùng tính lại lượng chi phí vật liệu cho 1m3 bê tơng hoặc lượng
mẻ trộn và độ ẩm của cốt liệu ở hiện trường.
1.2.4. Phương pháp tỷ dụ lượng.
Phương pháp này được viết trong tài liệu [1]; phần đầu tính giống như
phương pháp thể tích tuyệt dối, tức là đầu tiên tìm được lượng xi măng và
nước, sau đó lượng cát, đá được tính như sau:
Lượng dùng đá theo thể tích xốp khơng phải xác định, mà lấy ví dụ bằng
900 lít (coi như trong 1m3 có 900 lít đá ở trạng thái xốp tự nhiên). Do đó ta
tính được khối đá phải dùng cho 1m3 bê tông là:
D  Vd . d  900. d ;

Để xác định lượng cát ta xác định làm sao cho lượng cát nhét đầy lỗ rỗng
của đá cho nên thể tích cát phải thỏa mãn cơng thức sau:
Vc
V
 K . r  K .rd ;
Vd
Vd

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da

da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th

ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

dùng cho một mẻ trộn bê tông của máy trộn có tính đến hệ số sản lượng của


20


Trong đó:
- rd: Độ rỗng của đá;
- Vr: Thể tích rỗng của đá;
- Vc: Thể tích xốp tự nhiên của cát;
- Vd: Thể tích xốp tự nhiên của đá (900 lít);
- K: Hệ số khoảng cách có thể bằng 1; 1,1; 1,2; chọn hệ số sao cho hỗn
hợp chặt nhất, tức là tiết kiệm xi măng nhất.
Từ các hệ số K và r tìm được tỉ số

Vc
; mặt khác với Vd=900 lít, xác định
Vd

được Vc sau đó tính được khối lượng cát cho 1m3 bê tông ( C  Vc . c ).
Như vậy với mỗi giá trị K ta lại tìm được một lượng dùng cát khác nhau.
vẽ biểu đồ quan hệ ta xác định được lượng dùng cát hợp lý nhất. Đó là lượng
dùng cát mà bê tơng dùng ít xi măng nhất khi cả 3 hỗn hợp đều phải đảm bảo
độ lưu động (độ sụt) như nhau.
Đến đây ta tính được lượng cát, đá, xi măng, nước dùng cho 1m3 bê
tông. Phần thực nghiệm của phương pháp này giống phương pháp thể tích
tuyệt đối dùng cơng thức của Bolomey.
1.2.5. Phương pháp thực tiễn Dreux - Gorisse của Pháp.
Phương pháp này được dùng phổ biến ở Pháp và được viết trong Giáo
trình vật liệu xây dựng của Nhà xuất bản giáo dục [8]. Nội dung thực hiện
phương pháp này gồm các bước sau đây:
Bƣớc 1. Xác định đường kính lớn nhất của cốt liệu Dmax:
Đường kính lớn nhất của cốt liệu được xác định theo Bảng 1.5. Theo đó
Dmax cũng phải phù hợp với chiều dày tối thiểu của lớp bảo vệ cốt thép (Cmin)
và tùy thuộc vào tính xâm thực của mơi trường Bảng 1.6.


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i

i

Từ 3 lượng dùng cát ứng với 3 giá trị K khác nhau (tức K=1; K=1,1; K=1,2)


Đặc tính của kết cấu bê tơng

e - Khoảng cách nằm ngang của cốt thép
Sỏi
Đá dăm

 0,8e

 0,7e

h - Khoảng cách đứng của cốt thép
 h

 0,9h

r - Bán kính trung bình của cốt thép
 1,4r

 1,3r

hm - Chiều dày tối thiểu của kết cấu

Đặc tính của mơi trường

Xác định tỉ số


- X: Lượng xi măng, kg/m3;

- N: Lượng nước, l/m3;

- G: Hệ số chất lượng cốt liệu.


Cmin
Dmax

Xâm thực mạnh
4 cm
 0,8C

Xâm thực trung bình
2 cm
 1,25C

Xâm thực yếu
1 cm
 2C

Bƣớc 2: Xác định lượng xi măng:

R
X
X
theo công thức:  28  0,5 ;
N GRx

N

Trong đó:

- R28 : Cường độ chịu nén của bê tông ở tuổi 28 ngày, kg/cm2;

- Rx: Cường độ chịu nén của xi măng ở tuổi 28 ngày, kg/cm2;
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo

c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

21

Bảng 1.5: Đường kính lớn nhất của cốt liệu.
Dmax

hm
5

Bảng 1.6: Tính xâm thực của mơi trường.


Chất lượng

của cốt liệu

Dựa vào tỉ số

được theo biểu đồ Hình 1.8.

X/N


2

4
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi

th
uy lo i
lo i
i

22

Giá trị gần đúng của G được tra theo Bảng 1.7 (thường giả thiết hỗn hợp

bê tông được rung ép tốt).
Bảng 1.7: Hệ số chất lượng cốt liệu.
Độ lớn của hạt

Nhỏ
Trung bình
Lớn

Dmax  16mm  25mm
Dmax  40mm
Dmax  63mm

Rất tốt
0,55
0,60
0,65

Tốt
0,45
0,50
0,55


Trung bình
0,35
0,40
0,45

X
và Sn (cm) cho trước, lng xi mng cú th xỏc nh
N

2.6

2.4

2.2
3

L-ợng xi măng Kg/m
400+Phụ gia hãa láng
(Fluidifiant)

2.0

1.8
400

1.6
350

1.4


300

1.2

250

1.0

200

6

8

10

12

Sn (cm)

Hình 1.8: Sự phụ thuộc của lượng xi măng vào tỉ lệ

X
và độ sụt Sn.
N


X min 


6

5

D
6,3
8
10
12,5

N  X.
16

Bƣớc 3: Xác định lượng nước.

Từ lượng xi măng (X) và tỉ số

vào Dmax và được tra trên Hình 1.9.
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i

uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

23

Theo tiêu chuẩn NFP 18-305-“Bê tơng đúc sẵn” của Pháp, lượng xi

măng tìm được phải lớn hơn lương xi măng tối thiểu được xác định như sau:
250  B
;
5
D


Trong đó:

- B: Mác bê tơng, kg/cm2;

- D: Đường kính lớn nhất của cốt liệu, mm;
- 5 D : Có thể tra ở Bảng 1.8.

Bảng 1.8: Bảng tra 5 D .

Dmax

mm
20
25
31,5
40
50
63
80
100

1,38 1,45 1,52 1,59 1,66 1,74 1,82 1,90 2,00 2,09 2,19 2,29 2,40 2,51

X
tìm được ở bước 2, xác định được
N

lượng nước (N) như sau:
N
, kg/m3 hoặc l/m3

X

Lượng nước tính được ứng với cốt liệu khơ có Dmax=25mm; nếu

Dmax  25mm, thì lượng nước cần phải điều chỉnh, tăng hoặc giảm, phụ thuộc


2
10

Trạng thái

ẩm của
16
25

cốt liệu
Cát 0/5

Khô
0 - 20

Ẩm

40 - 60

20 - 40

10 - 30


10 - 20

Rất ẩm

80 - 100

40 - 60

30 - 50

20 - 40

Bão hòa

120 - 140

60 - 80

50 - 70

40 - 60

Sỏi 5/12,5
40
63

Nếu cốt liệu bị ẩm, thì lượng nước tìm được phải giảm đi một lượng tùy

thuộc vào trạng thái ẩm của cốt liệu tra ở Bảng 1.9.


Bảng 1.9: Trạng thái ẩm của cốt liệu.

Lượng nước cần giảm l/m3

Sỏi 5/20
Sỏi 20/40

Không đáng kể Không đáng kể Không đáng kể

Bƣớc 4: Xác định đường cong cấp phối cốt liệu:

Để xác định đường cấp phối hạt cốt liệu, sử dụng bộ sàng tiêu chuẩn:

0,080; 0,100; 0,125; 0,160; 0,200; 0,250; 0,315; 0,40; 0,50; 0,63; 0,80; 1,00;
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi

uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

24

+15%

+10%

+5%

0%

-5%

-10%


-15%
100 Dmax (mm)

Hình 1.9: Biểu đồ xác định lượng nước điều chỉnh


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

25

1,25; 1,60; 2,00; 2,50; 3,15; 4,00; 5,00; 6,30; 8,00; 10; 12,5; 16; 20; 25; 31,5;

40; 50; 63; 80mm.
Ghi chú:

Các mắt sàng được gạch chân trùng với bộ sàng được dùng trong

TCVN 7570:2006.

Đường cấp phối chuẩn ở Hình 1.10 được xây dựng trên cơ sở hạt cốt liệu

thực tế có Dmax giả thiết bằng 20mm; nó được xác định bởi 3 điểm OAB.

Điểm O có tọa độ O (0,08;0). Điểm B có tọa độ B (Dmax; 100). Điểm A có tọa
độ được xác định như sau:

Hình 1.10: Đường thành phần hạt của hỗn hợp cốt liệu có Dmax = 20 mm.

+ Hồnh độ: Nếu Dmax<20mm, thì hồnh độ là Dmax. Nếu Dmax>20mm,


thì hồnh độ là điểm giữa của vùng sỏi giới hạn với mô đun 38 (tương ứng

với cỡ sàng 5mm) và mô đun tương ứng với Dmax của loại sỏi đó.

+ Tung độ được xác định: Y  50  Dmax  K ;


×