Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Bai 32 Cac loai qua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.56 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>-----Tuần : 17 Tiết : 34. Ngày dạy:…./…../…... ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS hệ thống lại cac kiến thức đã học ở HKI. - Nắm vững các phần trọng tâm. 2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp, khái quát 3. Thái độ: Có thái độ tự học, tự nghiên cứu, học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : a. Phương pháp: phương pháp vấn đáp, phương pháp thảo luận, phương pháp trực quan b. Đồ dùng dạy học: Hệ thống câu hỏi 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. Ôn lại các kiến thức chính. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 1. Ổn định lớp : - Hs báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nhắc lại các chương đã - Hs kể lại. học Chương I : Tế bào thực vật. 3. Bài mới : 1. TB Thực vật gồm: *HĐ1: Chương I : Tế bào - Vách tế bào làm cho thực vật thực vật. -Hs suy nghĩ trả lời các câu hỏi: có hình dạng nhất định. - Gv đặt câu hỏi ôn tập : 1. TB Thực vật gồm: - Màng sinh chất: bao chất tế 1. Tế bào thực vật gồm - Vách tế bào làm cho thực vật có bào những thành phần chủ yếu hình dạng nhất định. - Chất tế bào: nơi diễn ra hoạt nào? - Màng sinh chất: bao chất tế bào động sống của tế bào. - Chất tế bào: nơi diễn ra hoạt - Nhân: điều khiển hoạt động động sống của tế bào. của tế bào. - Nhân: điều khiển hoạt động của - Không bào: chứa dịch tế bào tế bào. - Không bào: chứa dịch tế bào 2. Từ 1 nhân thành 2 nhân  chất tế bào phân chia  vách tế  2. Từ 1 nhân thành 2 nhân chất bào hình thành  tế bào con  2. Quá trình phân tế bào tế bào phân chia vách tế bào hình thành sẽ có 4 miền: diễn ra như thế nào? hình thành  tế bào con hình thành sẽ có 4 miền: Chương II : Rễ. *HĐ2: Chương II : Rễ. 3. Có 4 miền: - Miền trưởng thành: Có 4 miền: - Miền trưởng thành: 3. Rễ cây gồm mấy miền, có chức năng dẫn truyền; miền hút, có chức năng dẫn truyền; miền chức năng của mỗi miền? hâp thụ nước, muối khoáng; miền hút, hâp thụ nước, muối khoáng; Có những loại rễ chính sinh trưởng: làm cho rể dài ra; miền miền sinh trưởng: làm cho rể dài nào ? Cho ví dụ chóp rể che chở cho đầu rể. ra; miền chóp rể che chở cho đầu + Rễ cọc : Cây bưởi, cây khế, cây rể. phượng.. + Rễ cọc : Cây bưởi, cây khế, + Rễ chùm : Cây hành, cây lúa cây phượng.. 4. Miền hút của rể chia làm 2 phần: + Rễ chùm : Cây hành, cây lúa 4. Chỉ trên hình vẽ các bộ - Vỏ : + Biểu bi : bảo vệ phận của miền hút và chức + Lông hút : hút nước & muối năng của chúng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (GV treo tranh H10.1) *HĐ3: Chương III : Thân 5. Cấu tạo trong của thân non gồm những phần nào? Chức năng mỗi phần?. khoáng - Trụ giữa : gồm các bó mạch: Mạch gỗ ; Mạch rây. Ruột chứa chất dự trữ. 5. Gồm 2 phần: + Vỏ gồm: Biểu bì: bảo vệ; Thịt vỏ: tham gia quang hợp + Trụ giữa gồm: M.gỗ: chuyển nước, muối khoáng; M.rây : chuyển 6. Thân to ra do đâu?Dựa chất hữu cơ; Ruột: chứa chất dự trữ vào đâu có thể xác định 6. Thân to ra do sự phân chia tế bào được tuổi của cây ? Khi làm : ở mô phân sinh 2 tầng : tầng sinh nhà người ta thường chọn vỏ và tầng sinh trụ. Dựa vào vòng dác hay ròng ? Vì sao ? gỗ hằng năm có thể xác định được tuổi của cây. Khi làm nhà người ta thường chọn ròng vì rịng l bộ phận 7. Kể tên một số thân biến rắn chắc nhất của gỗ dạng, chức năng của chúng 7. - Thân củ: dự trữ dinh dưỡng đối với cây.? Tại sao củ - Thân rể: dự trữ dinh dưỡng khoai lang l rễ biến dạng - Thân nước dự trữ nước + quang cịn củ khoai ty l thn biến hợp. dạng ? + Củ khoai lang l rễ biến dạng vì : Củ khoai lang do những rễ bn của cy đâm xuống đất, lúc đầu nhỏ sau to dần do tích luỹ tinh bột . + Củ khoai ty l thn biến dạng vì : Khoai ty cĩ những cnh gần gốc bị vi xuống đất, cành phát triển thành củ do tích luỹ tinh bột . *HĐ4: Chương IV : Lá 8. Đặc điểm bên ngoài của 8. Lá gần gồm: Phiến: bản dẹp, màu lá? Các kiểu xếp lá trên lục; Cuống: trong có các bó mạch; thân? Gân: có 3 kiểu : song song, mạng, vòng Các kiểu xếp lá:Mọc cách; Mọc đối; Mọc vòng 9. Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng của mỗi phần?. 10. Quang hợp là gì ? Vì sao khi nuơi c cảnh trong bể kính người ta thường thả thêm vào bể các loại rong. Chương III : Thân. + Vỏ gồm: Biểu bì: bảo vệ; Thịt vỏ: tham gia quang hợp + Trụ giữa gồm: M.gỗ: chuyển nước, muối khoáng; M.rây : chuyển chất hữu cơ; Ruột: chứa chất dự trữ -. Thân to ra do sự phân chia tế bào : ở mô phân sinh 2 tầng : tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. Dựa vào vòng gỗ hằng năm có thể xác định được tuổi của cây. Khi làm nhà người ta thường chọn ròng vì rịng l bộ phận rắn chắc nhất của gỗ. Chương IV : Lá * Lá gồm: Phiến: bản dẹp, màu lục; Cuống: trong có các bó mạch; Gân: có 3 kiểu : song song, mạng, vòng Các kiểu xếp lá:Mọc cách; Mọc đối; Mọc vòng. 9.Phiến lá cấu tạo gồm: *.Phiến lá cấu tạo gồm: - Biểu bì bảo vệ - Biểu bì bảo vệ - Thịt lá: chế tạo chất hữu cơ, chứa - Thịt lá: chế tạo chất hữu cơ, trao đổi khí chứa trao đổi khí - Gân lá: vận chuyển các chất - Gân lá: vận chuyển các chất 10. Quang hợp là quá trình cây xanh sử dụng nước + khí cacbonic AS  DL . tinh bột + oxi. - Khi nuôi cá cảnh trong bể kính người ta thường thả thêm vào bể các. * Quang hợp là quá trình cây xanh sử dụng nước + khí.  AS . DL cacbonic tinh bột + oxi. - Khi nuôi cá cảnh trong bể kính người ta thường thả thêm vào bể.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 11. Hô hấp là gì? Ý nghĩa của sự hô hấp đối với cây? Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phịng ngủ đóng kín cửa ?. 12. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá?. 13. Có những loại lá biến dạng phổ biến nào? Chức năng của mỗi loại là gì?. loại rong vì : Khi cy rong quang hợp sẽ nhả khí ơxi cung cấp ơxi cho c thở tốt hơn. các loại rong vì : Khi cy rong quang hợp sẽ nhả khí ơxi cung cấp ơxi cho c thở tốt hơn. 11. - Hô hấp ở cây: lấy ôxi phân giải chất hữu cơ, sinh ra năng lượng  Thải cacbonic + hơi nước. - Ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phịng ngủ đóng kín cửa vì : Ban đêm cây sẽ hô hấp mạnh hút khí ôxi, thải nhiều khí cacbônic làm cho chúng ta bị khó thở nếu nặng có thể gây tử vong. *. - Hô hấp ở cây: lấy ôxi phân giải chất hữu cơ, sinh ra năng lượng  Thải cacbonic + hơi nước. - Ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phịng ngủ đóng kín cửa vì : Ban đêm cây sẽ hô hấp mạnh hút khí ôxi, thải nhiều khí cacbônic làm cho chúng ta bị khó thở nếu nặng có thể gây tử vong. 12. Ý nghĩa:: - Tạo sức hút cho sự vận chuyển nước, muối khoáng từ rể lên lá; - Giúp lá cây không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời 13. Lá biến thành gai: thoát hơi nước; Tua cuốn: giúp cây leo lên; Tay móc giúp cây bám và leo lên; Lá vảy: che chở chồi của thân rể; lá dự trữ: chứa chất dự trữ; Lá bắt mồi: bắt hóa mồi. *Ý nghĩa:: - Tạo sức hút cho sự vận chuyển nước - Giúp lá cây không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời * Lá biến thành gai: thoát hơi nước; Tua cuốn: giúp cây leo lên; Tay móc giúp cây bám và leo lên; Lá vảy: che chở chồi của thân rể; lá dự trữ: chứa chất dự trữ; Lá bắt mồi: bắt hóa mồi. 4. Củng cố : Gọi hs đọc lai nd vừa ôn 5. Hướng dẫn hoc bài ở -đoc lai nhà : - Ôn tập lại tất cả các kiến - Hs làm theo hướng dẫn. thức đã học theo hệ thống câu hỏi trên để kiểm tra cuối học kì I IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần : 19. Ngày dạy:…../……../…………. ( Giáo viên dạy bù những ngày nghỉ lể, sửa bài thi hoặc làm bài tập trong sách bài tập sinh học 6 ) Tuần : 20 Ngày dạy:…../……../ ………… Tiết : 37 Bài 30 THỤ PHẤN ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Giải thích được tác dụng, đặc điểm thường có ở hoa thụ phấn nhờ gió - Phân biệt đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ gió và thụ phấn nhờ sâu bọ - Nêu một số ứng dụng hiểu biết về sự thụ phấn của con người để góp phần nâng cao năng suất cây trồng. 2. Kĩ năng: -Phân tích, quan sát, so sánh. -Kn tìm kiếm và xử lí thông tin để xđ bộ phận sinh sản chủ yếu cua hoa và cách sắp xếp hoa trên cây là những đặc điểm chủ yếu để phân chia các nhóm hoa -Kn tự tin đặt câu hỏi,trả lời câu hỏi -Kn lắng nghe tích cực 3. Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ thiên nhiên, cây xanh. Biết cách thụ phấn nhân tạo cho hoa mà áp dụng và đời sống sản xuất. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : a. Phương pháp: phương pháp vấn đáp-tìm tòi, phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp trực quan b. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ sự thụ phấn ở hoa phi lao, hoa ngô.Bảng phụ 2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà. Kẻ sẵn bảng ở bài tập trong sgk trang 102 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1. Ổn định lớp : - Hs báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thụ phấn là gì? Thế nào là hoa -Hs trả lời, tự thụ phấn? -hs khác nhận xét -Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn ở điểm nào? 3. Bài mới : Ngoài việc tự thụ phấn và thụ phấn nhờ sâu bọ, cây còn có thể có hoa phù hợp với đặc điểm thụ phấn nhờ gió, con người - HS nghiên cứu sgk và hình + Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc 30.3 thảo luận trả lời câu hỏi: 3. Đặc điểm của hoa thụ phấn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> điểm của hoa thụ phấn nhờ gió : - GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và hình 30.3 thảo luận trả lời câu hỏi: ? Những cây có hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm như thế nào: - Hoa tập trung ở đâu? - Bao hoa thế nào? - Bao phấn thế nào? Hạt phấn? - Đầu nhụy? - Những đặc điểm đó có lợi gì cho sự thụ phấn nhờ gió? ? Sự thụ phấn nhờ gió có nhược điểm gì ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu những ứng dụng thực tế về thụ phấn - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK và quan sát hình 30.4, 30.5 cho biết: ? Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người. Và chúng đem lại những hiệu qủa gì ? MR : Nuôi ong trong vườn cây ăn quả nhằm mục đích gì ? 4. Củng cố : - Đọc ghi nhớ sgk - Thảo luận nhóm làm bài tập chấm điểm : So sánh sự khác nhau giữa hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ gió Đặc điểm Bao hoa Nhị hoa Nhụy hoa ĐĐ khác - GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét. Sau đó cho điểm từng nhóm 5. Hướng dẫn học bài ở nhà :. - Hoa nằm ở ngọn - Bao hoa tiêu giảm - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ - Đầu nhụy có lông dính. - Thuận lợi cho hạt phấn di chuyển từ hoa này đến hoa khác nhờ gió . - Lãng phí phấn hoa.. nhờ gió : - Hoa nằm ở ngọn - Bao hoa tiêu giảm - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ - Đầu nhụy có lông dính.. 2. Ứng dụng kiến thức về thụ phấn. - Trồng ngô nơi thoáng gió, nuôi ong trong vườn cây ăn quả, lai tạo giống mới như : ngô lai, lúa lai .. - Trồng ngô nơi thoáng gió, nuôi ong trong vườn cây ăn quả, lai tạo giống mới như : ngô lai, lúa lai .  Làm tăng sản lượng của quả và hạt, tạo những giống mới có phẩm chất tốt, năng suất cao.. - Giúp thụ phận cho cây và lấy mật ong nhiều hơn - Đọc ghi nhớ - Hs thảo luận làm bài tâp. Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Có màu sắc sặc sỡ, bao hoa phát triển Hạt phấn có gai Nhuỵ có chất dính Có hương thơm, mật ngọt - Đại diện một nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét - Hs làm theo hướng dẫn. Hoa thụ phấn nhờ gió Tiêu giảm Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ Đầu nhụy có lông dính Hoa nằm ở ngọn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Học bài và trả lời các câu hỏi sgk - Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi : ? Tìm hiểu mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh. ? Cấu tạo và chức năng của hoa IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………. Tuần : 20 Ngày dạy:…../……../ ………… Tiết : 38 Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS phân biệt được thụ phấn và thụ tinh. - Hiểu được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh. - Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. - Xác định được sự biến đổi của các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh. 2. Kĩ năng: quan sát, phân tích, vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng trong đời sống. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây xanh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : a. Phương pháp: phương pháp vấn đáp, phương pháp thảo luận, phương pháp trực quan b. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ quá trình thụ tinh . Bảng phụ 2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà. Ôn kiến thức: cấu tạo chức năng của hoa, khái niệm thụ phấn III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1. Ổn định lớp : - Hs báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : - Hs trả lời, - Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? -Trong những trường hợp cây có nhị và Những đặc điểm có lợi gì cho thụ phấn? nhuỵ không chín cùng lúc, đối với những - Trong trường hợp nào thì thụ phấn nhờ giống cây quý, đối với những cây các người là cần thiết? hoa ở xa nhau, hoặc trường hợp con người muốn nghiên cứu các giống cây để tạo ra giống mới thì thụ phấn nhờ người -Nx,ghi điểm là cần thiết. - hs khác nhận xét 3. Bài mới : Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để kết hạt, tạo quả. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các quá trình này..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Hoạt Động 1: Tìm hiểu về sự nảy mầm của hạt phấn. - Y/c HS nhắc lại khái niệm thụ phấn. - Y/c HS nghiên cứu thông tin sgk và quan sát hình 31.1 . Trả lời câu hỏi : ? Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn xảy ra như thến nào ? Yêu cầu HS dựa và hình vẽ mô tả sự nảy mầm của hạt phấn. - Chốt lại * Hoạt Động 2 : Tìm hiểu về hiện tượng thụ tinh: - Yêu cầu HS tiếp tục quan sát H31.1 và đọc thông tin ở mục 2SGK trả lời câu hỏi. - Sự thụ tinh xảy ra ở phần nào của hoa? - Thụ tinh là gì? - Điều kiện để quá trình thụ tinh xảy ra là gì ? ? Sinh sản hữu tính là gì ? ?Tại sao nói thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính? - Y/c HS phân biệt sự thụ phấn và thụ tinh ? Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh?. * Hoạt Động 3. Kết hạt và tạo quả: - Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 3 SGK trả lời câu hỏi: ? Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? ? Noãn sau khi thụ tinh sẽ thành bộ phận nào của hạt?. - Nhắc lại - HS trả lời kết hợp hình vẽ mô tả sự nảy mầm.. - Nx,bs. - HS tiếp tục quan sát H31.1 và đọc thông tin trả lời câu hỏi: - Thụ tinh xảy ra ở noãn của hoa. - Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái - Phải có quá trình thụ phấn và xảy ra ở noãn. - Sinh sản hữu tính là sinh sản có hiện tượng thụ tinh. - Vì dấu hiệu của sinh sản hữu tính là giao tử đực kết hợp với giao tử cái. - HS suy nghĩ trả lời: - Thụ phấn là sự gặp nhau của hạt phấn và đầu nhuỵ; thụ tinh là sự gặp nhau giữa giao tử đực và giao tử cái. - Thụ phấn là tiền đề của thụ tinh. Nếu không có quá trình thụ phấn thì không xảy ra thụ tinh.. 1.Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn - Sau khi thụ phấn, hạt phấn hút chất nhầy ở đầu nhụy, nảy mầm thành ống phấn. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy vào trong bầu - Tế bào sinh dục đực chuyển đến đầu ống phấn tiếp xúc với noãn. 2. Thụ tinh: - Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn, tạo thành tế bào mới gọi là hợp tử. - Điều kiện : + Phải có quá trình thụ phấn. + Xảy ra ở noãn. s3. Kết hạt và tạo quả. Sự hình thành - HS đọc thông tin ở mục 3 SGK trả lời hạt : câu hỏi: - Sau khi thụ tinh : - Hạt do noãn biến đổi tạo thành. Hợp tử phát triển thành phôi, noãn - Vỏ noãn tạo thành vỏ hạt và phần còn phát triển thành hạt lại phát triển thành bộ phận chứa chất dự - Sự tạo quả: Bầu ? Quả do bộ phận nào của hạt tạo thành? trư cho hạt nhụy phát triển Quả có chức năng gì? - Bầu nhuỵ sẽ phát triển thành quả. thành quả chứa hạt. - MR : Chức năng là bảo vệ hạt. ? Số lượng hạt trong quả phụ thuộc vào yếu tố nào - Số lượng noãn được thụ tinh. ? Khi hình thành quả thì các bộ phận khác của hoa sẽ như thế nào - Các bộ phận khác sẽ rụng đi, nhưng trong một số trường hợp thì đế hoa và đài hoa vẫn tồn tại trên quả : Cà chua, hồng, ổi, điều 4. Củng cố :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đọc ghi nhớ sgk. - Đọc - trả lời câu hỏi sgk - trả lời 5. Hướng dẫn học bài ở nhà : - Học bài và trả lời các câu hỏi sgk - Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi : - HS làm theo hướng dẫn ? Căn cứ vào đâu để phân loại quả - Chuẩn bị một số quả : Cà chua, ổi, chanh, đậu đủa IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………. Tuần : 21 CHƯƠNG VII. : QUẢ VÀ HẠT Ngày dạy:…../……../ ………… Tiết : 39 Bài 32 : CÁC LOẠI QUẢ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết cách phân chia quả và hạt thành các nhóm khác nhau. - Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để phân chia thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành, vận dụng kiến thức để bảo quản, chế biến quả và hạt sau thu hoạch. - Kn tìm kiếm và xử lí thông tin để xđ đđ của vỏ quả là đđ chính để phân loại quả và đđ 1 số loại quả thường gặp - Kn trình bày ý kiến trong thảo luận,báo cáo -Kn hợp ứng xử/giao tiếp trong thảo luận nhóm 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây xanh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : a. Phương pháp:vấn đáp-tìm tòi, thực hành, trực quan,dạy học nhóm, b. Đồ dùng dạy học: Một số quả : Cà chua, ổi, chanh, đậu đủa, me. Bảng phụ 2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà. Một số quả : Cà chua, ổi, chanh, đậu đủa,me. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1. Ổn định lớp : - Hs báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : - Hs trả lời, ? Hãy cho biết thụ tinh là gì? Quả -Hs khác nhận xét do bộ phận nào của hoa tạo thành? Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? 3. Bài mới : Cho HS kể tên một số - HS kể : Cam, chanh, ổi, mít….. quả em biết. GV hỏi tiếp: Chúng giống nhau và khác nhau ở những - HS lắng nghe điểm nào? Biết phân loại quả sẽ có tác dụng thiết thực trong đời sống. * Hoạt Động 1 : TH căn cứ phân 1.Căn cứ vào đặc điểm nào để chia các loại quả : phân chia các loại quả : - Y/c HS quan sát các loại quả đã - HS quan sát các loại quả đã.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> mang đến lớp và xếp những loại quả có nhiếu điểm giống nhau vào một nhóm. - Đại diện nhóm lên báo cáo , nhóm khác nhận xét ? Em có thể phân chia các loại quả đó thành mấy nhóm. ? Hãy viết các đặc điểm mà em đã dùng để phân chia chúng.. mang đến lớp và phân chia nhóm.. Đặc điểm vỏ quả, thịt quả, hạt. - Đại diện nhóm lên báo cáo - Phân thành 2 nhóm - HS viết một số đặc điểm dùng để phân chia như : Đặc điểm vỏ quả, thịt quả, hạt. - GV nhận xét phân chia của HS  nêu vấn đề, bây giờ chúng ta học cách chia quả theo tiêu chuẩn được các nhà khoa học định ra. * Hoạt Động 2 :TH Các loại quả chính - Y/c HS đọc SGK cho biết có mấy - Hai nhóm quả chính : Quả khô và quả thịt nhóm quả chính? - Quả khô: Quả cải, quả chò, quả ? Đặc điểm của mỗi nhóm quả đậu Hà Lan, quả thìa lài, quả bông. - Quả thịt : Quả đu đủ, cà chua, mơ, chanh, táo. ? Trong hình 32.1 có những loại quả nào thuộc mỗi nhóm đó.. - Yêu cầu HS quan sát vỏ quả khô khi chín  nhận xét chia quả khô thành 2 nhóm. ? Trong hình 32.1 có những loại quả nào thuộc mỗi loại quả khô. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung – GV giúp HS khắc sâu kiến thức. - GV dùng dao cắt ngang quả cà chua và quả táo. Y/c Hs quan sát, nhận xét, ? Trong hình 32.1 có những loại quả nào thuộc mỗi loại quả thịt - Y/c HS tìm thêm ví dụ về quả mọng và quả hạch 4. Củng cố: - Đọc ghi nhớ sgk. - Đọc mục em có biết.. - HS tiến hành quan sát và phân chia các quả khô thành nhóm. : Quả khô nẻ và khô không nẻ. + Quả khô nẻ : quả đậu Hà Lan, quả bông, Quả cải + Quả khô không nẻ: Quả chò, quả thìa lài,. - Quả mọng : Quả đu đủ, cà chua, chanh. - Quả hạch :Quả mơ, quả táo ta. - HS tìm thêm ví dụ + Quả mọng : Cam, hồng, nho…… + Quả hạch :Quả dừa, quả xoài.. - HS đọc. 2 . Các loại quả chính: Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, chia quả thành 2 nhóm chính : - Quả khô :Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng.VD : đậu Hà lan - Quả thịt : Khi chín thì mềm, vỏ dầy, chứa đầy thịt quả. VD : cà chua a. Các loại quả khô : + Quả khô nẻ : Khi chín vỏ quả tự mở ra được. + Quả khô không nẻ : Khi chín vỏ quả không tự mở ra được. b. Các loại quả thịt : - Quả mọng chứa toàn thịt. VD : Quả đu đủ, cà chua, chanh…. - Quả hạch có hạch cứng bọc lấy hạt. VD : Quả mơ, quả táo ta, dừa....

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Y/ c hs hoàn thành sơ đồ phân loại các loại quả:. - HS hoàn thành sơ đồ Các loại quả Quả khô. -. Khô nẻ. Quả thịt. không. nẻ. quả mọng. Quả hạch. -Lấy ví dụ cho từng loại quả - Hs lấy ví dụ 5. Hướng dẫn học bài ở nhà : - Học bài và trả lời các câu hỏi sgk - Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi : - HS làm theo hướng dẫn ? Hạt gồm những bộ phận nào ? Thế nào là hạt một lá mầm, hai lá mầm - Mỗi nhóm ngâm 2 hạt đậu đen, 2 hạt ngô. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Tuần : 21 ………… Tiết : 40. Ngày dạy:…../……../ Bài 33 : HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Kể tên được các bộ phận của hạt. - Phân biệt được hạt 1 lá mầm và 2 lá mầm. - Biết cách nhận biết được hạt trong thực tế. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích -Kn hợp tác trong nhóm để tìm hiểu và phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm -Kn tìm kiếm và xư lí tho6ngt tin về cấu tạo của hạt - Kn ứng xử /giao tiếp trong thảo luận nhóm 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Biết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : a. Phương pháp:vấn đáp-tìm tòi,thảo luận nhóm,trực quan b. Đồ dùng dạy học: - Tranh câm về các bộ phận hạt đỗ đen và hạt ngô . - Mẫu vật: Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày; Hạt ngô đặt trên bông ẩm 3, 4 ngày 2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà. Mẫu vật: Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày; Hạt ngô đặt trên bông ẩm 3, 4 ngày III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1. Ổn định lớp : - HS báo cáo sĩ số..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : GV đặt câu hỏi: Căn cứ vào đâu để phân chia các loại quả? Có thể chia quả thành mấy loại? Đó là những loại nào? Cho ví dụ ? 3. Bài mới : Cây xanh có hoa đều do hạt phát triển thành. Vậy cấu tạo của hạt như thế nào? Các loại hạt có giống nhau không? * Hoạt Động 1 : Tìm Hiểu Các Bộ Phận Của Hạt: - GV yêu cầu đặt mẫu vật hạt đậu đen và ngô đã ngâm nước lên bàn, GV hướng dẫn HS tách vỏ hạt, tách đôi 2 mảnh hạt, quan sát kết hợp với hình 33.1 và 33.2. Thảo luận nhóm 5 phút để hoàn thành bảng SGK trang 108.. - HS trả lời, HS khác nhận xét Căn cứ vào đặc điểm vỏ quả để phân chia các loại quả. Phân loại quả: Quả khô: quả khô mẻ, quả khô không mẻ; Quả thịt: quả mọng, quả hạch - HS lắng nghe 1. Các bộ phận của hạt: - HS quan sát mẫu vật, thảo luận nhóm 5 phút để hoàn thành bảng SGK trang 108.. Câu hỏi. Trả lời. - Hạt gồm những bộ phận nào ? - Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ hạt - Phôi bao gồm những bộ phận nào ? - Phôi có mấy lá mầm ? - Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu ? - Y/c đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét - GV yêu cầu HS điền vào tranh câm các bộ phận của hạ. Đậu đen - Vỏ, phôi hạt - Vỏ hạt - Lá mầm, thân mầm, chồi mầm, rễ mầm, - Có 2 lá mầm - Lá mầm. Hạt ngô - Vỏ, phôi hạt, phôi nhủ - Vỏ hạt - Lá mầm, thân mầm, chồi mầm, rễ mầm, - Có 1 lá mầm - Phôi nhủ. - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét - HS điền vào tranh câm các bộ phận của hạt Thân mầm Chồi mầm Rễ mầm. - Vỏ, Phôi, Chat dinh dưỡng (lá mầm, phôi nhủ) Phôi gồm: lá mầm, thân mầm, chồi mầm, rễ mầm.. Lá mầm ạt đỗ đen. Hạt. ngô Y/c HS dựa vào bảng trả lời câu hỏi. ? Hạt gồm những bộ phận nào? ? Chất dinh dưỡng trong hạt có. Phôi nhũ Lá mầm Chồi mầm Thân mầm Rễ mầm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> vai trò gì ?. - HS dựa vào bảng trả lời câu hỏi. - Vỏ, Phôi, Chất dinh dưỡng - Cung cấp chất dinh dưỡng cho 2. Phân Biệt Hạt Một Lá Mầm hạt nãy mầm, nuôi sống cây non Và Hạt Hai Lá Mầm + Hoạt Động 2 : Phân Biệt Hạt ở giai đoạn đầu ngay sau khi hạt - Có hai nhóm cây chính : Một Lá Mầm Và Hạt Hai Lá nảy mầm. + Cây một lá mầm :Phôi hạt có 1 Mầm lá mầm. VD : Lúa, ngô, mía - Căn cứ vào bảng (tr108) đã làm + Cây 2 lá mầm : Phôi hạt có 2  lá mầm. VD : Mít, ổi, mận…… ở mục 1 yêu cầu HS tìm Giống : Hạt gồm : Vỏ, Phôi, - Hạt 2 lá mầm : Có 2 lá mầm, 2 những điểm giống và khác nhau Chất dinh dưỡng chồi mầm, chất dinh dưỡng nằm của hạt ngô và đỗ đen. - Khác : trong lá mầm. - Hạt 1 lá mầm : Có 1 lá mầm, 1 - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 + Hạt đậu đen : Có hai lá mầm,  ? Có mấy nhóm cây chính? chất dinh dưỡng nằm trong lá chồi mầm, chất dinh dưỡng nằm trong phôi nhũ ? Tìm ra điểm khác nhau chủ yếu mầm. + Hạt ngô : Có một lá mầm, chất giữa cây 1 lá mầm và cây 2 lá dinh dưỡng nằm trong phôi nhũ mầm ? Cho ví dụ ? - HS trả lời - MR: - Sự khác nhau chủ yếu của hạt 1 ? Vì sao người ta chỉ giữ lại 1 - Vỏ,2 - Phôi những hạt to, chắc, mẫy, không bị lá mầm và hạt 2 lá mầm là số lá mầm trong phôi. 3 - lá mầm, 4 - thân mầm sẹo, sâu bệnh để làm giống? 5 - chồi mầm, 6 - rễ mầm ,7 - HS trả lời : lá mầm - Những hạt to, chắc, mẫy, không 8 - phôi nhũ , 9 - 2 lá mầm,10 ? Để bảo quản hạt giống tốt ta bị sẹo, sâu bệnh thì có đầy đủ các 1 lá mầm phải làm gì ? bộ phận của hạt do đó tỉ lệ nảy  Giáo dục HS cách bảo quản hạt mầm cao hơn, sức sống mạnh giống và lựa chọn hạt giống tốt hơn. để gieo trồng - Phôi khô hạt, loại bỏ hạt sâu, 4. Củng cố sau đó bảo quản nơi khô ráo, - Đọc ghi nhớ sgk thoáng mát GV treo bảng phụ làm bài tập. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về học bài trả lời câu hỏi của sgk - Chuẩn bị cho bài sau : ? Hạt có những cách phát tán nào ? Đặc điểm thích bghi vớicách phát tán đó .. - HS đọc - HS làm bài tập:Em hãy chọn từ, cụm từ thích hợp trong ngoặc (Vỏ, Phôi, phôi nhũ, lá mầm, thân mầm, chồi mầm, rễ mầm, 1 lá mầm, 2 lá mầm) điền vào chỗ trống : - Hạt gồm có (1)………, (2) ………và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi của hạt gồm (3)……,(4) ………, (5)…………, (6) ………. - Chất dinh dưỡng của hạt được dự trữ trong (7)……………hoặc (8)………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Cây 2 lá mầm phôi của hạt có (9)………, cây 1 lá mầm phôi của hạt chỉ có (10)……… - HS làm theo hướng dẫn IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×